Giáo trình Quản lý dự án xây dựng - Bài 2: Quản lý thời gian - Đặng Xuân Trường

pdf 93 trang huongle 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản lý dự án xây dựng - Bài 2: Quản lý thời gian - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_ly_du_an_xay_dung_bai_2_quan_ly_thoi_gian_da.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản lý dự án xây dựng - Bài 2: Quản lý thời gian - Đặng Xuân Trường

  1. QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
  2. NỘI DUNG TT NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN 3 QUẢN LÝ CHI PHÍ 4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 5 QUẢN LÝ RỦI RO 6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT 7 ĐẤU THẦU 8 KẾT THÚC DỰ ÁN
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dr. Santi & Dr. Chotchai - SET, AIT Bangkok in collaboration with AIT Vietnam, Integrated project planning and control. 2. Đỗ Thị Xuân Lan, Quản lý Dự án xây dựng, Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM. 3. TS Lương Đức Long - ĐHQG TP HCM, Bài giảng Quản lý thời gian.
  4. CHƯƠNG 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để quản lý sự hoàn thành theo thời gian của dự án, bao gồm: 1. Kế hoạch quản lý thời gian 2. Xác định các công việc 3. Tổ chức thực hiện kế hoạch 4. Trình tự các công việc 5. Dự tính nguồn lực cho các công việc 6. Dự tính thời lượng cho các công việc 7. Thiết lập tiến độ 8. Kiểm soát tiến độ
  5. CHƯƠNG 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN  Các quy trình trên tương tác lẫn nhau và với các quy trình trong những lĩnh vực khác.  Kế hoạch quản lý thời gian là một kế hoạch “con”, và tương tác với kế hoạch quản lý dự án.
  6. QUY TRÌNH QUẢN LÝ THỜI GIAN 1 2 5 PM DESCRIP OF PE1 PE2 Adm. WORK “HOW” OBJECTIVES LOGICAL PROJECT SEQUENCE 7 ORGANIZATION AND RESOURCE BUDGET REQUIREMENTS MANPOWER SCHEDULE “WHO” 4 3 WORK PLAN SCOPE OF WORK “WHAT” 6 PROJECT OBJECTIVES “HOW MUCH” “WHO DOES WHAT” “WHEN” WORK WORK WORK PROJECT BREAKDOWN PACKAGE BASE PLAN STRUCTURE DESCRIPTION SCHEDULE
  7. 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN  Kế hoạch quản lý thời gian là tiến trình thiết lập các chính sách, thủ tục và tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch, phát triển, quản lý, điều hành và kiểm soát tiến độ dự án.  Tác dụng : cung cấp các hướng dẫn và định hướng quản lý tiến độ dự án trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án.  Kế hoạch quản lý thời gian là một thành phần của kế hoạch quản lý dự án. Kế hoạch quản lý thời gian có thể được cập nhật và phản ánh sự thay đổi theo cách mà thời gian được quản lý.
  8. 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Ý nghĩa của việc lập kế hoạch quản lý thời gian:  Kế hoạch giúp dự án có thể hoàn thành đúng hạn  Các công việc không bị chậm trễ, gián đoạn  Giảm thiểu các công việc phải làm lại  Hạn chế nhầm lẫn và sai lầm  Tăng mức độ hiểu biết của mọi người về tình trạng của dự án
  9. 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Ý nghĩa của việc lập kế hoạch quản lý thời gian:  Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa và đúng hạn  Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển  Biết được thời gian thực hiện các phần việc chính của dự án  Biết được cách thức phân phối tài nguyên, chi phí của dự án  Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia cũng như các thành viên dự án.
