Giáo trình Nhân cách va sự hình thành nhân cách

pdf 43 trang huongle 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nhân cách va sự hình thành nhân cách", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nhan_cach_va_su_hinh_thanh_nhan_cach.pdf

Nội dung text: Giáo trình Nhân cách va sự hình thành nhân cách

  1. NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH
  2. I KHÁI NIỆM VỀ NHÂN CÁCH 1. Nhân cách là gì? a. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách CON NGƯỜI CÁ NHÂN CÁ TÍNH NHÂN CÁCH Con người là Là con Cái đơn nhất Bao gồm phần xã một thực thể người, có một không hội, tâm lý của cá sinh vật, XH, nhưng con hai, không lặp nhân với tư cách VH. người cụ thể lại trong tâm lý thành viên của một của cộng hoặc sinh lý xã hội nhất định, là đồng, một của cá thể chủ thể của cả quan thành viên động vật hoặc hệ người- người, của xã hội. cá thể người. của hoạt động có ý thức và giao lưu.
  3. b. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lý của cá nhân biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người
  4. 2. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách Tính Các đặc điểm Tính thống cơ bản giao nhất của nhân cách lưu Tính Tính ổn tích định cực
  5. 1II CẤUClick TRÚC to add TÂM Title LÝ CỦA NHÂN CÁCH Quan điểm coi nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản Nhận thức Ý chí (bao gồm Tình cảm (phẩm chất ý tri thức và (rung cảm, chí, kỹ năng, năng lực thái độ) kỹ xảo, trí tuệ) thói quen)
  6. K.K.Platonov nêu lên 4 tiểu cấu trúc của nhân cách như sau: Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và cả những đặc điểm bệnh lý Tiểu cấu trúc các đặc điểm của các quá trình tâm lý: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ, ý chí, đặc điểm của xúc cảm Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm: tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin
  7. Quan điểm coi nhân cách gồm 4 nhóm thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân Xu hướng Tính cách Năng lực Khí chất
  8. Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm 2 mặt thống nhất với nhau là đức và tài PHẨM CHẤT (ĐỨC) NĂNG LỰC (TÀI) - Phẩm chất xã hội (đạo đức, - Năng lực xã hội hoá: khả năng chính trị): thế giới quan, lý thích ứng, hoà nhập, tính mềm dẻo, tưởng, niềm tin, lập trường cơ động, linh hoạt trong cuộc sống. - Phẩm chất cá nhân (đạo đức, - Năng lực chủ thể hoá: khả năng thể tư cách): các nết, đức tính, các hiện tính độc đáo, đặc sắc, cái riêng, thói, tật cái bản lĩnh của cá nhân. - Phẩm chất ý chí: tính mực - Năng lực hành động: khả năng đích, tính tự chủ, tính kỷ luật, hành động có mục đích, chủ động, tính quả quyết, tính phê phán. tính cực, có hiệu quả. - Cung cách ứng xử: tác phong, - Năng lực giao tiếp: khả năng thiết lễ tiết, tính khí lập và duy trì quan hệ với người khác.
  9. III CÁC PHẨM CHẤT TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH A. TÌNH CẢM 1. Khái niệm tình cảm Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ.
  10. Tình cảm là hình thức phản ánh tâm lý mới- phản ánh cảm xúc (rung cảm). Phản ánh cảm xúc có những đặc điểm sau: NỘI DUNG PHẠM VI PHƯƠNG THỨC PHẢN ÁNH PHẢN ÁNH PHẢN ÁNH Phản ánh mối quan Mang tính lựa chọn, chỉ có Thể hiện thái độ hệ giữa các sự vật, những sự vật có liên quan đến của con người hiện tượng với nhu sự thoả mãn hay không thoả bằng cách rung cầu, động cơ của mãn nhu cầu hoặc động cơ của cảm. con người. cá nhân mới gây nên tình cảm có tính lựa chọn cao hơn so với nhận thức. VD: Tình yêu thể VD: Trong mối quan hệ tình VD: Khi người ta hiện mối quan hệ yêu giữa 2 người nếu có người yêu nhau, khi giữa nam và nữ, có thứ ba xen vào thì người này người con trai tỏ nhu cầu có thể là lập không thuộc phạm vi phản ánh tình, người con gái gia đình, giải toả tính cảm của họ nếu 1 trong 2 thể hiện sự e thẹn tâm lý người không yêu người kia. tức là có ý đồng ý.
