Giáo trình Phương pháp luận sáng tạo

pdf 57 trang huongle 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phương pháp luận sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phuong_phap_luan_sang_tao.pdf

Nội dung text: Giáo trình Phương pháp luận sáng tạo

  1. Phương pháp luận sáng tạo
  2. 1. Giới thiệu khoá học  Nếu bạn gặp phải một trong những tình huống sau:  Rất khó khăn trong việc đưa ra các ý tưởng mới, các giải pháp mới cho các vấn đề cần giải quyết.  Thiếu tự tin trong việc tiếp cận để hiểu và giải quyết các vấn đề, nhiều khi không biết bắt đầu từ đâu.  Cuộc sống thường ngày tẻ nhạt, ít niềm vui, hiệu quả công việc thấp . Thì đây là khoá học dành cho bạn
  3. 2. Những điều học viên sẽ đạt được  Được trang bị các công cụ để tư duy và bạn có cơ hội đổi đời vì “ con người là sản phẩm của tư duy”.  Nhờ kiến thức học được bạn sẽ thấy sáng tạo là việc thường ngày của mình chứ không chỉ là của những thiên tài.  Thấy cuộc sống lung linh sắc màu kỳ diệu với rất nhiều cơ hội thăng tiến dành cho bạn.
  4. 3. Phương pháp học tập:  Lấy học viên làm trung tâm qua các bài tập tình huống, bài tập nhóm, kết hợp với hoạt động lớp và thuyết trình. Học viên thảo luận, trình bày để phân tích tìm giải pháp.
  5. 4. Đào tạo:  Trung tâm Sáng tạo KHKT - Đại học KHTN TP HCM Địa chỉ tại TP HCM: 227 Nguyễn Văn Cừ - Q5 8301743 - NR: 9234147 E-mail : pdung@hcmuns.edu.vn or tsk@hcmuns.edu.vn Website : (VN) (English)
  6. 5. Nội dung chính:  I. Tổng quan về phương pháp luận sáng tạo  II. Các phương pháp tích cực hoá tư duy sáng tạo  III. Triz : 40 thuật sáng tạo cơ bản + tổng kết
  7.  Sáng tạo ra cái mới là linh hồn của một dân tộc tiến bộ, là động lực không bao giờ khô cạn của sự phồn vinh quốc gia.  Giang Trạch Dân.
  8. Lời khuyên :  Trước khi làm thì hãy học lý thuyết và trước khi học lý thuyết hãy tự làm!  Nghe - Quên  Nhìn - Nhớ  Nhưng chỉ qua trải nghiệm mới thấu hiểu!
  9. I. TỔNG QUAN VỀ PPLST 1. Những kỹ năng cần có của người thành đạt ở thế kỷ XXI. 2. Khái niệm về PPLST. 3. TDST và tư duy rập khuôn, theo đường mòn. 4. Các bài toán sáng tạo. 5. Phương pháp thử và sai. Sơ đồ tư duy 6. Tính ỳ tâm lý và tác hại của nó. 7. Ưu nhược điểm của PP thử sai
  10. I.1. Những kỹ năng cần có của người thành đạt ở thế kỷ 21  Tình huống : Tấm bằng kỹ sư của nước ta ít được thế giới công nhận. Vì sao?
