Giáo trình Quản trị dự án - Chương 4: Quản trị thời gian thực hiện dự án

pdf 19 trang huongle 2530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Quản trị dự án - Chương 4: Quản trị thời gian thực hiện dự án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_du_an_chuong_4_quan_tri_thoi_gian_thuc_h.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản trị dự án - Chương 4: Quản trị thời gian thực hiện dự án

  1. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và việc lập kế hoạch, quản lý tiến độ thực hiện dự án. Mục đích của quản lý thời gian là đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn qui định trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép. 1 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Phương pháp sơ đồ GANTT Phương pháp sơ đồ PERT Kiểm tra tiến độ thời gian thực hiện dự án Xác suất thời gian hoàn thành dự án 2 4.1 Phương pháp sơ đồ GANTT 4 .11 Lịch sử sơ đồ GANTT HENRY GANNT đề xướng 1910 Đập HOOVER hay hệ thống đường Quốc lộ liên bang mỹ. Công cụ quan trọng trong quản lý dự án. Ví dụ : sơ đồ Thích hợp với dự án quy mô nhỏ, GANTT của dự Công việc ít, thời gian thực hiện Án lắp ghép Không dài Nhà công nghiệp. 1
  2. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1 Phương pháp sơ đồ GANTT Công việc Thời gian (thực hiện) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. chuẩn bị 2. hệ thống thoát nước 3.Móng tường 4.nền đường 5.mặt đường 4 4.1 Phương pháp sơ đồ GANTT 4.1.2 các bước thực hiện dự án B1. Liệt kê các công việc B2. sắp xếp thứ tự công việc 4.1.2 Các bước vẽ một B3. xác định thời gian công việc sơ đồ GANTT B4. thời điểm bắt đầu – kết thúc 4.1 Phương pháp sơ đồ GANTT 4.1.2 các bước thực hiện dự án • Bước 5. Xây dựng bảng phân tích công việc với ký hiệu hóa các công việc bằng chữ cái Latinh theo mẫu sau: TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời Thời điểm bắt gian đầu 1 Xin giấy phép A 1 tháng Bắt đầu ngay 2 6 2
  3. 15/04/2015 Độ dài thời Trục tung thể hiện Thời điểm bắt gian thể hiện Trình tự các công đầu hoặc kết thúc bằng đừng (-) Việc của dự án. thể hiện bằng hoặc thanh ( ) ngang ( ). 1 1 1 2 2 2 3 3 3 4 4 4 Chuỗi công việc tuần Chuỗi công việc Chuỗi công việc 4.1.2 các bước thực hiện thực hiện các 4.1.2 dự ánbước 4.1 Phương GANTT đồ sơ Phương 4.1 pháp tự Song song Dây chuyền Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.3 vi dụ các bước thực hiện dự án Công ty xây dựng ABC thực hiện dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp với tổng diện tích 500 m2. Các công việc của dự án gồm: (1)Làm móng nhà, (2)Vận chuyển cần cẩu về, (3)Lắp dựng cần cẩu, (4)Vận chuyển cấu kiện, (5)Lắp ghép khung nhà. Thời gian thực hiện dự tính cho công việc (1) là 5 tuần, công việc (2) là 1 tuần, công việc (3) là 3 tuần, công việc (4) là 4 tuần và công việc (5) là 7 tuần. 8 1.3 Vi Dụ Các Bƣớc Thực Hiện Dự Án Bước 1. Bước 2. Bước 3. Bước 4 Xác định thời gian Quyết định thời điểm Liệt kê các công Sắp xếp trình tự thực hiện từng Bắt đầu –kết thúc Việc của dự án. công việc công việc. Của mỗi công việc. o Làm móng nhà 1.Làm móng nhà o Vận chuyển cẩu 2.Vận chuyển cần 1.Làm móng nhà 1. Làm móng nhà- kiện về. cẩu về. (5 tuần ). Bắt đầu ngay. 2.vận chuyển cần o Lắp dựng cần 3.Lắp dựng cần 2. Vận chuyển cần cẩu về ( 1 tuần). cẩu lên. cẩu. Cẩu về-bắt đầu ngay. 3. lắp dựng cần o Vận chuyển cấu 4.Vận chuyển cấu 3. Lắp dựng cần cẩu – kiện. kiện. Cẩu ( 3 tuần ). sau công việc (2). o Lắp ghép khung 5.Lắp ghép khung 4. vận chuyển 4. Vận chuyển cấu kiện- cấu kiện(4 tuần ). nhà. nhà. Bắt đầu ngay. 5. lắp ghép khung 5. Lắp ghép khung nhà- nhà (7 tuần ). Sau công việc (3). 3
