Giáo trình lập trình C căn bản

pdf 135 trang huongle 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình lập trình C căn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_c_can_ban.pdf

Nội dung text: Giáo trình lập trình C căn bản

  1. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 1 MỤC LỤC BÀI 1 : NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH & PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH 7 1.1 Mục tiêu 7 1.2 Lý thuyết 7 1.2.1 Ngôn ngữ lập trình (Programming Language) 7 1.2.1.1 Thuật giải (Algorithm) 7 1.2.1.2 Chương trình (Program) 7 1.2.1.3 Ngôn ngữ lập trình (Programming language) 8 1.2.2 Các bước lập trình 8 1.2.3 Kỹ thuật lập trình 8 1.2.3.1 I-P-O Cycle (Input-Pprocess-Output Cycle) (Quy trình nhập-xử lý-xuất) 8 1.2.3.2 Sử dụng lưu đồ (Flowchart) 9 BÀI 2 : LÀM QUEN LẬP TRÌNH C QUA CÁC VÍ DỤ ĐƠN GIẢN 12 2.1 Mục tiêu 12 2.2 Nội dung 12 2.2.1 Khởi động và thoát BorlandC 12 2.2.1.1 Khởi động 12 2.2.1.2 Thoát 13 2.2.2 Các ví dụ đơn giản 13 2.2.2.1 Ví dụ 1 13 2.2.2.2 Ví dụ 2 15 2.2.2.3 Ví dụ 3 16 2.2.2.4 Ví dụ 4 16 BÀI 3 : CÁC THÀNH PHẦN TRONG NGÔN NGỮ C 18 3.1 Mục tiêu 18 3.2 Nội dung 18 3.2.1 Từ khóa 18 3.2.2 Tên 18 3.2.3 Kiểu dữ liệu 18 3.2.4 Ghi chú 19 3.2.5 Khai báo biến 19 3.2.5.1 Tên biến 19 3.2.5.2 Khai báo biến 19 3.2.5.3 Vừa khai báo vừa khởi gán 20 3.2.5.4 Phạm vi của biến 20 BÀI 4 : NHẬP / XUẤT DỮ LIỆU U 21 4.1 Mục tiêu 21 4.2 Nội dung 21 HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  2. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 2 4.2.1 Hàm printf 21 4.2.2 Hàm scanf 24 4.3 Bài tập 25 BÀI 5 : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH CÓ ĐIỀU KIỆN 26 5.1 Mục tiêu 26 5.2 Nội dung 26 5.2.1 Lệnh và khối lệnh 26 5.2.1.1 Lệnh 26 5.2.1.2 Khối lệnh 26 5.2.2 Lệnh if 26 5.2.2.1 Dạng 1 (if thiếu) 26 5.2.2.2 Dạng 2 (if đ ủ) 30 5.2.2.3 Cấu trúc else if 33 5.2.2.4 Cấu trúc if lồng 37 5.2.3 Lệnh switch 41 5.2.3.1 Cấu trúc switch case (switch thiếu) 41 5.2.3.2 Cấu trúc switch case default (switch đủ) 44 5.2.3.3 Cấu trúc switch lồng 46 5.3 Bài tập 48 5.3.1 Sử dụng lệnh if 48 5.3.2 Sử dụng lệnh switch 49 5.4 Bài tập làm thêm 49 BÀI 6 : CẤU TRÚC VÒNG LẶP 51 6.1 Mục tiêu 51 6.2 Nội dung 51 6.2.1 Lệnh for 51 6.2.2 Lệnh break 56 6.2.3 Lệnh continue 56 6.2.4 Lệnh while 56 6.2.5 Lệnh do while 58 6.2.6 Vòng lặp lồng nhau 60 6.2.7 So sánh sự khác nhau của các vòng lặp 61 6.3 Bài tập 62 BÀI 7 : HÀM 65 7.1 Mục tiêu 65 7.2 Nội dung 65 7.2.1 Các ví dụ về hàm 65 7.2.2 Tham số dạng tham biến và tham trị 68 HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  3. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 3 7.2.3 Sử dụng biến toàn cục 69 7.2.4 Dùng dẫn hướng #define 71 7.3 Bài tập 71 BÀI 8 : MẢNG VÀ CHUỖI 72 8.1 Mục tiêu 72 8.2 Nội dung 72 8.2.1 Mảng 72 8.2.1.1 Cách khai báo mảng 72 8.2.1.2 Tham chiếu đến từng phần tử mảng 72 8.2.1.3 Nhập dữ liệu cho mảng 73 8.2.1.4 Đọc dữ liệu từ mảng 73 8.2.1.5 Sử dụng biến kiểu khác 74 8.2.1.6 Kỹ thuật Sentinal 74 8.2.1.7 Khởi tạo mảng 75 8.2.1.8 Khởi tạo mảng không bao hàm kích thước 76 8.2.1.9 Mảng nhiều chiều 76 8.2.1.10 Tham chiếu đến từng phần tử mảng 2 chiều 76 8.2.1.11 Nhập dữ liệu cho mảng 2 chiều 77 8.2.1.12 Đọc dữ liệu từ mảng 2 chiều 77 8.2.1.13 Sử dụng biến kiểu khác trong mảng 2 chiều 78 8.2.1.14 Khởi tạo mảng 2 chiều 78 8.2.1.15 Dùng mảng 1 chiều làm tham số cho hàm 79 8.2.1.16 Dùng mảng 2 chiều làm tham số cho hàm 82 8.2.2 Chuỗi 84 8.2.2.1 Cách khai báo chuỗi 84 8.2.2.2 Hàm nhập (gets), xuất (puts) chuỗi 85 8.2.2.3 Khởi tạo chuỗi 86 8.2.2.4 Mảng chuỗi 86 8.3 Bài tập 87 BÀI 9 : CON TRỎ 90 9.1 Mục tiêu 90 9.2 Nội dung 90 9.2.1 Con trỏ? 90 9.2.2 Khái báo biến con trỏ 90 9.2.3 Truyền địa chỉ sang hàm 91 9.2.4 Con trỏ và mảng 92 9.2.5 Con trỏ trỏ đến mảng trong hàm 92 9.2.6 Con trỏ và chuỗi 93 9.2.7 Khởi tạo mảng con trỏ trỏ đến chuỗi 94 9.2.8 Xử lý con trỏ trỏ đến chuỗi 95 9.2.9 Con trỏ trỏ đến con trỏ 97 9.3 Bài tập 98 HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  4. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 4 BÀI 10 : CÁC KIỂU DỮ LIỆU TỰ TẠO 99 10.1 Mục tiêu 99 10.2 Nội dung 99 10.2.1 Structure 99 10.2.1.1 Khai báo kiểu structure 99 10.2.1.2 Cách khai báo biến có kiểu structure 99 10.2.1.3 Tham chiếu các phần tử trong structure 99 10.2.1.4 Khởi tạo structure 101 10.2.1.5 Structure lồng nhau 102 10.2.1.6 Truyền structure sang hàm 103 10.2.2 Enum 105 10.2.2.1 Định nghĩa kiểu enum 105 10.2.2.2 Cách khai báo biến có kiểu enum 106 10.2.2.3 Sử dụng enum trong chương trình 106 10.3 Bài tập 108 BÀI 11 : TẬP TIN 109 11.1 Mục tiêu 109 11.2 Nội dung 109 11.2.1 Ví dụ ghi, đọc số nguyên 109 11.2.2 Ghi, đọc mảng 110 11.2.3 Ghi, đọc structure 111 11.2.4 Các mode khác để mở tập tin 112 11.2.5 Một số hàm thao tác trên file khác 112 11.3 Bài tập 113 BÀI 12 : ĐỆ QUY 114 12.1 Mục tiêu 114 12.2 Nội dung 114 12.3 Bài tập 117 BÀI 13 : TRÌNH SOẠN THẢO CỦA BORLAND C 118 13.1 Mở tập tin soạn thảo mới 118 13.2 Lưu tập tin 118 13.2.1 Nếu là tập tin soạn thảo mới chưa lưu 118 13.2.2 Nếu là tập tin đã lưu ít nhất 1 lần hoặc được mở bằng lệnh Open: 118 13.3 Mở tập tin 119 13.4 Các phím, tổ hợp phím thường dùng 119 13.4.1 Các phím di chuyển con trỏ 119 HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  5. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 5 13.4.2 Các phím thao tác trên khối 120 13.4.3 Các thao tác xóa 120 13.4.4 Các thao tác copy, di chuyển 120 13.4.5 Các thao tác khác 120 13.5 Ghi một khối ra đĩa 121 13.6 Chèn nội dung file từ đĩa vào vị trí con trỏ 121 13.7 Tìm kiếm văn bản trong nội dung soạn thảo 121 13.8 Tìm và thay thế văn bản trong nội dung soạn thảo 121 13.9 Sửa lỗi cú pháp 122 13.10 Chạy từng bước 122 13.11 Sử dụng Help (Giúp đỡ) 122 BÀI 14 : CÁC HỆ ĐẾM 124 14.1 Khái niệm 124 14.2 Quy tắc 124 14.3 Chuyển đổi giữa các hệ 125 14.3.1 Chuyển đổi giữa hệ 2 và hệ 10 125 14.3.2 Chuyển đổi giữa hệ 8 và hệ 10 126 14.3.3 Chuyển đổi giữa hệ 16 và hệ 10 126 14.3.4 Chuyển đổi giữa hệ 2 và hệ 16 127 BÀI 15 : BIỂU THỨC VÀ PHÉP TOÁN 128 15.1 Biểu thức 128 15.2 Phép toán 128 15.2.1 Phép toán số học 128 15.2.2 Phép quan hệ 128 15.2.3 Phép toán luận lý 129 15.2.4 Phép toán trên bit (bitwise) 129 15.2.5 Các phép toán khác 130 15.2.6 Độ ưu tiên của các phép toán 130 15.3 Bài tập 130 BÀI 16 : MỘT SỐ HÀM CHUẨN THƯỜNG DÙNG 132 16.1 Các hàm chuyển đổi dữ liệu 132 16.1.1 atof 132 16.1.2 atoi 132 16.1.3 itoa 132 16.1.4 tolower 132 HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  6. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 6 16.1.5 toupper 132 16.2 Các hàm xử lý chuỗi ký tự 133 16.2.1 strcat 133 16.2.2 strcpy 133 16.2.3 strcmp 133 16.2.4 strcmpi 133 16.2.5 strlwr 133 16.2.6 strupr 133 16.2.7 strlen 134 16.3 Các hàm toán học 134 16.3.1 abs 134 16.3.2 labs 134 16.3.3 rand 134 16.3.4 random 134 16.3.5 pow 134 16.3.6 sqrt 134 16.4 Các hàm xử lý file 135 16.4.1 rewind 135 16.4.2 ftell 135 16.4.3 fseek 135 HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  7. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 7 Bài 1 : NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH & PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH 1.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa, các bước lập trình. - Xác định dữ liệu vào, ra. - Phân tích các bài toán đơn giản. - Khái niệm so sánh, lặp. - Thể hiện bài toán bằng lưu đồ. 1.2 Lý thuyết 1.2.1 Ngôn ngữ lập trình (Programming Language) Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm căn bản về thuật toán, chương trình, ngôn ngữ lập trình. Thuật ngữ "thuật giải" và "thuật toán" dĩ nhiên có sự khác nhau song trong nhiều trường hợp chúng có cùng nghĩa. 1.2.1.1 Thuật giải (Algorithm) Là một dãy các thao tác xác định trên một đối tượng, sao cho sau khi thực hiện một số hữu hạn các bước thì đạt được mục tiêu. Theo R.A.Kowalski thì bản chất của thuật giải: Thuật giải = Logic + Điều khiển * Logic: Đây là phần khá quan trọng, nó trả lời câu hỏi "Thuật giải làm gì, giải quyết vấn đề gì?", những yếu tố trong bài toán có quan hệ với nhau như thế nào v.v Ở đây bao gồm những kiến thức chuyên môn mà bạn phải biết để có thể tiến hành giải bài toán. Ví dụ 1: Để giải một bài toán tính diện tích hình cầu, mà bạn không còn nhớ công thức tính hình cầu thì bạn không thể viết chương trình cho máy để giải bài toán này được. * Điều khiển: Thành phần này trả lời câu hỏi: giải thuật phải làm như thế nào?. Chính là cách thức tiến hành áp dụng thành phần logic để giải quyết vấn đề. 1.2.1.2 Chương trình (Program) Là một tập hợp các mô tả, các phát biểu, nằm trong một hệ thống qui ước về ý nghĩa và thứ tự thực hiện, nhằm điều khiển máy tính làm việc. Theo Niklaus Wirth thì: Chương trình = Thuật toán + Cấu trúc dữ liệu Các thuật toán và chương trình đều có cấu trúc dựa trên 3 cấu trúc điều khiển cơ bản: * Tuần tự (Sequential): Các bước thực hiện tuần tự một cách chính xác từ trên xuống, mỗi bước chỉ thực hiện đúng một lần. * Chọn lọc (Selection): Chọn 1 trong 2 hay nhiều thao tác để thực hiện. * Lặp lại (Repetition): Một hay nhiều bước được thực hiện lặp lại một số lần. Muốn trở thành lập trình viên chuyên nghiệp bạn hãy làm đúng trình tự để có thói quen tốt và thuận lợi sau này trên nhiều mặt của một người làm máy tính. Bạn hãy làm theo các bước sau: Tìm, xây dựng thuật giải (trên giấy) → viết chương trình trên máy → dịch chương trình → chạy và thử chương trình HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  8. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 8 1.2.1.3 Ngôn ngữ lập trình (Programming language) Ngôn ngữ lập trình là hệ thống các ký hiệu tuân theo các qui ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa, dùng để xây dựng thành các chương trình cho máy tính. Một chương trình được viết bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể (ví dụ Pascal, C ) gọi là chương trình nguồn, chương trình dịch làm nhiệm vụ dịch chương trình nguồn thành chương trình thực thi được trên máy tính. 1.2.2 Các bước lập trình Bước 1: Phân tích vấn đề và xác định các đặc điểm. (xác định I-P-O) Bước 2: Lập ra giải pháp. (đưa ra thuật giải) Bước 3: Cài đặt. (viết chương trình) Bước 4: Chạy thử chương trình. (dịch chương trình) Bước 5: Kiểm chứng và hoàn thiện chương trình. (thử nghiệm bằng nhiều số liệu và đánh giá) 1.2.3 Kỹ thuật lập trình 1.2.3.1 I-P-O Cycle (Input-Pprocess-Output Cycle) (Quy trình nhập-xử lý-xuất) Quy trình xử lý cơ bản của máy tính gồm I-P-O. Input Output Process Ví dụ 2: Xác định Input, Process, Output của việc làm 1 ly nước chanh nóng Input : ly, đường, chanh, nước nóng, muỗng. Process : - cho hỗn hợp đường, chanh, nước nóng vào ly. - dùng muỗng khuấy đều. Output : ly chanh nóng đã sẵn sàng để dùng. Ví dụ 3: Xác định Input, Process, Output của chương trình tính tiền lương công nhân tháng 10/2002 biết rằng lương = lương căn bản * ngày công Input : lương căn bản, ngày công Process : nhân lương căn bản với ngày công Output : lương Ví dụ 4: Xác định Input, Process, Output của chương trình giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 Input : hệ số a, b Process : chia – b cho a Output : nghiệm x Ví dụ 5: Xác định Input, Process, Output của chương trình tìm số lớn nhất của 2 số a và b. Input : a, b Process : Nếu a > b thì Output = a lớn nhất Ngược lại Output = b lớn nhất # Bài tập Xác định Input, Process, Output của các chương trình sau: 1. Đổi từ tiền VND sang tiền USD. 2. Tính điểm trung bình của học sinh gồm các môn Toán, Lý, Hóa. 3. Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 4. Đổi từ độ sang radian và đổi từ radian sang độ (công thức α/π = a/180, với α: radian, a: độ) 5. Kiểm tra 2 số a, b giống nhau hay khác nhau. HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  9. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 9 1.2.3.2 Sử dụng lưu đồ (Flowchart) Để dễ hơn về quy trình xử lý, các nhà lập trình đưa ra dạng lưu đồ để minh họa từng bước quá trình xử lý một vấn đề (bài toán). Hình dạng (symbol) Hành động (Activity) Dữ liệu vào (Input) Xử lý (Process) Dữ liệu ra (Output) Quyết định (Decision), sử dụng điều kiện Luồng xử lý (Flow lines) Gọi CT con, hàm (Procedure, Function ) Bắt đầu, kết thúc (Begin, End) Điểm ghép nối (Connector) Ví dụ 6: Chuẩn bị cà phê Ví dụ 7: Mô tả ví dụ 3 Ví dụ 8: Mô tả ví dụ 4 Bắt đầu Bắt đầu Bắt đầu Cà phê, nước sôi LCB, ngày công Giá trị a, b Hòa cà phê vào nước sôi Nhân LCB với ngày công Chia –b cho a Bỏ đường vào Kết quả lương Nghiệm x Khuấy đều hỗn hợp Kết thúc Kết thúc Cà phê đã sẵn sàng Kết thúc HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  10. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 10 Ví dụ 9: Cộng 2 số Ví dụ 10: so sánh 2 số Bắt đầu Bắt đầu a, b Số a, Số b c = a + b Số a có bằng Không Số b không? c Có Kết thúc Số a bằng Số b Số a không bằng Số b Ví dụ 11: Kiểm tra tính hợp lệ của điểm Bắt đầu Kết thúc Ví dụ 12: Xếp lon vào thùng Điểm Bắt đầu Đ iểm >=0 và Không Thùng = 0 Lon Đ iểm 0 ? Số dương Không Điểm Có Số =0 và Điểm <=10 ? Số không Đúng Kết thúc Kết thúc HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  11. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 11 # Bài tập Vẽ lưu đồ cho các chương trình sau: 1. Đổi từ tiền VND sang tiền USD. 2. Tính điểm trung bình của học sinh gồm các môn Toán, Lý, Hóa. 3. Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 4. Đổi từ độ sang radian và đổi từ radian sang độ (công thức α/π = a/180, với α: radian, a: độ) 5. Kiểm tra 2 số a, b giống nhau hay khác nhau. HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  12. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 12 Bài 2 : LÀM QUEN LẬP TRÌNH C QUA CÁC VÍ DỤ ĐƠN GIẢN 2.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ngôn ngữ C. - Một số thao tác cơ bản của trình soạn thảo C. - Cách lập trình trên C. - Tiếp cận một số lệnh đơn giản thông qua các ví dụ. - Nắm bắt được một số kỹ năng đơn giản. 2.2 Nội dung 2.2.1 Khởi động và thoát BorlandC 2.2.1.1 Khởi động Nhập lệnh tại dấu nhắc DOS: gõ BC ↵ (Enter) (nếu đường dẫn đã được cài đặt bằng lệnh path trong đó có chứa đường dẫn đến thư mục chứa tập tin BC.EXE). Nếu đường dẫn chưa được cài đặt ta tìm xem thư mục BORLANDC nằm ở ổ đĩa nào. Sau đó ta gõ lệnh sau: :\BORLANDC\BIN\BC ↵ (Enter) Nếu bạn muốn vừa khởi động BC vừa soạn thảo chương trình với một tập tin có tên do chúng ta đặt, thì gõ lệnh: BC [đường dẫn] , nếu tên file cần soạn thảo đã có thì được nạp lên, nếu chưa có sẽ được tạo mới. Khởi động tại Windows: Bạn vào menu Start, chọn Run, bạn gõ vào hộp Open 1 trong các dòng lệnh như nhập tại DOS. Hoặc bạn vào Window Explorer, chọn ổ đĩa chứa thư mục BORLANDC, vào thư mục BORLANDC, vào thư mục BIN, khởi động tập tin BC.EXE. Ví dụ: Bạn gõ D:\BORLANDC\BIN\BC E:\BAITAP_BC\VIDU1.CPP Câu lệnh trên có nghĩa khởi động BC và nạp tập tin VIDU1.CPP chứa trong thư mục BAITAP_BC trong ổ đĩa E. Nếu tập tin này không có sẽ được tạo mới. Màn hình sau khi khởi động thành công File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help [„] NONAME00.CPP 1 [↑] Thanh Menu Hộp đóng Tên tập tin Số của cửa sổ Hộp nới rộng cửa sổ Đây là vùng soạn thảo chương trình Tập tin chưa lưu Thanh trượt dọc Tọa độ hàng:cột Thanh trượt ngang Thanh chức năng * 1:1 F1 Help F2 Save F3 Open Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  13. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 13 2.2.1.2 Thoát Ấn phím F10 (kích hoạt Menu), chọn menu File, chọn Quit; Hoặc ấn tổ hợp phím Alt – X. 2.2.2 Các ví dụ đơn giản 2.2.2.1 Ví dụ 1 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in ra cau bai hoc C dau tien */ 2 #include 3 4 void main(void) 5 { 6 printf("Bai hoc C dau tien."); 7 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Dòng thứ 1: bắt đầu bằng /* và kết thúc bằng */ cho biết hàng này là hàng diễn giải (chú thích). Khi dịch và chạy chương trình, dòng này không được dịch và cũng không thi hành lệnh gì cả. Mục đích của việc ghi chú này giúp chương trình rõ ràng hơn. Sau này bạn đọc lại chương trình biết chương trình làm gì. Dòng thứ 2: chứa phát biểu tiền xử lý #include . Vì trong chương trình này ta sử dụng hàm thư viện của C là printf, do đó bạn cần phải có khai báo của hàm thư viện này để báo cho trình biên dịch C biết. Nếu không khai báo chương trình sẽ báo lỗi. Dòng thứ 3: hàng trắng viết ra với ý đồ làm cho bảng chương trình thoáng, dễ đọc. Dòng thứ 4: void main(void) là thành phần chính của mọi chương trình C (bạn có thể viết main() hoặc void main() hoặc main(void)). Tuy nhiên, bạn nên viết theo dạng void main(void) để chương trình rõ ràng hơn. Mọi chương trình C đều bắt đầu thi hành từ hàm main. Cặp dấu ngoặc () cho biết đây là khối hàm (function). Hàm void main(void) có từ khóa void đầu tiên cho biết hàm này không trả về giá trị, từ khóa void trong ngoặc đơn cho biết hàm này không nhận vào đối số. Dòng thứ 5 và 7: cặp dấu ngoặc móc {} giới hạn thân của hàm. Thân hàm bắt đầu bằng dấu { và kết thúc bằng dấu }. Dòng thứ 6: printf("Bai hoc C dau tien.");, chỉ thị cho máy in ra chuỗi ký tự nằm trong nháy kép (""). Hàng này được gọi là một câu lệnh, kết thúc một câu lệnh trong C phải là dấu chấm phẩy (;). / Chú ý: 9 Các từ include, stdio.h, void, main, printf phải viết bằng chữ thường. 9 Chuỗi trong nháy kép cần in ra "Bạn có thể viết chữ HOA, thường tùy, ý". 9 Kết thúc câu lệnh phải có dấu chấm phẩy. 9 Kết thúc tên hàm không có dấu chấm phẩy hoặc bất cứ dấu gì. 9 Ghi chú phải đặt trong cặp /* . */. 9 Thân hàm phải được bao bởi cặp { }. 9 Các câu lệnh trong thân hàm phải viết thụt vào. HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  14. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 14  Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. Ctrl – F9: Dịch và chạy chương trình. Alt – F5: Xem màn hình kết quả.  Sau khi bạn nhập xong đoạn chương trình vào máy. Bạn Ấn và giữ phím Ctrl, gõ F9 để dịch và chạy chương trình. Khi đó bạn thấy chương trình chớp rất nhanh và không thấy kết quả gì cả. Bạn Ấn và giữ phím Alt, gõ F5 để xem kết quả, khi xem xong, bạn ấn phím bất kỳ để quay về màn hình soạn thảo chương trình.  Bây giờ bạn sửa lại dòng thứ 6 bằng câu lệnh printf("Bai hoc C dau tien.\n");, sau đó dịch và chạy lại chương trình, quan sát kết quả. ) Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Ở dòng bạn vừa sửa có thêm \n, \n là ký hiệu xuống dòng sử dụng trong lệnh printf. Sau đây là một số ký hiệu khác. + Các kí tự điều khiển: \n : Nhảy xuống dòng kế tiếp canh về cột đầu tiên. \t : Canh cột tab ngang. \r : Nhảy về đầu hàng, không xuống hàng. \a : Tiếng kêu bip. + Các kí tự đặc biệt: \\ : In ra dấu \ \" : In ra dấu " \' : In ra dấu '  Bây giờ bạn sửa lại dòng thứ 6 bằng câu lệnh printf("\tBai hoc C dau tien.\a\n");, sau đó dịch và chạy lại chương trình, quan sát kết quả. ) Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Khi chạy chương trình bạn nghe tiếng bip phát ra từ loa.  Mỗi khi chạy chương trình bạn thấy rất bất tiện trong việc xem kết quả phải ấn tổ hợp phím Alt – F5. Để khắc phục tình trạng này bạn sửa lại chương trình như sau: Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in ra cau bai hoc C dau tien */ 2 #include 3 #include 4 5 void main(void) 6 { 7 printf("\t\tBai hoc C \rdau tien.\n"); 8 getch(); 9 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  15. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 15 ) Kết quả in ra màn hình dau tien. Bai hoc C _ Dòng thứ 3: chứa phát biểu tiền xử lý #include . Vì trong chương trình này ta sử dụng hàm thư viện của C là getch, do đó bạn cần phải có khai báo của hàm thư viện này để báo cho trình biên dịch C biết. Nếu không khai báo chương trình sẽ báo lỗi. Dòng thứ 8: getch();, chờ nhận 1 ký tự bất kỳ từ bàn phím, nhưng không in ra màn hình. Vì thế ta sử dụng hàm này để khi chạy chương trình xong sẽ dừng lại ở màn hình kết quả, sau đó ta ấn phím bất kỳ sẽ quay lại màn hình soạn thảo.  Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. 2.2.2.2 Ví dụ 2 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh nhap va in ra man hinh gia tri bien*/ 2 #include 3 #include 4 5 void main(void) 6 { 7 int i; 8 printf("Nhap vao mot so: "); 9 scanf("%d", &i); 10 printf("So ban vua nhap la: %d.\n", i); 11 getch(); 12 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao mot so: 15 So ban vua nhap la: 15. _ Dòng thứ 7: int i; là lệnh khai báo, mẫu tự i gọi là tên biến. Biến là một vị trí trong bộ nhớ dùng lưu trữ giá trị nào đó mà chương trình sẽ lấy để sử dụng. Mỗi biến phải thuộc một kiểu dữ liệu. Trong trường hợp này ta sử dụng biến i kiểu số nguyên (integer) viết tắt là int. Dòng thứ 9: scanf("%d", &i). Sử dụng hàm scanf để nhận từ người sử dụng một trị nào đó. Hàm scanf trên có 2 đối mục. Đối mục "%d" được gọi là chuỗi định dạng, cho biết loại dữ kiện mà người sử dụng sẽ nhập vào. Chẳng hạn, ở đây phải nhập vào là số nguyên. Đối mục thứ 2 &i có dấu & đi đầu gọi là address operator, dấu & phối hợp với tên biến cho hàm scanf biến đem trị gõ từ bàn phím lưu vào biến i. Dòng thứ 10: printf("So ban vua nhap la: %d.\n", i);. Hàm này có 2 đối mục. Đối mục thứ nhất là một chuỗi định dạng có chứa chuỗi văn bản So ban vua nhap la: và %d (ký hiệu khai báo chuyển đổi dạng thức) cho biết số nguyên sẽ được in ra. Đối mục thứ 2 là i cho biết giá trị lấy từ biến i để in ra màn hình.  Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  16. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 16 2.2.2.3 Ví dụ 3 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh nhap vao 2 so a, b in ra tong*/ 2 #include 3 #include 4 5 void main(void) 6 { 7 int a, b; 8 printf("Nhap vao so a: "); 9 scanf("%d", &a); 10 printf("Nhap vao so b: "); 11 scanf("%d", &b); 12 printf("Tong cua 2 so %d va %d la %d.\n", a, b, a+b); 13 getch(); 14 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a: 4 Nhap vao so b: 14 Tong cua 2 so 4 va 14 la 18. _ Dòng thứ 12: printf("Tong cua 2 so %d va %d la %d.\n", a, b, a+b);  Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. 2.2.2.4 Ví dụ 4 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh nhap vao ban kinh hinh tron. Tinh dien tich */ 2 #include 3 #include 4 5 #define PI 3.14 6 7 void main(void) 8 { 9 float fR; 10 printf("Nhap vao ban kinh hinh tron: "); 11 scanf("%f", &fR); 12 printf("Dien tich hinh tron: %.2f.\n", 2*PI*fR); 13 getch(); 14 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  17. