Giáo trình Mô đun chuẩn bị sản xuất giống

pdf 25 trang huongle 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun chuẩn bị sản xuất giống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_chuan_bi_san_xuat_giong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Mô đun chuẩn bị sản xuất giống

  1. NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT GIỐNG MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG TÔM SÚ Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ02
  3. 1 LỜI GIỚI THIỆU Nghề sản xuất giống tôm sú trong những năm qua đã cung cấp con giống, góp phần phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt được của nghề sản xuất giống tôm sú là rất lớn nhưng nâng cao chất lượng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, đòi hỏi người sản xuất giống tôm cần có những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống tôm sú. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người làm nghề sản xuất giống tôm sú và bà con lao động vùng có khả năng sản xuất giống tôm sú, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động sản xuất giống tôm sú phát triển bền vững. Được tạo điều kiện về nguồn lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trường Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun “Chuẩn bị sản xuất giống” dùng cho học viên. Giáo trình đã được phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Chương trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp gồm các mô đun: MĐ01. Xây dựng trại sản xuất giống Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ02. Chuẩn bị sản xuất giống Thời gian đào tạo 60 giờ MĐ03. Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ04. Cho tôm đẻ Thời gian đào tạo 48 giờ MĐ05. Ương nuôi ấu trùng Thời gian đào tạo 68 giờ MĐ06. Phòng trị bệnh ấu trùng tôm Thời gian đào tạo 80 giờ MĐ07. Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống Thời gian đào tạo 80 giờ Giáo trình “Chuẩn bị sản xuất giống” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản chuẩn bị cho một mùa vụ sản xuất mới như việc vệ sinh dụng cụ, trang thiết bị, cấp nước vào bể lắng và xử lý nước thải của trại sản xuất giống; có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương. Giáo trình “Chuẩn bị sản xuất giống” được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mô đun chuẩn bị sản xuất giống tôm sú, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng cho các công đoạn chuẩn bị trang thiết bị cho trại sản xuất giống tôm sú. Nội dung giáo trình gồm 4 bài: Bài 1: Tìm hiểu tập tính sinh sản của tôm sú
  4. 2 Bài 2: Vệ sinh trại sản xuất giống Bài 3: Lấy nước vào bể lắng Bài 4: Xử lý nước Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, người sản xuất giống tôm cũng như bạn đọc để giáo trình này được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trường, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này được hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Lê Hải Sơn 2. Lê Tiến Dũng
  5. 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 1 MỤC LỤC 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, TỪ VIẾT TẮT 5 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT GIỐNG 6 BÀI 1. TÌM HIỂU TẬP TÍNH SINH SẢN CỦA TÔM SÚ 7 1. Tìm hiểu tập tính sinh sản của tôm sú 7 1.1. Giao vĩ 7 1.2. Đẻ trứng 8 2. Các giai đoạn phát triển của ấu trùng tôm sú 9 2.1. Nauplius 9 2.2. Zoea 11 2.3. Mysis 12 2.4. Hậu ấu trùng (Post Larvae) 14 Bài 2: VỆ SINH TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG 15 1. Xác định mùa vụ và thời gian ương nuôi 15 2. Vệ sinh nhà xưởng 17 3. Vệ sinh bể ương, nuôi 17 4. Vệ sinh hệ thống lắng, lọc 19 5. Vệ sinh dụng cụ 19 Bài 3: LẤY NƯỚC VÀO BỂ LẮNG 23 1. Kiểm tra nguồn nước trước khi lấy 23 1.1. Tiêu chuẩn nguồn nước 23 1.2. Đo độ mặn 24 1.3. Đo pH 29 1.4. Đo Oxy hòa tan (DO) 36 1.5. Đo độ kiềm 41 1.6. Đo hàm lượng NH3 44 1.7. Đo nhiệt độ nước 46 1.8. Đo độ trong 47
