Giáo trình nuôi trồng thủy sản - Nguyễn Thanh Phương

pdf 59 trang huongle 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nuôi trồng thủy sản - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nuoi_trong_thuy_san_nguyen_thanh_phuong.pdf

Nội dung text: Giáo trình nuôi trồng thủy sản - Nguyễn Thanh Phương

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN GIÁO TRÌNH NUƠI TRỒNG THỦY SẢN PGs. Ts. Nguyễn Thanh Phƣơng PGs. Ts. Trần Ngọc Hải PGs. Ts. Dƣơng Nhựt Long 12/2009 1
  2. Chương 1: HIỆN TRẠNG NUƠI TRỒNG THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.1 Lịch sử phát triển Nuơi trồng Thủy sản Lịch sử của nghề nuơi trồng thủy sản trên thế giới đã được bắt đầu từ khoảng 500 năm trước cơng nguyên tại Trung Quốc với lồi cá được nuơi đầu tiên là cá chép (Cyprinus carpio). Hình thức sơ khai là thu cá giống từ sơng để ương nuơi trong ao vùng nước ngọt. Nghề nuơi cá chép sau đĩ được lan rộng ra nhiều nơi ở Châu Á, Trung Đơng và Châu Âu do sự di dân của người Hoa. Tuy nhiên, vào thế kỷ thứ 6 sau cơng nguyên, do cá Chép khơng được phép nuơi ở Trung Quốc, vì thế các lồi các lồi cá chép Trung Quốc (cá trắm cỏ, cá mè hoa, mè trắng) bắt đầu được phát triển ương nuơi. Ở Ấn Độ, các lồi cá trơi Ấn Độ được ương nuơi từ thế kỷ 11. Trong khi đĩ, lồi cá nước lợ được nuơi đầu tiên là lồi cá Măng (Chanos chanos) vào thế kỷ 15 tại Indonesia. Ở Việt Nam, nghề nuơi thủy sản truyền thống được bắt đầu từ những năm 1960. Sự phát triển nhanh chĩng của nghề nuơi thủy sản được bắt đầu từ những năm thập niên 1970. Đến nay, nghề nuơi thủy sản vẫn liên tục phát triển đa dạng lẫn thâm canh hĩa. Nếu như năm 1970, tốc độ tăng trưởng hằng năm về sản lượng là 3,9%, thì năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 36%. Sự phát triển nhanh chĩng của nghề nuơi đã gĩp phần tăng tỷ lệ tiêu dùng sản phẩm thủy sản nuơi trồng từ 0,7 kg/người/năn vào năm 1970 lên 7,8 kg/người/năm vào năm 2006. Sản phẩm thủy sản nuơi trồng chiếm 46% tổng sản phẩm thủy sản tiêu dùng hàng năm. Ở Trung Quốc, tỷ lệ này là 90%. Trên thế giới, Châu Á cho sản lượng thủy sản nuơi trồng lớn nhất, chiếm 89% tổng sản lượng và 77% tổng giá trị sản phẩm thủy sản nuơi trồng thế giới năm 2006. Năm 2006, tổng sản lượng nuơi trồng thủy sản thế giới là 51 triệu tấn và sản lượng khai thác là 92 triệu tấn. Trong số này, Trung Quốc chiếm 66,7% tổng sản lượng nuơi, các nước Châu Á khác chiếm 22,8%, và các nước khác cịn lại ở Châu Âu, Châu Mỹ, Úc, chiếm 10,5%. Mười nước đứng đầu thế giới về sản lượng nuơi trồng thủy sản theo thứ tự gồm: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Bangladesh, Chile, Nhật Bản, Na Uy và Philippines. Năm 2006, sản lượng nuơi trồng thủy sản của Việt Nam là 1,67 triệu tấn, đứng thứ 3 thế giới. Nghề nuơi trồng thủy sản nội địa tiếp tục đĩng gĩp chính cho nghề nuơi thủy sản nĩi chung, với hơn 61% sản lượng và 53% tổng giá trị sản phẩm nuơi trồng. Nuơi thủy sản nước ngọt chiếm 58% sản lượng và 48% giá trị, nuơi biển chiếm 34% sản lượng và 36% giá trị. Trong khi đĩ, nuơi nước lợ với tỷ lệ sản lượng thấp 8% nhưng cho tỷ lệ giá trị đến 16% do nuơi chủ yếu các lồi tơm cĩ giá trị cao. Cơ cấu nhĩm lồi nuơi cho thấy, năm 2006, cá nước ngọt cho sản lượng cao nhất là 27,8 triệu tấn, đạt giá trị 29,5 triệu USD; động vật thân mềm và rong biển cho sản lượng và giá trị tương đương nhau. Trong khi đĩ, giáp xác cĩ sản lượng chỉ 4,5 triệu tấn nhưng đạt giá trị đến 17,95 triệu USD. 2
  3. Hình 1.1: Sản lƣợng và giá trị sản phẩm nuơi trồng thủy sản thế giới qua các năm (FAO 2009) Cơ cấu về sản lƣợng Cơ cấu về giá trị Hình 1.2: Cơ cấu sản lƣợng và giá trị các nhĩm lồi thủy sản nuơi trên thế giới 2006 (FAO 2009) Ở Việt Nam, nghề nuơi thủy sản cũng phát triển rất năng động. Nghề nuơi thủy sản truyền thống bắt đầu từ thập niên 1960, tuy nhiên trong vịng 10 năm nay, nghề nuơi thủy sản cĩ tốc độ phát triển rất nhanh chĩng. Theo thống kê của Bộ Thủy sản (2006) thì năm 1999 cả nước cĩ tổng cộng trên 524.619 ha, đạt sản lượng 480.767 tấn. Năm 2005, cả nước cĩ gần 1.000.000 ha nuơi thủy sản, đạt sản lượng 1.437.356 tấn, trong đĩ, sản lượng nuơi thủy sản nước lợ - măn là 546.716 tấn, sản lượng nuơi nước ngọt đạt 890.650 tấn. Hiện nay, đối tượng nuơi và mơ hình nuơi thủy sản ở Việt Nam khá phong phú, tuy nhiên, chủ lực nhất vẫn là nuơi cá tra thâm canh ở vùng nước ngọt và nuơi tơm ở vùng nước lợ ven biển. Đặc biệt, năm 2007, sản lượng nuơi cá tra và basa đạt trên 1.200.00 tấn và sản lượng tơm nuơi đạt 307.000 tấn. Theo kế hoạch, đến năm 2010, diện tích nuơi trồng thủy sản cả nước là 1.000.000 ha, đạt sản lượng 2.000.000 tấn và kim ngạch xuất khẩu đạt 2.500.000 USD, thu hút 2.800.000 lao động nuơi trồng thủy sản (Bộ Thủy Sản, 2006). 3
  4. Hình 1.3: Sản lƣợng thủy sản khai thác và nuơi trồng của Việt Nam (tổng hợp của Nguyễn Thanh Phƣơng) 1.2 Các đối tƣợng và mơ hình nuơi thủy sản Đối tượng cho nuơi trồng thủy sản rất phong phú. Pillay (1990) cho biết, đã cĩ 465 lồi thực vật thủy sinh - rong tảo là đối tượng nuơi trồng. FAO (1996) cũng liệt kê 107 lồi cá, 21 lồi giáp xác, và 43 lồi nhuyễn thễ đã được nuơi năm 1994. Số lượng này chắc chắn được tăng lên hàng năm. Tuy nhiên, tùy từng nơi với mục đích nuơi khác nhau mà đối tượng nuơi cũng khác nhau. Theo FAO (2006) thì ở Châu Á, Trung Quốc và Nam Á nuơi chủ yếu là các lồi cá chép, trong khi Đơng Á nuơi chủ yếu các lồi cá biển cĩ giá trị cao. Vùng Châu Mỹ La tinh và Caribe, nuơi chủ yếu cá hồi và tơm; Vùng Bắc Mỹ nuơi chủ yếu cá hồi đại dương. Bảng 1.1: Danh sách một số lồi thủy sản quan trọng đƣợc nuơi trên thế giới ( TT Tên Khoa học Têng tiếng Việt Tên tiếng Anh Nhĩm cá 1. Salmo salar Cá hồi Đại Tây Dương Atlantic salmon 2. Lates calcarifer Cá chẽm Barramundi 3. Hypophthalmichthys Cá mè hoa Bighead carp nobilis 4. Catla catla Cá catla Catla 5. Ictalurus punctatus Cá nheo (Mỹ) Channel catfish 6. Rachycentron canadum Cá giị/bĩp Cobia 7. Oncorhynchus kisutch Cá hồi Cơ-hơ Coho salmon 8. Cyprinus carpio Cá chép Common carp 9. Carassius carassius Cá giếc Crucian carp 10. Anguilla anguilla Cá chình Châu Âu European eel 11. Dicentrarchus labrax Cá chẽm Châu Âu European seabass 12. Mugil cephalus Cá đối Flathead grey mullet 13. Sparus aurata Cá tráp vàng Gilthead seabream 14. Ctenopharyngodon idellus Cá trắm cỏ Grass carp 15. Seriola quinqueradiata Cá tráp đuơi vàng Japanese amberjack 4
  5. TT Tên Khoa học Têng tiếng Việt Tên tiếng Anh 16. Anguilla japonica Cá chình Nhật Bản Japanese eel 17. Chanos chanos Cá măng Milkfish 18. Cirrhinus mrigala Cá mri-gal Mrigal carp 19. Cirrhinus molitorella Cá trơi Mud carp 20. Oreochromis niloticus Cá rơ phi vằn Nile tilapia 21. Oncorhynchus mykiss Cá hồi Rainbow trout 22. Sciaenops ocellatus Cá hồng Mỹ Red drum 23. Labeo rohita Cá rơ-hu Roho labeo 24. Hypophthalmichthys Cá mè trắng Silver carp molitrix 25. Psetta maxima Cá bơn Đại Tây Dương Turbot Giáp xác 26. Macrobrachium Tơm càng xanh Giant river prawn rosenbergii 27. Penaeus monodon Tơm sú Giant tiger prawn 28. Fenneropenaeus indicus Tơm thẻ đuơi đỏ Indian white prawn 29. Litopenaeus vannamei Tơm chân trắng Whiteleg shrimp Động vật thân mềm 30. Crassostrea virginica Hầu Mỹ American cupped oyster 31. Ostrea edulis Hầu Châu Âu European flat oyster 32. Perna canaliculus Hầu New Zealand New Zealand mussel 33. Crassostrea gigas Hầu Thái Bình Dương Pacific cupped oyster 34. Saccostrea commercialis Hầu Úc Sydney cupped oyster Rong biển 35. Eucheuma spp Eucheuma seaweeds 36. Laminaria japonica Japanese kelp 37. Porphyra spp Nori Ở Việt Nam, một số lồi nuơi thủy sản quan trọng như cá nước ngọt nhập nội (cá rơ phi, cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, các lồi cá trơi Ấn Độ, trê phi ), cá nước ngọt bản địa (mè vinh, thát lát, bống tượng, cá rơ, cá lĩc, cá sặc ), cá da trơn (tra, basa), cá biển (cá chẽm, bống mú, cá kèo, cá chình, cá giị ), giáp xác (tơm sú, tơm chân trắng, tơm càng xanh, cua biển, tơm hùm ), nhuyễn thể (nghêu, sị, tu hài, ốc hương, ngọc trai, hầu ), và rong biển (rong sụn, rong câu ) 1.3 Trở ngại và định hƣớng phát triển Vai trị của nuơi trồng thủy sản là rất to lớn trong việc cung cấp thực phẩm, y học, cơng nghiệp, nơng nghiệp hay giúp xố đĩi, giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội nĩi chung của nhiều quốc gia. Tuy nhiên, với sự thâm canh hố ngày càng cao độ, nghề nuơi đang đối mặt với nhiều thách thức lớn như về ơ nhiễm mơi trường, suy thối nguồn lợi, dịch bệnh thủy sản, an tồn vệ sinh thực phẩm, phân cách và mâu thuẫn xã hội 5