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 17 ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao ban kinh hinh tron: 1 Dien tich hinh tron: 6.28 _ Dòng thứ 5: #define PI 3.14, dùng chỉ thị define để định nghĩa hằng số PI có giá trị 3.14. Trước define phải có dấu # và cuối dòng không có dấu chấm phẩy. Dòng thứ 12: printf("Dien tich hinh tron: %.2f.\n", 2*PI*fR);. Hàm này có 2 đối mục. Đối mục thứ nhất là một chuỗi định dạng có chứa chuỗi văn bản Dien tich hinh tron: và %.2f (ký hiệu khai báo chuyển đổi dạng thức) cho biết dạng số chấm động sẽ được in ra, trong đó .2 nghĩa là in ra với 2 số lẻ. Đối mục thứ 2 là biểu thức hằng 2*PI*fR;  Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  18. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 18 Bài 3 : CÁC THÀNH PHẦN TRONG NGÔN NGỮ C 3.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Khái niệm từ khóa - Các kiểu dữ liệu - Cách ghi chú - Đặt tên biến - Khai báo biến. - Phạm vi sử dụng biến. 3.2 Nội dung 3.2.1 Từ khóa Từ khóa là từ có ý nghĩa xác định dùng để khai báo dữ liệu, viết câu lệnh Trong C có các từ khóa sau: asm const else for interrupt return sizeof void break continue enum goto long short switch volatile case default extern huge near static typedef while cdecl do far if pascal struct union char double float int register signed unsigned ) Các từ khóa phải viết bằng chữ thường 3.2.2 Tên Khái niệm tên rất quan trọng trong quá trình lập trình, nó không những thể hiện rõ ý nghĩa trong chương trình mà còn dùng để xác định các đại lượng khác nhau khi thực hiện chương trình. Tên thường được đặt cho hằng, biến, mảng, con trỏ, nhãn Chiều dài tối đa của tên là 32 ký tự. Tên biến hợp lệ là một chuỗi ký tự liên tục gồm: Ký tự chữ, số và dấu gạch dưới. Ký tự đầu của tên phải là chữ hoặc dấu gạch dưới. Khi đặt tên không được đặt trùng với các từ khóa. Ví dụ 1 : Các tên đúng: delta, a_1, Num_ODD, Case Các tên sai: 3a_1 (ký tự đầu là số) num-odd (sử dụng dấu gạch ngang) int (đặt tên trùng với từ khóa) del ta (có khoảng trắng) f(x) (có dấu ngoặc tròn) Lưu ý: Trong C, tên phân biệt chữ hoa, chữ thường Ví dụ 2 : number khác Number case khác Case (case là từ khóa, do đó bạn đặt tên là Case vẫn đúng) 3.2.3 Kiểu dữ liệu Có 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong C là: char, int, float, double. HanoiAptech Computer Education Center Thanghv
  19. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 19 Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị TT (Type) (Length) (Range) 1 unsigned char 1 byte 0 đến 255 2 char 1 byte – 128 đến 127 3 enum 2 bytes – 32,768 đến 32,767 4 unsigned int 2 bytes 0 đến 65,535 5 short int 2 bytes – 32,768 đến 32,767 6 int 2 bytes – 32,768 đến 32,767 7 unsigned long 4 bytes 0 đến 4,294,967,295 8 long 4 bytes – 2,147,483,648 đến 2,147,483,647 9 float 4 bytes 3.4 * 10–38 đến 3.4 * 1038 10 double 8 bytes 1.7 * 10–308 đến 1.7 * 10308 11 long double 10 bytes 3.4 * 10–4932 đến 1.1 * 104932 3.2.4 Ghi chú Trong khi lập trình cần phải ghi chú để giải thích các biến, hằng, thao tác xử lý giúp cho chương trình rõ ràng dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sửa chữa và để người khác đọc vào dễ hiểu. Trong C có các ghi chú sau: // hoặc /* nội dung ghi chú */ Ví dụ 3 : void main() { int a, b; //khai bao bien t kieu int a = 1; //gan 1 cho a b =3; //gan 3 cho b /* thuat toan tim so lon nhat la neu a lon hon b thi a lon nhat nguoc lai b lon nhat */ if (a > b) printf("max: %d", a); else printf("max: %d", b); } Khi biên dịch chương trình, C gặp cặp dấu ghi chú sẽ không dịch ra ngôn ngữ máy. Tóm lại, đối với ghi chú dạng // dùng để ghi chú một hàng và dạng /* . */ có thể ghi chú một hàng hoặc nhiều hàng. 3.2.5 Khai báo biến 3.2.5.1 Tên biến Cách đặt tên biến như mục 2. 3.2.5.2 Khai báo biến Cú pháp Kiểu dữ liệu Danh sách tên biến; ) Kiểu dữ liệu: 1 trong các kiểu ở mục 3 Danh sách tên biến: gồm các tên biến có cùng kiểu dữ liệu, mỗi tên biến cách nhau dấu phẩy (,), cuối cùng là dấu chấm phẩy (;). ) Khi khai báo biến nên đặt tên biến theo quy tắc Hungarian Notation Ví dụ 4 : int ituoi; //khai báo biến ituoi có kiểu int float fTrongluong; //khai báo biến fTrongluong có kiểu long char ckitu1, ckitu2; //khai báo biến ckitu1, ckitu2 có kiểu char Hanoi Aptech Computer Education Center
  20. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 20 Các biến khai báo trên theo quy tắc Hungarian Notation. Nghĩa là biến ituoi là kiểu int, bạn thêm chữ i (kí tự đầu của kiểu) vào đầu tên biến tuoi để trong quá trình lập trình hoặc sau này xem lại, sửa chữa bạn dễ dàng nhận ra biến ituoi có kiểu int mà không cần phải di chuyển đến phần khai báo mới biết kiể.u của biến này. Tương tự cho biến fTrongluong, bạn nhìn vào là biết ngay biến này có kiểu float. 3.2.5.3 Vừa khai báo vừa khởi gán Có thể kết hợp việc khai báo với toán tử gán để biến nhận ngay giá trị cùng lúc với khai báo. Ví dụ 5 : Khai báo trước, gán giá trị sau: void main() { int a, b, c; a = 1; b = 2; c = 5; } Vừa khai báo vừa gán giá trị: void main() { int a = 1, b = 2, c = 5; } 3.2.5.4 Phạm vi của biến Khi lập trình, bạn phải nắm rõ phạm vi của biến. Nếu khai báo và sử dụng không đúng, không rõ ràng sẽ dẫn đến sai sót khó kiểm soát được, vì vậy bạn cần phải xác định đúng vị trí, phạm vi sử dụng biến trước khi sử dụng biến. Khai báo biến ngoài (biến toàn cục): Vị trí biến đặt bên ngoài tất cả các hàm, cấu trúc Các biến này có ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình. Chu trình sống của nó là bắt đầu chạy chương trình đến lúc kết thúc chương trình. Khai báo biến trong (biến cục bộ): Vị trí biến đặt bên trong hàm, cấu trúc . Chỉ ảnh hưởng nội bộ bên trong hàm, cấu trúc đó . Chu trình sống của nó bắt đầu từ lúc hàm, cấu trúc được gọi thực hiện đến lúc thực hiện xong. Hanoi Aptech Computer Education Center
  21. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 21 Bài 4 : NHẬP / XUẤT DỮ LIỆU 4.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa, cách sử dụng hàm printf, scanf - Sử dụng khuôn dạng, ký tự đặc biệt, ký tự điều khiển trong printf, scanf. 4.2 Nội dung 4.2.1 Hàm printf Kết xuất dữ liệu được định dạng. Cú pháp printf ("chuỗi định dạng"[, đối mục 1, đối mục 2, ]); ) Khi sử dụng hàm phải khai báo tiền xử lý #include - printf: tên hàm, phải viết bằng chữ thường. - đối mục 1, : là các mục dữ kiện cần in ra màn hình. Các đối mục này có thể là biến, hằng hoặc biểu thức phải được định trị trước khi in ra. - chuỗi định dạng: được đặt trong cặp nháy kép (" "), gồm 3 loại: + Đối với chuỗi kí tự ghi như thế nào in ra giống như vậy. + Đối với những kí tự chuyển đổi dạng thức cho phép kết xuất giá trị của các đối mục ra màn hình tạm gọi là mã định dạng. Sau đây là các dấu mô tả định dạng: %c : Ký tự đơn %s : Chuỗi %d : Số nguyên thập phân có dấu %f : Số chấm động (ký hiệu thập phân) %e : Số chấm động (ký hiệu có số mũ) %g : Số chấm động (%f hay %g) %x : Số nguyên thập phân không dấu %u : Số nguyên hex không dấu %o : Số nguyên bát phân không dấu l : Tiền tố dùng kèm với %d, %u, %x, %o để chỉ số nguyên dài (ví dụ %ld) + Các ký tự điều khiển và ký tự đặc biệt \n : Nhảy xuống dòng kế tiếp canh về cột đầu tiên. \t : Canh cột tab ngang. \r : Nhảy về đầu hàng, không xuống hàng. \a : Tiếng kêu bip. \\ : In ra dấu \ \" : In ra dấu " \' : In ra dấu ' %%: In ra dấu % Ví dụ 1: printf("Bai hoc C dau tien. \n"); ký tự điều khiển chuỗi ký tự Hanoi Aptech Computer Education Center
  22. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 22 ) Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Ví dụ 2: printf("Ma dinh dang \\\" in ra dau \" . \n"); ký tự điều khiển ký tự đặc biệt chuỗi ký tự ) Kết quả in ra màn hình Ma dinh dang \" in ra dau ". _ Ví dụ 3: giả sử biến i có giá trị = 5 xuất giá trị biến i printf("So ban vua nhap la: %d . \n", i); đối mục là biến (kiểu int) ký tự điều khiển chuỗi ký tự mã định dạng (kiểu int) ) Kết quả in ra màn hình So ban vua nhap la: 5. _ Ví dụ 4: giả sử biến a có giá trị = 7 và b có giá trị = 4 xuất giá trị biểu thức a+b xuất giá trị biến b xuất giá trị biến a printf("Tong cua 2 so %d va %d la %d . \n", a, b, a+b); đối mục 3 là biểu thức có giá trị là kiểu int đối mục 1, 2 là biến (kiểu int) ký tự điều khiển chuỗi ký tự mã định dạng (kiểu int) ) Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 7 va 4 la 11. _ Ví dụ 5: sửa lại ví dụ 4 printf("Tong cua 2 so %5d va %3d la %1d . \n", a, b, a+b); Bề rộng trường Hanoi Aptech Computer Education Center
  23. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 23 ) Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 7 va 4 la 11. _ 2 kí tự (mặc dù định dạng là 1) 3 kí tự 5 kí tự Ví dụ 6: sửa lại ví dụ 5 printf("Tong cua 2 so %-5d va %-3d la %-1d . \n", a, b, a+b); ) Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 7 va 4 la 11. _ 2 kí tự (mặc dù định dạng là 1) 3 kí tự 5 kí tự ) Dấu trừ trước bề rộng trường sẽ kéo kết quả sang trái Ví dụ 7: sửa lại ví dụ 4 printf("Tong cua 2 so %02d va %02d la %04d . \n", a, b, a+b); ) Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 07 va 04 la 0011. _ thêm 2 số 0 trước -> đủ 4 kí tự thêm 1 số 0 trước -> đủ 2 kí tự thêm 1 số 0 trước -> đủ 2 kí tự Ví dụ 8: giả sử int a = 6, b = 1234, c = 62 printf("%7d%7d%7d.\n", a, b, c); printf("%7d%7d%7d.\n", 165, 2, 965); ) Kết quả in ra màn hình 6 1234 62 Số canh về bên phải bề rộng trường. 165 2 965 _ printf("%-7d%-7d%-7d.\n", a, b, c); printf("%-7d%-7d%-7d.\n", 165, 2, 965); ) Kết quả in ra màn hình 6 1234 62 Số canh về bên trái bề rộng trường. 165 2 965 _ Hanoi Aptech Computer Education Center
  24. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 24 Ví dụ 9: giả sử float a = 6.4, b = 1234.56, c = 62.3 printf("%7.2d%7.2d%7.2d.\n", a, b, c); số số lẻ ) Kết quả in ra màn hình 6.40 1234.56 62.30 Số canh về bên phải bề rộng trường. _ 7 kí tự ) Bề rộng trường bao gồm: phần nguyên, phần lẻ và dấu chấm động Ví dụ 10: giả sử float a = 6.4, b = 1234.55, c = 62.34 printf("%10.1d%10.1d%10.1d.\n", a, b, c); printf("%10.1d%10.1d%10.1d.\n", 165, 2, 965); ) Kết quả in ra màn hình 6.4 1234.6 62.3 Số canh về bên phải bề rộng trường. 165.0 2.0 965.0 _ printf("%-10.2d%-10.2d%-10.2d.\n", a, b, c); printf("%-10.2d%-10.2d%-10.2d.\n", 165, 2, 965); ) Kết quả in ra màn hình 6.40 1234.55 62.34 Số canh về bên trái bề rộng trường. 165.00 2.00 965.00 _ 4.2.2 Hàm scanf Định dạng khi nhập liệu. Cú pháp scanf ("chuỗi định dạng"[, đối mục 1, đối mục 2, ]); ) Khi sử dụng hàm phải khai báo tiền xử lý #include - scanf: tên hàm, phải viết bằng chữ thường. - khung định dạng: được đặt trong cặp nháy kép (" ") là hình ảnh dạng dữ liệu nhập vào. - đối mục 1, : là danh sách các đối mục cách nhau bởi dấu phẩy, mỗi đối mục sẽ tiếp nhận giá trị nhập vào. Ví dụ 11: scanf("%d", &i); đối mục 1 mã định dạng ) Nhập vào 12abc, biến i chỉ nhận giá trị 12. Nhập 3.4 chỉ nhận giá trị 3. Hanoi Aptech Computer Education Center