  6. 4 2. Xác định thời điểm lấy nước 48 2.1. Kiểm tra các nguồn gây ô nhiễm 49 2.2. Tìm hiểu chế độ thủy văn 49 2.3. Xác định điều kiện thời tiết 50 3. Cấp nước 50 BÀI 4: XỬ LÝ NƯỚC 56 1. Qui trình xử lý nước 56 2. Thực hiện xử lý nước theo phương pháp truyền thống 58 2.1. Xử lý nước mặn 58 2.2. Xử lý nước ngọt 58 2.3. Xử lý bằng thuốc tím và Chlorine 58 2.4. Khử Clo dư 63 2.5. Lọc cơ học và xử lý EDTA 68 3. Xử lý nước bằng dung dịch Anolyte 68 4. Kiểm tra chất lượng nước sau khi xử lý 69 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 73 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM 80 HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 80
  7. 5 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, TỪ VIẾT TẮT Bể Composite Là loại bể được tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên EDTA Hóa chất dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. EDTA còn dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người; cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan bám dính vào quần áo TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam: do Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng) và các Bộ, Ngành tổ chức xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
  8. 6 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT GIỐNG Mã mô đun: MĐ02 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: Mô đun 02 “Chuẩn bị sản xuất giống” có thời gian học tập 60 giờ, trong đó có 14 giờ lý thuyết, 38 giờ thực hành, 06 giờ kiểm tra định kỳ và 02 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trong việc chuẩn bị các nguyên vật liệu, trang thiết bị cần thiết trước khi tiến hành vào một mùa vụ sản xuất giống mới; nội dung mô đun trình bày cách vệ sinh trại sản xuất giống, thực hiện việc cấp nước vào bể lắng đúng qui trình kỹ thuật và xử lý nước trước khi đưa vào sản xuất đạt yêu cầu. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài kiểm tra khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bước công việc vệ sinh trại, cấp và quản lý nguồn nước theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn.
  9. 7 BÀI 1. TÌM HIỂU TẬP TÍNH SINH SẢN CỦA TÔM SÚ Mã bài: MĐ02-01 Mục tiêu: • Hiểu được tập tính sinh sản của tôm sú A. N I DUNG 1. Tìm hiểu tập tính sinh sản của tôm sú Quá trình sinh sản của tôm sú theo trình tự lột xác → giao vĩ → trứng chín → đẻ. 1.1. Giao vĩ • Giao vĩ là hoạt động kết cặp giữa tôm đực với tôm cái để chuyển tinh nang từ tôm đực vào thelycum (túi chứa tinh) của tôm cái nhờ petasma. • Tôm cái giao vĩ khi vừa lột xác xong, vỏ và nắp túi chứa tinh còn mềm để tinh nang được đưa qua khe giữa 2 nắp vào trong túi chứa tinh. • Tôm cái giữ tinh nang trong túi chứa tinh hàng tuần lễ hoặc lâu hơn chờ đến khi trứng chín được đẻ ra để thụ tinh. • Tinh nang được dùng trong các lần đẻ cho đến khi tôm cái lột xác. • Hoạt động giao vĩ bắt đầu khi một hoặc nhiều tôm đực phát hiện ra tôm cái vừa lột xác. • Chúng đuổi theo con cái từ phía sau, dùng râu và chủy đẩy nhẹ dưới đuôi tôm cái. Hình 2.1.1. Tôm đực đuổi theo tôm cái