  11. I.1. Những kỹ năng cần có của người thành đạt ở thế kỷ 21  13 kỹ năng của người thành đạt : 1. TDST 8. Thuyết trình 2. Đặt mục tiêu 9. Hiệu quả của đơn vị 3. Giao tiếp 10. Phát triển cá nhân 4. Lãnh đạo 11. Giải quyết vấn đề 5. Tự học 12. Tự tôn 6. Lắng nghe 13. Làm việc theo nhóm 7. Thương lượng
  12.  Biết thời dễ, không biết thời khó!  Biết lý một tý là xong!  Những người mù chữ của thế kỷ 21 không phải là những người không biết đọc biết viết mà là những người không biết học tập để mà gạt bỏ các kiến thức cũ mà học lại  Alvin Tofler
  13. I.2. KHÁI NIỆM VỀ PPLST A. Sáng tạo là gì?  Hoạt động tao ra bất cứ cái gì có đồng thời tính mới và tính ích lợi (trong phạm vi áp dụng) Mới (khác cũ) ST = HĐ SP (vc&tt) Có lợi ích (hơn cũ) ST = TDST HĐST SPST
  14.  Công thức cuộc đời :  TD HĐ TQ TC CĐ  Cơ hội đổi đời :  TDST HĐST TQST TCST CĐST
  15. Thế nào là sáng tạo trong doanh nghiệp?  Sản phẩm sáng tạo  Dịch vụ sáng tạo  Giá cả thấp hơn  Thị trường mới, khách hàng mới  Nhân sự sáng tạo
  16. I.2. KHÁI NIỆM VỀ PPLST B. Phương pháp luận là gì? *Khái niệm : Phương pháp là cách thức thực hiện (một việc gì đó)  *PPL : +Hệ thống các phương pháp +Khoa học về các phương pháp  *PPLST: +Hệ thống các phương pháp sáng tạo +Khoa học về các phương pháp sáng tạo
  17. Lịch sử ra đời  *PPLST – Heuristique (ơristic) ra đời ở thế kỷ III sau công nguyên do nhà toán học cổ Hy Lạp tên là Papos ở thành phố Alêchxandria sáng tạo ra.  *Mục đích ban đầu của ơristic là tìm ra các qui luật, qui tắc làm phát minh, sáng chế, sáng tạo trong mọi lĩnh vực.  *Vì mục đích ban đầu đặt ra của ơristic là quá cao, cách tiếp cận vấn đề cực khó và đặc biệt nhu cầu xã hội về ơristic chưa cao nên dần bị lãng quên.
  18. Lịch sử ra đời  Nửa sau của thế kỷ 20 vì cạnh tranh khốc liệt giữa các tập đoàn tư bản, giữa hai chủ nghĩa nên các nhà khoa học đã nhớ đến ơristic và tập trung nhiên cứu để phát triển tiếp : cho đến nay đã có hơn 30 phương pháp sáng tạo ra đời và vì vậy PPLST trong những năm gần đây đã phát triển rất mạnh và có ảnh hưởng quyết định đến sự thịnh vượng của nhiều quốc gia.
  19. Các phương pháp điển hình 1. PP tấn công não do A. Osborn đề xuất năm 1939 (Brainstorming method) 2. PP phân tích hình thái do F.Zwisky đề xuất năm 1942 ( Morphological analysis method) 3. PP Triz-lý thuyết giải các bài toán sáng chế do G.S.Altshuller đề xuất năm 1946 4. PP đối tượng tiêu điểm do Kunxơ và Whiting đề xuất năm 1926 và hoàn thiện năm 1950 ( Method of focal Objects) 5. PP Synectic do W.Gordon đề xuất năm 1959.
  20.  Điều cần biết không phải là quả đất tròn mà là bằng cách nào để đi đến kết luận ấy.  Lep.Tônxtôi.  PP quan trọng hơn phát minh vì PP đúng sẽ dẫn ta đi đến các phát minh còn vĩ đại hơn nữa.  Lep.Lanđao.
  21.  Điều quan trọng hơn những phát minh tuyệt vời nhất là nắm vững phương pháp đã dùng để đi đến các phát minh ấy.  G.Leibnit.
  22. PPLST phải giải thích được hai điều sau  1+ Không học PPLST con người vẫn sáng tạo được!  2+ Ai học PPLST cũng sáng tạo được!
  23.  Mọi lý thuyết đều xám xịt riêng cây đời mãi mãi xanh tươi!  Gớt.
  24. I.3 Sự khác biệt giữa tư duy sáng tạo và tư duy rập khuôn theo đường mòn: Xét bài tập tình huống sau: 1. Bài toán của Gaoxơ (1777-1855) 1+2+3+ +99+100 =? 2. Bài toán giải quyết vấn đề xung đột giữa người và voi ở Tánh Linh- Bình Thuận 3. Bài toán của Edward de Bono “ Một cuộc ép duyên”.
  25.  Phải đặt sáng tạo lên trên hết để có thể tồn tại và phát triển.  Hoàng Trung Hải.  Chìa khoá để phát triển sản nghiệp là ở tính sáng tạo, hơn nữa tính sáng tạo này phải thể hiện cả ba mặt : khoa học kỹ thuật, qui hoạch sản phẩm và tính thị trường. Nếu thiếu một mặt nào đó thì kinh doanh có thể tự lụn bại.  Akio Morita.
  26.  Khác biệt mang tính bản chất giữa con người và động vật là ở chỗ con người có trí tuệ mà hạt nhân của trí tuệ chính là sự sáng tạo  Ngô Quý Tùng.