  6. Các khái niệm về thâm canh • Quảng canh: nuơi dựa vào tự nhiên cả giống và thức ăn (vd: nuơi tơm, ) • Quảng canh cải tiến: nuơi dự vào tự nhiên như cĩ bổ sung thêm giống và thức ăn ở mức thấp • Bán thâm canh và thâm canh: nuơi dựa vào thức bên ngồi, thả giống với mật độ cao, chủ động trong qu ảnnlýh lý hệ thống nuơi (thay n ước, s ục khí, ) • Siêu thâm canh: chủ yếu nuơi trong bể nước tuần hồn hay nước chảy tràn, (chủ động điều khiển hồn tồn hệ thống nuơi) +flow N ướthroughc ch ảwatery liệ exchangen tục ( energy for growth, strength ) Đối tượng nuơi quan trọng, cĩ giá trị kinh tế thuộc 2 nhĩm chính +partial Thay water nướ exchangc e ( water quality, ammonia aeration+Sục khí ( water quality, ammonia ) completeCho ăn feedTĂ viên Chọn đối tượng nuơi ( water quality, D. O. ) supplementalCho ăn TĂ feedbổ sung ( feed quality, water quality ) fertilized anding Crop, kg/ha tt ( Bĩnfood phânquantity ) S unfertilized Khơng( food quantity bĩn )phân Time 2
  7. 4/22/2009 1. Phân loại đối tượng nuơi cá a. Phân theo đặc điểmcm cấutu tạolồio lồi Chương 2: • Nhĩm cá: là những động vật nuơi cĩ đặc điểm cá rõ Cơ sở sinh học rệt, chúng cĩ thể là cá nước ngọt hay cá nước lợ. • Nhĩm giáp xác: phổ biến nhất vẫn là bọn giáp xác của đối tượng nuơi mười chân, trong đĩ tơm và cua vẫn là đối tượng (sinh lý và dinh dưỡng đối tượng nuơi) quan trọng (TCX, tơm sú, tơm thẻ, tơm đất, cua biển ). • Nhĩm nhuyễn thể: (Bivalve): chủ yếu là các loại 2 mảnh vỏ, đa số sống ở biển (nghêu, sị huyết, ) chỉ cĩ một số rất ít sống ở nước ngọt (trai ngọc) www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1. Phân loại đối tượng nuơi cá 1. Phân loại đối tượng nuơi cá a.Phân theo đặc điểm cấu tạo lồi b) Phân loạiitheodinhd theo dinh dưỡng • Nhĩm rong (Seaweed): Các lồi thực vật bậc thấp, • Nhĩm ăn động vật (Carnivorous): Cĩ răng nhọn, hàm khỏe, đơn bào, đa bào, cĩ lồi cĩ kích thước nhỏ, nhưng răng hầu phát triển, ruột ngắn, (Li/L 1, dạ lấy thịt, lấy da dùng làm thực phẩm hoạc dùng trong dày khơng rõ ràng, Một số cĩ lưọc mang phát triển để lọc mỹ nghệ như đồi mồi (lấy vây), ếch (lấy da và thịt), phiêu sinh thực vật. Giá trị kinh tế thấp hơn nhĩm cá ăn động cá sấu (lấu da), . vật, nhưng chuỗi thức ăn ngắn. Vd: cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá măng, cá mè vinh, cá tai tượng, www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1
  8. 4/22/2009 2. TTăăngng tr ưởtrưởng ng 1. Phân loại đối tượng nuơi cá b) Phân loạiitheodinhd theo dinh dưỡng WG = Wcuối-Wđầu) Nhĩm cá ăn tạp (Omnivorous): Cĩ tính ăn trung gian giữa hai nhĩm trên. Răng hầu phát triển, ăn mùn bã hữu cơ, xác bã động thực vật đang phân hủy, động vật thân mềm sống đáy, chiều dài ruột biến động khá lớn, cĩ dạ dày tương đốirõi rõ, Cá ăntn tạppth thường sống đáy, cá khả năng chịu đượng cao trong điều kiện khắc nghiệt của mơi trường. Vd: cá chép, rơ phi, cá trê, . www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 3. Sinh lý căn bản 3. Sinh lý học „ Thích nghi với điều kiện mơi trường „ Ngưỡng oxy (Oxygen deficit): là hàm lượng oxy ồ tan trong nước làm cho 50% số cá chết. • Nhiệt độ: nhiệt độ cao trong giới hạn Ỉ tăng trưởng nhanh. „ Tiêu hao oxy (oxygen consumption): là nhu cầu • Độ mặn: điều hồ áp suất thẩm thấu oxy để cá hơ hấp (mgO2/kg/giờ) (độ mặn thấp lên cao và ngược lại) Ỉ Ỵ Cá đồng và cá trắng (theo hiểu thơng thường) sống được „ Cá đồng là cá cĩ nhu cầu oxy thấp hay sống được trong điều kiện ít oxy. „ Cá trắng là cá cĩ nhu cầu oxy cao hay sống trong điều kiện nhiều oxy Ỵ Cá cĩ cơ quan hơ hấp phụ: „ Cá cĩ thể đớp khí trời (lấy oxy) (bắt buộc và khơng) Ỵ Cần phải kiểm sốt hàm lượng oxy trong nước www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2
  9. 4/22/2009 4. Về dinh dưỡng Cấu trúc hệ tiêu hĩa cá hồi Miệng Ruột trướcRuột giữaRuột sau „ Miệng là n ơimàthi mà thức ăn được đưa vào đầu tiên „ Sau đĩ được đưa vào thực quản nhờ sự co bĩp của cơ ở phần hầu „ Phần sau của xoang miệng là h ầukíchu, kích thước của phần hầu gill rakers thay đổi tùy theo lịai Reproduced from Biolgy 2nd Edition 1990 - page 649 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Ruột Hệ thống tiêu hĩa của tơm biển „ Đơn giản hơn hệ thống tiêu hĩa của Cá hồi nước ngọt (cà dữ, cá, ruộttth thẳng ăn động vật) Ruột sau Ruột giữa Ruột hoặc dạ dày Thực quản Cá da trơn (ăn tạp, thiên về động vật) Dạ dày Các lịai cá chép (ăn tạp. thiên về thựccv vật) Cá măng (ăn mùn bả hữu cơ và phiêu sinh thưc vật) Reproduced from DeSilva & Anderson 1995 – page 104 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 3
  10. 4/22/2009 4. Về dinh dưỡng 4. Và dinh dưỡng „ Nhu cầu dinh dưỡng: khác nhau theo lồi „ Khẩu phần ăn (Fee ding „ FCR (Feed conversion ratio): Hệ số rate): lượng thức ăn cho 1.2 chuyển hĩa thức ăn/hệ số tiêu tốn thức ăn) cá ăn hàng ngày tính theo ) 1 •Nhà sản xuất/nhà kinh tế: kg thức ăn trên kg cá khối lượng cơ thể 0.8 thu hoạch „ Tính ăn: tầng mặt, tầng 0.6 y = -0.0133x2 + 0.2466x - 0.12 0.4 2 •Nhà khoa học: kg thức ăn trên kg cá tăng trọng đáy, tầng giữa Ỵ thức ăn R = 0.9825 y weight gain (gr./day ll 020.2 •FC(CR = (TĂ cho ăn//áKL cá tăng hhhhay KL thu hoạch) nổi, chìm, lơ lững Dai 0 „ 024681012 „ PER (Protein Efficiency Ratio): Hệ số đạm Tập tính ăn: ăn chậm, ăn -0.2 Feeding level (% body weight) hiệu quả): Lượng (tươi) tăng lên/lượng đạm cho ăn nhanh, www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tầm quan trọng của thức ăn Phối chế thức ăn +flow N ướthroughc ch ảwatery liệ exchangen tục ( energy for growth, strength ) • Làmà mộttquátrìnhk quá trình kếtth hợppcácngu các nguồnnnguyênli nguyên liệu tạo nên hổn hợp thức ăn theo một mục đích cụ +partial Thay water nướ exchangec thể nào đĩ trong sản xuất ($/kg thức ăn, sinh ( water quality, ammonia trưởng, hệ số thức ăn, $/kg thu hoạch) hay đạt aeration+Sục khí ( water quality, ammonia ) được mục đích nghiên cứu completeCho ăn feedTĂ viên ( water quality, D. O. ) • Đây là một sự kết hợp giữa thiết kế cơng thức lý g Crop, kg/ha supplemental feed nn Cho ănnT TĂ bổ sung tưởng và phù h ợpvp vớiyêuci yêu cầuthu thựctc tế ( feed quality, water quality ) fertilized •Tăng trọng, sinh sản và sức khỏe vật nuơi ( Bĩnfood phânquantity ) Standi •Thức ăn hấp dẫn, chấp nhận được, ổn định và an tồn unfertilized Khơng( food quantity bĩn )phân •Tác động thấp nhất đến mơi trường nước •Hiệu quả về kinh tế Time www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 4
  11. 4/22/2009 • Xây dựnggg cơng thức thức ăn dựa trên: •Hiểu nhu cầu dinh dưỡng của lồi •Hiểu chi phí và giá trị dinh dưỡng của nguồn nguyên liệu • Đặc tính vật lý của thức ăn • Thức ăn viên nổi hay chìm ? •Thức ăn viên chìm: •Tốc độ chìm của viên thức ăn? • Độ bền của viên th ức ăn trong nước? •Chất kết dính cần phải sử dụng? •Cơng cụ tính thức ăn: • Máy tính tay • Máy vi tính - phần mềm Excel •Phần mềm xây dựng cơng thức thức ăn (Winfeed) www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 5
  12. 4/22/2009 Chương 3: Giới thiệu về mơi trường ao nuơi thủy sản 1. Đặc tính chung •Mơi trường nước mặn/biển: S%o = 30-35 %o •Mơi trường nước lợ: S%o = 2-30 %o A. Đặc tính mơi trường ao nuơi •Mơi trường nước ngọt: S%o = 5 mg/l lý tưởng cho tơm, cá „ Oxy sinh ra: nhờ quang 0 0:25 1:10 1:55 2:40 3:25 4:10 4:55 5:40 6:25 7:10 7:55 8:40 9:25 11:40 12:25 13:10 13:55 14:40 15:25 16:10 16:55 17:40 18:25 19:10 19:55 20:40 21:25 22:10 22:55 23:40 10:10 10:55 11:40 16 16 hợp, thay nước và sục khí fertile pond „ Oxy mất: hơ hấp của 12 infertile pond 12 Ao nhiều phiêu sinh vật, vi khuẩn, tảo ., mg/l ., mg/l 8 OO 8 OO tơm /c á, D. D. 4 4 Ao nhiều 0 0 tảo 6 am 12 6 pm12 6 am 12 6 am 12 6 pm 12 6 am 12 Time Time . www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1