  25. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 25 Ví dụ 12: scanf("%d%d", &a, &b); ) Nhập vào 2 số a, b phải cách nhau bằng khoảng trắng hoặc enter. Ví dụ 13: scanf("%d/%d/%d", &ngay, &thang, &nam); ) Nhập vào ngày, tháng, năm theo dạng ngay/thang/nam (20/12/2002) Ví dụ 14: scanf("%d%*c%d%*c%d", &ngay, &thang, &nam); ) Nhập vào ngày, tháng, năm với dấu phân cách /, -, ; ngoại trừ số. Ví dụ 15: scanf("%2d%2d%4d", &ngay, &thang, &nam); ) Nhập vào ngày, tháng, năm theo dạng dd/mm/yyyy. 4.3 Bài tập 1. Viết chương trình đổi một số nguyên hệ 10 sang hệ 2. 2. Viết chương trình đổi một số nguyên hệ 10 sang hệ 16. 3. Viết chương trình đọc và 2 số nguyên và in ra kết quả của phép (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/). Nhận xét kết quả chia 2 số nguyên. 4. Viết chương trình nhập vào bán kính hình cầu, tính và in ra diện tích, thể tích của hình cầu đó. Hướng dẫn: S = 4πR2 và V = (4/3)πR3. 5. Viết chương trình nhập vào một số a bất kỳ và in ra giá trị bình phương (a2), lập phương (a3) của a và giá trị a4. 6. Viết chương trình đọc từ bàn phím 3 số nguyên biểu diễn ngày, tháng, năm và xuất ra màn hình dưới dạng "ngay/thang/nam" (chỉ lấy 2 số cuối của năm). 7. Viết chương trình nhập vào số giây từ 0 đến 86399, đổi số giây nhập vào thành dạng "gio:phut:giay", mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số. Ví dụ: 02:11:05 Hanoi Aptech Computer Education Center
  26. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 26 Bài 5 : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH CÓ ĐIỀU KIỆN (Cấu trúc chọn) 5.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa lệnh, khối lệnh. - Cú pháp, ý nghĩa, cách sử dụng lệnh if, lệnh switch. - Một số bài toán sử dụng lệnh if, switch thông qua các ví dụ. - So sánh, đánh giá một số bài toán sử dụng lệnh if hoặc switch. - Cách sử dụng các cấu trúc lồng nhau. 5.2 Nội dung 5.2.1 Lệnh và khối lệnh 5.2.1.1 Lệnh Là một tác vụ, biểu thức, hàm, cấu trúc điều khiển Ví dụ 1: x = x + 2; printf("Day la mot lenh\n"); 5.2.1.2 Khối lệnh Là một dãy các câu lệnh được bọc bởi cặp dấu { }, các lệnh trong khối lệnh phải viết thụt vô 1 tab so với cặp dấu { } Ví dụ 2: { //dau khoi a = 5; b = 6; viết thụt vô 1 tab so với cặp { } printf("Tong %d + %d = %d", a, b, a+b); } //cuoi khoi ) Quên dùng cặp dấu { } bao bọc khi sử dụng khối lệnh, hoặc mở dấu { và quên đóng dấu } 5.2.2 Lệnh if Câu lệnh if cho phép lựa chọn một trong hai nhánh tùy thuộc vào giá trị của biểu thức luận lý là đúng (true) hay sai (false) hoặc khác không hay bằng không. 5.2.2.1 Dạng 1 (if thiếu) Quyết định sẽ thực hiện hay không một khối lệnh. • Cú pháp lệnh if (biểu thức luận lý) ) từ khóa if phải viết bằng chữ thường khối lệnh; ) kết quả của biểu thức luận lý phải là đúng (≠ 0) hoặc sai (= 0) Hanoi Aptech Computer Education Center
  27. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 27 • Lưu đồ Vào ) nếu biểu thức luận lý đúng thì bthức luận lý Sai thực hiện khối lệnh và thoát khỏi if, ngược lại Đúng không làm gì cả và thoát khỏi if. khối lệnh Ra # Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { } Diễn giải: + Khối lệnh là một lệnh ta viết lệnh if như sau: if (biểu thức luận lý) lệnh; + Khối lệnh bao gồm nhiều lệnh: lệnh 1, lệnh 2 , ta viết lệnh if như sau: if (biểu thức luận lý) { lệnh 1; lệnh 2; } ) Không đặt dấu chấm phẩy sau câu lệnh if. Ví dụ: if(biểu thức luận lý); → trình biên dịch không báo lỗi nhưng khối lệnh không được thực hiện cho dù điều kiện đúng hay sai. Ví dụ 3: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tìm và in ra số lớn nhất. a. Phác họa lời giải Trước tiên ta cho giá trị a là giá trị lớn nhất bằng cách gán a cho max (max là biến được khai báo cùng kiểu dữ liệu với a, b). Sau đó so sánh b với a, nếu b lớn hơn a ta gán b cho max và cuối cùng ta được kết quả max là giá trị lớn nhất. b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C - Khai báo 3 biến a, b, max kiểu số nguyên - int ia, ib, imax; - Nhập vào giá trị a - printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); - Nhập vào giá trị b - printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); - Gán a cho max - imax = ia; - Nếu b > a thì - if (ib > ia) gán b cho max imax = ib; - In ra kết quả max - printf("So lon nhat = %d.\n", imax); ) Biểu thức luận lý phải đặt trong cặp dấu ( ). if ib > ia → báo lỗi Hanoi Aptech Computer Education Center
  28. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 28 c. Mô tả bằng lưu đồ Bắt đầu Nhập a, b max = a Sai b > a Đúng max = b So lon nhat = max Kết thúc d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh tim so lon nhat tu 2 so nguyen a, b */ #include #include void main(void) { int ia, ib, imax; printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); imax = ia; if (ib>ia) imax = ib; printf("So lon nhat = %d.\n", imax); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a : 10 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Nhap vao so b : 8 a = 7, b = 9 So lon nhat = 10. a = 5, b = 5 _ Quan sát và nhận xét kết quả Ví dụ 4: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Nếu a lớn hơn b thì hoán đổi giá trị a và b, ngược lại không hoán đổi. In ra giá trị a, b. a. Phác họa lời giải Hanoi Aptech Computer Education Center
  29. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 29 Nếu giá trị a lớn hơn giá trị b, bạn phải hoán chuyển 2 giá trị này cho nhau (nghĩa là a sẽ mang giá trị b và b mang giá trị a) bằng cách đem giá trị a gởi (gán) cho biến tam (biến tam được khai báo theo kiểu dữ liệu của a, b), kế đến bạn gán giá trị b cho a và cuối cùng bạn gán giá trị tam cho b, rồi in ra a, b. b. Mô tả quy trình thực hiện (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C - Khai báo 3 biến a, b, tam kiểu số nguyên - int ia, ib, itam; - Nhập vào giá trị a - printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); - Nhập vào giá trị b - printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); - Nếu a > b thì - if (ia > ib) tam = a; { a = b; itam = ia; b = tam; ia = ib; ib = itam; } - In ra a, b - printf("%d, %d\n", ia, ib); c. Mô tả bằng lưu đồ Bắt đầu Nhập a, b Sai a > b Đúng tam = a a = b b = tam In a, b Kết thúc d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh hoan vi 2 so a, b neu a > b */ #include #include void main(void) { int ia, ib, itam; printf("Nhap vao so a: "); Hanoi Aptech Computer Education Center
  30. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 30 scanf("%d", &ia); printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); if (ia>ib) { itam = ia; //hoan vi a va b ia = ib; ib = itam; } printf("%d, %d.\n", ia, ib); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a : 10 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Nhap vao so b : 8 a = 1, b = 8 8, 10 a = 2, b = 2 _ Quan sát và nhận kết quả 5.2.2.2 Dạng 2 (if đ ủ) Quyết định sẽ thực hiện 1 trong 2 khối lệnh cho trước. • Cú pháp lệnh if (biểu thức luận lý) ) từ khóa if, else phải viết bằng chữ thường khối lệnh 1; ) kết quả của biểu thức luận lý phải là else đúng (≠ 0) hoặc sai (= 0) khối lệnh 2; • Lưu đồ Vào ) nếu biểu thức luận lý đúng thì thực hiện khối lệnh 1 và thoát khỏi if Sai bthức luận lý ngược lại thực hiện khối lệnh 2 và thoát khỏi if. Đúng khối lệnh 1 khối lệnh 2 # Nếu khối lệnh 1, khối lệnh 2 bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { } Ra Ví dụ 5: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. In ra thông báo "a bằng b" nếu a = b, ngược lại in ra thông báo "a khác b". a. Phác họa lời giải So sánh a với b, nếu a bằng b thì in ra câu thông báo "a bằng b", ngược lại in ra thông báo "a khác b". b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C Hanoi Aptech Computer Education Center
  31. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 31 - Khai báo 2 biến a, b kiểu số nguyên - int ia, ib; - Nhập vào giá trị a - printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); - Nhập vào giá trị b - printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); - Nếu a = b thì - if (ia == ib) in ra thông báo "a bằng b" printf("a bang b\n"); Ngược lại (còn không thì) else in ra thông báo "a khác b" printf("a khac b\n"); c. Mô tả bằng lưu đồ Bắt đầu Nhập a, b Sai a= b Đúng a bang b a khac b Kết thúc d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh in ra thong bao "a bang b" neu a = b, nguoc lại in ra "a khac b" */ #include #include void main(void) { int ia, ib; printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); if (ia == ib) printf("a bang b\n"); else printf("a khac b\n"); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a : 10 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Nhap vao so b : 8 a = 6, b = 6 a khac b. a = 1, b = 5 Hanoi Aptech Computer Education Center
  32. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 32 _ Quan sát và nhận xét kết quả ) Sau else không có dấu chấm phẩy. Ví dụ: else; printf('a khac b\n"); → trình biên dịch không báo lỗi, lệnh printf("a khac b\n"); không thuộc else Ví dụ 6: Viết chương trình nhập vào kí tự c. Kiểm tra xem nếu kí tự nhập vào là kí tự thường trong khoảng từ 'a' đến 'z' thì đổi sang chữ in hoa và in ra, ngược lại in ra thông báo "Kí tự bạn vừa nhập là: c". a. Phác họa lời giải Trước tiên bạn phải kiểm tra xem nếu kí tự c thuộc khoảng 'a' và 'z' thì đổi kí tự c thành chữ in hoa bằng cách lấy kí tự c – 32 rồi gán lại cho chính nó (c = c – 32) (vì giữa kí tự thường và in hoa trong bảng mã ASCII cách nhau 32, ví dụ: A trong bảng mã ASCII là 65, B là 66 , còn a là 97, b là 98 ), sau khi đổi xong bạn in kí tự c ra. Ngược lại, in câu thông báo "Kí tự bạn vừa nhập là: c". b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C - Khai báo biến c kiểu kí tự - char c; - Nhập vào kí tự c - printf("Nhap vao 1 ki tu: "); scanf("%c", &c); - Nếu c >= a và c = 'a' && c = 'a' và c <= 'z' Đúng c = c – 32 Ki tu hoa = c Ki tu vua nhap = c Kết thúc d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help Hanoi Aptech Computer Education Center
  33. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 33 /* Chuong trinh nhap vao ky tu c, neu c la chu thuong in ra chu IN HOA */ #include #include void main(void) { char c; printf("Nhap vao 1 ki tu: "); scanf("%c", &c); if (c >= 'a' && c = 97 && c <= 122) { c = c – 32; //doi thanh chu in hoa printf("Ki tu hoa la: %c.\n", c); }; else printf("Ki tu ban vua nhap la: %c.\n", c); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao mot ki tu: g Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Ki tu hoa la: G. c = '!', c = '2', c = 'A', c = 'u' _ Quan sát và nhận xét kết quả 5.2.2.3 Cấu trúc else if Quyết định sẽ thực hiện 1 trong n khối lệnh cho trước. • Cú pháp lệnh if (biểu thức luận lý 1) ) từ khóa if, else if, else phải viết bằng chữ thường khối lệnh 1; ) kết quả của biểu thức luận lý 1, 2 n phải là else if (biểu thức luận lý 2) đúng (≠ 0) hoặc sai (= 0) khối lệnh 2; else if (biểu thức luận lý n-1) # Nếu khối lệnh 1, 2 n bao gồm từ 2 lệnh khối lệnh n-1; trở lên thì phải đặt trong dấu { } else khối lệnh n; N ếu biểu thức luận lý 1 đúng thì thực hiện khối lệnh 1 và thoát khỏi cấu trúc if • Lưu đồ Ngược lại Nếu biểu thức luận lý 2 đúng thì thực hiện khối lệnh 2 và thoát khỏi cấu trúc if Vào Ngược lại Nếu biểu thức luận lý n-1 đúng thì Sai thực hiện khối lệnh n-1 và thoát khỏi cấu trúc if BTLL 1 Ngược lại thì thực hiện khối lệnh n. Đúng Sai BTLL 2 Đúng Sai Hanoi Aptech Computer Education Center BTLL n-1 Đúng khốilệ h1 khốilệ h2 khốilệ h 1 khốilệ h
