Giáo trình Quản lý mô hình liên thế hệ tự giúp nhau của gười cao tuổi và vai trò của công tác xã hội - Nguyễn Văn Đồng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Quản lý mô hình liên thế hệ tự giúp nhau của gười cao tuổi và vai trò của công tác xã hội - Nguyễn Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_qu_n_ly_mo_hinh_lien_the_he_tu_giup_nhau_cua_guoi.pdf
Nội dung text: Giáo trình Quản lý mô hình liên thế hệ tự giúp nhau của gười cao tuổi và vai trò của công tác xã hội - Nguyễn Văn Đồng
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi c u Chí h s ch v Qu T p 33 S 1 (2017) 62-75 Qu n lý mô hình liên thế hệ tự giúp nhau của gười cao tuổi và vai trò của công tác xã hội Nguyễ Vă Đồng* Trung tâm Đào tạo Kỹ năng Quốc tế Vietcess, Tòa nhà Licogi 13, số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam Nh g y 16 th g 01 ăm 2017 Chỉ h sửa g y 22 th g 02 ăm 2017; Chấp h đă g g y 22 th g 3 ăm 2017 Tóm tắt: Tha h Hóa địa phươ g đi đầu tro g việc hâ rộ g mô hì h i thế hệ tự giúp hau đây mô hì h chăm sóc - trợ giúp gười cao tuổi dựa v o cộ g đồ g mô hì h đã huy độ g sự tham gia của cộ g đồ g tro g việc chăm sóc trợ giúp v ph t huy vai trò gười cao tuổi. Hoằ g Hóa huyệ đầu ti của tỉ h Tha h Hóa có oại mô hì h y; sau giai đoạ đầu triể khai mô hì h đã trợ giúp gười cao tuổi thô g qua 4 hoạt độ g chí h: Chăm sóc s c khỏe; hỗ trợ si h kế tạo việc m; gi i trí - thể dục thể thao; truyề thô g â g cao h th c về chí h s ch gười cao tuổi. Nghi c u được thực hiệ tại địa b huyệ Hoằ g Hóa ở 2 xã có mô hì h i thế hệ tự giúp hau (xã Hoằ g Lưu v Hoằ g Trạch) mẫu ghi c u 200 gười cao tuổi có độ tuổi từ 60 - 80 tuổi hiệ đa g si h hoạt tro g mô hì h i thế hệ tự giúp hau tại địa b kh o s t. Từ khóa: Li thế hệ tự giúp hau gười cao tuổi cô g t c xã hội. 1. Thực trạng quản lý mô hình liên thế hệ tự giúp họ khắc phục c c khó khă hạ chế tro g giúp nhau tại địa bàn nghiên cứu đời s g” [1]. Năm 2008 mô hì h i thế hệ tự giúp hau 1.1. Hoạt động của mô hình liên thế hệ tự tại địa b huyệ Hoằ g Hóa (Tha h Hóa) giúp nhau được th h p mô hì h triể khai tr phạm vi Theo Tổ ch c Hỗ trợ Người cao tuổi Qu c 2 xã Hoằ g Lưu v xã Hoằ g Trạch ba đầu tế - HAI vă phò g đại diệ tại Việt Nam mô hì h do Tru g ươ g Hội Phụ ữ ph i hợp (He page I ter atio a i Viet am): “Mô hì h với Tổ ch c Hỗ trợ Người cao tuổi Qu c tế i thế hệ tự giúp hau mô hì h được tổ (HelpAge international Vietnam - HAI) và ch c hoạt độ g dựa v o cộ g đồ g huy độ g Tru g ươ g Hội Người cao tuổi Việt Nam cù g guồ ực từ phía cộ g đồ g để chăm sóc v trợ với c c tổ ch c đo thể tại địa phươ g thực giúp gười cao tuổi (NCT) dựa tr hai c ch hiệ ba đầu mô hì h mới th h p chỉ duy tiếp c chí h i thế hệ v tự giúp hau hất có 1 hoạt độ g chủ đạo đó hoạt độ g hằm tă g cườ g ă g ực mọi mặt cho NCT chăm sóc s c khỏe cho NCT từ đội gũ tì h guyệ vi . Đế ăm 2012 sau khi có Chươ g trì h H h độ g Qu c gia về gười ___ cao tuổi (2012-2020) với đị h hướ g hâ rộ g ĐT.: 84-987089398 hoạt độ g của mô hì h thì mô hì h i thế hệ Email: nguyendong.sw@gmail.com tự giúp hau ph t triể th m 3 hoạt độ g chí h 62
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 63 đó : Hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo việc m; xã hội; hỗ trợ gi i quyết hữ g khó khă và hoạt độ g gi i trí – Thể dục thể thao (TDTT) v vướ g mắc khi NCT tiếp c chính sách. Trong hoạt độ g truyề thô g â g cao h th c cho hoạt độ g này NCT thườ g xuyên được tham gười cao tuổi NCT về chí h s ch. Vì v y hiệ gia các buổi truyề thông, t p huấ nâng cao ay mô hì h i thế hệ tự giúp hau tại địa b hiểu biết về chính sách. Các CLB trong mô huyệ Hoằ g Hóa (gồm xã Hoằ g Lưu v xã hình được thành p với mục đích b o vệ quyề Hoằ g Trạch) đa g có 4 hoạt độ g chủ đạo: và ợi ích cho NCT; giám sát việc thực hiệ Hoạt độ g chăm sóc s c khỏe cho NCT; hoạt chính sách NCT tại địa phươ g; tuyên truyề về độ g hỗ trợ si h kế tạo việc m; hoạt độ g gi i Lu t và các chính sách, hỗ trợ giám sát thực trí - TDTT v hoạt độ g truyề thô g â g cao hiệ chế độ cho NCT [2]. h th c cho NCT về chí h s ch hằm trợ giúp về mọi mặt cho NCT [1]. 1.2. Tổ ch c của mô hình liên thế hệ tự giúp nhau Hoạt độ g chăm sóc s c khỏe cho NCT từ Mô hì h i thế hệ tự giúp hau tại xã đội gũ tình guyệ viên, hữ g NCT s g cô Hoằ g Lưu v xã Hoằ g Trạch tổ ch c dựa đơ NCT có s c khỏe yếu và có nhu cầu trợ v o cộ g đồ g mô hì h được tổ ch c ở cấp giúp sẽ được tình guyệ viên đế trợ giúp về thô dưới dạ g câu ạc bộ (CLB) mỗi CLB i mọi mặt. Tình guyệ viên cũ g ph i hợp với thế hệ tự giúp hau có từ 50 - 70 thành viên, cán chính quyề địa phươ g tổ ch c các tro g đó 70% NCT 30% c c đ i tượ g trẻ chươ g trình truyề thông tư vấ trang bị tuổi hơ v có điều kiệ ki h tế kh gi . 