  10. 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Thời gian Chi phí Kế hoạch Tiến độ Chi phí Kiểm soát Kiểm soát Kiểm tiến độ chi phí soát
  11. 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Thời gian Chi phí Kế hoạch Tiến độ Dự toán/ Chi ngang/ CPM phí Tiến độ ngang/ CPM/ Earned Value Kiểm soát S-Curve
  12. 2. XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ViỆC  Xác định các công việc là quá trình xác định và ghi lại các công việc cụ thể được thực hiện để hoàn thành dự án.  Tác dụng của quá trình này là chia nhỏ dự án thành các công việc làm cơ sở cho việc lập dự toán, lập tiến độ, điều hành, quản lý, và kiểm soát dự án.  Việc xác định và lập kế hoạch tiến độ cho các công việc tương ứng theo mục tiêu dự án sẽ được đáp ứng.
  13. 2. CÁC GIẢI PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC 2.1. Phân rã - WBS: Phân rã là một kỹ thuật được sử dụng để phân tách, chia nhỏ phạm vi dự án và các yêu cầu dự án thành các phần nhỏ hơn, có thể quản lý hơn. 2.2. Kỹ thuật sóng lăn 2.3. Đánh giá của các chuyên gia
  14. 2. 1 XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC BẰNG CƠ CẤU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE)  WBS là công cụ QLDA quan trọng nhất và là cơ sở cho tất cả các bước lập kế hoạch và kiểm soát.  Thiết lập WBS là quá trình chia nhỏ các công việc của một dự án thành các công việc nhỏ hơn, có thể quản lý.  Lợi ích chính của quá trình này là nó cung cấp một tầm nhìn có hệ thống các công việc cần thực hiện.  WBS tổ chức và xác định phạm vi tổng thể của dự án.  Công việc được xác định là công việc nằm ở cấp thấp nhất của WBS. Một công việc có thể gồm nhiều công việc nhỏ được lập kế hoạch, ước tính, quản lý và kiểm soát.
  15. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Bốn lợi ích quan trọng của WBS: 1. WBS tạo ra tiến độ chi tiết : WBS buộc các Quản lý dự án, các thành viên xác định các bước cần thiết để thực hiện dự án. Việc này giúp các bên kết nối để làm rõ các nhiệm vụ dự án, thu hẹp phạm vi dự án, sớm xác định các vấn đề quan trọng. 2. WBS đặt nền tảng cho tiến độ và ngân sách: một WBS được xác định rõ cho phép phân bổ nhiệm vụ cụ thể, tạo ra một tiến độ phù hợp và việc tính toán ngân sách tin cậy dễ dàng hơn.
  16. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE 3. WBS tạo ra trách nhiệm: mức độ chi tiết trong một WBS làm cho nó dễ dàng hơn để gắn mọi người chịu trách nhiệm hoàn thành công việc của mình. 4. WBS tạo ra sự cam kết: quá trình phát triển và hoàn thành một WBS tạo ra sự hứng thú và cam kết. Nhược điểm của WBS: - Mất nhiều thời gian và công sức - Cần sự hợp tác của các bên - Dự án càng lớn, WBS càng lớn - Cần điều chỉnh liên tục
  17. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Các bước thiết lập WBS: 1. Xác định các yêu cầu chính của dự án và công việc liên quan 2. Xác định cấu trúc WBS 3. Chia các thành phần WBS thành các cấp thấp hơn 4. Gắn mã xác định: gắn mã hoặc số cho các thành phần WBS 5. Kiểm tra lại WBS
  18. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE WBS dạng nhánh cây từ trên xuống
  19. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE WBS dạng nhánh cây từ trên xuống
  20. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Các cấp bậc của WBS:  Thông thường từ 3 - 6 cấp,  Các WBS thường bắt đầu với tên dự án  Cấp chia nhỏ đầu tiên thường là các yêu cầu, giai đoạn, hoặc hạng mục dự án.  Những cấp tiếp theo thể hiện chi tiết hơn và nhiều yêu cầu hơn.  Cấp thấp nhất của WBS được gọi là cấp gói công việc.
