Giáo trình môn học Cơ lưu chất - Chương 6: Dây quấn phần ứng máy điện một chiều
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình môn học Cơ lưu chất - Chương 6: Dây quấn phần ứng máy điện một chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_mon_hoc_co_luu_chat_chuong_6_day_quan_phan_ung_ma.pdf
Nội dung text: Giáo trình môn học Cơ lưu chất - Chương 6: Dây quấn phần ứng máy điện một chiều
- Phần V Máy điện một chiều Ch−ơng 6. Dây quấn phần ứng máy điện một chiều. 6.1 Đại c−ơng. Đây lμ phần dây quấn đặt trong các rãnh của lỏi thép phần ứng, nó có thể có 1 hoặc nhiều mạch vòng kín. Dây quấn phần ứng lμ bộ phận tham gia trực tiếp quá trình biến đổi năng l−ợng điện từ trong máy vμ chiếm tỷ giá đáng kể của giá thμnh máy. Yêu cầu đối với dây quấn phần ứng: - Sinh ra đ−ợc S.đ.đ cần thiết, cho Iđm đi qua lâu dμi mμ không phát nóng quá mức cho phép. Sinh ra đ−ợc mômen đủ lớn vμ đổi chiều tốt. - Tiết kiệm đ−ợc vật liệu, kết cấu đơn giản, lμm việc tin cậy vμ an toμn. - Phân loại dây quấn: Dây quấn xếp đơn giản, phức tạp Dây quấn sóng đơn giản, phức tạp 1. Cấu tạo của dây quấn phần ứng. Hình 1.2 Phần Hình 1.1 (a) dây quấn xếp, (b) dây quấn Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử nối với nhau theo quy luật xếp hoặc sóng, nh− hình 1.1. Phần tử lμ phần cơ bản nhất của dq, nó lμ một bối dây có 1 hoặc nhiều vòng. Hai đầu của 1 phần tử nối với 2 phiến góp Dây quấn phần ứng th−ờng đ−ợc thực hiện 2 lớp, nên 2 cạnh tác dụng của 1 phần tử đ−ợc phân bố, 1 ở lớp trên vμ 1 ở lớp d−ới, hình 1.2. Trong một rãnh có thể có 1 hoặc nhiều cặp cạnh tác dụng, hình 1.3. Gọi Z lμ số Hình 1.3 (a) u Hình 1.4 (a) dq rãnh thực (số rãnh của lõi thép phần = 1, đồng đều ứng) vμ Zngt = u.Z lμ số rãnh nguyên tố (số rãnh chứa các cặp cạnh tác dụng). Gọi S lμ số phần tử, G lμ số phiến góp, ta có quan hệ: S = G = Zngt = u.Z Khi u > 1 các phần tử dây quấn có thể thực hiện đồng đều hoặc phân cấp, hình 1.4 Máy điện 2 30
- 2. Các b−ớc dây quấn. B−ớc dây quấn thứ nhất, ký hiệu y1, lμ khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng của 1 phần tử B−ớc dây quấn thứ 2, ký hiệu y2, lμ khoảng cách giữa cạnh tác dụng thứ 2 của phần tử thứ nhất vμ cạnh tác dụng thứ nhất của phần tử thứ hai B−ớc tổng hợp, ký hiệu y, lμ khoảng cách giữa các cạnh tác thứ nhất của phần tử thứ nhất vμ phần tử thứ hai B−ớc phiến góp, ký hiệu yG, lμ khoảng cách giữa hai phiến góp nối với hai đầu ra của một phần tử. 6.2 Dây