Giáo trình Mạng máy tính - Chương 5: TCP/IP

pdf 90 trang huongle 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mạng máy tính - Chương 5: TCP/IP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mang_may_tinh_chuong_5_tcpip.pdf

Nội dung text: Giáo trình Mạng máy tính - Chương 5: TCP/IP

  1. CHƯƠNG 5: TCP/IP Khái niệm về TCP và IP Mô hình tham chiếu TCP/IP So sánh OSI và TCP/IP Các giao thức trong mô hình TCP/IP Chuyển đổi giữa các hệ thống số Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ NAT Mạng con và kỹ thuật chia mạng con Bài tập 1
  2. Khái niệm về TCP và IP • TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển và là một giao thức có kết nối (connected-oriented). • IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng của mô hình OSI và là một giao thức không kết nối (connectionless). 2
  3. Mô hình tham chiếu TCP/IP 3
  4. Lớp ứng dụng Kiểm soát các giao thức lớp cao, các chủ đề về trình bày, biểu diễn thông tin, mã hóa và điều khiển hội thoại. Đặc tả cho các ứng dụng phổ biến. 4
  5. Lớp vận chuyển Cung ứng dịch vụ vận chuyển từ host nguồn đến host đích. Thiết lập một cầu nối luận lý giữa các đầu cuối của mạng, giữa host truyền và host nhận. 5
  6. Lớp Internet Mục đích của lớp Internet là chọn đường đi tốt nhất xuyên qua mạng cho các gói dữ liệu di chuyển tới đích. Giao thức chính của lớp này là Internet Protocol (IP). 6
  7. Lớp truy nhập mạng Định ra các thủ tục để giao tiếp với phần cứng mạng và truy nhập môi trường truyền. Có nhiều giao thức hoạt động tại lớp này 7
  8. So sánh mô hình OSI và TCP/IP • Giống nhau  Khác nhau – Đều phân lớp chức  TCP/IP gộp lớp trình bày năng và lớp phiên vào lớp ứng – Đều có lớp vận dụng. chuyển và lớp  TCP/IP gộp lớp vật lý và mạng. lớp liên kết dữ liệu vào – Chuyển gói là hiển lớp truy nhập mạng. nhiên. – Đều có mối quan hệ  TCP/IP đơn giản vì có ít trên dưới, ngang lớp hơn. hàng.  OSI không có khái niệm chuyển phát thiếu tin cậy ở lớp 4 như UDP của TCP/IP 8
  9. Các giao thức trong mô hình TCP/IP 9
  10. Lớp ứng dụng • FTP (File Transfer Protocol): là dịch vụ có tạo cầu nối, sử dụng TCP để truyền các tập tin giữa các hệ thống. • TFTP (Trivial File Transfer Protocol): là dịch vụ không tạo cầu nối, sử dụng UDP. Được dùng trên router để truyền các file cấu hình và hệ điều hành. • NFS (Network File System): cho phép truy xuất file đến các thiết bị lưu trữ ở xa như một đĩa cứng qua mạng. • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): quản lý hoạt động truyền e-mail qua mạng máy tính. 10
  11. Lớp ứng dụng • Telnet (Terminal emulation): cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào máy tính khác. Telnet client là host cục bộ, telnet server là host ở xa. • SNMP (Simple Network Management): cung cấp một phương pháp để giám sát và điều khiển các thiết bị mạng. • DNS (Domain Name System): thông dịch tên của các miền (Domain) và các node mạng được công khai sang các địa chỉ IP. 11
  12. Các cổng phổ biến dùng cho các giao thức lớp ứng dụng 12
  13. Lớp vận chuyển • TCP và UDP (User Datagram Protocol): – Phân đoạn dữ liệu ứng dụng lớp trên. – Truyền các segment từ một thiết bị đầu cuối này đến thiết bị đầu cuối khác • Riêng TCP còn có thêm các chức năng: – Thiết lập các hoạt động end-to-end. – Cửa sổ trượt cung cấp điều khiển luồng. – Chỉ số tuần tự và báo nhận cung cấp độ tin cậy cho hoạt động. 13
