Giáo trình Kỷ yếu công trình khoa học 2015 - Phần 2: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ cho trẻ em bị xâm hại tại Hà Nội

pdf 9 trang huongle 2290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kỷ yếu công trình khoa học 2015 - Phần 2: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ cho trẻ em bị xâm hại tại Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_yeu_cong_trinh_khoa_hoc_2015_phan_2_vai_tro_cu.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỷ yếu công trình khoa học 2015 - Phần 2: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ cho trẻ em bị xâm hại tại Hà Nội

  1. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II VAI TRÒ C A NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ H I TRONG VI C H TR CHO TR EM B XÂM H I T I HÀ N I TS. Nguy n Th H i B môn Công tác xã h i, i h c Th ng Long Email: nguyenhai286@gmail.com Tóm t t: Vấn đề xâm h ại tr ẻ em là m ột v ấn đề ph ức t ạp ở m ỗi qu ốc gia. Ở Vi ệt Nam, tình tr ạng xâm h ại tr ẻ em hi ện nay ngày càng gia t ăng và tr ở nên báo động. Theo th ống kê năm 2014 c ủa C ục bảo v ệ ch ăm sóc tr ẻ em- Bộ Lao độ ng Th ươ ng binh Xã h ội trong 26.024.591 tr ẻ em d ưới 16 tu ổi thì có 1.544 tr ẻ em b ị xâm h ại tình d ục và 459 tr ẻ em b ị b ạo hành. Con s ố này t ăng h ơn so v ới các n ăm tr ước và con s ố này ch ưa ph ải là chính xác nh ất. Vẫn còn r ất nhi ều nh ững tr ường h ợp tr ẻ b ị xâm h ại nh ưng được che d ấu và không khai báo. Trong đề tài nghiên c ứu 22 tr ường h ợp t ại Hà N ội t ừ 6/2014 đế n 6/2015 cho th ấy nh ững tr ẻ bị xâm h ại ở độ tu ổi d ưới 13 tu ổi ngày càng nhi ều. Tr ẻ em trai b ị b ạo hành nhi ều h ơn tr ẻ em gái và tr ẻ em gái b ị xâm h ại tình d ục nhi ều h ơn tr ẻ em nam. Đố i t ượng xâm h ại ch ủ y ếu là ng ười l ớn trên 18 tu ổi và nh ững ng ười thân quen chính là nh ững ng ười xâm h ại các em nh ư: bố, m ẹ, hàng xóm Nhân viên Công tác xã h ội đóng vai trò ch ủ y ếu là th ăm h ỏi, động viên, hỗ tr ợ v ề tài chính theo chính sách, t ặng quà trong khi đó nh ững vai trò quan trong nh ư tham v ấn, tr ị li ệu tâm lý, pháp lu ật để ổn đị nh tâm lý và hi ểu v ề pháp lu ật để b ảo v ệ b ản thân thì nhân viên Công tác xã h ội ch ưa làm t ốt. Do đó, m ục đích nghiên c ứu c ủa đề tài để đư a ra nh ững k ế ho ạch đào t ạo cho sinh viên nh ững nhân viên CTXH trong t ươ ng lai làm t ốt nh ất vai trò c ủa mình khi h ỗ tr ợ cho tr ẻ b ị xâm h ại. T khóa: tr em, tr em b xâm h i, xâm h i th ch t, xâm h i tinh th n, xâm h i tình dc và sao nhãng, công tác xã h i, vai trò c a nhân viên công tác xã h i. 1. M u nc ta hi n nay, trong nh ng n m g n ây, tình tr ng tr em b xâm h i ngày càng gia t ng và tr nên áng báo ng. Theo th ng kê c a C c B o v Ch m sóc tr em (B Lao ng Th ơ ng binh và Xã h i), t ng s tính n n m 2014 tr em hi n nay là 26.024.591 tr . Trong giai on t 2010-2014 các v c phát hi n v tình tr ng tr em b xâm h i, ng c ãi, b o hành gia t ng (N m 2010: 1143 tr ng h p, n m 2011: 1464 tr ng h p, n m 2012: 1630 tr ng h p, n m 2013: 1816 tr ng h p và n m 2014: 2003 tr ng h p) [2]. Tuy nhiên, con s này th c t còn l n h ơn r t nhi u b i các v xâm h i v n còn b che d u do s ch a hi u bi t c a ng i dân. Cu c s ng càng hi n i, nguy c ơ tr em b xâm h i tr nên ngày càng cao và hình th c càng a d ng, tinh vi. T nm 2010 n 2014 các v xâm h i, b o l c v i tr em liên ti p c phát hi n và ph n ánh