Giáo trình Mạng không dây và di động - Chương 3: Phương tiện truyền dẫn và các thiết bị liên kết mạng

pdf 36 trang huongle 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mạng không dây và di động - Chương 3: Phương tiện truyền dẫn và các thiết bị liên kết mạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mang_khong_day_va_di_dong_chuong_3_phuong_tien_tr.pdf

Nội dung text: Giáo trình Mạng không dây và di động - Chương 3: Phương tiện truyền dẫn và các thiết bị liên kết mạng

  1. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN VÀ CÁC THIẾT BỊ LIÊN KẾT MẠNG Môi trường truyền dẫn Phương tiện truyền dẫn Các thiết bị liên kết mạng 1
  2. Môi trường truyền dẫn • Là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị. • Hai loại phương tiện truyền dẫn chính: – Hữu tuyến – Vô tuyến • Hệ thống sử dụng hai loại tín hiệu: – Digital – Analog 2
  3. Các đặc tính của phương tiện truyền dẫn • Chi phí • Yêu cầu cài đặt • Băng thông (bandwidth). • Băng tần (baseband, broadband) • Ðộ suy dần (attenuation). • Nhiễu điện từ (Electronmagnetic Interference - EMI) • Nhiễu xuyên kênh (crosstalk) 3
  4. Phương tiện truyền dẫn • Cáp đồng trục • Cáp xoắn đôi • Cáp quang • Wireless 4
  5. Cáp đồng trục (coaxial) • Cấu tạo • Phân loại – Thinnet/Thicknet – Baseband/ Broadband • Thông số kỹ thuật – Chiều dài cáp – Tốc độ truyền – Nhiễu – Lắp đặt/bảo trì – Giá thành – Kết nối 5
  6. Cáp xoắn đôi Unshielded Twisted Pair (UTP) Cable 6
  7. Cáp xoắn đôi Shielded Twisted Pair (STP) Cable 7
  8. Chuẩn cáp 568A & 568B Giới thiệu 8
  9. Phương thức bấm Cáp Giới thiệu 9
  10. Cáp quang (Fiber optic) • Thành phần & cấu tạo – Dây dẫn – Nguồn sáng (LED, Laser) – Đầu phát hiện (Photodiode, photo transistor) • Phân loại – Multimode stepped index – Multimode graded index – Single mode (mono mode) • Thông số kỹ thuật Lớp phủ – Chiều dài cáp – Tốc độ truyền – Nhiễu – Lắp đặt/bảo trì – Giá thành – Kết nối Lõi Lớp đệm 10
  11. Cáp quang (Fiber optic) 11
  12. Thông số cơ bản của các loại cáp 12
  13. Wireless • Wireless? • Các kỹ thuật – Radio – Microwave – Infrared – Lightwave 13
  14. Radio • Đặc điểm – Tần số – Thiết bị: antenna, transceiver • Phân loại – Single-Frequency • Low power • High power – Spread-Spectrum • Direct-sequence modulation • Frequency-hopping 14
  15. Microwave (sóng cực ngắn) • Đặc điểm • Phân loại – Terrestrial Microwave – Satellite Microwave • Thông số 15
  16. Infrared (Sóng hồng ngoại) • Đặc điểm • Phân loại – Point-to-point Infrared – Broadcast Infrared • Thông số 16
  17. Lightwave 17
  18. Các thiết bị liên kết mạng • Card mạng (Network Interface Card - NIC) • Modem • Repeater (Bộ khuếch đại/chuyển tiếp) • Hub (Bộ tập trung) • Bridge (Cầu nối) • Switch (Bộ chuyển mạch) • Router (Bộ tiếp vận/định tuyến) • Gateway (Cổng nối) 18
  19. Biểu diễn của các thiết bị mạng trong sơ đồ mạng 19