  4. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.3 vi dụ các bước thực hiện dự án • Bƣớc 5. Xây dựng bảng phân tích công việc với các công việc được ký hiệu bằng chữ cái Latinh: TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời Thời điểm bắt gian đầu (tuần) 1 Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay 2 Vận chuyển cần cẩu B 1 Bắt đầu ngay về 3 Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B 4 Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay 5 Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C 10 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.3 vi dụ các bước thực hiện dự án • Vẽ sơ đồ gantt TT Công việc Thời gian (thực hiện) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A 1. Làm móng nhà B 2.vận chuyển cần cẩu C 3.lắp dựng cần cẩu D 4.vận chuyển cấu kiện E 5.lắp ghép khung nhà 11 Nhận xét : tổng thời gian 12 tuần : o Công việc A,B,D làm ngay – song song với nhau. C bắt Đầu làm khi B hoàn thành, E làm khi C,A,D hoàn thành. o Công việc E quan hệ trược tiếp với c, gián tiếp Với công việc A và D. 4.1.5 : Nhƣợc điểm sơ đồ gantt . o 4.1.4 : Ƣu điểm của sơ đồ Không rõ công việc nào là chủ yếu – GANTT. quyết định tiến độ dự án. o Không thể tìm cách rút ngắn tiến độ thi công. o Lập đơn giản. o Không thể hiện quan hệ của công việc. o Nhận biết công việc, thời gian và mối quan hệ của chúng. o Biết thời gian dự án. 4
  5. 15/04/2015 SƠ ĐỒ MẠNG PERT  4.2. PHƢƠNG PHÁP SƠ ĐỒ MẠNG PERT  4.2.1. lịch sƣ̉ sơ đồ mạng PERT  Đây là phương pháp được biết đến nhiều nhất trong các phương pháp sơ đồ mạng (CPM) 1958 SƠ ĐỒ MẠNG PERT Thời gian lăṕ raṕ giam̉ tư ̀ 7 xuônǵ coǹ 4 năm SƠ ĐỒ MẠNG PERT  MỤC ĐÍCH - quản trị tiến trình và thời hạn của các công việc bằng một sơ đồ mạng lƣới, trong đó sƣ̣ hoàn thành của công việc này có quan hệ chặt chẽ với sƣ̣ hoàn thành của công việc khác 5
  6. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN II. Phương pháp sơ đồ mạng PERT Vd về một sơ đồ PERT C3,0 2 4 4,3 A2 D 1 1 5 ,3 G0 B 2 6 ,2 ,5 5 F 3 E5,0 5 16 2.2 các ký hiệu trên sơ đồ PERT . Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa Công việc a. Một công việc trong dự án có thời điểm bắt đầu thực và kết thúc (Activity) b. Đòi hỏi hao phí thời gian và nguồn lực c. Biểu diễn bằng đường mũi tên, chiều dài không theo tỷ lệ với độ lớn của thời gian từng công việc. Công việc a. Một công việc không có thực, thể hiện mối liên ảo (giả) hệ phụ thuộc giữa các công việc (Dummy b. Không cần hao phí thời gian và chi phí Activity) c. Được dùng để chỉ ra rằng công việc đứng sau công việc ảo không thể khởi công chỉ đến khi các công việc đứng trước công việc ảo đã kết thúc 17 2.2 các ký hiệu trên sơ đồ PERT . Kh Tên gọi Ý nghĩa Sự kiện a. Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một 1 công việc, được biểu diễn bằng một vòng tròn đánh số theo một thứ tự tương đối hợp lý từ trái sang phải (Event) b. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi ra được gọi là sự kiện đầu của công việc c. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi vào được gọi là sự kiện cuối của công việc d. Sự kiện không có công việc đi vào gọi là sự kiện xuất phát e. Sự kiện không có công việc đi ra gọi là sự kiện hoàn thành 18 6