trên các ph ơ ng ti n thông tin i chúng gây b c xúc và thu hút s quan tâm c a toàn xã h i nh có s a tin c a truy n thông. S xâm h i th hi n d i nhi u hình th c nh : v th ch t - b dng dùng các v t s c nh n ánh, p vào m t, khuôn mt và các b ph n trên c ơ th hay cô giáo dùng tay tát khi tr ph m l i không n nhà tr Bình D ơ ng. Xâm h i v tinh th n là dùng nh ng l i l e d a, xúc ph m, ch i b i, l ng m danh d và nhân ph m c a tr em t i Phú Th và Tây Ninh. c bi t v xâm h i tình d c ã có nhi u v tr em b b , b dng, chú, anh, hàng xóm xâm h i, th m chí có nh ng ng i Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 275
  2. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II m ti p tay cho nhân tình b c h i con gái mình d n n tr mang thai di n ra k L k, Ngh An, Hà N i Tr b xâm h i trong gia ình, tr ng h c và n ơi công c ng là môi tr ng s ng quen thu c c a tr mc nguy hi m và th on tinh vi h ơn khó có nh ng d u hi u nh n bi t. Nguyên nhân ch yu do tr yu h ơn (y u v th ch t, v tinh th n, s nh n th c, k nng phòng tránh và c bi t là quy n c an toàn và b o v ) các i t ng xâm h i nên không th ch ng nh ng hình th c xâm h i c a h . H u qu li là nh ng t n th t to l n v th ch t, tinh th n, tâm lý, tình c m và giao ti p c a tr . Các em th ng xuyên c m th y ho ng lo n, s hãi, s ng m c c m và thi u t tin tr c m i ng i. iu này nh h ng sâu s c t i lòng t tr ng c a tr , c n tr mnh m ti kh nng giao ti p và hòa nh p c a tr vào nhóm bn và c ng ng. Di n bi n ph c t p c a tình tr ng xâm h i tr em và nh ng h u qu li ã và ang t nh ng bài h c cho các nhân viên công tác xã h i trong vai trò tr giúp cho nh ng tr em- nn nhân c a xâm h i. ây là nh ng v n ã c làm và nghiên c u nhi u, tuy nhiên nghiên c u sâu và trên th c t ti Hà N i nhân viên công tác xã h i ch a phát huy c h t nh ng vai trò c a mình. Nhân viên công tác xã h i hi n nay ch yu h tr tr ng h p là k t n i các ban ngành, th m h i và h tr chính sách cho tr , trong khi ó vai trò là ng i bi n h , ng i tham v n tr li u tâm lý, ng i giáo d c ch a c th hi n rõ ràng và sâu s c. Do ó chúng tôi ch n tài nghiên c u: “ Vai trò c a nhân viên công tác xã hi trong vi c h tr cho tr em b xâm h i t i Hà N i” làm nghiên c u c a mình. 2. C s lý thuy t 2.1 Một s ố khái ni ệm * Tr em Theo Công ước c ủa Liên H ợp Qu ốc v ề quy ền tr ẻ em Theo ( Điều 1) trong Công ước c ủa Liên H ợp Qu ốc v ề quy ền tr ẻ em quy đị nh: “Tr ẻ em có ngh ĩa là ng ười d ưới 18 tu ổi, tr ừ tr ường h ợp lu ật pháp áp d ụng v ới tr ẻ em đó quy đị nh tu ổi thành niên s ớm h ơn”. [3] Theo Lu ật B ảo v ệ, ch ăm sóc và giáo d ục tr ẻ em Theo Lu t B o v , ch m sóc và giáo d c tr em s 25/2004/QH11 c a Vi t Nam. “Tr em quy nh trong Lu t này là công dân Vi t Nam d i 16 tu i”. [4] Trong B lut T tng Hình s s dng khái ni m “ng i ch a thành niên” là ng i 14 tu i n di 18 tu i”[1]. T nh ng khái ni m trên, d i góc pháp lý có th th ng nh t tr em theo pháp lu t Vi t Nam là: Tr ẻ em là ng ười ch ưa thành niên d ưới 16 tu ổi, là ng ười ch ưa phát tri ển đầy đủ về th ể ch ất và tinh th ần c ũng nh ư xã h ội c ần được ch ăm sóc, bảo v ệ, được giáo d ục để tr ở thành nh ững công dân t ốt, nh ững ng ười ch ủ tươ ng lai c ủa đất nước. Vi c b o v , ch m sóc và giáo d c tr em ã c ng và Nhà nc coi là m i quan tâm hàng u, c xác nh, ghi vào lu t mà toàn xã h i ph i có trách nhi m th c hi n. *Xâm h i tr em (Xâm h i thân th , xâm h i tinh th n và xâm h i tình d c tr em) và sao nhãng i v i tr em. Nm 1999, H i ngh tham v n c a WHO v Phòng ch ng xâm h i tr em ã a nh ngh a nh sau: “Xâm h ại ho ặc ng ược đãi tr ẻ em bao g ồm t ất c ả các hình th ức ng ược đãi v ề thân th ể và/ho ặc tinh th ần, xâm h ại tình d ục, sao nhãng ho ặc đối x ử một cách sao nhãng ho ặc bóc l ột vì m ục đích th ươ ng m ại hay mục đích khác, d ẫn đến s ự tổn h ại ho ặc nguy c ơ t ổn h ại đến s ức Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 276