  14. Khuôn dạng gói tin TCP 14
  15. Khuôn dạng gói tin UDP 15
  16. Lớp Internet • IP: không quan tâm đến nội dung của các gói nhưng tìm kiếm đường dẫn cho gói tới đích. • ICMP (Internet Control Message Protocol): cung cấp khả năng điều khiển và chuyển thông điệp. • ARP (Address Resolution Protocol): xác định địa chỉ lớp liên kết số liệu (MAC address) khi đã biết trước địa chỉ IP. • RARP (Reverse Address Resolution Protocol): xác định các địa chỉ IP khi biết trước địa chỉ MAC. 16
  17. Khuôn dạng gói tin IP Type of VER IHL Total lenght services Fragment Identification Flags offset Time to live Protocol Header checksum Source address Destination address Options + Padding Data 17
  18. ARP Host A ARP Request - Broadcast to all hosts SIEMENS „What is the hardware address for IP address 128.0.10.4?“ NIXDORF ARP Reply SIEMENS NIXDORF SIEMENS NIXDORF Host B IP Address: 128.0.10.4 HW Address: 080020021545 18
  19. RARP 19
  20. Lớp truy nhập mạng • Ethernet – Là giao thức truy cập LAN phổ biến nhất. – Được hình thành bởi định nghĩa chuẩn 802.3 của IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers). – Tốc độ truyền 10Mbps • Fast Ethernet • Gigabit Ethernet 20
  21. Chuyển đổi giữa các hệ thống số • Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1 • Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, , 7 • Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, , 9 • Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số 0, 1, , 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F 21
  22. Chuyển đổi giữa hệ nhị phân sang hệ thập phân 4 3 2 101102 = (1 x 2 ) + (0 x 2 ) + (1 x 2 ) + (1 x 21) + (0 x 20) = 16 + 0 + 4 + 2 + 0= 22 22
  23. Chuyển đổi giữa hệ thập phân sang hệ nhị phân Đổi số 20110 sang nhị phân: 201 / 2 = 100 dư 1 100 / 2 = 50 dư 0 50 / 2 = 25 dư 0 25 / 2 = 12 dư 1 12 / 2 = 6 dư 0 6 / 2 = 3 dư 0 3 / 2 = 1 dư 1 1 / 2 = 0 dư 1 Khi thương số bằng 0, ghi các số dư theo thứ tự ngược với lúc xuất hiện, kết quả: 20110 = 110010012 23
  24. Chuyển đổi giữa hệ nhị phân sang hệ bát phân và thập lục phân • Nhị phân sang bát phân: – Gom nhóm số nhị phân thành từng nhóm 3 chữ số tính từ phải sang trái. Mỗi nhóm tương ứng với một chữ số ở hệ bát phân. – Ví dụ: 1’101’100 (2) = 154 (8) • Nhị phân sang thập lục phân: – Tương tự như nhị phân sang bát phân nhưng mỗi nhóm có 4 chữ số. – Ví dụ: 110’1100 (2) = 6C (16) 24
  25. Các phép toán làm việc trên bit A B A and B 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 25
  26. Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ • Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc với một con số có kích thước 32 bit, chia thành 4 phần mỗi phần 8 bit gọi là octet hoặc byte. • Ví dụ: – 172.16.30.56 – 10101100 00010000 00011110 00111000. – AC 10 1E 38 26