70% là hữ g kiế th c và kỹ ă g chăm sóc s c khỏe đ i tượ g thuộc diệ ghèo c ghèo hoặc cho NCT, tổ ch c khám bệ h đị h kì cho NCT hữ g gười có ho c h khó khă . Mô hì h và hướ g dẫ cách rèn uyệ s c khỏe cho NCT. hằm thực hiệ 2 mục ti u: Tạo cơ hội cho Hoạt độ g hỗ trợ sinh kế tạo việc làm, cho NCT đa g si h hoạt tro g CLB được c i thiệ vay v bằng hiệ v t (cây trồ g v t nuôi) và đời s g của b thâ gia đì h v cộ g đồ g; hướ g dẫ t p huấ kỹ thu t s xuất kinh giúp NCT tă g cườ g vai trò v sự đó g góp doanh; tổ ch c cho NCT vay v để s xuất của họ tro g c i thiệ s c khỏe thu h p v sau đó tr lãi và g c cho CLB để quay vòng cho ph t triể ở địa phươ g. các thành viên khác vay (có thể vay theo nhóm), Mô hình CLB liên thế hệ tự giúp nhau tại xã mỗi NCT được vay với s tiề từ 3-5 triệu đồ g Hoằ g Lưu và xã Hoằ g Trạch đạt được hữ g tùy thuộc mục đích hoạt độ g s xuất. thành công bước đầu là hờ biết cách tổ ch c Hoạt độ g gi i trí, TDTT đây là hoạt độ g cách huy độ g được sự tham gia của cộ g được mô hình tổ ch c thườ g xuyên cho các đồ g huy độ g guồ ực từ hiều phía và đặc CLB liên thôn, trong hoạt độ g này NCT được biệt có vai trò qu lý, điều hành - điều ph i tham gia giao ưu gi i trí, rèn uyệ s c khỏe của đội gũ cán bộ nhân viên giàu kinh ghiệm hư: CLB sáng tác thơ CLB vă ghệ tổ ch c chuyên môn và t tâm, hiệt tình, tâm huyết tham quan, du ịch học hỏi - chia sẻ kinh với công tác chăm sóc, trợ giúp NCT. Các ghiệm s g; CLB thể dục dưỡ g sinh rèn thành tựu đạt được của mô hình của 2 xã cầ uyệ s c khỏe. Đây là hoạt độ g thu hút được kể đế : đô g đ o NCT tham gia, các hoạt độ g cụ thể Là mô hình được tổ ch c hoạt độ g dựa vào trong mô hình phù hợp với đặc thù của mọi đ i cộ g đồ g phát huy được sự giúp nhau của các tượ g NCT tham gia. thành viên trẻ hơ hữ g gười có kinh Hoạt độ g truyề thông nâng cao h th c ghiệm s xuất để trợ giúp NCT. Thành viên về chính sách cho NCT, đây là hoạt độ g rất có CLB từ 50-70 gười trong đó: 70% là NCT (60 ý ghĩa với phươ g châm trợ giúp pháp lý mọi tuổi trở lên/55 tuổi đ i với ữ); 60-70% là phụ mặt cho NCT, giúp NCT thu ợi trong việc ữ cao tuổi. tiếp c quyề và ợi ích từ chính sách trợ giúp
- 64 N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 Trong cách th c qu lý, mô hình có cách Qua mô hình ch g minh là NCT hoàn toàn th c qu lý CLB rất khoa học CLB tự qu có kh ă g sử dụ g v có hiệu qu tỷ ệ hoàn lý, có kế hoạch báo cáo hàng tháng, tất c được tr 100% và đú g hạ góp phầ gi i quyết tình công khai, minh bạch trước t p thể. Quy trình trạ g nghèo đói thu h p thấp của NCT và gia qu lý bằ g sổ sách và có tài iệu hướ g dẫ đì h của họ thông qua việc tiếp c với v vay kèm theo, rất dễ hiểu dễ tiếp c . Mỗi CLB đều (bằ g tiề hoặc bằ g hiệ v t: cây gi g hoặc có một ban chủ hiệm mỗi ban chủ hiệm t i con gi g phươ g tiệ kỹ thu t) hướ g dẫ thiểu là 5 gười gồm: cán bộ Hội Người cao s xuất kinh doanh quy mô hỏ để đ m b o tuổi cán bộ Hội Phụ ữ cán bộ Mặt tr Tổ tă g thu h p c i thiệ m c s g. qu c cán bộ Hội Cựu chiế binh, cán bộ Hội C i thiệ tình trạ g s c khoẻ cho NCT Nông dân, cán bộ Hội Chữ th p đỏ cán bộ nghèo, c nghèo và cộ g đồ g thông qua tổ Đo Thanh niên. ch c phong trào rèn uyệ s c khoẻ truyề Mô hình có đội gũ tình guyệ viên trợ thông về phòng gừa điều trị bệ h và khám giúp NCT khó khă ở cộ g đồ g và b o vệ bệ h đị h kỳ được tổ ch c thườ g xuyên. quyề ợi cho NCT, mỗi CLB có 7-10 tình B o vệ quyề của NCT bị thiệt thòi thông guyệ viên luôn theo sát các hoạt độ g diễ ra qua các hoạt độ g trợ giúp pháp lý, giám sát trong CLB. Đội gũ tình guyệ viên là hữ g thực hiệ Lu t NCT và hỗ trợ NCT hưở g đầy nhân viên thuộc mô hình liên thế hệ tự giúp đủ chế độ giúp đỡ các đ i tượ g NCT m đau nhau, trước khi triể khai hoạt độ g can thiệp - gặp khó khă bằ g hệ th g tình guyệ viên. trợ giúp cho NCT, đội gũ này thườ g xuyên Đặc biệt mô hình liên thế hệ tự giúp nhau được t p huấ trang bị các kiế th c kỹ ă g tại xã Hoằ g Lưu và xã Hoằ g Trạch đã huy kỹ thu t chuyên môn để hướ g dẫ tư vấ trợ độ g sự tham gia của chính quyề và nhân dân giúp cho NCT một cách khoa học bài b và địa phươ g hất là hữ g gười trẻ hơ giúp hiệu qu hất [1]. đỡ NCT; đồ g thời khuyế khích NCT tự vươ Mô hình tổ ch c các hoạt độ g mang tính lên, đó g góp vào sự phát triể của địa phươ g toàn diệ hư: nâng cao m c s g tă g thu thông qua các hoạt độ g của CLB hư tham gia h p c i thiệ s c khoẻ c i thiệ đời s g tinh giúp đỡ hữ g gười khó khă giữ gìn vệ sinh, thầ qua hoạt độ g gi i trí - vă ghệ truyề b o vệ môi trườ g và các phong trào của khu thông b o vệ quyề và ợi ích, tự giúp hau/hỗ dân cư đa g sinh s g. trợ cộ g đồ g các CLB tại mỗi xã sinh hoạt Mô hình tại địa phươ g đã góp phầ nâng mỗi tháng ít hất 2 ầ để báo cáo tình hình cao h th c về vai trò và sự tham gia của hoạt độ g của CLB và triể khai công việc NCT địa phươ g. Bên cạ h đó giúp đỡ Nhà trong thời gian tiếp theo. ước và địa phươ g làm t t công tác chăm sóc, Hầu hết các CLB liên thế hệ tự giúp nhau trợ giúp và phát huy vai trò NCT, tạo cầu i tại xã Hoằ g Lưu và Hoằ g Trạch đã và đa g giữa NCT với cộ g đồ g và các guồ ực hoạt độ g có hiệu qu được cán bộ và nhân dân trong cộ g đồ g [2]. tại địa phươ g đ h giá đây là mô hình mang tính nhân vă sâu sắc và góp phầ chăm sóc đời s g v t chất tinh thầ và phát huy vai trò của 2. Vai trò của công tác xã hội trong quản lý NCT trong cộ g đồ g. Mô hình liên thế hệ tự mô hình liên thế hệ tự giúp nhau tại địa bàn giúp nhau tại địa phươ g được hiều chuyên nghiên cứu gia tổ ch c HAI và các cơ quan chuyên môn đ h giá là một mô hình toàn diệ mô hình 2.1. Vai trò bán chuyên nghiệp của nhân viên chính là gi i pháp hiệu qu để hỗ trợ NCT CTXH trong mô hình liên thế hệ tự giúp nhau nghèo, c nghèo, NCT khó khă cụ thể hư: Người cao tuổi thuộc hóm đ i tượ g ca thiệp trọ g tâm của ghề cô g t c xã hội ghề