  3. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II kho ẻ, s ự sống còn, phát tri ển ho ặc nhân ph ẩm c ủa tr ẻ di ễn ra trong b ối c ảnh gi ữa tr ẻ em và ng ười xâm h ại có m ột m ối quan h ệ trách nhi ệm, ni ềm tin ho ặc quy ền hành ” [6] Pháp lu t Vi t Nam nghiêm cm t t c các hình th c xâm h i tr em, Tuy nhiên ch a a ra m t nh ngh a chung v xâm h i tr em ho c b o hành v i tr em nh t i iu 19 c a CRC hay m t s công c qu c t khác. Hi n t i, Vi t Nam m i có thu t ng “xâm ph m tr em” v i ý ngh a là “mi hành vi gây nh h ng tiêu c c ho c gây t n h i n s phát tri n th ch t, trí tu , tinh th n và xã h i c a tr ”. * Xâm h ại thân th ể Vi c s d ng v l c nh m t hình ph t ho c bi n pháp k lu t i v i tr em còn là mt th c t Vi t Nam, th ng là d i d ng ánh b ng tay, gy, roi, ho c các công c khác. Các bi n pháp khác th ng c s d ng là c c u, phát vào mông, ùi, ho c b t nh n n. Hình th c tr ng ph t thân th này di n ra c gia ình và nhà tr ng. Hình ph t này ang dn b thay th do nhi u ph ơ ng pháp m i trong giáo d c và k lu t tr em c gi i chuyên môn gi i thi u và thúc y. [5] Hi n t i Vi t Nam v n ch a có m t nh ngh a c th v xâm h i thân th tr em và gi i chuyên môn th ng s d ng khái ni m gây th ơ ng tích c quy nh t i iu 104 b lu t Hình s nh ngh a hành vi này. Theo lu t pháp hi n hành, c nh sát c ng nh nh ng ng i khác u không có quy n tách tr em kh i gia ình mà không có s ng ý c a cha m. Ch duy nh t toà án có quyn th c hi n vi c này và c nh sát có th b t và t m gi ng i có hành vi gây th ơ ng tích cho tr . Ngoài ra, vi c c m i t ng xâm h i tr c ti p xúc v i n n nhân là m t bi n pháp can thi p m i c a ra trong Lu t Phòng ch ng b o l c gia ình. bi n pháp này có th c áp d ng b o v tr em là n n nhân c a b o l c gia ình. * Xâm h ại tinh th ần và sao nhãng Hình th c xâm h i này di n ra d i nhi u hình th c ví d nh quát tháo, s nh c và công khai trách m ng tr và th ng x y ra c môi tr ng gia ình và tr ng h c. b o l c gia ình ngày càng tr thành m t v n xã h i nghiêm tr ng t o áp l c l n lên tr em. S sao nhãng c a cha m c ng là m t hình th c xâm h i tr em. Theo k t qu iu tra gia ình Vi t Nam n m 2006, do thi u h th ng tr ng m m non, m u giáo, nhi u b c cha m th ng g p khó kh n trong vi c ch m sóc con, c bi t là v i tr em d i hai tu i. Các bà m s ng khu v c nông thôn dành ít th i gian ch m sóc con cái h ơn so v i các bà m khu v c thành th , ví d t l các bà m thành th dành h ơn 3 ti ng ng h m i ngày ch m sóc con là 38% trong khi t l này nông thôn ch là 25%. ây có th là m t trong nh ng nguyên nhân d n n tình tr ng sao nhãng i v i tr em và c n c nghiên c u sâu hơn. Trong 22 tr ng h p nghiên c u không có tr ng h p nào tr b sao nhãng. * Xâm h ại tình dục T ch c Y t th gi i nh ngh a xâm h i tình d c tr em nh sau: “Xâm h ại tình d ục tr ẻ em là vi ệc lôi kéo tr ẻ em tham gia vào ho ạt động tình d ục mà tr ẻ em đó không hi ểu m ột cách đầy đủ, không có kh ả năng quy ết định ưng thu ận m ột cách có hi ểu bi ết, ho ặc hành động đó là trái lu ật pháp ho ặc trái quy t ắc xã hội. Xâm h ại tình d ục tr ẻ em là hành động di ễn ra gi ữa m ột tr ẻ em v ới m ột ng ười tr ưởng thành ho ặc v ới m ột tr ẻ em Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 277
