Giáo trình Mô đun thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thu_hoach_va_tieu_thu_tom_su_giong.pdf
Nội dung text: Giáo trình Mô đun thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống
- BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TƠM SÚ GIỐNG MÃ SỐ: MĐ 07 NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG TƠM SÚ TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP NGHỀ
- - 1 - TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin cĩ thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06
- - 2 - LỜI GIỚI THIỆU Nghề sản xuất giống tơm sú trong những năm qua đã cung cấp con giống, gĩp phần phát triển nghề nuơi tơm xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt đƣợc của nghề sản xuất giống tơm sú là rất lớn nhƣng nâng cao chất lƣợng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, địi hỏi ngƣời sản xuất giống tơm cần cĩ những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống tơm sú. Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống tơm sú” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề sản xuất giống tơm sú và bà con lao động vùng cĩ khả năng sản xuất giống tơm sú, giảm bớt rủi ro, nhằm tới hoạt động sản xuất giống tơm sú theo hƣớng phát triển bền vững. Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn và lãnh đạo Trƣờng Trung học thủy sản; chúng tơi đã tiến hành xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình cho nghề ” Sản xuất giống tơm sú” dùng cho học viên. Chƣơng trình, giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thành lập. Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và đƣợc sự gĩp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp tại một số đơn vị thơng qua các buổi hội thảo. Chƣơng trình dạy nghề “Sản xuất giống tơm sú” trình độ sơ cấp gồm các mơ đun: MĐ01. Xây dựng trại sản xuất giống Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ02. Chuẩn bị sản xuất giống Thời gian đào tạo 60 giờ MĐ03. Nuơi vỗ tơm bố mẹ thành thục Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ04. Cho tơm đẻ Thời gian đào tạo 48 giờ MĐ05. Ƣơng nuơi ấu trùng Thời gian đào tạo 68 giờ MĐ06. Phịng trị bệnh ấu trùng tơm Thời gian đào tạo 80 giờ MĐ07. Thu hoạch và tiêu thụ tơm sú giống Thời gian đào tạo 80 giờ Giáo trình “Thu hoạch và tiêu thụ tơm sú giống” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về thu hoạch, vận chuyển và tiêu thụ giống tơm sú, giúp hƣớng dẫn học viên học tập và cĩ thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phƣơng.
- - 3 - Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình mơ đun “Thu hoạch và tiêu thụ tơm sú giống” trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề ”sản xuất giống tơm sú”. Nội dung của Giáo trình gồm 08 bài: Bài 1. Những hiểu biết chung về đảm bảo chất lƣợng trong quá trình sản xuất giống Bài 2. Khảo sát thị trƣờng tiêu thụ tơm sú giống Bài 3. Hợp đồng bán tơm sú giống Bài 4. Kiểm tra chất lƣợng tơm giống trƣớc khi thu Bài 5. Thuần độ mặn, thu ấu trùng tơm Bài 6. Đĩng bao, vận chuyển tơm sú giống Bài 7. Quản lý hồ sơ trại sản xuất giống Bài 8. Tính tốn hiệu quả sản xuất Nhĩm xây dựng chƣơng trình và biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trƣờng, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cơ giáo đã đĩng gĩp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này đƣợc hồn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, chúng tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đĩng gĩp bổ sung để giáo trình đƣợc hồn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Lê Thị Minh Nguyệt 2. Nguyễn Thị Phƣơng Thanh
- - 4 - MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MƠN, CHỮ VIẾT TẮT. 6 MƠ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TƠM SƯ GIỐNG 7 BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ 8 1. Ý nghĩa, vai trị của chất lƣợng sản phẩm 8 2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú 8 BÀI 2. KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG GIỐNG TƠM SƯ 23 1. Khảo sát thị trƣờng 23 2. Khảo sát một số qui trình cơng nghệ sản xuất giống tơm sú điển hình 25 3. Khảo sát giá cả thị trƣờng 27 4. Xác định nơi bán 28 BÀI 3. HỢP ĐỒNG BÁN TƠM GIỐNG 30 1. Các hình thức bán tơm sú giống 30 2. Hợp đồng bán tơm giống 30 BÀI 4. KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG TƠM GIỐNG 39 1. Mục đích, Ý nghĩa: 39 2. Một số phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá chất lƣợng tơm sú giống. 39 3. Thực hiện kiểm tra tơm theo yêu cầu kỹ thuật tơm sú giống P15 41 4. Cách kiểm tra cảm quan tơm giống 41 5. Kiểm tra sức khỏe đàn tơm 45 BÀI 5. THUẦN ĐỘ MẶN, THU ẤU TRÙNG TƠM 50 1. Kiểm tra độ mặn nƣớc của bể ƣơng và ao nuơi 50 2. Thuần độ mặn 53 3. Rút nƣớc trong bể: 55 4. Thu ấu trùng tơm 56
- - 5 - BÀI 6. ĐĨNG BAO, VẬN CHUYỂN TƠM GIỐNG 61 1. Xác định mật độ vận chuyển tơm giống 61 2. Đĩng bao, bơm oxy 61 3. Vận chuyển 64 BÀI 7. QUẢN LÝ HỒ SƠ TRẠI GIỐNG 69 1. Quản lý hồ sơ cần cĩ theo quy định 69 2. Kiểm tra Nhật ký trại sản xuất giống: 73 3. Thu thập thơng tin khách hàng 76 BÀI 8. TÍNH TỐN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GIỐNG 80 1. Khái niệm giá thành 80 2. Xác định các loại chi phí sản xuất: 80 3. Xác định giá thành 81 Các bƣớc tính giá thành sản phẩm nhƣ sau: 82 4. Tính tốn hiệu quả sản xuất giống 82 5. Dự kiến kế hoạch sản xuất giống tiếp theo. 83 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MƠ ĐUN 86 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNHError! Bookmark not defined.
- - 6 - CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MƠN, CHỮ VIẾT TẮT. 1. 28 TCN 95 – 1994, 28.TCN 164:2000: Tiêu chuẩn ngành; 2. GAP: Thực hành nuơi thủy sản tốt 3. Vibrio parahaemolyticus và Vibrio harveyi : Tên khoa học của các lồi vi khuẩn gây bệnh. 4. Formalin, KMnO4 , CuSO4, Chlorine , nƣớc Javel : Các hĩa chất dùng để sát trùng dụng cụ, thiết bị, trị bệnh tơm 5. Ppm mg/lít; cc ml : Đơn vị đo nồng độ, thể tích. 6. Nauplius, Zoae, Mysis, Postlarvae (PL), P5, P15 Ký hiệu các giai đoạn phát triển của tơm 7. Artemia, V8-Zoea: Thức ăn cho ấu trùng tơm 8. Super EMC, QT-002: chế phẩm xử lý nƣớc
- - 7 - MƠ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TƠM SÚ GIỐNG Mã mơ đun: MĐ 07 Giới thiệu mơ đun: Mơ đun ”Thu hoạch và tiêu thụ tơm sú giống” là mơ đun chuyên mơn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành cĩ thời gian đào tạo thời gian 80 giờ, trong đĩ cĩ 18 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành, 06 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết thúc mơ đun. Mơ đun này trang bị cho học viên kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các cơng việc: cách kiểm tra tơm trƣớc khi thu hoạch, phƣơng pháp nâng hạ độ mặn trong bể ƣơng tơm, phƣơng pháp thu hoạch, vận chuyển đƣợc tơm giống đúng kỹ thuật, đạt chất lƣợng và hiệu quả cao; các cơng việc cần thực hiện để bán tơm giống ra thị trƣờng, thu thập đƣợc các thơng tin cần thiết về khách hàng và đƣa ra các biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ đồng thời biết tính tốn đƣợc kết quả lợi nhuận của quá trình sản xuất giống. Học viên sẽ đƣợc học lý thuyết tại lớp học, hội trƣờng tại địa phƣơng hoặc các cơ sở dạy nghề kết hợp với thực hành làm bài tập hoặc thao tác tại cơ sở sản xuất giống tơm; kết quả học tập của học viên đƣợc đánh giá trong các bài của quá trình học mơ đun và qua bài kiểm tra kết thúc mơ đun bằng hình thức thi trắc nghiệm kết hợp với kiểm tra thực hành, quan sát đánh giá mức độ thực hiện thao tác.