  10. 8 • Khi con cái bơi lên phía trên, một con đực bơi theo và tiến đến phía dưới tôm cái, ngửa bụng lên và ôm lấy tôm cái. • Tôm đực xoay thẳng góc, uốn cong thân nó quanh tôm cái và chuyển tinh nang vào túi chứa tinh của tôm cái. Hình 2.1.2. Các giai đoạn giao vĩ tôm 1.2. Đẻ trứng • Tôm bơi trên mặt nước, thân nghiêng và trứng được phóng ra ngoài từ lỗ thoát trứng ở gốc chân ngực 3 cùng lúc tinh trùng được phóng ra từ túi chứa tinh. • Các đôi chân bụng của tôm cử động mạnh để phân tán trứng đều vào nước và tinh trùng dễ tiếp xúc với trứng để thụ tinh. Hình 2.1.3. Tôm sú cái đang đẻ
  11. 9 • Tôm mẹ yếu hoặc bị sốc do tiếng động hay ánh sáng mạnh, gặp vật lạ đột ngột sẽ không bơi trên mặt nước mà đẻ dưới đáy, trứng không phân tán được và bị dính vào nhau (vón) hoặc không đẻ. • Tôm sú thường đẻ trứng từ khoảng 22-2 giờ. Ở 28-29oC, sau 13-15 giờ thì trứng nở. • Số lượng trứng đẻ của tôm phụ thuộc vào chất lượng buồng trứng và trọng lượng cá thể. Tôm cái thành thục ngoài tự nhiên có trọng lượng từ 100- 300g cho 300.000 -1.200.000 trứng. Tôm cắt mắt nuôi vỗ trong bể xi măng cho số lượng trứng từ 200.000- 600.000 trứng. • Tôm sú đẻ quanh năm, nhưng tập trung vào hai thời kỳ chính là tháng 3- 4 và tháng 7-10. 2. Các giai đoạn phát triển của ấu trùng tôm sú Ấu trùng tôm sú trải qua 3 giai đoạn trong khoảng 10-12 ngày là Nauplius, Zoea và Mysis. Các giai đoạn ấu trùng có những đặc điểm hình dạng khác nhau qua các lần lột xác. 2.1. Nauplius • Ấu trùng Nauplius có dạng hình quả lê, kích thước 0,43-0,58mm, một điểm mắt, các đôi phụ bộ râu và hàm có nhiều lông cứng. • Tự dinh dưỡng bằng noãn hoàng. • Bơi không liên tục từng quãng ngắn bằng các phụ bộ. • Có tính hướng quang. • Gồm 6 giai đoạn phụ kéo dài 36-60 giờ tùy theo nhiệt độ môi trường. • Nauplius 1 có dạng hình quả lê. Có 1 đôi gai đuôi (1+1), Đôi chiều dài gai đuôi ngắn hơn ½ gai chiều dài thân (theo mũi tên). đuôi Phần giữa đôi gai đuôi lồi ra. Hìn h 2.1.4. Nauplius 1
  12. 10 • Nauplius 2 dài hơn Nauplius 1. Có 1 đôi gai đuôi (1+1), chiều dài gai đuôi dài hơn ½ chiều dài thân (theo mũi tên). Phần giữa đôi gai đuôi hơi lõm vào. Hình 2.1.5. Nauplius 2 • Nauplius3 có thân kéo dài ở phần sau. Có 3 đôi gai đuôi (theo mũi tên) (3+3). Hình 2.1.6. Nauplius 3 • Nauplius 4 có thân lớn và kéo dài hơn Nauplius 3. Có 4 đôi gai đuôi (4+4) (theo mũi tên), phần giữa các đôi gai đuôi lõm vào nhiều hơn. Hình 2.1.7. Nauplius 4
  13. 11 • Nauplius 5 có phần thân sau nhỏ và hẹp hơn phần đầu rõ rệt. Có 6 đôi gai đuôi (6+6) (theo mũi tên). Hình 2.1.8. Nauplius 5 • Nauplius 6 có 7 đôi gai đuôi (7+7) (theo mũi tên). Cuối giai đoạn này, hệ tiêu hóa bắt đầu hoạt động. Hình 2.1.9. Gai đuôi của Nauplius 6 2.2. Zoea • Cơ thể phát triển dài ra. Phần đầu tròn. Phần bụng dài và hẹp. • Các phụ bộ dinh dưỡng và hệ thống tiêu hóa phát triển và hoạt động. • Bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài là thực vật phiêu sinh (tảo) nên thường có dải phân dài ở phía sau cơ thể. • Ấu trùng sống nổi, bơi liên tục bằng các phụ bộ hàm và râu. • Zoea có 3 giai đoạn phụ. Ở 28oC, mỗi giai đoạn phụ kéo dài 20-30 giờ. • Zoea 1 dài khoảng 1mm. Đôi mắt kép còn dính sát nhau tạo thành điểm mắt. Chưa có cuống mắt, chủy. Hình 2.1.10. Zoea 1
  14. 12 • Zoea 2 dài khoảng 1,7mm. Đôi mắt kép tách rời nhau với cuống mắt nhô ra. Xuất hiện chủy ở phần trước đầu, giữa đôi cuống mắt. Có dải phân ở phía sau thân. Hình 2.1.11. Zoea 2 • Zoea 3 dài khoảng 2,58mm. Xuất hiện đôi chân đuôi phân nhánh, nhánh trong hơi ngắn hơn nhánh ngoài. Bắt đầu ăn động vật phiêu sinh. Hình 2.1.12. Zoea 3 2.3. Mysis • Ấu trùng có cơ thể chia làm 2 phần là phần đầu ngực và phần thân. • Phần đầu ngực có năm đôi chân bò phát triển. • Chân bơi hình thành và phát triển ở mặt bụng của phần thân. • Có khuynh hướng sống sâu hơn. Bơi ngược về phía sau. • Ăn động và thực vật phiêu sinh. • Có 3 giai đoạn phụ. Mỗi giai đoạn phụ kéo dài khoảng 24 giờ.