  13. 4/22/2009 Nhu cầu oxy trong ao nuơi tơm 1200 1000 b) N ồng độ muối Tổng ƒ < 0.5 %o nước ngọt 800 ƒ 0.5-3 %o Nước lợ nhẹ /hr 2 600 Nước ƒ 3-16.5 %o Nước lợ trung bình ƒ 16.5-30 %o Nước lợ nhiều mg/m 400 Đất ƒ 30-40 % Nước biển 200 Tơm 0 Ỵ Nồng độ muối cĩ ảnh hưởng đến sự phân 20 40 60 80 100 120 140 160 bố của thủy sinh vật Tiêu hao oxy trong vụ nuơi By Puth Songsangjinda, DoF. Thailand www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture c) pH „ Tăng pH • pH = -log (H+) „ Thay nước mới cĩ pH cao hơn „ Bĩn vơi • pH chia thành 14 mức „ Bĩn phân Ỉ tăng tảo • pH = 6.5-9 xem là thích „ Giảm pH hợp cho các lồi tơm cá <20 mg/l „ Thayygậộ nước giảm mật độ tảo <50-300 mg/l • pH thay đổi theo tính chất „ Bĩn alum (phèn) của đất, quang hợp của „ Bĩn thạch cao để kết tủa CaCO3 thủy sinh vật hay phân lân vơ cơ. „ Bĩn vơi vào buổi chiều (CaCO3 + CO2 2+ - + H2O = Ca + 2HCO3 ) www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2
  14. 4/22/2009 d) Độ kiềm • Độ kiềm ((y)Alkalinity) ƒ Độ kiềm: hệ đệm trong nước làm pH ít dao động, được đo bằng tổng lượng CaCO3 trong nước. ƒ Nước tự nhiên cĩ độ kiềm từ 5-500 mg/l, nước mặn thì >116 mg/l •Vơi bột – CaO (50-100 kg/ha ) ƒ Độ cứng (Hardness) •Vơi sống - Ca(OH)2 (150 kg/ha) ƒ Tổng l ượng ion Canxi và Magnesium trong n ước • Vơi nơng nghiệp - CaCO3 (300 kg/ha, bĩn thường xuyên 50 kg/ha) ƒ Alkalinity và Hardness cĩ thể được tơm/cá hấp thu trực tiếp. ƒ Hàm lượng tốt cho tơm/cá là từ 12-400 mg/l www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture d) Độ kiềm e) Khí độc „ Quan trọng của độ kiềm là giúp tạo vỏ tơm, nước - • Ai(NH3)itit(NOAmmonia (NH3), nitrite (NO2 ) ao nuơi tơm cần CaCO3 và Ca(HCO3)2 - and nitrate (NO3 ) „ Ảnh hưởng đến hệ đệm trong ao nuơi • Do phân hủy các chất cĩ chứa Nitơ (phân, thức ăn, ) „ Nước biển cĩ độ kiềm luơn >200 mg/l • NH3 tồn tại ở dạng khí (NH3) và NO NO + NH3 2 3 „ Tốt nhất cho nuơi tơm là >80 mg/l dạng ion (NH4 ). Tỉ lệ giữachúng tùy vào pH và nhiệt độ „ Độ kiềm thấp do: NN • NH3 <010.1 mg/l „ Độ mặn thấp - Đất phèn - µM „ Ít thay nước - Mật độ tảo cao „ Ao nhiều ốc, hà, giun, 0 5 10 15 Time, days www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 3
  15. 4/22/2009 pH, nhiệt độ Khí H2S trong ao nuơi tơm/cá Khí độc ƒ H2S ammonia ƒ H S < 0 mg/l Tảo chết 2 ƒ Khí H2S (NH3) rất độc ƒ Hình thành từ phân hủy chất hữu cơ cĩ lưu quỳnh của vi Nước xanh ammonia khuẩn mà thiếu oxy Ỉ sục khí đáy ƒ Bùn cĩ màu đen thường cĩ nhiều H2S (cuối vụ nuơi Nền đáy ao xấu tơá)ơm/cá) ƒ Quản lý ao là làm cho lớp bùn đáy ao cĩ nhiều oxy. ƒ Quản lý thức ăn và oxy sẽ quyết định đến khí H2S. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture pH và khí độc pH thấp H2S Mưa 120 120 100 100 pHhíhhH thích hợp 80 80 60 60 Tảo đáy chết H2S NH3 40 40 H2S 20 NH3 20 H2S Nước xanh 0 0 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 Mưa làm pH giảm thấp pH •Thường gặp NH3 cao trong ao đáy cát, bùn cát hay cĩ tảo đáy phát triển •Giảm tác hại bằng thay nước và giảm pH. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 4
  16. 4/22/2009 Mối quan hệ giữa các SV trong mơi trường nước SUN Terrestrial Plants 3. Bản chất sinh học của mơi trường nước Autotrophic Aquatic Plants Pathway • Mơi trường nước là một mơi trường sống Phytoplankton Rooted Plants vegetation grains ( fish feeds ) fish • Trong nước gồm chất vơ sinh (khí thiên nhiên insects zooplankton fish herbivorous fish hay các chất chưa tham gia vào quá trình sống) small fish small fish fish và chất hữu sinh là chất cĩ thể tham gia vào + 2- carnivores carnivores quá trình sống (NO3, NH4 , PO4 , ) và các sinh vật sống (ikh(vi khuẩn, tảo, tơm, c á, ) organic wastes nutitrien ts carnivores • Các vật chất luơn ở trạng thái động và luơn bị bacteria and fungi Heterotrophic small fish tác động bởi các yếu tố bên ngồi Pathway POND zooplankton www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Mối quan hệ giữa các SV trong mơi trường nước www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 5
  17. 4/22/2009 Chương 4a: Kỹ thuật nuơi giáp xác 1. Các khái niệm về nuơi tơm tốt 1. Các khái niêm trong nuơi thủy sản (tơm) t ốt Đám bảo Đám bảo 2. Các mơ hình nuơi tơm kỹ thuật mơi trường ƒ Mơ hình nuơi tơm sú (Penaeus monodon) ƒ Mơ hình nuơi tơm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) Nuơi thủy Đám bảo kinh sản bền tế - xã hội vững KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 1. Các khái niệm về nuơi tơm tốt 1. Các khái niệm về nuơi tơm tốt „ GAP (Good Aquaculture Practices): „ BMP (Better/Best Management Qui phạm thực hành nuơi thuỷ sản Practices): Thực hành nuơi thuỷ sản tốt tốt. hơn hay tốt nhất. „ „ Nhằm giúp nuơi thủy sản giảm thiểu rủi ro sản Nhằm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm bị nhiễm mầm bệnh, hĩa chất, chất bẩn, phẩm nhưng đảm vấn đề an tồn thực thuốc cấm. phẩm, sức khỏe tơm cá, bền vững mơi „ Qui phạm thực hành nuơi tốt là những biện trường và kinh tế xã hội. pháp thực hành cần thiết để sản xuất sản phẩm „ BMP rộng hơn GAP (do GAP chỉ tập chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn an tồn vệ sinh thực phẩm trung an tồn sản phẩm). Thực hành BMP mang tính tự nguyên KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 1
  18. 4/22/2009 1. Các khái niệm về nuơi tơm tốt a. Các mơ hình nuơi tơm sú „ Nuơi sinh thái (Organic ƒ Nuơi quảng canh: nuơi diện tích lớn, các đầm aquaculture): nuơi (hiện nay giảm nhiều) „ Nuơi tơm dựa vào thức ƒ Nuơi quảng canh cải tiến: nuơi cĩ bổ sung ăn tự nhiên, khơng ảnh giống (ít), và hay bổ sung thức ăn. Vd: hưởng mơi trường tơm-rừng, tơm-lúa (rừng ), khơng sử dụng hĩa chất và tơm giống ƒ Nuơi BTC/TC: nuơi đơn, chủ động hồn khơng nhiễm kháng sinh, tồn về kỹ thuật, năng suất cao chất độc, khơng cải biến ƒ ừ di truyền Nuơi sinh thái: tơm - r ng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries Nuơi tơm sú ở ĐBSCL b) Hiện trạng nuơi Miền Bắc 9Lồi nuơi: tơm sú (P. monodon, P. vannamei) 9Điều kiện nuơi: khơng Mangrove-shrimp: total area: Intensive: about 20.000ha, mainly in thích hợp cho nuơi tơm Bac Lieu & Soc Trang; 5-6 tons/ha/crop 45.000ha; mainly in Ca Mau; 300- 400kg/ha/yr (cĩ mùa lạnh Ỉ vụ nuơi ngắn), 1 vụ/năm, Rice-shrimp: about 100.000ha, mainly in Improved - extensive: about Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang, Kien Giang; 350.000ha; mainly in Ca Mau, Bac Lieu; 300-400 kg/ha/crop 300-400 kg/ha/yr KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 2
  19. 4/22/2009 b) Hiện trạng nuơi b) Hiện trạng nuơi Miền Trung: Miền Nam: 9Lồi: t ơm sú ( P. 9Lồi: P. monodon & P. monodon) & tơm chân vannamei, 9Trại giống. trắng (P. vannamei) 9DT nuơi lớn nhất nước 9Trung tâm sx giống 9Nuơi thịt: QC, QCCT, BTC, 9Nuơi thịt: BTC và TC TC và nuơi sinh thái 9Điều kiện nuơi: thích hợp 9Điều kiện nuơi: rất thích ((ùamùa lạnh ngắn); nước hợp (nhi ệt độ và độ mặn trong và tốt, độ mặn cao; cao); 1-2 vụ/năm tùy vùng; đất tốt ngoại trừ 1 số diện tích cĩ thể nuơi vùng đất cát, rộng, KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 600,000 350,000 500,000 300,000 3) Sinh học cơ bản tơm sú 250,000 400,000 200,000 „ Phân bố /mơi trường 300,000 „ Nhiệt đới - cận nhiệt đới 150,000 roduction (ton) re area (ha) 200,000 pp „ Nhiệt độ & độ mặn Ỉ ảnh h ưởng sự phân b ố 100,000 „ Bãi đẻ sâu 20-40 m Cultu 100,000 50,000 „ Thích nghi nền đáy cát Shrimp Shrimp 0 0 „ Thích nghi độ mặn rộng (rộng muối) 1991 1994 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 „ Hình thái „ 2 phần: bụng (7 đốt) và đầu ngực (13 đốt) „ Cơ quan sinh dục kín Culture area-VN (ha) Area - MD (ha) 9Cơ quan sd đực: chân b ơi1i 1 Production-VN (ton) Production - MD (ton) 9Cơ quan sd cái: chân ngực 4-5 „ Tập tính sống Thay đổi trong nuơi tơm ở VN từ 1991 to 2005 (VN: Viet Nam và „ đơn độc nhưng lập đàn lúc di cư sinh sản MD: ĐBSCL) (MoFI, 2003, 2004 and 2005) „ Sống vùi mình trong bùn lúc ban ngày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 3
