Giáo trình Kỹ thuật Thi công 1 - Phần 4: Công tắc xây tô và Hoàn thiện - Đặng Xuân Trường

pdf 72 trang huongle 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật Thi công 1 - Phần 4: Công tắc xây tô và Hoàn thiện - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_thi_cong_1_phan_4_cong_tac_xay_to_va_hoa.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật Thi công 1 - Phần 4: Công tắc xây tô và Hoàn thiện - Đặng Xuân Trường

  1. HỌC PHẦN KỸ THUẬT THI CÔNG 1 - MXD Giảng viên phụ trách Thạc sĩ ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG Email: dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn dangxuantruong@hcmut.edu.vn KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình chính: ª Kỹ thuật thi công tập1&2–TS.Nguyễn Đình Đức, PGS. Lê Kiều–NXBXâydựng – Hà Nội 2004. ª Kỹ thuật thi công 2 – Đặng Công Thuật– (www.ebook.edu.vn). Giáo trình tham khảo: ª Máy xây dựng – Lê VănKiểm–Trường ĐạihọcBách khoa TP. Hồ Chí Minh. ª Bài giảng Máy xây dựng– ThS. Đặng Xuân Trường– Trường Đạihọc GTVT TP.HCM (www.ebook.edu.vn). KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 2
  3. PHẦN IV: CÔNG TÁC XÂY TÔ – HOÀN THIỆN CHƯƠNG I: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ I. Khái niệm chung Gạch, đálàloạivậtliệucókhả năng chịunénlớn hơn nhiềulầnsovớikhả năng chịukéocủanó. Do vậygạch, đá đượcdùngnhiềutrongcáckết cấuchịunénnhư:móng,cột, tường cũng có khi người ta dùng gạch, đálàmlanhtô,dầmnhà vớicấutạotheokiểu vòm. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 3
  4. Ngườitacóthể tăng thêm cốtthépvàokếtcấu gạch, đá để tăng khả năng chịulựccủakhốixây. Kếtcấugạch, đá đượcsử dụng rộng rãi trong xây dựng các công trình như: dân dụng, cầu cống, đường hầm, tường chắn Do dễ thi công và tạo được các hình dáng phức tạpnêncôngtácxâygạch đávẫnchiếmmộtvai trò quan trọng, có tỷ trọng lớntrongngànhxây dựng cơ bản. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 4
  5. Các khốixâygạch đá thông dụng hiệnnaylà: Khốixâybằng đáhộc; khốixâyđá đã đượcgia công; khốixâybằng gạch nung hoặckhông nung. Ngoài ra còn có khốixâybằng bê tông, gốmhoặc đá thiên nhiên có hình dạng nhất định để xây tường, cột. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 5
  6. II. Vật liệu trong khối xây 2.1. Gạch 2.1.1. Gạch bằng đất nung Đất(đấtsét)đượcnhàotrộnkỹ và đượcnungở nhiệt độ nhất định để tạo thành viên gạch có khả năng chịunéntốt. Gạch bằng đất nung có hai loạilàgạch đặcvà gạch rỗng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 6
  7. ‰ Gạch đặc (gạch thẻ hay gạch chỉ): Gạch đặccó kích thướcchuẩnlà22x10,5x6(cm),thường đượcsử dụng để xây các kếtcấuchịulựcnhư móng, tường, cột, hoặc để xây những công trình có yêu cầuchống thấmnhư tường, bể nước hoặc để xây các kếtcấu bao che ‰ Gạch rỗng: Có các loạihailỗ,bốnlỗ,sáulỗ dọc theo chiềudàiviêngạch, có khi có loạicấutạolỗ đứng.Kíchthướcviêngạch tùy thuộcvàosố lượng lỗ.Gạch lỗđượcsử dụng để xây tường chịulực, tường ngăn, tường bao che, xây tường cách âm, cách nhiệt KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 7
