Giáo trình Kinh tế tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư - Trương Văn Khánh

doc 21 trang huongle 6510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư - Trương Văn Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_kinh_te_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_tai_san_co_din.doc

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư - Trương Văn Khánh

  1. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 32 Chương 3 KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ A.KẾ TỐN TSCĐ 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐ Định nghĩa Theo chuẩn mực kế tốn thì TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình được định nghĩa như sau: - Tài sản cố định hữu hình: Là những - Tài sản cố định vơ hình: Là tài sản khơng cĩ tài sản cĩ hình thái vật chất do doanh hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong động sản xuất, kinh doanh phù hợp với sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình. Đặc điểm Tài sản cố định hữu hình: Tài sản cố định vơ hình: + Về hiện vật : Tham gia nhiều chu kỳ + Chỉ cĩ đặc điểm về mặt giá trị : Giá trị của sản xuất kinh doanh, về cơ bản vẫn TSCĐVH phải được phân bổ dần cho các kỳ kế giữ nguyên giá trị vật chất ban đầu; tốn tính theo thời gian hữu dụng của tài sản đĩ + Về giá trị : Tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh – bị hao mịn dần, giá trị được phân bổ dần vào chi phí Tiêu Chuẩn ghi nhận TSCĐ Tài sản cố định hữu hình: Tài sản cố định vơ hình: Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ HH Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ VH khi khi thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau: thỏa mãn đồng thời (1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế + Định nghĩa về TSCĐ vơ hình; và trong tương lai từ việc sử dụng tài sản + 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: đĩ; (1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong (2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định tương lai từ việc sử dụng tài sản đĩ; một cách đáng tin cậy; (2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định (3) Thời gian sử dụng ươc tính trên 1 một cách đáng tin cậy; năm; (3) Thời gian sử dụng ươc tính trên 1 năm; (4) Cĩ đủ giá trị theo quy định hiện hành (4) Cĩ đủ giá trị theo quy định hiện hành. * Các trường hợp khơng được ghi nhận tài sản cố định vơ hình: - Chi phí phát sinh đem lai lợi ích kinh tế trong tương lai như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo trong giai đoạn trước hoạt động, chi phí giai đoạn nghiên cứu . Được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần trong thời gian tối đa khơng quá 3 năm. - Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp như nhãn hiệu hàng hĩa, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh khơng được ghi nhận tài sản vì nĩ khơng phải là nguồn lực cĩ thể xác định được, khơng kiểm sốt được và khơng xác định giá trị một cách đáng tin cậy.
  2. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 33 Nhiệm vụ kế tốn (1) Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện cĩ và tình hình tăng, giảm TSCĐ của tồn doanh nghiệp về số lượng, chất lượng, giá trị, (2) Tính tốn chính xác và phân bổ kịp thời số khấu hao Tài sản vào đúng đối tượng chi phí. (3) Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. (4) Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ. (5) Lập báo cáo về TSCĐ, tham gia, phân tích tình hình trang bị, sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ. 2. PHÂN LOẠI và ĐÁNH GIÁ TSCĐ PHÂN LOẠI TSCĐ Căn cứ vào hình thái hiện hữu và kết cấu: Cĩ 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình. Tài sản cố định hữu hình: Tài sản cố định vơ hình: - Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc - Quyền sử dụng đất - Loại 2: Máy mĩc, thiết bị - Quyền phát hành - Loại 3:Phương tiện vận tải, thiết bị - Bản quyền, bằng sáng chế truyền dẫn - Nhãn hiệu hàng hĩa - Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý - Phần mềm máy vi tính - Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm - Giấy phép, giấy phép nhượng quyền việc và/hoặc cho sản phẩm - TSCĐ vơ hình khác - Loại 6: Loại TSCĐ khác Ý nghĩa : Giúp cho nhà quản lý đề ra biện pháp quản lý TSCĐ, quản lý vốn, tính tốn khấu hao hợp lý Căn cứ vào mục đích và tình hình sử dụng: TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phịng TSCĐ chờ xử lý TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho nhà nước. Ý nghĩa : Làm cơ sở để kế tốn phân bổ khấu hao vào các đối tượng một các chính xác Căn cứ vào tính chất sở hữu: TSCĐ tự cĩ (TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình) TSCĐ đi thuê (TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ thuê hoạt động). Ý nghĩa : Làm Giúp cho kế tốn tổ chức sổ sách cho từng loại tài sản Căn cứ vào nguồn hình thành: TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu TSCĐ được hình thành từ các khoản nợ phải trả TSCĐ được hình thành từ các khoản gĩp vốn liên doanh. Ý nghĩa : Làm cơ sở để DN quản lý tốt nguồn vốn khấu hao
