Giáo trình Lập trình GDI+(Graphic Device Interface)

pdf 118 trang huongle 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập trình GDI+(Graphic Device Interface)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_gdigraphic_device_interface.pdf

Nội dung text: Giáo trình Lập trình GDI+(Graphic Device Interface)

  1. GDI+ (Graphic Device Interface)
  2. Tổng quan • GDI là một giao diện lập trình ứng dụng (API) của Window đặc trưng cho việc vẽ các đối tượng và tương tác với các thiết bị đầu ra như màn hình và máy in. • GDI+ là một phiên bản phát triển của GDI giúp giảm độ phức tạp của GDI và làm tăng tính linh hoạt trong việc vẽ các đối tượng. • Các lớp GDI+ cung cấp bởi .NET Framwork được bao gói lại và được định nghĩa trong System.Drawing.dll
  3. Tổng quan • GDI+ cung cấp nhiều đặc tính mới so với GDI cũ . Hỗ trợ các tọa độ số thực (PointF, SizeF, RectangleF) . Phối màu với giá trị alpha (Alpha Blending) . Cung cấp tính trong suốt cho hình ảnh (image transparency) . Làm mịn lề (antialiasing) . Cung cấp những phép biến đổi . Các loại brush texture và gradient
  4. Tổng quan • GDI+ bao gồm 3 nhóm “dịch vụ” chính: . 2D vector graphics: cho phép tạo hình từ các hình cơ bản (primitive): đường thẳng, tròn, eclipse, đường cong, . Imaging: làm việc với các tập tin hình ảnh (bitmap, metafile) . Typography: vẽ chữ
  5. GDI+ namespace • System.Drawing • System.Drawing. Drawing2D • System.Drawing.Imaging • System.Drawing.Printing • System.Drawing.Text
  6. Một số đối tượng cơ bản của GDI+ • Color • Point, PointF • Rectangle, RectangleF • Size, SizeF
  7. Color • Cấu trúc Color đại diện cho màu ARGB (alpha-red-green- blue) trong GDI+. • Lớp này chứa một số thuộc tính tĩnh dùng để hiển thị cho một số màu nhất định như: Color.Black, Color.Red • Một số thuộc tính và phương thức của lớp Color Thuộc tính Miêu tả A Trả về giá trị alpha của màu R Trả về giá trị của sắc màu đỏ G Trả về giá trị của sắc màu xanh lá cây B Trả về giá trị của sắc màu xanh dương IsEmpty Xác dịnh xem màu có được tạo IsKnownColor Xác dịnh xem màu có được xác định trước
  8. Color Phương Thức Mô tả FromArgb Tạo màu sắc từ các giá trị 8bit alpha, red, green, blue GetBrightness Trả về giá trị độ sáng của cấu trúc Color GetHue Trả về giá trị Hue của cấu trúc Color GetSaturation Trả về giá trị Saturation ToArgb Trả về giá trị 32bit của cấu trúc Color
  9. Một số đối tượng cơ bản của GDI+ Point, PointF X,Y +, -, ==, !=, IsEmpty Rectangle, X,Y RectangleF Top, Left, Botton, Right Height, Width Inflate(), IntersSec,() Union() Contain() Size, SizeF +, -, ==, != Height, Width Region “phần ruột” của khuôn hình học Rectangle rect=new Rectangle(0,0,100,100) Region rgn= new Region(rect)
  10. Một số enumeration • ContentAlignment • FontStyle • GraphicsUnit • KnowColor • RotateFlipType • StringAlignment •
  11. Lớp Graphics • Đây là lớp quan trọng của GDI+ • Mọi thao tác vẽ đều thực hiện trên đối tượng Graphic của lớp này • Bất kì lớp control nào cũng đều có thuộc tính Graphic dùng để vẽ chính nó • Không thể tạo đối tượng Graphics từ toán tử new. // Chương trình sẽ báo lỗi nếu khai báo như sau Graphics g = new Graphics ();
  12. Lấy đối tượng Graphics • Có thể lấy đối tượng Graphics từ tham số PaintEventArgs của sự kiện Paint của form hoặc từ phương thức OnPaint của form. // Sự kiện Paint private void Form1_Paint(object sender, PaintEventArgs e) { Graphics g = e.Graphics; Pen pen = new Pen(Color.Red); g.DrawLine(pen, 0, 0, 200, 200); }
  13. Lấy đối tượng Graphics // Override OnPaint protected override void OnPaint(PaintEventArgs e) { Graphics g = e.Graphics; Pen pen = new Pen(Color.Red); g.DrawLine(pen,0,0,100,100); }