  8. 2.1.2. Gạch không nung Loạinàythường là gạch xi măng-cát hoặcxi măng-xỉ, vôi và cát. Gạch xi măng-cát có cường độ cao (phụ thuộc vào tỉ lệ xi măng/cát), có trọng lượng bảnthân khá lớn, đượcsử dụng để xây tường. Gạch xi măng-xỉ, vôi và cát có cường độ thấp, khả năng chịuxâmthựccủamôitrường nhấtlànước, ẩm không cao. Dùng để xây tường ngăn, công trình tạm. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 8
  9. 2.1.3. Gạch đặc biệt Đượcsảnxuất riêng nhằmphụcvụ cho các công trình đặcbiệtnhư gạch chịulửa, gạch chịua xít 2.1.4. Một số loại gạch xây KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 9
  10. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 10
  11. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 11
  12. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 12
  13. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 13
  14. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 14
  15. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 15
  16. 2.2. Đá xây Đá được khai thác từ thiên nhiên, có thể chia thành các loại: Đáhộc (đátảng): không có kích thướchình dạng rõ ràng (thường có kích thướcsaocho trọng lượng phù hợpvớikhả năng vậnchuyển củangười khai thác cũng như khi thi công), dùng để xây móng, kè đá, tường chắn KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 16
  17. Đáthửa: là đá đã đượcgiacôngsơ bộ hoặcchẻ theo mạch có sẵn(đáchẻ). Thường dùng để xây tường. Loạinàycócường độ cao có khả năng chịulựclớn. Đá đẽo: Là những tảng đálớn đượcgiacông cẩnthận, bề mặttương đối đều, phẳng, đượccắt gọt thành từng viên hay khối đều đặn, thường đượcsử dụng để xây các công trình đặcbiệt, có khả năng chịulực, chịu phong hóa cao nhưng khó gia công, khi thi công thường phảisử dụng cầntrục để cẩu. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 17
  18. 2.3. Vữa xây Vữaxâyđể liên kếtcácviêngạch đálạivới nhau, làm bằng phẳng bề mặtlớpxây,phânbốđềulực giữacácviêngạch và chèn kín khe hở giữacác viên gạch, viên đátrongkhốixây. Vữaxâylàhỗnhợpgiữachấtkết dính (vôi, xi măng ) vớicốtliệu(cát,xỉ)vànước, đôi khi trong vữangườitachothêmphụ gia hóa dẻo hoặcphụ gia đông kết nhanh. Vữaxâythường có cường độ thấphơnvậtliệu xây. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 18
  19. Vữaxâyđượcphânloại theo nhiềucách: ‰Phân loạitheodungtrọng: có vữanặng và vữanhẹ. ƒ Vữanặng có dung trọng từ 1500kG/m3 (cốtliệu có cát thạch anh); ƒ Vữanhẹ có dung trọng dưới 1500kG/m3 (sử dụng cốtliệu thông thường là cát, xỉ). ‰Phân loạitheoloạichấtkết dính đượcsử dụng trong thành phầncủavữa: vữaxi măng; vữa vôi; vữatamhợp(vữa vôi xi măng). KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 19
  20. ƒ Vữaximăng thành phầnbaogồmximăng, cát và nước, vữanàycócường độ cao hơn các loạivữa đã nêu trên, có khả năng chịu được ở môi trường ẩm ướt, tuy vậyvữanày có độ dẻokémhơn. ƒ Vữa vôi thành phầnbaogồm vôi nhuyễn, cát và nước, vữanàycóđộ dẻotốtnhưng có cường độ kém so vớicácloạivữa đãnêu trên, không chịu được ở môi trường ẩm ướt. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 20