  27. Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ • Ðịa chỉ host là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các interface của các host. Hai host nằm cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau. • Khi cấp phát các địa chỉ host thì lưu ý không được cho tất cả các bit trong phần host_id bằng 0 hoặc tất cả bằng 1. • Ðịa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Phần host_id của địa chỉ chỉ chứa các bit 0. Ví dụ: 172.29.0.0 • Ðịa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit 1. Ví dụ: 172.29.255.255. 27
  28. Các lớp địa chỉ IP Không gian địa chỉ IP được chia thành 5 lớp (class) A, B, C, D và E. Các lớp A, B và C được triển khai để đặt cho các host trên mạng Internet, lớp D dùng cho các nhóm multicast, còn lớp E phục vụ cho mục đích nghiên cứu. 28
  29. Lớp A (Class A) Dành 1 byte cho phần network_id và 3 byte cho phần host_id. 29
  30. Lớp A (Class A) • Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dạng nhị phân của octet này là 0xxxxxxx • Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 0 (=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ thuộc lớp A. • Ví dụ: 50.14.32.8. 30
  31. Lớp A (Class A) • Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng lớp A, còn lại 7 bit để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (=27 ) mạng lớp A khác nhau. Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 địa chỉ mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0. 31
  32. Lớp A (Class A) • Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa là có 224 = 16777216 host khác nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt (phần host_id chứa toàn các bit 0 và bit 1). Còn lại: 16777214 host. • Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254. 32
  33. Lớp B (Class B) Dành 2 byte cho phần network_id và 2 byte cho phần host_id. 33
  34. Lớp B (Class B) • Hai bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 10. Dạng nhị phân của octet này là 10xxxxxx • Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 128 (=10000000(2)) đến 191 (=10111111(2)) sẽ thuộc về lớp B • Ví dụ: 172.29.10.1 . 34
  35. Lớp B (Class B) • Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép ta đánh thứ tự 16384 (=214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0). 35
  36. Lớp B (Class B) • Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (=216) giá trị khác nhau. Trừ đi 2 trường hợp đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. • Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì các địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254. 36
  37. Lớp C (Class C) Dành 3 byte cho phần network_id và 1 byte cho phần host_id. 37
  38. Lớp C (Class C) • Ba bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 110. Dạng nhị phân của octet này là 110xxxxx • Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 192 (=11000000(2)) đến 223 (=11011111(2)) sẽ thuộc về lớp C. • Ví dụ: 203.162.41.235 38
  39. Các lớp địa chỉ IP 39
  40. Các lớp địa chỉ IP 40
  41. Các lớp địa chỉ IP Lớp Byte đầu tiên A 0xxxxxxx B 10xxxxxx C 110xxxxx D 1110xxxx E 11110xxx 41
  42. Các lớp địa chỉ IP Địa chỉ mạng 42
  43. Các lớp địa chỉ IP Địa chỉ broadcast 43
  44. Địa chỉ dành riêng Private address: Địa chỉ dành riêng Public address: Địa chỉ dùng chung 44
  45. NAT: Network Address Translation • Được thiết kế để tiết kiệm địa chỉ IP. • Cho phép mạng nội bộ sử dụng địa chỉ IP dành riêng. • Địa chỉ IP dành riêng sẽ được chuyển đổi sang địa chỉ dùng chung định tuyến được. • Mạng riêng được tách biệt và giấu kín IP nội bộ. • Thường sử dụng trên router biên của mạng một cửa. 45