  7. 15/04/2015 2.2 các ký hiệu trên sơ đồ PERT .Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa Mạng lưới a. Sự nối tiếp của tất cả các công việc trong dự án theo các yêu cầu định trước. (Network) b. Các sự kiện nối với nhau bằng đường mũi tên c. Giữa hai sự kiện chỉ có một công việc duy nhất Tiến trình a. Tiến trình trong sơ đồ PERT đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành (Path) b. Đó là chuỗi các công việc nối liền nhau. Chiều dài của tiến trình bằng tổng thời gian của các công việc nằm trên tiến trình. c. Tiến trình có độ dài lớn nhất gọi là tiến trình tới hạn (Critical Path) hay đường găng d. Thời gian của tiến trình tới hạn chính là thời gian phải hoàn thành dự án. 19 SƠ ĐỒ MẠNG PERT Ví dụ: Công việc a có độ dài là 5 được thể hiện trong hình 1 Đầu và cuối các cung là các nút, mỗi nút là một sự kiện, ký hiệu bằng vòng tròn, bên trong đánh số thứ tự sự kiện. Hai công việc a và b nối tiếp nhau được trình bày như trong hình 3 SƠ ĐỒ MẠNG PERT Hai công việc a và b được tiến hành song song biểu diễn trong hình 4 Hai công việc a và b hội tụ (có nghĩa là chúngđược thực hiện trước một công việc c), được biểu diễn trong hình 5. 7
  8. 15/04/2015 2.3 Quy tác khi lập sơ đồ PERT Quy tắc 1: Sơ đồ phải lập từ trái sang phải Quy tắc 2: Các công việc sau bắt đầu khi công việc trước đó kết thúc. Quy tắc 3: Chiều dài của mũi tên không cần theo đúng tỷ lệ với độ dài thời gian của công việc Quy tắc 4: Số thứ tự các sự kiện không được trùng lắp và theo một trật tự tương đối hợp lý từ trái sang phải. 22 2.3Quy tác khi lập sơ đồ PERT . Quy tắc 5: Trên sơ đồ không được có vòng kín: Mà nên: Quy tắc 6: Trên sơ đồ không thể có đƣờng cụt 23 2.4 các bước khí vẽ một sơ đồ PERT Thí dụ: Vẽ sơ đồ PERT của dự án “lắp ráp khu nhà công nghiệp” của công ty xây dựng Tiến Phát với bảng phân tích công việc như sau: TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời Thời điểm bắt gian đầu (tuần) 1. Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay 2. Vận chuyển cần cẩu về B 1 Bắt đầu ngay 3. Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B 4. Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay 5. Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C 24 8
  9. 15/04/2015 SƠ ĐỒ MẠNG PERT Sự kiện kết 2 thúc công việc A Sự kiện xuất F0 phát A5 Công việc ảo C3 E7 Sự 1 B1 3 5 6 kiện hoàn thành D4 G0 Sự kiện kết thúc công 4 việc F,G,C và cũng là sự kiện bắt đầu công Nhấn xét: việc E • tổng time của dựa án là 12 • Cv A,B,C làm ngay từ đầu • Cv F, G cv ảo Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN II. Phương pháp sơ đồ mạng PERT 2.5 ưu điểm của sơ đồ PERT .Cung cấp nhiều thông tin chi tiết .Thấy rõ công việc nào là chủ yếu, có tính chất quyết định đối với tổng tiến độ của dự án để tập trung chỉ đạo. .Thấy rõ mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc và trình tự thực hiện chúng 26 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN II. Phương pháp sơ đồ mạng PERT 2.6 nhược điểm của sơ đồ PERT • Đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử dụng • Khi khối lượng công việc của dự án lớn, lập sơ đồ này khá phức tạp 27 9