- - 8 - BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG TƠM SƯ GIỐNG Mã bài: MĐ07- 01 Mục tiêu: - Hiểu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú; - Cĩ ý thức trách nhiệm trong việc bảo đảm chất lƣợng tơm sú giống A. NỘI DUNG 1. Ý nghĩa, vai trị của chất lƣợng sản phẩm Một trong những nguyên nhân làm giảm lợi nhuận của quá trình sản xuất thủy sản nĩi chung và sản xuất giống tơm sú nĩi riêng, chủ yếu là do khơng đảm bảo chất lƣợng sản phẩm; Do đĩ ngƣời sản xuất cần quan tâm đặc biệt đến việc tạo ra chất lƣợng sản phẩm tốt hơn, an tồn hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đĩ là vấn đề tiên quyết cho sự thành cơng của các nhà sản xuất Chất lƣợng của một sản phẩm cĩ vai trị: - Giúp cho sản phẩm đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng; - Tạo đƣợc sự tín nhiệm trong quá trình nuơi; - Thỏa mãn đƣợc sự hài lịng về mọi mặt cho khách hàng; - Quyết định đến việc tạo ra giá trị cho sản phẩm. Nhƣ vậy, chất lƣợng tơm giống cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định đến giá trị kinh tế cũng nhƣ sự sống cịn của nhà sản xuất nhằm tạo đƣợc uy tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng. 2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú Cĩ nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú nhƣng chủ yếu là do: - Chất lƣợng tơm bố mẹ - Phịng và trị bệnh - Kỹ thuật cho đẻ - Kỹ thuật ƣơng nuơi Chất lƣợng tơm bố mẹ Kỹ thuật cho đẻ
- - 9 - Kỹ thuật Phịng ƣơng và trị bệnh Hình 7.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống tơm sú 2.1. Chất lượng tơm bố mẹ Để bảo đảm chất lƣợng tơm giống, cần cĩ giải pháp chủ động nguồn tơm bố mẹ, đƣợc nuơi dƣỡng hợp lý, bảo đảm chất lƣợng phơi trứng. Tơm bố mẹ đƣợc thu thập từ biển khơi hoặc trong các ao đầm Tơm bố mẹ phải đảm bảo các tiêu chuẩn: - Khối lƣợng tơm: Đối với tơm cái ≥ 150g; tơm đực ≥ 120g - Màu sắc tƣơi sáng, bĩng mƣợt - Hình dáng ngồi khơng bị tổn thƣơng - Bộ phận sinh dục ngồi hồn chỉnh. Hình 7.1.2. Tơm sú bố mẹ Tơm bố mẹ vận chuyển về trại phải xử lý bằng hĩa chất: Formalin 10- 0 15ppm, thời gian 1-2 giờ, nhiệt độ 20-30 C hoặc KMnO4 2-3ppm trƣớc khi đƣa vào bể nuơi và định kỳ từ 3-4 ngày xử lý tơm 1 lần, thời gian từ 15-30 phút để loại trừ mầm bệnh bám trên vỏ, tránh lây lan trong quá trình nuơi vỗ và cho ấu trùng.
- - 10 - Cắt mắt tơm sẽ giúp tơm nhanh chĩng thành thục sinh dục. * Chú ý: Chỉ cắt mắt khi tơm mẹ khỏe mạnh, khơng bệnh. Tất cả các thao tác phải nhanh, chính xác. Trong quá trình cắt mắt tơm đƣợc để trong nƣớc. Hình 7.1.3. Cắt mắt tơm mẹ Quản lý chăm sĩc: Điều kiện mơi trƣờng nuơi vỗ tơm bố mẹ phải ổn định; Mật độ nuơi vỗ là 3-5 con cái/m2; Bể giao vỹ 2-4 con/m2; Tỷ lệ đực/cái là 1/1. Thƣờng xuyên kiểm tra chọn những cá thể cái đang ở giai đoạn tiền lột xác chuyển sang bể giao vỹ. Thức ăn là yếu tố rất quan trọng nhằm nâng cao tỷ lệ thành thục, chất lƣợng buồng trứng và chất lƣợng ấu trùng. Hình 7.1.4. Bể nuơi vỗ tơm mẹ Lƣợng cho ăn hàng ngày bằng 10-15% tổng trọng lƣợng cơ thể đàn tơm mẹ trong thời kỳ phát dục. Bằng 3-5% tổng trọng lƣợng cơ thể tơm mẹ trong giai đoạn lột xác. Thay nƣớc: Hàng ngày thay nƣớc 2 lần, mỗi lần 100%, bảo đảm nguồn nƣớc nuơi đƣợc sạch. Cân bằng độ mặn và nhiệt độ giữa nƣớc cấp và nƣớc trong bể nuơi vỗ. 2.2. Kỹ thuật cho đẻ Kỹ thuật cho đẻ ảnh hƣởng rất lớn đến tỷ lệ sống và chất lƣợng con giống
- - 11 - Chỉ nên cho tơm đẻ tối đa là 3 lứa, nếu cho tơm đẻ nhiều lần sẽ làm giảm chất lƣợng tơm giống Việc xử lý bể đẻ, nguồn nƣớc, tơm bố mẹ khơng tốt sẽ dễ lây bệnh cho tơm giống Điều kiện mơi trƣờng nƣớc cho đẻ khơng thích hợp cũng sẽ làm giảm chất lƣợng trứng Việc quan trọng là cần kiểm tra sự thành thục của tơm bố mẹ, sau khi cắt mắt đƣợc 3 ngày, tơm hoạt động tốt, ăn khỏe bắt đầu kiểm tra. Kiểm tra tơm mẹ hằng ngày vào 7h tối, nếu phát hiện tơm mang trứng ở giai đoạn III, IV thì chuyển ngay tơm mẹ sang bể cho đẻ. Việc kiểm tra phải cĩ động tác nhẹ nhàng, tránh gây hiện tƣợng sốc cho tơm. Hình 7.1.5. Tơm cái trong giai đoạn III Buồng trứng phát triển nhìn thấy đƣợc, thơng qua ánh sáng của đèn pin, chiếu từ bụng lên. Buồng trứng phát triển chạy dài trên mặt lƣng, khi thấy buồng trứng ở khoảng từ khớp phần lƣng và phần bụng kéo dài xuống 1 hay 2cm đã phình to ra, bề rộng trên 5mm thì chọn cho đẻ, tơm cĩ thể đẻ ngay trong đêm hay đêm kế tiếp. Hình 7.1.6. Kiểm tra sự thành thục của tơm