  21. ƒ Vữatamhợp thành phầngồm vôi, xi măng, cát và nước, vữanàycócường độ trung bình giữavữaximăng và vữa vôi, có độ dẻocao nhưng không chịu được ở môi trường ẩm ướt. ‰ Phân loạitheomácvữa: Số hiệuvữa được gọi theo mác như sau: 2, 4, 10, 25, 50, 75, 100, 150, 200. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 21
  22. III.Các quy tắc khi xây khối xây gạch đá 3.1. Các quy tắc khi xây khối xây gạch a. Qui tắc1:Từng lớp xây phảingangbằng, phẳng mặt. ‰ Mặtphẳng khối xây phải vuông góc vớiphương củalựctácdụng hoặc pháp tuyếnbề mặtkhối xây hợpvớiphương củalựctácdụng mộtgóc không quá 150 đến170. ‰ Phân tích lực P thành hai thành phầnP1 và P2. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 22
  23. ‰ Thành phầnnằmngangP1 = Psinα làm cho các viên gạch trượtkhỏikhốixây.Để chống lạilựcP1 là lực ma sát sinh bởilựcP2,Fms =Pfcosα,trong đóflàhệ số ma sát giữahailớpxâythôngqua mạch vữaxây. ‰ Điềukiệncânbằng củakhối xây: Psinα≤Pfcosα Vậytgα≤f=tgϕ⇒α≤ϕ; ϕ là góc nộimasát giữahailớpgạch thông qua mạch vữaxây,ϕ =300 đến350,nếulấyhệ số an toàn bằng 2 thì α≤150 ÷ 170. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 23
  24. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 24
  25. b. Qui tắc2:Các mạch vữaphảivuônggócvới nhau. ‰ Nghĩalàmạch vữa đứng phảivuônggócvới mạch vữangang,mạch vữa đứng theo phương ngang phảivuônggócvớimạch vữa đứng theo phương dọc. ‰ Nguyên tắcnàynhằmloạibỏ các viên gạch hình chêm hoặccácviêngạch góc có mạch vữachéo như hình 1-2. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 25
  26. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 26
  27. c. Qui tắc 3: Khối xây không được trùng mạch. ‰ Các mạch vữa đứng trong khối xây không được trùng mạch, nếu trùng thì chiềucaođoạn trùng không được quá 40cm. ‰ Nếukhôngthỏa mãn quy tắcnàytường xây có thể bị phá hủydonở hông hay uốncụcbộ như hình 1-3. ‰ Nói cách khác cứ mỗi đoạnbị trùng mạch theo quy định phảisử dụng các viên gạch giằng ngang như hình 1-4. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 27
  28. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 28
  29. d. Một số yêu cầu khác Mạch vữa phải đông đặc: ‰ Yêu cầunàyđảmbảosự liên kếttốtnhất trên toàn bộ bề mặtcủaviêngạch vớicác viên gạch khác, đồng thờibảo đảmtruyền lựctốtnhấtvàđồng đềunhất. ‰ Ngoài ra, yêu cầunàycònđảmbảogiảmtới mứctốtnhấtsự xâm nhậpcủamôitrường qua tường xây vào bên trong. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 29
  30. ‰ Mạch vữa theo quy phạm phải có chiều dày từ 0.8cm đến 1.5cm. ‰ Mạch vữa quá dày cũng làm cho khối xây bị yếu đi. Tường gạch phảithẳng đứng: ‰ Nhằm đảmbảochotường chịunếntốtnhất, tránh bị uốn. ‰ Độ nghiêng cho phép trong tầng nhà có chiềucaotừ 3m đến 4m không quá 10mm. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 30
