Giáo trình Kỷ yếu công trình khoa học 2015 - Phần 2: Công tác xã hội đối với nhóm phụ nữ làm nghề giúp việc bị bạo lực tại Hà Nội

pdf 6 trang huongle 2380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kỷ yếu công trình khoa học 2015 - Phần 2: Công tác xã hội đối với nhóm phụ nữ làm nghề giúp việc bị bạo lực tại Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_yeu_cong_trinh_khoa_hoc_2015_phan_2_cong_tac_x.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỷ yếu công trình khoa học 2015 - Phần 2: Công tác xã hội đối với nhóm phụ nữ làm nghề giúp việc bị bạo lực tại Hà Nội

  1. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II CÔNG TÁC XÃ H I I V I NHÓM PH N LÀM NGH GIÚP VI C B BO L C T I HÀ N I Ths. Nguy n Th Kim Dung B môn Công tác xã h i, i h c Th ng Long Email: nguyenkimdung101284@gmail.com Tóm t t: Năm 1986, Vi ệt Nam chính th ức b ước vào th ời k ỳ đổi m ới toàn di ện t ất c ả các l ĩnh v ực kinh t ế, chính tr ị và xã h ội. S ự phát tri ển c ủa kinh t ế dẫn đến nh ững thay đổi l ớn mạnh c ủa xã h ội, m ột trong nh ững ch ứng c ủa thay đổi xã h ội đó là làn song di c ư t ừ nông thôn ra thành th ị. Ng ười dân di c ư t ừ nông thôn ra thành th ị làm đủ các ngh ề khác nhau để ki ểm s ống, trong đó có m ột s ố lượng l ớn ph ụ nữ di c ư làm ngh ề giúp vi ệc gia đình. Ngh ề giúp vi ệc gia đình, th ực ch ất đã có t ừ rất lâu trong xã h ội Vi ệt Nam, tuy nhiên nh ững n ăm g ần đây, giúp vi ệc gia đình đang ngày tr ở thành nhu c ầu c ần thi ết đối v ới r ất nhi ều gia đình ở thành th ị. Giúp vi ệc gia đình t ạo ra giá tr ị kinh t ế cho xã h ội, tuy nhiên ngh ề này v ẫn ch ưa th ực s ự được coi tr ọng và m ột v ấn đề đặc bi ệt nghiêm tr ọng đó là v ấn đề bạo l ực đối v ới ph ụ nữ làm ngh ề giúp vi ệc v ẫn ch ưa được quan tâm k ịp th ời. Bài vi ết này, vì th ế tập trung vào v ấn đề bạo lực đối v ới ph ụ nữ di c ư làm ngh ề giúp vi ệc và vai trò c ủa công tác xã h ội v ới v ấn đề này. T khóa : di c , b o l c, ph n, giúp vi c gia ình, vai trò c a công tác xã h i. Sau 1986, Vi t Nam chính th c b c vào th i k i m i c v kinh t , chính tr và xã hi. S ki n m ca n m 1986 ã t o ra môt b c ngo t l n trong s phát tri n c a t n c nói chung và các t nh thành nói riêng c a c nc. Cùng v i s tng tr ng c a kinh t , s phát tri n n nh xã h i, ch t l ng cu c s ng c a ng i dân ã c nâng cao h ơn nâng cao và có nhi u thay i. M t trong nh ng b ng ch ng c a s thay i phát tri n này là làn sóng di c trong nc, c bi t là di c t nông thôn ra thành th , trong ó s lng ng i di c nhi u nh t là các thành ph ln nh Hà N i, H i Phòng và H Chí Minh ( ào Bích Hà,2011). Trong khi nhi u vùng nông thôn ang d th a lao ng, thì khu v c thành th li r t c n ngu n lao ng này. 88% s ph n di c cho r ng vi c d tìm vi c làm t i n ơi n là m t trong nh ng l c hút h di c (Action Aid 2010). Theo k t qu nghiên c u cho th y trong s nh ng ng i di c t nông thôn ra thành th , t l ph n chi m cao h ơn nam gi i. Ng i di c t nông thôn ra thành th làm các ngành ngh khác nhau, ch yu là lao ng chân tay tng thu nh p cho gia ình nh bán hàng rong, ph h, nh t ve chai, công nhân Trong s ó giúp vi c gia ình là m t l a ch n c a r t nhi u ph n là ng i di c t nông thôn ra thành th .Có th th y, lao ng di c nói chung và giúp vi c gia ình ã t o ra giá tr kinh t và óng góp cho s phát tri n xã h i tuy nhiên ng i di c