Giáo trình Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình

pdf 39 trang huongle 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quy_trinh_quan_ly_dau_tu_xay_dung_cong_trinh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình

  1. CƠ QUAN CHỦ QUẢN TỔNG CÔNG TY X oOo QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2010
  2. MỤC LỤC 1. MỤC ĐÍCH 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Đối tƣợng Phạm vi áp dụng 3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU 4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH 5. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT Định nghĩa Từ viết tắt 6. QUY ĐỊNH CHUNG Yêu cầu về chuyên môn Yêu cầu về trách nhiệm Yêu cầu về tổ chức thực hiện 7. LƢU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ ĐTXD CÔNG TRÌNH 8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ 9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ 1. MỤC ĐÍCH Trang 2
  3. Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng công ty X góp cổ phần chi phối. Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình. Việc ban hành quy trình nhằm đảm bảo sự thống nhất quá trình tổ chức thực hiện và hệ thống hóa công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng công trình (ĐTXDCT) và kế hoạch phát triển của Tổng công ty X. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 2.1. Đối tƣợng Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc áp dụng trong toàn Tổng công ty X, bao gồm các cá nhân, các Phòng Ban, các Đơn vị thành viên và Các Công ty do Tổng công ty X giữ cổ phần chi phối trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình. 2.2. Phạm vi áp dụng Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật do các cá nhân, đơn vị nêu trong mục 2.1 thực hiện. Trong đó bao gồm các loại dự án sau: Các dự án sử dụng các loại nguồn vốn của Tổng công ty hoặc vốn nhà nƣớc từ 30% trở lên để đầu tƣ xây dựng mới; Các dự án mở rộng, cải tạo, nâng cấp công trình đã đầu tƣ xây dựng phải lập Dự án đầu tƣ hay Báo cáo Kinh tế-Kỹ thuật; Quy trình này không áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn khác hoặc nguồn vốn do cán bộ công nhân viên, công đoàn hay đoàn thanh niên trong các Đơn vị thành viên của Tổng công ty X huy động hoặc đóng góp. 3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU - Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Đất đai số 13/2003-QH11 ngày 21 tháng 10 năm 2003; - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001; - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Bộ luật Lao động số 35-L/CTN ngày 23/06/1994 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động số 35/2002/QH10 và số 74/2006/QH11 của Quốc hội; - Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, sổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dƣng cơ bản (có hiệu lực từ 01/08/2009); - Luật số 30/2009/QH12 về Quy hoạch đô thị (có hiệu lực từ 01/01/2010) - Luật số 05/2007/QH12 về Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa; Trang 3
  4. - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ V/v bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Thủ Tƣớng Chính Phủ, về việc quy định bổ sung việc cấp giấy CNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền SDĐ, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nạn về đất đai; - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lƣợng công trình Nghị định này hƣớng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lƣợng công trình; - Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/08/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Luật Chất lƣợn sản phẩm, hàng hóa (hiệu lực từ 22/09/2009); - Các thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn, quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X về quản lý ĐTXDCT, an toàn PCCC và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình. 4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH Trang 4
  5. Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, quy trình này sẽ đƣợc cập nhật, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc và các quy định của Tổng công ty X, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các đơn vị và tình hình thực tế triển khai đầu tƣ xây dựng công trình của Tổng công ty. 5. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 5.1. Khái niệm các thuật ngữ Đơn vị Các Phòng ban, các đơn vị thành viên của Tổng công ty hoặc các đơn vị do Tổng Công ty giữ cổ phần chi phối Phụ trách đơn vị Trƣởng, phó các Phòng Ban; Giám đốc, phó giám đốc trong Tổng Công ty Đầu mối thực hiện Là bộ phận hoặc đơn vị đứng ra tổ chức thực hiện hoặc làm công tác phối hợp Chủ trì Là bộ phận hoặc đơn vị trực tiếp thực hiện công việc Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Là một cơ cấu tổ chức của đơn vị làm chủ đầu tƣ hay một bộ phận hiện hành của đơn vị làm chủ đầu tƣ có nhiệm vụ thực hiện các bƣớc chuẩn bị đầu tƣ xây dựng công trình Bộ máy chuẩn bị sản Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ hay một bộ xuất phận của Ban Quản lý dự án làm công tác chuẩn bị sản xuất Bộ máy quản lý dự án Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ thực hiện các bƣớc đầu xây dựng công trình Bộ phận quảnlý hoạt Là một bộ phận hoặc một cơ cấu tổ chức của chủ đầu động đầu tƣ tƣ có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, giám sát, thẩm định, thầm tra v.v các hoạt động ĐTXD công trình Bộ phận quản lý về quy Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ hoạch cấp trên quản lý công tác quy hoạch chi tiết, đôn đốc hƣớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch của cấp dƣới Bộ phận quản lý kế Là một cơ cấu tổ. chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ hoạch-Đầu tƣ cấp trên quản lý công tác Kinh tế – Kế hoạch hoặc kế hoạch – Đầu tƣ của cấp trên so với cấp chuẩn bị đầu tƣ Cấp có thẩm quyền Là cấp có quyền quyết định về vốn đầu tƣ. Đối với doanh nghiệp là các đơn vị phân theo phân cấp quản lý sử dụng vốn. Báo cáo ĐTXDCT (BC Là hồ sơ xin chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công trình NC tiền khả thi); BC để cấp có thẩm quyền cho phép đầu tƣ. NCĐT; BC đề xuất đầu *) Báo cáo ĐTXDCT là báo cáo tình hình Quốc hội tƣ; xem xét chủ trƣơng đầu tƣ đối với dự án quan trọng Quốc gia; )BC NCĐT và BC đề xuất đầu tƣ là hồ sơ nghiên Trang 5
  6. cứu sơ bộ về khả năng đầu tƣ đối với các dự án còn lại. Dự án cải tạo, nâng cấp Về chuẩn mực kế toán: Là dự án sửa chữa tổng thể đối với tài sản cố định và tăng nguyên giá; Về kỹ thuật: Là dự án chuyển đổi và thay mới một số hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình bị lạc hậu về công nghệ bằng một số hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình có tính năng kỹ thuật và hiệu quả khai thác sử dụng cao hơn. 5.2. Từ viết tắt AT-LĐ, MT An toàn Lao động, Môi trƣờng Ban XD Ban xây dựng Báo cáo NCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi BC KT-KT Báo cáo kinh tế-kỹ thuật CBSX Chuẩn bị sản xuất DAĐT Dự án đầu tƣ xây dựng công trình ĐT Đầu tƣ ĐTXD, ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng, Đầu tƣ xây dựng công trình ĐTM, PCCC Đánh giá tác động môi trƣờng, Phòng cháy chữa cháy GPMB Giải phóng mặt bằng HSĐGRR, AT, ƢCKC Hồ sơ đánh giá rủi ro, an toàn , ứng cứu khẩn cấp KH-ĐT Kế hoạch – Đầu Tƣ Khu CN, khu KT Khu công nghiệp, khu Kinh tế QLDA Quản lý dự án Tổng công ty Tổng công ty X TKCS,TKKT, Thiết kế cơ sở, Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi TKBVTC công TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XDCB Xây dựng cơ bản 6. QUY ĐỊNH CHUNG 6.1. Yêu cầu về chuyên môn - Các cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, phải kến thức về quản lý dự án đầu tƣ, có hiểu biết về các Luật Xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đất đai, Luật PCCC và các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn cũng nhƣ các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X trong vấn đề quản lý đầu tƣ xây dựng công trình. 6.2. Yêu cầu về trách nhiệm: Trang 6
  7. - Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình phải làm đúng chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của mình và đơn vị mình. - Mọi vƣớng mắc về xử lý công việc trong quá trình đầu tƣ xây dựng công trình phải đƣợc báo cáo, phản ánh đầy đủ về các cấp có thẩm quyền để có hƣớng xử lý, giải quyết. - Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình cần phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, Bộ, ngành và của Tổng Công ty về quản lý đầu tƣ xây dựng công trình và thực hiện theo từng bƣớc đã quy định trong quy trình này. Mọi sự thay đổi cách thực hiện hay trình tự thực hiện so với quy định dẫn đến chậm trễ công việc thuộc lĩnh vực đầu tƣ xây dựng công trình sẽ đƣợc xem xét về mặt trách nhiệm hành chính và năng lực chuyên môn. 6.3. Yêu cầu về tổ chức thực hiện: - Ban xây dựng làm đầu mối về quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm hƣớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện về mặt thủ tục, tiến độ, chất lƣợng theo quy trình này đối với các dự án do Tổng công ty làm chủ đầu tƣ, các dự án phân cấp, ủy quyền cho đơn vị thành viên làm chủ đầu tƣ và các dự án tại các công ty cổ phần do Tổng công ty góp cổ phần chi phối. - Các Phòng ban, Đơn vị thuộc khối điều hành của Tổng công ty tham gia công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình theo chức năng, nhiệm vụ đã đƣợc phê duyệt. - Các đơn vị còn lại trong Tổng công ty thực hiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựngcông trình theo các bƣớc trong quy trình này. Trong trƣờng hợp thấy khâu nào trong quy trình này cần phải chi tiết hóa cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận tham gia ĐTXDCT của đơn vị mình, các đơn vị tự biên soạn, phê duyệt các quy trình con để áp dụng. - Các Phòng Ban, và các đơn vị trong Tổng công ty có trách nhiệm tham chiếu các quy định của Nhà nƣớc và của ngành đƣợc ban hành mới để thực hiện các nội dung tƣơng ứng trong trƣờng hợp quy trình này chƣa thời hạn cập nhật, sửa đổi. 7. LƯU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. Giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ Thành lập bộ máy Trang chuẩn bị đầu tƣ 1 7