  31. 3.2. Các yêu cầu đốivớikhốixâyđá Ngườitathường sử dụng đá để xây móng, xây tường, tường chắn đất. Đốivớicácloại đá đã được gia công, các nguyên tắcxâyđácũng phảituânthủ theo các nguyên tắcxâytường gạch, cầnquantâmđếnchiều dày tốithiểucủamạch vữavàmácvữaxây(mácvữa xây đá không nhỏ hơn mác 75). KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 31
  32. Đốivớikhốixâyđáhộc, do đặc điểmviênđá không có hình dạng nhất định nên khi xây, ngoài việctuânthủ các nguyên tắcgiống như xây gạch cầnchúý:Nênchọnnhững viên đátương đối phẳng mặtquayraphíangoài,chọnbề mặt tương đốiphẳng và lớnnhất đặtxuống dưới để đảmbảo ổn định bản thân, chèn thêm đádăm vào khoảng hở giữacácviênđá để tăng sựổn định cho viên đáphíatrênvàtiếtkiệmvữaxây. Cầnlựachọncácviênđáxâyđồng đều, khi xây đặtviênđátorangoài,viênnhỏ phía trong. Chiềudàytường đá ≥ 2d, vớidlàkíchthướccạnh củaviênđá. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 32
  33. 3.3. Các kiểuxâytường gạch Căncứ vào cấutạocủakhốixâymàcócáckiểu xây: xây tường đặc, xây tường qua lỗ cửa, xây tường thu hồi, xây tường giảmtrọng lượng, xây tường ốpmặt. 3.3.1. Xây tường đặc Chiềudàycủatường thường là bộisố củamột hoặcmộtnửaviêngạch. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 33
  34. a. Kiểuxâymộtdọcmộtngang Áp dụng cho tường đôi trở lên. Các hàng gạch dọcvàhànggạch ngang lầnlượt xen kẽ nhau, các mạch đứng theo phương ngang lệch nhau mộtphầntư viên gạch theo chiều dài củatường. Hay áp dụng kiểuxâynàyđể xây tường chịulực, tường bao che. Kiểu xây này cho khả năng chịulựctốtnhất, tuy nhiên tốnnhiều công và các thao tác xây cũng khó khăn. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 34
  35. b. Kiểu xây một ngang nhiều dọc Do có nhiềuhàngdọccómạch vữa đứng theo phương dọctường trùng nhau, do đó, theo yêu cầumạch vữatrùngkhôngquá40cmnêncóhai kiểuxây:Mộtngangbadọc(kiểu xây 4 hàng),áp dụng khi chiều dày viên gạch ≥ 6,5cm. Một ngang 5 dọc(kiểu xây 6 hàng),ápdụng khi chiều dày viên gạch ≤6,5cm. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 35
  36. Trong thi công, ngườitaxemhaikiểuxâymột ngang mộtdọcvàmột ngang nhiềudọclànhư nhau. Tuy nhiên, do kiểuxâymột ngang nhiềudọcdễ xây và tốnítcônghơnnênđượcápdụng phổ biếntrongkhixây. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 36
  37. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 37
  38. 3.4. Xây tường qua lỗ cửa Hiệnnay,dovậtliệubêtôngcốtthépđượcsử dụng rộng rãi nên kỹ thuậtxâytường qua lỗ cửa không còn phổ biến, ngườitasử dụng lanh tô bê tông cốtthépvượtlỗ cửa để đỡ tường với nhiều hình dạng khác nhau. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 38
  39. 3.5. Xây tường giảm nhẹ trọng lượng Tường giảmnhẹ trọng lượng hay còn gọilà tường nhẹ vớimục đích giảmnhẹ trọng lượng tường tác dụng lên kếtcấu đỡ và bảnthân tường, vẫn đảmbảochiềudàytường theo yêu cầuthiếtkế. Ngoài ra còn có tác dụng cách âm, cách nhiệt, chống thấmvàtiếtkiệmvậtliệuxây. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 39
