Giáo trình Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan

pdf 46 trang huongle 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mang_may_tinh_chuong_1_tong_quan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan

  1. Chương 01 Tổng quan MẠNG MÁY TÍNH Tháng 09/2011
  2. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? 2. Lịch sử MMT 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các thành phần trong mạng máy tính 5. Đồ hình mạng 6. Các ứng dụng mạng 2 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  3. Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính (computer network): . Nhiều máy tính kết nối với nhau bằng phương tiện truyền dẫn . Liên lạc và chia sẻ tài nguyên 3 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  4. Internet? Internet: . Mạng của mạng . Có khả năng truy cập toàn cầu 4 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  5. Lợi ích Hạ tầng truyền thông (communication infrastructure): ứng dụng phân tán . Web . VoIP . Games . Dịch vụ truyền thông (communication services) cho các ứng dụng . Truyền dữ liệu đáng tin cậy . Truyền dữ liệu không đáng tin cậy 5 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  6. Cấu trúc Internet -Nhà cung cấp kết nối cho người dùng cuối -VD: Viettel, FPT, Phân cấp -Cấp quốc gia, quốc tế -VD: AT&T, Sprint, local Tier 3 local ISP local local ISP ISP ISP ISP Tier-2 ISP Tier-2 ISP Tier 1 ISP -Nhỏ hơn tier-1 ISP -Cấp vùng Tier 1 ISP Tier 1 ISP Tier-2 ISP local Tier-2 ISP Tier-2 ISP ISP local local local ISP ISP ISP 6 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  7. Sơ đồ kết nối các isp ở việt nam 7 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  8. Phân loại mạng - 1 Theo địa hình: . Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) – Kích thước nhỏ (toà nhà, phòng máy, công ty, ) – Thuộc 1 đơn vị, 1 tổ chức – Tốc độ cao, ít lỗi – Rẻ tiền . Mạng đô thị (MAN - Metropolean Area Network) – Nhiều mạng LAN kết hợp lại – Có phạm vi trong 1 quận, huyện, thành phố – Thuộc 1 đơn vị, 1 tổ chức – Chậm, nhiều lỗi, chi phí cao hơn LAN . Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network) – Nhiều LAN, MAN kết hợp với nhau – Phạm vi quốc gia, châu lục, quốc tế – Thuộc nhiều đơn vị, 1 tổ chức – Chậm, nhiều lỗi, chi phí cao hơn LAN, MAN 8 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  9. Phân loại mạng - 2 Theo phạm vi hoạt động: . intranet • Nội bộ trong 1 đơn vị . extranet • Intranet • Cho phép bên ngoài truy cập vào thông qua chứng thực . internet • Cho phép bên ngoài truy cập 9 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  10. Phân loại mạng – 4 Theo phương tiện truyền dẫn: . Có dây . Không dây • Infrastructure • Ad-hoc 10 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  11. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? 2. Lịch sử MMT 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các thành phần trong mạng máy tính 5. Đồ hình mạng 6. Các ứng dụng mạng 11 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  12. Lịch sử MMT Ý tưởng mầm móng đầu tiên là của J.C.R. Licklider (MIT) "a network of such [computers], connected to one another by wide-band communication lines" which provided "the functions of present-day libraries together with anticipated advances in information storage and retrieval and [other] symbiotic functions.” - J.C.R. Licklider 12 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  13. Lịch sử MMT (tt) Khởi đầu là mạng ARPANET năm 1969 . Xuất phát từ việc phát minh ra công nghệ chuyển mạch mạch gói của Leonard Kleinrock (MIT) . J.C.R. Licklider và Lawrence Robert . 21/11/1969, mạng ARPANET đầu tiên đã kết nối 2 nơi: Trường ĐH California, Los Angeles và Viện nghiên cứu Stanford 13 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  14. Lịch sử MMT (tt) Từ 1970s đến 1980s: . ALOHAnet . Telenet . CyclaBITNET . CSNET . NSFNET . . 14 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  15. Lịch sử MMT (tt) 1990s: năm bùng nổ của Internet . 1990, ARPANET đóng . 1995, NSFNET đóng . Rất nhiều ứng dụng ra đời – Email – Web – Instant message, ICQ – Peer-to-peer file sharing 2000s: P2P, wireless, sensor, grid computing, VoIP, 15 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  16. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? 