- - 12 - Bể cho tơm đẻ thƣờng cĩ hình ovan, mực nƣớc sâu 70cm. Trƣớc khi cho đẻ, bể đã phải xử lý Formalin 150ppm trong 30 phút. Bể đẻ phải sục khí liên tục nhẹ đều. Khơng sục mạnh quá, tránh hiện tƣợng trứng bị vỡ. Hình 7.1.7. Bể cho tơm đẻ Tơm đẻ vào ban đêm, khoảng 8 giờ tối - 3h sáng. Quá trình đẻ cĩ thể liên tục hoặc gián đoạn. Tơm cái trƣớc khi đẻ thƣờng bơi vịng quanh bể từ dƣới lên, 3 đơi chân bụng phía sau khép lại, bơi nhịp nhàng với nhau. Hình 7.1.8. Tơm chuẩn bị đẻ trứng Trứng đƣợc phĩng ra trong thời gian 2-6 phút các đơi chân bụng vẫn bơi trong tƣ thế nhịp nhàng, để phân tán trứng và tinh trùng. Khi tơm đẻ cĩ váng màu vàng hồng nhạt nổi lên mặt bể, lƣợng nhiều ít tùy thuộc từng con tơm cái, dùng vợt vớt bỏ ra ngồi. * Đánh giá chất lƣợng đẻ: Tốt: Mùi ít tanh, bọt ít và nhỏ; trứng rời; Cĩ màng thụ tinh Xấu: Mùi tanh, bọt nhiều và cĩ nhớt; trứng vĩn, màng thụ tinh mỏng; Sau khi đẻ 30 phút đa số trứng vỡ nhiều. Trƣờng hợp tơm cái mang trứng đƣợc chọn cho đẻ nhƣng sau 2-3 đêm khơng đẻ, kiểm tra vẫn thấy buồng trứng cĩ hình dạng ban đầu, quan sát kỹ thấy buồng trứng cĩ màu hơi trắng đục, cĩ thể là nguyên nhân của bệnh Micrisporidian nên loại bỏ những con tơm cái này. 2.3. Kỹ thuật ương ấu trùng
- - 13 - Trong qui trình sản xuất tơm sú giống, kỹ thuật quản lý chăm sĩc bể ƣơng ấu trùng đĩng vai trị đặc biệt quan trọng, cĩ ý nghĩa quyết định sự thành cơng hay thất bại trong sản xuất. Vì vậy, địi hỏi ngƣời nuơi phải hiểu và vận dụng tốt những yêu cầu kỹ thuật của quy trình đề ra nhƣ: - Những đặc điểm sinh học cơ bản của tơm sú cần thiết cho sản xuất giống (về hình thái các giai đoạn ấu trùng, điều kiện mơi trƣờng sống, tính ăn trong từng giai đoạn v.v ), kỹ thuật xử lý nguồn nƣớc phù hợp điều kiện mơi trƣờng nuơi, kỹ thuật sản xuất thức ăn tự nhiên (tảo), kỹ thuật sản xuất thức ăn chế biến, kỹ thuật sử dụng thức ăn tƣơi sống (Artemia) để thực hiện quy trình một cách chặt chẽ và đồng bộ. - Thực hiện đƣợc các thao tác kỹ thuật trong quá trình sản xuất nhƣ: Xử lý, thuần hĩa và thả Nauplius, kỹ thuật thu nauplius, thức ăn, chăm sĩc, vệ sinh bể, thay nƣớc, mật độ ƣơng ấu trùng, sử dụng thuốc trong quá trình ƣơng, kịp thời điều chỉnh một số vấn đề thƣờng xảy ra trong quá trình nuơi. Chăm sĩc Thả Thức ăn Nauplius Mật độ Vệ sinh, ƣơng thay nƣớc Hình 7.1.9 Các yếu tố của quá trình ương ảnh hưởng đến chất lượng tơm giống
- - 14 - + Thả Nauplius: Trại sản xuất giống đã đƣợc chuẩn bị sẵn sàng cho sản xuất, nƣớc đƣợc cấp trƣớc khi thả ấu trùng 1 ngày, khoảng 60% dung tích bể nuơi, sau đĩ cấp thêm từ từ ở giai đọan Zoae 2 và Zoae 3. Nauplius sau khi chuyển đến bể ƣơng nếu nhiệt độ, độ mặn giữa nƣớc vận chuyển và nƣớc trong bể ƣơng chênh lệch khơng quá 0.50C và 1‰ thì khơng cần phải thuần hĩa, nhƣng nếu cĩ sự trên lệch lớn thì phải thuần hĩa trƣớc khi thả. Mật độ ƣơng của ấu trùng trung bình từ 150- 200 nauplius/lít nƣớc. Hình 7.1.10. Thả nauplius vào bể ương + Thức ăn: Thức ăn phù hợp với từng giai đoạn nuơi ấu trùng rất quan trọng quyết định đến chất lƣợng tơm giống nhƣ: tảo tƣơi, tảo khơ, thức ăn tổng hợp, thức ăn chế biến, Artemia. Tảo tƣơi là thành phần thức ăn bắt buộc trong giai đoạn Zoae 1 - Zoae 3 và đƣợc duy trì cho đến cuối giai đoạn Mysis. Hình 7.1.11. Bể nuơi tảo
- - 15 - Hình 7.1.12. Hình ảnh và nuơi Artemia làm thức ăn Thức ăn tổng hợp bổ sung thay thế thức ăn tƣơi tự nhiên nhƣ V8-Zoea, hạt nhỏ siêu mịn đặc biệt cho kết quả tốt, nhằm tăng tỷ lệ sống của giai đoạn Zoea và Mysis. Hình 7.1.13. Thức ăn tổng hợp khơ Tuy nhiên nên kết hợp thức ăn tự nhiên và thức ăn tổng hợp khơ để nuơi ấu trùng thì hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn, chất lƣợng con giống tốt hơn. Hình 7.1.14. Thức ăn ương ấu trùng + Mật độ ương ấu trùng: Mật độ nuơi ấu trùng đƣợc tính cho tồn bộ 100% thể tích bể nuơi. Mật độ ấu trùng thƣa sẽ lãng phí thể tích, mật độ nuơi quá dày thỉ sẽ khĩ chăm sĩc, chất lƣợng tơm giống kém. Nên ƣơng với mật độ từ 90-130 ấu trùng/lít.