  8. 4 + Điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện; 4 Trang 8 + Phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ; 5
  9. E 13 Trang F9 + Bộ QP, TCHC, Sở XD + Tổ chức lấy ý kiến về TKCS; + Ý kiến TV thẩm tra góp ý về TKCS; + T/C thẩm định DAĐT/BCKT-KT – phản biện TKCS + Phê duyệt DA đầu tƣ/BCKT-KT
  10. I II. Giai đoạn: Thực hiện đầu tƣ C C 5 F TrangG 10 6 + Lập báo cáo ĐTM; + Thiết kế KT; + Lập hồ sơ PCCC, trình cơ quan + Trình cơ quan Q.lý nhà + Lập Dự toán QLNN thẩm định; HS ĐGRR, AT,
  11. H 7 I + Nghiệm thu TKKT-DT + Thuê Tƣ vấn thẩm + Các Bộ chủ quản, + Tổ chức thẩm định TKKT; định TK/phản biện ngành hoặc hủ đầu tƣ + Tổ chức thầm định DToán khoa học (nếu cần) trực tiếp thẩm định M Trang 11 M + Tuyển LĐ vận hành; + Chạy thử; nghiệm thu; 12 + Đào tạo LĐ vận hành; + Lập hồ sơ hoàn thành CT
  12. III. Giai đoạn: hoàn thành dự án và quyết toán vốn đầu tƣ: 8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH Trang 12
  13. I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận Phối hợp chủ trì 1 Thành lập bộ máy chuẩn bị Bộ phận quản lý hoạt Bộ máy TC- Phòng, Ban đầu tƣ động ĐT nhân sự chức năng 2 Nghiên cứu khả năng ĐT: đề Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng nt xuất ý tƣởng, điều tra thăm ĐT&KD dò, tìm kiếm cơ hội đầu tƣ; BĐS / Bộ Lập báo cáo lựa chọn địa máy chuẩn điểm; Lập báo cáo NCTKT/ bị ĐT Báo cáo nghiên cứu đầu tƣ/Báo cáo đề xuất đầu tƣ 3 Thẩm định, trình cấp thẩm Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng nt quyền quyết định chủ trƣơng ĐT&KD đầu tƣ BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT 4 Hoàn thiện và trình duyệt Bộ máy chuẩn bị ĐT nt nt 5 Phê duyệt/thông qua chủ Bộ máy chuẩn bị ĐT Tƣ nt trƣơng đầu tƣ vấn/Phòng ĐT&KD BĐS 6 Quy hoạch chung xây dựng Bộ phận quản lý về nt nt quy hoạch cấp trên của chủ ĐT 7 Lập và phê duyệt quy hoạch Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng nt XD chi tiết 1/200 và 1/500 ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT 8 Đề xuất cho phép làm chủ Bộ phận quản lý hoạt Bộ máy nt đầu tƣ, đăng ký đầu tƣ động ĐT chuẩn bị ĐT 9 Thực hiện đền bù, GPMB, tái Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng nt định cƣ; Bƣớc II-B, II-C,II-E ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT 10 Thi tuyển kiến trúc (nếu có), Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp nt lựa chọn Tƣ vấn khảo sát, tƣ đồng của Bộ vấn lập DAĐT máy CBĐT; 11 Xin thỏa thuận đấu nối hạ Bộ máy chuẩn bị ĐT Kỹ thuật nt tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của Bộ máy CBĐT 12 Lập dự án ĐTXDCT, thiết kế Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp nt cơ sở; nghiệm thu sản phẩm đồng của Bộ máy CBĐT 13 Tổ chức thẩm định Bộ phận quản lý hoạt KH/Hợp nt DAĐTXDCT/Báo cáo kinh động ĐT đồng của Bộ tế-kỹ thuật XDCT máy CBĐT Trang 13
  14. 14 Xin cơ chế ƣu đãi đầu tƣ Bộ phận quản lý KH- Bộ máy nt ĐT cấp trên chuẩn bị ĐT II.GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận Phối hợp chủ trì 1 Thành lập Bộ máy QLDA Bộ máy quản lý hoạt Bộ máy TC- Phòng, Ban ĐTXDCT động ĐT nhân sự chức năng 2 Lập kế hoạch đấu thầu cho Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt dự án, thẩm định, phê duyệt án của chũ ĐT đồng của Bộ máy QLDA Bƣớc Thực hiện đền bù, GPMB, tái Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt II-A định cƣ và phá bom mìn án của chủ ĐT đồng của Bộ máy QLDA Bƣớc Làm thủ tục giao đất/thuê Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt II-B đất/giấy chứng nhận quyền án của chủ ĐT đồng của Bộ sử dụng đất máy QLDA Bƣớc Thủ tục xin giấy phép xây Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt II-C dựng, khai thác tài nguyên, án của chủ ĐT đồng của Bộ sử dụng tần số viễn thông máy QLDA Bƣớc Tập hợp các hồ sơ pháp lý để Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt II-E thẩm định TKKT án của chủ ĐT đồng của Bộ máy QLDA 3 Thuê tƣ vấn quản lý dự án, Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt giám sát và Tƣ vấn khảo sát án của chủ ĐT đồng của Bộ phục vụ TKKT/TKBVTC máy QLDA 4 Thuê tƣ vấn kiểm tra, chứng Bộ máy Quản lý dự Kỹ thuật nt nhận đủ điều kiện đảm bảo án của chủ ĐT của Bộ máy an toàn chịu lực; Tƣ vấn cấp QLDAĐT Chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng ông trình xây dựng 5 Thi tuyển kiến trúc, lựa chọn Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt tƣ vấn thiết án của chủ ĐT đồng của Bộ kế(TKKT/TKBVTC) máy QLDA 6 Thực hiện TKKT/TKBVTC, Bộ máy Quản lý dự Kỹ thuật nt lập dự toán công trình; án của chủ ĐT của Bộ máy nghiệm thu sản phẩm của tƣ QLDAĐT vấn 7 Thẩm định TKKT/TKBVTC, Bộ phận quản lý hoạt Tƣ vấn và nt dự toán công trình động ĐT Bộ máy QLDA của đơn vị 8 Phê duyệt TKKT, TKBVTC Bộ phận quản lý hoạt nt và dự toán công trình động ĐT 9 Lựa chọn nhà thầu X/lắp Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt hoặc T/thầu EPC; Lựa chọn án của chủ ĐT đồng của Bộ các nhà thầu khác (nếu có) máy QLDA 10 Khởi động công trình Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt án của chủ ĐT đồng của Bộ Trang 14
  15. máy QLDA 11 Quản lý Hợp đồng Tƣ vấn và Bộ máy Quản lý dự KH/Hợp nt Hợp đồng thi công xây dựng án của chủ ĐT đồng của Bộ máy QLDA Bƣớc Tr. Ban QLDA/ Chủ nhiệm Bộ máy Quản lý dự Lãnh đạo nt II-J dự án điều hành, phối hợp án của chủ ĐT Bộ máy toàn bộ các hoạt động của QLDA dựa án; Bƣớc Quản lý khối lƣợng; chất Bộ máy Quản lý dự Kỹ thuật nt II-J lƣợng, tiến độ thiết kế-thi án của chủ ĐT của Bộ máy công; AT-MT, PCCC; Báo QLDA ĐT cáo tiến độ, chất lƣợng công trình, Báo cáo sự cố; Bƣớc Quản lý đơn giá, Quản lý Bộ máy quản lý dự án Tài chính nt II-K vốn, giải ngân, thanh toán; của chủ ĐT của Bộ máy lập báo cáo tài chính; QLDA Bƣớc Quản lý chi phí; tiến độ Bộ máy quản lý dự án KH/Hợp nt II-K: thanh toán, hồ sơ thanh toán; của chủ ĐT đồng của Bộ quản lý rủi ro; quản lý vật tƣ máy QLDA thiết bị, xuất xứ hàng hóa; lập Báo cáo giám sát Đầu tƣ Bƣớc Thành lập cơ cấu chuẩn bị Bộ máy quản lý dự án Bộ phận Tổ nt II-L sản xuất của chủ ĐT chức – Nhân sự Bƣớc Bộ máy CBSX tuyển dụng Bộ máy quản lý dự án Bộ phận nt II-M lao động vận hành; Triển của chủ ĐT CBSX của khai đào tạo vận hành; Tham Bộ máy gia chạy thử, nghiệm thu CT. QLDA Bƣớc Thành lập cơ cấu chuẩn bị Bộ máy quản lý dự án Bộ phận Tổ nt II-L sản xuất của chủ ĐT chức – Nhân sự Bƣớc Bộ máy CBSX tuyển dụng Bộ máy quản lý dự án Bộ phận nt II-M lao động vận hành; Triển của chủ ĐT CBSX của khai đào tạo vận hành; Tham Bộ máy gia chạy thử, nghiệm thu CT. QLDA 12 Chạy thử, nghiệm thu Bộ máy quản lý dự án Kỹ thuật nt của chủ ĐT của Bộ máy QLDA ĐT III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận Phối hợp chủ trì 1 Thành lập bộ máy quản lý Bộ máy quản lý dự án Bộ phận nt sản xuất của chủ ĐT CBSX của Bộ máy QLDA Bƣớc Thuê dịch vụ vận hành (nếu Bộ máy quản lý sản Bộ phận nt III-A cần); bảo trì công trình trong xuất KH/hợp Trang 15
  16. khai thác, sử dụng; Duy trì đồng của Bộ ch/ chỉ đăng kiểm (nếu cần); máy QLSX mua bảo hiểm tài sản công trình trong khai thác, sử dụng Bƣớc Thực hiện ĐT xây dựng dự Bộ máy quản lý sản Bộ phận nt III-B án nâng cấp công nghệ (nếu xuất KH/hợp cần); Lập dựa án mới (nếu đồng của Bộ có) máy QLSX 2 Bàn giao công trình đƣa vào Bộ máy quản lý dự án Bộ phận kế nt sử dụng của chủ ĐT hoạch của Bộ máy QLDA 3 Theo dõi, đôn đốc bảo hành, Bộ máy quản lý dự án Bộ phận kỹ nt bảo đảm công trình của chủ ĐT thuật của Bộ máy QLDA 4 Lập quyết toán vốn ĐT Bộ máy quản lý dự án Bộ phận tài nt của chủ ĐT chính của bộ máy QLDA 9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Bước 1. Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tư - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ máy tổ chức nhân sự của các đơn vị; - Phối hợp: Phòng, Ban chức năng của đơn vị; - Trình tự thực hiện: (Bộ phận hủ trì) 1.1 Bộ phận đầu mối đề xuất ngƣời có thẩm quyền để sắp xếp, tổ chức một bộ phận hoặc một bộ máy làm công tác chuẩn bị đầu tƣ; 1.2 Bộ phận chủ trì làm thủ tục thành lập bộ phận/bộ máy chuẩn bị đầu tƣ theo hƣớng chuyên trách (nếu không sử dụng bộ máy hiện hành); 1.3 Thực hiện tuyển dụng, đào tạo lực lƣợng để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của công tác đầu tƣ XDCT trong đơn vị theo phân cấp về quyết định đầu tƣ; 1.4 Bộ phận/Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ sẽ thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ theo các bƣớc trong quy trình này. Ghi chú: - Khi tổ chức bộ phận/bộ máy chuẩn bị đầu tƣ chuyên trách, phải cân nhắc kỹ dựa theo quy mô dự án, nhóm dự án và số lƣợng các dự án đầu tƣ xây dựng hàng năm; - Tùy theo chiến lƣợc đầu tƣ phát triển, tỉ lệ vốn đầu tƣ hàng năm, số lƣợng dự án và quy mô nghiên cứu về đầu tƣ, có thể tổ chức bộ máy CBĐT thành 2 bộ máy độc lập hoặc 2 bộ phận: (i) Nghiên cứu đầu tƣ (để có chủ trƣơng đầu tƣ); và (ii) Chuẩn bị đầu tƣ. Bước 2. Nghiên cứu khả năng đầu tư - Đầu mối thực hiện: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ tại các đơn vị; Trang 16