  4. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II khác mà do độ tu ổi và m ức độ phát tri ển, ng ười này có m ối quan h ệ trách nhi ệm, tin t ưởng ho ặc quy ền hành v ới tr ẻ,và hành động gây ra nh ằm tho ả mãn nhu c ầu c ủa ng ười đó” [4] . Trong tr ng h p th ph m xâm h i tình d c tr em là m t thành viên trong gia ình ho c có h hàng v i tr , thì vi c xâm h i tình d c c coi là lo n luân. Xâm h i tình d c tr em c ng có th x y ra d i hình th c bóc l t thông qua v n hóa ph m khiêu dâm ho c ho t ng m i dâm. iu 56 Lu t b o v , Ch m sóc và Giáo d c Tr em n m 2004 quy nh tr em b xâm Nhà n c ã phát ng nhi u ch ơ ng trình tái hoà nh p cho tr em b xâm h i tình d c. Các ch ơ ng trình này c ng c l ng ghép vào các ch ơ ng trình ào t o ngh , t o vi c làm và xoá ói gi m nghèo. Các chính sách v khám ch a b nh và ch m sóc cho tr b xâm h i nhân ph m và tình d c c ng ã c ra. Ho t ng tham v n tâm lý-xã h i cùng nh ng h tr khác dành cho tr em n n nhân ã c th c hi n. i t ng vi ph m b x ph t nghiêm kh c. [5] Tuy nhiên, nhi u nghiên c u ch ra r ng Vi c thu th p s li u chính xác v m c ph bi n c a hành vi xâm h i tình d c tr em Vi t Nam còn g p nhi u khó kh n. Có th có nh ng v xâm h i tình d c không b t cáo và s v xâm h i tình d c tr em x y ra trong th c t nhi u h ơn s v c báo cáo. Tuy nhiên, theo k t qu iu tra trong n c c ng nh trên th gi i cho bi t, th ph m xâm h i tình d c tr em th ng là nh ng ng i có quan h g n g i v i tr nh thành viên trong gia ình hay hàng xóm. tu i trung bình c a n n nhân b xâm h i tình d c là 12 tu i, v i dao ng trong kho ng t 2 cho n 17 tu i. Khái ni m xâm h i tình d c tr em Vi t Nam c dùng ch các tr ng h p khi mt ng i, d a trên s v t tr i v tu i, kinh nghi m, s c m nh th ch t ho c a v xã hi c a mình, s d ng quy n l c c a mình khi n tr tham gia vào ho t ng tình d c. Theo quy nh t i b lu t Hình s ( iu 122), m i tr ng h p giao c u v i tr em d i 13 tu i u b coi là hi p dâm tr em. Th c t là lu t pháp Vi t Nam ch a nh ngh a khái ni m “xâm h i tình d c tr em” và khái ni m này do ó c s d ng không th ng nh t trong các lu t và quy nh khác nhau. Tơ ng t nh nhi u qu c gia khác, tr em lang thang Vi t Nam là nhóm có nguy cơ cao d b xâm h i tình d c. Th ng có nh ki n cho r ng nh ng tr em ã ng ý tham gia vào ho t ng tình d c, iu này khi n cho các em r t khó có th trông c y r ng c nh sát s ti n hành các ho t ng c n thi t hay coi v vi c là m t v ph m t i. Lu t pháp hi n hành c a Vi t Nam ch a quy nh m t th t c khi u n i riêng báo cáo các v vi c xâm h i tr em. Không có ph ơ ng ti n c bi t nào t cáo và ch a có th tc “thân thi n v i tr em” các em có th t th c hi n quy n khi u n i t cáo c a mình. Lu t c ng ch a quy nh ngh a v báo cáo b t bu c v các v xâm h i tr em tr nh ng tr ng h p có d u hi u c u thành t i ph m. Vi t Nam c ng ch a có c ơ quan chuyên trách và th t c dành riêng iu tra và k t lu n v các khi u n i liên quan n xâm h i tr em. Do ó, các tr ng h p khi có báo cáo ho c nghi ng v xâm h i tr em. * Công tác xã h ội Công tác xã h i là m t chuyên ngành giúp cá nhân, nhóm ho c c ng ng t ng cng hay khôi ph c vi c th c hi n các ch c n ng xã h i c a h và t o nh ng iu ki n thích hp nh m t c các m c tiêu ó. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 278