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 65 cô g t c xã hội với NCT ở Việt Nam tuy cò tế v hữ g tì h guyệ vi có trì h độ kh mới mẻ so g ại một ghề có tiềm ă g tru g cấp sơ cấp được đ o tạo t p huấ qua v triể vọ g ớ . Năm 2010 Đề ph t triể hữ g khóa ghiệp vụ gắ hạ tro g hoạt ghề cô g t c xã hội được ba h h đây chí h độ g ca thiệp trợ giúp cho NCT họ có ki h cơ sở ph p qua trọ g đưa ghề cô g t c ghiệm cô g t c âu ăm tro g ghề cù g hiệt xã hội ở ước ta ph t triể theo hướ g chuy huyết ò g hiệt tì h v có tr ch hiệm với ghiệp. Cu i ăm 2011 ước ta ại chí h th c NCT đấy chí h ề t g qua trọ g giúp bước v o giai đoạ gi hóa dâ s hóm dâ s mọi hoạt độ g ca thiệp - trợ giúp của họ đạt cao tuổi tă g ha h v chạm gưỡ g 9 triệu được hiệu qu t t. Vì v y tro g ghi c u y gười (chiếm 10 5% tổ g dâ s c ước ăm t c gi tiế h h phâ tích vai trò b chuy 2014) NCT thuộc hóm đ i tượ g ca thiệp ghiệp của hâ vi xã hội tro g mô hì h, trên trọ g tâm của ghề cô g t c xã hội. Vì v y đây cơ sở phâ tích thực trạ g thực hiệ vai trò y chí h cơ hội để ph t triể mạ g ưới ghề tro g c c hoạt độ g của mô hì h t c gi đề công tác xã hội với NCT hất hữ g mô xuất hoạt độ g cô g t c xã hội chuy ghiệp hì h ca thiệp trợ giúp dựa v o cộ g đồ g hư tro g mô hì h với vai trò của hâ vi cô g mô hì h i thế hệ tự giúp hau [3]. t c xã hội. Tro g ghi c u y t c gi đi sâu phâ 2.1.1. Vai trò của nhân viên xã hội trong tích vai trò b chuy ghiệp của hâ vi xã hoạt động chăm sóc s c khỏe cho NCT trong hội tro g mô hì h được thực hiệ bởi đội gũ mô hình c bộ hâ vi tì h guyệ vi hữ g hâ vi xã hội đa g trực tiếp chăm sóc - trợ Tro g hoạt độ g chăm sóc s c khỏe giúp NCT tro g mô hì h i thế hệ tự giúp (CSSK) cho NCT tro g mô hì h i thế hệ tự hau tại địa b đó hữ g hâ vi xã hội giúp hau hữ g hâ vi xã hội hiệ đa g tuy chưa được đ o tạo b i b về chuy trực tiếp v gi tiếp tro g ca thiệp - trợ giúp gh h cô g t c xã hội hư g hoạt độ g m họ NCT có hữ g vai trò hư: Tư vấ hướ g dẫ đa g thực hiệ v vai trò họ đa g đ m h đấy c ch phò g bệ h cho NCT; tra g bị kiế th c chí h hoạt b chuy ghiệp của gười m kỹ ă g CSSK cho NCT; hỗ trợ v độ g hằ g cô g t c xã hội. Họ chí h hữ g gười t t g y; hỗ trợ tro g si h hoạt hằ g g y; cấp ghiệp từ hiều chuy gh h kh c hau hư: ph t thu c me c c dụ g cụ cầ thiết Biểu Y tế cô g cộ g xã hội học cô g t c xã hội 2.1. thể hiện kết quả khảo sát về vai trò của tâm học sư phạm qu trị hâ ực ki h nhân viên xã hội trong hoạt động CSSK: Biểu 2.1. Vai trò của hâ vi xã hội tro g hoạt độ g chăm sóc s c khỏe cho NCT (Đơ vị:%; N=200) (Nguồ : Kết qu kh o s t tại địa b ghi c u)
- 66 N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 Tro g tổ g s 200 NCT tham gia kh o s t vi xã hội cò có vai trò “Hỗ trợ tro g si h thuộc địa b 2 xã Hoằ g Lưu v xã Hoằ g hoạt hằ g g y” cho NCT có s c khỏe yếu Trạch chiếm tỷ ệ cao hất s NCT cho biết s g cô đơ mắc bệ h t t mã tí h hữ g trợ vai trò của hâ vi xã hội tro g hoạt CSSK giúp y của hâ vi xã hội chủ yếu hữ g đó vai trò “Tư vấ hướ g dẫ c ch phò g hỗ trợ về: vệ si h c hâ tắm gội quét dọ au bệ h” (83 5%) vai trò y gắ với hữ g hoạt dọ h cửa trợ giúp tro g vấ đề ă u g độ g m NCT thườ g thấy ở hâ vi xã hội Nhữ g cô g việc y được hâ vi xã hội khi thực hiệ hoạt độ g trợ giúp họ với vai trò thực hiệ thườ g xuy 3-4 buổi/tuầ đ i với y hữ g hâ vi xã hội thườ g tư vấ NCT trọ g diệ được hỗ trợ. B cạ h đó có hướ g dẫ cho NCT c c c ch h biết v 13 0% s NCT cho biết tro g hoạt độ g ày, phò g gừa bệ h t t CSSK hư thế o để hâ vi xã hội có vai trò “Hỗ trợ v độ g phò g gừa bệ h t t t t hất kể c tư vấ c ch hằ g g y” cho NCT s NCT h được t p uyệ v chế độ ă u g phù hợp hằm duy hữ g trợ giúp y chủ yếu NCT có s c khỏe trì s c khỏe t t. Ngo i ra hâ vi xã hội cò yếu bị bệ h mã tí h; hâ vi xã hội đế h ph i hợp với c bộ mô hì h v chí h quyề để theo ịch 3-4 buổi/tuầ để hỗ trợ NCT đi ại tổ ch c c c hoạt độ g truyề thô g về CSSK v độ g thâ thể xoa bóp xươ g khớp giúp cho tất c NCT tro g CLB hoạt độ g y diễ NCT dễ chịu v tho i m i hơ . ra 1 ầ /th g. Như v y có thể thấy tro g hoạt độ g CSSK S NCT cho biết vai trò của hâ vi xã vai trò thực tế của gười hâ vi xã hội hội tro g hoạt độ g CSSK đó “Tra g bị kiế hữ g hoạt độ g rất thiết thực đ i với NCT từ th c kỹ ă g CSSK” chiếm tỷ ệ cao th hai ch c ă g tư vấ v tra g bị kiế th c về với 59 5% s gười tham gia tr ời đây chí h CSSK cho đế hoạt độ g trợ giúp NCT v vai trò gắ với hữ g trợ giúp NCT thườ g độ g hữ g hỗ trợ b go i hư trợ giúp si h thấy v họ thườ g h được ở hâ vi xã hoạt hằ g g y mu thực hiệ được hữ g hội c c kiế th c kỹ ă g về CSSK NCT được vai trò y gười hâ vi xã hội cầ ph i tra g bị hư: ă u g si h hoạt t p uyệ phù gười được t p huấ hữ g kỹ ă g chuy hợp để duy trì một s c khỏe t t c ch h biết mô về chăm sóc - trợ giúp NCT có tí h ki v phò g tr h hữ g rủi ro bệ h t t hay mắc trì hiệt huyết v tr ch hiệm đ i với cô g việc ph i do tuổi gi hữ g kiế th c - kỹ ă g về của mì h. CSSK được tra g bị phù hợp với điều kiệ s c