  14. Lấy đối tượng Graphics • Lấy đối tượng Graphics thông qua hàm CreateGraphics(), hàm này trả về một đối tượng Graphics. Ảnh vẽ sẽ mất đi khi Form được Reload. private void button1_Click(object sender, EventArgs e) { Graphics g = this.CreateGraphics(); Pen pen = new Pen(Color.Red, 15); g.DrawLine(pen, 0, 0, 200, 200); g.Dispose(); }
  15. Lấy đối tượng Graphics • Lấy đối tượng Graphics từ các hàm tĩnh của lớp Graphics như FromImage. protected override void OnPaint(PaintEventArgs e) { Bitmap bmp = new Bitmap(200, 200); Graphics g = Graphics.FromImage(bmp); g.FillRectangle(Brushes.Green, 0, 0, 200, 200); g.DrawLine(Pens.Black, new Point(0, 150), new Point(100, 50)); e.Graphics.DrawImageUnscaled(bmp, 0, 0); }
  16. Lấy đối tượng Graphics
  17. DrawLine • DrawLine dùng để vẽ một đường thẳng. • Một số constructor: public void DrawLine(Pen, Point, Point); public void DrawLine(Pen, PointF, PointF); public void DrawLine(Pen, int, int, int, int); public void DrawLine(Pen, float, float, float, float);
  18. DrawLine Graphics g = e.Graphics; Point pt1 = new Point(20,20); Point pt2 = new Point(10, 200); g.DrawLine(Pens.Red, pt1, pt2); int x1 = 40, y1 = 20, x2 = 200, y2 = 300; g.DrawLine(Pens.Black, x1, y1, x2, y2);
  19. DrawRectangle • Dùng để vẽ các hình chữ nhật • Một số construtor public void DrawRectangle(Pen, Rectangle); public void DrawRectangle(Pen, int, int, int, int); public void DrawRectangle(Pen, float, float, float, float);
  20. DrawRectangle Graphics g = e.Graphics; Rectangle rect = new Rectangle(10, 10, 100, 120); int x = 30, y = 40, width = 100, height = 50; g.DrawRectangle(Pens.Black, rect); g.DrawRectangle(Pens.Red, x, y, width, height);
  21. DrawEllipse • Để vẽ một hình ellipse cần xác định hình chữ nhật bao quanh hình ellipse này • Một số constructor: public void DrawEllipse(Pen, Rectangle); public void DrawEllipse(Pen, RectangleF); public void DrawEllipse(Pen, int, int, int, int); public void DrawEllipse(Pen, float, float, float, float);
  22. DrawEllipse Graphics g = e.Graphics; Rectangle rect = new Rectangle(80, 80, 50, 50); int x = 20, y = 30, width = 120, height = 230; g.DrawEllipse(Pens.DarkBlue, rect); g.DrawEllipse(Pens.Gray, x, y, width, height);
  23. DrawArc • Vẽ đường cung là vẽ một phần đường cong của hình ellipse do đó cần xác định một hình chữ nhật bao quanh, góc bắt đầu và góc quét. • Một số constructor: public void DrawArc(Pen, Rectangle, float, float); public void DrawArc(Pen, RectangleF, float, float); public void DrawArc(Pen, int, int, int, int, int, int); public void DrawArc(Pen, float, float, float, float, float, float);
  24. DrawArc public partial class DrawArc : Form { private float startAngle = 45.0f; private float sweepAngle = 90.0f; public DrawArc() { InitializeComponent(); } private void DrawArc_Paint(object sender, PaintEventArgs e) { Graphics g = e.Graphics; Rectangle rect = new Rectangle(200, 20, 200, 200); g.DrawArc(Pens.Red, rect, startAngle, sweepAngle); }
  25. DrawArc private void button1_Click(object sender, EventArgs e) { startAngle =(float)Convert.ToDouble(textBox1.Text); sweepAngle =(float)Convert.ToDouble(textBox2.Text); Invalidate(); } }
  26. DrawCurve • Một Curve là một tập hợp các Point được liên kết với nhau. • Khi vẽ một Curve ta có thể xác định độ căng giữa các điểm thông qua tham số tension • Giá trị của tham số tension phải lớn hơn 0.0F
  27. DrawCurve private void DrawCurve_Paint(object sender, PaintEventArgs e) { Graphics g = e.Graphics; Point pt1 = new Point(10, 10); Point pt2 = new Point(24, 75); Point pt3 = new Point(189, 100); Point pt4 = new Point(100, 280); Point pt5 = new Point(120, 190); Point pt6 = new Point(140, 230); Point[] ptsArray = { pt1, pt2, pt3, pt4, pt5, pt6 }; g.DrawCurve(Pens.Red, ptsArray, tension); } private void button1_Click(object sender, EventArgs e) { tension = (float)Convert.ToDouble(textBox1.Text); Invalidate(); }