  11. Phân biệt xúc cảm và tình cảm XÚC CẢM TÌNH CẢM Có cả ở người và động vật Chỉ có ở con người Có trước Có sau Là quá trình tâm lý Là thuộc tính tâm lý Có tính nhất thời, biến đổi Có tính ổn định lâu dài
  12. 2. Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm Tính xã hội 2 Tính nhận thức Tính khái quát 1 3 Đặc điểm đặc trưng của tình cảm Tính hai mặt Tính chân thực 5 4
  13. 3. Các mức độ của đời sống tình cảm (xét từ thấp đến cao) Màu sắc xúc cảm của cảm giác 4 1 Tình cảm- thuộc tính 3 tâm lý ổn định, bền vững, nói lên thái độ cá nhân 2 Xúc động- tâm trạng Xúc cảm- những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt
  14. 4. Vai trò của tình cảm Trong Là mặt tập trung nhất, đậm nét nhất nhân cách tâm lý học của con người Tình cảm là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con Với nhận người tìm tòi chân lý. Ngược lại nhận thức là cơ sở, thức là cái “lý” của tình cảm, “lý” chỉ đạo tình cảm, lý và tình là 2 mặt của một vấn đề, nhân sinh quan thống nhất của con người. Với hành Nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, đồng thời là động một trong những động lực thúc đẩy con người hoạt động Tình cảm có quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của nhân cách
  15. 5. Các loại tình cảm Các loại tình cảm Tình cảm cấp thấp Tình cảm cấp cao Tình Tình Tình Tình cảm cảm cảm cảm đạo trí thẩm hoạt đức tuệ mĩ động
  16. 6. Các quy luật của tình cảm Thích ứng Cảm ứng Hình thành Các quy luật của tình cảm Lây lan Pha trộn Di chuyển
  17. B. MẶT Ý CHÍ CỦA NHÂN CÁCH 1. Ý chí là gì? Ý chí được coi là mặt năng động của ý thức, mặt biểu hiện cụ thể của ý thức trong thực tiễn, ở đó con người tự giác được mục đích của hành động, đấu tranh động cơ, lựa chọn được các biện pháp vượt qua mọi trở ngại, khó khăn để thực hiện đến cùng mục đích đề ra.
  18. CÁC PHẨM CHẤT CỦA Ý CHÍ Tính độc lập Tính Tính mục quyết đích Các đoán phẩm Tính chất Tính kiên Tính đồng cường tự kiềm cảm chế-tự chủ
  19. 2. Hành động ý chí a. Hành động ý chí là gì? Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm, đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.
  20. Đặc điểm của hành động ý chí • Nguồn kích thích hành động ý chí không trực tiếp quyết định hành động bằng cường độ vật lý mà thông qua cơ chế động cơ hoá hành động, trong đó chủ thể nhận thức ý nghĩa của kích thích để từ đó quyết định có hành động hay không? • Hành động ý chí có tính mục đích rõ ràng và chứa đựng nội dung đạo đức. • Hành động ý chí bao giờ cũng có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành. • Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra
  21. b. Cấu trúc của hành động ý chí CẤU TRÚC CỦA HÀNH ĐỘNG Ý CHÍ Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn chuẩn bị thực hiện đánh giá kết quả Xác Lập Quyết Hành Hành Đối định kế định động động chiếu mục hoạch hành bên bên đích động ngoài trong
  22. 3. Hành động tự động hoá: Kỹ xảo và thói quen a. Hành động tự động hoá là gì? Hành động tự động hoá vốn là hành động có ý thức, nhưng do lặp đi lặp lại nhiều lần, hoặc do luyện tập mà nó trở thành tự động hoá, không có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện. Có 2 loại hành động tự động hoá: • Kỹ xảo • Thói quen
  23. Phân biệt kỹ xảo và thói quen KỸ XẢO THÓI QUEN Mang tính chất kỹ thuật Mang tính chất nhu cầu, nếp sống Được đánh giá về mặt thao tác Được đánh giá về mặt đạo đức Ít gắn với tình huống Luôn luôn gắn với tình huống cụ thể Ít bền vững nếu không thường Bền vững, ăn sâu vào nếp sống xuyên luyện tập, củng cố Con đường hình thành chủ yếu là Hình thành qua nhiều con đường luyện tập có mục đích và hệ thống như rèn luyện, bắt chước
  24. b) Quy luật hình thành kỹ xảo Quy luật về Trong quá trình luyện tập kỹ xảo có sự tiến bộ sự tiến bộ không đồng đều: hoặc là khi mới luyện tập thì tiến không đều bộ nhanh, sau đó chậm dần, hoặc là ngược lại, cũng có những trường hợp khi bắt đầu luyện tập của kỹ xảo thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại, sau đó tăng dần Quy luật Mỗi phương pháp luyện tập kỹ xảo chỉ đem lại 1 “đỉnh” của phương pháp kết quả cao nhất có thể đối với nó, gọi là “đỉnh” của luyện tập phương pháp đó Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và Quy luật kỹ xảo mới diễn ra theo 2 chiều hướng: kỹ xảo cũ ảnh hưởng tác động tốt, có lợi cho việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là sự di chuyển kĩ xảo; kĩ xảo cũ ảnh hưởng xấu, gây trở ngại cho qua lại việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là “giao thoa” kĩ xảo. Quy luật Một kĩ xảo đã được hình thành nếu không luyện tập, củng cố và sử dụng thường xuyên dập tắt có thể bị suy yếu và cuối cùng kỹ xảo bị mất đi