khỏe v hu cầu CSSK của NCT. 2.1.2. Vai trò của nhân viên xã hội trong hoạt động hỗ trợ sinh kế tạo việc làm cho Khi tham gia hoạt độ g CSSK NCT còn NCT trong mô hình được cu g cấp thu c me c c v t dụ g cầ thiết để CSSK do mô hì h hỗ trợ chí h vì v y Tham gia hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo việc có 42 0% s NCT cho biết hâ vi xã hội m tro g mô hì h i thế hệ tự giúp hau tro g hoạt độ g y cò có vai trò “Cấp ph t hâ vi xã hội có hữ g vai trò hư: Đ o tạo thu c me c c dụ g cụ” vai trò y của hâ t p huấ kiế th c v kỹ thu t s xuất cho vi xã hội gắ với hữ g hoạt độ g trợ giúp NCT; cù g với NCT p v triể khai kế hoạch; m hâ vi xã hội vẫ trợ giúp NCT thườ g kết i NCT với c c guồ v phươ g tiệ kỹ xuy hữ g oại thu c được cấp ph t theo thu t; tham gia gi m s t hoạt độ g s xuất; đơ theo tì h trạ g bệ h tì h v s c khỏe cù g với NCT đ h gi kết qu đạt được Biểu go i ra hữ g dụ g cụ đự g đồ ă ước u g 2.2. thể hiệ kết qu kh o s t về vai trò của khă au cũ g được mô hì h hỗ trợ cho NCT. nhân viên xã hội trong hoạt động hỗ trợ sinh kế Ngoài ra, còn có 22 5% s NCT tham gia tạo việc làm: kh o s t cho biết tro g hoạt độ g CSSK hâ
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 67 Đơ vị: %; N = 200 Biểu 2.2. Vai trò của hâ vi xã hội tro g hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo việc m cho NCT. (Nguồn: Kết quả khảo sát tại địa bàn nghiên c u) Tro g tổ g s 200 NCT tham gia kh o s t độ g kết i NCT với hữ g guồ v vay thuộc địa b 2 xã Hoằ g Lưu v xã Hoằ g hư tiề hiệ v t để NCT thu ợi tro g việc Trạch s NCT cho biết vai trò của hâ vi xã s xuất của mì h. Hiệ tại mô hì h đa g triể hội tro g hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo việc m khai hai hì h th c vay v đó vay bằ g tiề đó “Tham gia gi m s t hoạt độ g s xuất mặt (từ 3-5 triệu/ gười) v vay bằ g hiệ v t của NCT” chiếm tỷ ệ NCT tham gia tr ời cao (cây gi g v co gi g) NCT sau khi vay đế hất với 66 5% đây chí h vai trò gắ với hạ ph i tr c g c ẫ ãi để ấy guồ quay hoạt độ g của hâ vi xã hội thườ g g y vò g cho NCT kh c vay ếu đế hạ NCT vẫ tro g mô hì h hữ g hâ vi xã hội thườ g chưa tr được thì có thể gia hạ tuy hi với xu g địa b trực tiếp tham gia hoạt độ g s sự kết i kh hiệu qu của hâ vi xã hội xuất với NCT gi m s t để kịp thời góp điều cù g hữ g kiế th c - kỹ thu t được t p huấ chỉ h phươ g ph p v kỹ thu t s xuất phù NCT đã sử dụ g kh hiệu qu guồ v vay. hợp cho NCT đây chí h hoạt độ g m NCT Có 48 0% s NCT cho biết vai trò của hâ cho biết ó thườ g xuy được diễ ra h g vi xã hội tro g hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo tuầ v h g th g ở c c CLB m họ đa g tham việc m đó “Cù g với NCT p v triể khai gia si h hoạt. kế hoạch” vai trò y của hâ vi xã hội gắ Chiếm tỷ ệ cao th hai với 57 0% s NCT với hữ g hoạt độ g trợ giúp h g th g đế tham gia tr ời cho biết hâ vi xã hội có vai thời điểm họp đ h gi cô g việc v c c hoạt trò “Cù g với NCT đ h gi k t qu đạt được” độ g tro g th g NCT v hâ vi xã hội uô đây chí h vai trò gắ với hữ g hoạt độ g t p tru g th o u về kế hoạch triể khai công thườ g diễ ra tro g mô hì h theo ịch h g việc trước mắt để đưa ra một b kế hoạch cụ tuầ h g th g v h g qu h g ăm v tr i thể v x c đị h hiệm vụ của mỗi b tham gia qua từ g giai đoạ hâ vi xã hội đều cù g tro g su t qu trì h thực hiệ kế hoạch tro g với NCT đ h gi ại hữ g kết qu đạt được th g tất c c c hoạt độ g v cô g việc y thời gia qua v đề ra hữ g mục ti u đị h đều có vai trò kết hợp sự gi m s t thườ g xuy hướ g kế hoạch triể khai hiệm vụ cô g việc của hâ vi xã hội. v c c hoạt độ g sắp tới. Cu i cù g s NCT cho biết vai trò của S NCT cho biết vai trò của hâ vi xã hâ vi xã hội tro g hoạt độ g y đó hội tro g hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo việc m “Đ o tạo t p huấ kiế th c v kỹ thu t s “Kết i NCT với c c guồ v phươ g xuất” chiếm 42 5% s NCT tham gia tr ời vai tiệ kỹ thu t” chiếm 54 5% s NCT tham gia trò y gắ với hữ g hoạt độ g đ o tạo v t p tr ời vai trò y thườ g gắ với hữ g hoạt huấ tra g bị kiế th c - kỹ thu t s xuất trực
- 68 N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 tiếp tại c c ớp t p huấ m NCT tham gia g dụ g v o thực tiễ hoạt độ g s xuất go i ra hữ g kiế th c - kỹ thu t y cò của mì h. được chia sẻ tại c c buổi truyề thô g chu g cho to bộ CLB v trực tiếp thực địa dưới địa 2.1.3. Vai trò của nhân viên xã hội trong b với hữ g hoạt độ g thử ghiệm thực tế hoạt động giải trí, TDTT của NCT trong dưới địa b để NCT thấy được phươ g ph p mô hình v kỹ thu t g dụ g. Tro g hoạt độ g gi i trí - TDTT của NCT Như v y có thể thấy được tro g hoạt độ g tro g mô hì h i thế hệ tự giúp hau NCT hỗ trợ si h kế tạo việc m hâ vi xã hội có cho biết hâ vi xã hội có hữ g vai trò sau: vai trò kh to diệ từ khâu đ o tạo t p huấ Cù g với NCT tổ ch c c c hoạt độ g vă hóa tra g bị kiế th c - kỹ thu t s xuất cho NCT vă ghệ; tổ ch c c c hoạt độ g tham qua học đế m g kết i huy độ g guồ v vay cho hỏi chia sẻ ki h ghiệm; tổ ch c c c hoạt độ g NCT v cù g tham gia c c hoạt độ g thực tế v độ g rè uyệ s c khỏe cho NCT; tuy với NCT dưới địa b kết thúc đưa ra hữ g truyề về ợi ích của việc gi i trí TDTT ở đó g góp đ h gi giúp NCT củ g c được NCT Biểu 