  21. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Ví dụ về WBS một dự án xây Công ty XD dựng Dự án Đường Bêtông Khung Nội thất Mái ống Điện Đổ Tường Nước ườ Vách Lớp lợp móng ngoài Đ ng dây Sân Tường GAS Thảm Ván trong trong Ổ cắm Cầu Giàn Bếp + Ống Sơn thang mái WC Thiết bị khói
  22. 2. 1 HỆ THỐNG MÃ HÓA  Một lợi ích nữa của WBS là khả năng nhận dạng tất cả các phần tử trong cấu trúc WBS bằng một hệ thống mã số hóa các phần tử  Hệ thống mã hóa được sử dụng với chức năng “select” hoặc “filter” hoặc “sort” cho phép tạo ra các tập công tác thỏa mãn tính chất yêu cầu đặt ra.  Mã số được sử dụng để tổng hợp và đi với các chi phí, tiến độ, nguồn lực được kết hợp với các thành phần của WBS.
  23. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Một ví dụ về qui tắc mã hóa cho dự án
  24. 2. 2 KỸ THUẬT SÓNG LĂN  Kế hoạch sóng lăn (Rolling wave planning) là một kỹ thuật thiết lập kế hoạch lặp đi lặp lại, trong đó công việc ở tương lai gần được lên kế hoạch chi tiết, công việc ở tương lai xa được lập kế hoạch chung chung.  Trong thời kỳ đầu lập kế hoạch, khi thông tin chưa rõ ràng, công việc có thể được phân chia đến mức được biết đến của chi tiết. Khi có thêm thông tin về các sự kiện sắp tới trong tương lai gần, công việc có thể được kế hoạch chi tiết hơn.  Kỹ thuật sóng lăn là một hình thức lập kế hoạch tiến bộ.
  25. 2. 2 KỸ THUẬT SÓNG LĂN  Ưu điểm:  Khuyến khích khả năng thích ứng  Khuyến khích lập kế hoạch  Chi tiết  Giảm thiểu nguy cơ bỏ sót các vấn đề quan trọng  Nhược điểm: Tốn thời gian
  26. 2. 3 ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC CHUYÊN GIA  Thành viên dự án, hoặc các chuyên gia, những người có kinh nghiệm và kỹ năng trong phát triển quy mô dự án, WBS và tiến độ dự án có thể cung cấp kinh nghiệm và kiến thức trong xác định các công việc.
  27. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ORGANIZATION BREAKDOWN STRUCTURE - OBS  Sau khi thiết lập WBS, cần xác định các nguồn lực và trách nhiệm phù hợp => phát triển Cấu trúc tổ chức (Organization Breakdown Structure - OBS).  Các OBS chỉ ra mối quan hệ theo tổ chức và được sử dụng để làm cơ sở cho việc phân công trách nhiệm công việc.
  28. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH - OBS Ví dụ OBS của một dự án xây dựng Dự án tòa nhà Giám đốc DA Thi công Kết cấu Điện Hệ thống KS XD KS XD KS Điện đường ống Phụ trách KT Bê tông Mộc Đường dây Nước KS XD KT KS Điện KS Nước Nề Mái Thi công đường dây GAS KS XD KT KS Điện KS Kiểm tra Vách KS XD KT
  29. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH - OBS  OBS được cấu trúc bởi các bộ phận chịu trách nhiệm và tiếp đó là các bộ phận thực hiện ở cấp thấp nhất.  Với những mối quan hệ và trách nhiệm xác định, bước tiếp theo là kết hợp OBS và WBS.  Kết hợp OBS và WBS sẽ tạo ra một ma trận theo trách nhiệm công việc - Responsibility Assignment Matrix - RAM.  RAM xác định các trách nhiệm cụ thể cho các nhiệm vụ cụ thể của dự án
  30. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC
  31. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC Bộ phận thực Bêtông Khung Đường ống hiện/ 1.1.1 1.1.2 1.1.3 Quản lý Đổ Sân Cầu Tường Tường Mái Nước GAS móng trong thang ngoài trong 1.1.2.3 1.1.3.1 1.1.3.2 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2.1 1.1.2.2 Bê tông KSXD X X X Nề KSXD X Kiểm tra KSXD X X X Mộc KT X X X Mái KT X Vách KT X Đường KS Điện dây Thi công KS Điện đường dây Nước KS X Nước GAS KS X
  32. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC  Cấp thấp nhất của WBS xuất hiện hàng ngang phía trên của ma trận  Cấp thấp nhất của OBS xuất hiện theo hàng dọc  Ký hiệu “X” xuất hiện ở vị trí giao nhau giữa công việc thuộc WBS và con người thuộc OBS. Ký hiệu “X” xác định bộ phận thực hiện cụ thể (từ OBS) được giao hoàn thành một công việc (từ WBS).