  15. 13 • Mysis 1 dài khoảng 3,5mm. Năm chân bụng (chân bơi) bắt đầu xuất hiện dưới dạng mầm. Hình 2.1.13. Mysis 1 • Mysis 2 dài khoảng 3,9- 4,4mm. Chân bụng có 2 nhánh. Hình 2.1.14. Mysis 2 • Mysis 3 dài khoảng 3,9- 4,7mm. Chân bụng phát triển, có 2 đốt. Đốt 2 dài hơn đốt 1 và có lông tơ. Hình 2.1.15. Mysis 3
  16. 14 2.4. Hậu ấu trùng (Post Larvae) • Có hình dạng gần giống tôm trưởng thành. • Hoạt động nhanh nhẹn, bơi thẳng về phía trước. • Bắt mồi chủ động, chủ yếu là động vật phiêu sinh. • Hậu ấu trùng được đặt tên theo ngày tuổi. Ví dụ: Hậu ấu trùng đạt 2 ngày tuổi gọi là Post 2, đạt 5 ngày tuổi là Post 5 Hình 2.1.16. Post larvae 1 B. CÂU HỎI Câu hỏi 2.1.1. Hoạt động giao vĩ bắt đầu khi một hoặc nhiều tôm đực phát hiện ra tôm cái vừa lột xác. A. Đúng B. Sai Câu hỏi 2.1.2. Tôm sú thường đẻ trứng vào khoảng thời gian nào trong ngày? A. Bất cứ thời gian nào trong ngày B. Từ 7 – 17 giờ C. Từ 19 – 20 giờ D. Từ 22 – 2 giờ Câu hỏi 2.1.3. Trình tự phát triển của của ấu trùng tôm sú? A. Nauplius Mysis Zoea Post larvae B. Post larvae Zoea Nauplius Mysis C. Nauplius Zoea Mysis Post larvae D. Mysis Post larvae Nauplius Zoe Câu hỏi 2.1.4. Giai đoạn nào ở ấu trùng tôm sú giống tôm trưởng thành nhất? A. Nauplius B. Mysis C. Post larvae D. Zoe C. GHI NHỚ • Tôm sú thường đẻ trứng từ khoảng 22-2 giờ. Ở 28-29oC, sau 13-15 giờ thì trứng nở. • Tôm sú đẻ quanh năm, nhưng tập trung vào hai thời kỳ chính là tháng 3- 4 và tháng 7-10. • Ấu trùng tôm sú trải qua 04 giai đoạn: Nauplius Zoea Mysis Post larvae
  17. 15 Bài 2: VỆ SINH TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG Mã bài: MĐ02-02 Trong quá trình hoạt động của một trại sản xuất giống tôm sú có nhiều mầm bệnh mà người sản xuất không thể lường trước được. Đối với những trại mới xây dựng còn ít mầm gây bệnh, nhưng với những trại đã sử dụng qua nhiều vụ thì mầm bệnh sẽ gia tăng theo thời gian. Chính vì thế điều này sẽ làm giảm năng suất ở các trại sản xuất. Vì vậy, việc vệ sinh và khử trùng trại sau mỗi mùa vụ là một trong những khâu kỹ thuật quan trọng nhằm làm giảm mầm bệnh cho trại, giúp môi trường trại sạch sẽ, nhờ đó sức khỏe con giống và ấu trùng tốt hơn, tăng trưởng tốt hơn, ít bệnh, ít tốn thuốc điều trị, năng suất tăng cao, lợi nhuận cao hơn. Có nhiều công đoạn cần phải sát trùng, thông thường cần thực hiện tốt việc vệ sinh các công đoạn chính sau: • Vệ sinh nhà xưởng • Vệ sinh bể ương nuôi • Vệ sinh hệ thống lắng, lọc • Vệ sinh dụng cụ Mục tiêu: • Chọn được thời điểm sản xuất giống thích hợp; • Vệ sinh được nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo yêu cầu sản xuất. • Tuân thủ an toàn sử dụng hóa chất. A. N I DUNG 1. Xác định mùa vụ và thời gian ƣơng nuôi Để xác định thời điểm sản xuất giống trước tiên cần phải tìm hiểu về tập tính sinh sản