  40. Thường xây hai hàng gạch song song vớichiều dày mỗihàngbằng nửachiều dài viên gạch, sử dụng các viên gạch chuẩn, lưới thép, thanh thép để liên kếthaihàngtường lạivớinhau theo những khoảng cách nhất định theo chiều cao và chiều dài tường. Giữahaihàngtường có thểđểtrống hoặcchèn các loạivậtliệuxốp, rỗng, nhẹđểtăng khả năng cách âm, cách nhiệtchotường. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 40
  41. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 41
  42. IV. Tổ chức công tác xây tường Quá trình xây bao gồm hai quá trình thành phần: Xây, và phụcvụ xây. Trong phụcvụ xây có thể chia thành hai quá trình đơngiảnkháclà:vận chuyểnvậtliệuxâyvàlắpdựng dàn giáo. Khi xây, phải chia công trình ra thành nhiều đợt xây, chiềucaomỗi đợtxâyphải đượckhống chế từ 1,2m đến1,5mđể có năng suấtcaonhấtvà giảmkhókhăn khi xây, ngoài ra còn đảmbảo ổn định cho tường khi vữaxâychưa đủ cường độ chịutảitrọng bảnthâncủatường. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 42
  43. Trong mỗi đợtxâylại chia ra nhiềuphânđoạncó kích thướchợplýphùhợpchomộttổ xây đảm bảonăng suấtcaonhất, bảo đảmsự di chuyển liên tụccủacáctổ xây và đáp ứng các yêu cầu về gián đoạnkỹ thuậtcầnthiếtgiữacácđợtxây. Khi tổ chứcxâytường theo chiềucaongườita dựavàocácsơđồtổ chứcsauđây: KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 43
  44. Sơ đồ tổ chức xây thông đợt: Xây ở tấtcả các đợt, đoạn, phân đoạndomộttổ công nhân đảmnhận, tổ thợ vừaxây,vừabắt giáo, vừatăng giáo. Phương pháp này đảmbảo quá trình thi công mộtcáchliêntục, tuy vậyngườicôngnhânphải thay đổithaotácvàtư thế lao động nhiềutrong suốtquátrìnhxây,dođónăng suấtlaođộng không cao, không nâng cao đượctínhchuyên môn hóa, tổ chức không tốtsẽ sinh ra các gián đoạngiữacácđợtxây. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 44
  45. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 45
  46. Sơđồtổ chức xây chuyên đợt: Sử dụng tổ thợ chuyên nghiệp, mộttổ thợ xây phụ trách một đợtxâytrongđoạncôngtác,do đótínhchuyênmônhóacao. Độixâyđợtthấp chuyên bắtgiáothấp, độixây đợt cao chuyên bắt giáo cao, làm đến đâu phụ bắtgiáotới đónênthợ chính không phảichờđợi (không có gián đoạntổ chức), mặtkhác,do ngườithợ nắmvững các thao tác xây, không phảithayđổi nhiềuthaotácvàtư thế nên nâng cao năng suấtxâyvàđảmbảotốtcácyêucầu kỹ thuật. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 46
  47. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 47
  48. CHƯƠNG II: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN Hoàn thiệnlàphủ ra ngoài bề mặtcủacácbộ phậnkếtcấu, các chi tiếtcủacôngtrìnhcáclớp vậtliệuvớimục đích: bảovệ công trình chống lại các tác động có hạicủamôitrường xung quanh; tăng tính thẩmmỹ và mức độ tiệnnghicủacông trình; đáp ứng các yêu cầusử dụng. Hoàn thiện bao gồmmộtsố các công tác chủ yếusauđây: Trát, ốp, lát, láng, sơn, vôi và thi công các lớp đặcbiệt khác nhau theo yêu cầusử dụng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 48