  25. IV CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH THUỘC TÍNH Xu hướng Năng lực Tính cách Khí chất Phương hướng Cường độ Tính chất, phát triển của phong cách nhân cách nhân cách của nhân cách
  26. 1. Xu hướng nhân cách và động cơ của nhân cách a. Xu hướng nhân cách Là một thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân, bao hàm trong nhóm một hệ thống những động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của nó
  27. Các biểu hiện của xu hướng nhân cách - Có đối tượng - Nội dung do điều kiện, phương thức thoả mãn quy Nhu cầu định - Có tính chu kì - Nhu cầu con người khác với nhu cầu con vật cụ thể Hứng thú - Tập trung chú ý cao độ - Nảy sinh khát vọng hành động Lý tưởng - Tính hiện thực và lãng mạn - Tập trung nhất xu hướng của nhân cách Thế giới quan - Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên và bản thân Niềm tin - Kết tinh các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí và được thể nghiệm
  28. b. Động cơ của nhân cách • Là vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân cách • Trong nhân cách có hệ thống các động cơ được sắp xếp theo thứ bậc. • Thứ bậc này không phải là bất biến, có thể thay đổi tuỳ điều kiện cụ thể. • Các thành phần (biểu hiện) của xu hướng nhân cách là các thành phần trong hệ thống động cơ của nhân cách, là động lực trực tiếp của hành vi.
  29. Các cách phân loại động cơ • Động cơ ham thích và động cơ nghĩa vụ • Động cơ quá trình và động cơ kết quả • Động cơ gần và động cơ xa • Động cơ cá nhân, động cơ xã hội và động cơ công việc • Động cơ bên ngoài và động cơ bên trong • Động cơ tạo ý và động cơ kích thích
  30. 2. TÍNH CÁCH a. Tính cách là gì? Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hệ thống hành vi cử chỉ, cach nói năng tương ứng.
  31. b. Cấu trúc của tính cách CẤU TRÚC HỆ THỐNG HỆ THỐNG THÁI ĐỘ HÀNH VI, CỬ CHỈ Đối với Đối với Đối với Đối với tập thể lao mọi bản và động người thân xã hội
  32. 3. KHÍ CHẤT a. Khí chất là gì? Là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
  33. b. Các kiểu khí chất CÁC KIỂU KHÍ CHẤT Hăng Bình Nóng Ưu hái thản nảy tư Mạnh mẽ Mạnh mẽ Mạnh mẽ cân bằng cân bằng không Yếu không linh hoạt cân bằng linh hoạt
  34. 4. NĂNG LỰC a. Năng lực là gì? Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo hoạt động có một kết quả.
  35. b. Các mức độ của năng lực THIÊN TÀI TÀI NĂNG NĂNG LỰC
  36. c. Phân loại năng lực Bao gồm những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, NĂNG LỰC ngôn ngữ ) là những điều kiện cần thiết CHUNG để giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt động có kết quả Là sự thể hiện độc đáo các phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nhằm đáp NĂNG LỰC ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động RIÊNG chuyên biệt với kết quả cao, chẳng hạn năng lực toán học, văn, hội hoạ, âm nhạc, thể thao
  37. d. Mối quan hệ giữa năng lực và tư chất, năng lực và thiên hướng, năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo • Năng lực và tư chất: Tư chất là một trong những điều kiện hình thành năng lực, nhưng tư chất không quy định trước sự phát triển của cả năng lực. • Năng lực và thiên hướng: Thiên hướng về một loại hoạt động nào đó và năng lực đối với hoạt động ấy thường ăn khớp với nhau và cùng phát triển với nhau. • Năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo: Giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự thống nhất biện chứng, nhưng không đồng nhất.
  38. V SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH Các nhân tố chi phối sự hình thành nhân cách GIÁO DỤC TẬP HOẠT THỂ ĐỘNG GIAO TIẾP
  39. 1. GIÁO DỤC GIỮ VAI TRÒ CHỦ ĐẠO * Định hướng * Hình thành nhân cách * Dẫn dắt * Phát huy GIÁO DỤC = TÁC ĐỘNG
  40. 2. HOẠT ĐỘNG = PHƯƠNG THỨC TỒN TẠI • Có mục đích • Đối tượng hoá • Mang tính xã hội • Chủ thể hoá • Được thực hiện bằng thao tác Quyết định trực tiếp HOẠT ĐỘNG NHÂN CÁCH
  41. 3. GIAO TIẾP- NHÂN TỐ CƠ BẢN • Là điều kiện tồn tại • Tác dụng: • Lĩnh hội • Hình thành năng lực tự ý thức
  42. 4. TẬP THỂ- CÓ VAI TRÒ TO LỚN TẬP THỂ NHÓM
  43. SỰ HOÀN THIỆN NHÂN CÁCH Tập thể