cũng như các giai đoạn phát triển của tôm sú từ đó người sản xuất mới nắm được thời điểm thích hợp cho việc tổ chức sản xuất một mùa vụ mới. Xác định mùa vụ sản xuất được tiến hành theo các bước sau: Bƣớc 1: Xác định mùa vụ và thời gian thả tôm giống của các ao nuôi thương phẩm theo vùng miền: • Xác định mùa vụ sản xuất giống tôm sú sẽ gắn liền với mùa vụ thả giống tại các ao nuôi thương phẩm. Theo thực tế điều tra khảo sát về quy trình công nghệ nuôi tôm sú. Về mùa vụ và thời gian nuôi tôm sú tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam khác nhau theo bảng sau:
  18. 16 Bảng 2.2.1. Thời gian nuôi tôm theo vùng miền Miền Bắc Miền Nam Miền Trung (Từ Quảng Ninh (Từ Bà Rịa – Vụ nuôi (Từ Đà Nẵng đến đến Thừa Thiên Vũng Tàu đến Bình Thuận) Huế) Kiên Giang) Quanh năm, không phân biệt Vụ nuôi chính Tháng 5 – 9 Tháng 2 – 10 vụ chính và vụ phụ Vụ nuôi phụ Tháng 9 – 11 Tháng 11 – 1 - Số vụ nuôi/năm 1 – 2 2 2 Thời gian nuôi/vụ 4 – 5 tháng 4 tháng 3 – 5 tháng • Qua bảng 2.2.1 về thời gian nuôi tôm theo vùng miền thì thời điểm chuẩn bị sản xuất giống phụ thuộc vào mùa vụ và thời gian thả giống theo vùng miền. Người sản xuất giống cần phải nắm bắt được thời gian thả giống để chọn được thời điểm thích hợp cho việc ương nuôi. Bƣớc 2: Tìm kiếm nguồn cung cấp tôm bố mẹ • Nguồn cung cấp tôm bố mẹ cũng là yếu tố quan trọng cho việc sản xuất. Nếu không có nguồn tôm bố mẹ thì toàn bộ quá trình sản xuất sẽ không thể thực hiện được. • Nguồn cung cấp tôm bố mẹ thường từ các tàu đánh cá sau khi đánh bắt ngoài khơi chuyển vào bờ. Người sản xuất có thể đặt hàng trước với các tàu đánh cá hoặc mua trực tiếp từ các tàu thuyền sau khi cập bờ. Hình 2.2.1. Tàu đánh bắt tôm sú giống ngoài khơi Bƣớc 3: Tìm hiểu điều kiện thời tiết • Trước khi ra quyết định cho một mùa vụ sản xuất giống mới, việc tìm hiểu điều kiện thời tiết trong khu vực là không thể thiếu. Trong thời gian sản
  19. 17 xuất, điều kiện thời tiết có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động như việc lấy nước vào trại, ương nuôi Các điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động ương nuôi của trại như: Thời gian có biển động, gió to, bão, thủy triều đỏ là các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nước lấy vào trại Bƣớc 4: Ra quyết định lựa chọn thời điểm thích hợp 2. Vệ sinh nhà xƣởng Sau khi chọn lựa được thời điểm sản xuất, việc đầu tiên sẽ tiến hành vệ sinh trại để tránh các mầm bệnh còn xót lại từ các mùa vụ trước. Bƣớc 1: Quét dọn nhà xưởng Bƣớc 2: Sắp xếp thu dọn các vật dụng trong trại đặt đúng nơi qui định. Các thiết bị hay vật dụng bị hư hỏng thì phải lập kế hoạch mua mới hoặc sửa chữa ngay trước khi tiến hành sản xuất. Bƣớc 3: Nếu nhà xưởng đã lâu không sửa chữa thì sẽ tiến hành quét vôi/sơn chống thấm lại nhà xưởng. Các