quấn xếp đơn giản 1. Các b−ớc dây quấn. a) B−ớc dây quấn thứ nhất. Z B−ớc dây quấn thứ nhất, hình 1.5 đ−ợc tính: y =ngt ± ε 1.1 1 2p Nếu ε ≠ 0 dùng dây quấn b−ớc ngắn đở tốn đồng hơn. b) B−ớc y vμ yG Dây quấn xếp đơn giản y = yG = 1 1.2 c) B−ớc dây quấn thứ hai. Dây quấn xếp đơn giản y2 = y1 - y 1.3 Hình 1.5 B−ớc y1: (a) b−ớc đủ, (b) b−ớc ngắn, (c) 2. Giản đồ khai triển dây quấn Xét dây quấn xếp đơn giản có Zngt = S = G = 16; 2p = 4 Lớp trên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 a) Các b−ớc dây quấn: Z ngt 16 y = ±ε = = 4 1 2 p 4 dqb−ớc đủ y = yG = 1 vμ y2 = y1 - 1 = 4 - 1 = 3 b) Thứ tự nối các phần tử vμ giản đồ khai triển dây quấn, hình 1.6 Quy −ớc: - Cạnh phần tử lớp trên vẽ bằng nét liền, lớp d−ới nét đứt - Vị trí cực từ phải đối xứng, bề rộng Hình 1.4 Giản đồ khai triển dây bc = bG = 0,7τ. - Chiều quay, chiều s.đ.đ Hình 1.6 Giản đồ khai triển dq xếp - Chổi than đặt chính giữa trục cức từ để có Emax vμ dòng điện trong phần tử bị nối ngắn mạch bé. Máy điện 2 31
- 3. Số đôi mạch nhánh song song. Xác định chiều s.đ.đ theo quy tắc bμn tay phải thì chiều A1 vμ A2 lμ cực (+), còn B1B vμ B2B lμ cực (-). Nối A1 với A2 vμ B1B với B2B nhìn từ ngoμi vμo ta đ−ợc sơ đồ nh− hình 1.7. 4. Đa giác sức điện động của dây quấn phần ứng. Nếu từ cảm d−ới cực từ phân bố hình sin thì Ept lμ hình sin vμ ta có thể biểu diễn Ept bằng 1 véc tơ mμ trị tức thời lμ hình chiếu lên trục tung. Góc lệch giữa 2 rãnh nguyên tố kề nhau. p.360 0 p.360 0 Hình 1.7 Sơ đồ ký hiệu α = = 1.4 của Zngt S Với thí dụ ở trên ta tính đ−ợc α = 450 vμ vẽ đ−ợc hình tia vμ đa giác s.đ.đ, hình 1.8 Hình 1.8 (a) hình sao sức điện động, (b) đa giác sức điện - Đa giác s.đ.đ khép kín chứng tỏ tổng s.đ.đ trong mạch vòng bằng 0 điều kiện lμm việc bình th−ờng không có dòng cần bằng - Hình chiếu đa giác s.đ.đ lên trục tung lμ E− vμ thấy có sự đập mạch s.đ.đ - Mỗi đa giác s.đ.đ ứng với một đôi mạch nhánh - Đỉnh của đa giác s.đ.đ lμ các điểm đẳng thế, có thể nối dây cân bằng. 5. Sự đập mạch của điện áp ra. Hình 1.9 Sự đập mạch của sức U1= U 2 cosα /2) ; UU+ 1 U = 1 2 =(1 + cosα /2) 1.5 tb 2 2 Máy điện 2 32