  5. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II 2.2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu tài nghiên c u 22 tr ng h p t i Hà N i (t tháng 6/2014 n tháng 6/2015). Trong ó có 9 tr ng h p tr em b xâm h i tình d c và 13 tr b xâm h i th ch t là b o hành, ng c ãi. nghiên c u 22 tr ng h p trên, tác gi ã làm vi c tr c ti p can thi p, k t n i, bng ph ơ ng pháp ph ng v n, trò chuy n, iu tra phi u b ng h i. 3. K t qu nghiên c u 3.1. Th c tr ng tr b xâm h i t i Hà N i 3.1.1 Tr ẻ bị xâm h ại theo gi ới tính và độ tu ổi Tr b xâm h i T l % theo gi i T l % theo tu i tính Nam N Di 6 tu i 6-13 tu i 13-16 tu i Xâm h i tình d c 0 100,0 55,6 11,1 33,3 Xâm h i th ch t 69,0 31,0 38,5 38,5 23,0 Bảng 1 : T ỉ lệ % tr ẻ bị xâm h ại theo gi ới tính và độ tu ổi Trong 22 tr ng h p ti p c n nghiên c u t tháng 6/2014 n tháng 6/2015 thì có 9 tr ng h p tr b xâm h i tình d c và 13 em b xâm h i th ch t (b o hành, ánh p). Trong khi ó 9 tr ng h p tr b xâm h i tình d c u là tr em gái nh ng tu i d i 6 tu i có 5 em (chi m 55,6%), t 6-13 tu i có 1 em (chi m 11,1%) và t 13-16 tu i (chi m 33,3%), c bi t có nh ng em ch mi 5 tu i ã b xâm h i, h u qu li r t n ng n v th ch t và tâm lý cho các em. V i 13 tr ng h p tr b xâm h i th ch t thì có 9 tr em trai (chi m 69,0%) và 6 tr em gái (31,0%) nh ng tu i là d i 6 tu i có 5 em, t 6-13 tu i 5 em và t 13-16 tu i có 3 em. Nhìn t ng quát cho th y, tr b xâm h i tình d c ch yu tr em gái, còn xâm hi th ch t thì tr em nam b bo hành nhi u h ơn. tu i các em b xâm h i d i 13 tu i nhi u h ơn. ây c ng là tu i mà kh nng t bo v bn thân c a các em còn y u. Ch Tr n Lê Tr- nhân viên công tác xã h i c a Trung tâm công tác xã h i Hà N i chia s: « Khi làm vi c v i tr em b xâm h i, tôi nh n th y có quá nhi u tr em còn nh mà s tn th ơ ng r t nhi u khi b xâm h i. Có nh ng em m i 5 tu i, các em còn quá nh bi t bo v bn thân. Nhìn các em, tôi r t xót xa, trong khi ó s h tr ca chúng tôi ch có hn ». 3.1.2. Đối t ượng xâm h ại tr ẻ tại Hà N ội theo độ tu ổi và gi ới tính i t ng xâm h i T l % theo gi i T l % theo tu i tính Nam N Di 16 16-18 Trên 18 tu i tu i tu i Xâm h i tình d c 10 0 2 1 7 Xâm h i th ch t 7 9 0 0 16 Bảng 2 : S ố lượng đối t ượng xâm h ại tr ẻ theo độ tu ổi và gi ới tính Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 279
  6. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Vi 22 tr ng h p tr b xâm h i thì có 26 i t ng. Trong ó có 10 i t ng là nam gi i xâm h i tình d c 9 tr ng h p tr em gái. Nh ng i t ng này nh ng tu i tr em có 2 i t ng, tu i ch a thành niên có 1 i t ng, còn l i 7 i t ng là ng i l n trên 18 tu i. Trong khi ó 13 tr b xâm h i th ch t do 16 i t ng, c th 7 i t ng nam gi i và 9 i t ng n gi i. T t c u là nh ng ng i l n trên 18 tui. Nhìn vào b ng s li u cho th y i t ng xâm h i tình d c tr em ch yu là nam gi i còn xâm h i th ch t có c nam gi i và n gi i trong ó n gi i chi m s lng cao h ơn. tu i ch yu chi m ph n l n là ng i trên 18 tu i- tu i ch u trách nhi m tr c pháp lu t v i khung hình ph t cao h ơn. So sánh b ng 1 và b ng 2 cho th y m i liên h gi a tr b xâm h i v i i t ng xâm h i r t rõ. Tr b xâm h i là nh ng tr em nh , y u v mi m t và i t ng xâm h i ch yu là ng i ln có s c m nh, có kinh nghi m, l i d ng quy n