  20. Card mạng • Kết nối giữa máy tính và cáp mạng để phát hoặc nhận dữ liệu với các máy tính khác thông qua mạng. • Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống cáp. • Mỗi NIC (Network Interface Adapter Card) có một mã duy nhất gọi là địa chỉ MAC (Media Access Control). MAC address có 6 byte, 3 byte đầu là mã số nhà sản xuất, 3 byte sau là số serial của card. 20
  21. Card mạng 21
  22. Modem • Là tên viết tắt của hai từ điều chế (Modulator) và giải điều chế (DEModulator). • Điều chế tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu tương tự (Analog) để gởi theo đường điện thoại và ngược lại. • Có 2 loại là Internal và External. 22
  23. Modem 23
  24. Repeater (bộ khuếch đại) • Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy thoái do tổn thất năng lượng trong khi truyền. • Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài giới hạn của một môi trường truyền. • Chỉ được dùng nối hai mạng có cùng giao thức truyền thông. • Hoạt động ở lớp Physical. 24
  25. Repeater (bộ chuyển tiếp) 25
  26. Hub (bộ tập trung) • Chức năng như Repeater nhưng mở rộng hơn với nhiều đầu cắm các đầu cáp mạng. • Tạo ra điểm kết nối tập trung để nối mạng theo kiểu hình sao. • Tín hiệu được phân phối đến tất cả các kết nối. • Có 3 loại Hub: thụ động, chủ động, thông minh. 26
  27. Hub (bộ tập trung) – Hub thụ động (Passive Hub): chỉ đảm bảo chức năng kết nối, không xử lý lại tín hiệu. – Hub chủ động (Active Hub): có khả năng khuếch đại tín hiệu để chống suy hao. – Hub thông minh (Intelligent Hub): là Hub chủ động nhưng có thêm khả năng tạo ra các gói tin thông báo hoạt động của mình giúp cho việc quản trị mạng dễ dàng hơn. 27
  28. Hub (bộ tập trung) 28
  29. Bridge (cầu nối) • Dùng để nối 2 mạng có giao thức giống hoặc khác nhau. • Chia mạng thành nhiều phân đoạn nhằm giảm lưu lượng trên mạng. • Hoạt động ở lớp Data Link với 2 chức năng chính là lọc và chuyển vận. • Dựa trên bảng địa chỉ MAC lưu trữ, Brigde kiểm tra các gói tin và xử lý chúng trước khi có quyết định chuyển đi hay không. 29
  30. Bridge (cầu nối) Bridge Hub Hub 30
  31. Switch (bộ chuyển mạch) • Là thiết bị giống Bridge và Hub cộng lại nhưng thông minh hơn. • Có khả năng chỉ chuyển dữ liệu đến đúng kết nối thực sự cần dữ liệu này làm giảm đụng độ trên mạng. • Dùng để phân đoạn mạng trong các mạng cục bộ lớn (VLAN). • Hoạt động ở lớp Data Link. 31
  32. Switch (bộ chuyển mạch) 32
  33. Switch (bộ chuyển mạch) 33
  34. Router (Bộ định tuyến) • Dùng để ghép nối các mạng cục bộ (LAN) lại với nhau thành mạng diện rộng (WAN). • Lựa chọn đường đi tốt nhất cho các gói tin hướng ra mạng bên ngoài. • Hoạt động chủ yếu ở lớp Network. • Có 2 phương thức định tuyến chính: – Định tuyến tĩnh: cấu hình các đường cố định và cài đặt các đường đi này vào bảng định tuyến. – Định tuyến động: • Vectơ khoảng cách: RIP, IGRP, EIGRP, BGP • Trạng thái đường liên kết: OSPF 34
  35. Router (Bộ định tuyến) 35
  36. Gateway (Proxy - cổng nối) • Thường dùng để kết nối các mạng không thuần nhất, chủ yếu là mạng LAN với mạng lớn bên ngoài chứ không dùng kết nối LAN – LAN. • Kiểm soát luồng dữ liệu ra vào mạng. • Hoạt động phức tạp và chậm hơn Router. • Hoạt động từ tầng thứ 4 7 36