  3. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 34 TÍNH GIÁ TSCĐ Theo quy định hiện nay thì mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải được tính theo nguyên tắc giá gơác. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình Các hình thức đầu tư Xác định nguyên giá Mua sắm Nguyên giá= giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá) + các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) + chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử) + chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác - các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử. Đầu tư xây dựng cơ bản Nguyên giá = Giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên theo phương thức giao quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu cĩ). thầu Mua trả chậm Nguyên giá = giá mua trả ngay tại thời điểm mua Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch tốn vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, Tự xây dựng hoặc tự Nguyên giá = Giá thành thực tế + chi phí lắp đặt, chạy thử. chế: Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì: Nguyên giá = Chi phí sản xuất sản phẩm đĩ + các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Mua dưới hình thức trao + Mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng tương đổi tự: Nguyên giá = giá trị hợp lý của tài sản nhận về + các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ, ) + Mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự: Nguyên giá = Giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao đổi Được cho, được tặng, Nguyên giá TSCĐ được cho, được tặng, nhận gĩp vốn liên doanh, nhận nhận gĩp vốn liên lại vốn gĩp, do phát hiện thừa bao gồm: giá trị theo đánh giá thực tế doanh, nhận lại vốn của Hội đồng giao nhận, các chi phí tân trang, sửa chữa TSCĐ, các chi gĩp, do phát hiện phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu cĩ) thừa mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa ra sử dụng. TSCĐ hữu hình được Nguyên giá= Giá trị cịn lại trên sổ kế tốn TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn cấp, được điều chuyển vị điều chuyển (hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao đến nhận) + các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ, )
  4. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 35 Riêng nguyên giá tài sản cố định hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch tốn phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đĩ. Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị cịn lại trên sổ kế tốn và bộ hồ sơ của tài sản cố định đĩ để phản ánh vào sổ kế tốn. Các chi phí cĩ liên quan tới việc điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị thành viên hạch tốn phụ thuộc khơng hạch tốn tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình Nguyên giá của TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cĩ được TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đĩ vào sử dụng theo dự tính. Các hình thức đầu tư Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình mua Bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc riêng biệt giảm giá), các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Trường hợp quyền sử Giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là dụng đất mua cùng với TSCĐ vơ hình. mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất TSCĐ vơ hình mua sắm TSCĐ vơ hình được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm được thanh tốn theo mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay phương thức trả chậm, được hạch tốn vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số trả gĩp chênh lệch đĩ được tính vào nguyên giá TSCĐ vơ hình (vốn hĩa) theo quy định của chuẩn mực kế tốn “Chi phí đi vay”. TSCĐ vơ hình hình Thanh tốn bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, thành từ việc trao đổi nguyên giá TSCĐ vơ hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị Quyền sử dụng đất cĩ Là giá trị quyền sử dụng đất khi được giao đất hoặc số tiền phải trả khi thời hạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận gĩp vốn liên doanh TSCĐ vơ hình được Được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan Nhà nước cấp hoặc trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. được tặng, biếu Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ảnh ở đơn vị thuê cũng như đơn vị chủ sở hữu tài sản bao gồm: giá mua thực tế; các chi phí vận chuyển, bốc đỡ; các chi phí sửa chữa, tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu cĩ) . III.KẾ TỐN TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ 1.CHỨNG TỪ KẾ TỐN