- 1 ΔU =UUUU − = − =U (1 − cosα /2) 1 6 . 2 tb tb 1 2 2 Sự đập mạch đ/a ra đ−ợc biểu thị trên hình 1.9 vμ đ−ợc xác định: ΔU 0,5.U (1− cosα /2) = 2 = tg2 α /2 1 7 . Utb 0,5.U2 (1+ cosα /2) p.360 0 180 0 180 0 α = = = Khi G/2p = 8 thì độ đập mạch < 1% S S/2p G/2p 6.3 Dây quấn xếp phức tạp. 1. B−ớc dây quấn. Sự khác nhau giữa dq xếp đơn vμ xếp phức lμ ở b−ớc phiến góp yG . Dq xếp phức có yG = m (m = 2, 3 ) th−ờng m = 2. Nếu yG = 2 thì cạnh tác dụng của phần tử thứ nhất không nối với phần tử thứ 2 mμ nối với phần tử thứ 3, cứ thế cho đến khi khép kín mạch. Nếu đi hết chu vi phần ứng mμ một nửa số phần tử đ−ợc chừa ra, ta thực hiện tiếp mạch vòng thứ hai. Dq xếp phức bây giờ gồm 2 dq xếp đơn xen kẽ nhau, hình 1.10. Hình 1.10 Nối các pt ở dq 2. Giản đồ khai triển dq. Xét dq xếp phức tạp có yG = m = 2 với 2p = 4; Znt = S = G = 24. a) Các b−ớc dq. Z 24 y =±==nt ε 6; y == y 2; y =−=−= y y 6 2 4 1 2p 6 G 2 1 b) Trình tự nối các phần tử. Với các b−ớc dây quấn đã xác định ở trên, ta thực hiện trình tự nối dây quấn vμ đ−ợc 2 dây quấn xếp đơn độc lập với nhau, nh− hình bên. c) Giản đồ khai triển dây quấn Theo thứ tự nối các phần tử dây quấn ta vẽ đ−ợc giản đồ khai triển nh− hình 1.11 d) Hình tia vμ đa giác s.đ.đ Với số liệu dây quấn trên ta xác định đ−ợc góc lệch giữa hai phần tử Hình 1.11 Giản đồ khai triển dq xếp phức liên tiếp lμ: p360 0 2.360 0 α = = = 30 0 S 24 Từ đấy vẽ đ−ợc hình tia vμ đa giác s.đ.đ nh− hình 1.12 Máy điện 2 33
- 3. Số mạch nhánh song song Dây quấn sóng phức tạp có số đôi mạch nhánh song song lμ a = mp. Với dây quấn đang xét có số đôi mạch nhánh song song a = mp = 2.2 = 4 Z Khi y =nt ± ε nếu ε = 0 ta có 1 2 p dây quấn xếp phức gồm 2 mạch điện độc lập, còn nếu ε ≠ 0 ta có 2 mạch điện không độc lập nh− hình 1.13. a) Hình 1.13 Dây quấn có: a) 2 mạch điện kín độc lập; b) không độc lập Hình 1.12 Hình tia vμ đa giác s.đ.đ của dq 6.4 Dây quấn sóng đơn 1. B−ớc dq. B−ớc dây quấn thứ nhất nh− dây quấn xếp đơn; G± 1 B−ớc dây quấn tổng hợp y= y = 1 8 . G p Biểu thức 1.8 khi lấy dấu (-) ta có dây quấn trái (th−ờng dùng), lấy dấu (+) ta có dây quấn phải B−ớc dây quấn thứ hai y2 = y - y1 1 9 . G± 1 Z± 1 Z 1 Từ biểu thức 1.8 có thể viết: y= y = = nt =nt ± G p p p p Z Vì nt = 2τ nên hai cạnh tác dụng của hai phần tử nối tiếp nhau sẽ lệch nhau một góc p 1/p b−ớc rãnh trong từ tr−ờng. 2. Giản đồ khai triển dq. Xét một dây quấn sóng đơn có: G = S = Znt = 15; 2p = 4. a) B−ớc dq Z 15 3 G± 1 15− 1 y =nt ±ε = − = 3 dây quấn b−ớc ngắn; y= y = = = 7 dây quấn trái 1 2p 4 4 G p 2 y2 = y - y1 = 7 - 3 = 4 Máy điện 2 34