  20. 4/22/2009 3) Sinh học cơ bản tơm sú • Hình thái cấu tạo ƒ Vịng đời ƒ Sinh trưởng ƒ Khơng liên tục ƒ Lớn lên nhờ lột xác ƒ Khác nhau theo giai đoạn phát triển ƒ Phơi: 12 giờ ƒ Ấu trùng nauplius (5 gđ): 1,5 ngày ƒ Zoea (3 gđ): 5 ngày ƒ Myy(gsis (3 gđ): 4-5 nggyày ƒ Postlarvae: 12-15 ƒ Giống (P45) ƒ Tiền trưởng thành (juvenile) ƒ Trưởng thành ƒ Yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng: nhiệt độ & độ mặn KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries Vùng Cửa sơng Vùng ven bờ Vùng biển khơi 3) Sinh học cơ bản tơm sú „ Sinh sản „ Tuổi thành thụcckho khoảng 8 -10 tháng Ấu trùng Mysis „ Tơm bột Ấu trùng Zoea Đến mùa Ỉ lập đàn di cư giao vỹ và thành thục „ Tơm GIAO VỸ -THÀNH THỤC - ĐẺ TRỨNG „ Đẻ trứng: ban đêm từ 22:30 – 3:00 Ấu trùng Nauplius „ Âm thanh và ánh sáng ảnh hưởng đẻ trứng „ Sức sinh sản tơm sú từ 0.2-1.2 triệu trứng/tơm Tơm giống Trứng Tơm trưởng thành KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 4
  21. 4/22/2009 3) Sinh học cơ bản tơm sú Giao vỹ và thành thục tơm sú „ Dinh dưỡng „ Khác nhau theo giai đoạn (N, Z & M) „ Tạp thiên về động vật, ăn đáy, ăn lẫn nhau „ Ăn cạp và phát hiện mồi nhờ râu „ Thích nghi mơi trường „ Tùy lồi, ví dụ tơm sú (P. monodon) o 9 Nhiệt độ: 25-30 C 9 Độ mặn: 0-45% (15-25%) 9 pH: 7.5-8.5 9 Oxy hịa tan: >3 mg/l 9 NH3: < 0.1 mg/l 9 H2S: khơng cĩ KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 4) KT Nuơi tơm sú thâm canh 4) Nuơi tơm sú thâm canh Địa điểm „ Vùng triều ven biển Chuẩn • Quan trọng Ỉ năng suất và bền vững „ Nguồn nước, đất, Ỉ tốt bị ao •Ngăn bệnh •Mơi tường nuơi ổn định Cơng trình „ Kinh cấp/tiêu nước nuơi „ Ao chứa và lắng (20-30% DT ao nuơi) • Nguyên tắc „ Ao nuơi: chữ nhật/vuơng/trịn •Loại bỏ chất thải Ỉ đáy ao cứng „ Diện tích từ 0,5-1 ha/ao •Cải tạo khơ/ướt „ Ao sâu: 1,2-1,5 m •Xử lý ao (Chlorine) (20-25ppm) „ • Bĩn vơi (tuỳ vào pH của đất) Hệ thống „ Sục khí ( quạt nước, đập nước, sục khí • Bĩn phâ n g ây m àu (hữu hhơay vơ cơ) thiết bị đáy, ) • 200-300 kg phân gà/ha „ 6-8 máy/ha ao • 20-30 kg vơ cơ/ha „ Máy bơm cố định/di động • 200-300 kg bột cá/ha KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 5
  22. 4/22/2009 4) Nuơi tơm sú thâm canh 4) Nuơi tơm sú thâm canh Thả „ Giống chất lượng tốt (sạch bệnh, sức Quản lý ƒ Oxy hồ tan >4mg/l giống khoẻ tốt, ) mơi ƒ Sục khí trường ƒ 2 giờ/ngày (tháng 1) „ Chọn giống bắng xét nghiệm, bằng gây sốc (loại giống yếu = formol) ao nuơi ƒ 5-6 g/ngày (tháng 2) ƒ 8-10 g/ngày (tháng 3) 2 100 100 „ Mật độ thả giống: 10-15 PL/m BTC và ƒ Cả ngày (tháng 4) – trừ cho ăn 80 80 ) 2 ) % % 16-35 PL/m TC (vd: Sĩc Trăng thả 17 ( ( ƒ Thay nước: 2 tháng cuối 60 60 PL/m2 cho cả BTC/TC) 40 40 ƒ Độ trong: ~30-35 cm H2S Khí H2S H2S Khí Khí NH3 NH3 Khí 20 20 Mật độ Tỉ lệ sống (%) Năng suất (kg/ha) ƒ Bĩn vơi: pH thay đổi >0,5 giữa sáng NH3 0 0 và chi ều (100 -300 kg/ha) 5 555.5 6 656.5 7 757.5 8 858.5 9 959.5 10 Bé và Tháng 1-5 6-11 1-5 6-11 ƒ pH tốt nhất: 7.5-8.5 pH ctv. <15 53,8 46 1.496 1.156 ƒ Khí độc: 2008 ≥ 15 -<20 64,4 34 2.740 1.438 ƒ Chất thải nền đáy ao sinh ra ≥20 58,9 37 3.461 2.291 ƒ NH3 <0,1 mg/l ƒ H2S = 0 mg/L KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 4) Nuơi tơm sú thâm canh Hiệu quả kinh tế ễ ả Cho ăn „ Giai đoạn PL15-20 thì thức ăn tự nhiên Di n gi i Trung bình quan trọng. Mùa khơ Mùa mưa „ Tháng 1 cho ăn theo số tơm (2-3 Chi phí cố định (tr đ/ha) 8,62 9,99 kg/100.000 tơm vào tuần 1) Chi phí biến đổi (tr. đ/ha) 124,99 87,93 „ Thức ăn viên (chất lượng và khẩu phần ăn tuỳ theo cỡ tơm) Tổng chi phí (tr. đ/ha) 133,62 97,92 „ Dùng sàng ăn để theo dõi sức ăn và sức Giá bán (đồng/kg) 91.435 86.75 khoẻ tơm Giá vốn (đồng/kg) 51.245 53.566 Tổng doanh thu (tr. đ/ha) 244, 26 161, 37 Thu „ Chọn thời điểm Lợi nhuận (tr. đ/ha) 110,64 75,5 hoạch „ Kích cỡ 30 tơm/kg LN/CP 0,78 0,6 „ Lúc tơm cĩ vỏ cứng (7 ngày sau lột xác) Bé và ctv. 2008 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries 6
  23. 4/22/2009 1. Tình hình phát triển tơm càng xanh „ 1961 – Ling lần đầu tiên phát hiện ấu trùng TCX cần nước Chương 4b: lợ để phát triển – Thành cơng cơ bản đầu tiên „ 1962 – Ương nuơi ấu trùng và bắt đầu nuơi thịt ở Malaysia KỸ THUẬT „ 1965 – Fujimura chuyển tơm mẹ từ Malaysia sang Hawaii để sản xuất giống đại trà thành cơng – Thành cơng NUƠI TƠM CÀNG XANH quan trọng khác (Macrobracium rosenbergii) „ 1970s - Nghề nuơi phát triển đại trà ở Hawaii và nhiều quốcgiachâuÁ.c gia châu Á. „ 1960-1990: Tơm bố mẹ được di nhập từ ĐNÁ và Hawaii đến nhiều nơi ở Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Âu. „ 1976 – Dự án “Mở rộng nuơi tơm càng xanh” do UNDP tài trợ tại Thái Lan - Mốc quan trọng thứ 3 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1. Tình hình phát triển nuơi tơm càng xanh 1. Tình hình phát triển nuơi tơm càng xanh KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1
  24. 4/22/2009 1. Tình hình phát triển nuơi tơm càng xanh 1. Tình hình phát triển nuơi tơm càng xanh „ Các mơ hình nuơi Việt Nam 2 „ Nuơi đơntơm,qun tơm, quảng canh: 1 -4 con/m , 500 kg/ha/vụ năm 1980 „ Nuơi đơn tơm, thâm canh trong ao: 20 con/m2, >5000 kg/ha/vụ) 1999-đến nay „ Nuơi hỗn hợp: <4 tơm và <2 cá/m2, <1500 kg „ Hiện cĩ khoảng ~90 trại giống, tơm/ha/m2, <5000 kg cá/ha/n ăm sản xuất trên 200 triệu tơm „ Nuơi kết hợp (tơm lúa, tơm vườn ): 300-1200 bột/năm. kg/ha/năm „ Sản lượng nuơi khoảng 5.000- 2 „ Tơm đăng quầng: 20-40 con/m , 2-10 6.000 t/nam tấn/ha/năm KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1. Tình hình phát triển nuơi tơm càng xanh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh Việt Nam Mùa vụ nuơi (theo tháng dương lịch) „ Nuơi tơm nhữ 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 „ Nuơi tơm mương vườn Lúa ĐX Tơm „ Nuơi đăng quầng Luân canh „ Nuơi tơm ruộng lúa (xen canh và luân canh) „ Nuơi tơm ao Lúa ĐX Lúa HT Tơm Luân canh Lúa ĐX Lúa HT Tơm Xen canh KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2
  25. 4/22/2009 4) Các mơ hình nuơi tơm ruộng 4) Các mơ hình nuơi tơm ruộng Tơm – lúa xen canh Tơm – lúa luân canh Tơm-lúa luân canh Mơ hình Tơm – lúa xen canh Tơm – lúa luân Tơm-lúa luân (2 lúa, 1 tơm) (2 lúa, 1 tơm) (1 lúa, 1 tơm) (2 lúa, 1 tơm) canh canh (2 lú a, 1 tơ m) (1 lú a, 1 tơ m) Tậndn dụng nướccth, thức ăntn tự Tậndn dụng nướccth, thức ăn Hạnchn chế rủiirodolúa ro do lúa Ưu điểm nhiên, giá thể ở ruộng để nuơi tự nhiên mùa lũ để nuơi hè thu bắp bênh tơm; tơm Tăng cường thâm canh Mục đích Tận dụng diện tích Tận dụng mặt nước Tăng cường nuơi -Đầu tư nuơi tơm thấp -Đầu tư cao về vốn và kỹ hĩa trong nuơi tơm trồng lúa để kết hợp ruộng mùa lũ, khơng tơm trên ruộng do -Tăng thu nhập so với chỉ cĩ thuật nên năng suất và -Năng suất và thu nhập nuơi tơm, tăng thu trồng lúa để nuơi vụ hè thu bắp lúa thu nhập cao cao nhập tơm, tăng thu nhập bênh và mùa lũ khơng trồng lùa Nhược Mật độ nuơi thấp do mức nước Thời gian nuơi tơm ngắn, Cần kỹ thuật cao, điểm thấp phải nuơi tơm giống lớn, -Thời gian nuơi dài chi phí giống cao Nơi ứng Nơi cĩ nguồn nước Nơi cĩ lũ muộn ở vụ Nơi cĩ lúa hè thu -Quản lý nước, phun thuốc, thu -Vốn cao dụng cấp thuận cho vụ hè thu đơng bắp bênh, lũ sớm hoạch khĩ khăn -Khi lũ về sớm bất thu và cĩ lũ muộn ở vụ thu đơng, -Tơm nhanh mang trứng thường, d6ẽ rủi ro cho lúa vụ hè thu. vào mùa thu đơng -Dễ bệnh đĩnh rong -Kích cỡ nhỏ, năng suất thấp KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2. Sinh học TCX a) Đặc điểm đời sống của tơm a) Đặc điểm đời sống của tơm „ Tơm cịi „ Tơm càng lửa nhạt „ Tơm càng lửa đậm „ Tơm càng lửa chuyển tiếp „ Tơm càng xanh nhạt „ Tơm càng xanh „ Tơm càng xanh già KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 3