  33. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC  “X”: có thể là những giá trị quy định mức độ trách nhiệm cụ thể hơn trong một số trường hợp. 1. Trách nhiệm chính 4. Có thể được tham khảo 2. Giám sát chung 5. Phải được thông báo 3. Phải được tham khảo 6. Thông qua cuối cùng  Thời gian và chi phí có thể được sử dụng để thay thế ký hiệu “X”
  34. VD: Ký hiệu “X” được thay thế bởi thời gian cần thiết để thực hiện công việc. Bộ phận thực Bêtông Khung Đường ống hiện/ 1.1.1 1.1.2 1.1.3 Quản lý Đổ Sân Cầu Tường Tường Mái Nước GAS móng trong thang ngoài trong 1.1.2.3 1.1.3.1 1.1.3.2 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2.1 1.1.2.2 Bê tông KSXD 200 125 85 Nề KSXD 50 Kiểm tra KSXD 20 10 5 Mộc KT 300 250 175 Mái KT 100 Vách KT 275 Đường KS Điện dây Thi công KS Điện đường dây Nước KS 100 Nước GAS KS 125
  35. 4. TRÌNH TỰ CÁC CÔNG VIỆC  Trình tự các công việc là quá trình xác định và thiết lập mối liên quan giữa các công việc của dự án.  Tác dụng: nó xác định trình tự hợp lý giữa các công việc để đạt được hiệu quả lớn nhất cho tất cả các hạn chế của dự án.  Mỗi công việc, ngoại trừ công việc đầu tiên và cuối cùng đều kết nối với ít nhất một công việc đi trước với mối quan hệ “Kết thúc - Bắt đầu” hoặc “Bắt đầu - Bắt đầu” và ít nhất một công việc đi sau với mối quan hệ “Kết thúc - Bắt đầu” hoặc “Kết thúc - Kết thúc”.  Những mối quan hệ hợp lý nên thiết lập để tạo ra tính thực tế của tiến độ dự án.
  36. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN “Tiến độ” là gì? “Hoạt động sắp xếp và thiết lập trình tự các công việc theo kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu” Trả lời cho các câu hỏi: 1. Tổng thời gian thực hiện dự án? 2. Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc? 3. Có thể trì hoãn một công việc? Bao lâu?
  37. Ví dụ thực tế  Thời điểm hiện tại là 8.30 sáng  Bạn muốn biết thời điểm sớm nhất bạn có thể kết thúc các hoạt động cá nhân để tới trường học. Điều gì xảy ra nếu lớp học bắt đầu lúc 9.00: 1. Tắm (5 phút) 2. Mặc đồ (5 phút) 3. Đun nước pha trà (10 phút) 4. Làm nóng thức ăn (5 phút) 5. Ăn sáng (10 phút) 6. Uống trà (5 phút) 7. Đi tới trường học (5 phút)  Bạn có thể tới lớp đúng giờ? Nếu không, bạn cần làm gì?  Bạn có bao nhiêu thời gian rảnh trước khi tới lớp?  Bạn có thể tạm nghỉ sau mỗi hoạt động?