  28. DrawCurve
  29. DrawBezier • Đường cong Bezier được phát triển bởi Pierre Bézier (1960) là một trong những đường được sử dùng nhiều trong việc vẽ. • Một đường cong Bezier gồm bốn Point: 2 Point đầu và cuối (A, D), 2 Point điều khiển (B, C) B D A C
  30. DrawBezier Graphics g = e.Graphics; Point pt1 = new Point(10, 50); Point pt2 = new Point(20, 200); Point pt3 = new Point(190, 20); Point pt4 = new Point(200, 100); g.DrawBezier(Pens.Blue, pt1, pt2, pt3, pt4);
  31. DrawPolygon Graphics g = e.Graphics; Point pt1 = new Point(50, 50); Point pt2 = new Point(60, 80); Point pt3 = new Point(90, 50); Point pt4 = new Point(250, 50); Point pt5 = new Point(300, 100); Point pt6 = new Point(350, 200); Point[] ptsArray = { pt1, pt2, pt3, pt4, pt5, pt6 }; g.DrawPolygon(Pens.Red, ptsArray);
  32. DrawPolygon
  33. DrawPath • Graphics Path: kết hợp nhiều loại đường nét thành một đối tượng duy nhất. Các “nét” không nhất thiết phải liền nhau. GraphicsPath (AddLine, AddCurve, ) Graphics.DrawPath Graphics.FillPath
  34. DrawPath Graphics g = e.Graphics; GraphicsPath path = new GraphicsPath(); path.AddEllipse(100, 50, 100, 100); path.AddLine(20, 20, 220, 80); path.AddLine(220, 80, 20, 80); path.AddLine(20, 80, 200, 140); Rectangle rect = new Rectangle(50, 150, 200, 80); path.AddRectangle(rect); g.DrawPath(Pens.Green, path);
  35. DrawString • Cho phép vẽ các câu chữ trên Graphics • Tạo các đối tượng Font chỉ định các thuộc tính chữ (như font, style, ) (chương 5) • Tạo pen và brush • Graphics.DrawString • Để “đo” kích thước chuỗi (dài,rộng) , dùng Graphics.MeasureString
  36. DrawString Graphics g = this.CreateGraphics(); string testString = "Test String"; Font verdana14 = new Font("Verdana", 14); SizeF sz = g.MeasureString(testString, verdana14); string stringDetails = "Height: " + sz.Height.ToString() + ", Width: " + sz.Width.ToString(); MessageBox.Show("String details: " + stringDetails); g.DrawString(testString, verdana14, Brushes.Green, new PointF(50, 50)); g.DrawRectangle(new Pen(Color.Blue, 3), 50, 50, sz.Width, sz.Height); g.Dispose();
  37. DrawString
  38. Các Phương thức Fill • FillClosedCurve • FillEllipse • FillPath • FillPolygon • FillRectangle • FillRectangles • FillRegion
  39. Các Phương thức Fill Graphics g = e.Graphics; SolidBrush redBrush = new SolidBrush(Color.Red); SolidBrush blueBrush = new SolidBrush(Color.Blue); SolidBrush greenBrush = new SolidBrush(Color.Green); Rectangle rect = new Rectangle(100, 120, 150, 150); g.FillEllipse(redBrush, rect); g.FillEllipse(greenBrush, 40, 40, 120, 140); g.FillEllipse(blueBrush, 60, 60, 90, 90);
  40. Các Phương thức Fill Graphics g = e.Graphics; SolidBrush redBrush = new SolidBrush(Color.Red); Point pt1 = new Point(50, 50); Point pt2 = new Point(60, 80); Point pt3 = new Point(90, 50); Point pt4 = new Point(250, 50); Point pt5 = new Point(300, 100); Point pt6 = new Point(350, 200); Point[] ptsArray = { pt1, pt2, pt3, pt4, pt5, pt6 }; g.FillPolygon(redBrush, ptsArray);
  41. Brush • Brush dùng để tô vùng bên trong của một hình • Lớp Brush là một lớp Abstract • Các lớp kế thừ từ lớp Brush . SolidBrush . LinearGradientBrush . TextureBrush . HatchBrush
  42. SolidBrush • Một Solid Brush là một brush dùng để tô một vùng với một màu đơn. Graphics g = e.Graphics; SolidBrush redBrush = new SolidBrush(Color.Red); SolidBrush blueBrush = new SolidBrush(Color.Blue); g.FillEllipse(redBrush, 20, 40, 100, 110); Rectangle rect = new Rectangle(150, 100, 200, 180); g.FillRectangle(blueBrush, rect);
  43. SolidBrush
  44. HatchBrush • Hatch brush là brush được sử dụng dựa trên các kiểu Hatch Style, foreground color và background color. • Một kiểu trong Hatch Style . BackwardDiagonal . Cross . DiagonalCross . HorizontalBrick . LightDownwardDiagonal . LightUpwardDiagonal . .