  26. 4/22/2009 a) Đặc điểm đời sống của tơm a) Đặc điểm đời sống của tơm „ Tơm lớn: sống và lớn lên ở vùng nước „ Phân bố ở vùng Ấn Độ -Thái ngọt, lợ nhạt (0-25%o), sơng, ruộng. Bình Dương Sống đáy, ăn tạp. „ Vùng nước ngọt đến lợ „ Tơm đẻ trong nước ngọt hay cửa sơng. (25%o) Tơm mang trứng 19-20 ngày sẽ nở thành ấu trùng „ Được di nhập nuơi nhiều nơi trên thế giới „ Ấu trùng cĩ 11 giai đoạn, sống trong nước lợ (10-12%o). Ăn động vật nhỏ trơi „ Ở nướccta,tơm ta, tơm đượccdinh di nhập nổi trong nước. 17-25 ngày sẽ chuyển từ Nam ra Bắc thành tơm bột. „ Tơm bột cĩ hình dạng và đờI sống như tơm lớn, dần di cư vào vùng nước ngọt. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Đặc điểm đời sống của tơm a) Đặc điểm đời sống của tơm Khối lượng tơm (g) Chu kỳ lột xác (ngày) „ Ấu trùng: Ăn động vật nhỏ trong nước 0.05g -05g0.5 g 5ngày5 ngày Chu kỳ lộtát xác cị n 1-2 6 thay đổI theo dinh „ Tơm bột và tơm lớn: Ăn tạp, 3-5 9 dưỡng và mơi trường thiêng về động vật 6-10 13 „ Tơm lớn ăn mạnh vào ban đêm 11-15 17 „ Ăn lẫn nhau 16-20 18 „ Thay đổi theo sinh lý , giai đoạn 21-25 20 và mơi trường 26-35 22 Trên 35 22-24 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 4
  27. 4/22/2009 a) Đặc điểm đời sống của tơm b) Chọn giống và ương giống o o „ Nhiệt độ: 26-31 C (28-30 C) „ Tiêu chuẩn giống „ Độ mặn: „ Tơm gi ống cùng ngu ồn „ Ấu trùng: 6-18%o (10-12%o) „ Đồng cỡ (tơm bột: 1-1.5 cm; tơm giống „ Tơm lớn: 0-25%o (Tốt nhất 3mg/L „ Tơm trong trẻo, khơng đục hay đỏ thân „ Đạm: „ Khơng thương tích „ Amonia < 0.1 mg/L „ Râu khép, đuơi xịe „ Nitrite: <0.1 mg/L „ Nitrate: < 20 mg/L „ Hoạt động lanh lẹ, bám thành „ Phosphate: <0.1 mg/L „ Lội ngược dịng „ H2S: < 0.003mg/L KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture b) Chọn giống và ương giống b) Chọn giống và ương giống „ Chuẩn bị bể, ao: 2 „ Tẩy tùtrùng ao bằng vơi (7 -10 kg/100 k /100m ) „ Phương tiện ương: „ Tẩy bể bằng dung dịch Chlorine (100 2 „ Bể xi-măng (4-20m ; 0,6-0,8m) mg/lít nước) 2 „ Bể đất lĩt bạt (4-20m ; 0,6-0,8m) „ Nước ương cấp vào phải được lọc qua lưới 2 „ Ao đất (100-500m ; 0,6-0.8m) mịn 2 „ Khu bao ví trong ruộng (200-1000m ) 2 „ Mứcnc nước06c 0.6-07m0.7 m „ Vèo, gi ai (5 -25m ; 060.6-08m)0.8m) „ Đối với ao, cĩ thể bĩn phân vơ cơ gây màu nước (DAP: 20 kg/1000m2) KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 5
  28. 4/22/2009 b) Chọn giống và ương giống b) Chọn giống và ương giống „Cho ăn „ Ương b ể: „ Thả giống „Trùng chỉ: 0.5 kg/ 10.000 con/ngày „ Tơm bột (post) „Trứng nước: 0.5 kg/10.000 con/ngày „ Mật độ: „Thức ăn cơng nghiệp: 50- 100g/10.000 con/ngày 2 „ 1000-1500 con/m bể hay giai „Thức ăn tự chế: (2 trứng gà, 200 g 2 „ 50-100 con/m ao, khu bao ví ruộng téppy/ xay / 10.000 con /gy)/ngày) „ Ương ao, ruộng bao ví: Cho ăn thức ăn cơng nghiệp hay tự chế KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture b) Chọn giống và ương giống „ Thay nước: „ Thu hoạch: „ Thay nước bể: 30-50% mỗi ngàày „ Ương bể: „ Thay nước ao: 30-50% sau 2 tuần „ 2-3 tuần „ Kích cỡ 2.5-3cm „ Hút cặn: Hút cặn cho bể mỗi ngày „ Tỷ lệ sống: 70-80% „ đặt chùm nylon, lưới, lá dừa cho bể Vật bám: „ Ương ao, khu bao ví „ Sục khí: sục khí cho bể liên tục „ 4-6t6 tuần „ Kích cỡ: 4-5cm „ Tỷ lệ sống: 70-80% KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 6
  29. 4/22/2009 a) Kiểu và mùa vụ nuơi Kiểu nuơi: cĩ 2 hình thức nuơi là • Nuơi 1 giai đoạn • Nuơi 2 giai đoạn, giai đoạn1là 3. Nuơi Tơm Càng Xanh Trong Ao giai đoạn ương từ 1.5-2 tháng và giai đoạn 2 là giai đoạn nuơi thịttừ 4-6 tháng. Mùa vụ:cĩthể nuơi 2 vụ năm, tuy nhiên ởĐBSCL mùa vụ nuơi thường lệ thuộc vào con giống và phải tránh lũđốivớinhững vùng cĩ thể bị ngậplũ. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Kiểu nuơi b) Ao nuơi • Ao ương: nên cĩ diện tích từ 2.000-4.000 m2 và độ sâu mựcnc nướcct từ 1-15m1.5 m. 45-60 ngày 4-6 tháng • Ao nuơi thịt: thường cĩ hình chữ nhật, kích 0.02 g 3-5 g 30-60 g cỡ 0.2-1 ha, độ sâu mực nước từ 1-1,2 m, đáy ao thường dốc về cống thốt nước, và mỗi ao nên cĩ ít nhất là 1 cống (cống ván 50-150 con/m2 4-15 phay hay cống ngầm) để cấp và tiêu nước. con/m2 Thu t ỉa • Nguồn nước: nguồn nước từ sơngyg hay kinh rạch khơng nhiễm phèn (pH=6.5 trở lên) hay bị ơ nhiễm cĩ thể sử dụng nuơi tơm. Giai đoạn ương Giai đoạn nuơi thịt KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 7
  30. 4/22/2009 c) Cải tạo ao nuơi d) Chọn giống và thả giống „ Tơm giống cùng nguồn ƒ Sên vét sạch bùn, tu bổ bờ, lấp các lổ mọi, hang cua , cày bừaak kếtth hợppph phơi „ Ðồng cỡ (tơm bột: 1 -15cm;t1.5 cm; tơmmgi giống đáy ao để khống hĩa lớp đất ở đáy 3-3.5 cm) ao, loại bỏ các khí độc và mầm bệnh. „ Tơm trong trẻo, khơng đục hay dỏ thân ƒ Bĩn vơi từ 150-200 kg/ha, sau đĩ lấy „ Khơng thương tích nước vào ao ở mức nước 1m và bĩn „ Râu khép, đuơi xè phân để tạo màu nước „ Hoạt dộng lanh lẹ, bám thành ƒ Khi cấp nước nên chắn lưới cĩ mắt lưới mịn để ngăn chặn các sinh vật ƒ Sau bĩn phân 3-4 ngày nước cĩ „ Lội ngược dịng cĩ hại và sinh vật cạnh tranh thức ăn màhàu xanh vỏ đậu thì cĩ t hể thả của tơm (tép, cá, ). tơm, nếu màu xanh chưa xuất hiện cĩ thể bĩn bổ sung phân bằng phân nữa lượng bĩn lúc đầu. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture e) Thức ăn và cho ăn Cách cho ăn „ Thức ăn và cách cho ăn: thức ăn và „ Cho tơm ăn ít nhất là 4 lần mỗi ngày. Đối với cách cho tơm ăn tùy thuộc vào giai tơm ương nên rãi ven bờ, cịn tơm thịtthìrãit thì rãi đoạn nuơi. khắp ao. „ Cả giai đoạn ương và nuơi thịt nên „ Nên dùng sàng ăn (4-6 cái/ha) kết hợp với dùng thức ăn viên cơng nghiệp cĩ dùng lưới (xệp) đẩy ở đáy ao để kiểm tra sức hàm lượng đạm phù hợp. ăn của tơm. „ Giai đoạn ương nên dùng thức ăn cĩ „ Ngồi ra, cũng cần dùng chài hay lưới bắt hàm lượng đạm cao từ 32-35 % và mẫu tơm sau khi cho ăn để xem dạ dày của ƒ Ngồi ra, cĩ thể tự chế thức giai đoạn nuơi thịt (tơm >10 g/con) tơm đầy hay thiếu thức ăn. dùng th ức ănncĩhàml cĩ hàm lượng đạmmt từ ăn nuơi tơm theo cơng th ức 25-30 %, và giảm xuống 23 % khi ƒ Thức ăn cho tơm càng xanh tơm đạt khối lượng 30 g trở lên. phải khơng tan trong nước sau 2 giờ. Thức ăn cĩ mùi nặng càng tốt. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 8
  31. 4/22/2009 Cách tính tốn thức ăn cho tơm f) Quản lý mơi trường ao nuơi ƒ Lượng thức ăn dùng cho tơm nên KL t Lượng thức ăn dược điều chỉnh 2 tuần/lần bằng (g/con) (% KL tơm) ƒ Chất lượng nước kém là một trong cách dùng chài để tính t ỉ lệ sống 1-3 6-8 những nhân tố hạnnch chế sự sinh trưởng và khối lượng đàn tơm trong ao. 3-5 5-6 của tơm và làm cho tơm dễ bị nhiễm Số tơm chài của mỗi lần kiểm tra 5-10 4-5 bệnh. Chỉ tiêu Mức cho phải từ 100-150 con để cĩ số liệu 10-20 3-4 ƒ Đối với ao nuơi mật độ cao mà khơng chính xác. 20-30 2-3 cĩ sục khí cĩ thể dẫn đến tơm chết do phép ƒ TLS = Tchài x (Dao/Dchài)/Tthả >30 1.5-2 thiếu oxy. Oxy hoa tan (mg/L) 4 o 0 ƒ Nhiệt độ nước dưới 28 C và nồng độ Nhiệt độ ( C) 28-32 TLS: tỉ lệ sống muối trên 10%o cũng làm cho tơm Độ cứng (mg CaCO3/l) 150-250 Tchài: Số tơm trung bình của 1 chài (tổng số tơm c ủa các chài/s ố lần chài) phát triển chậm và khơng bình thường. Kiềm (mg CaCO /l) 100-200 Pchài: Khối lượng tơm trung bình 1 chài (tổng khối lượng tơm/số lần chài) 3 Pcả ao: Tổng khối lượng tơm cả ao ƒ pH trong nước cao dẫn đến tơm chậm Độ mặn (tối đa) 10 lớn và chết, vì vậy pH phải giữ trong Dao: Diện tích ao Tổng NH3 < 1.0 khoảng thích hợp từ 7,5-8,3. - Dchài: Diện tích chài NO2 < 0.1 Tthả: Số tơm thả KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture g) Chăm sĩc và quản lý h) Thu hoạch tơm ƒ Tháng thứ nhất khơng cần thay nước, tháng thứ 2 trở đi ƒ Sau 4 tháng nuơi thịt cĩ thể tiến hành thu tỉa tơm nên thay nước tùy theo chất lượng nước (ít nhất 2 lớn và tơm mang trứng để bán, tơm nhỏ thả lại tuần/lần). nuơi tiếp tục. ƒ Thay nước cũng là biện pháp tốt để duy trì mơi trường ao ƒ Thu tỉa bằng cách lưới kéo và cĩ thể thu mỗi nuơi sạch và kích thích tơm lột xác. tháng hay mỗi 15 ngày. Sau 5-6 tháng cĩ thể ƒ Những ao cĩ màu xanh đậm vào buổi sáng cĩ thể kèm thu tồn bộ tơm và bắt đầu vụ nuơi mới. theo hiện tượng tơm nổi đầu thì nên thay nước. ƒ Bĩn vơi đá (CaCO3) định kỳ choao(2tucho ao (2 tuần/ln /lần) và sau những cơn mưa nhằm duy trì chất lượng ao nuơi như ổn định pH, độ cứng và độ kiềm, khống chế tảo và lắng tụ vật chất lơ lửng sau mưa. Liều lượng vơi sử dụng từ 70-100 kg/ha. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 9