  38. CÁC KỸ THUẬT LẬP TIẾN ĐỘ CƠ BẢN 1. Tiến độ ngang 2. Sơ đồ mạng KỸ THUẬT LẬP TiẾN ĐỘ TiẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG NGANG CPM PERT SƠ ĐỒ MŨI TÊN SƠ ĐỒ ƯU TIÊN
  39. TIẾN ĐỘ NGANG • Henry L. Gantt, World War I -1917 • Kỹ thuật cổ điển và nổi tiếng Ưu điểm: ▫ Công cụ kết nối dễ dàng và hiệu quả ▫ Rất phổ biến cho việc trình bày các tiến độ đơn giản ▫ Dễ hiểu đối với tất cả các cấp quản lý Nhược điểm: ▫ Có thể phức tạp khi có hơn 100 công việc ▫ Thiếu sót quan trọng: không có mối quan hệ phụ thuộc bắt buộc ▫ Hiệu quả nhất là ở hình thức báo cáo hơn là biểu diễn
  40. TIẾN ĐỘ NGANG - GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG VIỆC Móng Kết cấu Kiến trúc M&E Ngoại cảnh 12 1 2 3 4 5 6 7 THỜI GIAN
  41. TIẾN ĐỘ NGANG - TỔNG THỂ DỰ ÁN Thời gian Năm 1 Năm 2 Năm 3 Giai đoạn 1. Ý tưởng và nghiên cứu khả thi 2. Kỹ thuật và thiết kế 3. Cung ứng 4. Thi công 5. Khởi công và thực hiện 6. Hoạt động và sử dụng
  42. CẤP BẬC CỦA TIẾN ĐỘ NGANG Cấp bậc một Cấp bậc hai Cấp bậc ba
  43. SƠ ĐỒ MẠNG  Không chỉ thể hiện thời gian mà còn thể hiện sự tương tác và phụ thuộc giữa các công việc.  Trình tự hợp lý giữa các công việc là quan trọng Công việc 1 Công việc 2 Công việc 3 A B C E D Công việc 4 Công việc 5  2 loại chính của sơ đồ mạng: 1. Phương pháp đường găng – CPM (Critical Path Method) 2. PERT (Program Evaluation Review Technique)
  44. CPM  Kỹ thuật lập tiến độ cơ bản trong ngành xây dựng  Trình tự hợp lý là ý nghĩa chính  Có trong các phần mềm tiến độ (MS Project, Primavera Project Planner, v.v.)  Hiệu quả cho mục đích kiểm soát  Định rõ trong hợp đồng của hầu hết các dự án quy mô trung bình và lớn như một quy định đặc biệt cho những tiến trình thay đổi và giải quyết xung đột.
  45. 2 CÁCH BIỂU DIỄN CPM 1. Phương pháp Sơ đồ mũi tên Ván khuôn Ván khuôn Đặt thép Khởi động Định vị móng Đào móng & Bêtông 1 2 3 4 5 6 Cung cấp thép 2. Phương pháp Sơ đồ công tác đi trước Khởi động Ván khuôn Khởi động Định vị Đào móng Đặt thép móng & Bêtông Cung cấp thép
  46. CÁC BƯỚC LẬP TIẾN ĐỘ CPM Xác định các công tác Thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa các công tác Xác định thời lượng công tác Tính toán
  47. NHỮNG MỐI QUAN HỆ HỢP LÝ Mối liên hệ theo trình tự thời gian giữa các công việc khác nhau  Bắt buộc - Ràng buộc về kỹ thuật . Thi công nền trước khi xây dựng . Đào móng trước khi lấp đất  Tự do - Ràng buộc về quản lý . Giới hạn nguồn lực . Chính sách/Thủ tục tổ chức  Các yếu tố bên ngoài - Ràng buộc bên ngoài . Điều kiện từng thời điểm . Luật và các quy định
  48. VÍ DỤ 1. Sơ đồ mũi tên 3 1 2 Liên hệ ảo 5 6 4 2. Sơ đồ công tác đi trước B D A F C E
  49. VÍ DỤ CÔNG TÁC CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC Đào móng - Nền móng Đào móng Tầng hầm Nền móng Kết cấu Nền móng, tầng hầm Tường Kết cấu Vì kèo Kết cấu, Tường Sàn Kết cấu Thiết bị Sàn Mái Vì kèo Hoàn thiện Thiết bị nội thất, mái Sân vườn Tầng hầm, Tường Dọn dẹp Sân vườn, hoàn thiện
  50. SƠ ĐỒ MẠNG Đào Nền Kết Sàn Thiết bị móng móng cấu Hoàn thiện Tầng Vì kèo Mái hầm Tường Dọn dẹp Sân vườn