  17. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch của Bộ máy chuẩn bị ĐT tại các đơn vị; - Phối hợp: các phòng, ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 2.1 Đề xuất ý tƣởng đầu tƣ lên cấp có thẩm quyền quyết định về đầu tƣ để quyết định theo phân cấp quyết định đầu tƣ trong Tổng công ty; 2.2 Tiến hành nghiên cứu khả ngăng đầu tƣ + Xác định xuất xứ và căn cứ pháp lý; nguồn gốc tài liệu sử dụng; + Phân tích các kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên, kinh tế, xã hội; + Phân tích các chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành, những ƣu tiên đƣợc phân định; + Phân tích các đặc điểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển; + Xác định muc tiêu đầu tƣ (tiêu dùng trong nƣớc – xuất khẩu – thay thế nhập khẩu); + Phân tích thị trƣờng về cung-cầu; + Phân tích, xác định phƣơng thức hợp tác xây dựng (nếu có); + Phân tích phƣơng án sản xuất kinh doanh,thu hồi vốn v.v ; 2.3 Lập báo cáo lựa chọn địa điểm trên cơ sở phân tích khảo sát địa kỹ thuật, các điều kiện tự nhiên, xã hội, các yếu tố thuận lợi, khó khăn khi xây dựng dự án; 2.4 Lập báo cáo nghiên cứu đầu tƣ hay Báo cáo đề xuất đầu tƣ dự án có dự kiến của chủ đầu tƣ. Ghi chú: - Nếu chủ đầu tƣ (dự kiến) không có năng lực thực hiện các bƣớc từ 2.1 đến 2.4 thì cần thuê tƣ vấn; - Khảo sát địa kỹ thuật lựa chọn địa điểm và tổ chức giám sát khảo sát (tự giám sát nếu đủ điều kiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân giám sát) theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ của Bộ xây dựng số 05/2006/TT- BXD ngày 10/11/2006; - Lập riêng báo cáo lựa chọn địa điểm đối với các dự án không thuộc quy hoạch đƣợc duyệt; - Lập báo cáo đầu tƣ XDCT (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) đối với cá dự án quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ; - Nội dung chủ yếu của Báo cáo đầu tƣ xây dựng công trình/Báo cáo nghiên cứu đầu tƣ/Báo cáo đề xuất đầu tƣ bao gồm: (1) Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ, các điều kiện thuận lợi và khóa khăn; (ii) Dự kiến quy mô đầu tƣ, hình thức đầu tƣ; (iii) Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiện nhu cầu diện tích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hƣởng về môi trƣờng, xã hội và tái định cƣ (có phân tích, đánh giá cụ thể); (iv) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có) và các điều kiện cung cấp vật tƣ thiết bị, nguyên liệu, năng lƣợng, dịch vụ, hạ tầng; (v) Phân tích, lựa chọn Trang 17
  18. sơ bộ các phƣơng án xây dựng; (vi) Xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ, phƣơng án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi; (vii) Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tƣ về mặt kinh tế xã hội của dự án;(vii) Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có). Bước 3: Tổ chức thẩm định, trình cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. - Đầu mối thực hiện: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ tại các đơn vị; - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì) 3.1 Bộ phận chủ trì soạn thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định hoặc tổ thẩm định (nếu thấy cần thiết) với thành phần tham gia gồm các Phòng, Ban chức Năng của đơn vị mình để ngƣời có thẩm quyền theo phân cấp ban hành quyết định; 3.2 Lấy ý kiến thẩm định của ban, ngành, địa phƣơng liên quan về tác động của dự án đến kinh tế-xã hội của địa phƣơng (nếu có), PCCC và AT môi trƣờng theo bƣớc I-A của lƣu đồ; 3.3 Tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị, Phòng, Ban tham gia thẩm định nội dung đầu tƣ theo bƣớc I-B củ lƣu đồ. Ghi chú: - Khi quyết định chủ trƣơng đầu tƣ dự án có đấu nối với công trình do Tổng công ty quản lý, đơn vị thành viên phải lấy ý kiến của Tổng công ty; - Các Đơn vị trực thuộc và Công ty có vốn góp chi phối của Tổng công ty trƣớc khi quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, phải báo cáo Tổng công ty Bước 4: Hoàn thiện và trình duyệt - Đầu mối thực hiện: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ tại cá đơn vị; - Chủ trì: Tƣ vấn, Bộ phận kỹ thuật của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; 4.1 Thực hiện điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện; 4.2 Tập hợp hồ sơ trình duyệt chủ trƣơng đầu tƣ lên cấp có thẩm quyền trong ngành hoặc địa phƣơng, nơi dự kiến đăng ký đầu tƣ. Bước 5: Phê duyệt/thông qua chủ trương đầu tư - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ tại các đơn vị; - Chủ trì: Tƣ vấn/Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì); 5.1 Lập tờ trình để cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt hoặc thông qua (tƣơng tự nhƣ trình phê duyệt dự án đầu tƣ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và TT số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009); Trang 18
  19. 5.2 Đƣa vào kế hoạch thực hiện hàng năm sau khi phê duyệt; 5.3 Bổ sung quy hoạch phát triển, kế hoạch (nếu chƣa có) 5.4 Thỏa thuận địa điểm đầu tƣ với UBND tỉnh (Ban Q.lý khu CN hoặc Sở); Ghi chú: - Nếu chủ trƣơng đầu tƣ đã có trong kế hoạch đầu tƣ hàng năm hoặc đã có cơ sở pháp lý thì bỏ qua các bƣớc từ 2 đến 5; - Bƣớc 5.3 thực hiện bổ sung quy hoạch theo khoản 3 Điều 6 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. Bước 6: Quy hoạch chung xây dựng - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý về quy hoạch cấp trên; - Chủ trì: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì) 6.1 Làm việc địa phƣơng (Sở KH-ĐT/Xây dựng/Quy hoạch Kiến trúc) về nội dung quy hoạch xây dựng do địa phƣơng thực hiện để đàm bảo tính thống nhất vơi quy hoạch phát triển ngành và những lĩnh vực Tổng công ty dự kiến đầu tƣ và khu quy hoạch xây dựng tại phƣơng; 6.2 Tham gia góp ý thẩm hoạch xây dựng của địa phƣơng với những nội dung liên quan đến quy hoạch phát triển công nghiệp của ngành hoặc những lĩnh vực Tổng công ty dự kiến đầu tƣ vào khu quy hoạch xây dựng tại địa phƣơng. 6.3 Thu nhập thông tin để chuẩn bị cho công tác quy hoạch chi tiết (1/2000 hoặc 1/500) thuộc trách nhiệm của chủ đầu tƣ; Ghi chú: - Địa phƣơng chủ trì Quy hoạch chung xây dựng Bƣớc 6 và quy hoạch chi tiết 1/2000 theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng, Thông tƣ của Bộ Xây dựng số 07/2008/TT-BXD, ngày 07/04/2008 và TT số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008. Bước 7: Lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết 1/2000, 1/500 - Đầu mối thực hiện: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận Kế hoạch của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 7.1 Chủ đầu tƣ tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch hoặc đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án ĐTXD trong các trƣờng hợp cụ thể sau: a) Dự án do mình đầu tƣ xây dựng đối với công trình tập trung: Lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc phạm vi dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh phê duyệt (điểm (c) khoản 3, mục III, Phần II và điểm (i) khoản 1, mục II, Phần IV, Thông tƣ số 07/2008/TT- BXD); b) Dự án do mình đầu tƣ xây dựng – kinh doanh kết cấu hạ tầng một khu CN: Lập Quy hoạch xây dựng chi tiết (điểm 2.2, Khoản 2, Phần II, Thông tƣ số 19/2008/TT-BXD. Trang 19
  20. c) Dự án do mình và nhiều chủ đầu tƣ tham gia xây dựng – kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu CN: phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành hoặc Ban Quản lý khu CN cấp tỉnh nơi có khu CN lựa chọn đơn vị tƣ vấn lập quy hoạch chung xây dựng cũng nhƣ quy hoạch chi tiết (điểm 1.2, khoản 1, Phần II và điểm 2.3, khoản 2, Phần II Thông tƣ số 19/2008/TT-BXD); d) Dự án do mình đầu tƣ xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình kiến trúc nhƣng có địa điểm xây dựng ngoài đô thị: có thể lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 nhƣng phải đảm bảm bảo sự kết nối hợp lý hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào (khoản 6, Phần I, Thông tƣ số 07/2008/TT-BXD); e) Dự án do mình đầu tƣ xây dựng có quy mô nhỏ hơn 5 ha (< 2 ha đối với dự án ĐTXD nhà ở chung cƣ) thì có thể lập dự án ĐTXD mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (khoản 7, Phần I, Thông tƣ số 07/2008/TT-BXD); 7.2 Lựachọn tƣ vấn lập quy hoạch theo Luật đấu thầu, Luật xây dựng và các Nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn liên quan; 7.3 Lập đồ án quy hoạch để trình cơ quan quản lý nhà nƣớc tại địa phƣơng thẩm định, phê duyệt theo trình tự sau: + Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan chức năng bằng văn bản về những vấn đề liên quan đến: giao thông đối ngoại; an ninh quốc phòng; nguồn cấp năng lƣợng; cấp nƣớc; cấp nƣớc; nƣớc thải; môi trƣờng; phòng chống cháy nổ; bảo tồn, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh trƣớc khi thẩm định đồ án quy hoạch; + Đơn vị tƣ vấn hoàn thiện đồ án quy hoạch, chủ đầu tƣ lập thủ tục nghiệm thu đồ án; + Lập tờ trình và hồ sơ quy hoạch lên cơ quan quản lý nhà nƣớc tại địa phƣơng về quy hoạch để phê duyệt. Ghi chú: - Công trình tập trung đƣợc hiểu là đối tƣợng quy định tại khoản 1, Điều 21, NĐ 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 gồm các khu chức năng và các khu CN, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu bảo tồn, di sản văn hóa, khu du lịch, nghỉ mát hoặc các khu khác đã đƣợc xác định; cải tạo chỉnh trang các khu hiện trạng của đô thị; - Đối với Quy hoạch chi tiết xây dựng KCN thì không phải lập nhiệm vụ quy hoạch và đƣợc tiến hành lập 1 bƣớc ở tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 (khoản 4, Phần I, TT-19/2008/TT-BXD); Đối với KCN có diện tích lớn hơn 200 ha, quy hoạch chi tiết xây dựng đƣợc lập trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, từ 200 ha trở xuống thì lập theo tỷ lệ 1/500; - Trƣờng hợp, khu vực có quy hoạch tổng thể nhƣng chƣa có quy hoạch 1/2000 hoặc Tổng công ty (các đơn vị thành viên) dự kiến đăng ký đầu tƣ xây dựng các công trình công nghiệp dầu khí thì thỏa thuận với địa phƣơng để lập quy hoạch; - Không lập quy hoạch xây dựng chi tiết đối với dự án ĐTXD không sử dụng đất, trừ khi cơ quan quản lý nhà nƣớc có hƣớng dẫn khác; Trang 20