  45. HatchBrush Graphics g = e.Graphics; HatchStyle style = HatchStyle.BackwardDiagonal; Color forColor = Color.Red; Color bgrndColor = Color.Blue; HatchBrush brush = new HatchBrush(style, forColor, bgrndColor); g.FillRectangle(brush, 20, 20, 200, 200); style = HatchStyle.DarkVertical; forColor = Color.Green; bgrndColor = Color.Orange; brush = new HatchBrush(style, forColor, bgrndColor); g.FillRectangle(brush, 240, 20, 200, 200);
  46. HatchBrush
  47. TextureBrush • Texture Brush cho phép sử dụng ảnh như là một brush để tô các đối tượng private TextureBrush brush = null; private void TextureBrushEx_Load(object sender, EventArgs e) { Image img = new Bitmap(Brush.Properties.Resources.Img); brush = new TextureBrush(img); } private void TextureBrushEx_Paint(object sender, PaintEventArgs e) { Graphics g = e.Graphics; Rectangle rect = new Rectangle(10, 10, 400, 300); g.FillRectangle(brush, rect); }
  48. TextureBrush
  49. LinearGradientBrush Point pt1 = new Point(0,10); Point pt2 = new Point(200, 10); LinearGradientBrush brush = new LinearGradientBrush(pt1, pt2, Color.Yellow, Color.Blue); e.Graphics.FillEllipse(brush, 0, 20, 200, 100); e.Graphics.FillRectangle(brush, 0, 160, 300, 200);
  50. Pen • Có thể tạo các đối tượng Pen thông qua các constructor với tham số là một đối tượng Brush hoặc Color và có thể xác định độ dài của Pen SolidBrush blueBrush = new SolidBrush(Color.Blue); HatchBrush hatchBrush = new HatchBrush(HatchStyle.DashedVertical, Color.Black, Color.Green); Pen pn1 = new Pen( blueBrush, 3); Pen pn2 = new Pen(hatchBrush, 8); Pen pn3 = new Pen(Color.Red);
  51. Pen • Có thể lấy các đối tương Pen thông qua lớp tính Pens. Lớp này có các thuộc tính trả về các loại Pen với các màu sắc thông thường. Pen pn1 = Pens.Red; Pen pn2 = Pens.Blue; Pen pn3 = Pens.Green;
  52. LineCap • Tính chất LineCap của lớp Pen được sử dụng để xác định kiểu vẽ điểm đầu và điểm cuối của các dòng vẽ bởi Pen • GetLineCap(): trả về một enum LineCap • SetLineCap(): áp dụng một LineCap cho Pen
  53. LineCap • Một số kiểu LineCap: . Member . AnchorMask . ArrowAnchor . Custom . DiamondAnchor . Flat . NoAnchor . Round . RoundAnchor . Square . SquareAnchor . Triangle
  54. DashCap • Flat • Round • Triangle
  55. DashStyles • Custom • Dash • DashDot • DashDotDot • Dot • Solid
  56. Ví dụ Graphics g = e.Graphics; Pen pen = new Pen(Color.Green); pen.Width = 4.0F; pen.StartCap = LineCap.RoundAnchor; pen.EndCap = LineCap.ArrowAnchor; pen.DashStyle = DashStyle.Dot; g.DrawLine(pen, 20.0F, 20.0F, 200.0F, 240.0F); g.DrawLine(pen, 200.0F, 240.0F, 160.0F, 20.0F); pen.DashStyle = DashStyle.Dash; Rectangle rect = new Rectangle(10, 10, 220, 260); g.DrawRectangle(pen, rect);
  57. Region • Region: một vùng được tạo ra bằng các phép kết giữa các hình chữ nhật hoặc path. Region thường được dùng cho “hit-test” hoặc “clipping” System.Drawing.Drawing2D Region.Intersect, Union, Xor, Exclude, Complement
  58. Region • Một số phương thức áp dụng giữa các region . Region1.Complement(Region2): lấy vùng nằm ở Region 2 và không thuộc Region 1 . Region1.Exclude(Region2): lấy vùng ở Region 1 và không thuộc Region 2 . Region1.Union(Region2): lấy vùng hợp của 2 Region . Region1.Xor(Region2): Lấy vùng hợp của 2 Region và bỏ phần giao giữa hai Region . Region1.Intersect(Region2): Lấy vùng giao giữa 2 Region
  59. Region Graphics g = e.Graphics; Rectangle rect1 = new Rectangle(10, 10, 120, 140); Rectangle rect2 = new Rectangle(80, 50, 160, 200); Region rgn1 = new Region(rect1); Region rgn2 = new Region(rect2); g.DrawRectangle(Pens.Green, rect1); g.DrawRectangle(Pens.Black, rect2); rgn1.Complement(rgn2); g.FillRegion(Brushes.Blue, rgn1); g.Dispose();
  60. Region rgn1.Exclude(rgn2); rgn1.Union(rgn2);
  61. Region rgn1.Xor(rgn2); rgn1.Intersect(rgn2);
  62. Clipping • Clipping: giới hạn các hình vẽ vào trong một region, path hoặc rectangle Graphics.SetClip( ) Graphics.SetClip( ) Graphics.SetClip( )
  63. Clipping Graphics g = e.Graphics; Rectangle rect1 = new Rectangle(20, 20, 200, 200); Rectangle rect2 = new Rectangle(100, 100, 200, 200); Region rgn1 = new Region(rect1); Region rgn2 = new Region(rect2); g.SetClip(rgn1, CombineMode.Exclude); g.IntersectClip(rgn2); g.FillRectangle(Brushes.Red, 0, 0, 300, 300); g.ResetClip(); g.DrawRectangle(Pens.Green, rect1); g.DrawRectangle(Pens.Yellow, rect2);
  64. Clipping
  65. Image • Cho phép vẽ các hình ảnh . Tạo các hình ảnh thông qua class Image (Bitmap, Metafile, Icon, ) . Class Bitmap hỗ trợ các định dạng chuẩn GIF, JPG, BMP, PNG, TIFF. . Dùng Graphics.DrawImage, DrawIcon, DrawIconUnstretched, DrawImageUnscaled Graphics g = e.Graphics; Image curImage = Image.FromFile(curFileName); Rectangle rect = new Rectangle(20, 20, 100, 100); g.DrawImage(curImage, rect);
  66. Image • Lớp Image còn cung cấp phương thức RotateFlip dùng để quay và flip ảnh. • RotateFlipType xác đinh kiểu quay của đối tượng. . RotateFlipType.Rotate90FlipNone: Quay 90 độ . RotateFlipType.Rotate180FlipNone: Quay 180 độ . RotateFlipType.RotateNoneFlipX: Flip theo chiều X . RotateFlipType.RotateNoneFlipY: Flip theo chiều Y . .