c ng g p r t nhi u khó kh n th thách t i n ơi h làm vi c, trong ó có hi n t ng b bo l c trên c ơ s gi i do tính d b tn th ơ ng. Tuy nhiên, áng ti c r ng v n bo l c i v i ph n làm ngh giúp vi c v n ch a th c s nh n c quan tâm nghiên c u, c bi t t góc công tác xã h i.Bài vi t này vì th s tp trung vào v n lao ng n di c b bo l c trên c ơ s gi i, trong ó t p trung vào nh ng ng i di c làm ngh giúp vi c gia ình d i góc nhìn c a công tác xã h i. Bài vi t s dng và phân tích tài li u th cp qua các báo cáo và nghiên c u. Tr c khi bàn v vn s cn thi t c a công tác xã h i i v i ph n làm ngh giúp vi c b bo l c, bài vi t trình bày tóm t t m t vài v n liên quan n tình hình giúp vi c gia ình Vi t Nam, sau ó là v n v tình hình b o l c i v i ph n làm ngh giúp vic, ti p theo s làph n phân tích v tính d tn th ơ ng c a ph n làm ngh giúp vi c. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 245
  2. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Lao ng giúp vi c gia ình Vi t Nam Liên quan n nh ngh a v ng i làm ngh giúp vi c gia ình, theo Kho n 1 iu 179 c a B lu t Lao ng 2012 c a Vi t Nam nêu rõ “lao động là ng ườigiúp vi ệc gia đình là ng ười lao động làm th ường xuyên các công vi ệc trong gia đìnhc ủa m ột ho ặc nhi ều h ộ gia đình” . iu 1(a) Công c s 189 c a ILO c ng nêu rõ giúp vi c gia ình ngh ĩa là công vi ệc được th ực hi ện trong ho ặc cho m ột h ộ gia đình ho ặc các h ộgia đình . Có th th y, ngh giúp vi c gia ình Vi t Nam không ph i n nh ng n m g n ây m i ph bi n, mà th c t giúp vi c gia ình ã có t rt lâu, tr c nh ng n m 1945. Th i ó nh ng ng i giúp vi c gia ình th ng c g i là con Sen, th ng M i. H b xã h i coi th ng và b i x phân bi t ví d nh h s không c n cùng mâm, qu n áo m c l i th a t gia ch (2010, GFCD). Gia ch ca h th ng là nh ng ng i r t giàu có và có a v nh t nh trong xã h i. Nh ng nh ng n m g n ây, khi iu ki n kinh t ngày càng phát tri n, ch t l ng i s ng ngày càng c nâng cao, cùng v i áp l c công vi c, r t nhi u gia ình thành ph ã có nhu c u c n ng i giúp vi c trong nhà. Theo Trung tâm D báo và Thông tin th tr ng lao ng Qu c gia d oán, s lng vi c làm liên quan t i GVG s tng t 157.000 ng i n m 2008 lên t i 246.000 ng i vào n m 2015. Ngh giúp vi c gia ình mang c tr ng v gi i v i quan ni m ca xã h i nh ng công vi c ch m sóc, d n d p nhà c a, n u n ng, gi t gi là công vi c c a ph n. Theo nghiên c u có n 98,7% NGV là ph n(ILO & GFCD). Tác gi Ngô Th Ng c Anh trong cu n “M t s lo i hình GVG Hà N i hi n nay và các gi i pháp qu n lý”(2009) cho bi t nh ng ph n làm ngh này có hoàn c nh khó kh n ví d nh cha m già yu, b nh t t, ngh nghi p không n nh, trình hc v n th p; m t s ph n ln tu i không có ch ng, góa, ly thân, ly hôn (chi m t i 20,7%). H quy t nh di c lên thành ph làm ngh này v i mong mu n t o thêm thu nh p cho b n thân và gia ình. Bên c nh ó, môt trong nh ng thách th c l n nh t ó là n nay Vi t Nam Lao ng giúp vi c gia ình Vi t Nam (L GVG ) không c xem là m t ngh th c s . Trong danh mc các ngh , L GVGD v n ch a c a vào v n b n. Cho n nay, xã h i v n có quan ni m cho r ng GVGD là m t công vi c không có k nng, không c n và òi h i trình và nh ng công vi c này là môt ph n trách nhi m c a ph n. ây là công vi c v n thu c v ng i v , ng i m t tr c n nay không c tr công, không c coi tr ng, ghi nh n và c bi t không thu c v nn kinh t sn xu t. iu này d n n vi