  51. BIỂU DIỄN PHƯƠNG PHÁP MŨI TÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC PHƯƠNG PHÁP MŨI TÊN PP CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC
  52. BIỂU DIỄN PHƯƠNG PHÁP MŨI TÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC
  53. THỜI LƯỢNG CÔNG TÁC Lượng thời gian được giao để hoàn thành một công tác cụ thể. Cách xác định:  Phân tích số liệu của các dự án đã hoàn thành  Số liệu từ nhà thầu phụ  Sổ tay đơn giá và định mức năng suất Thời lượng công tác: uk Dk = Qk * a * Nk . Dk : Thời gian thi công công việc k . Qk : Khối lượng công việc k . uk : Định mức lao động cho một khối lượng công việc k . Nk : số người của tổ công nhân tham gia hoàn thành công việc . a: Số ca làm việc trong ngày
  54. TÍNH TOÁN  Tính toán thuận chiều và ngược chiều.  Các câu hỏi: 1. Tổng thời lượng thực hiện dự án là bao lâu? 2. Ngày bắt đầu và kết thúc cho các công tác? 3. Một công tác dự án có thể trì hoãn? Bao lâu?
  55. KÝ HIỆU Early start Early finish Activity description i Duration Total float j Late start Late finish Early Early Duration start finish Activity description Late Late Total float start finish
  56. TÍNH TOÁN THUẬN CHIỀU
  57. TÍNH TOÁN NGƯỢC CHIỀU
  58. THỜI GIAN DỰ TRỮ  Thời gian dự trữ hay độ trễ của công tác là một phạm vi linh hoạt, hoặc thời gian dự trữ sẵn có của tiến độ công tác.  Nó xác định thời gian công tác có thể kéo dài thêm hoặc trì hoãn mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành toàn bộ (hoặc từng phần) dự án.
  59. PHÂN TÍCH VÍ DỤ CÔNG TÁC THỜI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC ĐƯỜNG GĂNG
  60. Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG GĂNG  Mỗi sơ đồ mạng có ít nhất một đường găng.  Tổng thời gian của tất cả các công tác nằm trên đường găng chính là thời gian cần thiết tối thiểu để hoàn thành dự án.  Nếu 1 công tác trên đường găng bị trễ thì thời gian cần thiết hoàn thành toàn bộ dự án sẽ bị trễ theo.  Do vậy muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án thì nhà quản lý phải tập trung các giải pháp làm giảm thời gian các công tác trên đường găng
  61. BÀI TẬP: Xác định đường găng CÔNG TÁC CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC THỜI LƯỢNG Đào móng - 2 Nền móng Đào móng 4 Tầng hầm Nền móng 4 Kết cấu Nền móng, tầng hầm 8 Tường Khung 4 Vì kèo Khung, Tường 2 Sàn Khung 3 Nội thất Sàn 3 Mái Vì kèo 2 Hoàn thiện Nội thất, mái 4 Sân vườn Tầng hầm, Tường 8 Dọn vệ sinh Sân vườn, hoàn thiện 2
  62. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TÁC  FS (Finish to Start): 1 công tác chỉ có thể bắt đầu trước khi công tác đứng trước nó kết thúc. VD: khi xây dựng 1 ngôi nhà, ta phải đào móng, tiếp đó đổ bêtông, rồi làm móng  SS (Start to start): 2 công tác cùng bắt đầu tại 1 thời điểm. VD: Bắt đầu lợp ngói nhà bếp, bắt đầu đặt thảm trong phòng khách.  FF: (Finish to finish): công tác đứng sau chỉ có thể kết thúc khi công tác đứng trước kết thúc.  SF (Start to finish): công tác đứng sau chỉ có thể kết thúc khi công tác đứng trước bắt đầu.