  21. - Các trƣờng hợp quy hoạch khác, tham chiếu các Thông tƣ số 07/2008/TT-BXD và số 19/2008/TT-BXD để thực hiện. Bước 8: Đề xuất cấp có thẩm quyền cho phép làm chủ đầu tư, đăng ký đầu tư - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì) 8.1 Liên hệ với Ban quản lý các khu công nghiệp hoặc địa phƣơng để đăng ký đầu tƣ; 8.2 Lập hồ sơ đăng ký đầu tƣ gồm: hồ sơ năng lực của đơn vị xin làm chủ đầu tƣ; phƣơng án chuẩn bị đầu tƣ; các văn bản pháp lý liên quan đến dự án; nội dung dự án đầu tƣ (tóm tắt nội DAĐT); các phƣơng án đền bù GPMB; các phƣơng án đóng góp cho địa phƣơng (nếu có); 8.3 Lập tờ trình xin làm chủ đầu tƣ dự án, đăng ký đầu tƣ xây dựng công trình và nộp cho Ban quản lý các khu CN hoặc chính quyền địa phƣơng, nơi có quy hoạch xây dựng. 8.4 Xin cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng cho dự án xin đầu tƣ vào KCN. Ghi chú: - Có thể bỏ qua Bƣớc 7 để thực hiện Bƣớc 8 ngay sau Bƣớc 6, nếu quy hoạch chi tiết 1/500 đã đƣợc địa phƣơng lập. - Bƣớc 8 có thể không cần thực hiện nếu chủ trƣơng đầu tƣ đã đƣợc. Chính phủ phê duyệt và có giao nhiệm vụ cho các ban, ngành, địa phƣơng; - Đối với dự án có vốn đầu tƣ dƣới 15 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tƣ có điều kiện thì không phải làm thủ tục đăng ký đầu tƣ (Điều 45-Luật Đầu tƣ). - Đối với dự án có vốn đầu tƣ từ 15 tỷ đồng đến dƣới 300 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tƣ có điều kiện thì làm thủ tục đăng ký đầu tƣ theo mẫu tại cơ quan quản lý đầu tƣ cấp tỉnh. Bước 9: Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư - Đầu mối thực hiện: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận KH-ĐT/ hạ tầng của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) Làm việc vơi địa phƣơng để địa phƣơng thành lập Hội đồng đền bù, giải phóng mặt bằng và công tác tái định cƣ (nếu có); Hội đồng GPMB căn cứ dự án để thực hiện lập hồ sơ đền bù (có thể thuê tƣ vấn đo đạc, thống kê). Trong hồ sơ, cần xác định vị trí, ranh giới khu vực phải GPMB, thể hiện trên sơ đồ có tỷ lệ nhỏ, phóng to, in nhiều bản ; Hội đồng đền bù xây dựng kế hoạch GPMB, tái định cƣ để UBND tỉnh phê duyệt; Trang 21
  22. Cùng Hội đồng GPMB tổ chức họp các đối tƣợng để tuyên truyền, phổ biến về chủ trƣơng GPMB, tái định cƣ; công bố nội dung và kế hoạch GPMB, tái định cƣ; công bố nội dung và kế hoạch GPMB, tái định cƣ; Cùng Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng lập biên bản kiểm kê “thực tế” trên thực địa đối với từng hộ sử dụng đất, ghi lại nguyên trạng đất đai, tài sản toàn khu vực, lập danh sách đền bù sơ bộ chuyển qua UBND xã, phƣờng để xét tính hợp pháp của việc sử dụng đất và phân loại đất; Cùng Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng tổ chức họp, có mời các ban ngành của Huyện, UBND xã, đại diện các hộ dân có đất bị thu hồi, để xét duyệt phƣơng án tái định cƣ (nếu có), phƣơng án đền bù, áp giá tính giá trị đền bù, hỗ trợ từng đối tƣợng; Đôn đốc Hội đồng đền bù tổng hợp dự toán đền bù GPMB; Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng lập bảng dự toán tái định cƣ, đền bù và GPMB chính thức, với các chữ ký, đóng dấu của các ban ngành có liên quan của Huyện, UBND xã; Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng lập Tờ trình gửi Hội đồng thẩm định đền bù GPMB của Tỉnh kèm bảng tổng hợp kinh phí đền bù và toàn bộ hồ sơ pháp lý của các hộ sử dụng đất; Hội đồng thẩm định của Tỉnh lập tờ trình đề nghị UBND Tỉnh phê duyệt (kèm bảng tổng hợp kinh phí đền bù). UBND Tỉnh xem xét, ký phê duyệt kinh phí đền bù, kèm bảng tổng hợp; Hội đồng GPMB làm thủ tục đề nghị cấp trên ra QĐ thu hồi đất; Tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng và khu nhà tái định cƣ (nếu có) cho ngƣời dân khu vực cần phải giải phóng mặt bằng; Cùng Hội đồng đền bù Tổ chức họp với các đối tƣợng đền bù để giải quyết thắc mắc, vƣớng mắc; Chủ đầu tƣ kết hợp Hội đồng đền bù cấp Huyện, UBND xã tổ chức chi trả tiền đền bù cho từng hộ dân; Chủ đầu tƣ họp với Hội đồng đền bù cấp huyện và UBND xã để xác nhận việc chi trả tiền đền bù đã hoàn tất; 9.10 Chủ đầu tƣ đôn đốc Hội đồng đền bù cấp huyện làm công văn gửi Sở Tài nguyên-Môi trƣờng Tỉnh v/v đề nghị bàn giao mốc địa chính tại khu vực dự án cho chủ đầu tƣ; Sở Tài nguyên-Môi trƣờng cùng phòng Tài nguyên- Môi trƣờng cấp huyện. UBND xã ra thực địa bàn giao đất thực địa cho chủ đầu tƣ; 9.11 Chủ đầu tƣ tiến hành thuê rà phá bom mìn, vật nổ; 9.12 Thực hiện bƣớc I-10 cùng với các bƣớc II-B, II-C, II-E v.v (trong lƣu đồ): chủ dầu tƣ liên hệ Sở Tài nguyên-Môi trƣờng để ký hợp đồng thuê đất hoặc nhận quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bƣớc II-B; 9.13 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng (san lấp mặt bằng) khi có đủ điều kiện. Ghi chú: - Thực hiện Bƣớc 9 ngay sau Bƣớc 6, khi đã có quy hoạch chung xây dựng (thực hiện đối với dự án nhóm A, công trình trọng điểm); Trang 22
  23. - Có thể thực hiện Bƣớc 9 nếu có đủ điều kiện (i) đã có chủ trƣơng đầu tƣ; (2) có quy hoạch 1/2000 đƣợc duyệt và (iii) việc Lập dự án đầu tƣ chỉ còn là thủ tục để chính xác hóa số liệu của dự án. Ngƣợc lại, chỉ tiến hành Bƣớc 9 sau khi DAĐT đƣợc phê duyệt và thực hiện theo Bƣớc II-A trong lƣu đồ; - Trƣờng hợp tự thuê lại đất của ngƣời có quyền sử dụng đất theo Luật Đầu tƣ hoặc chuyển quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai để lập dự án thì chủ đầu tƣ không cần thực hiện theo trình tự đền bù, GPMB của Bƣớc 9. Sau khi đƣợc địa phƣơng chấp thuận địa điểm đầu tƣ và cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ hoặc phê duyệt dự án đầu tƣ, chủ đầu tƣ phải thỏa thuận với từng chủ thể có tài sản trên đất lập dự án về giá trị quyền sử dụng đất, giá trị bồi thƣờng, tiến bộ di dời v.v ; - Lập riêng dự án san lấp mặt bằng nếu có quy hoạch chi tiết đƣợc duyệt với nhiều dự án thành phần và chƣa có dự án ĐTXD nào đƣợc thẩm định. Trƣờng hợp này thực hiện theo đúng trình tự thủ tục lập dự án đầu tƣ nhƣng phải tính đến khả năng thu hồi vốn; - Xác định công tác san lấp mặt bằng là gói thầu cần làm trƣớc nếu đó là công việc thuộc một dự án ĐTXD đang tiến hành thẩm định. - Trƣờng hợp công tác san lấp là gói thầu cần làm trƣớc của một dự án ĐTXDCT phải tiến hành các việc sau: (i) xin cơ chế thực hiện trƣớc từ ngƣời có thẩm quyền; (ii) Lập chi phí dự toán gói thầu, kế hoạch đấu thầu; (iii) Lập hồ sơ mời thầu; (iv) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây lắp để lập TKBVTC để thi công san lấp. Bước 10: Thi tuyển kiến trúc, lựa chọn Tư vấn khảo sát, Tư vấn lập DAĐT - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/Hợp đồng của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 10.1 Thực hiện tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc (theo trình tự hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 05/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng; tham chiếu Điều 55 Luật Xây dựng. Điều 15 Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Quyết định 49/2007/QĐ-TTG). 10.2 Lựa chọn tƣ vấn khảo sát - Lập kế hoạch đấu thầu tƣ vấn khảo sát và phê duyệt; - Lập dự toán chi phí tƣ vấn lập nhiệm vụ khảo sát và làm thủ tục chỉ định một đơn vị tƣ vấn để lập nhiệm vụ khảo sát (nếu chủ đầu tƣ tự lập nhiệm vụ khảo sát thì nội dung nhiệm vụ phải đƣợc tƣ vấn khảo sát thống nhất trong hợp đồng) và phê duyệt; - Lập dự toán chi phí khảo sát theo TT số 14/2005/TT-BXD ngày 10/08/2005 và phê duyệt; - Lập hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu hồ sơ mời thầu tƣ do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ quy định; - Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận Thẩm định; Trang 23
  24. - Phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu; - Đánh giá thầu; - Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ký hợp đồng. 10.3 Thuê tƣ vấn giám sát khảo sát (nếu không đủ nang lực) và nghiệm thu - Lập kế hoạch đấu thầu tƣ vấn giám sát khảo sát và phê duyệt; - Lập dự toán chi phí giám sát khảo sát (theo văn bản của Bộ Xây dựng số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007) và phê duyệt; - Lập hồ sơ mời thầu tƣ vấn giám sát hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu quy định của Bộ KH-ĐT; - Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận Thẩm định; - Phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu; - Đánh giá thầu; - Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ký hợp đồng; - Thực hiện giám sát khảo sát và lập Biên bản nghiệm thu (theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ của Bộ xây dựng số 06/2006/TT-BXD). 10.4 Lựa chọn tƣ vấn lập dự án đầu tƣ - Lập đề cƣơng nhiệm vụ, dự toán chi phí tƣ vấn (theo văn bản 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007) và phê duyệt; - Lập kế hoạch đấu thầu tƣ vấn lập DAĐT trình cấp giao nhiệm vụ thẩm định và phê duyệt; - Lập hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu quy định của Bộ KH-ĐT; - Phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận Thẩm định; - Phát hành hồ sơ mới thầu/hồ sơ yêu cầu; - Đánh giá thầu; - Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ky hợp đồng. Ghi chú: - Các công trình phải thi tuyển kiến trúc; văn hóa, thể thao, công cộng có quy mô cấp I, cấp đặc biệt; công trình xây dựng có kiến trúc đặc thù trong đô thị từ 2 loại trở lên nhƣ: Tƣợng đài, cầu, trung tâm phát thanh, truyền hình, nhà ga hàng không quốc tế, công trình đƣợc xây dựng tại vị trí có ảnh hƣởng quyết định đến cảnh quan kiến trúc đô thị, công trình là biểu tƣợng về truyền thống văn hóa và lịch sử của địa phƣơng; Trang 24