  5. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 36 Chứng từ phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ bao gồm: - Các hố đơn, Phiếu chi, UNC, liên quan đến việc mua TSCĐ - Các hợp đồng kinh tế (mua, trao đổi, liên doanh, nhượng bán, ) liên quan đến TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Thẻ TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ 2SỔ TSCĐ - Sổ Tổng hợp: Được mở và hạch tốn tuỳ thuộc vào hình thức kế tốn doanh nghiệp sử dụng. - Đối với hình thức Nhật ký chung: TK 211 Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ Cái TK 212 TK 213 - Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ: TK 211 Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 212 - Đối với hình thức Nhật ký sổ cái: TK 213 TK 211 Chứng từ gốc Nhật ký sổ cái TK 212 - Đối với hình thức Nhật ký chứng từ: TK 213 TK 211 Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ Sổ Cái TK 212 TK 213 Sổ chi tiết: a. Thẻ TSCĐ: Để theo dõi, quản lý từng TSCĐ kế tốn sử dụng Thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ. (Mẫu thẻ TSCĐ tự nghiên cứu). Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật cĩ liên quan. b. Sổ TSCĐ: Để theo dõi chi tiết các loại, nhĩm TSCĐ theo kết cấu kế tốn sử dụng, và mở cho từng bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ. Căn cứ để ghi vào số TSCĐ là các thẻ TSCĐ. (Mẫu sổ TSCĐ: tự nghiên cứu). 3. KẾ TỐN TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ 3.1 Tài khoản sử dụng - TK 211 “TSCĐ hữu hình” cĩ các tài khoản cấp 2: TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2112: Máy mĩc thiết bị TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
  6. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 37 TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TK 2118: TSCĐ khác - TK 213 “TSCĐ vơ hình” cĩ các tài khoản cấp 2: TK 2131: Quyền sử dụng đất TK 2132: Quyền phát hành TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế TK 2134: Nhãn hiệu hàng hĩa TK 2135: Phần mềm máy vi tính TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền TK 2138: TSCĐ vơ hình khác - TK 214 “Hao mịn TSCĐ”: tài khoản được dùng để điều chỉnh giảm giá trị của TSCĐ, cĩ kết cấu như sau: Bên Nợ: Giá trị hao mịn giảm xuống Bên Cĩ: Giá trị hao mịn tăng lên Dư Cĩ:Giá trị hao mịn hiện cĩ TK 214 cĩ 4 tài khoản cấp 2: TK 2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình TK 2142: Hao mịn TSCĐ thuê tài chính TK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình TK 2147: Hao mịn BĐS đầu tư 3.2 Phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tăng TSCĐ * Đối với TSCĐ hữu hình (1) Khi TSCĐ hữu hình tăng lên do mua sắm: + Tiền mua TSCĐ và thuế GTGT: TK 111, 112, 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) + Các khoản chi phí trước khi sử dụng TSCĐ TK 111, 112, 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ)
  7. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 38 . Nếu TSCĐ mua sắm phải trải qua một quá trình lắp đặt lâu dài, phát sinh nhiều chi phí thì tiền mua sắm TSCĐ và các khoản chi phí khác khi phát sinh được tập hợp: TK 111, 112, 331 TK 2411 – Mua sắm TSCĐ Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) Sau đĩ, khi cơng việc mua sắm hồn thành đưa vào sử dụng, kế tốn kết chuyển: TK2411 – Mua sắm TSCĐ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Kết chuyển + Khoản thuế nhập khẩu, thuế tiệu thụ đặc biệt phải nộp khi mua TSCĐ từ nước ngồi tính vào nguyên giá của TSCĐ. TK 3332, 3333 TK211 – Tài sản cố định hữu hình Thuế tiêu thu đặc biệt, thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu = giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu Thuế TTÐB = (Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu) x thuế suất + Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu (đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ): TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp Thuế GTGT hàng NK = (giá tính thuế NK+Thuế NK+ thuế TTÐB) x thuế suất thuế GTGT Lưu ý: Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi mua TSCĐ trong nước cũng như nhập khẩu thì khoản thuế GTGT, TTĐB, thuế nhập khẩu được tính vào nguyên giá. + Nếu TSCĐ được mua sắm từ các quỹ chuyên dùng thì kế tốn căn cứ vào nguyên giá để chuyển các quỹ này thành nguồn vốn kinh doanh. TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh TK 414, 441 Kết chuyển nguồn vốn