2.3. thể hiện kết quả khảo sát về hữ g kiế th c - kỹ thu t s xuất hiệu qu vai trò của nhân viên xã hội trong hoạt động giải trí - TDTT: Biểu 2.3. Vai trò của hâ vi xã hội tro g hoạt độ g gi i trí – TDTT của NCT (Đơ vị: %; N = 200). (Nguồ : Kết qu kh o s t tại địa b ghi c u) Tro g tổ g s 200 NCT tham gia kh o s t chuyể t i được c c thô g ti thô g điệp về ợi tại địa b 2 xã Hoằ g Lưu v xã Hoằ g Trạch ích của việc tham gia hoạt độ g gi i trí - TDTT cho biết tro g hoạt độ g gi i trí - TDTT m họ tới mọi đ i tượ g NCT v gười dâ tại địa đa g tham gia thì hâ vi xã hội có vai trò phươ g t c độ g hằm thay đổi thói que suy “Tuy truyề về ợi ích của việc gi i trí TDTT ghĩ h th c của NCT về vấ đề gi i trí - ở NCT” đây chí h vai trò gắ với hữ g TDTT ma g ại hiều ợi ích thiết thực c i hoạt độ g truyề thô g chia sẻ về hữ g ợi ích thiệ đời s g ti h thầ cho NCT. v hữ g t c độ g tích cực của việc tham gia Có 63 5% s NCT có biết tro g hoạt độ g hoạt độ g gi i trí - TDTT hoạt độ g tuy gi i trí - TDTT hâ vi xã hội cò có vai trò truyề thườ g xuy được hâ vi xã hội “Cù g với NCT tổ ch c c c hoạt độ g vă hóa thực hiệ tại c c CLB 1-2 ầ /th g với việc vă ghệ” vai trò y của hâ vi xã hội chủ thực hiệ hoạt độ g y hâ vi xã hội đã yếu thực hiệ ph i hợp với c c CLB dưới c c
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 69 địa b cù g tham gia m cô g t c tổ ch c độ g tham qua - du ịch y th h phầ tham hâ vi xã hội sẽ chia sẻ hữ g góp đị h gia NCT thuộc chủ hiệm c c CLB hữ g hướ g v ki h ghiệm tổ ch c c c hoạt độ g NCT tích cực có th h tích t t tro g c c hoạt y ở c c CLB kh c họ đã m được gì v độ g của CLB. hữ g gì học hỏi cầ tă g cườ g hữ g Có thể thấy rằ g vai trò của hâ vi xã hoạt độ g vă hóa - vă ghệ ma g ghĩa hội tro g m g hoạt độ g gi i trí - TDTT rất tinh thầ y giúp tă g cườ g sự tham gia của qua trọ g đ m h từ khâu tuy truyề đế NCT v o c c hoạt độ g của cộ g đồ g giúp khâu ph i hợp cù g với NCT tổ ch c c c hoạt NCT có đời s g ti h thầ pho g phú hơ . độ g ti h thầ hư: vă hóa vă ghệ gi i trí B cạ h đó có 47 5% s NCT cho biết cho đế hư g hoạt độ g tham qua du ịch tro g hoạt độ g gi i trí - TDTT, nhân viên xã học hỏi chia sẻ ki h ghiệm tổ ch c mô hì h hội cò có vai trò “Tổ ch c c c hoạt độ g rè v tổ ch c c c hoạt độ g rè uyệ s c khỏe uyệ s c khỏe cho NCT” vai trò y gắ với cho NCT Để thực hiệ hữ g vai trò y hữ g hoạt độ g ph i hợp với c c CLB tổ ch c hâ vi xã hội ph i gười có kiế th c - kỹ hữ g hoạt độ g rè uyệ thể chất tă g cườ g ă g am hiểu về đời s g ti h thầ của NCT s c khỏe cho NCT tại c c CLB được thực hiệ c c hoạt độ g vă hóa - vă ghệ hoạt độ g 1-2 ầ /th g hâ vi xã hội gười đó g rè uyệ s c khỏe i qua đế NCT. vai trò tổ ch c v tham dự c c hoạt độ g y để 2.1.4. Vai trò của nhân viên xã hội trong đó g góp chia sẻ hữ g ki h ghiệm v cù g với NCT đị h hướ g hoạt độ g y để hoạt hoạt động truyền thông nâng cao nh n th c về độ g đạt được hiệu qu cao v đ p g được hu chính sách cho NCT cầu rè uyệ s c khỏe của NCT tro g CLB. Tro g hoạt độ g truyề thô g â g cao S NCT cho biết hâ vi xã hội có vai trò h th c về chí h s ch cho NCT theo chia sẻ “Tổ ch c c c hoạt độ g tham qua học hỏi của NCT hâ vi xã hội có hữ g vai trò chủ chia sẻ ki h ghiệm” chiếm 31 0% NCT tham đạo hư: Kết i NCT tiếp c chí h s ch trợ gia tr ời vai trò y gắ với hữ g hoạt du giúp; cu g cấp thô g ti về c c chí h s ch trợ ịch v tham qua với hai mục đích: gi i trí v giúp; tư vấ c ch gi i quyết khó khă vướ g học hỏi ki h ghiệm từ việc triể khai tổ ch c mắc cho NCT; biệ hộ cho NCT gặp khó khă c c hoạt độ g gi i trí - TDTT trong mô hình, về chí h s ch”; trợ giúp ph p về mọi mặt đây chí h hữ g hoạt độ g rất có ghĩa; Biểu 2.4. thể hiện kết quả khảo sát về vai trò h g th g h g qu hâ vi xã hội tro g của nhân viên xã hội trong hoạt động truyền mô hì h sẽ cù g với NCT tổ ch c c c hoạt thông nâng cao nh n th c về chính sách: Biểu 2.4. Vai trò của hâ vi xã hội tro g hoạt độ g truyề thô g â g cao h th c về chí h s ch cho NCT. (Đơ vị:%; N=200) (Nguồ : Kết qu kh o s t tại địa b ghi c u)
- 70 N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 Tro g tổ g s 200 NCT tham gia kh o s t đi ại giao tiếp học vấ (khô g biết chữ) thì tại địa b hai xã Hoằ g Lưu v xã Hoằ g hâ vi xã hội cầ có hữ g c ch th c trợ Trạch s NCT cho biết tro g hoạt độ g truyề giúp hiệu qu . thô g â g cao h th c về chính sách, có B cạ h đó có 48 5% s NCT cho biết 72 5% s NCT cho biết hâ vi xã hội có vai tro g hoạt độ g truyề thô g â g cao h trò “Cu g cấp thô g ti về c c chí h s ch trợ th c về chí h s ch hâ vi xã hội cò có vai giúp” thực tế vai trò y thuộc về c bộ chí h trò “Kết i NCT tiếp c chí h s ch trợ giúp” s ch xã hội tại địa phươ g tuy hi hiệ ay tro g vai trò y hâ vi xã hội đó g vai trò mô hì h đa g có sự ph i hợp với chí h quyề tru g gia kết i NCT với c c thô g ti về địa phươ g để hâ vi xã hội tro g mô hì h chí h s ch c c quyề ợi về chí h s ch v với ph i hợp với c bộ chí h s ch của địa phươ g c c cơ qua thực thi chí h s ch địa phươ g v thực hiệ vai trò y vừa để gi m g h ặ g c c cấp tiếp h hồ sơ của NCT để gi i quyết. cho c bộ chí h s ch (do s ượ g c bộ tại Để thực hiệ vai trò y hâ vi xã hội xã rất ít chỉ có 1 gười khô g