  25. - Khuyến khích thi tuyển kiến trúc đối với các công trình công nghiệp hoặc công trình khác có yêu cầu về kiến trúc; - Khuyến khích lựa chọn một đơn vị tƣ vấn vừa khảo sát vừa lập DAĐT; - Mẫu hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 1048/2008/QĐ-BKH ngày 11/08/2008 của Bộ KH- ĐT; mẫu hợp đồng tƣ vấn thiết kế theo văn bản 2507/BXD-VP ngày26/11/2007 của Bộ Xây dựng; Mẫu HĐ Tƣ vấn giám sát theo văn bản số 1066/BXD-KTXD ngày 5/6/2008 của Bộ Xây dựng; - Nhiệm vụ lập dự án đầu tƣ trong đề cƣơng yêu cầu bao gồm 2 phần: (i) Thuyết minh dự án và (ii) Thiết kế cơ sở. Thuyết minh dự án tối thiểu phải gồm các nội dung: i) Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tƣ; ii) Lựa chọn hình thức đầu tƣ; iii) Chƣơng trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất); iv) Các phƣơng án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp vơi quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tơi mức tối thiểu ảnh hƣởng đối với môi trƣờng và xã hội); v) Phƣơng án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cƣ (nếu có); vi) Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có); vii) Các phƣơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phƣơng án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trƣờng; viii) Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức đầu tƣ và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phƣơng án hoàn trả vốn đầu tƣ (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tƣ); ix) Phƣơng án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động; x) Phân tích hiệu quả đầu tƣ; xi) Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tƣ. Dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tƣ (tùy điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạn hoàn thành đƣa công trình vào khai thác sử dụng (chậm nhất); xii) Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự á; xiii) Xác định chủ đầu tƣ; xiv) Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án; xv) các Phụ lục liên quan đền cơ sở pháp lý, các bảng biểu dự toán chi phí, cơ cấu tổng mức đầu tƣ v.v Thiết kế cơ sở đƣợc thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ. - Trách nhiệm phê duyệt tài liệu về đấu thầu, hợp đồng: (i) Công ty cổ phần là HĐQT; (ii) Công ty TNHH 1 TV là TGĐ hoặc HĐTV theo phân cấp; (iii) Công ty hạch toán phụ thuộc là TGĐ Tổng Công ty. Bước 11: Xin thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào - Đấu nối thực hiện: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận kỹ thuật của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; Trang 25
  26. - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 11.1 Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật về đấu nối hạn tầng ngoài hàng rào về cung cấp điện, cấp thoát nƣớc, viện thông, giao thông v.v 11.2 Lập kế hoạch làm việc với các bên liên quan (Ban QLKCN, khu kinh tế hoặc Sở CN v.v ) 11.3 Chủ đầu tƣ gửi hồ sơ đề nghị về đấu nối hạ tầng ngoài hàng rào đến Ban Quản lý khu CN, khu kinh tế (hoặc Sở quản lý chuyên ngành theo phân cấp tại địa phƣơng) để xem xét chấp thuận; 11.4 Tổ chức họp với Ban Quản lý Khu CN hoặc Sở quản lý chuyên ngành để thỏa thuận về phƣơng án đấu nối với công trình hạ tầng ngoài hàng rào, tiến độ đấu nối, công tác phối hợp, chi phí đấu nối và các vấn đề liên quan khác; Ghi chú: - Chủ đầu tƣ có thể giao Bƣớc 11 cho một đơn vị tƣ vấn thực hiện. Bước 12: Lập dự án đầu tư XDCT hoặc B/cáo KT-KT - Đầu mối thực hiện: Bộ máy - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/Hợp đồng của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 12.1 Tổ chức họp với tƣ vấn để khởi động việc lập DAĐTXDCT hoặc BCKT- KT + Thống nhất các vấn đề về cơ sở vật chất, địa điểm, điều kiện thực hiện; + Thống nhất về cung cấp, tập hợp, bàn giao, nội dung và sử dụng các số liệu đầu vào; + Thống nhất các quan điểm chính về thiết kế, phƣơng án thu xếp vốn, lập dự án v.v + Thống nhất công tác phối hợp, giao dịch, v.v giữa các bên liên quan. 12.2 Quản lý chất lƣợng công tác thiết kế, lập dự án đầu tƣ; + Tổ chức kiểm tra, thẩm tra nội dung thiết kế theo yêu cầu kỹ thuật của Điều khoản tham chiếu (Phạm vi công việc) của Phụ lục hợp đồng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc phép ápdụng; + Tổ chức họp các bên để giải quyết các vƣớng mắc liên quan (nếu có) + Tổ chức nghiệm thu TKCS và DAĐT; 12.3 Quản lý thực hiện hợp đồng tƣ vấn lập DAĐT + Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng dịch vụ tƣ vấn; + Đề xuất hƣớng giải quyết các phát sinh và các vƣớng mắc; + Lập hồ sơ tạm ứng, thanh toán theo quy trình thanh toán của đơn vị; + Tổ chức nghiệm thu sản phẩm tƣ vấn làm cơ sở cho việc thẩm định; 12.4 Thực hiện đồng thời Bƣớc I-C đôn đốc tƣ vấn tập hợp hồ sơ đánh giá tác động môi trƣờng (hoặc cam kết đảm bảo môi trƣờng) trình cơ quan quản lý nhà nƣớc về Tài nguyên-Môi trƣờng thẩm định (Bộ, Sở hoặc Phòng Tài nguyên-Môi trƣờng); Ghi chú: Trang 26
  27. - Chủ đầu tƣ có thể thuê một đơn vị tƣ vấn để quản lý chất lƣợng nội dung lập DAĐT gồm công việc giám sát, phản biện/thẩm tra các nội dung lập DAĐT; - Dự án đầu tƣ xây dựng gồm 2 phần: Phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Nội dung phần thuyết minh thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nội dung thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; - Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Luật xây dựng; - Chủ đầu tƣ có thể thuê tƣ vấn lập riêng báo cáo ĐTM khi tƣ vấn có thể xây dựng đƣợc phông môi trƣờng và dự án đã lựa chọn xong công nghệ chính; - Bƣớc 12.5 cần rà soát quy định đối với dự án xây dựng công trình khí để tập hợp hồ sơ Đánh giá rủi ro, chƣơng trình Quản lý an toàn, Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp lên cấp có thẩm quyền quyết định đầu tƣ để thẩm định. Bước 13: Tổ chức thẩm định DAĐTXDCT/B.cáo K.tế-Kỹ thuật XDCT - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ; (hoặc Tập đoàn hay Bộ chuyên ngành theo phân cấp dự án nhóm A; - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch của Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: Phòng, Ban liên quan Kỹ thuật, Kinh tế, Kế hoạch, Tài chính; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 13.1 Thẩm định dự án đầu tƣ XDCT, báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình a) Thẩm định dự án ĐTXDCT - Lập thủ tục thuê tƣ vấn thẩm tra, phản biện TKCS theo bƣớc I-F (nếu cần) - Bộ phận chủ trì lập tờ trình thẩm định dự án ĐTXDCT theo mẫu tại Phụ lục II, NĐ số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 để ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ ra quyết định thành lập Tổ thẩm định hoặc Hội đồng thẩm định; - Bộ phận chủ trì tập hợp hồ sơ dự án để bộ phận đầu mối làm thủ tục thẩm định; - Đối với dự án đầu tƣ vào khu công nghiệp (CN), khu kinh tế (KT): + Chủ đầu tƣ trình hồ sơ dự án đầu tƣ xây dựng cho Ban quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; + Ban quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế trực tiếp có ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhóm B,C; + Ban quản lý khu CN và khu KT gửi hồ sơ dự án đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhóm A tới các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại TT số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 để có ý kiến về thiết kế cơ sở. - Đối với dự án không đầu tƣ vào khu CN, khu KT: Trang 27
  28. + Dự án chuyên ngành dầu khí (i) Dự án nhóm A, chủ đầu tƣ tổ chức lấy ý kiến của Bộ Công thƣơng về TKCS; Dự án nhóm B, C bộ phận đầu mối tổ chức lấy ý kiến của Sở Công thƣơng về thiết kế cơ sở. Bộ phận đầu mối tiến hành thuê tƣ vấn phản biện TKCS (nếu cần), lấy ý kiến các phòng, ban liên quan của chủ đầu tƣ; trình hồ sơ ĐTM và PCCC cho cơ quan quản lý nhà nƣớc theo Bƣớc I-D trong lƣu đồ; + Đối với dự án chuyên ngành khác: tổ chức lấy ý kiến về TKCS của các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành tƣơng ứng và lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo quy định để thẩm định dự án theo Bƣớc I- E, I-F trong lƣu đồ; - Bộ phận đầu mối tổng hợp các nội dung thẩm định, ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở và ý kiến của các đơn vị, cơ quan khác có liên quan; nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt dự án. b) Thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình - Bộ phận chủ trì tổ chức thẩm định TKBVTC và dự toán xây dựng công trình (theo quy định tại TT 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng). Trƣờng hợp chủ đầu tƣ có đủ năng lực thì mời các bộ phận, tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thẩm định TKBVTC và dự toán. Trƣờng hợp không đủ năng lực thì thuê tƣ vấn thẩm tra theo bƣớc I-F rồi tiến hành thẩm định; Hồ sơ TKBVTC và dự toán phải đƣợc chủ đầu tƣ và đơn vị tƣ vấn bổ sung hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định trƣớc khi trình thẩm định Báo cáo KT-KT xây dựng công trình lên ngƣời có thẩm quyền; - Kết quả thẩm định TKBVTC và dự toán đƣợc lập theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009. Bộ phận đầu mối lập báo cáo kết quả thẩm định. - Bộ phận đầu mối lập tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật theo mẫu (Phụ lục số 2, Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009) đến ngƣời quyết định đầu tƣ để ra quyết định thành lập Tổ thẩm định hoặc Hội đồng thẩm định; - Tổ thẩm định/Hội đồng thẩm định họp thẩm định nội dung báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình (theo quy định tại điểm đ) khoản 1, Điều 3 của TT số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009). 13.2 Phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Báo cáo KT-KT) xây dựng công trình - Bộ phận chủ trì lập tờ trình phê duyệt DAĐT (hoặc Báo cáo KT-KT) và tập hợp hồ sơ dự án ĐTXDCT lên cấp có thẩm quyền để phê duyệt; - Chủ tịch HĐTV, HĐQT, Tổng Giám đốc, Giám đốc các đơn vị trực thuộc (hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền) xem xét phê duyệt dự án đầu tƣ (hoặc BC KT-KT) theo phân cấp quyết định đầu tƣ trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm định dự án của Bộ phận chủ trì, kèm theo kết quả góp ý về thiết kế cơ sở (hoặc kết quả thẩm định TKBVTC và dự toán), hồ sơ dự án ĐTXDCT. Trang 28