l c xâm h i tr em. Khi trao i v i anh Nguy n M nh H- cán b công tác xã h i c a Trung tâm Công tác xã h i Hà N i, anh chia s : « Có nh ng ông b bà m ánh con và cho r ng ó là giáo d c con. H không hi u giáo d c b ng b o l c là vi ph m v quy n tr em và làm nh h ng n tinh thân và s phát tri n c a tr . Chúng tôi ph i có nh ng bu i trò chuy n cho các ph huynh hi u. Còn nh ng tr b xâm h i tình d c, ch yu là nh ng ng i thân quen, nh ng ng i mà tr tin t ng và không phòng v . H li d ng s tin t ng xâm h i tr . Có nh ng tr b chính b xâm h i, li nhi u h u qu cho tr , gia ình và xã h i. ây là iu mà chúng tôi c m th y tr n tr nh t khi h tr cho tr ». 3.1.3. M ối quan h ệ gi ữa tr ẻ bị xâm h ại và đối t ượng xâm h ại tr ẻ (t ỉ lệ %) Mối quan h ệ tr ẻ Bố Mẹ Hàng Bạn Tổng với ng ười xâm h ại xóm tr ẻ Xâm h ại tình d ục 2 0 6 2 10 Xâm h ại th ể ch ất 7 8 1 0 16 Bảng 3 : M ối quan h ệ gi ữa tr ẻ và đối t ượng xâm h ại tr ẻ Mt iu c bi t khi nghiên c u 22 tr ng h p tr b xâm h i thì t t c các i t ng xâm h i tr u là nh ng ng i thân, quen bi t c a tr . Không có i t ng nào là ng i l . i t ng xâm h i tình d c tr em có 6 i t ng là hàng xóm. H là nh ng ng i quen thân ca tr . L i d ng s quen bi t ó h ã có nh ng hành vi d d, cho k o, cho ti n và d a dm, e d a quan h tr . Có tr ng h p Long Biên tr mi 6 tu i mà b i t ng là hàng xóm 74 tu i xâm h i 6 l n gây l i h u qu nng n v th ch t và tinh th n cho tr . Có 2 i tng là d a vào s tin t ng là b n, ng i yêu c a tr cng l i d ng nh ng ni m tin và s yêu m n có hành vi c ng b c và xâm h i tr . c bi t có 2 tr ng h p ó là b và b dng có hành vi xâm h i tr , trong ó tr ng hp cháu T (14 tu i) Ch ơ ng M , b b ép xâm h i tr nhi u l n d n n tr mang và ã sinh m t bé trai n nay h ơn 1 tu i. Em T ã ph i s ng trong s hãi, lo l ng ho ng lo n trong th i gian dài. ây là nh ng iu áng báo ng khi nh ng tr ng h p này li di n ra ngay t i th ô Hà N i. Trong khi ó v i 13 tr ng h p tr b xâm h i th ch t có nh ng tr b c b và m bo hành, trong ó có b m và c b dng và m k. Có tr ng h p tr 3 tu i ng a b m ánh, b o hành b ng các v t nh dây in, roi, ho c dùng tay. Hay tr 7 tu i cng ng a b m th ng xuyên dùng thanh s t ánh con. Ng i dân van xin nh ng ng i Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 280
  7. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II m không d ng hành ng b o hành, ch khi công an can thi p m i d ng l i. Có tr 12 tu i Ch ơ ng M b b và m bo hành th ng xuyên nh dùng roi, dây in, thanh g , dép cao gót ánh tr li nhi u v t s o d n n tình tr ng tr s và ho ng lo n. Tr ng h p cháu H (2006) b hàng xóm ánh nh p viên tr t kh p vai, ch y máu m i, t m ch m i. Em H ã b ho ng s êm nào ng cng n m m ơ, ho ng lo n, khóc và ái d m. Khi nghiên c u 22 tr ng, chúng tôi nh n th y m i tr ng h p tr có nh ng t n th ơ ng khác nhau v c th ch t và tinh th n. Nh ng v t th ơ ng này không d lành, c bi t nh ng tr ng h p li h u qu là tr ph i sinh con và tr b bo hành li nh ng ám nh nng n v tâm trí. iu này c n s h tr rt nhi u t nh ng c ơ quan ban ngành, gia ình, nhà tr ng và c bi t là nhân viên công tác xã h i. 3.2. Vai trò c ủa nhân viên công tác xã h ội trong vi ệc h ỗ tr ợ tr ẻ bị xâm h ại Vai trò Hỗ tr ợ Hỗ tr ợ y Hỗ tr ợ Tham Th ăm h ỏi Hỗ tr ợ Kết n ối của pháp lu ật tế giáo d ục vấn tâm tài chính công an NVCTXH lý Xâm h ại 9 2 2 3 9 6 9 tình d ục Xâm hai 9 0 0 2 13 0 13 Bảng 4 : S ự hỗ tr ợ của Nhân viên công tác