thể thực hiệ hết gười ắm rất rõ quy trì h thủ tục chí h s ch vai trò) vừa để tuy truyề thô g ti về và có quan hệ m t thiết với c c cơ qua đơ vị chí h s ch sẽ hiệu qu hơ do sử dụ g hiều thực thi chí h s ch trợ giúp xã hội. c ch tiếp c kh c hau giúp NCT dễ hiểu. S NCT cò ại với 17 0% s NCT tham gia Tiếp theo s NCT cho biết tro g hoạt tr ời cho biết tro g hoạt độ g truyề thô g độ g truyề thô g â g cao h th c về chí h â g cao h th c cho NCT về chí h s ch s ch hâ vi xã hội cò có vai trò “Tư vấ hâ vi xã hội có vai trò “Biệ hộ cho NCT c ch gi i quyết khó khă vướ g mắc” cho gặp khó khă về chí h s ch” đây vai trò NCT tro g qu trì h tiếp c chí h s ch vai trò ma g tí h chất chuy mô đòi hỏi để thực y thườ g được hâ vi xã hội thực hiệ hiệ vai trò y hâ vi xã hội ph i gười thườ g xuy gắ với c c hoạt độ g trợ giúp có tâm hiệt huyết tr ch hiệm v hiểu biết về hư: quy trì h đ i tượ g chế độ quyề ợi chí h s ch hiểu biết về chí h NCT m họ đ g thời gia thụ hưở g v hữ g thủ tục hồ sơ giấy ra biệ hộ giúp cũ g hư thấu hiểu về hữ g tờ i qua cầ chuẩ bị Đây vai trò đòi khó khă m NCT gặp ph i khi tiếp c chí h hỏi gười hâ vi xã hội ph i có hữ g hiểu s ch. Đây chí h hoạt độ g cầ được tă g biết hất đị h về chí h s ch trợ giúp xã hội v cườ g v thực hiệ thườ g xuy để hỗ trợ t t c c vă b ph p u t để tư vấ gi i đ p cho cho hữ g NCT gặp khó khă hất hữ g NCT một c ch hiệu qu đồ g thời hâ vi xã đ i tượ g NCT có hữ g khó khă v hạ chế hội cũ g ph i có kỹ ă g tư vấ để NCT c m tro g đi ại giao tiếp s c khỏe yếu thấy y tâm v được thỏa mã khi được gi i Như v y vai trò của hâ vi xã hội tro g đ p khúc mắc. hoạt độ g truyề thô g â g cao h th c bao Có 51 5% s NCT cho biết vai trò của hâ h m hiều vai trò qua trọ g từ vai trò cu g vi xã hội tro g hoạt độ g truyề thô g â g cấp thô g ti về chí h s ch kết i NCT tiếp cao h th c về chí h s ch đó “Trợ giúp c chí h s ch trợ giúp cho đế hữ g vai trò ph p về mọi mặt cho NCT” đây chí h vai hư tư vấ hỗ trợ gi i quyết khó khă vướ g trò chu g được xem vai trò tổ g hợp của mắc khi tiếp c chí h s ch biệ hộ cho NCT NCT tro g hoạt độ g truyề thô g â g cao gặp khó khă về tiếp c chí h s ch gi m s t h th c về chí h s ch cho NCT. Với vai trò việc thực hiệ chí h s ch cho NCT v hữ g y đòi hỏi hâ vi xã hội ph i có hữ g hiểu hỗ trợ ma g tí h to diệ tổ g hợp hư hỗ trợ biết về kiế th c ph p u t c c vă b ph p ph p về mọi mặt. Vì v y tro g hoạt độ g i qua đế chí h s ch trợ giúp v hữ g kỹ y hâ vi xã hội t c hâ đó g vai trò ă g chuy mô tro g tư vấ ph p kết i tru g gia giúp cho NCT tiếp c v tham gia NCT tới c c cơ qua gi i quyết thụ hồ sơ chí h s ch trợ giúp xã hội một c ch bề hất hữ g NCT có c c khó khă hạ chế về vữ g hất.
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 71 Biểu 2.6. Đ h gi của NCT về vai trò của hâ vi xã hội tro g mô hì h i kết thế hệ tự giúp hau. Đơ vị: % N=200 (Nguồ : Kết qu kh o s t tại địa b ghi c u) 2.1.5. Đánh giá của NCT về vai trò của ấ của họ tro g mỗi hoạt độ g của NCT tro g nhân viên xã hội trong mô hình liên thế hệ tự mô hình. giúp nhau B cạ h đó có 17 0% s NCT có đ h gi Tro g tổ g s 200 NCT tham gia kh o s t về vai trò của hâ vi xã hội ở m c “Bì h thuộc địa b 2 xã Hoằ g Lưu v xã Hoằ g thườ g” v 14 5% s NCT có đ h gi về vai Trạch s NCT đ h gi vai trò của hâ vi trò của hâ vi xã hội ở m c “Khô g thườ g xã hội tro g c c hoạt độ g của mô hì h i thế xuy ” t p tru g ở hữ g hóm NCT khô g hệ tự giúp hau ở m c “Thườ g xuy ” chiếm tham gia thườ g xuy v o c c hoạt độ g trợ tỷ ệ cao hất với 49 5% NCT tham gia tr ời giúp tro g mô hì h i thế hệ tự giúp hau t p tru g ở hóm NCT thườ g xuy h việc khô g tham gia thườ g xuy của họ v o được c c trợ giúp của hâ vi xã hội tro g mô hì h do một s guy hâ kh ch qua v các hoạt độ g m họ tham gia hư: Hoạt độ g chủ qua hư: suy ghĩ v h th c của họ về CSSK hoạt độ g hỗ trợ si h kế tạo việc m ợi ích của việc tham gia mô hì h chưa đú g hoạt độ g gi i trí - TDTT v hoạt độ g truyề đắ kho g c ch đi ại xa hoặc hữ g r o c thô g â g cao h th c về chí h s ch. S kh c chí h điều y đã khiế cho họ bị hạ NCT có đ h gi về vai trò của hâ vi xã chế h được hữ g trợ giúp từ phía mô hì h. hội ở m c “Rất thườ g xuy ” chiếm tỷ ệ cao Theo chia sẻ từ c bộ qu v hâ vi xã th hai với 19 0% s NCT tham gia tr ời chủ hội đa g hoạt độ g tro g mô hì h đó tro g yếu t p tru g ở hóm NCT có hữ g khó khă giai đoạ sắp tới sẽ m t t hơ ữa cô g t c hạ chế hất đị h hư: S c khỏe yếu bị hạ v độ g trợ giúp cho NCT có hữ g có khó chế một s ch c ă g có ho c h khó khă khă ri g của b thâ bị hạ chế việc tham Vì v y hữ g NCT y thườ g xuy được sự gia để họ có cơ hội tham gia thườ g xuy hư qua tâm đặc biệt hơ của hâ vi xã hội. hữ g NCT kh c. Chỉ tí h ri g s NCT có đ h gi ở m c Như v y h th c của NCT về vai trò của “Thườ g xuy ” v “Rất thườ g xuy ” đã hâ vi xã hội được thể hiệ thô g qua chính chiếm tới gầ 70 0% s NCT tham gia tr ời hoạt độ g đ h gi về vai trò y hữ g đ h điều y cho thấy hữ g trợ giúp của hâ vi gi y ho to ma g tí h kh ch qua từ kết xã hội rất hiệu qu uô uô có vai trò v dấu qu m NCT h được trợ giúp ở m c độ hư