  34. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 34 Ví dụ 7: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. In ra thông báo "a lớn hơn b" nếu a>b, in ra thông báo "a nhỏ hơn b" nếu a b thì in ra thông báo "a lớn hơn b", ngược lại nếu a b thì - if (ia > ib) in ra thông báo "a lớn hơn b" printf("a lon hon b.\n"); Ngược lại Nếu a b a b, a #include void main(void) Hanoi Aptech Computer Education Center
  35. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 35 { int ia, ib; printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); if (ia>ib) printf("a lon hon b.\n"); else if (ia = a và c = 'a' && c = A và c = 'A' && c <= 'Z') c = c + 32 { in c ra màn hình c = c + 32; printf("Ki tu thuong la: %c.\n", c); Hanoi Aptech Computer Education Center
  36. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 36 }; Ngược lại Nếu c >= 0 và c = '0' && c = 'A' && c = 'a' và c = 'A' và c = '0' và c #include void main(void) { char c; printf("Nhap vao 1 ki tu: "); scanf("%c", &c); if (c >= 'a' && c = 97 && c <= 122) { c = c – 32; //doi thanh chu in hoa Hanoi Aptech Computer Education Center
  37. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 37 printf("Ki tu hoa la: %c.\n", c); }; else if(c >= 'A' && c = 65 && c = '0' && c = 48 && c 0) if (a > b) x = a; else x = b; Mặc dù Bạn viết lệnh else thẳng hàng với if (n > 0), nhưng lệnh else ở đây được hiểu đi kèm với if (a > b), vì nó nằm gần với if (a > b) nhất và if (a > b) chưa có else. Để dễ nhìn và dễ hiểu hơn Bạn viết lại như sau: if (n > 0) if (a > b) x = a; else x = b; Còn nếu Bạn muốn lệnh else là của if (n > 0) thì Bạn phải đặt if (a > b) x = a trong một khối lệnh. Bạn viết lại như sau: Hanoi Aptech Computer Education Center
  38. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 38 if (n > 0) { if (a > b) x = a; } else x = b; • Lưu đồ Tương tự 3 dạng trên. Nhưng trong mỗi khối lệnh có thể có một (nhiều) cấu trúc if ở 3 dạng trên. Ví dụ 10: Viết chương trình nhập vào điểm của một học sinh. In ra xếp loại học tập của học sinh đó. (Cách xếp loại. Nếu điểm >= 9, Xuất sắc. Nếu điểm từ 8 đến cận 9, Giỏi. Nếu điểm từ 7 đến cận 8, Khá. Nếu điểm từ 6 đến cận 7, TBKhá. Nếu điểm từ 5 đến cận 6, TBình. Còn lại là Yếu). a. Phác họa lời giải Điểm số nhập vào nếu hợp lệ (0 = 0 và diem = 0 && fdiem = 9 thì - if (fdiem >= 9) in ra xếp loại = Xuất sắc printf("Xep loai = Xuat sac.\n"); Ngược lại Nếu diem >= 8 thì else if (fdiem >= 8) in ra xếp loại = Giỏi printf("Xep loai = Gioi.\n"); Ngược lại Nếu diem >= 7 thì else if (fdiem >= 7) in ra xếp loại = Khá printf("Xep loai = Kha.\n"); Ngược lại Nếu diem >= 6 thì else if (fdiem >= 6) in ra xếp loại = TBKhá printf("Xep loai = TBKha.\n"); Ngược lại Nếu diem >= 5 thì else if (fdiem >= 5) in ra xếp loại = TBình printf("Xep loai = TBinh.\n"); Ngược lại thì else in ra xếp loại = Yếu printf("Xep loai = Yeu.\n"); Ngược lại thì else in ra "Bạn nhập điểm không hợp lệ" printf("Ban nhap diem khong hop le.\n"); c. Mô tả bằng lưu đồ Bắt đầu Nhập diem diem >= 0 Đúng và diem =9 Sai Sai diem >=8 Đúng Sai Hanoi Aptech Computer Education Center diem >=7 Đúng Sai diem >=6 Đúng Sai
  39. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 39 d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh nhap vao 2 so nguyen a, b. In ra thong bao a > b, a #include void main(void) { float fdiem; printf("Nhap vao diem so: "); scanf("%f", &fdiem); if (fdiem >=0 && fdiem =9) printf("Xep loai = Xuat sac.\n"); else if (fdiem >=8) printf("Xep loai = Gioi.\n"); else if (fdiem >=7) printf("Xep loai = Kha.\n"); else if (fdiem >=6) printf("Xep loai = TBKha.\n"); else if (fdiem >=5) printf("Xep loai = TBinh.\n"); else printf("Xep loai = Yeu.\n"); else //if (fdiem>=0 && fdiem<=10) printf("Nhap diem khong hop le.\n"); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao diem so: 6.5 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Xep loai = TBKha. diem = 4, diem = 9, diem = 7, diem = 12 _ Quan sát và nhận xét kết quả e. Bàn thêm về chương trình Hanoi Aptech Computer Education Center
  40. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 40 Trong chương trình trên cấu trúc else if được lồng vào trong cấu trúc dạng 2, trong cấu trúc else if ta không cần đặt trong khối vì tất cả các if trong cấu trúc này đều có else, nên else printf("Nhap diem khong hop le.\n") đương nhiên là thuộc về if (fdiem >= 0 && fdiem =0 && fdiem = 0 && fdiem b, mà a>c thì a lớn nhất, ngược lại c lớn nhất, còn nếu a b thì b lớn nhất, ngược lại c lớn nhất. b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C - Khai báo 3 biến a, b, c kiểu số nguyên - int ia, ib, ic; - Nhập vào số a - printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); - Nhập vào số b - printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); - Nhập vào số c - printf("Nhap vao so c: "); scanf("%d", &ic); - Nếu a > b thì - if (ia > ib) - Nếu a > c thì - if (ia > ic) a lớn nhất printf("%d lon nhat.\n", ia); Ngược lại thì else c lớn nhất printf("%d lon nhat.\n", ic); Ngược lại else - Nếu b > c thì - if (ib > ic) b lớn nhất printf("%d lon nhat.\n", ib); Ngược lại thì else c lớn nhất printf("%d lon nhat.\n", ic); c. Mô tả bằng lưu đồ Bắt đầu Nhập a, b, c Sai Đúng a > b Sai Đúng Sai Đúng b > c a > c c lớn nhất b lớn nhất c lớn nhất a lớn nhất Hanoi Aptech Computer Education Center Kết thúc
  41. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 41 d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh nhap vao 2 so nguyen a, b, c. Tim, in ra so lon nhat */ #include #include void main(void) { int ia, ib, ic; printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); printf("Nhap vao so c: "); scanf("%d", &ic); if (ia > ib) if (ia > ic) printf("%d lon nhat.\n", ia); else printf("%d lon nhat.\n", ic); else if (ib > ic) printf("%d lon nhat.\n", ib); else printf("%d lon nhat.\n", ic); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a: 4 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Nhap vao so b: 5 a = 5, b = 4, c = 2 Nhap vao so c: 3 a = 2, b = 1, c = 10 5 lon nhat. a = 5, b = 5, c = 5 _ Quan sát và nhận xét kết quả e. Bàn thêm về chương trình Trong chương trình trên cấu trúc dạng 2 được lồng vào trong cấu trúc dạng 2. 5.2.3 Lệnh switch Lệnh switch cũng giống cấu trúc else if, nhưng nó mềm dẻo hơn và linh động hơn nhiều so với sử dụng if. Tuy nhiên, nó cũng có mặt hạn chế là kết quả của biểu thức phải là giá trị hằng nguyên (có giá trị cụ thể). Một bài toán sử dụng lệnh switch thì cũng có thể sử dụng if, nhưng ngược lại còn tùy thuộc vào giải thuật của bài toán. 5.2.3.1 Cấu trúc switch case (switch thiếu) Chọn thực hiện 1 trong n lệnh cho trước. Hanoi Aptech Computer Education Center
  42. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 42 • Cú pháp lệnh switch (biểu thức) ) từ khóa switch, case, break { phải viết bằng chữ thường case giá trị 1 : lệnh 1; ) biểu thức phải là có kết quả là break; giá trị hằng nguyên (char, int, long, ) case giá trị 2 : lệnh 2; ) Lệnh 1, 2 n có thể gồm nhiều lệnh, nhưng break; không cần đặt trong cặp dấu { } case giá trị n : lệnh n; [break;] } • Lưu đồ Vào ) Khi giá trị của biểu thức bằng giá trị i thì lệnh i sẽ được thực hiện. Nếu sau lệnh i không có lệnh Biểuthức break thì sẽ tiếp tục thực hiện lệnh i + 1 Ngược . . . lại thoát khỏi cấu trúc switch. Đúng = giá trị 1 ? lệnh 1 Có break ? Không Đúng = giá trị 2 ? lệnh 2 Có break ? Không Đúng = giá trị n? lệnh n Có break ? Không Ra Ví dụ 12: Viết chương trình nhập vào số 1, 2, 3. In ra tương ứng 1, 2, 3 sao. a. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh nhap vao so 1, 2, 3. In ra so sao tuong ung */ #include #include void main(void) { int i; printf("Nhap vao so 1, 2 hoặc 3: "); Hanoi Aptech Computer Education Center
  43. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 43 scanf("%d", &i); switch(i) { case 3: printf("*"); case 2: printf("*"); case 1: printf("*"); }; printf("An phim bat ky de ket thuc!\n"); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so 1, 2 hoặc 3: 2 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: i = 1, i = 3, i = 0, i = 4 _ Quan sát và nhận xét kết quả b. Bàn thêm về chương trình Trong chương trình trên khi nhập vào i = 2 lệnh printf("*") ở dòng case 2 được thi hành, nhưng do không có lệnh break sau đó nên lệnh printf("*") ở dòng case 1 tiếp tục được thi hành. Kết quả in ra . ) Không đặt dấu chấm phẩy sau câu lệnh switch. Ví dụ: switch(i); → trình biên dịch không báo lỗi nhưng các lệnh trong switch không được thực hiện. Ví dụ 13: Viết chương trình nhập vào tháng và in ra quý. (tháng 1 -> quý 1, tháng 10 -> quý 4) a. Phác họa lời giải Nhập vào giá trị tháng, kiểm tra xem tháng có hợp lệ (trong khoảng 1 đến 12). Nếu hợp lệ in ra quý tương ứng (1->3: quý 1, 4->6: quý 2, 7->9: quý 3, 10->12: quý 4). b. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh nhap vao thang. In ra quy tuong ung */ #include #include void main(void) { int ithang; printf("Nhap vao thang: "); scanf("%d", &ithang); if (ithang > 0 && ithang <= 12) switch(ithang) { case 1: case 2: case 3: printf("Quy 1.\n"); break; case 4: case 5: case 6: printf("Quy 2.\n"); break; case 7: case 8: Hanoi Aptech Computer Education Center
  44. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 44 case 9: printf("Quy 3.\n"); break; case 10: case 11: case 12: printf("Quy 4.\n"); break; }; else printf("Thang khong hop le.\n"); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao thang: 4 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Quy 2. thang = 7, thang = 1, thang = 13, thang = -4 _ Quan sát và nhận xét kết quả c. Bàn thêm về chương trình Trong chương trình trên cấu trúc switch case được lồng vào trong cấu trúc if dạng 2. 5.2.3.2 Cấu trúc switch case default (switch đủ) Chọn thực hiện 1 trong n + 1 lệnh cho trước. • Cú pháp lệnh switch (biểu thức) ) từ khóa switch, case, break, default { phải viết bằng chữ thường case giá trị 1 : lệnh 1; ) biểu thức phải là có kết quả là break; giá trị nguyên (char, int, long, ) case giá trị 2 : lệnh 2; ) Lệnh 1, 2 n có thể gồm nhiều lệnh, nhưng break; không cần đặt trong cặp dấu { } case giá trị n : lệnh n; break; default : lệnh; [break;] } • Lưu đồ ) Khi giá trị của biểu thức bằng giá trị i thì lệnh Vào i sẽ được thực hiện. Nếu sau lệnh i không có lệnh break thì sẽ tiếp tục thực hiện lệnh i + Biểu thức 1 Ngược lại thoát khỏi cấu trúc switch. Nếu . . . giá trị biểu thức không trùng với bất kỳ giá trị i nào thì lệnh tương ứng với từ khóa default Đúng = giá trị 1 ? lệnh 1 sẽ được thực hiện. Có break ? Không Đúng = giá trị 2 ? lệnh 2 Có Hanoi Aptech Computer Education Center break ? Không
  45. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 45 Ví dụ 14: Viết lại chương trình ở Ví dụ 12 a. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh nhap vao so 1, 2, 3. In ra so sao tuong ung */ #include #include void main(void) { int i; printf("Nhap vao so 1, 2 hoặc 3: "); scanf("%d", &i); switch(i) { case 3: printf("*"); case 2: printf("*"); case 1: printf("*"); break; default: printf("Ban nhap phai nhap vao so 1, 2 hoac 3.\n"); }; getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so 1, 2 hoặc 3: 3 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: i = 1, i = 3, i = 0, i = 4 _ Quan sát kết quả b. Bàn thêm về chương trình Hanoi Aptech Computer Education Center