c không coi L GVG là mt công vi c chính th c thu c ph m vi iu ch nh c a pháp lu t lao ng (Ngô Th Ng c Anh). Bo l c i v i ph n làm ngh giúp vi c Vn bo l c và c ng b c lao ng i v i ng i giúp vi c ang là m t v n gây chú ý quan tâm c a toàn d lu n trong nh ng n m g n ây; c bi t là qua các ph ơ ng ti n truy n thông i chúng nh báo chí, internet, nh ng v vi c v ng i giúp vi c b bo l c ã c c p nht và thông tin n d lu n. Có nh ng v vi c c bi t mang tính ch t nghiêm tr ng.M t trong nh ng v vi c in hình là tr ng h p b o l c c a bà Tr n Th Tuy t Minh (Trú t i Kim Mã, Ba ình, Hà N i) i v i ng i giúp vi c bà Ph m Th Ph ơ ng ã khi n d lu n bàng hoàng và ph n n . Ng i giúp vi c (NGV) trong tr ng h p này ã b ng c ãi và hành h bng nh ng hành vi thi u nhân tính, vi ph m nhân quy n: d i n c sôi vào ng i, ph i n s ng 20 qu t .cùng nh ng e d a v mt tinh th n. ây ch là m t trong nh ng tr ng h p bao l c ã c báo chí a tin, ch c ch n r ng trên th c t s lng ph n làm Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 246
  3. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II ngh giúp vi c b bo l c nhi u h ơn nh ng vì có nhi u lí do nên nh ng v vi c ó ch a c công chúng bi t n. T ch c lao ng qu c t ILO ã a ra 11 ch s v cng b c lao ng, trong ó có nh ng ch s cho th y ng i lao ng b bo l c trên c ơ s gi i: B cô l p; B o l c thân th và lm d ng tình d c, d a n t, e d a, Gi gi y t tùy thân,Gi ti n l ơ ng; L thu c vì n ; iu ki n s ng và làm vi c b lm d ng;Làm thêm gi quá quy nh. C ng theo nghiên c u c a ILO, NGV ph i i m t v i nhi u r i ro, trong ó: - 20,2% NGV b ị mắng ch ửi; - 2,4% NGV b ị đánh đập/tát, đẩy ngã; - 0,8% NGV b ị đe d ọa/ đập phá đồ dung cá nhân; - 7,8% NGV b ị gi ữ gi ấy t ờ tùy thân; - 4% NGV b ị cấm ti ếp xúc; - 1,8 NGV b ị gi ữ lươ ng; - 2% NGV không được cho v ề th ăm nhà; - 16% NGV g ặp nguy c ơ b ị lạm d ụng tình d ục (Theo nghiên c ứu c ủa ILO, 2011 t ại Hà N ội và tp. H ồ Chí Minh T nghiên c u trên có th th y NGV ph i ch u ng c 4 lo i hình b o l c in hình. ó là b o l c th xác, b o l c kinh t , b o l c tinh th n và b o l c tình d c. Trong ó có nh ng v vi c ng i giúp vi c ph i ch u ít nh t m t lo i b o l c, nhi u ng i ch u ng cùng mt lúc nhi u lo i b o l c khác nhau, thông th ng thì các lo i b o l c th ng i cùng v i nhau. Ví d bo l c th xác i kèm v i b o l c tinh th n, b o l c tình d c i kèm v i b o l c th xác và b o l c tinh th n. Liên quan n tr ng h p ng i giúp vi c b bo l c, theo nghiên c u c a ILO và m t s t ch c khác (2011) iu áng nói là Vi t Nam, m t s tr ng h p lao ng giúp vi c gia ình (L GVG ) b ánh p, ng c ãi su t m t th i gian dài nh ng các c ơ quan ch c nng không h hay bi t có các bi n pháp can thi p cho n khi báo chí a tin. Qua các nghiên c u và báo cáo có th cho th y tình tr ng ng i giúp vi c là n b bo l c và i x phân bi t t i các gia ình là m t v n áng chú ý và c n có nh ng can thi p s m c a chính quy n và pháp lu t. Tuy nhiên, có m t câu h i t ra âu là nh ng nguyên nhân d n n hi n tng NGV n b bo l c và phân bi t i x ? Tính d tn th ư ng c a ng ưi làm ngh giúp vi c Trong cu n “Lu t qu c t v quy n c a nhóm ng i d tn th ơ ng” (2011) ã nêu nh ngh a v nhóm d b tn th ơ ng, ó là “Nhóm ng i có v th yu v chính tr , kinh t ho c xã h i th p h ơn a s , khi n h có nguy c ơ cao b b quên ho c vi ph m quy n”. C ng theo lu t này, m t s nhóm ng i c coi là