nơi tường hay nền bị nứt, vỡ thì tiến hành tô, trát lại. Bƣớc 4: Tiến hành chà rửa sàn, đường đi trong trại bằng xà phòng sau đó rửa lại bằng nước sạch. 3. Vệ sinh bể ƣơng, nuôi Việc vệ sinh bể ương nuôi thực hiện theo các bước sau: Bƣớc 1: Đem hết các vật liệu như ống sục khí, đá bọt, viên sủi ra khỏi bể rửa sạch sau đó ngâm Chlorine nồng độ 500ppm ít nhất 24 giờ. Hình 2.2.2. Ống dẫn khí Hình 2.2.3. Viên sủi (đá bọt)
  20. 18 Bƣớc 2: Bể ương sau khi chà rửa bằng xà phòng sẽ tiến hành quét Chlorine toàn bộ mặt trong và ngoài các bể, các đường đi trong trại, nồng độ dung dịch Chlorine 500ppm Hình 2.2.4. Vệ sinh khử trùng hệ thống bể chuẩn bị sản xuất tôm giống Bƣớc 3: Xả hết nước Chlorine, khử Chlorine còn lại bằng Thiosunfat, dùng nước biển đã xử lý xả lại bể lọc sau đó đưa vào sử dụng Hình 2.2.5. Xử lý hóa chất tiệt trùng, diệt khuẩn nước bể chứa nước Bƣớc 4: Sau 5 ngày rửa sạch lại bằng nước ngọt, đậy kỹ bạt, chuẩn bị sản xuất. Hình 2.2.6. Bể ương sau khi rửa sạch được đậy kỹ bạt chuẩn bị sản xuất
  21. 19 Bƣớc 5: Nước sau khi bơm vào bể cũng cần tiến hành kiểm tra lại chất lượng môi trường nước sau khi cấp vào bể (chi tiết cách kiểm tra môi trường nước trong bài 3) Hình 2.2.7. Kiểm tra môi trường nước 4. Vệ sinh hệ thống lắng, lọc Vệ sinh hệ thống lắng, lọc cũng được thực hiện như vệ sinh bể ương nuôi theo các bước sau: Bƣớc 1: Lấy vật liệu lọc ra khỏi bể Bƣớc 2: Chà rửa bể và vật liệu lọc: rửa sạch vật liệu lọc sau đó phơi khô. Tiến hành chà rửa lại bể lọc. Sau đó, sắp xếp lại vật liệu lọc vào bể cho đúng yêu cầu kỹ thuật Bƣớc 3: Ngâm vật liệu lọc và bể lọc: Ngâm vật liệu lọc và bể trong dung dịch Chlorine nồng độ 500 ppm ít nhất 24 giờ. Bƣớc 4: Xả hết nước Chlorine dùng nước biển sạch đã xử lý xả lại bể lọc Bước 3: Phơi khô bể 5. Vệ sinh dụng cụ - Khử trùng dụng cụ sản xuất: ngâm trong dung dịch Formol 500 ppm trong 24-30 giờ. - Rửa sạch phơi nắng thật khô, để chuẩn bị cho sản xuất. Hình 2.2.8. Các dụng cụ cần vệ sinh
  22. 20 B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Các câu hỏi: Câu hỏi 2.2.1. Mùa vụ thả giống tại các ao nuôi thương phẩm khu vực miền Bắc thông thường vào khoảng tháng mấy? A. Tháng 4 – 5 B. Tháng 3 – 5 C. Tháng 10 – 12 D. Quanh năm Câu hỏi 2.2.2. Nguồn cung cấp tôm bố mẹ thường được mua từ đâu? A. Từ chợ nông thủy sản B. Từ các tàu đánh cá sau khi đánh bắt ngoài khơi chuyển vào bờ. Câu hỏi 2.2.3. Trước khi vào mùa vụ người sản xuất cần phải? A. Bơm nước vào bể lắng B. Vệ sinh trại C. Cắt mắt tôm C. Làm hợp đồng bán tôm Câu hỏi 2.2.4. Hệ thống bể ương sau khi khử trùng Chlorine cần phải làm gì? A. Bơm nước vào để sản xuất B. Lau khô bể, phủ bạt đậy lại C. Ngâm phèn chua D. Xả lại bằng nước biển đã được xử lý Câu hỏi 2.2.5. Nồng độ Chlorine dùng để khử trùng bể là bao nhiêu