  63. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TÁC B có thể bắt đầu chỉ khi A kết thúc B có thể bắt đầu chỉ khi A bắt đầu B có thể kết thúc chỉ khi A kết thúc B có thể kết thúc chỉ khi A bắt đầu
  64. THỜI GIAN CHỜ - LAG  Khoảng thời gian chờ đợi trước khi bắt đầu các công tác tiếp theo
  65. SỬ DỤNG SF SS FF và LAG Đào móng . Đào móng cần 6 ngày . Bê tông cần 6 ngày Bêtông . Đổ bê tông có thể bắt đầu sau khi đào móng bắt đầu được 2 ngày . Đổ bê tông có thể kết thúc sau khi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 đào móng kết thúc trước 2 ngày Đào móng 1 Đào móng 2 Đào móng Bê tông 1 Bê tông 2 Bê tông
  66. TÍNH TOÁN PDM
  67. TÍNH TOÁN PDM
  68. TÍNH TOÁN PDM
  69. Công tác Thời lượng Công tác đi Mối liên Thời gian Bài tập (tuần) trước quan chờ (tuần) Khởi động 1 A 10 Khởi động FS 1. Vẽ sơ đồ công B 6 A SS 4 tác đi trước theo C 8 B FS theo tin ở bảng D 4 A FS bên. E 6 Khởi động FS F 3 C SS 2. Tính toán thời G 12 F FS lượng toàn dự án H 8 C FS -3 và ES, LS, EF, D SS LFF của tất cả I 8 E,H FS công tác. J 4 G,H FS 3. Đánh dấu đường K 9 I FS L 4 K SS 5 găng J FS M 8 G FS 4 L SF N 4 K FS Kết thúc 1 M,N FS
  70. THỜI GIAN DỰ TRỮ - FLOAT  Phạm vi linh hoạt, thời gian dự trữ sẵn có  Thời gian công tác có thể kéo dài thêm hoặc trì hoãn mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành toàn bộ dự án  Thuật ngữ: 1. Dự trữ toàn phần 2. Dự trữ riêng phần
  71. ĐỊNH NGHĨA 1. Dự trữ toàn phần: tổng thời gian công tác có thể kéo dài thêm mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. 2. Dự trữ riêng phần: Tổng số thời gian công tác có thể kéo dài mà không làm ảnh hưởng đến thời điểm khởi sớm của các công tác đứng sau.
  72. DỰ TRỮ TOÀN PHẦN  Dự trữ toàn phần (TF) = LF - D - ES
  73. DỰ TRỮ RIÊNG PHẦN  Dự trữ riêng phần (FF) = ESCông tác đi sau – EFCông tác hiện thời
  74. NGUYÊN DO CỦA THỜI GIAN DỰ TRỮ  Áp lực giữa chủ đầu tư và nhà thầu  Ảnh hưởng của các vấn đề pháp lý  Các vấn đề: . Chủ đầu tư tìm cách đặt các nhà thầu vào một lịch trình chặt chẽ • Quá nhiều rủi ro bắt đầu chậm trễ trên toàn bộ tiến trình dự án . Các nhà thầu tìm kiếm sự linh hoạt: • Sự linh hoạt có giá trị
  75. BIỂU DIỄN TIẾN ĐỘ  Các câu hỏi cần trả lời: . Ai sẽ xem các bản tiến độ? . Sử dụng hình thức nào? . Mức độ chi tiết ?