d b tn th ơ ng bao g m “ph n, tr em, ng i khuy t t t, ng i s ng chung v i HIV, ng i di t n ho c tìm ki m n ơi lánh n n, ng i không qu c t ch, ng i lao ng di trú, ng i thi u s v dân t c, ch ng t c, tôn giáo”. Nh vy có th th y, trong tr ng h p ng i giúp vi c, h va là ph n, l i v a là nh ng ng i ph n di c . Theo lý thuy t v tính giao thoa trong xã h i (intersectionity), iu này có ngh a ph i t h trong m i quan h giao thoa gi a các hình th c b phân bi t i x , là ph n, ph n di c , ph n có trình hc v n th p th y h t c tính d b tn th ơ ng và c ng d b áp b c c a h . . Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 247
  4. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Ph n vi t này s tp trung vào phân tích tính d tn th ơ ng c a ng i làm ngh giúp vi c d i hai y u t tác ng chính: y u t bên ngoài và y u t bên trong. ây chính là nh ng yu t dn n nguy c ơ NGV b bo l c và b i x phân bi t trong môi tr ng làm vi c. Liên quan n tác ng bên ngoài, có th th y môi tr ng làm vi c c a ng i giúp vi c là m t trong nh ng yêu t áng l u ý i v i v n phân bi t i x và b o l c v i ng i giúp vi c. Nh ng ng i này h u h t u làm t i các gia ình, không gian làm vi c c a h b gi i h ntrong ph m vi gia ình nhà ch . Th i gian c a h hu h t trong không gian gia ình, h không có c ơ h i ti p xúc, giao l u v i môi tr ng bên ngoài.H hu nh không có các m i quan h xã h i. i v i nh ng ng i giúp vi c có quê xa, vi c gi thông tin liên lc giao ti p v i ng i thân quê c ng không c duy trì th ng xuyên. Bên c nh ó, s khác bi t v li s ng, v n hóa và cách th c sinh ho t v i môi tr ng ô th cng là m t y u t khi n nh ng ng i giúp vi c g n nh b cô l p trong không gian h hp c a gia ình nhà ch . Vì th ế “nguy c ơ g ặp ph ải nh ững r ủi ro nh ư b ị bạo l ực, ng ược đãi, qu ấy r ối tình d ục c ủa NGV không nh ỏ, đang ở tình tr ạng báo động“ (GFCD 2013) Bên c nh tác ng bên ngoài là môi tr ng, y u t bên trong bao g m tâm lý và trình nh n th c c a ng i giúp vi c c ng là m t y u t áng xem xét khi phân tích tính d b tn th ơ ng c a ph n làm ngh giúp vi c. Theo nghiên c u h u h t nh ng ng i giúp vi c u có tâm lý t ti, m c c m v ngh ca mình nên h th ng d u gi m và không mu n chính quy n a ph ơ ng c ng nh chính quy n n ơi h làm bi t c công vi c c a mình. Tâm lý này m t ph n là do nh ng tác ng và k vng c a xã h i v ngh nghi p. T xa, ngh i làm thuê, làm m n, n u nh vn ã không c coi tr ng và ghi nh n. Nh ng ng i i làm thuê th ng có tâm lý m c c m và t ti v ngh nghi p c a mình, và xã h i th ng không coi tr ng nh ng ng i nh v y. Ngày nay, xã h i ã có cái nhìn khác v ngh giúp vi c, nh ng r t nhi u ng i i làm ngh giúp vi c v n có tâm lý m c c m t ti bên trong. iu áng nói là, bên c nh nh ng tr ng a v tâm lý, còn có nh ng tr ng i v pháp lý. H u h t ng i lao ng giúp vi c thi u s hi u bi t v nh ng pháp lu t liên quan n công vi c c h. Theo nh iu tra c a trung tâm GFCD 2013, có n 70% NGV ch a bi t n nh ng quy nh c a pháp lu t liên quan n L GVG . M t trong nh ng nguyên nhân c a hi n t ng trên chính là do trình hc v n và nh n th c c a NGV còn nhi u h n ch . Chính vì iu này mà h cng không bi t c nh ng quy n c ơ b n c a mình, không bi t yêu c u gia ch m bo nh ng quy n l i cho b n thân mình. ây c ng là lí do mà quy n c a ng i giúp vi c b vi ph m nh ng h không bi t bo v quy n c a mình. Vai trò c a công tác xã h i v i ph n làm ngh