Giáo trình Lắp ráp, cài đặt và bảo trì máy tính - Chương 1: Giới thiệu tổng quan - Phạm Hoàng Sơn

pdf 28 trang huongle 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp, cài đặt và bảo trì máy tính - Chương 1: Giới thiệu tổng quan - Phạm Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_rap_cai_dat_va_bao_tri_may_tinh_chuong_1_gioi.pdf

Nội dung text: Giáo trình Lắp ráp, cài đặt và bảo trì máy tính - Chương 1: Giới thiệu tổng quan - Phạm Hoàng Sơn

  1. LẮP RÁP, CÀI ĐẶT VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH (TH252) Phạm Hoàng Sơn Phòng KH&HTQT Email: phson@ctec.edu.vn
  2. NỘI DUNG • Máy tính (Computer) là gì? • Nguyên tắc làm việc của máy tính • Lịch sử phát triển của máy tính • Chủng loại máy tính • Các thành phần cơ bản của máy tính • Phần mềm máy tính
  3. Máy tính là gì? • Máy tính là công cụ cho phép xử lý thông tin một cách tự động theo những chương trình (program) đã được lập sẵn từ trước • Mục đích làm việc của máy tính là xử lý thông tin, trong đó chương trình đã được lập sẵn quy định máy tính sẽ tiến hành xử lý thông tin như thế nào.
  4. Nguyên tắc làm việc của máy tính • Máy tính làm việc theo hai nguyên tắc: – Máy tính thực hiện công việc theo các chương trình đã được lưu trữ trong bộ nhớ. – Để thực hiện chương trình, máy tính tuần tự đọc các lệnh, giải mã lệnh, thực thi lệnh (thi hành lệnh).
  5. Lịch sử phát triển của máy tính • Lịch sử phát triển của máy tính gắn liền với lịch sử phát triể n của các bộ vi xử lý. Cho đến nay được chia thành 4 thế hệ : • Vào giữa thế kỷ XIX , PASCAL đã chế tạo ra một chiếc máy tính có thể thực hiện được các máy tính số học hoàn toàn bằng cơ khí.
  6. Lịch sử phát triển của máy tính • Thế hệ thứ nhất (1st Generation) – 1945-1955, sử dụng công nghệ đèn ống chân không (Vaccumn Tube) còn được gọi là máy tính sử dụng công nghệ bóng đèn điện tử. – Đặc điểm là tiêu thụ nhiều điện năng, toả nhiều nhiệt và hệ thống ít tin cậy.
  7. Lịch sử phát triển của máy tính • Thế hệ thứ hai (2nd Generation) – 1955 – 1973, sử dụng công nghệ bán dẫn (Transistor). – Một hệ thống máy tính được tạo với các transistor trở nên nhỏ hơn, nhanh hơn và hữu hiệu hơn nhiều so với một hệ thống máy tính được tạo với các đèn ống chân không.
  8. Lịch sử phát triển của máy tính • Thế hệ thứ ba (3rd Generation) – 1974 – 1979, sử dụng vi mạch tổ hợp IC (integrated circuit – IC) – Một mạch bán dẫn được thiết lập bằng cách cấy các Transistor lên một chất nền (Silic) và nối kết các transistor không dây. – IC đầu tiên chỉ có 6 transistor (ngày nay với bộ vi xử lý Intel Pro có đến 5,5 triệu transistor). – Thời kỳ này đánh dấu sự ra đời của bộ vi xử lý 4004, tiền thân của các bộ vi xử lý x86 sau này.
  9. Lịch sử phát triển của máy tính • Thế hệ thứ tư (4th Generation) – 1980 đến nay. Máy tính sử dụng công nghệ tích hợp IC mật độ cực cao (VLSI: Very Large Scale Intergrated). – Vi xử lý 8088 ra đời đánh dấu thời kỳ phát triển máy tính cá nhân PC (Personal Computer).
  10. Lịch sử phát triển của máy tính • Trong tương lai, người ta dự báo lịch sử máy tính chuyển sang thế hệ thứ năm (5th Generation). • Là thời kỳ phát triển máy tính “thông minh”, có thể tự động nhận biết những thay đổi của môi trường xung quanh như con người. • Hiện nay đã có những bước đột phá sang thế hệ máy tính “thông minh” trong đó ROBOT Asimo của hãng Honda là một ví dụ.