  67. Bitmap • Bitmap . Bitmap bmp = new Bitmap(filename, ) . MakeTransparent: đặt màu trong suốt. . GetPixel, SetPixel: vẽ bằng cách chấm từng điểm! Image image = Image.FromFile("myImage.bmp"); // Tạo một bitmap từ một file Bitmap bitmap1 = new Bitmap("myImage.bmp); // Tạo một bitmap từ một đối tượng Image Bitmap bitmap2 = new Bitmap(image); // Tạo mộ bitmap với size Bitmap curBitmap3 = new Bitmap(curImage, new Size(200, 100) ); // Tạo một bitmap không có dữ liệu ảnh Bitmap curBitmap4 = new Bitmap(200, 100);
  68. Bitmap • Thay đổi màu sắc của một phần bức ảnh sử dụng SetPixel() Graphics g = e.Graphics; Bitmap curBitmap = new Bitmap("Image.jpg"); g.DrawImage(curBitmap, 0, 0, curBitmap.Width, curBitmap.Height); for (int i = 100; i < 200; i++) { for (int j = 100; j < 200; j++) { Color curColor = curBitmap.GetPixel(i, j); int ret = (curColor.R + curColor.G + curColor.B) / 3; curBitmap.SetPixel(i, j, Color.FromArgb(ret, ret, ret)); } } g.DrawImage(curBitmap, 0, 0, curBitmap.Width, curBitmap.Height);
  69. Bitmap
  70. Ý tưởng tạo animation với GDI+ Xóa cũ - vẽ mới là sai lầm! Frame-based animation: vẽ lại toàn bộ form theo tốc độ nhất định. Kiểm soát bằng các biến trạng thái. protected int x=0; protected int y=0; private void Form1_Paint(object sender, PaintEventArgs e) { Graphics g = e.Graphics; Pen pen = new Pen(Color.Red); g.DrawRectangle(pen, x, 10, 100, 50); g.DrawRectangle(pen, 10, y, 100, 50); } private void timer1_Tick(object sender, EventArgs e) { x = (x + 1) % 200; y = (y+1) % 200; Refresh(); }
  71. Ý tưởng tạo animation với GDI+
  72. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer • Một khi sự kiện Paint được gọi, các đối tượng sẽ được vẽ trực tiếp lên màn hình và khi các dữ liệu vẽ đối tượng chưa được nạp đầy đủ lên bộ đệm màn hình sẽ gây hiện tượng flicker (nháy hình). • Nháy hình thường xảy ra trong các trường hợp sau: . Resize màn hình hoặc control . Tọa độ đối tượng vẽ đối tượng thay đổi hay chuyển động của đối tượng . Drag và Drop thả một đối tượng
  73. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer Để giải quyết nháy hình ta sử dụng kỹ thuật double buffer. Mọi thao tác vẽ sẽ diễn ra tại back-buffer. Khi hoàn tất, nội dung của back-buffer được hoán chuyển (flip) lên front-buffer. *Thao tác flip được thực hiện bằng phần cứng nên thường rất nhanh.
  74. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer • Có thể sử dụng kỹ thuật double buffer tự động trên form bằng cách xác lập thuộc tính DoubleBuffered bằng true hoặc gọi phương thức SetTyle với các và xác lập cờ OptimizedDoubleBuffer bằng true. . DoubleBuffered = true; . SetStyle(ControlStyles.OptimizedDoubleBuffer, true); • Nều không muốn hệ thống tự động sử dụng double buffer và thay vào đó muốn tạo một hệ thống buffer riêng, ta có thể tạo sử dụng double buffer một cách thủ công.