  8. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 39 Ví dụ: Cơng ty A mua một chiếc xe hơi nhập khẩu với giá mua 10.000 USD, thuế nhập khẩu là 15.000 USD; thuế tiêu thụ đặc biệt được tính trên tổng trị giá của giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu (10.000 USD + 15.000 USD) x 50% sẽ là 12.500 USD; cịn thuế GTGT sẽ được tính trên cơ sở lấy giá gốc cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (10.000 USD + 15.000 USD + 12.500 USD) x 10% sẽ là 3.750 USD (tỷ giá: 20.000đ/USD) ( Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ) (2) Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả gĩp: TK 111, 112, 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá mua trả tiền ngay TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh tốn (-) giá mua trả tiền ngay (-) thuế GTGT (nếu cĩ) - Định kỳ, thanh tốn tiền cho người bán: TK 111, 112 TK 331 - Phải trả người bán Số tiền thanh tốn định kỳ - Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả gĩp phải trả của từng kỳ, ghi: TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn TK 635 – Chi phí tài chính Phân bổ tiền lãi trả chậm theo từng kỳ (3) Doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ hữu hình: TK 711 – Thu nhập khác TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá trị hợp lý của tài sản Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi: TK 111, 112, 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ)
  9. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 40 (4) Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động SXKD: TK 154, 155 TK 632 – Giá vốn hàng bán Giá xuất kho thành phẩm hoặc sản xuất xong đưa sử dụng ngay khơng qua nhập kho Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình TK 512 – Doanh thu nội bộ TK 211 –Tài sản cố định hữu hình Giá bán chưa thuế TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu cĩ) - Chi phí lắp đặt, chạy thử, liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi: TK 211 – Tài sản cố định hữu hình TK 111, 112, 331 Giá chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) (5) Khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất: TK 111, 112, 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá trị tài sản trên đất TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) TK 213– Tài sản cố định vơ hình Giá trị quyền sử dụng đất (6). TSCĐ hình thành do đầu tư XDCB Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch tốn trên cùng hệ thống sổ kế tốn - Tập hợp chi phí XDCB phát sinh TK 111, 112, 331, 338, 334,152 TK 2412 – Chi phí XDCB dở dang Chi phí XDCB dở dang phát sinh
  10. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 41 - Khi cơng trình nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, ghi : TK 2412 – Chi phí XDCB dở dang TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Kết chuyển (7). Trường hợp mua TSCĐ hữu hình dưới hình thức trao đổi + Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố định hữu hình tương tự (Tài sản tương tự là tài sản cĩ cơng dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và cĩ giá trị tương đương) TK 211 – Tài sản cố định hữu hình TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá tài sản nhậnvề bằng giá trị cịn lại tài sản đem trao đổi TK 214 – Hao mịn TSCĐ Giá trị khấu hao lũy kế của tài sản đem trao đổi + Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố định hữu hình khơng tương tự Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi TK 211 – Tài sản cố định hữu hình TK 811 – Chi phí khác Giá trị cịn lại của tài sản đem trao đổi TK 214 – Hao mịn TSCĐ Giá trị khấu hao lũy kế của tài sản đem trao đổi Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: TK711 – Thu nhập khác TK131 – Phải thu khách hàng Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT Nhận tài sản cố định hữu hình do trao đổi TK 131 – Phải thu khách hàng TK 211 –Tài sản cố định hữu hình Giá trị hợp lý của tài sản nhận về TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT (nếu cĩ)
  11. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 42 Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị tài sản đem đi trao đổi lớn hơn giá trị của tài sản nhận về : TK 131– Phải thu khách hàng TK 111 , 112 số tiền thu thêm Trường hợp phải chi trả thêm tiền do giá trị tài sản đem đi trao đổi nhỏ hơn giá trị của tài sản nhận về : TK 111,112 TK 131 - Phải thu khách hàng số tiền chi thêm Ví dụ: Cơng ty xây dựng A cĩ chiếc xe ơ tơ tải đang theo dõi trên sổ sách kế tốn với nguyên giá là 500.000.000đ. Khấu hao luỹ kế 400.000.000đ. Cơng ty muốn thanh lý xe ơ tơ tài do khơng cĩ nhu cầu sử dụng. Ngồi ra, cơng ty cũng cĩ kế hoạch mua một cần cẩu để xây dựng cơng trình. Qua tìm hiểu, cơng ty xây dựng B (là đối tác muốn bán cần cẩu để mua xe ơ tơ tải), cơng ty xây dựng A đã tiến hành đàm phán với cơng ty xây dựng B và thống nhất cơng ty A sẽ đổi ơ tơ tải với giá chưa thuế GTGT 180.000.000 đ (Thuế GTGT 10%) để lấy cần cẩu với giá chưa thuế GTGT là 300.000.000đ (thuế GTGT 10%) và cơng ty A đã thanh tốn số chênh lệch giữa ơ tơ tải và cần cẩu bằng tiền mặt khi nhận cần cẩu về. Hãy hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh (8). Trường hợp đầu tư mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi : TK 111,112 , 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Tổng giá thanh tốn Đồng thời kết chuyển : TK 3533 – Qũy phúc lợi hình thành TSCĐ TK 3532- Quỹ phúc lợi Giá trị trị tài sản (9). Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định. Nâng cấp tài sản cố định: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho tài sản cố định nhằm nâng cao cơng suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của tài sản cố định so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của tài sản cố định; đưa vào áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản cố định so với trước