  46. NAT • Địa chỉ cục bộ bên trong (Inside local address): Địa chỉ được phân phối cho các host bên trong mạng nội bộ. • Địa chỉ toàn cục bên trong (Inside global address): Địa chỉ hợp pháp được cung cấp bởi InterNIC (Internet Network Information Center) hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet, đại diện cho một hoặc nhiều địa chỉ nội bộ bên trong đối với thế giới bên ngoài. • Địa chỉ cục bộ bên ngoài (Outside local address): Địa chỉ riêng của host nằm bên ngoài mạng nội bộ. • Địa chỉ toàn cục bên ngoài (Outside global address): Địa chỉ công cộng hợp pháp của host nằm bên ngoài mạng nội bộ. 46
  47. NAT 47
  48. NAT phần còn lại của mạng cục bộ Internet (vd: mạng gia đình) 10.0.0.0/24 10.0.0.1 10.0.0.4 10.0.0.2 138.76.29.7 10.0.0.3 Tất cả datagram đi ra khỏi mạng cục các Datagram với nguồn hoặc đích bộ có cùng một địa chỉ IP NAT là: trong mạng này có địa chỉ 10.0.0/24 138.76.29.7, với các số hiệu cổng nguồn khác nhau 48
  49. NAT • Mạng cục bộ chỉ dùng 1 địa chỉ IP đối với bên ngoài: – không cần thiết dùng 1 vùng địa chỉ từ ISP: chỉ cần 1 cho tất cả các thiết bị – có thể thay đổi địa chỉ các thiết bị trong mạng cục bộ mà không cần thông báo với bên ngoài – có thể thay đổi ISP mà không cần thay đổi địa chỉ các thiết bị trong mạng cục bộ – các thiết bị trong mạng cục bộ không nhìn thấy, không định địa chỉ rõ ràng từ bên ngoài (tăng cường bảo mật) 49
  50. NAT Hiện thực: NAT router phải: – các datagram đi ra: thay thế (địa chỉ IP và số hiệu cổng nguồn) mọi datagram đi ra bên ngoài bằng (địa chỉ NAT IP và số hiệu cổng nguồn mới) . . . các clients/servers ở xa sẽ dùng (địa chỉ NAT IP và số hiệu cổng nguồn mới) đó như địa chỉ đích – ghi nhớ (trong bảng chuyển đổi NAT) mọi cặp chuyển đổi (địa chỉ IP và số hiệu cổng nguồn) sang (địa chỉ NAT IP và số hiệu cổng nguồn mới) – các datagram đi đến: thay thế (địa chỉ NAT IP và số hiệu cổng nguồn mới) trong các trường đích của mọi datagram đến với giá trị tương ứng (địa chỉ IP và số hiệu cổng nguồn) trong bảng NAT 50
  51. NAT bảng chuyển đổi NAT 1: host 10.0.0.1 2: NAT router địa chỉ phía WAN địa chỉ phía LAN thay đổi địa chỉ từ gửi datagram đến 138.76.29.7, 5001 10.0.0.1, 3345 10.0.0.1, 3345 -> 128.119.40.186, 80 138.76.29.7, 5001 cập nhật bảng S: 10.0.0.1, 3345 D: 128.119.40.186, 80 10.0.0.1 1 S: 138.76.29.7, 5001 2 D: 128.119.40.186, 80 10.0.0.4 10.0.0.2 138.76.29.7 S: 128.119.40.186, 80 D: 10.0.0.1, 3345 4 S: 128.119.40.186, 80 3 D: 138.76.29.7, 5001 4: NAT router 10.0.0.3 3: phản hồi đến địa chỉ : thay đổi địa chỉ datagram đích 138.76.29.7, 5001 đích từ 138.76.29.7, 5001 -> 10.0.0.1, 3345 51
  52. NAT • Trường số hiệu cổng 16-bit: – Cho phép 60000 kết nối đồng thời chỉ với một địa chỉ phía WAN • NAT còn có thể gây ra tranh luận: – các router chỉ xử lý đến lớp 3 – vi phạm thỏa thuận end-to-end • những người thiết kế ứng dụng phải tính đến khả năng NAT, vd: ứng dụng P2P – sự thiếu thốn địa chỉ IP sẽ được giải quyết khi dùng IPv6 52
  53. Mạng con 53
  54. Mạng con 54