  46. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 46 Trong chương trình trên. Nếu bạn nhập vào 1, 2, 3 sẽ in ra số sao tương ứng. Ngoài các số này chương trình sẽ in ra câu thông báo "Bạn phải nhập vào số 1, 2 hoặc 3". Ví dụ 15: Viết lại chương trình ở Ví dụ 13 a. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh nhap vao thang. In ra quy tuong ung */ #include #include void main(void) { int ithang; printf("Nhap vao thang: "); scanf("%d", &ithang); switch(ithang) { case 1: case 2: case 3 : printf("Quy 1.\n"); break; case 4: case 5: case 6: printf("Quy 2.\n"); break; case 7: case 8: case 9: printf("Quy 3.\n"); break; case 10: case 11: case 12: printf("Quy 4.\n"); break; default : printf("Ban phai nhap vao so trong khoang 1 12\n"); }; getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao thang: 4 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Quy 2. thang = 7, thang = 1, thang = 13, thang = -4 _ Quan sát kết quả c. Bàn thêm về chương trình Trong chương trình trên. Nếu bạn nhập vào 1 đến 12 sẽ in quý tương ứng. Ngoài các số này chương trình sẽ in ra câu thông báo "Bạn phải nhập vào số trong khoảng 1 12". 5.2.3.3 Cấu trúc switch lồng Quyết định sẽ thực hiện 1 trong n khối lệnh cho trước. • Cú pháp lệnh Cú pháp là một trong 2 dạng trên, nhưng trong 1 hoặc nhiều lệnh bên trong phải chứa ít nhất một trong 2 dạng trên gọi là cấu trúc switch lồng nhau. Thường cấu trúc switch lồng nhau càng nhiều cấp độ phức tạp càng cao, chương trình chạy càng chậm và trong lúc lập trình dễ bị nhầm lẫn. • Lưu đồ Hanoi Aptech Computer Education Center
  47. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 47 Tương tự 2 dạng trên. Nhưng trong mỗi lệnh có thể có một (nhiều) cấu trúc switch ở 2 dạng trên. Ví dụ 16: Viết chương trình menu 2 cấp a. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh menu 2 cap */ #include #include void main(void) { int imenu, isubmenu; printf(" \n"); printf(" MAIN MENU \n"); printf(" \n"); printf("1. File\n"); printf("2. Edit\n"); printf("3. Search\n"); printf("Chon muc tuong ung: "); scanf("%d", &imenu); switch(imenu) { case 1: printf(" \n"); printf(" MENU FILE \n"); printf(" \n"); printf("1. New\n"); printf("2. Open\n"); printf("Chon muc tuong ung: "); scanf("%d", &isubmenu); switch(isubmenu) { case 1: printf("Ban da chon chuc nang New File\n"); break; case 2: printf("Ban da chon chuc nang Open File\n"); } break; //break cua case 1 – switch(imenu) case 2: printf("Ban da chon chuc nang Edit\n"); break; case 3: printf("Ban da chon chuc nang Search\n"); }; getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Cho chạy lại chương trình và thử lại với: MAIN MENU mục chọn chức năng khác Hanoi Aptech Computer Education Center
  48. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 48 Quan sát kết quả. 1. File * Thêm các thành phần sau vào chương trình: 2. Edit - Thêm mục Save vào menu File. 3. Search - Tạo menu Edit gồm 4 chức năng: Copy, Chon muc tuong ung: 1 Cut, Paste, Clear. - Tạo menu Search gồm 2 chức năng: Find, MENU FILE Replace. Chạy lại chương trình và thử với nhiều mục 1. New chọn khác nhau. 2. Open Quan sát kết quả. Chon muc tuong ung: 2 Ban da chon chuc nang Open File _ 5.3 Bài tập 5.3.1 Sử dụng lệnh if 1. Viết lại chương trình ví dụ 3, sử dụng cấu trúc if dạng 2. 2. Viết lại chương trình ví dụ 11, sử dụng cấu trúc if dạng 1. 3. Viết lại chương trình ví dụ 11, sử dụng cấu trúc if dạng 2. 4. Viết chương trình nhập vào số nguyên dương, in ra thông báo số chẵn hay lẻ. Hướng dẫn: Nhập vào số nguyên dương x. Kiểm tra nếu x chia chẵn cho hai thì x là số chẵn (hoặc chia cho 2 dư 0) ngược lại là số lẻ. 5. Viết chương trình nhập vào 4 số nguyên. Tìm và in ra số lớn nhất. Hướng dẫn: Ta có 4 số nguyên a, b, c, d. Tìm 2 số nguyên lớn nhất x, y của 2 cặp (a, b) và (c, d). Sau đó so sánh 2 số nguyên x, y để tìm ra số nguyên lớn nhất. 6. Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0, với a, b, c nhập vào từ bàn phím. Hướng dẫn: Nhập vào 3 biến a, b, c. Tính Delta = b*b - 4*a*c Nếu Delta < 0 thì Phương trình vô nghiệm Ngược lại Nếu Delta = 0 thì x1 = x2 = - b/(2*a) Ngược lại x1 = (- b - sqrt(Delta))/(2*a) x2 = (- b + sqrt(Delta))/(2*a) Hết Nếu Hết Nếu 7. Viết chương trình nhập vào giờ phút giây (hh:mm:ss). Cộng thêm số giây nhập vào và in ra kết quả dưới dạng hh:mm:ss. Hướng dẫn: Nhập vào giờ phút giây vào 3 biến gio, phut, giay và nhập và giây công thêm vào biến them: Nếu giay + them < 60 thì giay = giay + them Ngược lại Hanoi Aptech Computer Education Center
  49. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 49 giay = (giay + them) - 60 phut = phut + 1 Nếu phut >= 60 thì phut = phut - 60 gio = gio + 1 Hết nếu Hết nếu 5.3.2 Sử dụng lệnh switch 8. Viết chương trình nhập vào tháng, in ra tháng đó có bao nhiêu ngày. Hướng dẫn: Nhập vào tháng Nếu là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 thì có 30 ngày Nếu là tháng 4, 6, 9, 11 thì có 31 ngày Nếu là tháng 2 và là năm nhuận thì có 29 ngày ngược lại 28 ngày (Năm nhuận là năm chia chẵn cho 4) 9. Viết chương trình trò chơi One-Two-Three ra cái gì ra cái này theo điều kiện: - Búa (B) thắng Kéo, thua Giấy. - Kéo (K) thắng Giấy, thua Búa. - Giấy (G) thắng Búa, thua Kéo. Hướng dẫn: Dùng lệnh switch lồng nhau 10. Viết chương trình xác định biến ký tự color rồi in ra thông báo - RED, nếu color = 'R' hoặc color = 'r' - GREEN, nếu color = 'G' hoặc color = 'g' - BLUE, nếu color = 'B' hoặc color = 'b' - BLACK, nếu color có giá trị khác. 11. Viết chương trình nhập vào 2 số x, y và 1 trong 4 toán tử +, -, *, /. Nếu là + thì in ra kết quả x + y, nếu là – thì in ra x – y, nếu là * thì in ra x * y, nếu là / thì in ra x / y (nếu y = 0 thì thông báo không chia được) 5.4 Bài tập làm thêm 12. Viết lại bài tâp 8, 9, 10, 11 sử dụng lệnh if. 13. Viết chương trình nhập vào điểm 3 môn thi: Toán, Lý, Hóa của học sinh. Nếu tổng điểm >= 15 và không có môn nào dưới 4 thì in kết quả đậu. Nếu đậu mà các môn đều lớn hơn 5 thì in ra lời phê "Học đều các môn", ngược lại in ra "Học chưa đều các môn", các trường hợp khác là "Thi hỏng". 14. Viết chương trình nhập vào ngày tháng năm (dd:mm:yy), cho biết đó là thứ mấy trong tuần. 15. Viết chương trình nhập số giờ làm và lương giờ rồi tính số tiền lương tổng cộng. Nếu số giờ làm lớn hơn 40 thì những giờ làm dôi ra được tính 1,5 lần. 16. Viết chương trình nhập vào 3 giá trị nguyên dương a, b, c. Kiểm tra xem a, b, c có phải là 3 cạnh của tam giác không? Nếu là 3 cạnh của tam giác thì tính diện tích của tam giác theo công thức sau: 17. S = p*(p− a)*(p − b)*p − c) , với p là 1/2 chu vi của tam giác. Hướng dẫn: a, b, c là 3 cạnh của tam giác phải thỏa điều kiện sau: (a + b) > c và (a + c) > b và (b + c) > a Hanoi Aptech Computer Education Center
  50. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 50 18. Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên rồi in ra màn hình theo thứ tự tăng dần. 19. Viết chương trình tính tiền điện gồm các khoảng sau: - Tiền thuê bao điện kế: 1000đ/tháng - Định mức sử dụng điện cho mỗi hộ là: 50 KW với giá 230đ/KW - Nếu phần vượt định mức <= 50KW thì tính giá 480đ/KW - Nếu 50KW < phần vượt định mức < 100KW thì tính giá 700đ/KW - Nếu phần vượt định mức <= 100KW thì tính giá 900đ/KW Chỉ số mới và cũ được nhập vào từ bàn phím - In ra màn hình chỉ số cũ, chỉ số mới, tiền trả định mức, tiền trả vượt định mức, tổng tiền phải trả. Hanoi Aptech Computer Education Center
  51. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 51 Bài 6 : CẤU TRÚC VÒNG LẶP 6.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa, cách hoạt động của vòng lặp. - Cú pháp, ý nghĩa, cách sử dụng lệnh for, while, do while. - Ý nghĩa và cách sử dụng lệnh break, continue. - Một số bài toán sử dụng lệnh for, while, do while thông qua các ví dụ. - So sánh, đánh giá một số bài toán sử dụng lệnh for, while hoặc do while. - Cấu trúc vòng lặp lồng nhau. 6.2 Nội dung 6.2.1 Lệnh for Vòng lặp xác định thực hiện lặp lại một số lần xác định của một (chuỗi hành động) • Cú pháp lệnh for (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3) khối lệnh; ) từ khóa for phải viết bằng chữ thường # Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { } • Lưu đồ Vào ) kiểm tra điều kiện nếu đúng đúng thì Sai Điều kiện thực hiện khối lệnh; lặp lại kiểm tra điều kiện Đúng nếu sai thoát khỏi vòng lặp. khối lệnh Ra Giải thích: + Biểu thức 1: khởi tạo giá trị ban đầu cho biến điều khiển. + Biểu thức 2: là quan hệ logic thể hiện điều kiện tiếp tục vòng lặp. + Biểu thức 3: phép gán dùng thay đổi giá trị biến điều khiển. Nhận xét: + Biểu thức 1 bao giờ cũng chỉ được tính toán một lần khi gọi thực hiện for. + Biểu thức 2, 3 và thân for có thể thực hiện lặp lại nhiều lần. Lưu ý: + Biểu thức 1, 2, 3 phải phân cách bằng dấu chấm phẩy (;) Hanoi Aptech Computer Education Center
  52. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 52 + Nếu biểu thức 2 không có, vòng for được xem là luôn luôn đúng. Muốn thoát khỏi vòng lặp for phải dùng một trong 3 lệnh break, goto hoặc return. + Với mỗi biểu thức có thể viết thành một dãy biểu thức con phân cách nhau bởi dấu phẩy. Khi đó các biểu thức con được xác định từ trái sang phải. Tính đúng sai của dãy biểu thức con trong biểu thức thứ 2 được xác định bởi biểu thức con cuối cùng. + Trong thân for (khối lệnh) có thể chứa một hoặc nhiều cấu trúc điều khiển khác. + Khi gặp lệnh break, cấu trúc lặp sâu nhất sẽ thoát ra. + Trong thân for có thể dùng lệnh goto để thoát khỏi vòng lặp đến vị trí mong muốn. + Trong thân for có thể sử dụng return để trở về một hàm nào đó. + Trong thân for có thể sử dụng lệnh continue để chuyển đến đầu vòng lặp (bỏ qua các câu lệnh còn lại trong thân). Ví dụ 1: Viết chương trình in ra câu "Vi du su dung vong lap for" 3 lần. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in ra cau "Vi du su dung vong lap for" 3 lan */ 2 3 #include 4 #include 5 6 #define MSG "Vi du su dung vong lap for.\n" 7 8 void main(void) 9 { 10 int i; 11 for(i = 1; i 4 #include 5 6 void main(void) 7 { 8 int i, in, is; 9 is = 0; Hanoi Aptech Computer Education Center
  53. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 53 10 for(i = 1; i 4 #include 5 6 void main(void) 7 { 8 int i, in, is = 0; 9 printf("Nhap vao so n: "); 10 scanf("%d", &in); 11 is = 0; 12 for(i = 0; i<=in; i++) 13 { 14 if (i % 2 != 0) //neu i la so le 15 is = is + i; //hoac is += i; 16 } 17 printf("Tong: %d", is); 18 getch(); 19 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so n : 5 Bạn thay các dòng từ 11 đến 16 bằng câu lệnh: Tong: 9. for(is=0, i=1; i<=n; is=is+i, i+=2); _ Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. Hanoi Aptech Computer Education Center