  29. - Hồ sơ TKBTC và dự toán sau khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, chủ đầu tƣ phải đóng dấu “Đã phê duyệt” trên tất cả các trang hoặc đóng giáp lai; Ghi chú: - Thiết kế cơ sở và Thuyết minh về dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009; Lập, thẩm định, phê duyệt DAĐTXDCT theo NĐ 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 và Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009; - Thủ tục đầu tƣ và khu CN, khu KT thực hiện theo Thông tƣ số 19/2009/TT-BXD ngày 30/06/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định về QLĐTXD trong khu công nghiệp và khu kinh tế; - Khi thẩm định các DAĐTXDCT có hạng mục sử dụng chung hay có đấu nối với công trình hiện hành do Tổng công ty quản lý, phải lấy ý kiến thẩm định của Tổng công ty; - Các đơn vị trực thuộc hoặc công ty có vốn góp chi phối của Tổng công ty khi thẩm định các DAĐTXDCT do mình làm chủ đầu tƣ, phải lấy ý kiến thẩm định của Tổng công ty. - Hồ sơ trình thẩm định DAĐTXDCT: Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu; Thuyết minh dự án; Thuyết minh dự án; Thiết kế cơ sở; Văn bản cho phép đầu tƣ hoặc quyết định giao vốn chuẩn bị hoặc thực hiện đầu tƣ; Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu tƣ vấn lập dự án đầu tƣ; Các văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); Văn bản chấp thuận về quy hoạch hoặc quy hoạch đƣợc duyệt của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); Thỏa thuận của cơ quan PCCC đối với công trình nằm trong danh mục cần PCCC; Thỏa thuận về hành lang bảo vệ (an toàn và di tích lịch sử); Tài liệu kết quả khảo sát địa chất địa hình; Đăng ký kinh doanh của đơn vị khảo sát thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát thiết kế; Biên bản nghiệm thu khảo sát thiết kế của chủ đầu tƣ; Các văn bản cần thiết khác; Văn bản thẩm định của các ngành liên quan (nêu có). - Hồ sơ trình thẩm định BCKT-KT: Tờ trình thẩm định BCKTKT theo mẫu; Báo cáo Kinh tế – Kỹ thuật; Kết quả thẩm định TKBVTC và dự toán; văn bảncho phép đầu tƣ hoặc quyết định giao vốn chuẩn bị đầu tƣ; Quyết định phê duyệt kết quả chọn thầu tƣ vấn; Văn bản chấp thuận về quy hoạch hoặc quy hoạch đƣợc duyệt của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); Thỏa thuận của cơ quan PCCC đối với công trình nằm trong danh mục cần PCCC; Thỏa thuận của cơ quan PCCC đối với công trình nằm trong danh mục cần PCCC; Thỏa thuận về hành lang bảo vệ (an toàn hoặc di tích lịch sử); Tài liệu kế quả khảo sát địa chất địa hình; Đăng ký kinh doanh của đơn vị khảo sát thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát thiết kế; Biên bản nghiệm thu khảo sát thiết kế của Trang 29
  30. chủ đầu tƣ; Các văn bản cần thiết khác; Văn bản thẩm định của các ngành liên quan (nếu có). Bước 14: Xin cơ chế ưu đãi đầu tư - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý Kế hoạch – Đầu tƣ cấp trên; - Chủ trì: Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan về Kinh tế, Tài chính tham gia; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 14.1 Xác định điều kiện ƣu đãi, lĩnh vực ƣu đãi trong danh mục ƣu đãi đầu tƣ gồm: Lĩnh vực đặc biệt ƣu đãi đầu tƣ; Lĩnh vực ƣu đãi đầu tƣ; Dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực đặc biệt ƣu đãi đầu tƣ đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ nhƣ dự án đầu tƣ thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; 14.2 Xác định hình thức và các chính sách ƣu đãi đầu tƣ cụ thể về các mặt: ƣu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp; về thuế nhập khẩu; về thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nƣớc v.v 14.3 Đối với dự án đầu tƣ trong nƣớc, chủ đầu tƣ làm thủ tục hƣởng ƣu đãi đầu tƣ tại cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền là Sở hoặc Bộ; Trƣờng hợp có yêu cầu xác nhận ƣu đãi đầu tƣ thì làm thủ tục đăng ký đầu tƣ để cơ quan nhà nƣớc quản lý đầu tƣ ghi ƣu đãi đầu tƣ vào Giấy chứng nhận đầu tƣ sau khi đã thẩm tra (bất kể nguồn vốn); Ghi chú: - Thủ tục xin cấp ƣu đãi đầu tƣ theo hƣớng dẫn của Bộ KH-ĐT tại TT số 02/2009/TT-BKH ngày 24 tháng 9 năm 1999; - Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ của các đơn vị phải định kỳ lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tƣ các dự án ĐTXDCT trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ theo Mẫu số 4/GĐĐT quy định tại Thông tƣ số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003 của Bộ KH-ĐT và gửi về Ban KH-ĐT để tổng hợp. I. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Bước 1: Thành lập Bộ máy QLDA ĐTXDCT hoặc thuê Tư vấn QLDA - Đầu mối thực hiện: Bộ máy quản lý hoạt động đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ máy tổ chức nhân sự của các đơn vị; - Phối hợp: Các phòng Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì); 1.1 Bộ phận quản lý các hoạt động đầu tƣ tham mƣu, đề xuất ngƣời có thẩm quyền để sắp xế, tổ chức Ban quản lý dự án hoặc thuê tƣ vấn quản lý dự án. 1.2 Bộ phận chủ trì thực hiện thủ tục lập Ban quản lý dự án (khi không thuê tƣ vấn); 1.3 Thực hiện tuyển dụng, đào tạo lực lƣợng để triển khai các nhiệm vụ cụ thể của công tác đầu tƣ XDCT trong đơn vị theo phân cấp về quyết định đầu tƣ; 1.4 Bộ phận máy quản lý dự án sẽ thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ theo các bƣớc trong quy trình này. Trang 30
  31. Ghi chú: - Trƣờng hợp thuê tƣ vấn quản lý dự án, Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ phải lập hồ sơ mời thầu/ hồ sơ yêu cầu để tiến hành lựa chọn thầu và ký kết hợp đồng tƣ vấn; - Khi quyết định hình thức quản lý dự án trực tiếp hay thuê tƣ vấn, chủ đầu tƣ thực hiện theo Điều 11 và Điều 12, TT 03/2009/TT- BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng. Bước 2: Lập kế hoạch đầu tư cho dự án - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận Kế hoạch của Bộ máy quản lý DA của các đơn vị; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan về kế hoạch, kỹ thuật tham gia; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 2.1 Xác định các nội dung, khối lƣợng công việc đã thực hiện; 2.2 Xác định nội dung, khối lƣợng công việc không đấu thầu; 2.3 Phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ của dự án và có quy mô hợp lý cho từng gói thầu. 2.4 Lập kế hoạch đấu thầu và tờ trình kế hoạch đấu thầu theo mẫu do Bộ Kế hoạch-Đầu tƣ quy định lên ngƣời quyết định đầu tƣ hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết định đầu tƣ xem xét, phê duyệt, đồng thời gửi cho bộ phận (cơ quan) có thẩm quyền theo phân cấp để thẩm định; 2.5 Bộ phận thẩm định tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung kê hoạch đấu thầu và lập báo cáo kết quả thẩm định trình ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt. 2.6 Cung cấp đầy đủ thông tin về đấu thầu các gói thầu đang tổ chức triển khai để đăng tải trên báo chí theo quy định; 2.7 Thực hiện đồng bộ các bƣớc (theo lƣu đồ): - Bƣớc II-A: thực hiện đền bù, GPMB, tái định cƣ và rà phá bom mìn (nếu giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ chƣa thực hiện); - Bƣớc II-B: làm việc với địa phƣơng về thủ tục giao đất/thuê đất/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án có sử dụng đất); Bƣớc II-C: làm thủ tục xin giấy phép xây dựng, khai thác tài nguyên, giấy phép sử dụng tần số viễn thông và giấy phép hoạt động khác (nếu có) theo hƣớng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nƣớc và bƣu điện tại địa phƣơng. Bƣớc II-E: tập hợp các hồ sơ pháp lý phục vụ thẩm định TKKT/TKBVTC trong Bƣớc 7 và Bƣớc 12 về Lập hồ sơ hoàn thành công trình (hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lƣợng). 2.8 Thực hiện lựa chọn thầu cho các gói thầu trong kế hoạch đấu thầu đƣợc duyệt. Ghi chú: - Kế hoạch đấu thầu và tờ trình Kế hoạch đấu thầu lập theo mẫu tại Thông tƣ số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch- Trang 31