- - 16 - + Chăm sĩc: Phải cĩ nhật ký chăm sĩc chính xác và đầu tƣ thời gian thích đáng để kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ hoạt động sống và phát triển của ấu trùng, thực hiện nghiêm ngặt các bƣớc chăm sĩc và cĩ những điều chỉnh khi cần thiết. Giai đoạn ấu trùng Nauplius dinh dƣỡng nỗn hồn nên chƣa phải cung cấp thức ăn. Việc chăm sĩc chỉ cần cấp sục khí nhẹ, đều, khơng để ấu trùng chìm xuống đáy bể và thƣờng xuyên quan sát khi thấy xuất hiện ấu trùng Zoae thì bắt đầu cho ăn. Hình 7.1.15. Ấu trùng Nauplius Trong giai đoạn Zoae, tảo trong bể nuơi phải đƣợc duy trì thƣờng xuyên mỗi ngày cho ăn 4-5 lần tảo tƣơi và giảm dần ở giai đoạn Mysis. Thời gian sau cĩ thể bổ sung thêm tảo khơ, thức ăn tổng hợp 2-3 lần/ngày Sục khí thƣờng xuyên trong quá trình ƣơng Hình 7.1.16. Chăm sĩc ấu trùng Zoae Trong giai đoạn Mysis, thức ăn chủ yếu là Artemia, bổ sung xen kẽ thức ăn tổng hợp; ngày cho ăn khoảng 6-8 lần Dùng vịi sục khí hoặc khuấy đảo nƣớc để ấu trùng khơng lắng xuống đáy Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis tùy thuộc vào nhiệt độ nƣớc thơng thƣờng 4-6 ngày ở nhiệt độ 27 – 290C thì chuyển qua giai đoạn Postlarvae. Hình 7.1.17. Chăm sĩc ấu trùng Mysis Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis tùy thuộc vào nhiệt độ nƣớc, nếu nhiệt độ nƣớc cao ấu trùng sẽ dễ bị dị hình cịn nhiệt độ thấp sẽ làm giảm sự sinh trƣởng; ở
- - 17 - nhiệt độ 27 – 290C, thơng thƣờng sau 4-6 ngày thì chuyển qua giai đoạn Postlarvae. Chăm sĩc Postlarvae tƣơng tự nhƣ Mysis; cĩ thể dùng thêm thức ăn chế biến nhƣ: thịt hàu, tơm bĩc vỏ, trứng xay nhuyễn Trong giai đoạn này tơm sử dụng nhiều thức ăn, chất thải tăng nên lƣợng nƣớc cần thay hằng ngày cũng phải nhiều hơn. Hình 7.1.18. Chăm sĩc ấu trùng Postlarvae + Vệ sinh, thay nước: Trong quá trình sống và phát triển ấu trùng sẽ thải phân và vỏ (do lột xác) làm dơ bẩn nƣớc nuơi. Vì vậy muốn giữ ổn định mơi trƣờng nuơi, hàng ngày phải tiến hành vệ sinh, thay nƣớc Dùng các chế phẩm làm sạch nƣớc và nền đáy ao, bể ƣơng tơm nhƣ QT-002, Hình 7.1.19. chế phẩm xử lý nước Hoặc men vi sinh Super EMC cĩ tác dụng phân hủy nhanh các chất hữu cơ dƣ thừa trong nƣớc và nền đáy bể ƣơng nuơi. Hình 7.1.20. Super EMC, men vi sinh
- - 18 - * Cách vệ sinh, thay nƣớc: Vệ sinh: Giảm nhẹ sục khí, dùng ống xiphong hút ra tồn bộ chất dơ ở đáy bể, loại bỏ hết cặn bả, thức ăn dƣ thừa, vỏ và xác ấu trùng chết ra ngồi qua vợt hoặc ống hermet thu ấu trùng cịn sống thả lại bể nuơi. Hình 7.1.21. Vệ sinh nước Thay nƣớc: Dùng dụng cụ thay nƣớc hút nƣớc ra ngồi đến mức cần thay, sau đĩ cấp nƣớc mới cĩ cùng điều kiện thủy lý, hĩa vào (để tránh xảy ra sự thay đổi đột ngột về mơi trƣờng). Hình 7.1.22. Thay nước Trong quá trình ƣơng nên hạn chế thay nƣớc trong, chỉ cấp thêm nƣớc khi thiếu. Trong hệ thống lọc nƣớc tuần hồn do nƣớc đƣợc luân chuyển thƣờng xuyên và nƣớc đã đƣợc lọc qua hệ thống sinh học nên khơng cần thay nƣớc. 2.4. Phịng và trị bệnh Trong quá trình nuơi ấu trùng, do mật độ ấu trùng cao, mơi trƣờng là nƣớc nên bệnh tật rất dễ lây lan. Do đĩ những biện pháp kỹ thuật đúng đắn xuyên suốt tồn bộ quy trình từ khâu xử lý nƣớc, chuẩn bị bể, chuẩn bị thức ăn, quá trình vận hành chăm sĩc đƣợc xem là phƣơng pháp phịng ngừa bệnh hữu hiệu nhất. Bởi vì nếu kiểm sốt đƣợc các yếu tố mơi trƣờng và thức ăn phù hợp sẽ giúp ấu trùng phát triển nhanh, khỏe mạnh cĩ khả năng kháng bệnh. Ngồi ra trong quá trình sản xuất, cĩ thể sử dụng một số loại thuốc, hĩa chất để hạn chế phát triển một số loại nấm, vi khuẩn gây bệnh. Phịng bệnh cho tơm là phải quản lý chất lƣợng nƣớc nuơi tốt, nuơi tơm bố mẹ tốt, sản xuất Nauplius khỏe mạnh, cung cấp đầy đủ chất dinh dƣỡng, khơng thể xảy
- - 19 - ra hiện tƣợng sốc trong quá trình ƣơng, tơm sẽ phát triển nhanh, khỏe mạnh và lấn át bệnh tật. Phải thƣờng xuyên quan sát ấu trùng qua kính hiển vi, khi thấy xuất hiện dấu hiệu gây bệnh, phải trị ngay mới mang lại hiệu quả. Một số bệnh thƣờng gặp trong quá trình ƣơng và cách phịng trị: Bệnh vi khuẩn dạng sợi: Thƣờng gặp ở giai đoạn Postlarvae; các sợi nấm bám đầy các phần phụ của tơm, làm cho Postlarvae khĩ bơi, ăn yếu và sẽ xuất hiện các bệnh khác kèm theo nhƣ hoại tử Phát hiện sớm và trị bệnh hiệu quả bằng Sunfat đồng (CuSO4) với nồng độ 0,15 - 0,25ppm trong 24h. Hình 7.1.23. Nấm dạng sợi Bệnh hoại tử: Bệnh hoại tử do vi khuẩn ăn mịn các phần phụ hoặc các phần phụ bị chết (chẳng hạn nhƣ hoại tử các nhánh chân bụng). Nếu phát hiện sớm cĩ thể điều trị cĩ hiệu quả bằng cách sử dụng Oxytetracylin 5 - 10ppm, trị liên tiếp 3 ngày sẽ khỏi. Nếu phát hiện chậm, tỷ lệ sống PL5 sẽ thấp. Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là do mơi trƣờng khơng thuận lợi Bệnh lột xác dính vỏ: Bệnh thƣờng xảy ra ở giai đoạn Postlarvae, khi lột xác một phần vỏ dính lại trên các phần phụ nhƣ chân ngực, chân bụng làm cho tơm khĩ hoạt động. Nguyên nhân gây bệnh là do NH4 trong bể ao 9 từ 0,01ppm trở lên. Wickins (1972) cho rằng khi sử dụng thức ăn là trứng bào xác Artemia Utah dễ bị gây bệnh này, khơng thấy xảy ra ở Artemia hiệu San Francisco Bay trong sản xuất giống tơm càng, Bowser và cộng sự (1981) cho rằng tăng thêm Leucitin (Photpholipit) trong thức ăn, hạn chế đƣợc bệnh này.