- 72 N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 thế o kết qu y ph h vai trò của gười độ g chí h s ch trợ giúp NCT; vai trò truyề hâ vi xã hội tro g đó. thô g gi o dục cho NCT; vai trò tham vấ tư vấ cho NCT; vai trò chăm sóc trợ giúp NCT. 2.2. Đề xuất vai trò chuyên nghiệp của nhân Nhữ g vai trò chuy ghiệp y của hâ vi viên CTXH trong mô hình liên thế hệ tự cô g t c xã hội sẽ giúp cho mọi hoạt độ g của giúp nhau mô hì h trở hiệu qu v thu ợi hơ mô hì h v h h có dấu ấ của hoạt độ g cô g t c Từ việc phâ tích vai trò b chuy ghiệp xã hội chuy ghiệp giúp cho mô hì h khắc của hâ vi xã hội tro g mô hì h tro g phục được hữ g vấ đề tồ tại để hướ g tới ghi c u y t c gi đề xuất hoạt độ g xây dự g một mô hì h chăm sóc - trợ giúp CTXH chuy ghiệp với vai trò của hâ vi NCT dựa v o cộ g đồ g ma g tí h bề vữ g CTXH trong mô hình liên thế hệ tự giúp hau đ p g được mo g mu guyệ vọ g của bao gồm 6 vai trò chí h: Vai trò v độ g đô g đ o NCT tại địa phươ g. guồ ực trợ giúp NCT; vai trò kết i c c hoạt độ g trợ giúp NCT; vai trò biệ hộ v Vai trò của nhân viên CTXH trong mô hình liên thế hệ tự giúp nhau 2.2.1. Vai trò v n động nguồn lực trợ giúp cộ g đồ g từ phía c c cơ qua đơ vị tổ ch c người cao tuổi đo thể Ph t hiệ c c guồ ực b tro g từ chí h NCT gia đì h NCT v tro g mô hì h Ch c năng: Tìm kiếm hữ g guồ ực b i thế hệ tự giúp hau huy độ g tổ g hợp c c go i cộ g đồ g v chỉ ra hữ g guồ ực b guồ ực y để trợ giúp NCT. tro g mô hì h guồ ực từ chí h NCT v gia đì h NCT để trợ giúp NCT tro g mô hì h 2.2.2. Vai trò kết nối các hoạt động trợ giúp giúp họ c i thiệ c c vấ đề của b thâ một người cao tuổi c ch hiệu qu hất. Ch c năng: Kết i v khai th c giới thiệu Nhiệm vụ: Nhâ vi CTXH đ m hiệm vai cho NCT đa g si h hoạt tro g mô hì h i thế trò tru g gia tìm kiếm guồ ực b go i hệ tự giúp hau hữ g dịch vụ trợ giúp hữ g
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 73 chí h s ch trợ giúp v hữ g t i guy sẵ có xã hội hữ g kỹ thu t về s xuất (trồ g trọt tro g mô hì h v tro g cộ g đồ g kết i để chă uôi tro g mô hì h) c ch xây dự g đời trợ giúp cho NCT. s g vă hóa - ti h thầ pho g phú Từ đó Nhiệm vụ: Nhâ vi CTXH m cầu i NCT có thể ma g hữ g kiế th c kỹ ă g kỹ tru g gia để kết i c c guồ ực c c guồ thu t được tra g bị để v dụ g hiệu qu v o t i guy c c dịch vụ trợ giúp v c c chí h qu trì h tham gia c c hoạt độ g của mô hì h. s ch trợ giúp xã hội; kết i NCT với c c trợ 2.2.5. Vai trò tham vấn, tư vấn cho người giúp từ b go i cộ g đồ g v từ phía c c cơ cao tuổi qua đơ vị tổ ch c đo thể để NCT có thể tiếp c được một c ch hiệu qu . Ch c năng: Tham vấ tư vấ cho hữ g NCT có khó khă về tâm xã hội (ví dụ hư 2.2.3. Vai trò biện hộ, v n động chính sách hữ g NCT s g cô đơ hữ g NCT bị trầm trợ giúp người cao tuổi c m ) giúp NCT g phó hiệu qu v vượt Ch c năng: Giúp b o vệ quyề ợi cho qua được hữ g că g thẳ g khủ g ho g v NCT để NCT được hưở g hữ g dịch vụ chí h rào c tâm để có được hữ g suy ghĩ s ch trợ giúp m Nh ước đã quy đị h đặc h th c v h h vi tích cực giúp NCT gi m biệt hữ g NCT bị hạ chế c c ch c ă g xã bớt thiệt thòi v hòa h p với cuộc s g hội; có hữ g khó khă hạ chế về hiểu biết t t hơ . về điều kiệ s c khỏe (s c khỏe yếu bị khuyết Nhiệm vụ: Nhâ vi CTXH gười trực t t ) kể c tro g trườ g hợp NCT bị từ ch i tiếp thực hiệ c c hoạt độ g tham vấ tư vấ hữ g dịch vụ chí h s ch trợ giúp m họ ằm cho NCT thô g qua hữ g hoạt độ g giao tiếp tro g đ i tượ g được hưở g thì hâ vi thăm hỏi độ g vi hằm chia sẻ đồ g c m CTXH đều gười đại diệ cho NCT để với hữ g khó khă của NCT cù g với NCT biệ hộ. đề ra hữ g biệ ph p trợ giúp tích cực giúp Nhiệm vụ: Nhâ vi CTXH đại diệ cho NCT hòa h p cộ g đồ g t t hơ tă g cườ g quyề v ợi ích của NCT b o vệ hữ g quyề sự tham gia của hữ g NCT thuộc hóm y ợi m NCT ằm tro g diệ được hưở g. v o c c hoạt độ g cộ g đồ g trong mô hình Nhữ g NCT gặp khó khă v bị hạ chế về c c i thế hệ tự giúp hau. ch c ă g xã hội được hâ vi CTXH đại 2.2.6. Vai trò chăm sóc, trợ giúp cho người diệ để m việc với c c cơ qua đơ vị tổ cao tuổi ch c đo thể m NCT thuộc đ i tượ g được hưở g chí h s ch ở đấy. Ch c năng: Chăm sóc trợ giúp hữ g NCT có khó khă hạ chế do s c khỏe yếu bệ h t t 2.2.4. Vai trò truyền thông, giáo dục cho hiều có hữ g tổ thươ g tâm bị khuyết người cao tuổi t t Cu g cấp dịch vụ chăm sóc trợ giúp v Ch c năng: Cu g cấp tra g bị kiế th c - kết i hữ g dịch vụ chăm sóc trợ giúp m kỹ ă g hằm thay đổi h th c â g cao NCT có thể tiếp c được. ă g ực cho NCT giúp tă g cườ g hiểu biết Nhiệm vụ: Nhâ vi CTXH ph i với với kh ă g tự ti ra quyết đị h v có ă g ực để gia đì h NCT thực hiệ c c hoạt độ g chăm gi i quyết hữ g khó khă của b thâ để sóc trợ giúp NCT tại h hữ g NCT s g cô tham gia c c hoạt độ g của mô hì h i thế hệ đơ ho c h khó khă thì cu g cấp v kết tự giúp hau một c ch hiệu qu v thu i cho họ hữ g dịch vụ chăm sóc trợ giúp ợi hất. thườ g xuy hơ . Từ đó giúp NCT gi m bớt Nhiệm vụ: Nhâ vi CTXH tổ ch c hoạt hữ g thiệt thòi khó khă hòa h p với cộ g độ g truyề thô g t p huấ gi o dục hằm đồ g; hữ g trườ g hợp NCT có c c khó khă tra g bị cho NCT hữ g kiế th c - kỹ ă g về v hạ chế về s c khỏe hâ vi CTXH ph i CSSK hữ g hiểu biết về chí h s ch trợ giúp hợp với NCT tro g mô hì h i thế hệ tự giúp