  32. 4/22/2009 Sự phân đàncủa tơm nuơi 60.00 R1 50.00 R2 40.00 R3 30.00 R4 20.00 Percentage (%) Percentage 10.00 0.00 <10 10-20 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 Body Weight (g) KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh „ Chọn địa điểm: Chuẩn bị ruộng nuơi „ Nguồn nước: đầy đủ „ Chất đất: khơng bị phèn „ Dọn sạch rơm rạ, vét bùn mương bao, lấy nước vào „ Giao thơng, đi lại ngâm vài ngày và xả bỏ „ An ninh „ Bĩn vơi (CaO) lượng 10- 15kg/100m2 „ Phơi ruộng 2-3 ngày „ Cấpnp nướccvàoqual vào qua lướili lọc, mức nước mương 1.2m „ Cĩ thể bĩn phân DAP để gây màu nước(10-15kg/ha) KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 10
  33. 4/22/2009 a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh Chuyển giống và thả giống Chọn giống tơm „ Vận chuyển trong bao nylon bơm Oxy. „ Tơm đồng cỡ. Tơm bột 1- Bao (5x10 tất) chứa 3-5 lít nước, mỗi bao 1.2cm, tơm giống 2.5-3cm 2000- 2500 con. „ Tơm trong trẻo, khơng cĩ „ Thuần nhiệt độ kỹ (15 phút) trước khi thả dấu hiệu đục hay đen thân „ Thả vào sáng sớm „ Hoạt động nhanh nhẹn, phản „ Thả nhiều nơi trong ruộng ứng nhanh v ớitii tiếng động, „ Mơ hình 1 vụ lúa- 1 vụ tơm: thả tơm bột bơi ngược nước, bám thành (1-1.2cm), mật độ 5-10 con/m2 thau - bể „ Mơ hình 2 vụ lúa, 1 vụ tơm: thả tơm giống 3 cm, mật độ 3-5 con/m2 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh Chăm sĩc – cho ăn Cách cho ăn bổ sung „ Các lo ạiith thức ăn: „ Giai đoạn nuơi 2 tháng đầu: cho „ Thức ăn tự nhiên ăn thức ăn viên „ Thức ăn bổ sung: „ Giai đoạn sau 2 tháng nuơi: cho „ Thức ăn tươi sống ăn thức ăn viên kết hợp với thức „ Thức ăn chế biến ăn tươi sống (cua, ốc) „ Thức ăn cơng nghiệp KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 11
  34. 4/22/2009 a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh Cho tơm ăn thức ăn cơng nghiệp „ Chọn thức ăn cơng nghiệp riêng cho Khối lượngg(g) tơm (g) Lượng thức ăn (()%) tơm càng xanh. Khơng dùng thức ăn tơm sú cho tơm càng xanh 2.5-3 6.5 „ Chọn thức ăn cĩ kích cỡ thích hợp cho 2-5 5.5 từng giai đoạn của tơm 6-9 4.2-4.5 „ Cho tơm ăn khắp ao, kể cả trên sàn ăn. Số lượng 1 sàn/100m2 ao. Mỗi sàn 1m2. 10-13 3.7-4 „ Kiểm tra thức ăn sau khi cho ăn 30 phút 14-20 3-3.5 để điềuchu chỉnh cho lầnnsau. sau. 21-27 2.5-2.7 „ Kiểm tra tơm hàng tháng để ước lượng số tơm trong ao và điều chinh lượng cho 28-34 1.7-2 ăn. 35-40 1-1.4 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh „ Ước lượng tơm trong ao: Cơng thức thức ăn tự chế biến „ Thơnggq qua chài ( 5 điểm trong)g ao) Thành phầnLượng (g) /1kg thức ăn Cám 350 „ Thơng qua sàng ăn (rải thức ăn đều khắp ao và trên sàng ăn. Từ số tơm cĩ Bột cá 250 trong sàng sau khi cho ăn, ước đốn Bột đậu nành 200 Các nguyên liệu số tơm trong ao) Bột mì 100 trộn kỹ, sau đĩ trộn Bột gịn 50 vớIbI bộtmìt mì đãnã nấu Bột xương 20 để nguộI, cho vào Premix khống 20 cốI xay thịt, ép Dầu mực10thành viên, phơi nắng cho khơ KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 12
  35. 4/22/2009 a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuơi tơm - lúa luân canh Quản lý mơi trường nước „ Thu hoạch: „ Bơmthaynm, thay nướcchàngtu hàng tuầnnhay2 hay 2 „ Thu t ỉa tơm cái và tơm l ớn sau khi nuơi tuần/lần (30%). 4-5 tháng. „ Tháng đầu khi nước lũ về, cần cẩn „ Thu tồn bộ sau khi nuơi 7-8 tháng thận khi thay nước. Tốt nhất khơng (thả post) hay 5-6 tháng (thả giống) nên thay nước để tránh nước nhiễm „ Năng suất nuơi tơm lúa luân canh cĩ độc thể đạt 500-1500kg/ha/vụ. „ Khi lũ chính vụ, cĩ thể cho nước „ Lãi: trung bình 20 triệu đồng/ha. chảyquaruy qua ruộng nuơi . „ Cần theo dõi các yếu tố mơi trường như: pH, Oxy và màu nước để điều chỉnh thích hợp. „ Giăng lưới để diệt cá tạp KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture b) Đặc điểm kỹ thuật và hiệu quả mơ hình nuơi tơm ruộng ở ĐBSCL c) Kết quả tham khảo Đặc điểm Tơm-lúa xen canh Tơm-lúa luân canh DT ruộngg( (ha) 0,,(,37 (0,1-0,,)7) 0,2-4,0 DT mương (%) 30 (20-55) Khơng hay 15-25 Mương rộng 2-3m, sâu 0,8-1,2m rộng 2-3m, sâu 0,8-1,2m Cỡ giống (g/con) PL15 (1-1,5cm) PL15 (1-1,5cm) hay giống (3-3,5cm) hay giống (3-3,5cm) Mật độ thả (con/m2) 3,17 (1,5-5) 6 (5-8) Thức ăn Cơng nghi ệppt, tươii(2 (2-10%) Cơng nghi ệppt, tươiis sống (2 -10%) Phương va ctv . Chi phí 4,88 (1,22-11,82) 20,4 (12,23-43,21) 2008 (triệu/đồng/ha/vu) Lời (triệu đồng/ha/vụ) 2,8 (1,1-7,7) 19,17 (4,08-33,07) KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 13
  36. 4/22/2009 e) Một số trở ngại thường gặp trong nuơi tơm e) Một số trở ngại thường gặp trong nuơi tơm „ Vỏ tơm cứng và bị đĩng rong, khối lượng cơ thể giảmmd dầnndotơm do tơm đĩi và khơng lột vỏ trong một thời gian dài. „ Rong bám cĩ thể loại trừ bằng cách hạ nước ruộng nuơi sau đĩ dùng 10- 15 ppm formol (25-37 cc formol thương mại/m3 nướùc), sau 8-10 giờ cấp thêm nước để kích thích tơm lột vỏ và tơm s ẽ ăn và phát triểnbìnhn bình thường. „ Nên dùng formol vào lúc trời nắng (9:00-10:00 giờ sáng), tránh dùng vào những ngày trời mưa. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture i) Một số trở ngại thường gặp trong nuơi tơm Câu hỏi ơn tập Chương 1 1. Nuơi trồng thủy sản là gì? „ Tơm bị đen mang: cĩthĩ thể trị 2. Các loạihình(hi hình (hệ thống nuơi thủysy sảnphn phổ biến) bằng cách bĩn đá vơi nghiền 2 3. Các mức độ thâm canh trong NTTS (CaC03) (0.7-1 kg/100 m ) và thay nước sau 8-10 giờ. 4. Phân biệt nhĩm bản địa và nhĩm nhập (di giống) „ Tơm bị thối rửa ở phần râu và 5. Các tiêu chuẩn chọn đối tượng nuơi phụ bộ: trị bằng cách sử dụng 10-15 ppm formol (25-37.5 cc 6. Các mơ hình nuơi thủy sản phổ biến ở ĐBSCL, ví flthformol thương mại/m3 nước ao) dụ minh họa và thay nước sau 8-10 giờ. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 14
  37. 4/22/2009 Câu hỏi ơn tập Chương 2 Câu hỏi ơn tập Chương 3 1. Phân biệt các nhĩm thủy sản theo tính ăn và 1. Các yếu tố sinh, lý và hĩa học của mơi trường ao theo cấu tạo cơ thể? nuơi thủy sản? 2. Mối quan hệ giữa oxy, pH và tảo? 2. Ngưỡng oxy và tiêu hao oxy? 3. Mối quan hệ giữa khí độc và pH? 3. Nhu cầu dinh dưỡng, hệ số chuyển hĩa thức 4. Vai trị của bĩn vơi trong ao nuơi thủy sản? ăn, khẩu phần ăn, ? 5. Biện pháp quản lý oxy, pH, độ kiềm, trong ao nuơi 4. Cơ sở khoa học và kinh tế trong phối chế thức thuỷ sản? ăn cho tơm/cá? KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Câu hỏi ơn tập Chương 4 Câu hỏi ơn tập Chương 4 1. Thế nào là nuơi tơm tốt? Hay nuơi bền vững 1. Phân biệt các nhĩm thủy sản theo tính ăn và 2. Các mơ hình nuơi tơm ở ĐBSCL theo cấu tạo cơ thể? 3. Vì sao ĐBSCL là nơi sản xuất tơm chủ lực của 2. Ngưỡng oxy và tiêu hao oxy? Việt Nam 3. Nhu cầu dinh dưỡng, hệ số chuyển hĩa thức 4. Nguyên tắc sinh trưởng của tơm? thế nào là ăn, khẩu phần ăn, ? chu kỳ lột xác của tơm 4. Cơ sở khoa học và kinh tế trong phối chế thức ăn cho tơm/cá? 5. Các nước kỹ thuật chính trong nuơi tơm sú thâm canh? KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 15