  55. Kỹ thuật chia mạng con • Mượn một số bit trong phần host_id ban đầu để đặt cho các mạng con • Cấu trúc của địa chỉ IP lúc này sẽ gồm 3 phần: network_id, subnet_id và host_id. 55
  56. Kỹ thuật chia mạng con • Số bit dùng trong subnet_id tuỳ thuộc vào chiến lược chia mạng con. Tuy nhiên số bit tối đa có thể mượn phải tuân theo công thức: Subnet_id chia được 222 = 4194304 mạng con – Lớp B: 14 (= 16 – 2) bit -> chia được 214 = 16384 mạng con – Lớp C: 06 (= 8 – 2) bit -> chia được 26 = 64 mạng con 56
  57. Kỹ thuật chia mạng con • Số bit trong phần subnet_id xác định số lượng mạng con. Với số bit là x thì 2x là số lượng mạng con có được. • Ngược lại từ số lượng mạng con cần thiết theo nhu cầu, tính được phần subnet_id cần bao nhiêu bit. Nếu muốn chia 6 mạng con thì cần 3 bit (23=8), chia 12 mạng con thì cần 4 bit (24>=12). 57
  58. Một số khái niệm mới • Ðịa chỉ mạng con (địa chỉ đường mạng): gồm cả phần network_id và subnet_id, phần host_id chỉ chứa các bit 0 • Ðịa chỉ broadcast trong một mạng con: tất cả các bit trong phần host_id là 1. • Mặt nạ mạng con (subnet mask): tất cả các bit trong phần host_id là 0, các phần còn lại là 1. 58
  59. Quy ước ghi địa chỉ IP • Nếu có địa chỉ IP như 172.29.8.230 thì chưa thể biết được host này nằm trong mạng nào, có chia mạng con hay không và có nếu chia thì dùng bao nhiêu bit để chia. Chính vì vậy khi ghi nhận địa chỉ IP của một host, phải cho biết subnet mask của nó • Ví dụ: 172.29.8.230/255.255.255.0 hoặc 172.29.8.230/24 (có nghĩa là dùng 24 bit đầu tiên cho NetworkID). 59
  60. Kỹ thuật chia mạng con • Thực hiện 3 bước: – Bước 1: Xác định lớp (class) và subnet mask mặc nhiên của địa chỉ. – Bước 2: Xác định số bit cần mượn và subnet mask mới, tính số lượng mạng con, số host thực sự có được. – Bước 3: Xác định các vùng địa chỉ host và chọn mạng con muốn dùng 60
  61. Bài tập 1 Cho địa chỉ IP sau: 172.16.0.0/16. Hãy chia thành 8 mạng con và có tối thiểu 1000 host trên mỗi mạng con đó. 61
  62. Bước 1: Xác định class và subnet mask mặc nhiên Giải: • Địa chỉ trên viết dưới dạng nhị phân 10101100.00010000.00000000.0000000 0 • Xác định lớp của IP trên: Lớp B • Xác định Subnet mask mặc nhiên: 255.255.0.0 62
  63. Bước 2: Số bit cần mượn  Cần mượn bao nhiêu bit: N = 3, bởi vì: Số mạng con có thể: 23 = 8. Số host của mỗi mạng con có thể: 216–3 – 2 = 213 - 2 > 1000.  Xác định Subnet mask mới: 11111111.11111111.11100000.00000000 hay 255.255.224.0 63
  64. Bước 3: Xác định vùng địa chỉ host 10101100.00010000.00000000.00000001 Đến ST Subnet10101100.00010000Vùng10101100.0001000010101100.00010000.000 Host00000.00000000.000.000Broadcast11111.1111111011111.11111111 T 1 172.16.0.0 172.16.0.1 - 172.16.31.255 172.16.31.254 2 172.16.32.0 172.16.32.1 - 172.16.63.255 172.16.63.254 7 172.16.192.0 10101100.00010000172.16.192.1 – .00100000.00000001172.16.223.255 172.16.223.254 Đến 8 172.16.224.0 10101100.00010000172.16.224.1 – .00111111.11111110172.16.255.255 172.16.255.254 10101100.00010000.00110101100.0001000000000.00000000.00111111.11111111 64
  65. Bài tập 2 Cho 2 địa chỉ IP sau: 192.168.5.9/28 192.168.5.39/28 – Hãy cho biết các địa chỉ network, host của từng IP trên? – Các máy trên có cùng mạng hay không ? – Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các mạng vừa tìm được? 65