  49. I. Công tác trát Trát là phủ ra bên ngoài các bộ phận, kếtcấu công trình bằng các lớpvữatráthaycáclớptrát đặcbiệt để bảovệ công trình chống lạicáctác động có hạicủamôitrường xung quanh, tăng tính thẩmmỹ và mức độ tiệnnghitheoyêucầu sử dụng Vữa trát có nhiềuloạikhácnhaunhư vữavôi, vữaximăng, vữa vôi-xi măng (vữatamhợp), vữathạch cao KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 49
  50. 1.1. Các loại vữa trát thông dụng a. Vữa vôi Là hỗnhợpgiữa vôi nhuyễn, cát mịnvànước sạch. Vữanàycócường độ thấp, vữa vôi không bền trong môi trường ẩm, ướt, nên sử dụng để trát bề mặtkếtcấu ở những nơi khô ráo, không đòi hỏicaovề cường độ và chấtlượng lớptrát. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 50
  51. b. Vữa xi măng Là hỗnhợpgiữaximăng, cát mịnvànướcsạch. Vữanàycócường độ cao, bền ở môi trường ẩm ướtnênđượcsử dụng rộng rãi để trát bề mặt kếtcấu, bộ phận công trình. Có thể tạoranhiềumácvữa khác nhau tùy theo yêu cầu: 25,50,75,100,150. Nhược điểmcủavữaximăng là có độ dẻokém khó thi công. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 51
  52. c. Vữa tam hợp Là hỗnhợpgồmximăng, vôi nhuyễn, cát mịnvà nướcsạch đượctrộnlẫnnhautheotỉ lệ nhất định theo yêu cầusử dụng. Vữanàycócường độ cao hơnvữa vôi nhưng thấphơnvữaximăng, kém bềntrongmôitrường ẩm, ướtnênhạnchế sử dụng ở những nơi ẩm ướt. Ngoài các loạivữathôngdụng nêu trên, trong thựctế ngườitacònchế tạoracácloạivữaphù hợpvớicácyêucầuhoànthiệntừ mức đọ thấp đếnmức độ cao như:vữa vôi rơm, vữathạch cao KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 52
  53. 1.2. Công tác chuẩn bị bề mặt trát Do chấtlượng lớpvữatrátcũng như bề mặtlớp vữatrátphụ thuộc nhiềuvàobề mặttrát,vìvậy, việcchuẩnbị tốtbề mặttrátđóng vai trò quan trọng và phải đáp ứng tốtnhấtcácyêucầusau đây: Bề mặttrátphảisạch và nhám để tăng khả năng dính bám củavữatrát;bề mặttrátphải đượclàmphẳng để đảmbảochiều dày củalớp vữatrátcũng như sựđồng đềucủacáclớpvữa trát; bề mặttrátphảicứng, ổn định. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 53
  54. a. Chuẩn bị bề mặt trát là gạch xây Khi xây nên để mạch vữalõmsâutừ 1cm đến 1,5cm để tăng sự dính bám củavữavàobề mặt trát. Tường gạch sau khi xây phải để khô trước khi tiếnhànhtrát. Lấpkínlỗ hổng cạosạch vữathừacònsótlại trên tường. Làm vệ sinh sạch sẽ bề mặttrát trước khi trát như rửabụi, đánh rêu mốc. Kiểmtrađộ thẳng đứng củabề mặttrát,bạt những chỗ lồi, bù những chỗ còn thiếu, tường quá khô phảitướinước để tường khô không hút nướccủavữatrát. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 54
  55. b. Chuẩn bị bề mặt trát là bê tông Đốivớibề mặttrátlàbêtông,khithicôngphải tạochobề mặtnhám,nếukhôngtrướckhitrát phải đánh sờnbề mặt, phảilàmvệ sinh bề mặt sạch sẽ, để tăng khả năng dính bám củalớpvữa trát, có thể trát lên bề mặtlớphồ xi măng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 55
  56. 1.3. Phương pháp trát Lớpvữatrátthôngthường có chiềudàytừ 1cm đến1,5cm. Tùy theo các yêu cầucụ thể,lớpvữatrátcóthể dày đến3cm. Khi chiềudàylớptráttừ 1cm đến1,5cmtiến hành trát mộtlớp. Khi chiềuKhichiều dày lớptráttừ 1,5cm đến 2cm trát theo 2 lớp. Khi lớptrátcóchiềudàyđến 3cm trát thành 3 lớp. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 56