- 74 N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 hau tổ ch c c c hoạt độ g thăm hỏi độ g Đẩy mạ h ph t triể c c hoạt độ g của mô vi qua tâm ẫ hau giúp NCT s g hòa hì h i thế hệ tự giúp hau theo chiều sâu, h p v tho i m i hơ . tro g đó ph i hợp vai trò cộ g t c từ hiều phía Như v y vai trò chuy ghiệp của hâ hư: gia đì h chí h quyề địa phươ g c c tổ vi CTXH tro g mô hì h i thế hệ tự giúp ch c ba g h đo thể cộ g t c vi tì h hau bao h m tổ g hợp rất hiều vai trò hư: guyệ vi tro g v go i mô hì h. Tro g đó Vai trò v độ g guồ ực trợ giúp NCT; vai chú trọ g vai trò của gia đì h v ấy vai trò của trò kết i c c hoạt độ g trợ giúp NCT; vai trò gia đì h m trung tâm bởi việc chăm sóc biệ hộ v độ g chí h s ch trợ giúp NCT; vai gười cao tuổi tr ch hiệm đặc biệt của gia trò truyề thô g gi o dục cho NCT; vai trò đì h hằm tạo ề t g vữ g chắc cho hoạt tham vấ tư vấ cho NCT; vai trò chăm sóc độ g chăm sóc hỗ trợ âu d i. trợ giúp NCT. Việc thực hiệ thườ g xuyên các Đa dạ g hóa hì h th c v hoạt độ g ca vai trò y giúp cho hoạt độ g ca thiệp - trợ thiệp - trợ giúp cho NCT thuộc c c hóm tuổi giúp NCT đạt được hiệu qu cao hơ . Tro g kh c hau; cầ có hữ g chí h s ch trợ giúp đị h hướ g ph t triể của mô hì h cầ có phù hợp đ i với từ g hóm NCT cụ thể: hóm hữ g hoạt độ g đ o tạo t p huấ ghiệp vụ tuổi từ 60-69 cầ chú trọ g việc “ph t huy CTXH thườ g xuy cho đội gũ c bộ hâ chí h”; gười cao tuổi thuộc hóm tuổi từ 70- vi tì h guyệ vi - gọi chung là nhân viên 79 cầ t p tru g “vừa chăm sóc vừa ph t huy”; xã hội để â g cao kiế th c - kỹ ă g chuy gười cao tuổi thuộc hóm tuổi từ 80 trở ấy mô ghiệp vụ v ă g ực m việc của đội việc “chăm sóc chí h”. Nhằm có hữ g hì h gũ y từ đó giúp â g cao hiệu qu ca thiệp th c ca thiệp - trợ giúp đa dạ g hiệu qu phù - trợ giúp cho NCT. Đồ g thời thu hút đội gũ hợp với đặc thù ri gcủa từ g hóm NCT. hâ vi CTXH được đ o tạo b i b về chuyên ngành CTXH ở c c cơ sở đ o tạo về 3.2. Đối với nhân viên xã hội trong mô hình m việc tro g mô hì h i thế hệ tự giúp hau liên thế hệ tự giúp nhau để đ m h hữ g vai trò vị trí tro g mô hì h giúp mô hì h v h h hiệu qu v chuy Thườ g xuy tham gia c c hoạt độ g đ o ghiệp hơ . tạo t p huấ â g cao ă g ực kỹ ă g chuy mô ghiệp vụ tro g ca thiệp - trợ giúp NCT. Đặc biệt tro g ĩ h vực cô g t c 3. Một số kiến nghị thực tiễn xã hội. Tă g cườ g c c hoạt độ g gi m s t c c 3.1. Đối với ban quản lý mô hình liên thế hệ hoạt độ g thực địa dưới địa b để hỗ trợ NCT tự giúp nhau tại 2 xã Hoằng Lưu và Hoằng t t hơ tro g hoạt độ g si h kế tạo việc m Trạch gi m thiểu rủi ro tro g hoạt độ g s xuất cho NCT. Tă g cườ g c c hoạt độ g ph i hợp giữa c bộ đa g m việc tro g mô hì h với c bộ C p h t v g dụ g c c thô g ti kiế chí h quyề địa phươ g để hoạt độ g ca thiệp th c kỹ ă g kỹ thu t mới để t p huấ chia - trợ giúp NCT đạt hiệu qu cao hơ bề vữ g sẻ ca thiệp - trợ giúp cho NCT t t hơ . hơ . 3.3. Đối với gia đình người cao tuổi Thườ g xuy tổ ch c c c buổi t p huấ â g cao ă g ực về ghiệp vụ chuy mô về Gia đì h NCT cầ tạo điều kiệ thu ợi và qu mô hì h ca thiệp - trợ giúp NCT cho giúp đỡ NCT tro g gia đì h tiếp c c c đội gũ c bộ hâ vi đa g m việc mô chươ g trì h hoạt độ g chăm sóc - trợ giúp của hì h i thế hệ tự giúp hau. mô hì h một c ch t t hất. Ph i hợp với c bộ hâ vi mô hì h v độ g NCT tham gia tích
- N.V. Đồng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 33, ố 1 (2017) 62-75 75 cực v o c c hoạt độ g của mô hì h i thế hệ Tài liệu tham khảo tự giúp hau. [1] Tổ ch c Hỗ trợ Người cao tuổi Qu c tế (2013) 3.4. Đối với người cao tuổi Dự chăm sóc gười cao tuổi dựa v o cộ g đồ g Dự điều tra cơ b Tha h Hóa. Người cao tuổi cầ chủ độ g tham gia hoạt [2] Nguyễ Vă Đồ g Câu ạc bộ i thế hệ tự giúp độ g do mô hì h i thế hệ tự giúp hau tổ nhau - Mô hì h chăm sóc ph t huy vai trò gười ch c. Tra g bị c p h t c c kiế th c kỹ ă g cao tuổi Tạp chí Mặt tr Tổ qu c Việt Nam s 132 (2014) 69. kỹ thu t m c bộ hâ vi tro g mô hì h [3] Nguyễ Vă Đồ g Nghề cô g t c xã hội với tuy truyề chia sẻ t p huấ Nhằm tạo ề gười cao tuổi triể vọ g v th ch th c Tạp chí t g điều kiệ t t cho hoạt độ g ca thiệp - trợ Mặt tr Tổ qu c Việt Nam s 139 (2015) 8. giúp của mô hì h diễ ra hiệu qu . Managing the Elderly Inter-generational Self-help Model and the Role of Social Work Nguyen Van Dong Vietcess International Skill Training Centre, Building Licogi 13, 164 Khuat Duy Tien, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam Abstract: Thanh Hoa province is a pioneer in inter-generational self-help, a model of community- based care a d support for o der peop e; it mobi izes commui ty’s care, support for the elderly and promotes their role. Hoang Hoa is the first district of Thanh Hoa province with this type of model. Under this model, the elderly are helped through four main activities: health care, livelihood employment creation support, entertainment – sports, and the elderly policy awareness enhancement. The study was carried out in Hoang Luu and Hoang Trach communes in Hoang Hoa district with interrelated models of self-help. The sample was 200 elderly people aged 60-80, living in an inter- generational model of self-help in the surveyed area. Keywords: Inter-generational, self-help, elderly, social work.