  54. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 54 ) Bạn có thể viết gộp các lệnh trong thân for vào trong lệnh for. Tuy nhiên, khi lập trình bạn nên viết lệnh for có đủ 3 biểu thức đơn và các lệnh thực hiện trong thân for mỗi lệnh một dòng để sau này có thể đọc lại dễ hiểu, dễ sửa chữa. Ví dụ 4: Một vài ví dụ thay đổi biến điều khiển vòng lặp. - Thay đổi biến điều khiển từ 1 đến 100, mỗi lần tăng 1: for(i = 1; i = 1; i ) - Thay đổi biến điều khiển từ 7 đến 77, mỗi lần tăng 7: for(i = 7; i = 2; i –= 2) Ví dụ 5: Đọc vào một loạt kí tự trên bàn phím. Kết thúc khi gặp dấu chấm '.' . Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Doc vao 1 loat ktu tren ban phim. Ket thuc khi gap dau cham */ 2 3 #include 4 5 #define DAU_CHAM '.' 6 7 void main(void) 8 { 9 char c; 10 for(; (c = getchar()) != DAU_CHAM; ) 11 putchar(c); 12 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình a Bạn thay các dòng từ 10 đến 11 bằng câu lệnh: a for(; (c = getchar()) != DAU_CHAM; putchar(c)); 4 Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. 4 . _ ) Vòng lặp for vắng mặt biểu thức 1 và 3. Ví dụ 6: Đọc vào một loạt kí tự trên bàn phím, đếm số kí tự nhập vào. Kết thúc khi gặp dấu chấm '.' . Dòng File Edit Search Run Cmpile Debug Project Option Window Help 1 /* Doc vao 1 loat ktu tren ban phim, dem so ktu nhap vao. Ket thuc khi gap dau cham */ 2 3 #include 4 #include 5 6 #define DAU_CHAM '.' 7 8 void main(void) Hanoi Aptech Computer Education Center
  55. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 55 9 { 10 char c; 11 int idem; 12 for(idem = 0; (c = getchar()) != DAU_CHAM; ) 13 idem++; 14 printf("So ki tu: %d.\n", idem); 15 getch(); 16 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình afser. Bạn thay các dòng từ 12 đến 13 bằng câu lệnh: So ki tu: 5. for(idem = 0; (c = getchar()) != DAU_CHAM; idem++); _ Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. ) Vòng lặp for vắng mặt biểu thức 3. Ví dụ 7: Đọc vào một loạt kí tự trên bàn phím, đếm số kí tự nhập vào. Kết thúc khi gặp dấu chấm '.' . Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Doc vao 1 loat ktu tren ban phim, dem so ktu nhap vao. Ket thuc khi gap dau cham */ 2 3 #include 4 #include 5 6 #define DAU_CHAM '.' 7 8 void main(void) 9 { 10 char c; 11 int idem = 0; 12 for(; ;) 13 { 14 c = getchar(); 15 if (c == DAU_CHAM) //nhap vao dau cham 16 break; //thoat vong lap 17 idem++; 18 } 19 printf("So ki tu: %d.\n", idem); 20 getch(); 21 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình afser. Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. So ki tu: 5. _ ) Vòng lặp for vắng mặt cả ba biểu thức. Ví dụ 8: Nhập vào 1 dãy số nguyên từ bàn phím đến khi gặp số 0 thì dừng. In ra tổng các số nguyên dương. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help Hanoi Aptech Computer Education Center
  56. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 56 1 /* Nhap vao 1 day so nguyen tu ban phim den khi gap so 0 thi dung. In ra tong cac so 2 nguyen duong */ 3 4 #include 5 #include 6 7 void main(void) 8 { 9 int in, itong = 0; 10 for(; ;) 11 { 12 printf("Nhap vao 1 so nguyen: "); 13 scanf("%d", &in); 14 if (in < 0) 15 continue; //in < 0 quay nguoc len dau vong lap 16 if (in == 0) 17 break; //in = 0 thoat vong lap 18 itong += in; 19 } 20 printf("Tong: %d.\n", itong); 21 getch(); 22 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao 1 so nguyen: -8 Chạy lại chương trình với số liệu khác Nhap vao 1 so nguyen: 9 Quan sát và nhận xét kết quả. Nhap vao 1 so nguyen: -7 Nhap vao 1 so nguyen: 3 Nhap vao 1 so nguyen: 0 Tong: 12 _ 6.2.2 Lệnh break Thông thường lệnh break dùng để thoát khỏi vòng lặp không xác định điều kiện dừng hoặc bạn muốn dừng vòng lặp theo điều kiện do bạn chỉ định. Việc dùng lệnh break để thoát khỏi vòng lặp thường sử dụng phối hợp với lệnh if. Lệnh break dùng trong for, while, do while, switch. Lệnh break thoát khỏi vòng lặp chứa nó. Ví dụ 9 : Như ví dụ 7, 8 Sử dụng lệnh break trong switch để nhảy bỏ các câu lệnh kế tiếp còn lại. 6.2.3 Lệnh continue Được dùng trong vòng lặp for, while, do while. Khi lệnh continue thi hành quyền điều khiển sẽ trao qua cho biểu thức điều kiện của vòng lặp gần nhất. Nghĩa là lộn ngược lên đầu vòng lặp, tất cả những lệnh đi sau trong vòng lặp chứa continue sẽ bị bỏ qua không thi hành. Ví dụ 10 : Như ví dụ 8 6.2.4 Lệnh while Vòng lặp thực hiện lặp lại trong khi biểu thức còn đúng. • Cú pháp lệnh Hanoi Aptech Computer Education Center
  57. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 57 while (biểu thức) khối lệnh; ) từ khóa while phải viết bằng chữ thường # Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { } • Lưu đồ Vào ) Trước tiên biểu thức được kiểm tra nếu sai thì Sai biểu thức kết thúc vòng lặp while (khối lệnh không được thi hành 1 lần nào) Đúng nếu đúng thực hiện khối lệnh; khối lệnh lặp lại kiểm tra biểu thức Ra + Biểu thức: có thể là một biểu thức hoặc nhiều biểu thức con. Nếu là nhiều biểu thức con thì cách nhau bởi dấu phẩy (,) và tính đúng sai của biểu thức được quyết định bởi biểu thức con cuối cùng. + Trong thân while (khối lệnh) có thể chứa một hoặc nhiều cấu trúc điều khiển khác. + Trong thân while có thể sử dụng lệnh continue để chuyển đến đầu vòng lặp (bỏ qua các câu lệnh còn lại trong thân). + Muốn thoát khỏi vòng lặp while tùy ý có thể dùng các lệnh break, goto, return như lệnh for. Ví dụ 11: Viết chương trình in ra câu "Vi du su dung vong lap while" 3 lần. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in ra cau "Vi du su dung vong lap while" 3 lan */ 2 3 #include 4 #include 5 6 #define MSG "Vi du su dung vong lap while.\n" 7 8 void main(void) 9 { 10 int i = 0; 11 while (i++ < 3) 12 printf("%s", MSG); 13 getch(); 14 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Vi du su dung vong lap while. Bạn thay 2 dòng 11 và 12 bằng câu lệnh Vi du su dung vong lap while. while(printf("%s", MSG), ++i < 3); Vi du su dung vong lap while. Chạy lại chương trình và quan sát kết quả. _ Ví dụ 12: Viết chương trình tính tổng các số nguyên từ 1 đến n, với n được nhập vào từ bàn phím. Hanoi Aptech Computer Education Center
  58. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 58 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh tính tong cac so nguyen tu 1 den n */ 2 3 #include 4 #include 5 6 void main(void) 7 { 8 int i = 0, in, is = 0; 9 printf("Nhap vao so n: "); 10 scanf("%d", &in); 11 while (i++ < in) 12 is = is + i; //hoac is += i; 13 printf("Tong: %d", is); 14 getch(); 15 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so n : 5 Bạn thay các dòng từ 11 đến 12 bằng câu lệnh: Tong: 15. while(is = is+i, i++ < in); _ Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. Ví dụ 13: Thay dòng for(; (c = getchar()) != DAU_CHAM; ) ở ví dụ 5 thành dòng while ((c = getchar()) != DAU_CHAM) ) Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. Ví dụ 14: Ở ví dụ 6, thay dòng int dem; thành dòng int dem = 0; , thay dòng for(idem=0; (c = getchar()) != DAU_CHAM; ) thành dòng while ((c = getchar()) != DAU_CHAM) ) Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. Ví dụ 15: Ở ví dụ 7 và 8, thay dòng for( ; ; ) thành dòng while(1) ) Chạy lại chương trình, quan sát và nhận xét kết quả. 6.2.5 Lệnh do while Vòng lặp thực hiện lặp lại cho đến khi biểu thức sai. • Cú pháp lệnh do khối lệnh; while (biểu thức); ) từ khóa do, while phải viết bằng chữ thường # Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { } • Lưu đồ Vào ) Thực hiện khối lệnh Hanoi Aptech Computerkhố Educationi lệnh Center Đúng biểu thức
  59. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 59 Kiểm tra biểu thức Nếu đúng thì lặp lại thực hiện khối lệnh Nếu sai thì kết thúc vòng lặp (khối lệnh được thi hành 1 lần) + Biểu thức: có thể là một biểu thức hoặc nhiều biểu thức con. Nếu là nhiều biểu thức con thì cách nhau bởi dấu phẩy (,) và tính đúng sai của biểu thức được quyết định bởi biểu thức con cuối cùng. + Trong thân do while (khối lệnh) có thể chứa một hoặc nhiều cấu trúc điều khiển khác. + Trong thân do while có thể sử dụng lệnh continue để chuyển đến đầu vòng lặp (bỏ qua các câu lệnh còn lại trong thân). + Muốn thoát khỏi vòng lặp do while tùy ý có thể dùng các lệnh break, goto, return. Ví dụ 16: Viết chương trình kiểm tra password. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh kiem tra mat khau */ 2 3 #include 4 5 # define PASSWORD 12345 6 7 void main(void) 8 { 9 int in; 10 do 11 { 12 printf("Nhap vao password: "); 13 scanf("%d", &in); 14 } while (in != PASSWORD) 15 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao password: 1123 Bạn thay các dòng từ 10 đến 14 bằng câu lệnh: Nhap vao password: 12346 do{}while(printf("Nhap vao password: "), scanf("%d", &in), Nhap vao password: 12345 in != PASSWORD); Chạy lại chương trình và quan sát kết quả. Ví dụ 17: Viết chương trình nhập vào năm hiện tại, năm sinh. In ra tuoi. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in tuoi */ 2 3 #include 4 5 # define CHUC "Chuc ban vui ve (: >\n" 6 7 void main(void) 8 { Hanoi Aptech Computer Education Center
  60. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 60 9 unsigned char choi; 10 int inamhtai, inamsinh; 11 do 12 { 13 printf("Nhap vao nam hien tai: "); 14 scanf("%d", inamhtai); 15 printf("Nhap vao nam sinh: "); 16 scanf("%d", inamsinh); 17 printf("Ban %d tuoi, %s", inamhtai – inamsinh, CHUC); 18 printf("Ban co muon tiep tuc? (Y/N)\n"); 19 choi = getch(); 20 } while (choi == 'y' || choi == 'Y'); 21 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao nam hien tai: 2002 Bạn lại chương trình với số liệu khác. Nhap vao nam sinh: 1980 Quan sát, đánh giá và nhận xét kết quả. Ban 22 tuoi, chuc ban vui ve (:> Ban co muon tiep tuc? (Y/N) _ (nếu gõ y hoặc Y tiếp tục thực hiện chương trình, ngược lại gõ các phím khác chương trình sẽ thoát) 6.2.6 Vòng lặp lồng nhau Ví dụ 18: Vẽ hình chữ nhật đặc bằng các dấu '*' Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Ve hinh chu nhat dac */ 2 3 #include 4 #include 5 6 void main(void) 7 { 8 int i, ij, idai, irong; 9 printf("Nhap vao chieu dai: "); 10 scanf("%d", &idai); 11 printf("Nhap vao chieu rong: "); 12 scanf("%d", &irong); 13 for (i = 1; i <= irong; i++) 14 { 15 for (ij = 1; ij <= idai; ij++) //in mot hang voi chieu dai dau * 16 printf("*"); 17 printf("\n"); //xuong dong khi in xong 1 hang 18 } 19 getch(); 20 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Hanoi Aptech Computer Education Center
  61. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 61 Nhap vao chieu dai: 10 Bạn lại chương trình với số liệu khác. Nhap vao chieu rong: 5 Quan sát, đánh giá và nhận xét kết quả. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * _ Ví dụ 19: Vẽ hình chữ nhật đặc có chiều rộng = 10 hàng. Hàng thứ 1 = 10 số 0, hàng thứ 2 = 10 số 1 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Ve hinh chu nhat bang cac so tu 0 den 9 */ 2 3 #include 4 #include 5 6 void main(void) 7 { 8 int i = 0, ij; 9 while (i <= 9) 10 { 11 ij = 0; //khoi tao lai ij = 0 cho lan in ke tiep 12 while (ij++ <= 9) //in 1 hang 10 so i 13 printf("%d", i); 14 printf("\n"); //xuong dong khi in xong 1 hang 15 i++; //tang i len 1 cho vong lap ke tiep 16 } 17 getch(); 18 } 19 F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Thay dòng 11, 12 thành câu lệnh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 for (ij = 0; ij <= 9; ij++) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Chạy lại chương trình. 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Quan sát, đánh giá và nhận xét kết quả. 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 _ ) Các lệnh lặp for, while, do while có thể lồng vào chính nó, hoặc lồng vào lẫn nhau. Nếu không cần thiết không nên lồng vào nhiều cấp dễ gây nhầm lẫn khi lập trình cũng như kiểm soát chương trình. 6.2.7 So sánh sự khác nhau của các vòng lặp - Vòng lặp for thường sử dụng khi biết được số lần lặp xác định. - Vòng lặp thường while, do while sử dụng khi không biết rõ số lần lặp. Hanoi Aptech Computer Education Center