  38. 4/22/2009 Vùng nuơi theo tiêu chuẩn SQF Safe Quality Food 1000CM SQF 1000 Giống Thức ăn Thuốc chữa KỸ THUẬT NUƠÁƠI CÁ TRA bệnh Thủy sản Bột Giống Cá thương phẩm Nguyễn Thanh Phương Bố mẹ Dương Nhựt Long Mơi trường Hĩa chất Thức ăn nước SQF 2000 Nhà máy Nhà xuất Nhà phân Người tiêu chế biến nhập klhẩu phối dùng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Sản lượng và xuất khẩu 10 năm từ 1997-2007 1,200 1,000 1,100 900 •Diện tích nuơi tăng ~8 1,000 800 Production (MT) lần((,~9,000 ha) 900 Export value (USD) 700 800 •Sản lượng tăng 45 lần 600 700 (22,500 t đến >1,000,000 t) 600 500 500 400 •Lượng xuất khẩu (fillet) tăng 400 300 Production (x1,000 mt) (x1,000 Production 300 USD) (x1,000 value Export 55 lần (7,000 t to 386,870 t) 200 200 100 •Giá trị xuất khẩu tăng 50 lần 100 - 0 (US$ 19 , 7 to 979. 036) 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Year •Thị trường >80 quốc gia và vùng lãnh thổ KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1
  39. 4/22/2009 Thị trường cá tra Sản lượng và mơ hình nuơi 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% Rusia 14.9% Poland 9.5% Sp ain 8.8% 900 800 USA 8.5% Basa catfish 700 Netherland 7.7% Tra catfish 600 Total China 6.2% 500 Germ an y 5.7% 400 Singapore 40%4.0% mt) (1,000 uction 300 Prod Belgium 3.9% 200 100 Australia 3.5% 0 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Qui trình sản xuất cá tra ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA Hatchery bred fry Collecting wild fry • Tên KH: Pangasianodon (12-20 hrs.) (10-12 days old) (Since 2000) (Before 2000) hypophthalmus • Phân b ố tự nhiên ở lưuvu vựcch hạ lưu Nursing fry in earthen ponds (1-1.5 months) sơng Cửu long (Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam). Advanced nursing fingerlings in Grow-out in ponds (6-7 months) earthen ponds (1-1.5 months) (starting from 2000) • Lồi cá nuơi truyền thống trong ao của nơng dân các tỉnh thành vùng Grow-out in cages/pens Grow-out in ponds (7-8 months) (5-6 months) ĐBSCL. (from 2000-2004) (starting from 2000 to now) • Cá cĩ khả năng sống tốt trong điều Processing in kiện ao tù nước đọng, nhiều chất factories (fillet) hữu cơ, hàm lượng oxygen hịa tan Markets thấp, cĩ thể nuơi với mật độ rất cao. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2
  40. 4/22/2009 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất giống • Cá tra là lồi ăn tạp, trong tự nhiên, cá ăn được mùn • Bắt đầu nghiên cứu cho đẻ cá tra từ năm bã hữu cơ, rễ cây thủy sinh, rau quả, tơm tép, cua, 1978 (ĐH Nơng Lâm và Trường Trung cơn trùng , ốcvàcác và cá. cấp Long Định, Tiền Giang) • 1979: sản xuất được mẻ đầu tiên nhưng • Cá nuơi cĩ thể sử dụng được các loại thức ăn khác sau đĩ khơng tiếp tục được. nhau: cá tạp, thức ăn viên, cám, tấm, rau muống • 1981-1996: nhiều nghiên cứu cho cá tra Thức ăn cĩ nguồn gốc động vật sẽ giúp cá lớn và basa đẻ được tiến hành ở ĐHCT, Viện nhanh. Thủy sản 2, Cty AGIFISH . • Cá rấttm mẩnnc cảmvm vớiis sự thay đổici của điềukiu kiệnnmơi mơi • 1996: Thành cơng cho cá tra đẻ qua hợp trường. Tăng hay giãm nhiệt độ nước đều ảnh tác nghiên cứu giữa ĐHCT, Cty AGIFISH, ORSTOM và CIRAD (Pháp), hưởng đến tính ăn mồi của cá tra. rồi cá basa. • Cá tra sau 6 tháng nuơi, đạt k/lượng từ 1-1,2 kg/con. • 2000: kỹ thuật cho cá tra đẻ được quảng bá rộng cho nơng dân, doanh nghiệp, KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tĩm tắt kỹ thuật cho cá tra đẻ và ương Tiêm 3 liều hormone HCG : Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra • Liều dẫn 1: 300-500 UI/kg. • Tát c ạnaodin ao, diệttt tạpcádp, cá dữ, • Liều dẫn 2: 1,000- Tuổi: ~3+ 1,500 UI/kg (sau 24 g). • Ấp trứng: ~10 giờ làm sạch cỏ xung quanh và T/ăn: 32-36% đạm (tùy nhiệt độ). Ao hay bè • Liều quyết định: • Loại bỏ lớp dính trong ao ương. 2,500-3,000 UI/kg • Nước chảy liên tục (sau 8 g). • Vét bùn đáy ao, chừa lại một lớp bùn mỏng ~5–10 cm. • Bĩn vơi bột với liều lượng từ 10-15 kg/100 m2 ao. Nuơi trong ao, •Ương trong ao 1-1,5 tháng •Phơi ao 3-5 ngày. bè , quầng từ •Thức ăn: viên, tự chế 6-7 tháng •Mật độ ương: 250-500 cá bột/m2 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 3
  41. 4/22/2009 Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra • Bĩn lĩt phân hữu cơ tạo, liều 20– 30 kg/100 m2, hay bột đậu nành „ Mật độ ương cá tra bột dao động 250 - 500 hoặcbc bộttcát cá từ 2-3 kg/100 m2. cocon/m2n/m2 •Lọc nước vào ao, mức nước 1– „ Khơng thả cá ương vào thời điểm trước và sau 1.2m, mức nước nầy sẽ tăng dần khi mưa, do nhiệt độ nước thay đổi gây sốc cá qua thời gian ương (đến 1,8–2 ương, tỉ lệ sống giảm thấp m). •Cĩ thể cấy thêm luân trùng, trứng nước (Moina) và trùn chỉ (Tubifex) trước khi thả 1-2 ngày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Cho ăn bổ sung „ Tuần thứ nhất, bên cạnh thức ăn tự nhiên là chính, cĩ thể sử dụng thêm „ Lịng đỏ trứng gà „ Bột đậu nành „ Bột cá lạt „ Bột huyết „ Mỗi ngày cho ăn 4-6 lần „ NàNgày 11áb11 cá bắt đầu tìm th ức ăn „ Ngày thứ 25 cá chuyển sang ăn tạp và tính ăn của cá trưởng thành KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 4
  42. 4/22/2009 Thức ăn Quản lý chất lượng nước hệ thống nuơi • Theo dõi chấtlượng nước, vì cá tra ương rấtmẩncảm vớinhững biến đổicủa điềukiệnmơitrường (Nhiệt độ) „ Thức ăn ương cá tra giai đoạn 1thá1 tháng t uổi cần cĩĩhà hàm • Cung cấp thêm oxygen (DO) lượng đạm (protein) dao • Thay nước (30-40%) khi nướcaoương dơ động: 30–32 %. • Sau 2 tháng ương, cá đạtkíchcỡ 8-12 cm. „ Khẩu phần cho cá ăn dao động từ 10-20% khối lượng •Tỉ lệ sống dao động từ 30–60 % cá và cho cá ăn 3 hay 4 lần trong ngàày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Các yếu tố mơi trường nước ao ương Các yếu tố chất lượng nướcHàm lượng (mg/l) • Nhiệt độ nước 28 – 32 oC • Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5 Kỹ thuật nuơi cá trong ao • Mùi vị nước Khơng mùi • H2S (ppm) < 0.1 • COD (ppm) 10 - 20 + • N-NH4 (ppm) <1 3- • P-PO4 (ppm) 0,01–0,1 • pH nước 6,5 – 8,5 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 5
  43. 4/22/2009 TỔng quát về nuơi Ao Một số thơng số kỹ thuật Mơ tả Giá trị Địa điểm „ Ven sơng Hậu và Tiền Cỡ ao (ha) 0,3 –1 „ Nguồn nước dồi dào, thuận lợi Chu kỳ nuơi (tháng) 6-7 cấpvàtiêu(máybp và tiêu (máy bơm) Mật độ (con/m2) 25-45 (max: 70) Cơng trình „ Hệ thống cấp nước nuơi Thức ăn Viên hay tự chế „ Chưa cĩ ao lắng/lọc là phổ biến Tỉ lệ sống (%) 75-85 „ Ao nuơi từ 0,3‐1 ha (chữ nhật hay Năng suất (tấn/ha/vụ) 250-450 ( đặc biệt: 700 t vuơng) „ Ao sâu: 3,5‐4,5 m Hệ thống „ Bơm trung tâ(âm (cấp nhiều ao) thiết bị „ Máy xay thức ăn „ Sục khí đáy KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Một số thơng số kỹ thuật Thức ăn và cho ăn Chuẩn bị „ Bơm bùn (ra sơng) „ Cho ăn (% khối lượng) ao „ Bĩn vơi „ <0,2 kg 8-10% „ Xử lý nước tại ao „ 020,2-03k0,3 kg 6-7% Mật độ „ 20‐30 con/m2 Ỉ TLS: 80‐90% „ 0,3-0,7 kg 4-5% thả „ 45‐53 con/m2 ỈTLS: 75% „ 0,8-1 kg 1,5-3% Thức ăn „ Viên (18‐32% đạm) và cho ăn „ Tự chế „ FCR: „ Kết hợp viên + tự chế „ Tự chế: 2,5-3,2 „ Viên: 1,3-1,6 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 6
  44. 4/22/2009 Một số kết quả khảo sát Một số thơng số kỹ thuật „ Quản lý „ Thay nước mỗi tuần 1‐2 lần trong1‐2 Thức ăn: ao tháng đầu „ Tự chế: 6-10% hộ dùng „ Thay mỗi 2‐3 ngày tháng 3‐4 „ Thay hàng ngày vào tháng 5‐6 „ Viên: 40% (Thốt Nốt) – 80% (Long Xuyên) „ Xả nước trực tiếp ra mơi trường „ Kết hợp: 50% (Thốt Nốt) – 13% (Long Xuyên) „ Xử lý mơi trường bằng hố chất (vơi, thuốc xử lý nước, định kỳ) „ Thời gian nuơi: 6,7-7 tháng Thu „ Thời gian nuơi: 6 tháng „ TLS: 75% hoạch „ Kích cỡ cá: 1‐1,2 „ Năng suất: 300‐450 t/ha/vụ „ Năng suất: 342-431 k g/h a/ vụ Dịch bệnh „ Ngày càng phổ biến „ Chất lượng con giống „ Mơi trường „ Dùng thuốc KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tỉ lệ các hạng mục đầu tư Bệnh trong nuơi cá „ Gia tăng đáng kể, phổ biến là bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ, )kýsinh), ký sinh trùng, vàng da, Vàng da Mủ gan Phù đầu Ký sinh trùng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 7