  10. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN II. Phương pháp sơ đồ mạng PERT 2.7 Xác định thời gian thực hiện dự tính của một công việc và cả tiến trình trong sơ đồ PERT a. Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc b. Thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình (Tp) 28 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.7 Xác định thời gian thực hiện dự tính của một công việc và cả tiến trình trong sơ đồ PERT a. Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc Định nghĩa: Thời gian thực hiện dự tính (tei) của công việc i là thời gian dự tính thực hiện xong công việc i của dự án. 29 a.Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc Thời gian thực hiện dự tính và phụ thuộc vào ba giá trị thời gian có liên quan sau đây: (1) Thời gian lạc quan (t0)- là thời gian ngắn nhất để hoàn thành công việc trong các điều kiện thuận lợi nhất. (2) Thời gian bi quan (tp) – là thời gian dài nhất, vì phải thực hiện công việc trong hoàn cảnh khó khăn nhất. (3) Thời gian thường gặp (tm) – là thời gian thường đạt được khi công việc được thực hiện nhiều lần trong điều kiện bình thường. 30 10
  11. 15/04/2015 a.Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc . Công thức tính: tei = t0 + 4tm + tp 6 Nếu không thể xác định được tm , ta có: tei = 2t0 + 3tp 5 31 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN a.Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc là bao nhiêu? Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc là bao nhiêu? (Trường hợp không xác định được tm ) 32 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.7 Xác định thời gian thực hiện dự tính của một công việc và cả tiến trình trong sơ đồ PERT b. Thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình (Tp) Định nghĩa: Tiến trình là chuỗi các công việc nối liền nhau đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành. Chiều dài của tiến trình bằng tổng thời gian của các công việc nằm trên tiến trình đó. Công thức tính: n Tp tei i 1 33 11
  12. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.7 Xác định thời gian thực hiện dự tính của một công việc và cả tiến trình trong sơ đồ PERT Đặc điểm: - Trong sơ đồ PERT thường có nhiều tiến trình, trong một tiến trình thường có nhiều công việc khác nhau. - Tiến trình có thời gian dài nhất được gọi là tiến trình tới hạn hay đường găng. Công việc và sự kiện nằm trên đường găng được gọi là công việc găng và sự kiện găng. Thời gian găng chính là thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án. - Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì toàn bộ dự án cũng chậm trễ theo - Đối với công việc không găng thì có thể chậm trễ nhưng không vượt quá thời gian dự trữ của công việc đó. 34 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Quy trình xác định thời gian của tiến trình Bước 1: vẽ sơ đồ PERT với các cv đã được ký hiệu bằng chữ cái la tinh 35 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Quy trình xác định thời gian của tiến trình Bước 2: Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc 36 12