  75. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer private Bitmap _backBuffer; float _angle; bool _doBuffer; private Timer timer1; public Form1() { } // Dùng timer để thay đổi góc chuyển động private void timer1_Tick(object sender, System.EventArgs e) { _angle += 3; if (_angle > 359) _angle = 0; Invalidate(); }
  76. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer protected override void OnPaint(PaintEventArgs e) { // Tạo một back buffer if (_backBuffer == null) { _backBuffer = new Bitmap(this.ClientSize.Width, this.ClientSize.Height); } // Khởi tạo đối tượng Graphics Graphics g = null; if (_doBuffer) // Lấy đối tượng Graphics để vẽ lên back buffer g = Graphics.FromImage(_backBuffer); else g = e.Graphics;
  77. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer g.Clear(Color.White); g.SmoothingMode = SmoothingMode.AntiAlias; int w = this.ClientSize.Width / 2; int h = this.ClientSize.Height / 2; // Chuyển động các đối tượng bằng cách xoay Matrix mx = new Matrix(); mx.Rotate(_angle, MatrixOrder.Append); mx.Translate(w, h, MatrixOrder.Append); g.Transform = mx; g.FillRectangle(Brushes.Red, -100, -100, 200, 200);
  78. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer mx = new Matrix(); mx.Rotate(-_angle, MatrixOrder.Append); mx.Translate(w, h, MatrixOrder.Append); g.Transform = mx; g.FillRectangle(Brushes.Green, -75, -75, 149, 149); mx = new Matrix(); mx.Rotate(_angle * 2, MatrixOrder.Append); mx.Translate(w, h, MatrixOrder.Append); g.Transform = mx; g.FillRectangle(Brushes.Blue, -50, -50, 100, 100);
  79. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer // Nếu checkbox được chọn vẽ lên màn hình bằng back buffer if (_doBuffer) { g.Dispose(); e.Graphics.DrawImageUnscaled(_backBuffer, 0, 0); } }
  80. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer
  81. Giải quyết nháy hình bằng double-buffer • Ta cũng có thể sử dụng BufferedGraphicsContext và BufferedGraphics (Hỗ trợ từ .NET Framework 2 trrở đi) // Khởi tạo BufferedGraphicsContext currentContext; BufferedGraphics myBuffer; // Lấy một tham chiếu của BufferedGraphicsContext currentContext = BufferedGraphicsManager.Current; // Tạo một buffer với kích cỡ là bề mặt form; myBuffer = currentContext.Allocate(this.CreateGraphics(), this.DisplayRectangle); // Vẽ một ellipse myBuffer.Graphics.DrawEllipse(Pens.Blue, this.DisplayRectangle); // Render nội dung myBuffer.Render(); myBuffer.Dispose();
  82. Sprites • Mỗi bitmap một frame => nạp hình nhiều lần, khó quản lý. • Dùng một hình lớn chứa nhiều hình nhỏ kích thước bằng nhau (sprites) • Hàm DrawImage cho phép vẽ một phần hình chữ nhật của image lên Graphic • Xem gdi.asp • để biết cách extract frames (sprites) từ animated GIF files
  83. Sprites • Ví dụ sử dụng một ảnh sprite. // Khởi tạo // Bitmap dùng cho ảnh sprite private Bitmap sprite; // Back buffer private Bitmap backBuffer; private Timer timer; public Graphics graphics; // Số thự tự của frame (16 frame ảnh) private int index; // dòng hiện tại của frame private int curFrameColumn; // cột hiện tại của frame private int curFrameRow;
  84. Sprites public SpriteFrm() { InitializeComponent(); graphics = this.CreateGraphics(); SetStyle(ControlStyles.AllPaintingInWmPaint, true); // Tạo back buffer backBuffer = new Bitmap(this.ClientSize.Width, this.ClientSize.Height); // Lấy ảnh sprite sprite = new Bitmap("Sprite.png"); index = 0; // Khởi tạo một đồng hồ timer = new Timer(); timer.Enabled = true; timer.Interval = 60; timer.Tick += new EventHandler(timer_Tick); }
  85. Sprites // Vẽ một phần của ảnh sprite private void Render() { // Lấy đối tượng graphics để vẽ lên back buffer Graphics g = Graphics.FromImage(backBuffer); g.Clear(Color.White); // Xác dịnh số dòng, cột của một frame trên ảnh sprite curFrameColumn = index % 5; curFrameRow = index / 5; // Vẽ lên buffer g.DrawImage(sprite, 120, 120, new Rectangle(curFrameColumn * 64, curFrameRow * 64, 64, 64), GraphicsUnit.Pixel); g.Dispose();