- - 20 - Bệnh phát sáng: Bệnh phát sáng trên tơm, thƣờng xảy ra trong tất cả các giai đoạn. Ấu trùng tơm và tơm giống cĩ hiện tƣợng phát sáng khi nhiễm Vibrio parahaemolyticus và Vibrio harveyi. Do các loại vi khuẩn Vibrio cĩ nguồn gốc từ nƣớc biển gây nên; vì vậy, việc phịng bệnh sẽ thơng qua việc xử lý thật kỹ nguồn nƣớc nuơi. Hình 7.1.24. Bệnh phát sáng Nhƣ vậy, trong quá trình ƣơng ấu trùng tơm cần thực hiện tốt việc phịng ngừa để tránh xảy ra bệnh; khi đã xảy ra bệnh và phải dùng đến biện pháp điều trị sẽ làm giảm chất lƣợng con giống. B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên 1. Câu hỏi thảo luận nhĩm số 7.1.1. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú trong quá trình ƣơng? - Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc đảm bảo chất lƣợng trong quá trình ƣơng tơm sú giống - Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhĩm, giấy A0, viết lơng, bảng - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhĩm; chia nhĩm thảo luận, mỗi nhĩm 05 - 07 học viên; mỗi nhĩm hồn thành tồn bộ bản đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú trong quá trình ƣơng - Nhiệm vụ của nhĩm: các nhĩm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0; đại diện từng nhĩm lên trình bày, trao đổi với các nhĩm khác để đạt mục tiêu nêu ra; Giáo viên hƣớng dẫn, theo dõi các nhĩm thảo luận, trình bày nêu nhận xét, đánh giá và kết luận. - Thời gian hồn thành: mỗi nhĩm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc: Trình bày đƣợc các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến chất lƣợng tơm sú giống trong quá trình ƣơng 2. Bài kiểm tra trắc nghiệm số 7.1.2. Nội dung là hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tơm sú giống - Nguồn lực: Bản 20 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, giấy nháp, viết Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Vấn đề quyết định cho sự thành cơng của các nhà sản xuất giống tơm sú là:
- - 21 - a. Chất lƣợng tơm sú giống b. Lợi nhuận nhiều c. Cĩ cơ sở vật chất d. Tất cả đều đúng Câu hỏi 2. Yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến chất lƣợng tơm sú giống là: a. Chất lƣợng tơm bố mẹ b. Kỹ thuật cho tơm đẻ c. Kỹ thuật ƣơng nuơi ấu trùng d. Tất cả đều đúng Câu hỏi 3. Tơm bố mẹ phải đảm bảo các tiêu chuẩn: a. Khối lƣợng: Đối với tơm cái ≥ 150 gr, đối với tơm đực ≥ 120gr b. Màu sắc tƣơi sáng, khơng bị tổn thƣơng c. Bộ phận sinh dục ngồi hồn chỉnh d. Tất cả đều đúng Câu hỏi 4. Mật độ nuơi vỗ tơm bố mẹ là: a. 3-5 con cái/m2 b. Tỷ lệ đực/cái là 1/1 c. Phải cắt mắt tơm mẹ d. Bể giao vỹ 2-4 con/m2 Câu hỏi 5. Các yếu tố của quá trình ƣơng ảnh hƣởng đến chất lƣợng tơm giống là: a. Chăm sĩc b. Mật độ ƣơng c. Vệ sinh, thay nƣớc d. Tất cả đều đúng - Cách thức: mỗi học viên nhận một bản câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm. - Thời gian hồn thành: 60 phút. - Kết quả bài kiểm tra cần đạt đƣợc: Học viên hiểu đƣợc vai trị và các yếu tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng tơm sú giống. C. Ghi nhớ - Chất lƣợng giống tơm sú cĩ vai trị, ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định đến
- - 22 - giá trị kinh tế cũng nhƣ tạo đƣợc uy tín và thƣơng hiệu cho nhà sản xuất trên thị trƣờng. - Bốn yếu tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tơm sú, đĩ là: + Chất lƣợng tơm bố mẹ + Kỹ thuật cho đẻ + Kỹ thuật ƣơng nuơi + Phịng và trị bệnh
- - 23 - BÀI 2. KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG GIỐNG TƠM SƯ Mã bài: MĐ07-02 Mục tiêu - Lựa chọn, ghi chép và tổng hợp đƣợc các thơng tin khảo sát; - Tính tốn đƣợc giá cả bình quân tơm sú giống trên thị trƣờng. A. Nội dung 1. Khảo sát thị trƣờng 1.1. Mục đích, ý nghĩa - Khảo sát thị trƣờng nhằm xác định khả năng tiêu thụ tơm sú giống của cơ sở sản xuất trên địa bàn xác định. Trên cơ sở đĩ nâng cao khả năng thích ứng với thị trƣờng, từ đĩ tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ tơm giống của cơ sở cĩ hiệu quả theo yêu cầu của thị trƣờng. - Khảo sát thị trƣờng gồm: + Tìm hiểu khả năng tiêu thụ giống tơm sú của cơ sở sản xuất vào thị trƣờng. + Tìm hiểu các đối tƣợng sẽ tiêu thụ giống tơm sú của cơ sở về giá cả, số lƣợng, chất lƣợng, thời gian và địa điểm. + Nghiên cứu cạnh tranh: Xác định số lƣợng, chất lƣợng, giá cả của các cơ sở sản xuất giống tơm sú và đối tƣợng khách hàng của họ. - Qua cơng tác khảo sát thị trƣờng, cơ sở sản xuất giống sẽ đề ra những đối sách phù hợp nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng để nâng cao hiệu quả tiêu thụ cũng nhƣ hiệu quả sản xuất. 1.2. Các phương pháp khảo sát - Phƣơng pháp khảo sát tại văn phịng làm việc. Hình 7.2.1.a. Khảo sát qua điện thoại, Hình 7.2.1.b. Khảo sát trực tiếp tin nhắn
- - 24 - Hình 7.2.1.d. Khảo sát Thị Trường Hình 7.2.1.c. Khảo sát qua mạng Internet qua sách, báo Hình 7.2.1. Một số phƣơng pháp khảo sát tại văn phịng làm việc - Phƣơng pháp khảo sát tại hiện trƣờng: Quan sát trực tiếp hoặc dùng các máy mĩc, chụp ảnh, quay video a. Chụp ảnh, b. Tham quan trực tiếp khu quay video sản xuất giống tơm sú sạch bệnh (GAP) Hình 7.2.2. Các phương pháp khảo sát tại hiện trường 1.3. Thực hiện khảo sát thị trường 1.3.1. Thu thập thơng tin Tổ chức thu thập hợp lý các nguồn thơng tin về nhu cầu của thị trƣờng. Các thơng tin đĩ bao gồm: - Thơng tin về chất lƣợng tơm sú giống trên thị trƣờng: Kích cỡ, giá cả, v.v ; - Thơng tin về cơ sở sản xuất giống: Cĩ bao nhiêu cơ sở trong vùng; xu thế
- - 25 - phát triển của các cơ sở đĩ trong tƣơng lai; Mức độ đáp ứng của các cơ sở hiện cĩ đối với nhu cầu thị trƣờng, dịch vụ cung cấp tơm giống của các cơ sở,v.v ; - Thơng tin về tiêu thụ sản phẩm: Tơm sú giống đƣợc tiêu thụ nhƣ thế nào, bao nhiêu, ở đâu, giá bán trên thị trƣờng trong vùng và sự biến động của giá trên thị trƣờng, v.v ; - Đối tƣợng tiêu thụ tơm sú giống: Các cơ sở nuơi, thị hiếu, sức mua, v.v ; - Thơng tin về các chính sách của nhà nƣớc về hỗ trợ phát triển sản xuất cho nơng dân 1.3.2. Phân tích và xử lý thơng tin Cần phân tích và xử lý đúng thơng tin thu thập đƣợc về nhu cầu các loại thị trƣờng. Cơ sở sản xuất phải biết lựa chọn những thơng tin đáng tin cậy để tránh sai lầm khi ra quyết định. Việc xử lý thơng tin phải đảm bảo tính khả thi trên các điều kiện sản xuất của cơ sở. Qua khảo sát nhu cầu thị trƣờng phải giải quyết đƣợc các vấn đề sau: - Xác định yêu cầu của thị trƣờng về giống tơm sú: Kích cỡ, chất lƣợng, bao bì, phƣơng thức thanh tốn, giao hàng, vận chuyển, v.v ; - Ƣớc lƣợng giá cả, giá bình quân trên thị trƣờng trong từng thời điểm; - Ƣớc lƣợng cĩ bao nhiêu khách hàng sẽ mua tơm sú giống trong thời gian tới và sẽ mua bao nhiêu; - Xác định quảng cáo nhƣ thế nào sao cho cĩ hiệu quả; - Tình hình hoạt động sản xuất của các đối tƣợng cạnh tranh trên thị trƣờng; 1.3.3. Xác định nhu cầu thị trƣờng Kết quả của quá trình xử lý thơng tin giúp đƣa ra các quyết định nhƣ: - Xác định thị trƣờng tiêu thụ; - Quyết định giá bán; - Số lƣợng tơm sú giống dự trữ cho tiêu thụ; - Xác định các hoạt động xúc tiến tiêu thụ. Nhu cầu thị trƣờng rất lớn song cơ sở sản xuất phải biết lựa chọn phù hợp với khả năng của mình. 2. Khảo sát một số qui trình cơng nghệ sản xuất giống tơm sú điển hình Để tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng sản xuất giống tơm sú, ngƣời sản xuất cần biết một số qui trình cơng nghệ sản xuất điển hình 2.1. Qui trình kín (khơng thay nước)