  27. I.4 Các bài toán sáng tạo của doanh nghiệp:  Khái niệm về bài toán : Bài toán hay vấn đề hiểu theo nghĩa rộng là tình huống ở đó người giải đặt cho mình mục đích cần đạt được nhưng làm cách nào thì chưa biết.
  28. I.4 Các bài toán sáng tạo của doanh nghiệp:  Khái niệm về hai loại bài toán chuẩn và không chuẩn: A. Bài toán chuẩn là bài toán được giải theo công thức, theo các bảng biểu hướng dẫn hoặc theo kinh nghiệm đã có. B. Bài toán không chuẩn (Bài toán sáng tạo ) là bài toán không có các công thức có sẵn, không có các bảng biểu hướng dẫn, người giải phải dùng bộ óc của mình để tìm lời giải.
  29. I.4 Các bài toán sáng tạo của doanh nghiệp: Có 5 dạng bài toán sáng tạo cơ bản của doanh nghiệp 1. Có thêm sản phẩm mới 2. Có thêm các dịch vụ mới 3. Hạ được giá thành sản phẩm cho các dịch vụ 4. Có thêm khách hàng, thị trường mới 5. Có nguồn nhân lực sáng tạo
  30.  Để giải các bài toán trong trường học chúng ta cần kiến thức. Để giải các bài toán trong cuộc sống chúng ta cần sáng tạo  Edward Lumsdeine
  31.  Con người có 3 cái dốt :  1. Không biết cái cần biết.  2. Biết không rành cái biết.  3. Biết cái không cần biết.  La Rochefoucauld.
  32. I.5 Phương pháp thử sai và sơ đồ tư duy (Trial and error method and mindmap)  A. Phương pháp thử sai  Bài tập tình huống : Xác định chiều chảy của nước trong đường ống kim loại kín : H2O ?
  33.  Phương pháp làm việc của Tomas Edisơn : Chiếc kim và đống cỏ khô.  Thiên tài = 1% trí tuệ + 99% mồ hôi
  34.  Phải tìm tòi không mệt mỏi các con đường để giải quyết vấn đề. Đối với nhà thực hành thì thử đi thử lại hàng ngàn con đường để tìm lấy con đường ngắn nhất, con đối với các nhà khoa học thực nghiệm thì thử đi thử lại hàng ngàn lần kiểu phối hợp khác nhau, cơ cấu khác nhau.  Giáo sư Đào Văn Tiến  Sách “ Khoa học hoá cách suy nghĩ, làm việc học tập”
  35.  Hành động không có qui tắc là công việc khó khăn và nặng nhọc nhất trên đời.  A.Mandoni.  Suy nghĩ là một công việc vất vả nên rất ít người muốn dính líu đến nó.  Henry Ford.  Ít người suy nghĩ một, hai lần trong một năm. Tôi tạo được sự nổi tiếng thế giới bởi tôi đã suy nghĩ một hai lần trong một tuần.  Bernard Shaw.
  36. I.6 Tính ỳ tâm lý và tác hại của nó.  A. Bài tập tình huống : Trò chơi “ chúng ta đang ở đâu?”  Câu chuyện 1: Chú bé và con vích.  Câu chuyện 2: Câu chuyện về hai con voi.  Câu chuyện 3: Gã đàn ông và người cảnh sát.
  37. I.6 Tính ỳ tâm lý và tác hại của nó.  B. Khái niệm về tính ỳ tâm lý:  *Tính ỳ nói chung được hiểu là tác động của tất cả những gì thuộc hệ thống cho trước (thuộc về quá khứ và hiện tại) ảnh hưởng đến quá trình chuyển trạng thái của hệ thống đó.  *Kiến thức và kinh nghiệm mà người giải tích luỹ được thường đưa người giải đi theo đường mòn, đó chính là tính ỳ tâm lý.