  86. Sprites // Tăng thứ tự frame để lấy frame tiếp theo index++; if (index > 25) index = 0; else index++; } private void timer_Tick(object sender, EventArgs e) { Render(); // Vẽ lên màn hình graphics.DrawImageUnscaled(backBuffer, 0, 0); }
  87. Sprites
  88. Transformation – biến đổi hệ trục • Hệ trục (coordinate system) . Hệ trục thế giới (world coordinate system) . Hệ trục trang (page coordinate system) . Hệ trục thiết bị (device coordinate system)
  89. Transformation –biến đổi hệ trục • Hệ trục thiết bị - form x y
  90. Transformation –biến đổi hệ trục • Hệ trục thế giới (ảo – cơ sở của các lệnh Draw, Fill) x Ban đầu, hệ trục world trùng với hệ trục thiết bị. Các lệnh Graphics.xxxTransform giúp biến đổi các tọa độ từ hệ trục thế giới sang hệ trục thiết bị (phép biến đổi này gọi là world transformation) y
  91. Transformation –biến đổi hệ trục • World coordinate – hệ trục ảo – cơ sở của các lệnh Draw, Fill 100 x (0,0) 50 x (25,50) (75,150) g.TranslateTransform(100,50) (đặt hệ trục world tại vị trí (100,50) của hệ trục world hiện tại = hệ trục device) y y
  92. Transformation –biến đổi hệ trục • World coordinate – hệ trục ảo – cơ sở của các lệnh Draw, Fill 100 x (0,0) 50 x g.TranslateTransform(100,50) g.DrawRectangle(pen,0,0,50,50) y y
  93. Transformation –biến đổi hệ trục • World coordinate – hệ trục ảo – cơ sở của các lệnh Draw, Fill 100 x (-25,-25) (0,0) 50 x g.TranslateTransform(100,50) g.DrawRectangle(pen,-25,-25,50,50) y y
  94. Transformation –biến đổi hệ trục • World coordinate – hệ trục ảo – cơ sở của các lệnh Draw, Fill x 450 y g.TranslateTransform(100,50) g.RotateTransform(45) g.DrawRectangle(pen,-25,-25,50,50) y x
  95. Thứ tự phép biến đổi • Thứ tự phép biến đổi là quan trọng, áp dụng thứ tự biến đổi khác nhau sẽ tạo ra hiệu ứng khác nhau. g.RotateTransform(45) g.TranslateTransform(100,50) g.DrawRectangle(pen,-25,- 25,50,50) x y x y
  96. Thứ tự phép biến đổi • Thứ tự phép biến đổi là quan trọng, áp dụng thứ tự biến đổi khác nhau sẽ tạo ra hiệu ứng khác nhau. x 5 0 10 g.RotateTransform(45) 0 g.TranslateTransform(100,50) g.DrawRectangle(pen,-25,- 25,50,50) y x y
  97. Biến đổi hệ trục bằng ma trận • Tất cả các phép biến đổi đều được thực hiện “bên dưới” bằng ma trận. • Tư tưởng chính: mọi hình đều được tạo ra từ các điểm => mọi thao tác biến đổi (dù phức tạp đến mấy) đều quy về việc chuyển đổi tọa độ của các điểm. • Ma trận: là một bảng 2 chiều, mỗi ô là một số thực.
  98. Đại cương về ma trận • Cộng ma trận, cộng từng phần tử tương ứng 2 3 1 2 3 5 4 5 + 3 4 = 7 9 6 7 5 6 11 13
  99. Đại cương về ma trận • Nhân ma trận: (m×n) nhân với (n×p) m × p • Giá trị ở (i,j) = tích vô hướng của (hàng i của A) và (cột j của B) • Tích vô hướng của: – (a1,a2,a3, ,an) (b1,b2,b3, ,bn) = (a1*b1 + a2*b2 + a3*b3 + +anbn) 2 3 11 1 2 4 5 × = 3 4 6 7 C(1,1) = (2,3) (1,3) = 2*1 + 3*3 = 11
  100. Đại cương về ma trận • Nhân ma trận: (m×n) nhân với (n×p) m × p • Giá trị ở (i,j) = tích vô hướng của (hàng i của A) và (cột j của B) • Tích vô hướng của: – (a1,a2,a3, ,an) (b1,b2,b3, ,bn) = (a1*b1 + a2*b2 + a3*b3 + +anbn) 2 3 11 16 1 2 4 5 × = 3 4 6 7 C(1,2) = (2,3) (2,4) = 2*2 + 3*4 = 16
  101. Đại cương về ma trận • Nhân ma trận: (m×n) nhân với (n×p) m × p • Giá trị ở (i,j) = tích vô hướng của (hàng i của A) và (cột j của B) • Tích vô hướng của: – (a1,a2,a3, ,an) (b1,b2,b3, ,bn) = (a1*b1 + a2*b2 + a3*b3 + +anbn) 2 3 11 16 1 2 4 5 × = 19 3 4 6 7 C(2,1) = (4,5) (1,3) = 4*1 + 5*3 = 19
  102. Biến đổi tọa độ điểm bằng ma trận • Một điểm là ma trận 1×2 (P) • Phép biến đổi là ma trận: 2×2 (T) • Biến đổi: P’ = P × T 1 0 5 10 × = 5 -10 0 -1 Lật (flip) theo chiều đứng