  76. CPM TIẾN ĐỘ NGANG CPM Tiến độ ngang
  77. THỂ HIỆN SỰ LIÊN QUAN
  78. TIẾN ĐỘVÀ KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC Nguồn lực: là bất cứ tiêu hao nào, ngoại trừ thời gian, được yêu cầu để hoàn thành và hoạt động như là công nhân, vật tư, thiết bị, máy móc, dụng cụ, v.v
  79. NHỮNG MỐI LIÊN QUAN KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC One - to - One One - to - Many Các đơn vị Thiết lập Các đơn vị Thiết lập nguồn lực các công tác nguồn lực các công tác Many - to - One Các đơn vị Thiết lập nguồn lực các công tác
  80. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN LỰC  Ưu tiên/ Quan trọng (Quy luật Pareto)  Có khả năng lưu trữ  Được yêu cầu/ Mức độ có sẵn của nguồn lực . Yêu cầu đồng nhất . Yêu cầu không đồng nhất  Mức độ phức tạp của nguồn lực
  81. KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC VÀ KỸ THUẬT TIẾN ĐỘ Tập hợp nguồn lực  Quá trình tập hợp nguồn lực: 1. Phát triển mạng CPM 2. Xác định nguồn lực để lập kế hoạch và kiểm soát 3. Chỉ định số lượng nguồn lực cho từng công tác 4. Thực hiện tính toán thời gian hoặc tiến độ công tác 5. Phát triển biểu đồ nguồn lực và hồ sơ tích lũy dựa trên tiến độ công tác
  82. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC  Cân bằng nguồn lực là quá trình lập thời gian biểu cho các công tác sao cho việc sử dụng nguồn lực là cân bằng nhau trong suốt quá trình thực hiện dự án.  Việc cân bằng nguồn lực có thể thực hiện bằng cách dịch chuyển các công tác: . Trong thời gian dự trữ cho phép không thay đổi thời gian thực hiện dự án. . Vượt quá thời gian cho phép nếu nguồn lực hạn chế kéo dài thời gian thực hiện dự án.
  83. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CÂN BẰNG TÀI NGUYÊN  Vẽ sơ đồ thanh ngang (Gantt) theo phương thức triển khai sớm.  Vẽ sơ đồ của mỗi dạng tài nguyên.  Chọn nguồn lực cân bằng (dạng tài nguyên dao động nhiều nhất, khan hiếm và đắt tiền). Dịch chuyển các công việc có sử dụng tài nguyên này trong thời gian dự trữ của chúng để cân bằng việc sử dụng dạng tài nguyên này trong suốt dự án.  Vẽ lại sơ đồ cho tất cả các dạng tài nguyên. Chọn dạng tài nguyên cần cân bằng kế tiếp và lặp lại các bước trên.
  84. VÍ DỤ:  Một kế hoạch tốt hơn = dịch chuyển các công tác trong thời gian dự trữ cho phép
  85. 2 BÀI TOÁN PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN 1. Thời gian hoàn thành dự án đã được định trước, cần phân phối tài nguyên tốt nhất. Tài nguyên Min Tài nguyên Ràng buộc thời gian Thời gian
  86. 2 BÀI TOÁN PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN (tt) 2. Mức độ cung cấp tài nguyên bị giới hạn cố định, cần sắp xếp các công việc để hoàn thành dự án trong thời gian ngắn nhất. Tài nguyên Ràng buộc Tài nguyên Min Thời gian hoàn thành Thời gian
  87. TIẾN ĐỘ XEM XÉT THỎA HIỆP CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN DỰ ÁN Chi phí Cmax Cmin Thời lượng công tác Dmin Dmax . Tập trung rút ngắn những công tác găng có chi phí rút ngắn là nhỏ nhất. . Rút ngắn thời gian công tác găng như: Tăng số ca làm việc, tăng công nhân, tăng máy móc . Điều số công nhân, máy móc ở những công tác có thời gian dự trữ sang công tác găng. . Tổ chức thi công song song hoặc gối đầu các công tác găng. . Thay đổi biện pháp thi công.
  88. TIẾN ĐỘ XEM XÉT THỎA HIỆP CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN DỰ ÁN (tt) . Các công tác càng thực hiện với thời gian càng ngắn => chi phí trực tiếp cho công tác đấy càng cao. . Tiến độ cần xem xét chi phí tổng cộng dự án.
  89. CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ  Các công tác đã hoàn thành . Ngày bắt đầu thực tế . Ngày kết thúc thực tế  Các công tác đang thực hiện . Ngày bắt đầu thực tế . Thời gian còn lại  Thay đổi mối liên quan hợp lý  Thay đổi yêu cầu nguồn lực  Bổ sung và xóa công tác
  90. CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG TÁC CÁC CÔNG TÁC ĐÃ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TÁC ĐANG THỰC HIỆN
  91. CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
  92.  Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate  dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn  dxtruong.blogspot.com  www.facebook.com/bkdxtruong