  12. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 43 - Sửa chữa tài sản cố định + Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn TK 111, 112, 331 TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) + Cơng tác sửa chữa hồn thành : TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Giá trị lớn phải phân bổ dần TK 335 – Chi phí phải trả Giảm trừ chi phí phải trả do đã trích trước vào chi phí TK 627, 641, 642 Nếu giá trị nhỏ - Nâng cấp, cải tạo tài sản cố định + Phát sinh chi phí nâng cấp tài sản cố định TK 111, 112, 331 TK 2412– Xây dựng cơ bản Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) + Khi cơng tác cải tạo, nâng cấp hồn thành, nếu thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi : TK 2412 – Xây dựng cơ bản TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Kết chuyển tăng nguyên giá tài sản Nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ : TK 2412- Xây dựng cơ bản TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Giá trị lớn phải phân bổ dần
  13. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 44 TK 627, 641, 642 Nếu giá trị nhỏ (10) Khi doanh nghiệp (đơn vị hạch tốn phụ thuộc) nhận được TSCĐ do đơn vị cấp trên giao, kế tốn căn cứ vào NG, giá trị hao mịn và giá trị cịn lại để phản ánh: TK411 – Nguồn vốn kinh doanh TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá trị cịn lại theo sổ sách của đơn vị giao TK 214 – Hao mịn TSCĐ Giá trị hao mịn theo sổ sách của đơn vị giao Các khoản chi phí phát sinh trước khi sử dụng không tính vào nguyên giá mà được hạch toán vào chi phí SXKD. (11) Khi doanh nghiệp nhận vốn gĩp liên doanh TSCĐ hữu hình, căn cứ vào Biên bản do Hội đồng liên doanh, ghi: TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá trị hợp lý của tài sản nhận gĩp vốn * Đối với TSCĐ vơ hình (1) - Khi mua TSCĐ vơ hình, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: TK 111, 112, 331 TK 213 – Tài sản cố định vơ hình Giá chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) Ví dụ : Cơng ty TNHH Đơng Đơ mua 01 bản quyền cơng nghệ sản xuất dứa quả xuất khẩu của Nhật Bản với giá là 50.000 USD (tỷ giá là 20.000 đ/USD) tính ra bằng VND là 1.000 triệu đồng thanh tốn theo hình thức tín dụng L/C thơng qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, thuế nhập khẩu là 10% trên giá mua và thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Cơng ty đã nộp thuế bằng chuyển khoản khoản. Chi phí đăng ký pháp lý liên quan đến bản quyền cơng nghệ trong nước là 16,5 triệu đồng trả bằng tiền mặt (trong đĩ thuế GTGT là 10%). Biết rằng Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  14. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 45 (2) Khi mua TSCĐ vơ hình theo phương thức trả chậm, trả gĩp: TK 111, 112, 331 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Giá mua trả tiền ngay TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh tốn (-) giá mua trả tiền ngay (-) thuế GTGT (nếu cĩ) - Định kỳ, thanh tốn tiền cho người bán: TK 111 , 112 TK 331 – Phải trả người bán Tiền trả định kỳ - Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả gĩp phải trả của từng kỳ, ghi: TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn TK 635 – Chi phí tài chính Phân bổ lãi trả chậm định kỳ (3) Khi mua TSCĐ vơ hình được thanh tốn bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các cơng ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vơ hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi: TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh TK 213– Tài sản cố định vơ hình Giá trị hợp lý của chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn (4) Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vơ hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD: - Khi nhận TSCĐ vơ hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi: TK 711 – Thu nhập khác TK 213– Tài sản cố định vơ hình Giá trị hợp lý của tài sản
  15. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 46 - Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vơ hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi: TK 111, 112, 331 TK 213 – Tài sản cố định vơ hình Giá chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) 3.2 Phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về giảm TSCĐ (kể cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình) (1) Khi nhượng bán TSCĐ: Bước 1: Ghi giảm TSCĐ: TK 211, 213 TK 811 – Chi phí khác Giá trị cịn lại của tài sản TK 214 – Hao mịn TSCĐ Giá trị khấu hao lũy kế của tài sản Bước 2: Các khoản chi phí phát sinh do nhượng bán TSCĐ: TK 111, 112, 331 TK 811 – Chi phí khác Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) Bước 3: Khoản thu nhập do nhượng bán TSCĐ: TK711 – Thu nhập khác TK111, 112,131 Giá bán khơng bao gồm thuế GTGT TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT
  16. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 47 (2) Khi TSCĐ giảm do thanh lý: Bước 1: Ghi giảm TSCĐ: tương tự như nhượng bán TSCĐ. TK 211, 213 TK 811 – Chi phí khác Giá trị cịn lại của tài sản TK 214 – Hao mịn TSCĐ Giá trị khấu hao lũy kế của tài sản Bước 2: Các khoản chi phí phát sinh khi thanh lý: TK 111, 112, 331 . TK 811 – Chi phí khác Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) Bước 3: Khoản thu được do thanh lý TSCĐ: - Nếu thu được phế liệu, phụ tùng nhập kho (đối với tài sản cố định hữu hình) sẽ ghi: TK 711 – Thu nhập khác TK 152 Giá trị phế liệu, phụ tùng nhập kho - Nếu thu bằng tiền do bán phế liệu, phụ tùng sẽ ghi: TK711 – Thu nhập khác TK111, 112,131 Giá bán khơng bao gồm thuế GTGT TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (3) Khi kiểm kê phát hiện cĩ TSCĐ dùng trong hoạt động SXKD thiếu chưa xác định được nguyên nhân: TK 211- Tài sản cố định hữu hình. TK 214 – Hao mịn Tài sản cố định Giá trị hao mịn lũy kế TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
  17. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 48 Giá trị cịn lại Sau đó căn cứ vào quyết định xử lý phần giá trị còn lại để phản ánh. TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý TK 111, 1388, 334 Phần người vi phạm bồi thường TK 811 – Chi phí khác Được xử lý khoản mát mát cơng ty phải chịu TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh Được xử lý giảm nguồn vốn (6) Khi chuyển TSCĐ thành cơng cụ dụng: a) Nếu TSCĐ cĩ giá trị cịn lại nhỏ thì tính hết vào chi phí của đối tượng sử dụng trong kỳ kế tốn TK 211- Tài sản cố định hữu hình. TK 214 – Hao mịn Tài sản cố định Giá trị hao mịn lũy kế TK 627, 641, 642 Giá trị cịn lại b) Nếu TSCĐ cĩ giá trị cịn lại lớn thì phải chuyển thành chi phí trả trước để phân bổ dần vào chi phí của các đối tượng sử dụng. TK 211- Tài sản cố định hữu hình TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Giá trị cịn lại của tài sản TK 214 – Hao mịn TSCĐ Giá trị khấu hao lũy kế của tài sản Sau đĩ phân bổ dần vào chi phí của các đối tượng sử dụng sẽ ghi: TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn TK 627, 641, 642 Phân bổ dần vào chi phí 3.2KẾ TỐN KHẤU HAO TSCĐ
  18. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 49 3.2.1 Các khái niệm - Khấu hao: Là sự phân bổ một cách cĩ hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đĩ. - Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đĩ. - Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ; hoặc số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. - Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính. 3.2.2 Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ Ba phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, gồm: - Phương pháp khấu hao đường thẳng; - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; và - Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm. Nguyên tắc khấu hao: - Mọi TSCĐ của doanh nghiệp cĩ liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ. - TSCĐ chưa sử dụng, khơng sử dụng hoặc chờ thanh lý vẫn phải trích khấu hao. Khấu hao các loại tài sản này được hạch tốn vào chi phí khác. - Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng cho từng TSCĐ phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán, trừ khi cĩ sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản đĩ. - Doanh nghiệp khơng được tiếp tục tính khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn cịn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Việc trích hoặc thơi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng, giảm, hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh. - Quyền sử dụng đất lâu dài là tài sản cố định vơ hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là tài sản cố định vơ hình theo nguyên giá nhưng khơng được trích khấu hao. a. Phương pháp khấu hao đường thẳng: số khấu hao hàng năm khơng thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Điều kiện áp dụng:TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Nội dung phương pháp: Mức trích khấu hao trung bình Nguyên giá TSCĐ - = hàng năm của TSCĐ Thời gian sử dụng - Mức trích khấu hao trung bình Mức trích khấu hao trung bình hàng năm hàng tháng = 12 b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, số khấu hao hàng năm giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Điều kiện áp dụng: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cĩ cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện: + Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng) + Là các loại máy mĩc thiết bị, dụng cụ làm việc, đo lường, thí nghiệm.