- - 26 - Qui trình này đã đƣợc phổ biến từ thập niên 80, nhìn chung qui trình này chủ yếu sử dụng kháng sinh để ức chế mơi trƣờng, sử dụng kháng sinh con giống đƣợc sản xuất ra kém chất lƣợng do dùng thuốc kháng sinh quá liều, việc sử dụng kháng sinh làm ức chế mơi trƣờng trong điều kiện khắc nghiệt dẫn đến tơm phát triển chậm so với qui trình thay nƣớc (nửa kín, nửa hở) và qui trình lọc sinh học. 2. 2. Qui trình nửa kín nửa hở (thay nước) - Giai đoạn đầu từ khi bố trí naupli cho đến lúc chuyển Postlarvae chỉ châm thêm nƣớc (cĩ một số trại bố trí naupli cho nƣớc đầy bể từ đầu). - Sau đĩ từ postlarvae về sau thay nƣớc từ 10-15%, tuỳ theo kỹ thuật chăm sĩc tơm ƣơng. - Sử dụng các chế phẩm sinh học để cải thiện mơi trƣờng nƣớc ƣơng. - Hạn chế sử dụng kháng sinh, hố chất. 2.3. Qui trình lọc sinh học: - Sử dụng hệ thống lọc sinh học tuần hồn để cải tạo mơi trƣờng nƣớc bể ƣơng nuơi. - Kết hợp sử dụng hiệu quả các chế phẩm sinh học - Hạn chế sử dụng kháng sinh hố chất - Hạn chế thay nƣớc nên mơi trƣờng nƣớc trong bể ƣơng đƣợc ổn định. Bảng 7.2.1. Bảng so sánh chỉ tiêu các quy mơ cơ sở sản xuất giống Các chỉ tiêu Qui mơ nhỏ Qui mơ trung bình Qui mơ lớn Cĩ hợp tác, giống Hợp tác lớn, cơ quan Sở hữu và điều Các thành viên cung cấp cho các Nhà nƣớc, giống sản hành hoạt động trong gia đình thành viên hay đại trà xuất bán đại trà Tận dụng diện Diện tích 2.000-5.000m2 5.000m2 – 1 ha tích đất tại nhà Trên 20 triệu Sản lƣợng 1-5 triệu PL/ năm 10 –20 triệu PL/năm PL/năm Số cơng nhân, kỹ 1 kỹ thuật, 2 cơn 3 kỹ thuật, 3-4 cơng 3-6 kỹ thuật, 6-10 thuật nhân nhân cơng nhân Tổng thể tích bể 20-100m3 100-1000m3 Trên 1000m3
- - 27 - 3. Khảo sát giá cả thị trƣờng 3.1. Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở sản xuất giống trong vùng Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở sản xuất giống trong vùng - Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại - Tìm hiểu qua các phƣơng tiện thơng tin đại chúng nhƣ báo, đài phát thanh, truyền hình, internet, - Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký sản xuất kinh doanh, cơ quan quản lý thị trƣờng, cơ quan thuế Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát - Địa chỉ đƣợc chọn phải phân đều cho các vùng. - Chú ý các cơ sở sản xuất đã cĩ thƣơng hiệu, cĩ uy tín trên thị trƣờng. Bước 3. Khảo sát tại các địa chỉ đã đƣợc chọn - Các thơng tin cần thu thập: số lƣợng bán ra, giá bán, quy trình sản xuất - Thực hiện khảo sát + Cách 1. Đĩng vai là ngƣời mua, cĩ nhu cầu trực tiếp về nuơi tơm sú + Cách 2. Đĩng vai là ngƣời của đại lý chuyên mua và bán tơm sú giống 3.2. Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở tiêu thụ (nuơi tơm sú) trong vùng - Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại - Tìm hiểu qua các phƣơng tiện thơng tin đại chúng nhƣ báo, đài phát thanh, truyền hình, internet, - Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thị trƣờng, cơ quan thuế - Tìm hiểu từ các nguồn thơng tin khác: bạn bè, ngƣời thân. - Các thơng tin cần thu thập: Sản lƣợng nuơi bình quân, mùa vụ nuơi, giá và nơi mua tơm giống, 3.3. Tính giá cả bình quân tơm sú giống trên thị trường Bước 1. Chọn giá ít nhất của 03 cơ sở sản xuất giống và 03 cơ sở nuơi tơm sú trong vùng đã khảo sát Bước 2. Cộng tất cả các giá lại và chia trung bình để tính giá bình quân tơm sú giống trên thị trƣờng. 3.4. Xác định giá bán Giá bán = giá thành + chi phí lƣu thơng + lợi nhuận dự kiến.
- - 28 - Tuy nhiên, giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung của tơm sú giống trên thị trƣờng tại thời điểm đĩ (cĩ thể tăng hoặc giảm cho phù hợp). 4. Xác định nơi bán Việc chọn nơi bán tơm sú giống, về cơ bản căn cứ vào 2 yếu tố là: khoảng cách từ cơ sở đến nơi bán và giá bán. Tốt nhất, chọn nơi bán sao cho chi phí và thời gian vận chuyển là nhỏ nhất nhƣng cĩ giá bán cao nhất. Khoảng cách càng xa thì chi phí cho vận chuyển càng lớn và chọn nơi cĩ giá bán cao là tốt nhất; tuy nhiên hiệu quả cịn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: để bán được giá cao thì cĩ tăng chi phí vận chuyển hay khơng, tỷ lệ tơm chết khi đi xa, tình hình thời tiết bất lợi, thời gian nhận tiền nhanh hay chậm; điều khoản mua bán thuận lợi hay khơng thuận lợi Nên chọn nơi bán là những khách hàng quen, đã từng giao dịch cĩ uy tín, khi cần cĩ thể tạm ứng trước chi phí cho việc sản xuất giống và lại chủ động được số lượng tơm sú giống cần sản xuất. B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên 1. Câu hỏi thảo luận nhĩm số 7.2.1. Thảo luận theo nhĩm về các phƣơng pháp khảo sát thị trƣờng giống tơm sú. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc khảo sát thị trƣờng giống tơm sú. - Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhĩm, giấy A0, viết lơng, bảng - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhĩm; chia nhĩm thảo luận, mỗi nhĩm 05 - 07 học viên; mỗi nhĩm hồn thành tồn bộ bản trình bày các phƣơng pháp khảo sát thị trƣờng giống tơm sú. - Nhiệm vụ của nhĩm: các nhĩm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0; đại diện từng nhĩm lên trình bày, trao đổi với các nhĩm khác để đạt mục tiêu nêu ra; Giáo viên hƣớng dẫn, theo dõi các nhĩm thảo luận, trình bày nêu nhận xét, đánh giá và kết luận. - Thời gian hồn thành: mỗi nhĩm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc: Trình bày đƣợc các các phƣơng pháp khảo sát thị trƣờng giống tơm sú. 2. Bài thực hành số 7.2.2. Thực hiện khảo sát và tính giá bình quân tơm sú giống tại địa phƣơng - Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện nhĩm bƣớc cơng việc khảo sát và tính giá bình quân tơm sú giống