giúp vi c Công tác xã h i Vi t Nam hi n nay ang có xu h ng phát tri n nhanh, m nh và theo xu h ng ngày càng chuyên nghi p “thúc y s thay i c a xã h i, gi i quy t v n trong các m i quan h con ng i, t ng quy n l c và gi i phóng ng i dân nh m giúp cu c sng c a h ngày càng tho i mái, d ch u .Nhân quy n và công b ng là các nguyên t c c n bn c a ngh nghi p công tác xã h i” (IFSW, 2000). Công tác xã h i có 4 ch c n ng c ơ b n: ch c n ng tr li u, ch c n ng phòng ng a, ch c n ng ph c h i và ch c n ng phát tri n. Trong khuôn kh bài vi t này, vai trò c a ch c n ng phòng ng a và ch c n ng phát tri n s c phân tích trong vi c h tr nhóm ph n làm ngh giúp vi c b bo l c gia ình. Theo tác gi Lê H i Thanh (2011), ch c n ng phòng ng a trong công tác xã h i c thông qua vi c cung c p các d ch v , ti n hành nh ng ho t ng ng n ng a có th xy ra i v i cá nhân hay nhóm xã h i d b tn th ơ ng. Trong tr ng h p c th i v i nhóm ph n di Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 248
  5. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II c làm ngh giúp vi c, công tác xã h i có th tác ng tr c ti p t i hai nhóm chính: nhóm nh ng bên liên quan t i a ph ơ ng c a ng i giúp vi c và nhóm các bên liên quan n n ơi mà ng i giúp vi c sinh s ng. Liên quan n nhóm th hai, công tác xã h i có th tác ng tr c ti p n chính quy n khu v c ng i giúp vi c n làm, h i ph n ph ng n ơi NGV làm vi c và nh ng gia ình có thuê lao ng n giúp vi c. i v i nhóm chính quy n khu v c, công tác xã h i có th cung c p các ch ơ ng trình nhm trang b nh ng ki n th c v pháp lu t và quy nh v quy n l i c a NGV h có th hi u và can thi p tr c ti p và k p th i n u quy n c a NGV n ơi a bàn h qu n lý b vi ph m, c bi t là khi phát hi n các tr ng h p NGV b gia ch i x qua các hình th c b o l c ã cp ph n trên. Nh ng ki n th c liên quan n pháp lu t và quy nh v quy n l i này c a NGV c ng c n c trang b cho nh ng gia ình có ng i lao ng giúp vi c h tôn tr ng, th c hi n và không xâm ph m n quy n c a NGV. i v i Hi ph n ph ng n ơi NGV làm vi c, vai trò c a công tác xã h i có th c th hi n qua vi c thúc y h i ph n “t ch c ho c thi p l p nh ng ng dây nóng cung c p, chia s ki n th c pháp lu t, k nng t bo v cho NGV c ng nh NGV trao i, chia s thông tin là c n thi t” (GFCD, 2013). H i ph n nơi ng i giúp vi c sinh sng ng th i c ng óng vai trò quan tr ng trong vi c n m b t và c p nh t tình hình i sng c a ph n ti a bàn nói chung c ng nh nh ng ng i ph n làm NGV nói riêng. H i ph n có th t ch c nh ng ho t ng sinh ho t nh k theo tháng ho c quý gi a nhóm ph n gia ch vi nhau, nhóm ph n là NGV và gi a nhóm gia ch và nhóm ph n là NGV trong a bàn c a mình giúp h chia s , trao i, h c t p, hi u rõ tâm t nguy n v ng, nhu cu, quy n l i c ng nh trách nhi m c a các bên. Các bu i sinh ho t, g p g này có th c di n ra trong hình th c và không khí thân thi n, c i m và an toàn tt c u có c ơ h i chia s. Liên quan n nhóm th nh t, công tác xã h i c ng c n có nh ng tác ng t ơ ng t , phù hp n chính quy n a ph ơ ng c a ng i di c giúp vi c, n h i ph n và chính b n thân nh ng ph n di c làm ngh giúp vi c t ơ ng t nh nhóm th 2. Ch c n ng phát tri n c a công tác xã h i là “nh m phát huy ti m n ng, t ng c ng nng l c v t khó, nâng cao ch t l ng s ng và t ng c ng trách nhi m xã h i cho các nhóm thân ch , h ng h ti cu c s ng an sinh v i các giá tr nhân ph m y ù” (Lê H i Thanh, 2011). V i ch c n ng phát tri n c a công tác xã h i i v i nhóm ph n di c làm ngh giúp vi c, vi c xây d ng các ch ơ ng trình liên quan n vi c trang b ki n th c và k nng s ng, k nng làm ngh giúp vi c cho ph n di c t i a ph ơ ng óng m t vai trò vô cùngquan tr ng. Có th th y, NGV h u h t n t các vùng quê, chính vì v y, th i gian u h s gp rt nhi u khó kh n trong vi c hòa nh p v i môi tr ng m i, c bi t là môi tr ng thành th . H gp khó kh n trong s khác bi t v vn hóa, l i s ng giao ti p và cách th c sinh ho t. Chính vì v y, vi c trang b nh ng ki n th c c ơ b n liên quan n nh ng v n nêu trên r t quan tr ng giúp và h tr NGV hòa nh p nhanh h ơn v i môi tr ng m i và phát huy t i a c kh nng c a mình; h n ch vi c NGV c m th y bi t l p, cô ơ n iu mà nh h ng n tâm lý c ng nh ch t l ng và hi u qu công vi c. Bên c nh ó, nh ng khóa t p hu n liên quan n quy n và ki n th c v nh ng quy nh cho ng i làm ngh giúp vi c gia ình cng c n c ph bi n cho ph n, t ó h hi u c quy n l i, trách nhi m c ng nh k nng t bo v khi quy t nh i di c làm ngh giúp vi c gia ình. Nh v y, thông qua vi c phân tích m t s ch c n ng c th ca công tác xã h i có th th y c vai trò c a công tác xã h i i v i nhóm ph n di c làm ngh giúp vi c qua các khía c nh các khác nhau, trong ó c bi t nh n m nh n vi c b o v quy n l i c a nhóm. Hi n nay, trên th c t , vi c h tr can thi p c a nhân viên công tác xã h i i v i nhóm ph Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 249
  6. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II n di c làm ngh giúp vi c dù ã có thông qua m t s t ch c phi chính ph nh ng còn ch a c nhi u. Chính vì th , trong th i gian t i, công tác xã h i c n chú tr ng h ơn trong vi c ti p cn và làm vi c v i nhóm NGV, c bi t là i v i NGV b bo l c gia ình Tài li u tham kh o [1]. ào Bích Hà, 2009, Hi ện tr ạng công vi ệc và đời s ống c ủa n ữ nh ập cư làm ngh ề giúp vi ệc t ại H ồ Chí Minh, tp chí xã h i h c s 2. [2]. Ngô Th Ng c Anh, Một s ố lo ại hình GVG Đ ở Hà N ội hi ện nay và các gi ải pháp qu ản lý”( 2009) [3]. Lê H i Thanh, Giáo trình nh ập môn công tác xã h ội, 2006 [4]. Báo cáo tóm t t t ng quan tình hình lao ng giúp vi c gia ình t i Vi t Nam t nm 2007 n nay. Trung tâm nghiên c u Gi i , gia ình và phát tri n c ng ng 2013 [5]. Action Aid, 2010 Ph ụ nữ di c ư trong n ước: Hành trình gian nan tìm ki ếm c ơ hội. [6]. ILO 2010, Các ch ỉ số của lao động qu ốc t ế về cưỡng b ức lao động [7]. i h c Qu c Gia,“ Lu ật qu ốc t ế về quy ền c ủa nhóm ng ười d ễ tổn th ươ ng ” 2011, nhà xu t b n Khoa h c xã hôi Abstract: In 1986, Vietnam was considered as “Doi moi” period in different areas such as economic, political and social aspects. The development of economoy leads to change in society. One of the change in society is the flow of people moved from rural areas to ubran areas. These migrants do different jobs to earn for living, in which there are a big number of women who works as housworkers. Their work creates economic values for the society, however this kind of work has not being considered and one of the problem is the issue of violence to women who are houseworkers. Therefore, this paper will focus on the issue of violene to women and the role of social work. Keywords : Refugee, houseworkers, women, violence, soical work Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 250