  19. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 50 Nội dung phương pháp: Mức trích khấu hao Tỷ lệ khấu hao - = Giá trị cịn lại của TSCĐ x hàng năm của TSCĐ nhanh - Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo x Hệ số điều chỉnh (%) phương pháp đường thẳng - Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = 1 theo phương pháp x 100 đường thẳng (%) Thời gian sử dụng TSCĐ - Hệ số điều chỉnh: Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh T 6 năm 2,5 - Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nĩi trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị cịn lại và số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đĩ mức khấu hao được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ. Mức trích khấu hao năm - Mức trích khấu hao hàng tháng = 12 c. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy mĩc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: + Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; + Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo cơng suất thiết kế của tài sản cố định; + Cơng suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn 50% cơng suất thiết kế. Nội dung phương pháp: - Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm x Mức trích khấu hao bình trong tháng của sản xuất trong tháng quân tính cho 1 đơn vị TSCĐ sản phẩm - Mức trích khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sản = phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế = Tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm Mức trích khấu hao - năm của TSCĐ Hoặc = Số lượng sản x Mức trích khấu hao phẩm sản xuất bình quân tính cho 1 trong năm đơn vị sản phẩm 3.2.3 Phương pháp hạch tốn khấu hao
  20. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 51 a. Tài khoản sử dụng: TK 214 “Hao mịn TSCĐ” – Cĩ 4 tài khoản cấp 2: - TK 2141 – Hao mịn tài sản cố định hữu hình - TK 2142 – Hao mịn tài sản thuê tài chính - TK 2143 – Hao mịn tài sản vơ hình - TK 2147 – Hao mịn bất động sản đầu tư b. Phương pháp hạch tốn (1) Hàng tháng khi trích khấu hao tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng sẽ ghi: TK 214- Hao mịn tài sản cố định. TK 627, 641, 642 Khấu hao tài sản dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh TK 811– Chi phí khác Khấu hao tài sản chưa dùng, khơng cần dùng, chờ thanh lý (2) Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ nếu cĩ sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế tốn như sau: + Nếu mà mức khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi: TK 214- Hao mịn tài sản cố định. TK 627, 641, 642 Điều chỉnh chênh lệch khấu hao tăng thêm + Nếu mà mức khấu hao TSCĐ giảm so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao giảm, ghi: TK 627, 641, 642 TK 214- Hao mịn tài sản cố định. Điều chỉnh chênh lệch khấu hao giảm B. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ I. Khái niệm: Bất động sản đầu tư là BĐS do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nằm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà khơng phải để sử dụng cho việc sản xuất sản phẩm, dịch vụ. BĐS đầu tư gồm: - Quyền sử dụng đất để chờ tăng giá hoặc chưa rõ mục đích. - Nhà hoặc một phần nhà, đất hoặc cơ sở hạ tầng cho thuê. II. Nhiệm vụ: - Phản ánh chính xác kịp thời tình hình biến động về BĐSĐT theo nguyên giá. - Phản ánh đầy đủ các chi phí về BĐSĐT: chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, cho thuê - Xác định và phản ánh chính xác mức khấu hao BĐSĐT
  21. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 52 - Cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo và phân tích về tình hình đầu tư BĐS. III. Phương pháp hạch tốn 217 632 111,112,331 (6) (1) 2147 331 (7) (2) 1567 142,242 (8 ) 241 211,2147 (3) (9 ) 211,213 (4) 1567 (5) (1) Mua bất động sản đầu tư trả tiền ngay (2) Mua bất động sản đầu tư trả gĩp (lợi nhuận trả gĩp ghi vào 142, 242) (3) Xây dựng cơ bản hồn thành chuyển tài sản đầu tư thành BĐS đầu tư (4) Chuyển tài sản cố định thành bất động sản đầu tư (5) Chuyển hàng hố thành bất động sản đầu tư (6) Nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư ( Đồng thời ghi DT Nợ 111, 112,131/ Cĩ 5117, 333 (7) Khấu hao bất động sản đầu tư. (8) Chuyển BĐS đầu tư thành hàng hố, (9) Chuyển BĐS đầu tư thành tài sản cố định.