  13. 15/04/2015 Bước 2: Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc . TT CÔNG VIỆC KÝ THỜI GIAN THỜI GIAN THỰC HIỆN HIỆ DỤ TÍNHei T U T0 TM TP 1 Làm móng nhà A 3 4,75 8 2 Vận chuyển cần cẩu B 0,5 0,87 2 5 3 Lắp dựng cần cẩu C 2 3 4 4 Vận chuyển cấu kiện D 3 3,75 6 5 Lắp ghép khung nhà E 5 6,75 10 37 Bước 2: Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc . TT CÔNG VIỆC KÝ THỜI GIAN THỜI GIAN THỰC HIỆN HIỆ DỤ TÍNHei T U T0 TM TP 1 Làm móng nhà A 3 4,75 8 5 2 Vận chuyển cần cẩu B 0,5 0,87 2 1 5 3 Lắp dựng cần cẩu C 2 3 4 3 4 Vận chuyển cấu kiện D 3 3,75 6 4 5 Lắp ghép khung nhà E 5 6,75 10 7 38 Bước3 : xác định số lượng tiến trình và tổng time của từng tiến trình Trong sơ đồ PERT ở trên có 3 tiến trình 1) A-F-E có tổng thời gian thực hiện(Tp) là: 5+0+7=12 2) B-C-E có tổng thời gian thực hiện(Tp) là: 1+3+7=11 3) D-G-E có tổng thời gian thực hiện(Tp) là: 4+0+7=11 Trong sơ đồ PERT ở trên có 3 tiến trình, tiến trình A-F-E là tiến trình tới hạn, vì có thời gian thực hiện dự tính dài nhất là 12 tuần. 39 13
  14. 15/04/2015 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN III. kiểm tra tiến độ thời gian thực hiện dự án Tiến độ thực hiện khối lượng công việc của dự án. Công Tuần 1 (Cuối tuần) Tuần 2 (cuối tuần) việc K.Lượng cv So với khối lượng hoàn thành toàn bộ (%) 3 3 A 40 m 20 40 m 80% B C D E 40 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Tiến độ thực tế và kế hoạch hoàn thành hiện dự án. cv Time Time Time % % Chên % % Chên % % Chên khối khối h lệch khối khối h lệch khối khối h lệch lượng lượng thực lượng lượng thực lượng lượng thực cv cv tế so cv cv tế so cv cv tế so thực theo với kế thực theo với kế thực theo với kế tế đã kế hoạch tế đã kế hoạch tế đã kế hoạch hoàn hoạch % hoàn hoạch % hoàn hoạch % thành thành thành A B C D E 41 Chƣơng 4: QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN IV.Xác suất hoàn thành dự án 1)Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một công việc 2)Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình 3)Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn 4)Xác định thời gian hoàn thành dự án khi cho trước một giá trị xác suất 42 14
  15. 15/04/2015 IV. Xác suất hoàn thành dự án 1) Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một công việc Định nghĩa:Phương sai phản ánh độ biến động (cũng tức là độ phân tán) về thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. 2 Phương sai thời gian thực hiện dự tính của công việc i (S ei) là bình phương của độ lệch chuẩn (Sei). Công thức tính phương sai 2 t t 2 p 0 Sei 6 - Độ lệch chuẩn 2 t p t0 S S ei ei 6 43 IV. Xác suất hoàn thành dự án 1) Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một công việc Công thức tính phương sai - Độ lệch chuẩn Công việc Thời gian lạc quan Thời gian thường Thời gian bi quan T0 gặp Tm Tp A 10 13 17 Phương sai của công việc A = độ lệch chuẩn công việc A = 44 IV. Xác suất hoàn thành dự án 1) Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một công việc Công thức tính phương sai - Độ lệch chuẩn Công việc Thời gian lạc quan Thời gian thường Thời gian bi quan T0 gặp Tm Tp A 10 13 17 Phương sai của công việc A = 1.36 độ lệch chuẩn công việc A = 1,167 45 15