xã h ội dành cho tr ẻ bị xâm h ại Khi ti p xúc tr c ti p v i 22 tr ng h p tr b xâm h i nh n th y vai trò c a nhân viên công tác xã h i thì nh n th y m t iu n i b t là h u h t nhân viên công tác xã h i khi ti p nh n tr ng h p tr b xâm h i h th ng k t n i v cán b a ph ơ ng xác minh thông tin và gi i quy t. H u nh khi nhân viên ti p nh n tr ng h p tr b xâm h i tình d c thì s vi c ã di n ra, trong khi ó nh ng tr ng h p tr b bo hành thì có 2 trng h p nhân viên xu ng tr c ti p cùng v i công an khi i t ng xâm h i ang ánh tr . Còn l i u là nh ng tr ng h p ã di n ra. Do ó s h tr tr c ti p t i th i im ch a cao. ây là iu th hi n s ch a nhanh nh y trong h tr cho tr . Vi 9 tr ng h p tr b xâm h i tình d c, vai trò c a nhân viên công tác xã h i ch yu là n th m h i, ng viên tinh th n tr và gia inh tr , h tr tài chính theo chính sách c trích t qu bo v tr em c a a ph ơ ng, h tr kt n i v i công an iu tra v vi c, cung c p các v n b n pháp lu t cho gia ình tr . Trong 9 tr ng h p ch có 3 tr ng h p tham vn tâm lý c ơ b n trong khi ó tr b xâm h i b nh h ng tâm lý n ng n thì ch a c h tr tâm lý chuyên sâu, c bi t nh ng tr nh b e d a và xâm hi nhi u l n c n c tr li u tâm lý cho tr thì nhân viên công tác xã h i ch a có k nng và k thu t. Do ó vi c h tr tr ch yu là th m h i. Tr ng h p cháu T b b xâm h i, em ã s ng trong th i gian dài c a lo l ng, s hãi và b t an nh ng nhân viên công tác t i Hà N i c ng ch trao i trò chuy n và ng viên mà ch a có nh ng l trình h tr tr li u cho tr . ây là nh ng h n ch ca nhân viên công tác xã h i hi n nay c n ph i có l trình ào t o và b sung ki n th c và k nng trong vi c h tr cho tr em b xâm h i. Trong 13 tr ng h p tr b xâm h i th ch t thì vai tro c a nhân viên công tác xã h i ch yu là th m h i, ng viên, phân gi i cho gia ình và i t ng b o hành tr . Ngoài ra có s trao i v i công an can thi p, giám sát. Ch có 2 tr ng h p c h tr tâm lý c ơ b n còn l i không có tr nào c tr li u và không có tr nào c i khám ch a b nh và h tr Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 281
  8. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II tài chính vì không có ngu n h tr . Bên c nh ó 13 tr ng h p tr b bo hành u b tâm lý s hãi, ho ng lo n nh ng vi c h tr tâm lý c a nhân viên công tác xã h i không nhi u và ch a sâu. Tr ng h p em H b hàng xóm ánh d n n tr t kh p vai va t m ch m i. Em r ơi vào tình tr ng ho ng lo n, ng mơ, ái d m, khóc nhi u . Vi c h tr tâm lý là r t c n thi t nh ng nhân viên t v n ch có 3 bu i n làm vi c trao i v i gia ình b m và trò chuy n vi tr . ây là m t thi u hút trong vi c h tr chuyên sâu, tri t và t n g c dành cho tr b xâm h i. Vi c ti p c n làm vi c v i tr b xâm h i tr c ti p r t ít. Nhân viên công tác xã h i ch yu làm vi c v i gia ình tr nh b m ho c ng i ch m sóc còn vi c h tr tr c ti p thì rt h n ch . Do ó, k t qu cu i cùng v n ch a h tr c cho tr b xâm h i m t cách tr c ti p và hi u qu nh t. 4. Kt lu n Thông qua 22 tr ng h p tr b xâm h i cho th y i t ng b xâm h i tinh d c ch yu là tr em gái, tr em trai b bo hành nhi u h ơn tr em gái. tu i b xâm h i trong 22 tr ng h p tu i d i 13 tu i chi m s lng nhi u nh t. i t ng xâm h i tr tt c u là ng i thân, thân quen c a tr . Ch yu là nh ng i t ng l n tu i. H u qu li r t n ng n v th ch t và tâm lý nh : Tr mang thai, sinh con v i b . Tr b bo hành b i b m ng i tr c ti p sinh và nuôi d ng tr . Vai trò c a nhân viên công tác xã h i hi n