  38. I.6 Tính ỳ tâm lý và tác hại của nó. C. Tính ỳ tâm lý có 4 dạng chủ yếu: 1. Tính ỳ thiếu. 2. Tính ỳ thừa. 3. Rụt rè, tự ti. 4. Tự cao, tự đại
  39. I.6 Tính ỳ tâm lý và tác hại của nó.  D. Các tình huống luyện tập: 
  40. I.6 Tính ỳ tâm lý và tác hại của nó.  E. Tác hại của tính ỳ tâm lý:  1. Cản trở tư duy, cản trở sáng tạo.  2. Tư duy trong hộp, ếch ngồi đáy giếng
  41. I.7 Ưu nhược điểm của PP “Thử và sai” * Ưu điểm : Ai cũng có, không phải học * Khuyết điểm : 1. Các phép thử nhiều tốn kém 2. Công suất phát ý tưởng thấp W = Số ý tưởng / 1đv Thời gian 3. Không có PP bao quát được hết các phương án 4. Thiếu cơ chế định hướng
  42. Sơ đồ PP Thử và sai và tính ỳ tư duy Lời Giải Bài Toán Vi Vi : véc tơ tính ỳ tâm lý
  43.  Thói quen ban đầu là mạng nhện về sau thành sợi cáp  Ngạn ngữ Tây Ban Nha.  Kẻ thù lớn nhất của đời mình là chính mình.  Phật tổ Như Lai.  Kinh nghiệm như cây gậy chống : nó giúp ích khi đi nhưng lại cản trở khi bay.  Chúng ta biết nhiều, biết đúng nhưng thường chưa biết đủ!
  44. I.8.1 Nhu cầu và hành động  Nhóm ba nhu cầu nguyên tố  Các nhu cầu sinh học  Các nhu cầu xã hội  Các nhu cầu nhận thức  Các nhu cầu khác là tổ hợp của các nhu cầu nguyên tố  Xúc cảm hình thành trên kết quả các hành động
  45. Từ nhu cầu đến hành động Tư duy
  46. Sơ đồ quá trình suy nghĩ •Phát hiện các tình huống vấn đề xuất phát •Lựa chọn tình huống vấn đề ưu tiên cần giải •Phát hiện và phát biểu phổ các bài toán có thể có của vấn đề xuất phất ưu tiên •Phân tích đánh giá và lựa chọn các bài taosn cụ thể có được bài toán có thể đúng cần giải Thực hiện thử các ý tưởng Sai . Lời giải Tìm thêm thông tin từ môi trường bên ngoài
  47. Các mức hiểu 1. Định nghĩa (đối tượng đó là gì?; ít ra, được quy ước như thế nào?) 2. Ngữ pháp (các quy tắc liên kết các định nghĩa lại với nhau 3. Nghĩa (các khả năng có thể có) 4. Giá trị (các ích lợi do các khả năng nói trên mang lại, trong mối quan hệ với bài toán cho trước) 5. Giá trị kèm theo xúc cảm thúc đẩy hành động theo giá trị đó
  48. Tính nhạy bén của tư duy  Đường suy nghĩ xuất phát từ nhu cầu giải bài toán cho trước  Đường cung cấp thông tin Sự tồn tại mối liên kết  và 
  49. I.8.2 Tư duy hệ thống  Các loại mâu thuẫn  Mâu thuẫn hành chính – MH: Biết mục đích cần đạt mà không biết cách thực hiện mục đích cần đạt  Mâu thuẫn kỹ thuật – MK: Bằng các làm quen biếtđể giải bài toán thì mặt A tốt lên, B xấu đi hoặc ngược lại  Mâu thuẫn vật lý – ML: Một thành phần hệ thống phải có hai mặt đối lập  Đ để đạt được lợi ích 1  -Đ để đạt được lợi ích 2  Giải quyết mâu thuẫn vật lý là làm cho hai mặt đối lập trở lên thống nhất
  50. I.8.3 Tư duy hệ thống  Hệ thống là tập hợp các yếu tố liên kết nhau và nó có những tính chất không thể quy về một yếu tố hay mối liên kết nào khác  Yếu tố: Các thành phần của hệ, không thể chia nhỏ hơn nữa trong các xem xét cho trước  Mối liên kết: Là sự trao đổi tương tác ảnh hưởng phụ thuộc giữa các yếu tố, thể hiện ở:  Chất  Năng lượng  Thông tin  Và các tổ hợp của chúng
  51. I.8.3 Tư duy hệ thống  Tính hệ thống: Hệ sinh ra để làm gì?  Trạng thái hệ thống: Tập hợp các thông số, dấu hiệu mô tả hệ thống  Nếu một trong các yếu tố thay đổi sẽ dẫn đến chuỗi các thay đổi trong hệ - Hiệu ứng lan tỏa
  52. Thang bậc hệ thốHngệ dưới Hệ Trên Hệ
  53. M ặ t ph ẳ ng ng h ố th ệ ậc h ệ Thang b th ố ng Chiều xem xét Tính hệ thống Qu á kh ứ Hi ện t ại Tương lai
  54. Không gian h ệ thống Thời gian