  16. 15/04/2015 IV. Xác suất hoàn thành dự án 4.2. Phƣơng sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình Định nghĩa: Phương sai thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình (S2p ) bằng tổng phương sai thời gian thực hiện dự tính của các công việc nằm trên tiến trình đó Công thức tính: n 2 2 -Phương sai: S p S ei  i 1 n - Độ lệch chuẩn S S 2 S 2 p p  ei i 1 46 Vd: dự án “Lắp ghép khu nhà công nghiệp”. Tính phương sai và độ lệch chuẩn ? Công việc K Thời gian Phƣơng sai Độ lệch ý (tuần) chuẩn hi (tuần) ệu 2 2 (tuần lễ) S ei=[(tp- Sei=√ S ei 2 t0)/6] t0 tm tp 1.Làm móng nhà A 3 4,75 8 2.Vận chuyển cẩu B 0,5 0,875 2 3.Lắp dựng cẩu C 2 3 4 4.Vận chuyển cấu kiện D 3 3,75 6 5.Lắp ghép khung E 5 6,75 10 Tiến trình dự án: 1. A-F-E 2. B-C-E 3. D-G-E 47 Vd: dự án “Lắp ghép khu nhà công nghiệp”. Tính phương sai và độ lệch chuẩn ? Công việc K Thời gian Phƣơng sai Độ lệch ý (tuần) chuẩn hi (tuần) ệu 2 2 (tuần lễ) S ei=[(tp- Sei=√ S ei 2 t0)/6] t0 tm tp 1.Làm móng nhà A 3 4,75 8 0,69 0,83 2.Vận chuyển cẩu B 0,5 0,875 2 0,06 0,25 3.Lắp dựng cẩu C 2 3 4 0,11 0,33 4.Vận chuyển cấu kiện D 3 3,75 6 0,25 0,50 5.Lắp ghép khung E 5 6,75 10 0,69 0,83 Tiến trình dự án: 2 1. A-F-E S = 1,38 S = 1,17 2 2. B-C-E S = 0,86 S = 0,93 2 3. D-G-E S = 0,94 S = 0,97 48 16
  17. 15/04/2015 IV. Xác suất hoàn thành dự án 4.3.Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn Để có căn cứ quyết định huy động các nguồn lực, nhằm hoàn thành dự án một cách hợp lý, phải tính xác suất thời gian hoàn thành dự án. Thời gian hoàn thành dự án có thể xẩy ra ba khả năng, đó là: trước hạn, đúng hạn hoặc sau thời hạn đã dự tính. 49 4.3. Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn Quy trình tính xác suất thời gian hoàn thành dự án như sau: Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT với các công việc đã cho Bước 2. Xác định tiến trình tới hạn (đường găng) và thời gian của nó (Tcp) Bước 3. Xác định thời gian mong muốn hoàn thành dự án (ký hiệu X). Thời gian này có thể xẩy ra trước hoặc sau hay đúng bằng thời gian của tiến trình tới hạn dự tính và như vậy các khả năng có thể xẩy ra: (1) X Tcp : Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính ban đầu 50 4.3. Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn 2 Bước 4. Tính phương sai (S cp) và độ lệch chuẩn (Scp) của tiến trình tới hạn. 2 (Scp= √ S cp) 51 17
  18. 15/04/2015 4.3. Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn Bước 5. Tính hệ số phân bố xác suất GAUSS (Z). X T Z cp Scp Trong đó: Z: Hệ số phân bố xác suất GAUSS X: Thời gian mong muốn hoàn thành dự án Tcp: Thời gian dự tính của tiến trình tới hạn Scp: Độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn 52 4.3. Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn Bước 6. Căn cứ vào giá trị Z để xác định xác suất hoàn thành dự án bằng cách tra bảng phân phối xác suất . Các trường hợp có thể xẩy ra: Z 0 tức X-Tcp>0: Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính ban đầu. Z=0 tức X-Tcp=0: Dự án hoàn thành đúng theo thời hạn dự tính ban đầu. 53 4.3. Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn Bước 7. Xác định: - Xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra trong khoảng giữa thời gian hoàn thành trước thời hạn với thời gian của tiến trình tới hạn: P(X≤ T ≤Tcp)= Giá trị tra bảng (T nằm giữa Tcp với X) - Xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra trước thời gian hoàn thành trước thời hạn: P(T X)=0,5000-Giá trị tra bảng phân phối (T nằm bên phải X) 54 18
  19. 15/04/2015 4.3. Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trƣớc và sau thời hạn 55 19