  11. Chủng loại máy tính • Có nhiều chủng loại máy tính khác nhau, được phân biệt theo: – tín hiệu xử lý – theo khả năng – theo kiểu thiết kế hay theo công dụng.
  12. Theo tín hiệu xử lý • Máy tính tương tự (Analog Computer): xử lý dữ liệu tương tự, dùng trong nghiên cứu khoa học, y học, đo lường khí tượng thuỷ văn vv • Máy tính số (Digital Computer): xử lý tín hiệu số, dùng rộng rãi trong việc lưu trữ dữ liệu, giáo dục, thương mại, giải trí vv
  13. Theo khả năng • Supercomputer: Siêu máy tính, khả năng tính toán, tốc độ xử lý, khả năng lưu trữ rất lớn
  14. Theo khả năng • Minicomputer: máy tính nhỏ, khả năng lưu trử , tốc độ kém hơn siêu máy tính. Thường dùng để chứa cơ sở dữ liệu trong các doanh nghiệ p vừ a và nhỏ.
  15. Theo khả năng • MicroComputer: máy vi tính, khả năng xử lý, lưu trữ phù hợp với cá nhân nên được dùng cho PC (Personal Computer : máy tính cá nhân)
  16. Theo công dụng • Mainframe (máy chính) – terminate (máy trạm): máy chính dùng để chứa toàn bộ cơ sở dữ liệu và được cài đặt một hệ điều hành đa xử lý (Multiproccessor Operating System: chẳng hạn MAC OS, Unix). • Máy trạm đơn giản chỉ là một thiết bị đầu cuối (Gồm bàn phím để nhập, màn hình hoặc máy in để xuất nối vào Mainframe dùng làm hệ thống nhập xuất. • Mọi công việc xử lý đều thuộc về máy chính.
  17. Theo công dụng • Server (Máy chủ) – Client (Máy khách) – Máy chủ chứa cơ sở dữ liệu server (Server Database), cài đặt một hệ điều hành chạy được trên nền server (Windows NT, Windows 2003 server ). – Máy khách có thể hiểu đơn giản là một PC, cài đặt một hệ điều hành lient (Win9x, 2000, XP ) và cài đặt các giao thức mạng để có thể truy xuất đến cơ sở dữ liệu của máy chủ.
  18. Các thành phần cơ bản của máy tính
  19. Bo mạch chính (mainboard)
  20. Case và bộ nguồn
  21. Thành phần nhập dữ liệu • Bàn phím (Keyboard • Chuột (Mouse • Microphone
  22. Thành phần xuất dữ liệu • Màn hình (Monitor) • Máy in (Printer • Loa (Speaker) • Máy chiế u (Projector
  23. Thành phần lưu trữ dữ liệu • Đĩa cứng (Hard Disk) • Đĩa mềm (Floppy Disk) • Đĩa CD (Compact Disk) • USB Disk, MemoryCard, ZIP Disk
  24. Thành phần xử lý dữ liệu • CPU (Centrel Pr ocessing Unit) • Các ChipSet • Các chíp điều khiển thiết bị (Controller Chip)
  25. Phần mềm máy tính • Phần mềm là tập hợp của tất cả các câu lệnh do các nhà lập trình viết ra để hướng máy tính làm một số việc cụ thể nào đó • Không như các thiết bị điện tử khác, máy vi tính mà không có phần mềm thì nó không hoạt động được.
  26. Chương trình điều khiển thiết bị ( Drive ) • Đây là các chương trình làm việc trực tiếp với thiết bị phần cứng, chúng là lớp trung gian giữa hệ điều hành và thiết bị phần cứng • Các chương trình này thường được nạp vào trong bộ nhớ ROM trên Mainboard và trên các Card mở rộng, hoặc được tích hợp trong hệ điều hành và được tải vào bộ nhớ lúc máy khởi động
  27. Hệ điều hành - Operation System • Là tập hợp của rất nhiều chương trình có nhiệm vụ quản lý tài nguyên máy tính • Làm cầu nối giữa người sử dụng với thiết bị phần cứng • Ngoài ra hệ điều hành còn cho phép các nhà lập trình xây dựng các chương trình ứng dụng chạy trên nó
  28. Chương trình ứng dụng • Là các chương trình chạy trên một hệ điều hành cụ thể • Làm công cụ cho người sử dụng khai thác tài nguyên máy tính . • Ví dụ: Chương trình Word, PhotoShop