  62. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 62 - Khi gọi vòng lặp while, do while, nếu biểu thức sai vòng lặp while sẽ không được thực hiện lần nào nhưng vòng lặp do while thực hiện được 1 lần. ) Số lần thực hiện ít nhất của while là 0 và của do while là 1 6.3 Bài tập 1. Viết chương trình in ra bảng mã ASCII 2. Viết chương trình tính tổng bậc 3 của N số nguyên đầu tiên. 3. Viết chương trình nhập vào một số nguyên rồi in ra tất cả các ước số của số đó. 4. Viết chương trình vẽ một tam giác cân bằng các dấu * 5. Viết chương trình tính tổng nghịch đảo của N số nguyên đầu tiên theo công thức S = 1 + 1/2 + 1/3 + + 1/N 6. Viết chương trình tính tổng bình phương các số lẻ từ 1 đến N. 7. Viết chương trình nhập vào N số nguyên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất. 8. Viết chương trình nhập vào N rồi tính giai thừa của N. 9. Viết chương trình tìm USCLN, BSCNN của 2 số. 10. Viết chương trình vẽ một tam giác cân rỗng bằng các dấu *. 11. Viết chương trình vẽ hình chữ nhật rỗng bằng các dấu *. 12. Viết chương trình nhập vào một số và kiểm tra xem số đó có phải là số nguyên tố hay không? 13. Viết chương trình tính số hạng thứ n của dãy Fibonaci. Dãy Fibonaci là dãy số gồm các số hạng p(n) với: p(n) = p(n-1) + p(n-2) với n>2 và p(1) = p(2) = 1 Dãy Fibonaci sẽ là: 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55 89 144 14. Viết chương trình tính giá trị của đa thức n n-1 1 Pn = anx + an-1x + + a1x + a0 Hướng dẫn đa thức có thể viết lại Pn = ( (anx + an-1)x + an-2)x + + a0 Như vậy trước tiên tính anx + an-1, lấy kết quả nhân với x, sau đó lấy kết quả nhân với x cộng thêm an-2, lấy kết quả nhân với x n gọi là bậc của đa thức. 15. Viết chương trình tính xn với x, n được nhập vào từ bàn phím. 16. Viết chương trình nhập vào 1 số từ 0 đến 9. In ra chữ số tương ứng. Ví dụ: nhập vào số 5, in ra "Năm". 17. Viết chương trình phân tích một số nguyên N thành tích của các thừa số nguyên tố. 18. Viết chương trình lặp lại nhiều lần công việc nhập một ký tự và in ra mã ASCII của ký tự đó, khi nào nhập số 0 thì dừng. 19. Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất của 2 số nguyên. 20. Viết chương trình in lá cờ nước Mỹ. 21. Viết chương trình tính dân số của một thành phố sau 10 năm nữa, biết rằng dân số hiện nay là 6.000.000, tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 1.8% . Hanoi Aptech Computer Education Center
  63. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 63 22. Viết chương trình tìm các số nguyên gồm 3 chữ số sao cho tích của 3 chữ số bằng tổng 3 chữ số. Ví dụ: 1*2*3 = 1+2+3. 23. Viết chương trình tìm các số nguyên a, b, c, d khác nhau trong khoảng từ 0 tới 10 thỏa mãn điều kiện a*d*d = b*c*c*c 24. Viết chương trình tính tổ hợp N chập K (với K <= N) C=((N-k+1) * (N-k+2)* N)/1*2*3* *k Trong đó C là một tích gồm k phần tử với phần tử thứ I là (N-k+1)/I. Để viết chương trình này, bạn dùng vòng lặp For với biến điều khiển I từ giá trị đầu là 1 tăng đến giá trị cuối là k kết hợp với việc nhân dồn vào kết quả C. 25. Viết chương trình giải bài toán cổ điển sau: Trăm trâu, trăm cỏ Trâu đứng ăn năm Trâu nằm ăn ba, Ba trâu già ăn một Hỏi mỗi loại trâu có bao nhiêu con. 26. Viết chương trình giải bài toán cổ điển sau: Vừa gà vừa chó 36 con Bó lại cho tròn, đếm đủ 100 chân Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó 27. Viết chương trình in ra bảng cửu chương 28. Viết chương trình xác định xem một tờ giấy có độ dày 0.1 mm. Phải gấp đôi tờ giấy bao nhiêu lần để nó có độ dày 1m. 29. Viết chương trình tìm các số nguyên tố từ 2 đến N, với N được nhập vào. 30. Viết chương trình lặp đi lặp lại các công việc sau: - Nhập vào một ký tự trên bàn phím. - Nếu là chữ thường thì in ra chính nó và chữ HOA tương ứng. - Nếu là chữ HOA thì in ra chính nó và chữ thường tường ứng. - Nếu là ký số thì in ra chính nó. - Nếu là một ký tự điều khiển thì kết thúc chương trình 31. Viết chương trình nhập vào x, n tính: - x+ x + + x (n dấu căn) x x n - 1 + + 2 n+ 1 32. Viết chương trình nhập vào N số nguyên, đếm xem có bao nhiêu số âm, bao nhiêu số dương và bao nhiêu số không. Hanoi Aptech Computer Education Center
  64. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 64 Hanoi Aptech Computer Education Center
  65. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 65 Bài 7 : HÀM 7.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Khái niệm, cách khai báo về hàm. - Cách truyền tham số, tham biến, tham trị. - Sử dụng biến cục bộ, toàn cục trong hàm. - Sử dụng tiền xử lý #define 7.2 Nội dung Hàm là một chương trình con thực hiện một khối công việc được lặp đi lặp lại nhiều lần trong khi chạy chương trình hoặc dùng tách một khối công việc cụ thể để chương trình đỡ phức tạp. 7.2.1 Các ví dụ về hàm Ví dụ 1: Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 #include 2 #include 3 4 // khai bao prototype 5 void line(); 6 7 // ham in 1 dong dau 8 void line() 9 { 10 int i; 11 for(i = 0; i < 19; i++) 12 printf("*"); 13 printf("\n"); 14 } 15 16 void main(void) 17 { 18 line(); 19 printf("* Minh hoa ve ham *"); 20 line(); 21 getch(); 22 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình * Minh hoa ve ham * _ Hanoi Aptech Computer Education Center
  66. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 66 # Giải thích chương trình Dòng 8 đến dòng 14: định nghĩa hàm line, hàm này không trả về giá trị, thực hiện công việc in ra 19 dấu sao. Dòng 5: khai báo prototype, sau tên hàm phải có dấu chầm phẩy Trong hàm line có sử dụng biến i, biến i là biến cục bộ chỉ sử dụng được trong phạm vi hàm line. Dòng 18 và 20: gọi thực hiện hàm line. * Trình tự thực hiện chương trình void main(void) { gọi thực hiện hàm line void line() line(); { printf("* Minh hoa ve ham *"); int i; line(); for(i = 0; i 2 #include 3 4 // khai bao prototype 5 int power(int, int); 6 7 // ham tinh so mu 8 int power(int ix, int in) 9 { 10 int i, ip = 1; 11 for(i = 1; i <= in; i++) 12 ip *= ix; 13 return ip; 14 } 15 16 void main(void) 17 { 18 printf("2 mu 2 = %d.\n", power(2, 2)); 19 printf("2 mu 3 = %d.\n", power(2, 3)); 20 getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Hanoi Aptech Computer Education Center
  67. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 67 ) Kết quả in ra màn hình 2 mu 2 = 4. 2 mu 3 = 8. _ # Giải thích chương trình Hàm power có hai tham số truyền vào là ix, in có kiểu int và kiểu trả về cũng có kiểu int. Dòng 13: return ip: trả về giá trị sau khi tính toán Dòng 18: đối mục 2 và 3 có kiểu trả về là int sau khi thực hiện gọi power. Hai tham số ix, in của hàm power là dạng truyền tham trị. * Trình tự thực hiện chương trình truyền giá trị vào hàm void main(void) { gọi thực hiện hàm power printf("2 mu 2 = %d.\n", power(2, 2)); int power(int ix, int in) { printf("2 mu 3 = %d.\n", power(2, 3)); int i, ip = 1; getch(); for(i = 1; i 2 #include 3 4 // khai bao prototype 5 void time(int & , int &); 6 7 // ham doi phut thanh gio:phut 8 void time(int &ig, int &ip) 9 { 10 ig = ip / 60; 11 ip %= 60; 12 } 13 14 void main(void) 15 { 16 int igio, iphut; Hanoi Aptech Computer Education Center
  68. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 68 17 printf("Nhap vao so phut : "); 18 scanf("%d", &iphut); 19 time(igio, iphut); 20 printf("%02d:%02d\n", igio, iphut); 21 getch(); 22 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao so phut: 185 03:05 _ # Giải thích chương trình Hàm time có hai tham số truyền vào là ix, in có kiểu int. 2 tham số này có toán tử địa chỉ & đi trước cho biết 2 tham số này là dạng truyền tham biến. * Trình tự thực hiện chương trình truyền giá trị vào hàm iphut = 185 void main(void) igio = # { int igio, iphut; gọi thực hiện hàm time void time(int &ig, int &ip) printf("Nhap vao so phut : "); { scanf("%d", &iphut); ig = ip / 60; ip %= 60; time(igio, iphut); quay về chương trình chính } thực hiện lệnh kế tiếp igio = ig = 3 iphut = ip = 5 printf("%02d:%02d\n", igio, iphut); getch(); } 7.2.2 Tham số dạng tham biến và tham trị Ví dụ 4: void thamtri(int ix, int iy) void main(void) Kết quả in ra: { { ix += 1; //cong ix them 1 int ia = 5, ib = 5; iy += 1; //cong iy them 1 thamtri(ia, ib); } printf("a = %d, b = %d", ia, ib); a = 5, b = 5 void thambien(int &ix, int &iy) thambien(ia, ib); { printf("a = %d, b = %d", ai, ib); a = 6, b = 6 ix += 1; //cong ix them 1 } iy += 1; //cong iy them 1 } ) Đối với hàm sử dụng lệnh return bạn chỉ có thể trả về duy nhất 1 giá trị mà thôi. Để có thể trả về nhiều giá trị sau khi gọi hàm bạn sử dụng hàm truyền nhiều tham số dạng tham biến. Hanoi Aptech Computer Education Center
  69. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 69 7.2.3 Sử dụng biến toàn cục Ví dụ 5: Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 #include 2 #include 3 4 // khai bao prototype 5 void oddeven(); 6 void negative(); 7 8 //khai bao bien toan cuc 9 int inum; 10 11 void main(void) 12 { 13 printf("Nhap vao 1 so nguyen : "); 14 scanf("%d", &inum); 15 oddeven(); 16 negative(); 17 getch(); 18 } 19 20 // ham kiem tra chan le 21 void oddeven() 22 { 23 if (inum % 2) 24 printf("%d la so le.\n", inum); 25 else 26 printf("%d la so chan.\n", inum); 27 } 28 29 //ham kiem tra so am 30 void negative() 31 { 32 if (inum < 0) 33 printf("%d la so am.\n", inum); 34 else 35 printf("%d la so duong.\n", inum); 36 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Nhap vao 1 so nguyen: 3 3 la so le. 3 la so duong. _ Hanoi Aptech Computer Education Center
  70. Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 70 # Giải thích chương trình Chương trình trên gồm 2 hàm oddeven và negative, 2 hàm này bạn thấy không có tham số để truyền biến inum vào xử lý nhưng vẫn cho kết quả đúng. Do chương trình sử dụng biến inum toàn cục (dòng.9) nên biến này có ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình mỗi khi gọi và sử dụng nó. Xét tình huống sau: Giả sử trong hàm negative ta khai báo biến inum có kiểu int như sau: void negative() { int inum; . } Khi đó chương trình sẽ cho kết quả sai! Do các câu lệnh trong hàm negative sử dụng biến inum sẽ sử dụng biến inum khai báo trong hàm negative và lúc này biến inum toàn cục không có tác dụng đối với các câu lệnh trong hàm này. Biến inum khai báo trong hàm negative chỉ có ảnh hưởng trong phạm vi hàm và chu trình sống của nó bắt đầu từ lúc gọi hàm đến khi thực hiện xong. ) Cẩn thận khi đặt tên biến, xác định rõ phạm vi của biến khi sử dụng để có thể dễ dàng kiểm soát chương trình. Ví dụ 6: Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 #include 2 #include 3 4 #define PI 3.14 5 6 // khai bao prototype 7 float area(); 8 9 //khai bao bien toan cuc 10 float frad; 11 12 void main(void) 13 { 14 printf("Nhap vao ban kinh hinh cau : "); 15 scanf("%f", &frad); 16 printf("Dien tich hinh cau: %10.3f.\n", area()); 17 getch(); 18 } 19 20 // ham tinh dien tich hinh cau 21 float area() 22 { 23 return (4*PI*frad*frad); 24 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu ) Kết quả in ra màn hình Hanoi Aptech Computer Education Center