- b) Thứ tự nối các phần tử. c) Giản đồ khai triển dây quấn Từ thứ tự nối các phần tử dây quấn ta vẽ đ−ợc giản đồ khai triển nh− hình 1.14. Trên giản đồ ta thấy phần tử 1 nối với phần tử 8 vμ 15 đều cách nhau 7 phần tử vμ đều nằm d−ới cùng một cực tính (cực S), nh−ng khi nối đến phần tử 5 trở đi thì chúng đều nằm d−ới cực N. Nh− vậy quy luật nối lμ nối hết các phần tử nằm d−ới các cực cùng cực tính lại rồi nối các phần tử ở d−ới các cực tính khác cho đến hết. Hình 1.14 Giản đồ khai triển dq d) Hình tia vμ đa giác s.đ.đ Với số liệu dây quấn trên ta xác định đ−ợc góc lệch giữa hai phần tử liên tiếp lμ: p360 0 2.360 0 α = = = 48 0 S 15 Từ đấy vẽ đ−ợc hình tia vμ đa giác s.đ.đ nh− hình 1.15 3. Số đôi mạch nhánh Dây quấn sóng đơn có a = 1 Hình 1.15 Hình tia vμ đa giác s.đ.đ của dq 6.5 Dây quấn sóng phức tạp 1. B−ớc dây quấn. Dây quấn sóng phức tạp, khi các phần tử nối tiếp nhau đi hết 1 vòng quanh bề mặt phần ứng nó không trở về bên cạnh phần tử xuất phát mμ cách 2 hoặc m phần tử, từ đấy khi nối hết tất cả các phần tử nó sẽ tạo nên 2 hoặc m mạch vòng kín khác nhau. B−ớc vμnh góp. G± m y= y = 1.10 G p Các b−ớc dây quấn khác giống nh− dây quấn xếp đơn giản. 2. Giản đồ khai triển. Xét dây quấn xếp phức tạp có: m = 2; 2p = 4; S = G = Znt = 18 Máy điện 2 35
- a) Các b−ớc dây quấn. Z 18 2 y =nt ±ε = − = 4 1 2p 4 4 b−ớc ngắn G - m 18 − 2 y= y = = = 8 G p 2 y2 = y - y1 = 8 - 4 = 4 b) Trình tự nối dây quấn Dây quấn nμy có 2 mạch vòng kín. c) Giản đồ khai triển. Từ trình tự nối các phần tử ta vẽ đ−ợc giản đồ khai triển dây quấn nh− hình 1.16 d) Hình tia vμ đa giác s.đ.đ Hình 1.16 Giản đồ dq sóng phức tạp với Với số liệu dây quấn trên ta xác định đ−ợc góc lệch giữa hai phần tử liên tiếp lμ: p360 0 2.360 0 α = = = 40 0 S 18 Từ đấy vẽ đ−ợc hình tia vμ đa giác s.đ.đ nh− hình 1.17 3. Số đôi mạch nhánh. Dây quấn sóng phức có: a = m 1.5 Dây quấn hổn hợp Dây quấn hổn hợp lμ sự kết hợp Hình 1.17 Hình tia vμ đa giác s.đ.đ của dq giữa dq xếp vμ dq sóng, nh− hình 1.18. 1.6 Dây cân bằng điện thế. 1. Dây cân bằng loại một. Dây cân bằng loại 1 dùng cho dây quấn xếp đơn, nối các điểm đẳng thế trên dq với nhau, điểm 1 vμ 9; 2 vμ 10; 3 vμ 11, trên hình 1.6 vμ hình 1.8(b). Dây cân bằng loại một nhằm cân bằng điện thế của các nhánh d−ới các cặp cực khác nhau. 2. Dây cân bằng loại hai. Hình 1.18 Dq Dây cân bằng loại 2 dùng cho dây quấn sóng phức tạp. Với dq xếp phức tạp thì các dq xếp đơn dùng dây cần bằng loại 1 giữa các dq xếp đơn dùng dây cần bằng loại 2. Dây cân bằng loại 2 th−ờng đ−ợc nối ở phía các phiến góp, để khắc phục sự phân bố điện áp giữa các phiến đổi chiều kề nhau không đều nhau. Máy điện 2 36