  57. Khi trát thành nhiềulớp, lớp trong cùng là lớp đáy, lớpnàyđượcgạt đềuvàkhôngcầnxoa phẳng. Lớptiếptheolàlứpgiữa(khibề mặttrátchia thành 3 lớptrát),lớpnàychỉđượctrátkhilớp đáy đã hoàn toàn đông cứng, lớpnàycũng chỉ cầngạt đều, không cầnxoaphẳng. Lớp ngoài cùng hay còn gọilàlớpmặt, lớpnày cũng đượctrátkhilớpgiữahoặclớp đáy đã đông cứng, lớpnàyphải đượcgạt đềuvàxoa phẳng bề mặt, nên sử dụng cát mịn để trát lớp ngoài. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 57
  58. Để đảmbảochiềudàyđồng đềucủalớpvữa trát và đảmbảosự phẳng mặt, khi thi công cầncóbiệnphápđảmbảochiềudày.Dưới đây giớithiệumộtsố biện pháp thông dụng đảmbảochiềudàylớptrát: KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 58
  59. a. Đặt mốc bằng đinh thép và dây căng Phương pháp này thường áp dụng khi trát tường gạch. Tại các góc cách trầnvàtường ngang từ 20cm đến 30cm, dùng đinh thép đóng vào mạch vữa xây sao cho phầnnhôrakhỏibề mặttường chính là chiềudàylớpvữatrát,đây chính là các đinh cữ,sauđósử dụng dây thép nhỏ căng giữacácđinh. Dọc theo chiều dài dây thép, cứ cách 1m lại đóng đinh nhưđinh cữ, sau khi trát xong tháo dây, nhổđinh và xoa phẳng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 59
  60. b. Đặt mốc bằng vữa Việc đóng đinh và căng dây chuẩntương tự phương pháp đặtmốcbằng đinh thép, sau đó ngườitatiếnhànhđắpcácmốcvữakíchthước khoảng 5cmx5cm và có chiềudàybằng chiều dày lớpvữa trát cách nhau khoảng 1m, nhổđinh và tiếnhànhtráttường khi mốcvữa đãkhô. Có thểđắpmốcvữa thành dảichạy dài theo dây căng để làm mốc. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 60
  61. c. Đặt mốc bằng nẹp gỗ Việc đóng đinh và căng dây chuẩntương tự các phương pháp trên, thay vì sử dụng mốcvữa, ngườitasử dụng các nẹpgỗ có chiềudàybằng chiều dày lớptrátgắnlênbề mặttrátbằng đinh hay vữa, bề rộng thanh gỗ khoảng 5cm. Sau khi trát xong tháo nẹp, trám vữavàxoa phẳng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 61
  62. 1.4. Một số phương pháp trát khác a. Trát đá rửa Ngay sau khi lớpvữa trát thông thường vừaxe mặt, ngườitatrátrabênngoàilớpvữatrátvới thành phầngồmximăng, đáhạtlựu, bột đávà màu, làm phẳng. Sau khi vữavừaxemặt, sử dụng bàn chảimềm và nướcchảinhẹ lên bề mặt để lòi đáhạtlựura ngoài. Chú ý, không ssược để quá lâu vì vữa đã đông cứng sẽ không chảihayrửa được. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 62
  63. b. Mài granito Tương tự như khi trát đárửa, ngay sau khi lớp vữatrátthôngthường vừaxemặt, ngườitatrát ra bên ngoài lớpvữatrátvớithànhphầngồmxi măng, đáhạtlựu, bột đávàmàutheoyêucầu kiếntrúc. Sau khi vữa đã đông cứng (khoảng sau một ngày), dùng đá mài mài cho nhẵnbóng,cókết hợpsử dụng nướclàmsạch trong quá trình mài. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 63
  64. Cần chú ý không nên mài quá sớmvìvữ chưa đông cứng sẽ làm long lớpvữatrát.Khôngnên mài quá muộnvìkhiđóvữa đãcócường độ cao gây khó khănchoviệcmàinhẵn. Dùng các tấmcósẵn đã đượctráthoànthiện xong để gắnlênbề mặttường hoặcbộ phận, kết cấu công trình thay cho các lớpvữatrátthông thường, sử dụng các chấtkết dính thông thường để gắncáctấmnày. Các tấmcóthể là các tấm ốp, tấmamiăng hay tấmthạch cao KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 64