  103. Biến đổi tọa độ điểm bằng ma trận • Một điểm là ma trận 1×2 (P) • Phép biến đổi là ma trận: 2×2 (T) • Biến đổi: P’ = P × T 0 1 5 10 × = -10 5 -1 0 Xoay 900
  104. Biến đổi tọa độ điểm bằng ma trận • Một điểm là ma trận 1×2 (P) • Phép biến đổi là ma trận: 2×2 (T) • Biến đổi: P’ = P × T 3 0 3 2 × = 9 2 0 1 Dãn trục x 3 lần
  105. Biến đổi tọa độ điểm bằng ma trận • Vấn đề: không thể biểu diễn phép translate (dịch chuyển) điểm bằng nhân ma trận. • Giải quyết: . Mở rộng ma trận biến đổi thành 3×3, thêm một hàng để chứa ma trận transalate, thêm một cột dummy (0,0,1). . Thêm một thành phần “rỗng” (dummy) có giá trị 1 vào tọa độ điểm. 0 0 0 x y 1 × 0 0 0 = x+10 y+20 1 10 20 1
  106. Biến đổi tọa độ điểm bằng ma trận • Các phép biến đổi khác vẫn được bảo toàn 0 1 0 x y 1 × -1 0 0 = -y x 1 0 0 1 1 0 0 x y 1 × 0 -1 0 = x -y 1 0 0 1
  107. Biến đổi tọa độ điểm bằng ma trận • Tại sao dùng nhân ma trận mà không tính toán trực tiếp? • Ma trận có khả năng “ghép” nhiều phép biến đổi làm 1. • Để làm 100 phép biến đổi cùng lúc, chỉ cần tính tích của 100 ma trận biến đổi, sau cùng nhân ma trận của điểm và ma trận tích • Như vậy vẫn phải nhân nhiều lần???? • Đừng quên: một hình có nhiều điểm
  108. Matrix class • Lớp Matrix của GDI+ có sẵn tất cả các phương thức cần thiết để thao tác trên ma trận biến đổi. . Multiply: nhân một ma trận biến đổi với ma trận hiện tại . Scale: nhân một ma trận dãn với ma trận hiện tại . Shear: nhân một ma trận kéo với ma trận hiện tại . Translate: nhân một ma trận dịch chuyển với ma trận hiện tại . Rotate: nhân một ma trận xoay với ma trận hiện tại . RotateAt: nhân một ma trận xoay quanh một tâm định trước với ma trận hiện tại. . Reset: đặt ma trận về ma trận đơn vị. • Sau khi tính toán ma trận biến đổi, “áp dụng” ma trận bằng: • Graphics.Transform =
  109. Biến đổi cục bộ • Các biến đổi hệ trục có tính toàn cục (có tác dụng trên tất cả đối tượng). Để áp dụng cục bộ trên một đối tượng, dùng GraphicsPath.Transform(matrix) • Biến đổi cục bộ thường được dùng để tạo chuyển động cục bộ của một thành phần của một đối tượng. Chẳng hạn, nòng súng của một chiếc xe tăng.
  110. Âm thanh • Để chơi các file *.wav có thể sử dụng đối tượng SoundPlayer có trong System.Media • Lớp SoundPlayer cung cấp các hàm và tính chất cơ bản cho việc chạy một file âm thanh. . SoundLocation: xác định vị trí của file âm thanh có đuôi .wav . Play(): phát âm thanh của file . PlayLooping(): chơi lặp đi lặp lại . Stop(): dừng phát âm thanh .
  111. Âm thanh SoundPlayer player = new SoundPlayer(); player.SoundLocation = pathFileName; player.Start(); Player.Stop();
  112. Âm thanh • Để có thể chơi một số file âm thanh khác, có thể sử dụng Media Control Interface (MCI) • MCI cung cấp các lệnh cho việc chơi các file âm thanh thông qua các chuỗi lệnh truyền vào • Để sử dụng được MCI, cần bổ sung thêm hàm API mciSendString nằm trong tập tin winmm.dll của Windows • (Thêm namespace System.Runtime.InteropServices vào trước khi import tập tin winmm.dll. ) [DllImport("winmm.dll")] private static extern int mciSendString(string strCommand, StringBuilder strReturn, int iReturnLength, IntPtr hwndCallback);
  113. Âm thanh Một số câu lệnh căn bản trong lớp MciPlayer: • Open command = "open \"" + fileName + "\" type mpegvideo alias MediaFile" mciSendString(command, null, 0, IntPtr.Zero); • Play command = "play MediaFile"; mciSendString(command, null, 0, IntPtr.Zero); • Stop command = "close MediaFile"; mciSendString(command, null, 0, IntPtr.Zero);
  114. Âm thanh • Pause command = "pause MediaFile"; mciSendString(command, null, 0, IntPtr.Zero); • Seek command = "seek MediaFile to " + miliseconds; mciSendString(command, null, 0, IntPtr.Zero);
  115. Âm thanh