  66. Địa chỉ IP thứ nhất: 192.168.5.9/28 Chú ý: 28 là số bit dành cho NetworkID IP (thập 192 168 5 9 phân) IP (nhị 11000000 10101000 00000101 00001001 phân) 66
  67. Thực hiện AND địa chỉ IP với Subnet mask IP 11000000 10101000 00000101 00001001 Subnet 11111111 11111111 11111111 11110000 mask Kết quả 11000000 10101000 00000101 00000000 AND 67
  68. Chuyển IP sang dạng thập phân Kết quả 11000000 10101000 00000101 00000000 AND Net ID 192 168 5 0 00001001 Host ID 9 68
  69. Địa chỉ IP thứ hai: 192.168.5.39/28 IP 192 168 5 39 IP (nhị 11000000 10101000 00000101 00100111 phân) Subnet 11111111 11111111 11111111 11110000 Mask AND 11000000 10101000 00000101 00100000 Network 192 168 5 32 ID HostID 7 69
  70. Hai địa chỉ trên có cùng mạng? Kết luận: Hai địa chỉ • 192.168.5.9/28 trên không cùng • 192.168.5.39/28 mạng Net ID của địa 192 168 5 0 chỉ thứ 1 Net ID của địa 192 168 5 32 chỉ thứ 2 70
  71. Liệt kê tất cả các địa chỉ IP Mạng Vùng địa chỉ tương Vùng địa chỉ HostID với dạng nhị HostID với ứng với phân dạng thập IP phân 11000000.10101000.00000101.00000001 192.168.5.1/28 1 Đến Đến 11000000.10101000.00000101.00001110 192.168.5.14/28 11000000.10101000.00000101.00100001 192.168.5.33/28 2 Đến Đến 11000000.10101000.00000101.00101110 192.168.5.46/28 71
  72. Bài tập 3 Hãy xét đến một địa chỉ IP class B, 139.12.0.0, với subnet mask là 255.255.0.0. Một Network với địa chỉ thế này có thể chứa 65534 nodes hay computers. Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic. Hãy chia network thành 5 mạng con. 72
  73. Bước 1: Xác định Subnet mask  Để chia thành 5 mạng con thì cần thêm 3 bit (vì 23 > 5).  Do đó Subnet mask sẽ cần: 16 (bits trước đây) + 3 (bits mới) = 19 bits  Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/19 (để ý con số 19 thay vì 16 như trước đây). 73
  74. Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới Subnet mask Subnet mask với dạng nhị phân với dạng thập phân 11111111.11111111.11100000.00000000 255.255.224.0 74
  75. NetworkID của bốn Subnets mới Subnet ID với TT Subnet ID với dạng nhị phân dạng thập phân 1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/19 2 10001011.00001100.00100000.00000000 139.12.32.0/19 3 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/19 4 10001011.00001100.01100000.00000000 139.12.96.0/19 5 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/19 75
  76. Bước 3: Cho biết vùng địa chỉ IP của các HostID TT Dạng nhị phân Dạng thập phân 10001011.00001100.00000000.00000001 139.12.0.1/19 - 1 10001011.00001100.00011111.11111110 139.12.31.254/19 10001011.00001100.00100000.00000001 139.12.32.1/19 - 2 10001011.00001100.00111111.11111110 139.12.63.254/19 10001011.00001100.01000000.00000001 139.12.64.1/19 - 3 10001011.00001100.01011111.11111110 139.12.95.254/19 10001011.00001100.01100000.00000001 139.12.96.1/19 - 4 10001011.00001100.01111111.11111110 139.12.127.254/19 10001011.00001100.10000000.00000001 139.12.128.1/19 - 5 10001011.00001100.10011111.11111110 139.12.159.254/19 76