nay ch yu tr giúp cho tr và gia ình nh : Can thi p k t n i các ban ngành, t v n chính sách, h tr tài chính cho tr xâm h i, ng viên th m h i. Vai trò h tr tâm lý, tr li u chuyên sâu, nhân viên công tác xã h i ch a làm c, do còn h n ch ki n th c, k nng và k thu t v tham v n và tr li u. ây c ng là mng còn y u i v i nhân viên công tác xã h i hi n nay. Trên c ơ s nh ng k t qu nghiên c u 22 tr ng h p tr b xâm h i, chúng tôi mong mu n các nhân viên công tác xã h i c n b sung ki n th c, kinh nghi m và nh ng k nng chuyên sâu h ơn, c bi t là các k thu t h tr tham v n và tr li u tâm lý cho tr . V i nh ng cơ s ào t o nhân viên công tác xã h i c n có nh ng ch ơ ng trình ào t o chuyên sâu dành cho sinh viên công tác xã h i sinh viên có nh ng k nng và k thu t tr giúp chuyên sâu dành cho tr b xâm h i. 5. Tài li u tham kh o [1]. B lu t hình s S: 15/1999/QH10 [2]. Ch tiêu tr em Vi t Nam 2010-2014, C c B o v ch m sóc tr em, 2014 [3]. Công c Qu c t v Quy n Tr em 1989 [4]. Lu t b o v , Ch m sóc và Giáo d c Tr em n m 2004 . [5]. UBDSG - TE (2006) Báo cáo rà soát ánh giá chính sách pháp lu t Vi t Nam v phòng ch ng l m d ng xâm h i tr em. [6]. WHO (2002) Báo cáo v bo l c và y t [7]. WHO (1999) Báo cáo tham v n v phòng ng a l m d ng tr em. [8]. Cc B o v ch m sóc tr em (2012) Công tác b o v Ch m sóc tr em [9]. Cc B o v ch m sóc tr em (2014) Báo cáo t ng k t công tác n m 2014 [10]. Cc b o v ch m sóc tr em (2013) Tham v n tr em trên in tho i và internet Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 282
  9. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II SOCIAL WORKERS’S SUPPORTING ROLE FOR ABUSED CHILDREN IN HANOI Nguyen Thi Hai Abstract: Child abuse is a complicated problem in every country. In Vietnam, the number of child abuse cases is increasing and becoming an urgent matter. According to the 2014 statistics of the Department of Child Protection and Care - Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs, of 26,024,591 children under 16 years of age, there are 1,544 cases of sexually children assault and 459 cases of childrenmaltreatment. This figure is higher than the previous yearseven though it is is not the most accurate yet. Still a lot of cases of abused children were concealed and undeclared. According to the research of 22 cases in Hanoi from June 2014 to June 2015, it showsan increasing situation of abused children under the age of 13 years. Boys were abused more than girls; and girls were more sexually abused than boys. Perpetrators were mainly adults over the age of 18 years and close acquaintances of the abused child such as parents, neighbors, etc.Social workers acted mainly in forms of home visiting and encouragement, institutionalized financial support, gifts, etc. While the important rolesincluding counseling, psychotherapy, law consultation, etc. to help the children with maltreatment stabilizing their psychology and understanding of the law to protect themselves have not yet been practiced professionally. Therefore, the purpose of this research is to devise training plans for students to be future social workers whose skills to do the best their rolesin supporting for children with maltreatment. Keywords: children, abused children, physical abuse, mental abuse, sexual abuse and neglect, social work, the role of social workers. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 283