- - 29 - - Nguồn lực: Điều kiện cần thiết để thực hiện bài tập là phƣơng tiện để khảo sát (sách, báo, mạng internet, phƣơng tiện để đi khảo sát ); sổ, viết ghi chép, máy tính - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhĩm, mỗi nhĩm 05 - 07 học viên; mỗi nhĩm thực hiện khảo sát tại một số địa chỉ xác định sau đĩ tính giá bình quân tơm sú giống tại các địa chỉ đĩ. - Nhiệm vụ của nhĩm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, các nhĩm cần thực hiện nhĩm bƣớc cơng việc sau: Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở đƣợc phân cơng trong vùng Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát Bước 3. Khảo sát giá tại các địa chỉ đã đƣợc chọn Bước 4. Chọn giá ít nhất của 03 cơ sở trong vùng đã khảo sát Bước 5. Cộng tất cả các giá lại và chia trung bình để tính giá bình quân tơm sú giống trên thị trƣờng. - Thời gian hồn thành: thời gian cần thiết để các nhĩm hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao là 04 giờ. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Mỗi nhĩm tính đƣợc giá bình quân tơm sú giống tại địa chỉ các cơ sở đƣợc phân cơng C. Ghi nhớ - Cách thu thập thơng tin từ cơ sở sản xuất giống và cơ sở nuơi tơm sú (khách hàng) trong vùng. - Tính giá cả bình quân tơm sú giống trên thị trƣờng. - Xác định đƣợc nơi bán tơm sú giống hiệu quả nhất
- - 30 - BÀI 3. HỢP ĐỒNG BÁN TƠM GIỐNG Mã bài: MĐ07-3 Mục tiêu: - Thực hiện đƣợc các nghiệp vụ bán tơm giống nhƣ: soạn thảo hợp đồng, thực hiện và thanh lý hợp đồng; - Tuân thủ các quy định khi thực hiện soạn thảo, thực hiện hợp đồng bán tơm giống. A. Nội dung 1. Các hình thức bán tơm sú giống 1.1. Bán trực tiếp: Tơm giống đƣợc bán trực tiếp đến cơ sở nuơi khơng qua khâu trung gian. Cơ sở sản xuất giống Cơ sở nuơi tơm sú tơm sú 1.2. Bán tơm giống thơng qua tổ chức trung gian: cơ sở sản xuất bán tơm giống cho các cơ sở nuơi thơng qua các đại lý, thƣơng lái Cơ sở sản xuất Đại lý, Cơ sở nuơi giống tơm sú thƣơng lái tơm sú 2. Hợp đồng bán tơm giống Khi bán tơm sú giống, để dễ xử lý khi cĩ xảy ra tranh chấp giữa bên mua và bên bán mà khơng cĩ một văn bản hay một chứng từ nào cụ thể, cần phải thực hiện việc ký kết hợp đồng kinh tế về mua bán. 2.1. Các yêu cầu cơ bản của bản hợp đồng Hợp đồng là văn bản chứng từ ghi rõ các điều khoản ràng buộc của hai bên, trên giấy và cĩ chữ ký, con dấu của hai bên. Hợp đồng phải ghi rõ nếu một trong hai bên khơng thực hiện các nghĩa vụ của mình thì sẽ cĩ các hình thức xử lý theo pháp luật hiện hành. Hợp đồng phải ghi rõ phƣơng pháp giải quyết các kiện tụng, tranh chấp xảy ra. Hợp đồng phải đƣợc lập bằng ngơn từ chung, chính xác, cụ thể, thống nhất giữa hai bên.
- - 31 - Sau khi ký kết hợp đồng các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp cần xác định rõ trách nhiệm, nội dung và yêu cầu cơng việc, cố gắng khơng để sai sĩt sẽ là cơ sở phát sinh các khiếu nại. 2.2. Các nội dung chính phải cĩ trong một hợp đồng - Tên hợp đồng - Những căn cứ thiết lập hợp đồng: Căn cứ vào những văn bản pháp lý để xây dựng một hợp đồng kinh tế: + Căn cứ vào quyết định, cơng văn của các cấp + Căn cứ vào nhu cầu cơng việc thực tế - Thời điểm lập hợp đồng. - Các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ, tài khoản, số CMND, điện thoại, mã số thuế - Vấn đề hay cơng việc thực hiện và tiêu chuẩn thực hiện. - Thời gian thực hiện. - Nghĩa vụ và trách nhiệm mỗi bên. 2.3. Cách soạn thảo hợp đồng: 2.3.1. Điều khoản và điều kiện hợp đồng - Xác định tên hàng, số lƣợng tơm giống mua bán. - Xác định đơn giá tơm sú giống. - Xác định tổng giá trị bằng tiền của hợp đồng. - Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh và chất lƣợng của sản phẩm. - Xác định quy cách, phẩm chất của tơm giống. 2.3.2. Giá cả và phƣơng thức thanh tốn - Xác định địa điểm và thời gian giao nhận tơm. - Xác định trách nhiệm vận chuyển tơm giống. - Xác định phƣơng thức thanh tốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2.3.3. Thời gian thực hiện hợp đồng - Xác định thời gian hợp đồng cĩ hiệu lực. - Trách nhiệm pháp lý của các bên (bên mua và bên bán) khi tham gia ký kết hợp đồng.
- - 32 - 2.4. Giới thiệu mẫu hợp đồng mua bán: Đơn vị hợp đồng: CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Hợp đồng số: /HĐMB Căn cứ Nghị quyết số 45/2005/NQ-QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nƣớc CHXHCNVN về việc thi hành bộ Luật dân sự; Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên. Hơm nay ngày tháng năm Tại địa điểm: Chúng tơi gồm: . Bên bán (gọi tắt là bên A) Tên cơ sở sản xuất giống: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Bên mua (gọi tắt là bên B) Tên doanh nghiệp/ cơ sở nuơi tơm:: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng nhƣ sau:
- - 33 - Điều 1: Nội dung cơng việc giao dịch Bên A bán cho bên B: TT Tên hàng, chất lƣợng ĐV Số Đơn Thành Ghi tính lƣợng giá tiền chú Tổng cộng Tổng giá trị hợp đồng bằng chữ: Điều 2: Phƣơng thức giao nhận Bên A giao cho bên B theo lịch sau: TT Tên hàng, chất lƣợng ĐV Số Thời Địa điểm Ghi tính lƣợng gian chú Phƣơng tiện và chi phí vận chuyển do bên chịu. Quy định lịch giao nhận tơm giống mà bên mua khơng đến nhận thì phải chịu chi phí nuơi thêm là đồng/ngày. Nếu phƣơng tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán khơng cĩ tơm giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phƣơng tiện. Khi nhận hàng, bên mua cĩ trách nhiệm kiểm nhận chất lƣợng tơm giống tại chỗ. Nếu phát hiện tơm khơng đúng tiêu chuẩn chất lƣợng thì lập biên bản tại chỗ, yêu
- - 34 - cầu bên bán xác nhận. Tơm đã ra khỏi cơ sở sản xuất giơng thì bên bán khơng chịu trách nhiệm. Điều 3: Phƣơng thức thanh tốn Bên B thanh tốn cho bên A bằng hình thức trong thời gian Điều 4: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, khơng đƣợc đơn phƣơng thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào khơng thực hiện hoặc đơn phƣơng đình chỉ thực hiện hợp đồng mà khơng cĩ lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (% này do hai bên thỏa thuận). Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật cĩ hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lƣợng, số lƣợng, thời gian, địa điểm, thanh tốn v.v. Mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nƣớc đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 5: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng Hai bên cần chủ động thơng báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu cĩ vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thơng báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi tồn bộ nội dung). Trƣờng hợp các bên khơng tự giải quyết đƣợc mới đƣa vụ tranh chấp ra tịa án. Điều 6: Các điều kiện và điều khoản khác khơng ghi trong này sẽ đƣợc các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này cĩ hiệu lực từ ngày đến ngày Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực khơng quá ngày. Bên cĩ trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm thanh lý. Hợp đồng này đƣợc làm thành bản, cĩ giá trị nhƣ nhau. Mỗi bên giữ bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đĩng dấu) (Ký tên, đĩng dấu) Hình 7.3.1. Ví dụ mẫu hợp đồng mua bán tơm giống