  45. 4/22/2009 Độ nhạy của các loại kháng sinh đối với vi khuẩn Edwardsiella ictaluri Tìm hiểu nguyên nhân để định hướng xử lý phân lập trên cá tra bệnh gan thận mủ Độ nhạy (%) các loại kháng sinh khảo sát Mất oxy Nhiễm Ngoại Ký sinh, hoặc virus vi khuẩn độc Doxy Flor Flu Norf Enro Amox S +Tr T nhiễm hoặc vi lực thấp, mơi (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) ổ trường nuơi ơ ng s ng chất độc khuẩn gây chết độc nhiễm Năm 2006 87 66 61 53 77 55 22 ố lực (n=125) cách cao Năm 2007 67 10 45 41 57 35 0 ế (n=197) t (% 1-3/2008 66 4 30 41 21 50 0 ) (n=120) (1) Doxycyclin, (2) Florphenicol, (3) Flumequyl, (4) Norfloxacin (5) Enrofloxacin, (6) Amoxicyclin, (7) Phối hợp Sulfamid+Trimethoprim Thời gian (ngày ) Nguồn: Cty Vemedim, 2008 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thịt vàng Bệnh Đốm đỏ Thịt trắng Mủ gan: Edwardsiella ictaluri KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 8
  46. 4/22/2009 Bệnh trong nuơi cá Chế biến xuất khẩu (Cacot, 2002) „ Gia tăng đáng kể, phổ biến là bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ, ), ký sinh trùng, vàng da, Cá sau khi Giết cá lấy fillet Vàng da Ký sinh trùng Mủ gan Phù đầu Loại bỏ mở từ fillet Sản phẩm xuất khẩu KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thác thức „ Phát triển nhanh Ỉ thị trường! „ Chất lượng con giống cĩ chiều hướng suy giảm „ Dịch bệnh Ỉ gia tăng sử dụng thuốc và hĩa chất Ỉ dư lượng trong sản phẩm chế biến „ Chưa đánh giá được sức tải (chịu đựng) của mơi trường Ỉ chưa định được mức độ sản xuất tối đa. „ Chưa quihi hoạchht tốttù vùng nuơi ơii, giải pháp quản lý mơi trường, „ Dịch bệnh ngày càng tăng Ỉ tăng hao hụt, giảm hiệu quả, KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 9
  47. 4/22/2009 Giới thiệu • Cá lĩc phân bố rơng Châu • Cĩ 3 lồi Phi và ĐNÁ (Ling, 1977) NUƠI THƯƠNG PHẨM CÁ LĨC • Cá lĩc bơng Channa micropeltes •Cá sống trong cá loại •Cáĩá lĩc đen Channa striata thủy vực như ao, hồ, • Cá lĩc mơi trề Channa sp ruộng, kinh rạch, (Alikunhi, 1953). •Hiện cá lĩc đạngđược nuơi thâm canh trongg, ao, bè, lồng, ở ĐNÁ và Dương Nhựt Long ĐBSCL(Ling, 1977) Nguyễn Thanh Phương KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thức ăn và tăng trưởng Phytoplankton Zooplankton 5,93% 0,07% MùnMuì bnả baỵ 33.53% CạCá 60,05% Tăng trưởng nhanh Cá đạt 0,8-1,2 kg/con sau 6 tháng nuơi KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 1
  48. 4/22/2009 Kỹ thuật nuơi NUƠI GIAI •Thiết kế, xây dựng, cải tạo hệ thống nuơi • Biện pháp kỹ thuật ứng dụng nuơi •Quản lý hệ thống nuơi • Thu họach sản phẩm Ao đặt giai: sâu 1,8–2,4 m • Nuơi tập trung: nuơi gian nuơi từ tháng 4-9 KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture MẬT ĐỘ NUƠI, GIỐNG, THỨC ĂN •Giống thả nuơi cĩ chất lượng tốt, đều cỡ • Kích thước dao động từ 20–30 g/con •Mật độ dao động từ 50–70 con/m3 (90 con/m3) •Chủ yếu là cá tạp •Cĩ thể dùng thức ăn viên (tập trước) KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2
  49. 4/22/2009 KHẨU PHẦN Chăm sĩc và thu hoạch Kích thước cá (gr/con) Khẩu phần (%/KL thân/ngày) • Theo dõi mơi trường ao đặt 100 3 - 5 đến 7-8 tháng • Giai đọan cá nhỏ: thức ăn băm nhuyễn • Cácĩthểđạtkíchcỡ 0,8 - • Giai đọan cá lớn: Cắt và cá nguyên con 1,2 kg/con KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Nuơi thâm canh cá lĩc ở ao đất Nuơi thâm canh cá lĩc ở ao đất •Cĩthể thả nuơi quanh năm (tháng 4–9 cá thường đượcthả nuơi nhiều, thả nuơi tháng 9–10 trởđithìcá chậmlớnhơn) •Thả giống nhân tạo, cĩ thể thả từ tháng 3 – 4 •Diện tích: 500 – 3.000 m2 •Mứcnước: 1,5 – 2,5 m. •Aogần sơng, kênh cấp để chủ động nguồnnước •Cống cấpvàcống thốt nước. Đăng tre hay lưới cao 0,8–1 m. •Cảitạo ao nuơi phảicẩnthận KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 3
  50. 4/22/2009 Chuẩn bị ao nuơi MẬT ĐỘ THẢ NUƠI • Bĩn vơi (CaO): 10-15 kg/100 m2 KÍCH THƯỚC (Cm) MẬT ĐỘ (con/m2) •Phơi đáy ao khoảng 2-3 ngày 3 100 • Lấy nước thơng qua lưới lọc, mức nước từ 1,6–2,4 m. 5 50 720 10 10 15 5 25 3 > 25 2 PhỔ biến: 20-30 con/m2 KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Chế biến thức ăn cho cá lĩc PHỊNG VÀ TRỊ BỆNH 1. Bệnh đỏ xoang miệng (bệnh đẹn cá Lĩc) 2. Bệnh ghẻ 3. Bệnh nấm thủy mi •Cá tạp nước ngọt, cá biển • Dùng sàng cho cá ăn • Khẩuphu phầnngi giảmms sự tăng tr ọng c ủa cá nuơi, bình quân dao động từ 5 – 7 %/trọng lượng/ngày •Số lần cho ăn: ít nhất 2 lần/ngày KHOA THỦY SẢN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 4
  51. 4/22/2009 KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 5
  52. 4/22/2009 Đặc điểm sinh học • Cá rơ đồng cá cĩ thịt ngon, nhiềungười tiêu dùng ưa MƠ HÌNH NUƠI CÁ RƠ ĐỒNG (Anabas testudineus) THƯƠNG PHẨM chuộng và là một trong những đối tượng nuơi mang lại hiệuquả kinh tế cao. Dương Nhựt Long Bộ mơn KTN Thủy sản nước ngọt • Cá phân bố rộng trong các loạihìnhthủyvựcnướcngọt vùng nhiệt đớinhư Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam (Yên, 1983; Khoa và Hương, 1993; Rainboth,1996; Long và ctv, 1998; Khánh, 1999). • Cá cĩ cơ quan hơ hấp khí trời(cơ quanhơhấpphụ hay mễ lộ) (Khoa và Hương, 1993; Trung, 1998) Ỵ sống được trong điềukiện oxy thiếuhoặcmật độ cao. • Cá thích ứng rộng với điều a) Thiết kế, xây dựng và chuẩn bị ao kiện khí hậu nhiệt đới, mùa khơ cá c ũng cĩ th ể sống chui 1. Dọn vệ sinh ao rút dưới bùn hay thốt ra khỏi 2. Tát cạn nước ao, diệt tạp mặt nước để tìm thức ăn ở 3. Sên vét lớp bùn đáy ao và làm các vùng đất ẩm thấp đăng chắn, lưới bao quanh ao (Potongkam, 1971) 4. Rãi vơi bột (10–15 kg/100m2) Bờ ao 5. Phơi khơ ao (3–5 ngày) • Cá cĩ th ể di chuy ển khá xa 181.8 – 25(3m)2.5 (3 m) nhằm tìm điều kiện thích hợp 6. Bĩn phân hữu cơ (20–30 để sống và sinh sản (Khang, kg/100m2) hay cá tạp 1962) 7. Cấp nước vào ao qua lưới lọc MẶT CẮT AO NUƠI 1
  53. 4/22/2009 Lấy nước •Tạo mà nước tốt với nhiều thức ăntn tự nhiên giúp cá lớn nha trong giai đoạn đầu Ý nghĩa của cải tạo ao •Diệt tạp (sinh vật gây hại cá nuơi) •Loại bỏ bùng đáy ao •Khử phèn (tăng pH) Kỹ thuật nuơi cá 1. Cá giống (sau ương 1,5 tháng, lồng 10–12 mm) • Cá cĩ kích thước đồng đều Kỹ thuật ương cá • Ưu tiên cá cái nếu cĩ thể Kỹ thuật ương cá 2. Mật độ: 30–80 con/ m2 (t uỳ vào năng lực 1. Mật độ thả: 900–1.000 con/m2 của nơng hộ) 2. Thức ăn tự nhiên + viên đạm từ 32–36%) 3. Thức ăn 3. Thời gian: 1,5 tháng •Hàm lượng đạm giảm theo thời gian nuơi (35- 36% tháng thứ nhất xuống 18-20% đạm vào 4. Ao ương cĩ kích thước nhỏ (500 m2) tháng thứ 6) •Bổ sung thức ăn tươi (ẩm) vào tháng thứ 4 (5- 7% kh ốili lượng thân) 2
  54. 4/22/2009 Các yếu tố mơi trường nước ao nuơi • Năng suất • Nuơi 30 con/m2 Ỉ TLS ~74% Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (mg/l) và năng suất 10.5 tấn/ha • Nhiệt độ nước 28 –32 oC • Nuơi 40 con/m2 Ỉ TLS ~83% • Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5 và n ăng su ấtt126t 12.6 tấn/ha • Mùi vị nước Khơng mùi • Nuơi ao phổ biến từ 50–60 H S (ppm) < 0.1 ppm • 2 tấn/ha/vụ. • COD (ppm) 10 - 20 ppm + • Kích cỡ thu hoạch • N-NH4 (ppm) < 1 ppm 3- • Thu hoạch cỡ: 10–15 con/kg • P-PO4 (ppm) 0,01 –0,1 ppm • pH nước 6,5 – 8,5 Quản lý nước ao nuơi 1. Định kỳ thay 2–3 ngày/lần, mỗi lần 30–40 % lượng nước ao 2. Sử dụng vơi bột (3–4 kg/100 m2) tạt khắp ao 3. Formol (15–20 ppm) và thay nước (lưu ý formol làm giảm oxy) Phân tích hiệu quả kinh tế của mơ hình nuơi cá rơ đồng Tên Nơng Diện tích Tổng thu (đ)Tổng chi Lãi (đ/ao) Tỉ suất lợi hộ (m2) (đ) nhuận Thưởng 1.000 77.500.000 39.000.000 38.500.000 0,98 Bệnh nấm nhớt Đa 1.000 60.000.000 26.000.000 34.000.000 1,3 1. Nguyên nhân: mơi trường Cĩ 1.000 59.400.000 36.900.000 22.500.000 0,6 ao nuơi quá dơ/nhiễm bẩn Hồng 1.000 49.000.000 38.000.000 11.000.000 0,28 2. Phịng trị Điền 1.000 35.200.000 39.500.000 - 4.300.000 -0,1 • Thay nước (30–40%) Thành 1.000 78.000.000 42.000.000 36.000.000 0,85 Bé 1.500 57.600.000 50.000.000 7.600.000 0,15 • Dùng CuSO4 với liều 0,25 Lý 1.500 73.800.000 60.000.000 13.800.000 0,23 ppm tắm cá sau 10–12 giờ rồi thay nước mới. Trầm 1.000 9.000.000 14.000.000 - 5.000.000 -0,35 • Dùng kháng sinh DOXY liều 30–40 mg/kg cá (từ 5 –7 lần) 3