ppm? A. 1000ppm B. 50ppm C. Trên 2000ppm C. 500ppm Câu hỏi 2.2.6. Các tiêu chí chọn lựa thời điểm sản xuất giống thích hợp? Câu hỏi 2.2.7. Các hạng mục công trình và trang thiết bị trại sản xuất giống cần vệ sinh? 2. Các bài tập thực hành 2.1. Bài tập 2.2.1. Lựa chọn thời điểm sản xuất. • Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bước công việc lựa chọn thời điểm sản xuất thích hợp • Nguồn lực: Giấy, bút • Cách thức tiến hành: Cấp cho người học tờ giấy A4 có sẵn câu hỏi • Nhiệm vụ của cá nhân khi thực hiện bài tập: Trả lời câu hỏi dựa vào lý thuyết học trên lớp, mỗi cá nhân cần phải trình bày đủ 4 bước trong việc lựa
  23. 21 chọn địa điểm sản xuất giống Bước 1: Xác định thời gian thả tôm giống tại các ao nuôi thương phẩm Bước 2: Tìm nguồn cung cấp tôm bố mẹ Bước 3: Tìm hiểu điều kiện thời tiết Bước 4: Ra quyết định • Thời gian hoàn thành: 60 phút • Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Người học trình bày được đầy đủ các bước để xác định mùa vụ sản xuất Bài tập 2.2.2. Trình bày các bước và thực hiện vệ sinh bể ương. • Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bước công việc vệ sinh bể ương • Nguồn lực: Bàn chải, xà bông, xô, chậu, Chlorine, Formol, Thiosunfat, bể ương (Mỗi thứ 3 bộ) • Cách thức : Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 10 học viên phân công thực hiện công việc. • Nhiệm vụ của mỗi nhóm khi thực hiện bài tập: Bước 1: Vệ sinh hệ thống sục khí Bước 2: Chà rửa bể ương Bước 3: Khử Chlorine Bước 4: Xả nước Bước 5: Bơm nước vào bể • Thời gian hoàn thành: 50 phút/lần thực hiện (1 nhóm/1 lần thực hiện), 10 phút đánh giá. Tổng thời gian hoàn thành 3 giờ • Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Người học thực hiện đúng, đủ các quy trình theo bài học 2.2. Bài tập 2.2.3. Các bước vệ sinh hệ thống lắng, lọc và vật liệu lọc. • Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bước công việc vệ sinh hệ thống lắng, lọc • Nguồn lực : Bàn chải, xà bông, xô, chậu, Chlorine, Formol, Thiosunfat, vật liệu lọc, ống lọc • Cách thức : Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 10 học viên phân công thực hiện công việc
  24. 22 • Nhiệm vụ của mỗi nhóm khi thực hiện bài tập: Bước 1: Lấy vật liệu lọc ra khỏi bể Bước 2: Chà rửa bể và vật liệu lọc Bước 3: Ngâm Chlorine Bước 4: Xả Chlorine • Thời gian hoàn thành: 50 phút/lần thực hiện (1 nhóm/1 lần thực hiện), 10 phút đánh giá. Tổng thời gian hoàn thành 3 giờ • Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Người học thực hiện đúng, đủ các quy trình theo bài học C. GHI NHỚ Trước khi chuẩn bị vào mùa vụ sản xuất mới điều quan trọng là cần phải vệ sinh lại các hạng mục công trình, trang thiết bị của trại bao gồm: - Vệ sinh nhà xưởng • Vệ sinh bể ương nuôi • Vệ sinh hệ thống lắng, lọc • Vệ sinh dụng cụ