  77. Tính nhanh vùng địa chỉ IP • n – số bit làm subnet • Số mạng con: S = 2n • Số gia địa chỉ mạng con: M = 28-n (n≤8) • Byte cuối của IP địa chỉ mạng, ví dụ lớp C: (k- 1)*M (với k=1,2, ) • Byte cuối của IP host đầu tiên, ví dụ lớp C: (k- 1)*M + 1 (với k=1,2, ) • Byte cuối của IP host cuối cùng, ví dụ lớp C: k*M - 2 (với k=1,2, ) • Byte cuối của IP broadcast, ví dụ lớp C: k*M - 1 (với k=1,2, ) 77
  78. Ví dụ tính nhanh vùng địa chỉ IP • Cho địa chỉ: 192.168.0.0/24 • Với n=4 M= 16 (= 28-4) – Network 1: 192.168.0.0. Host range: 192.168.0.1– 192.168.0.14. Broadcast: 192.168.0.15 – Network 2: 192.168.0.16. Host range: 192.168.0.17– 192.168.0.30. Broadcast: 192.168.0.31 – Network 3: 192.168.0.32. Host range: 192.168.0.33– 192.168.0.46. Broadcast: 192.168.0.47 – Network 4: 192.168.0.48. Host range: 192.168.0.49– 192.168.0.62. Broadcast: 192.168.0.63 78
  79. Bài tập 4 • Cho địa chỉ IP: 102.16.10.107/12 – Tìm địa chỉ mạng con? Địa chỉ host – Dải địa chỉ host có cùng mạng với IP trên? – Broadcast của mạng mà IP trên thuộc vào? 79
  80. Bước: Tính subnet mask • 102.16.10.107/12 • Subnet mask: 11111111.11110000.00000000.00000000 • Byte đầu tiên chắc chắn khi dùng phép toán AND ra kết quả bằng 102 không cần đổi 102 sang nhị phân 80
  81. Trả lời câu hỏi 1: Địa chỉ mạng con? • Xét byte kế tiếp là: 16 (10) 00010000 (2) • Khi AND byte này với Subnet mask, ta được kết quả là: 00010000 (2) • Như vậy địa chỉ mạng con sẽ là: 102.16.0.0/12 • Như vậy địa chỉ host sẽ là: 0.10.107 81
  82. Trả lời câu hỏi 2: Dải địa chỉ host? Broadcast? • Dải địa chỉ host sẽ từ: 01100110 00010000 00000000 00000001 (hay 102.16.0.1/12) Đến: 01100110 00011111 11111111 11111110 (hay 102.31.255.254/12) • Broadcast: 102.31.255.255/12 82
  83. Bài tập 5: Cho IP 172.19.160.0/21 • Chia làm 4 mạng con • Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của các mạng con đó 83
  84. Giải BT 5 • Chia làm 4 mạng con nên phải mượn 2 bit • Do /21 nên 2 byte đầu tiên của IP đã cho không thay đổi. Xét byte thứ 3 • 160 = 10100000(2) • Phần 2 bit 00 là nơi ta mượn làm subnet 84
  85. Giải BT 5 (tt) • Xét byte thứ 3 • Mạng con thứ 1: 10100000(2) • Mạng con thứ 2: 10100010(2) • Mạng con thứ 3: 10100100(2) • Mạng con thứ 4: 10100110(2) 85
  86. Giải BT 5 (tt) Địa chỉ mạng Dải địa chỉ host Địa chỉ broadcast 172.19.160.0 172.19.160.1 đến 172.19.161.255 172.19.161.254 172.19.162.0 172.19.162.1 đến 172.19.163.255 172.19.163.254 172.19.164.0 172.19.164.1 đến 172.19.165.255 172.19.165.254 172.19.166.0 172.19.166.1 đến 172.19.167.255 172.19.167.254 86
  87. Bài tập 6: Cho IP 172.16.192.0/18 • Chia làm 4 mạng con • Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của các mạng con đó 87
  88. Giải BT 6 • Chia làm 4 mạng con nên phải mượn 2 bit • Do /18 nên 2 byte đầu tiên của IP đã cho không thay đổi. Xét byte thứ 3 • 192 = 11000000(2) • Phần 2 bit 00 là nơi ta mượn làm subnet 88
  89. Giải BT 6 (tt) • Xét byte thứ 3 • Mạng con thứ 1: 11000000(2) • Mạng con thứ 2: 11010000(2) • Mạng con thứ 3: 11100000(2) • Mạng con thứ 4: 11110000(2) 89
  90. Giải BT 6 (tt) Địa chỉ mạng Dải địa chỉ host Địa chỉ broadcast 172.16.192.0 172.16.192.1 đến 172.16.207.255 172.16.207.254 172.16.208.0 172.16.208.1 đến 172.16.223.255 172.16.223.254 172.16.224.0 172.16.224.1 đến 172.16.239.255 172.16.239.254 172.16.240.0 172.16.240.1 đến 172.16.255.255 172.16.255.254 90