  32. Đầu tƣ; Thẩm định kế hoạch đấu thầu theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008; - Đối với gói thầu dƣới 150 triệu đồng, thực hiện trình tự lựa chọn thầu heo quy định tại khoản 10, Điếu 41 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008; - Khi dự án cấp bách, nhóm A hoặc trọng điểm hoặc khi có đủ điều kiện nêu trong ghi chú Bƣớc I-9 thì thực hiện đền bù, GPMB theo Bƣớc I-9. Ngƣợc lại, thực hiện theo Bƣớc II-A và thực hiện trình tự đền bù, tái định cƣ nhƣ Bƣớc I-9; - Các loại giấy phép: giấy phép xây dựng (trừ các dự án đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc thẩm định thiết kế cơ sở và phê duyệt dự án đầu tƣ, Điều 62 Luật Xây dựng); Giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); Giấy phép hoạt động khác; Bước 3: Thuê tư vấn quản lý dự án, giám sát (PMC), Tư vấn khảo sát phuc vụ KKT/TKBVTC - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận Kế hoạch/Hợp đồng của Bộ máy QLDA của đơn vị; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 3.1 Lựa chọn thuê tƣ vấn giám sát đƣợc thực hiện theo trình tƣ sau: - Lập hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu quy định của Bộ KH-ĐT; - Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận Thẩm định; - Lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu; - Đánh giá thầu; - Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm dịnh và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ký hợp đồng. 3.2 Lựa chọn tƣ vấn khảo sát giai đoạn này nhƣ trình tự Bƣớc I-10.2; Thực hiện giám sát khảo sát và lập Biên bản nghiệm thu (theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ của Bộ Xây dựng số 06/2006/TT-BXD) Ghi chú: - Mẫu hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo quy định tại quyết định số 1048/2008/QĐ-BKH ngày 11/08/2008 của Bộ KH- ĐT, mẫu hợp đồng tƣ vấn giám sát theo văn bản số 1066/BXD- KTXD ngày 5/6/2008 của Bộ xây dựng, mẫu hợp đồng tƣ vấn quản lý dự án theo văn bản số 99/BXD-KTTC ngày 17/01/2008 của Bộ xây dựng. Bước 4: Thuê tư vấn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực (nếu có); Tư vấn cấp Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng Trang 32
  33. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ - Chủ trì: Bộ phận kỹ thuật của Bộ máy quản lý DAĐT; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì). 4.1. Lập đề cƣơng nhiệm vụ và dự toán chi phí để phê duyệt; 4.2. Tổ chức lựa chọn tƣ vấn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và tƣ vấn cấp “Chứng nhận sự phù hợp về chấr lƣợng công trình xây dựng” (đăng kiểm) tƣơng tự quá trình lựa chọn tƣ vấn khảo sát, tƣ vấn giám sát nêu trong Bƣớc-3; Ghi chú: - Giai đoạn này, Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ phải lập báo cáo theo Mẫu số 5/GĐĐT và Mẫu số 6/GĐĐT quy định tại Thông tƣ số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003 của Bộ KH-ĐT và gửi về Ban KH-ĐT để tổng hợp báo cáo theo ngành dọc; - Đối với nhóm A, Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ phải báo cáo với tất cả các cơ quan theo quy định tại Mục 4, Phần III, Thông tƣ số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003 của Bộ KH-ĐT; - Thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình xây dựng theo TT số 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng. Bước 5: Thi tuyển kiến trúc, lựa chọn tư vấn thiết kế (TKKT/TKBVTC) - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ phận Kế hoạch/Hợp đồng của Bộ máy quản lý DA; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 5.1. Thực hiện tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc (nếu có) theo hƣớng dẫn của Bộ Xây dựng. 5.2. Lựa chọn nhà thầu Thiết kế (TKKT, nếu thiết kế 3 bƣớc; TKBVTC nếu thiết kế 2 bƣớc) theo trình tự sau: - Lập hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu quy định của Bộ KH-ĐT; - Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận Thẩm định; - Lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu; - Đánh giá thầu; - Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ký hợp đồng. Ghi chú: - Nếu đã có kết quả thi tuyển kiến trúc thì nhà thầu trúng tuyển thiết kế kiến trúc đƣợc ƣu tiên thực hiện TKKT-TDT (Điều 55, Luật Xây Trang 33
  34. dựng). Nếu chƣa thi tuyển thì tổ chức thi theo hƣơng dẫn tại Thông tƣ số 23/2009/TT-BXD ngày 16/07/200* của Bộ xây dựng (tham chiếu Điều 55 Luật Xây dựng. Điều 15 Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Quyết định số 49/2007/QĐ-TTG). - Mẫu hồ sơ mời thầu tƣ vấn hoặc hồ sơ yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 1048/2008/QĐ-BKH ngày 11/08/2008 của Bộ KH- ĐT; mẫu hợp đồng tƣ vấn thiết kế theo văn bản 2507/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng; Bước 6: Thực hiện TKKT/TKBVTC, lập dự toán công trình - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ; - Chủ trì Bộ phận Kỹ thuật/Dự toán của bộ máy QLDA của đơn vị; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 6.1 Tổ chức họp khởi động (Kich off meeting) với Tƣ vấn thiết kế - Thống nhất về địa điểm thực hiện thiết kế, quy trình phối hợp, bố trí nhân sự của các bên; - Thống nhất về dữ liệu kỹ thuật đầu vào thiết kế, cơ sở áp dụng để tín toán thiết kế và dự toán công trình. - Thống nhất các quan điểm thiết kế chính về các mặt kiến trúc, kỹ thuật và công nghệ (design concept). 6.2 Tổ chức xem xét, góp ý thiết kế, dự toán trong quá trình thực hiện. 6.3. Tập hợp hồ sơ ĐTM, hồ sơ PCCC giai đoạn TKKT hoặc TKBVTC trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định theo Bƣớc II-G trong lƣu đồ; 6.4 Báo cáo thường xuyên về tiến độ, chất lượng thiết kế cho chủ đầu tư; 6.5 Lập thủ tục nghiệm thu thiết kế- dự toán công trình theo quy định. Ghi chú: Bƣớc 6.3, cần rà soát quy định đối với dự án xây dựng công trình, khi để tập hợp hồ sơ đánh giá rủi ro, chƣơng trình quản lý an toàn, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp lên cấp có thẩm quyền quyết định đầu tƣ để thẩm định. Bước 7: Thẩm định TKKT/TKBVTC, dự toán công trình - Đầu mối thực hiện: bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ. - Chủ trì: Tƣ vấn và bộ máy quản lý DA của đơn vị. - Phối hợp: Các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: ( Bộ phận chủ trì ). a) Đối với thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình. 7.1. Bộ phận đầu mối soạn thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định để ngƣời có thẩm quyền theo phân cấp ban hành quyết định. Quyết định ghi rõ nhiệm vụ giao cho các nhóm kỹ thuật – công nghệ và kinh tế – tài chính. 7.2. Bộ phận chủ trì tập hợp hồ sơ thiết kế để làm đúng thủ tục thẩm định. 7.3. Bộ phận đầu mối của chủ đầu tƣ tổ chức lấy ý kiến về thiết kế kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nƣớc ( PCCC, AT-MT, chuyên nghành nếu có ), ý kiến các đơn vị liên quan trong tổng công ty để thẩm định theo bƣớc II-H, II-I Trang 34
  35. trong lƣu đồ. Trƣờng hợp không đủ năng lực thì thuê tƣ vấn phản biện, thẩm tra trƣớc khi thẩm định. 7.4. Bộ phận đầu mối tổng hợp các nội dung thẩm định, ý kiến tham gia ve62TKKT và ý kiến của các đơn vị, cơ quan khác có liên quan, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt TKKT. b) Đối với thiết kế BVTC-dự toán. 7.5. Đối với thiết kế ba bƣớc, chủ đầu tƣ uỷ quyền cho bộ máy QLDA phê duyệt TKBVTC, trƣớc khi phê duyệt có thể thuê tƣ vấn để thẩm tra. 7.6. Đối với thiết kế hai bƣớc, chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công hoặc uỷ quyền cho bộ máy QLDA phê duyệt. 7.7. Đối với thiết kế một bƣớc, chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công để ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt cùng với báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình ( theo bƣớc 13, giai đoạn I ). Ghi chú: Khi thẩm định TKKT của dự án có đấu nối với công trình hiện hành do tổng công ty quản lý, chủ đầu tƣ phải lấy ý kiến thẩm định của Tổng công ty. - Khi thẩm định TKKT của dự án do các đơn vị trực thuộc hoặc công ty có vốn góp chi phối của Tổng công ty làm chủ đầu tƣ, phải lấy ý kiến thẩm định của Tổng công ty. - Thiết kế 1 bƣớc và 2 bƣớc, thẩm định TKBVTC theo các bƣớc I-13, thiết kế 3 bƣớc, thực hiện theo các bƣớc 7.6 và 7.7 ( giai đoạn II ). Bước 8: Phê duyệt TKKT, TKBVTC và dự toán công trình. - Đầu mối thực hiện: bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ. - Chủ trì: Tƣ vấn và bộ máy quản lý DA của đơn vị. - Phối hợp: Các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: ( Bộ phận chủ trì ). 8.1. Bộ phận chủ trì và đơn vị tƣ vấn bổ sung hoàn chỉnh TKKT/TKBVTC/ dự toán gửi đến bộ phận đầu mối để làm thủ tục phê duyệt. 8.2. Lập tờ trình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp. Ghi chú: khi phê duyệt TKKT/TKBVTC, chủ đầu tƣ phải ra quyết định bằng văn bản kèm theo danh mục thiết kế phê duyệt đồng thời đóng dấu phê duyệt vào hồ sơ thiết kế. Bước 9: Lựa chọn nhà thầu xây lắp hoặc tổng thầu EPC, lựa chọn các nhà thầu khác ( nếu có ). - Đầu mối thực hiện: bộ phận, bộ máy quản lý dự án của đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/ hợp đồng của bộ máy quản lý DA của đơn vị. - Phối hợp: Các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: ( Bộ phận chủ trì ). 9.1. Lập hồ sơ mời sơ tuyển nhà thầu xây lắp ( nếu có ). 9.2. Lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp và gói thầu khác hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu của Bộ KH-ĐT ban hành. 9.3. Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận thẩm định. 9.4. Lập tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ. Trang 35