  65. II. Công tác lát Lát là phủ lên bề mặtnềnloạivậtliệulátđể trang trí và tạocácđiềukiệntốtnhấtchosử dụng. Hiệnnay,nhiềuloạivậtliệulátmới, hiện đạicó trên thị trường, do đó, tùy theo các yêu cầucụ thể củahoànthiệnvàsử dụng (cao hay thấp) mà có thể sử dụng các loạivậtliệutừ thông thường đếnhiện đạinhư:gạch chỉ,gạch lát nung, gạch ximăng, gạch men, gạch ceramic, gỗ,cáctấmchấtliệumới KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 65
  66. Yêu cầuchungkhilátlàcácmạch liên kếtgiữa các tấmlátphải đều, đông đặc, không bị kênh, liên kết đồng đềugiữacácviêngạch lát và lớp vữalát,bề mặtsaulátphảiphẳng mặt. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 66
  67. III. Công tác ốp Ốplàsử dụng các loạivậtliệu bao bọccácbộ phận công trình như tường, cộtnhằmtránhsự tác động có hạicủamôitrường xung quanh, tăng mức độ thẩmmỹ củacôngtrìnhvàtạo điềukiênthuậnlợi cho công việcvệ sinh khi cần. Cũng như lát, hiệnnaycórấtnhiềuloạivậtliệu ốpcótínhthẩmmỹ và độ bềncaonhưđá, gạch ceramic, gỗ,cáctấm ốp đặcbiệt KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 67
  68. Yêu cầu chung khi ốplàphải đảmbảotínhthẩm mỹ, đảmbảochấtlượng bề mặt ốp, đảmbảo liên kếttốtgiữavậtliệu ốpvàbề mặt được ốp. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 68
  69. IV. Công tác láng Láng là tạoratrênbề mặtcầnlánglớpvữaxi măng có cường độ đáp ứng tốtcácyêucầusử dụng, thuậntiệnvàthẩmmỹ (láng nền, láng chống thấm ). Sau khi trảilớpvữathôngthường xong (mác vữatheoyêucầuthiếtkế), dùng thướccán phẳng sau đó dùng bàn xoa xoa phẳng. Để đánh bóng, ngay sau khi bề mặtvữaselại, tiến hành rảibộtximăng lên bề mặt, dùng bay miết mạnh và đánh bóng sau đógiữẩmchobề mặt được đánh bóng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 69
  70. V. Công tác quét, sơn vôi Quét lên bề mặtkếtcấu, bộ phậncôngtrìnhcác lớp vôi vớimàusắc khác nhau tùy theo yêu cầu sử dụng. Mục đích chủ yếulàtăng tính thẩmmỹ cho công trình. Yêu cầu khi quét hoặcsơn vôi là chấtlượng phải được đảmbảo, không để lạivếtchổitrênbề mặt, lớp vôi phải đượcphủ kín, đềutoànbộ bề mặtcầnquét,số lượng lớp quét, màu sắcphải tuân thủ theo thiếtkế. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 70
  71. Công tác quét hoặcsơn vôi đượctiếnhànhsau khi bề mặtquétđã đượcvệ sinh, cạorửasạch sẽ, không quét hoặcsơn vôi lên bề mặtcònướt. Công tác vôi thường đượcthựchiệntừ trên xuống và đượctiếnhànhtrước công tác hoàn thiệnnền. Quét hoặcsơnvôiđượcthựchiện theo nhiềulớp. Lớplótthường quét bằng vôi pha loãng từ một đếnhailượtquét,lớphoànthiện(lớpmặt) được quét khi lớplótđãkhô,lớpnàycũng đượcquét thành hai đếnbalượt. Khi quét vôi màu thì lớp lót dùng vôi trắng. KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 71
  72. KẾT THÚC HỌC PHẦN KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 72