2. Lịch sử MMT 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các thành phần trong mạng máy tính 5. Đồ hình mạng 6. Các ứng dụng mạng 16 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  17. Kiểu truyền  Unicast A . Từ 1 node đến 1 node B  Broadcast . Từ 1 node đến tất cả các node A trong một vùng mạng  Multicast . Từ 1 node đến 1 nhóm A B C  Anycast . Từ 1 node đến 1 node bất kỳ trong một nhóm 17 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  18. Giao thức - 1 Giao thức: . Hiểu: như là một “thống nhất” giữa các “đối tượng” khi trao đổi thông tin . qui định, qui tắc để trao đổi dữ liệu giữa các đối tượng trên mạng • Định dạng dữ liệu trao đổi (syntax, semantic) • Thứ tự thông tin truyền nhận giữa các thực thể trên mạng • Các hành động cụ thể sau mỗi sự kiện nhận/gởi hay 1 sự kiện nào đó xảy ra . VD: HTTP, TCP, IP, PPP, Do các tổ chức và hiệp hội xây dựng: IEEE, ANSI, TIA, EIA, ITU-T 18 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  19. Giao thức - VD Giao thức TCP TCP connection req. TCP connection reply. 19 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  20. Băng thông Băng thông (bandwidth): . Lượng thông tin có thể truyền đi trên 1 kết nối mạng trong 1 khoảng thời gian . Lý tưởng . Đơn vị tính: bit/s (bps), Mbps, Gbps, Thông lượng (throughput): . Băng thông thực tế . Nhỏ hơn nhiều so với băng thông lý thuyết . Các yếu tố ảnh hưởng: – Thiết bị liên mạng – Topology mạng – Số lượng user trên mạng – Máy tính của user, server – 20 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  21. Độ trễ - 1 Là thời gian trễ của 1 gói tin Các nguyên nhân gây ra trễ: . Trễ do tốc độ truyền (transmission delay) . Trễ trên đường truyền (propagation delay) . Xử lí tại nút (nodal processing) . Hàng đợi (queuing delay) 21 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  22. Độ trễ - 2 Trễ do tốc độ truyền (transmission delay): . Là thời gian cần thiết để chuyển mạch hết gói tin lên đường truyền . Dtrans = L/R (s) – R = băng thông của đường truyền (bps) – L = chiều dài gói tin (bit) . Ví dụ: gói tin có chiều dài L = 100bytes. Đường truyền có băng thông R = 10 Mbps 2 Dtrans = 100 *8 / ( 10 * 1000 ) s 22 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  23. Độ trễ - 3  Trễ trên đường truyền (propagation delay) . Thời gian truyền 1 bit từ nơi gởi đến nơi nhận . Dprop = d/c – d = chiều dài đường truyền – c = tốc độ truyền (~ 2x108 m/sec - 3x108 m/sec)  Xử lý tại nút (nodal processing): Dproc . Là thời gian xử lý header của 1 gói tin và quyết định chuyển mạch gói tin theo hướng nào – Kiểm lỗi bit – Xác định đầu ra (vd dựa trên địa chỉ đến.) . Thường rất nhỏ 23 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  24. Độ trễ - 4 Hàng đợi: Dqueue . Là thời gian gói tin chờ trong hàng đợi để được đưa lên đường truyền . Phụ thuộc: số lượng gói tin đến trước nó Tổng độ trễ khi truyền 1 gói tin: D = Dproc + Dqueue + Dtrans + Dprop 24 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  25. Độ trễ - 5  Ví dụ 1: . Khoảng cách từ A đến B: 100km . tốc độ đường truyền 360.000km/h . Trung bình mỗi gói tin có kích thước 1000 bytes . Băng thông của đường truyền: 100Mbps . Mỗi gói tin cần 0.01s để xử lý Cho biết: . Thời gian để gởi 1 gói tin. Giả sử, tại thời điểm đang xét, hàng đợi của A là rỗng . Tại thời điểm t = 0.1s, bit đầu tiên của gói tin đang ở vị trí nào? . Tính thời gian cần thiết để gởi 5 gói tin, giả sử 5 gói tin đã nằm trong hàng đợi 25 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  26. Độ trễ - 6 Các lệnh dùng để kiểm tra thời gian trễ . Ping . Tracert . Pathping 26 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  27. Độ trễ - 7 27 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  28. Độ trễ - 8 28 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  29. Firewall Bức tường lửa (Firewall): . Bảo vệ hệ thống . Kiểm soát luồng dữ liệu Access Policy • từ mạng bên trong đi ra ngoài • Từ bên ngoài đi vào mạng bên trong Allow  HTTP  . Phần mềm/phần cứng All Destinations Streaming Media SMTP External Network DNS Intrusion Internal Network 29 Firewall Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  30. Proxy Proxy . Là 1 ứng dụng đặc biệt . “Thay thế” các kết nối 30 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  31. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? 2. Lịch sử MMT 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các thành phần trong mạng máy tính 5. Đồ hình mạng 6. Các ứng dụng mạng 31 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  32. Thành phần mạng – bên ngoài PC  hosts = end systems Mobile network server  chạy ứng dụng mạng Global ISP wireless laptop cellular handheld Home network  Phương tiện kết nối Regional ISP wireless  cáp, sóng vô tuyến wired  Tốc độ truyền = bandwidth links Institutional network  Thiết bị liên mạng router  Routers, switch,  Chuyển tiếp dữ liệu Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh 32