  36. 9.5. Phát hành hồ sơ mời thầu/ hồ sơ yêu cầu. 9.6. Đánh giá thầu. 9.7. Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 9.8. Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ký hợp đồng. 9.9. Mua bảo hiểm xây dựng công trình. Ghi chú: - Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển nhà thầu ban hành kèm theo Quyết định số 937/2008/QĐ-BKH ngày 23/7/2008 của Bộ KH-ĐT. - Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp theo quyết định số 731/2008/QĐ-BKH ngày 10/6/2008 của Bộ KH-ĐT, hợp đồng xây lắp theo mẫu tại văn bản số 2508/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng. - Trƣờng hợp dự án có các gói thầu khác (ngoài gói tổng thầu) không liên quan đến thiết kế kỹ thuật thì lựa chọn nhà thầu các gói thầu này ngay sau bƣớc II-3 mời thầu tƣ vấn. Bước 10: Khởi động xây dựng công trình (triển khai hợp đồng xây lắp). - Đầu mối thực hiện: bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/hợp đồng của bộ máy quản lý DA. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 10.1. Xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng của bộ phận quản lý dự án hoặc sổ tay quản lý chất lƣợng của chủ đầu tƣ. 10.2. Tổ chức họp khởi động (Kick off meeting) xây lắp dự án với nhà thầu xây lắp/ tổng thầu EPC để thảo luận và thống nhất các nội dung sau: - Quy trình phối hợp, quy trình quản lý chất lƣợng. - Quy trình an toàn lao động, môi trƣờng và an ninh trật tự trên công trƣờng. - Dữ liệu kỹ thuật đầu vào thiết kế, quan điểm chủ yếu (design concept) về thiết kế kiến trúc, kỹ thuật và công nghệ. - Các công việc liên quan đến mặt bằng dự án, công trình tạm, kho bãi, địa điểm tập kết hàng hoá, vật tƣ vật liệu và bảo quản - Các nội dung về tiến độ thi công cấp 2 và 3. 10.3. Xem xét góp ý tiến độ thi công cấp 2 và 3 do nhà thầu lập. 10.4. Gửi tờ trình đến cấp có thẩm quyền xin phê duyệt tiến độ. 10.5. Tổ chức khởi công xây dựng công trình (thực hiện theo quyết định số 226/2006/QĐ-TTg ngày 10/10/2006 của Thủ Tƣớng chính phủ). Bước 11: Quản lý hợp đồng tư vấn và hợp đồng xây lắp công trình. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/hợp đồng của bộ máy quản lý DA. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 11.1. Thực hiện quản lý các nội dung hợp đồng tƣ vấn, xây lắp. - Bƣớc II-J: Trƣởng ban QLDA hoặc chủ nhiệm dự án điều hành và phối hợp toàn bộ các hoạt động của dự án. - Bƣớc II-J: Bộ phận kỹ thuật quản lý về khối lƣợng, chất lƣợng, tiến độ thiết kế và thi công, an toàn môi trƣờng, lập báo cáo định kỳ cho chủ đầu tƣ về Trang 36
  37. tiến độ thi công, báo cáo chất lƣợng công trình, lập báo cáo sự cố công trình (nếu có) cho chủ đầu tƣ và cơ quan quản lý nhà nƣớc liên quan. - Bƣớc II-K: Bộ phận quản lý tài chính của dự án thực hiện quản lý đơn giá, quản lý vốn, giải ngân, thanh toán, lập báo cáo tài chính. - Bƣớc II-K: Bộ phận kế hoạch/ hợp đồng quản lý chi phí, tiến độ thanh toán, hồ sơ thanh toán, quản lý rủi ro, quản lý vật tƣ thiết bị, xuất xứ hàng hoá, lập báo cáo gám sát đầu tƣ. 11.2. Tổ chức họp định kỳ theo tuần, tháng với các nhà thầu. - Kiểm điểm tình hình thực hiện dự án. - Xử lý vƣớng mắc trong thực hiện dự án, giải quyết kiến nghị của nhà thầu. 11.3. Thực hiện thanh toán theo các mốc thanh toán trong từng hợp đồng. 11.4. Tổ chức thực hiện đồng bộ các gói thầu thi công xây dựng khác (nếu có) với gói thầu xây lắp chính (hoặc EPC). 11.5. Tổ chức thực hiện song song công tác chuẩn bị sản xuất gồm: - Bƣớc II-L: Thành lập cơ cấu chuẩn bị sản xuất. - Bƣớc II-M: Cơ cấu chuẩn bị sản xuất và tiến hành uyển dụng lao động vận hành, triển khai đào tạo đội ngũ vận hành, tham gia chạy thử, nghiệm thu công trình xây dựng. Ghi chú: - Nếu bộ máy QLDA không có chức năng chuẩn bị sản xuất, chủ đầu tƣ cần thành lập bộ máy chuẩn bị sản xuất độc lập với bộ máy quản lý dự án. - Thực hiện báo cáo chất lƣợng công trình cho cấp quản lý theo phân cấp và sở xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 3, thông tƣ số 27/2009/TT- BXD ngày 31/07/2009. Bước 12: Chạy thử và nghiệm thu. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kỹ thuật của bộ máy quản lý DAĐT. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận đầu mối). 12.1. Xem xét, góp ý chƣơng trình thử nghiệm, hiệu chỉnh và chạy thử công trình về các vấn đề kỹ thuật – công nghệ, thời gian thực hiện, công tác phối hợp, AT – PCCC và bảo vệ môi trƣờng v.v 12.2. Mời đơn vị tiếp quản cử đại diện tham gia nghiệm thu công trình. 12.3. Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, các hạng mục công trình và công trình xây dựng theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng. 12.4. Tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình (hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lƣợng). 12.5. Lƣu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng theo quy định tại thông tƣ số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 Bộ xây dựng. Ghi chú: - Tổ chức nghiệm thu trong bƣớc 12.2 theo yêu cầu của nghị định của Chính phủ số 209/2004 ngày 16/12/2004 và nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008. Trang 37
  38. - Sử dụng các mẫu biên bản nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN-371- 2006 và mẫu tại phụ lục 5C ban hành kèm theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. - Sử dụng mẫu biên bản hiện trƣờng sự cố công trình xây dựng theo phụ lục 9 ban hành kèm theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. I. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƯ. Bước 1: Thành lập bộ máy quản lý sản xuất. - Đầu mối thực hiện: Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận chuẩn bị sản xuất của chủ đầu tƣ. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 1.1. Bộ phận chuẩn bị sản xuất đôn đốc thực hiện việc thành lập bộ máy quản lý sản xuất theo bƣớc III-1. 1.2. Bộ máy quản lý sản xuất thuê dịch vụ hoặc chuyên gia vận hành (nếu cần) và bảo trì công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (bƣớc III-A). 1.3. Thuê dịch vụ đăng kiểm để duy trì việc cấp chứng chỉ sự phù hợp chất lƣợng công trình xây dựng (chất lƣợng và an toàn cho vận hành công trình) theo bƣớc III-A trong lƣu đồ. 1.4. Thực hiện đầu tƣ xây dựng dự án nâng cấp công nghệ (nếu cần) theo quy trình đầu tƣ XDCT (Bƣớc III-B). 1.5. Bộ máy quản lý sản xuất thực hiện đầu tƣ xây dựng dự án mở rộng hoặc dự án mới nếu có (Bƣớc III-B). Ghi chú: - Đối với việc sửa chữa lớn hoặc nâng cấp công nghệ của công trình đang khai thác, sử dụng, chủ đầu tƣ quyết định việc lập dự án đầu tƣ hay lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật theo điều 13, nghị định 12/2009/NĐ – CP ngày 10/02/2009 và quy chế bảo dƣỡng, sửa chữa của Tổng công ty khi. - Đối với các công trình có yêu cầu về PCCC, bộ máy quản lý sản xuất phải xây dựng phƣơng án PCCC trong vận hành trình cơ quan quản lý nhà nƣớc về PCCC phê duyệt. Bước 2. Bàn giao công trình đưa vào sử dụng. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch của bộ máy quản lý dự án. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 2.1. Tổ chức bàn giao cho bộ máy quản lý sản xuất các hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình, hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng, danh mục các thiết bị phụ tùng, vật tƣ dự trữ chƣa lắp đặt hoặc sử dụng. 2.2. Tổ chức bàn giao sử dụng công trình (tài sản dự án), vật tƣ, thiết bị dự phòng cho bộ máy quản lý sản xuất. 2.3. Làm thủ tục mua bảo hiểm tài sản công trình trong quá trình khai thác, sử dụng. Trang 38
  39. Ghi chú: - Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng và bản vẽ hoàn công đƣợc lập theo quy định tại phụ lục số 6,7 ban hành kèm theo thông tƣ số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009, hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng đƣợc lƣu trữ theo quy định tại thông tƣ số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ xây dựng. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng có cả chủ sở hữu, chủ sử dụng công trình cùng tham gia nghiệm thu là biên bản bàn giao công trình giữa chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công xây dựng với chủ sở hữu, chủ sử dụng công trình. Bước 3. Theo dõi, đôn đốc bảo hành, bảo đảm công trình. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kỹ thuật của bộ máy quản lý dự án. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 3.1. Lập danh mục kèm theo phân loại các thiếu xót và các khiếm khuyết kỹ thuật (nếu có). 3.2. Thông báo cho nhà thầu các nội dung khiếm khuyết liên quan đến công trình. 3.3. Phối hợp với bộ máy sản xuất đƣa ra kế hoạch khắc phục. 3.4. Giám sát việc khắc phục của nhà thầu theo điều khoản, điều kiện hợp đồng. 3.5. Chuyển giao quyền gọi bảo hành theo hợp đồng cho bộ máy quản lý sản xuất (nếu cần). Bước 4. Lập quyết toán vốn đầu tư. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận tài chính của bộ máy quản lý dự án. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 4.1. Thực hiện theo quy trình quyết toán vốn ĐTXDCT của Tổng công ty. 4.2. Bộ phận kế hoạch/ hợp đồng tiến hành thuê kiểm toán (nếu cần) theo trình tự lựa chọn thầu tƣ vấn để thực hiện kiểm toán vốn đầu tƣ XDCT. 4.3. Tập hợp hồ sơ, chứng từ trình duyệt quyết toán. Ghi chú: - Nội dung lập quyết toán vốn đầu tƣ XDCT theo hƣớng dẫn tại TT số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007, TT số 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ tài chính. - Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ định kỳ lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tƣ các dự án ĐTXDCT giai đoạn kết thúc đầu tƣ theo mẫu số 7/GĐĐT quy định tại thông tƣ số 03/2003/TT-BKH ngày 19/05/2003 của Bộ KH-ĐT và gửi về ban KH-ĐT để tổng hợp. - Bƣớc 4. Lập quyết toán vốn đầu tƣ cần thực hiện đồng thời với Bƣớc 3. Theo dõi, đôn đốc bảo hành, đảm bảo công trình. Trang 39