- - 35 - 2.5. Quy trình ký hợp đồng: Chọn đối Dự thảo Thƣơng Ký kết tác bán tơm hợp đồng thảo, thống hợp đồng sú giống nhất Sau khi chọn đƣợc đối tác để bán tơm sú giống, việc tiếp theo là dự thảo hợp đồng mua bán. Cĩ thể sử dụng mẫu hợp đồng nhƣ đã giới thiệu ở phần trên. Trong dự thảo hợp đồng cần lƣu ý: - Giá bán theo từng cỡ tơm giống, số lƣợng; - Lịch giao nhận, cần ghi thời gian cụ thể; - Phƣơng tiện và chi phí vận chuyển: thuộc bên B, cần ghi cụ thể; - Phƣơng thức thanh tốn: bằng tiền mặt và ghi cụ thể thời gian trả hết tiền; Sau khi điền đầy đủ các nội dung theo hƣớng dẫn trên, bên A cùng bên B thảo luận nếu thống nhất sẽ cùng ký hợp đồng. Hợp đồng đƣợc coi là đã ký kết kể từ thời điểm các bên cĩ mặt ký vào hợp đồng. Khi hợp đồng đã đƣợc ký, sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên ký hợp đồng. 2.6. Thực hiện hợp đồng Thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: - Thực hiện điều khoản về số lƣợng, chất lƣợng tơm giống: Khi bên bán (bên A) chở tơm giống đến cơ sở nuơi (bên B), hai bên cĩ trách nhiệm kiểm tra về số lƣợng và chất lƣợng tơm sú giống theo đúng quy định; Nếu khơng đảm bảo thì bên A phải chịu trách nhiệm. - Thực hiện điều khoản về thời gian giao nhận: Hai bên cĩ trách nhiệm thực hiện đúng thời điểm và thời gian giao nhận tơm giống. Nếu bên nào vi phạm, gây thiệt hại cho nên kia, là vi phạm hợp đồng thì phải cĩ trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại. - Thực hiện điều khoản về địa điểm, phƣơng thức giao nhận: Địa điểm giao nhận thƣờng là bên bán (bên A) chở tơm giống đến cơ sở nuơi (bên B). Nếu các bên khơng thực hiện việc giao/nhận đúng hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng vật chất cho bên kia. - Thực hiện điều khoản về giá cả, thanh tốn. Giá cả theo thỏa thuận trong hợp đồng. Muốn thay đổi giá khi thị trƣờng cĩ biến động giá, cần thỏa thuận về nguyên tắc, thủ tục, thể hiện trong hợp đồng. Thanh tốn theo hợp đồng là khâu cuối cùng trong việc thực hiện hợp đồng
- - 36 - mua bán. Nghĩa vụ trả tiền phải đƣợc thực hiện theo phƣơng thức và thời gian ghi trong hợp đồng. Nếu hợp đồng khơng ghi, thì thời hạn trả tiền là 15 ngày kể từ ngày nhận đƣợc giấy địi tiền. Nghĩa vụ trả tiền đƣợc xem là hồn thành khi bên bán nhận đƣợc tiền theo hĩa đơn bán hàng. 3. Thanh lý hợp đồng mua bán tơm sú giống 3.1. Các yêu cầu cơ bản của bản thanh lý Thanh lý hợp đồng tiến hành tại thời điểm mà nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng đã đƣợc thực hiện về cơ bản. Mỗi bên đều muốn giải quyết vấn đề cịn tồn tại và thốt ra khỏi sự ràng buộc đối với nhau về mặt pháp lý. Thanh lý hợp đồng phải nhắc lại nội dung chính trong hợp đồng, kết quả thực hiện theo quy định trong hợp đồng của mỗi bên, các bên phải giải quyết hết các nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. 3.2. Cách soạn bản thanh lý - Căn cứ để soạn thảo bản thanh lý là: + Theo pháp luật qui định của nhà nƣớc + Theo nội dung hợp đồng + Theo thỏa thuận của 2 bên 3.3. Giới thiệu mẫu Thanh lý hợp đồng: Đơn vị hợp đồng: CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG - Căn cứ vào hợp đồng số: ,ngày tháng năm , về việc - Căn cứ vào biên bản nghiệm thu ngày tháng năm 20 Hơm nay, ngày tháng năm 20 , tại . chúng tơi gồm cĩ: Bên bán (gọi tắt là bên A) Tên cơ sở sản xuất giống: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: .
- - 37 - Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Bên mua (gọi tắt là bên B) Tên doanh nghiệp/ cơ sở nuơi tơm:: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Hai bên đã cùng tiến hành thanh lý hợp đồng nhƣ sau: Điều 1: Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng mua bán tơm sú giống nêu trên kể từ ngày ./ / Khối lƣợng và giá trị hợp đồng bên A đã thực hiện đƣợc: - Chất lƣợng: - Số lƣợng: - Giá trị thực hiện: (viết bằng chữ .) Tổng cộng số tiền bên B thanh tốn cho bên A Là: (viết bằng chữ .) Điều 2: Sau khi biên bản thanh lý đã đƣợc hai bên ký thì mọi trách nhiệm của Bên B đối với Bên A và ngƣợc lại sẽ khơng cĩ hiệu lực. Điều 3: Biên bản thanh lý hợp đồng này đƣợc lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản cĩ giá trị nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đĩng dấu) (Ký tên, đĩng dấu) Hình 7.3.2. Ví dụ mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán tơm giống
- - 38 - B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi thảo luận nhĩm số 7.3.1. Nêu yêu cầu và các nội dung chính cần cĩ trong hợp đồng? - Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc ký kết hợp đồng mua bán tơm sú giống - Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhĩm, giấy A0, viết lơng, bảng - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhĩm; chia nhĩm thảo luận, mỗi nhĩm 05 - 07 học viên; mỗi nhĩm hồn thành tồn bộ bản yêu cầu và các nội dung chính cần cĩ trong hợp đồng - Nhiệm vụ của nhĩm: các nhĩm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0; đại diện từng nhĩm lên trình bày, trao đổi với các nhĩm khác để đạt mục tiêu nêu ra; Giáo viên hƣớng dẫn, theo dõi các nhĩm thảo luận, trình bày nêu nhận xét, đánh giá và kết luận. - Thời gian hồn thành: mỗi nhĩm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc: Trình bày đƣợc yêu cầu và các nội dung chính cần cĩ trong hợp đồng 2. Bài kiểm tra thực hành số 7.3.2. Soạn thảo hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán tơm giống - Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện đƣợc việc soạn thảo và thanh lý hợp đồng bán tơm sú giống - Nguồn lực: Điều kiện cần thiết để thực hiện bài kiểm tra là giáo trình hƣớng dẫn, sổ, giấy làm bài, viết ghi chép, máy tính - Cách thức tổ chức: Mỗi học viên thực hành soạn thảo 01 bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán tơm giống - Thời gian hồn thành: 01 giờ. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên soạn thảo đúng bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán tơm giống C. Ghi nhớ - Các yêu cầu cơ bản của bản hợp đồng - Các điều khoản quan trọng trong hợp đồng. - Thanh lý hợp đồng