  33. Thành phần mạng – bên trong Dịch vụ mạng . Web, Mail, FTP, Giao thức . HTTP, FTP, TCP, IP, PPP, Phương thức truyền dữ liệu: • chuyển mạch mạch (circuit-switching): – mỗi cuộc gọi chiếm dụng hết vùng băng thông được cấp. – VD: mạng điện thoại PSTN • chuyển mạch gói (packet-switching) – dữ liệu chuyển mạch trên mạng rời rạc theo từng khúc, gọi là gói (packet) – VD: mạng máy tính 33 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  34. Chuyển mạch mạch - 1  Mỗi “cuộc gọi” chiếm 1 tài nguyên nhất định . Yêu cầu thiết lập đường dẫn trước . Chiếm giữ tài nguyên suốt “cuộc gọi”  Đảm bảo không bị nghẽn mạch  Sử dụng băng thông không hiệu quả nếu dữ liệu rời rạc (hoặc dày đặc nhưng bit rate không đều)  Khắc phục: . Nhập nhiều “cuộc gọi” trên cùng 1 đường truyền . kỹ thuật: FDMA, TDMA 34 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  35. Chuyển mạch mạch - 2 • 4 cuộc gọi FDMA Tần số Thời gian TDMA Tần số Thời gian 35 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  36. Chuyển mạch gói  Mỗi luồng dữ liệu được chia nhỏ thành các gói  Các gói tin chia sẻ chung tài nguyên mạng . Mỗi gói sử dụng toàn bộ băng thông Băng thông bị chia nhỏ . cho phép nhiều người dùng đồng thời hơn Cấp phát tài nguyên . Bị tắt nghẽn Đăng kí trước tài nguyên  Yêu cầu tài nguyên sử dụng vừa đủ  Mỗi gói có thêm phần “header” làm tăng kích thước dữ liệu truyền Phù hợp cho dữ liệu tức thời 36 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  37. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? 2. Lịch sử MMT 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các thành phần trong mạng máy tính 5. Đồ hình mạng 6. Các ứng dụng mạng 37 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  38. Đồ hình mạng - 1  Đồ hình mạng (network topology): . cách thức bố trí đường truyền để nối kết các nút mạng  Phân loại: . Đồ hình vật lí : Mô tả cách bố trí đường truyền thật sự . Đồ hình logic: Mô tả con đường mà dữ liệu thật sự di chuyển.  Các kiểu đồ hình mạng: . Bus: các thiết bị nối trực tiếp vào một đường mạng chung . Star: các thiết bị nối trực tiếp vào một thiết bị chung . Ring: các thiết bị nối với nhau tạo thành vòng tròn . Mesh: 2 thiết bị bất kì được nối trực tiếp với nhau 38 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  39. Đồ hình mạng - 2 Dạng bus: . các node chia sẻ chung 1 đường truyền Terminator Terminator 39 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  40. Đồ hình mạng - 3 Dạng sao (star) . Các node liên kết với nhau qua 1 node trung tâm 40 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  41. Đồ hình mạng - 4 Dạng vòng (ring) . Các node nối với nhau thành 1 vòng khép kín 41 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  42. Đồ hình mạng - 5 Dạng lưới (mesh) . Một node nối với nhiều node . Gia tăng độ tin cậy của hệ thống . Có 2 loại: • mesh 1 phần (bán phần) • mesh toàn phần 42 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  43. Bus Use of cable is economical. Media Network can slow down in heavy is inexpensive & easy to work traffic. with. Problems are difficult to isolate. System is simple and reliable. Cable break can affect many users Bus is easy to extend. Ring System provides equal access for Failure of one computer can impact all computers. Performance is the rest of the network. Problems even despite many users. are hard to isolate. Network reconfiguration disrupts operation. Star Modifying system and adding new If the centralized point fails, the computers is easy. Centralized network fails. monitoring and management are possible. Failure of one computer does not affect the rest of the network. Mesh System provides increased System is expensive to install redundancy and reliability as well because it uses a lot of cabling. as ease of troubleshooting. 43
  44. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? 2. Lịch sử MMT 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các thành phần trong mạng máy tính 5. Đồ hình mạng 6. Các ứng dụng mạng 44 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  45. Ứng dụng mạng Ứng dụng trong gia đình . Chat . Mail . Instant message Ứng dụng trong thương mại . Trang web mua bán online Ứng dụng trong xã hội . Social network . Báo online Ứng dụng hỗ trợ cho người dùng di động . Wireless network 45 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
  46. Vấn đề phát sinh Virus, trojan, spyware Bảo mật . Tấn công . Nghe lén thông tin . Tội phạm 46 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh