Giáo trình Sinh học động vật - Chương 4: Máu

pdf 68 trang huongle 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Sinh học động vật - Chương 4: Máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_sinh_hoc_dong_vat_chuong_4_mau.pdf

Nội dung text: Giáo trình Sinh học động vật - Chương 4: Máu

  1. Chương IV. MÁU Hồng cầu Huyết Bạch cầu tương Tiểu cầu 1
  2. MÁU I. Chức năng của máu II. Các thành phần của máu 1. Huyết tương 2. Các tế bào máu III. Các hệ nhóm máu 1. Hệ nhóm máu ABO 2. Hệ nhóm máu Rhesus IV. Sự miễn dịch 2
  3. Chức năng của máu  Vận chuyển  Cân bằng nước và muối khoáng  Điều hòa nhiệt  Bảo vệ  Thống nhất cơ thể và điều hòa hoạt động cơ thể 3
  4. Chức năng vận chuyển  Chất dinh dưỡng  Khí O2 và CO2  Các hormone  Các sản phẩm dư thừa của quá trình trao đổi chất 4
  5. Chức năng cân bằng nước và muối khoáng  Đảm bảo sự cân bằng nước và muối khoáng cho cơ thể  Cân bằng nước đảm bảo sự sống còn của cơ thể. Thông qua chức năng này, máu trực tiếp duy trì áp suất thẩm thấu và độ pH của dịch thể luôn luôn ổn định 5
  6. Chức năng điều hòa nhiệt  Điều hòa thân nhiệt, đặc biệt là ở những động vật đẳng nhiệt  Duy trì nhiệt độ bên trong cơ thể và thích ứng với nhiệt độ môi trường ngoài là chức năng quan trọng của máu thông qua sự lưu thông phân phối máu trên toàn cơ thể 6
  7. Chức năng bảo vệ Chức năng này do tế bào bạch cầu đảm nhiệm:  Một nhóm bạch cầu thực bào các vi khuẩn, các vật lạ, các độc tố xâm nhập vào cơ thể.  Một nhóm bạch cầu sinh ra kháng thể thực hiện các phản ứng miễn dịch bảo vệ cơ thể 7
  8. Các thành phần của máu  Gồm 2 thành phần chính:  Huyết tương  Các tế bào máu 8
  9. Các thành phần của máu  Máu gồm chất dịch lỏng gọi là huyết tương (plasma) và các tế bào máu trôi lơ lửng trong huyết tương:  Hồng cầu ( Erythrocytes - RBCs)  Bạch cầu (Leucocytes – WBCs)  Tiểu cầu (Thrombocytes - platelet)  Máu chiếm khoảng 8% trọng lượng cơ thể 9
  10. Các thành phần của máu 10
  11. Sự phân chia các thành phần  Huyết tương: chiếm khoảng 55% thể tích máu  Tế bào máu: chiếm khoảng 45% thể tích máu 11
  12. Huyết tương Huyết tương chứa:  Nước: 90%  Protein huyết tương: 6 – 8%  Chất điện phân (Na+, Cl- ): 1% Các thành phần khác:  Chất dinh dưỡng (Ví dụ: Glucose và acid amin)  Hormones (Vd: Cortisol, thyroxine)  Các chất thải (Vd: Urea) 12  Chất khí (Vd: CO2, O2)
  13. Chức năng của huyết tương  Nước: môi trường vận chuyển, mang lại nhiêt  Chất điện phân:  Kích thích màng tế bào  Duy trì áp suất thẩm thấu giữa máu và tế bào  Dung dịch đệm giữ cho pH ổn định  Các chất dinh dưỡng, chất thải, chất khí, hormone : được máu vận chuyển  Protein huyết tương (xem slide tiếp theo) 13
  14. Protein huyết tương Protein huyết tương bao gồm: albumin, globulin, fibrinogen  Albumin:  Tham gia tạo thành một phần áp suất thẩm thấu (áp suất keo loại)  Dung dịch đệm giữ cho pH ổn định, pH = 7,4  Globulin:  Globulin và  tham gia vận chuyển các chất lipid như acid béo, steroid  Kháng thể (Vd: globulin , immunoglobulin) 14  Fibrinogen: tham gia vào quá trình đông máu
  15. Các tế bào máu  Hồng cầu  Bạch cầu  Tiểu cầu 15
  16. Hồng cầu  Hồng cầu nặng nhất – nằm ở đáy sau khi ly tâm  Hồng cầu là nhân tố để chẩn đoán điều trị bệnh quan trọng  Bệnh thiếu máu = tỉ lệ hồng cầu thấp  Hồng cầu chiếm tỉ lệ nhiều nhất của tế bào máu (99%) 16
  17. Hồng cầu  Hình dạng: Hình đĩa lõm 2 mặt, có thể thay đổi hình dạng, không nhân và ty thể  Kích thước: 7 - 8µm  Số lượng: 4 – 5 triệu/mm3 máu  Chứa huyết sắc tố Hemoglobin Chức năng: Vận chuyển O2 từ phổi đến các tế bào của cơ thể và CO từ tế bào đến phổi 2 17
  18. Hemoglobin (Hb)  Được tạo thành từ 4 chuỗi polypeptid (globin)  1 chuỗi gắn với 1 nhân heme và 1 nguyên tử Fe  1 nhân heme + 1 phân tử oxy  Hemoglobin + 4 phân tử oxy  Hồng cầu chứa khoảng 250 triệu Hb vận chuyển khoảng 1 tỉ phân tử oxy 18
  19. Cơ chế vận chuyển  Hb vận chuyển O2 từ phổi đến các tế bào Hb + O2 HbO2 (oxyhemoglobin) (màu đỏ tươi)  Hb vận chuyển CO2 từ các tế bào đến phổi Hb + CO2 HbCO2 (Carbohemoglobin) (màu đỏ thẩm)  Hb + CO HbCO (carboxyhemoglobin) Đây là một liên kết bền vững làm cho Hb tự do giảm không đủ để vận chuyển O2. Đó là trường hợp ngộ độc và ngạt do khí CO. 19
  20. Hồng cầu  Thời gian sống: 120 ngày  Các hồng cầu già bị phá hủy, hồng cầu mới được sinh ra  Hồng cầu già bị phá hủy chủ yếu ở gan và lách  Sự thực bào của bạch cầu sẽ “dọn sạch những mảnh vỡ”  Globin và Fe2+ được tái thu hồi cho tủy xương để tái tạo hồng cầu mới, một phần Hb tạo thành sắc tố mật 20
  21. Điều hòa sinh hồng cầu  Các tế bào bị hủy được thay thế bằng các tế bào mới bằng 1 cơ chế gọi là erythropoiesis (sự tạo hồng cầu) do sự chế tiết của hormone erythropoietin  Các hồng cầu mới (và cả tiểu cầu, bạch cầu) được sản xuất ở tủy đỏ xương 21
  22. Bạch cầu (Leucocytes – WBC)  Kích thước: 9 - 18µm  Số lượng: 7.000 – 8.000/mm3 máu. Trẻ sơ sinh có số lượng hồng cầu lớn: 20.000/mm3, sau đó giảm dần, 1 tuổi: 10.000/mm3, ổn định ở tuổi 12  Hình dạng: không cố định, có khả năng di động theo kiểu amip và có khả năng chui ra khỏi thành mạch 22
  23. Bạch cầu (Leucocytes – WBC)  Những đơn vị lưu động của hệ thống miễn dịch cơ thể  Chức năng “tìm kiếm và phá hủy” 1. Phá hủy vi sinh vật xâm nhập vào 2. Phá hủy các tế bào không bình thường (Vd: tế bào ung thư)  Dọn sạch những mảnh vụn của tế bào (sự thực bào) 23
  24. Phân loại bạch cầu Bạch cầu không hạt Bạch cầu có hạt Mỗi loại bạch cầu có một chức năng đặc biệt 24
  25. Các loại bạch cầu  Bạch cầu có hạt nhiều nhân: trong bào tương có các hạt bắt màu đặc trưng và nhân chia ra nhiều thùy. 1. Bạch cầu trung tính (Neutrophils) Chiếm 2/3 2. Bạch cầu ưa acid (Eosophils) tổng số 3. Bạch cầu ưa base (Basophils) bạch cầu  Bạch cầu không hạt đơn nhân: trong bào tương không có hạt và nhân không chia thùy 4. Bạch cầu monocyt (Monocytes) Chiếm 1/3 tổng số 5. Bạch cầu lympho (Lymphocytes) bạch cầu 25
  26. Bạch cầu trung tính  Kích thước: 10 - 15µm  Số lượng: Chiếm khoảng 70 – 80% tổng số bạch cầu  Chức năng chính là thực bào nhanh  Thời gian sống: 12 giờ - 3 ngày 26
  27. Bạch cầu ưa acid  Kích thước: 8 - 15µm  Số lượng: Chiếm khoảng 1 – 4% tổng số bạch cầu  Chức năng:  Tiêu diệt ký sinh trùng  Tham gia phản ứng dị ứng (khử độc protein). Niêm mạc ruột và phổi cũng có nhiều bạch cầu này vì đó là các địa điểm mà protein lạ xâm nhập cơ thể.  Thời gian sống: 3 – 5 ngày 27
  28. Bạch cầu ưa base  Kích thước: 8 - 15µm  Số lượng: Chiếm khoảng 0 – 1% tổng số bạch cầu  Chức năng: Giải phóng histamine và heparin Histamine có chức năng quan trọng trong các phản ứng dị ứng do có chứa các kháng thể. Heparin là chất chống đông máu  Thời gian sống: 9 – 18 tháng 28
  29. Bạch cầu monocyte  Kích thước: 15 - 25µm  Số lượng: Chiếm khoảng 2 – 6% tổng số bạch cầu  Chức năng chính là thực bào. Khi chuyển từ máu sang tổ chức để làm nhiệm vụ thực bào, bạch cầu lớn dần lên và được gọi là đại thực bào (macrophage).  Monocyte và đại thực bào có khả năng thực bào chậm nhưng kéo dài.  Mỗi monocyte có khả năng thực bào 100 vi khuẩn rồi chết. 29  Thời gian sống: 100 – 300 ngày
  30. Bạch cầu lymphocyte  Kích thước: 5 - 15µm  Số lượng: Chiếm khoảng 25 - 33% tổng số bạch cầu  Lympho T được trưởng thành ở tuyến ức và Lympho B ở hạch bạch huyết  Chức năng chính là bảo vệ cơ thể bằng các phản ứng miễn dịch  Lympho B: sản xuất kháng thể  Lympho T: phá hủy trực tiếp các tế bào xâm nhập của virus và các tế bào ung thư 30  Thời gian sống: 100 – 300 ngày
  31. Tiểu cầu (Thrombocyte) 31
  32. Tiểu cầu (Thrombocyte)  Kích thước: 2 - 4µm, bào tương bắt màu lơ xám hay tím nhạt  Số lượng: 200.000 – 400.000/mm3 máu  Hình dạng: không cố định (tròn, thoi, sao, gậy) 32
  33. Tiểu cầu (Thrombocyte)  Tiểu cầu được tạo ra từ tủy xương và có thể ở cả phổi. Các tế bào nhân khổng lồ (Megakaryocyte) có đường kính khoảng 40 - 100µm vận động bằng các chân giả kiểu amip. Các chân giả này bất thường teo lại rồi đứt ra thành từng đoạn. Các đoạn này tạo thành tiểu cầu trong máu. Các tiểu cầu bị phá hủy ở lách Thời gian sống của tiểu cầu: khoảng 9 – 11 ngày33
  34. Chức năng của tiểu cầu  Co mạch: khi mạch máu bị thương tổn, giải phóng serotonin tham gia vào chức năng làm co mạch.  Đông máu: giải phóng thromboplastin là yếu tố quan trọng tham gia vào quá trình đông máu, biến protein fibrinogen hoà tan thành dạng sợi fibrin, rồi thành cục máu đông bịt kín vết thương.  Co cục máu đông: Tiểu cầu có khả năng làm ngưng kết lại, củng cố sự cầm máu khi bị thương.  Bảo vệ các tế bào nội mô mạch 34
  35. Chức năng của tiểu cầu 1. Mạch máu 2. Thành mạch 3. Tiểu cầu gắn chặt 4. Cục máu bị tổn thương máu co lại vào sợi collagen của hình thành thành mạch tổn thương Dòng máu Dòng máu giảm Dòng máu giảm Máu ngừng chảy 35
  36. Sự đông máu  Ở điều kiện bình thường máu được lưu thông liên tục trong cơ thể mà không bao giờ bị đông lại trong hệ mạch Khi cơ thể bị thương, máu được chảy ra khỏi thành mạch sau một thời gian sẽ bị đông lại và bịt kín vết thương. Đây là chức năng sinh lý quan trọng của cơ thể nhằm bảo vệ cho cơ thể không bị mất máu khi bị tổn thương 36
  37. Các yếu tố tham gia quá trình đông máu  Theo quy ước quốc tế, các yếu tố tham gia vào quá trình đông máu được đánh số La mã từ I – XIII.  Yếu tố I: Fibrinogen là protein huyết tương chủ yếu do gan sản xuất Yếu tố II: Protrombin cũng là một protein huyết tương chủ yếu do gan sản xuất. Sự tổng hợp protrombin liên quan chặt chẽ đến sự hấp thụ Vit K Yếu tố III: Tromboplastin do mô tiết ra gọi là tromboplastin ngoại sinh. Sự giảm tromboplastin thường kéo theo sự giảm các yếu tố VII, IX, XI trong các bệnh ưa chảy máu. 37
  38. Các yếu tố tham gia quá trình đông máu  Yếu tố IV: ion Ca2+ trong huyết tương có tác dụng hoạt hóa protrombin Yếu tố V: Proaccelerin là một loại globulin do gan sản sinh có tác dụng tăng nhanh quá trình đông máu Yếu tố VI: dạng hoạt hóa của yếu tố V Yếu tố VII: Proconvertin là một protein do gan sản xuất có thể chuyển thành protrombin nhờ gan Yếu tố VIII: yếu tố chống chảy máu A có sẵn trong huyết tương có vai trò quan trọng trong sự tạo thành tromboplastin nội sinh 38
  39. Các yếu tố tham gia quá trình đông máu  Yếu tố IX: yếu tố chống chảy máu B cũng là một protein cần cho sự tạo thành tromboplastin Yếu tố X: yếu tố Stuart do gan sản xuất ra, tương đối bền vững, có tác dụng trong sự tạo thành tromboplastin và chuyển protrombin thành trombin Yếu tố XI: yếu tố tiền tromboplastin có sẵn trong huyết tương, có chức năng tập trung tiểu cầu Yếu tố XII: yếu tố Hageman có tác dụng hoạt hóa sự đông máu Yếu tố XIII: yếu tố ổn định fibrin có sẵn trong huyết tương, có tác dụng củng cố sợi fibrin thêm vững chắc 39
  40. Các giai đoạn của quá trình đông máu Gồm có 3 giai đoạn: 1. Sự hình thành và giải phóng tromboplastin ngoại sinh và nội sinh 2. Tạo thành trombin từ protrombin 3. Tạo thành sợi fibrin từ fibrinogen 40
  41. 1. Sự hình thành và giải phóng tromboplastin ngoại sinh và nội sinh  Tromboplastin ngoại sinh do mô của cơ thể tiết ra. Từ dạng chưa hoạt hóa, dưới tác động của các yếu tố IV, V, VII, X trở thành dạng hoạt hóa Tromboplastin nội sinh do tiểu cầu giải phóng ra có sự tham gia của các yếu tố IV, V, VIII, X, XI, XII 41
  42. 2. Tạo thành trombin từ protrombin  Protrombin do gan sản xuất, vào huyết tương ở dạng không hoạt động, được chuyển thành trombin hoạt động nhờ sự tham gia của yếu tố V, tromboplastin dạng hoạt hóa. Yếu tố V được hoạt hóa thành accelerin, tác dụng với tromboplastin thành protrombinase. Enzym này biến protrombin thành trombin dạng hoạt động. Proaccelerin Accelerin (V) Tromboplastin Protrombinase Protrombin Trombin 42
  43. 3. Tạo thành sợi fibrin từ fibrinogen Trombin tham gia chuyển hóa fibrinogen trong huyết tương thành các sợi fibrin không hòa tan. Quá trình này còn có sự tham gia tích cực của yếu tố IV và XIII. Khi sợi fibrin hình thành, chúng kết thành mạng lưới và giữ các tế bào máu trong đó tạo thành cục máu bịt kín vết thương. Sau khi hình thành 1 thời gian, cục máu sẽ co lại và trên mặt cục máu đông sẽ có dịch trong màu vàng nhạt là huyết thanh. Huyết thanh là huyết tương khi bị lấy đi fibrinogen 43
  44. Sự chống đông máu trong cơ thể Trong điều kiện bình thường máu không đông trong hệ mạch do trong máu có chất chống đông tự nhiên và cấu tạo thành mạch: Thành mạch luôn trơn nhẵn, tiểu cầu không bị phá hủy không có tromboplastin nội sinh Bề mặt thành mạch cũng có một lớp protein mỏng mang điện tích âm ngăn cản tiểu cầu dính vào nội mô. Các chất chống đông máu tự nhiên như heparin, muối oxalat, citrat 44
  45. Hệ nhóm máu  Về mặt di truyền học, hiện nay đã xác định được hơn 20 hệ nhóm máu Trong đó, hệ nhóm máu ABO và Rhesus là quan trọng nhất, được sử dụng để truyền máu và xác định quan hệ huyết thống  Không phải tất cả các nhóm máu là tương thích với nhau. Sự trộn lẫn nhóm máu không tương thích sẽ gây ngưng kết hồng cầu, gây nguy hiểm cho người nhận. 45
  46. Hệ nhóm máu ABO  Trên màng hồng cầu, có 2 yếu tố là kháng nguyên (ngưng kết nguyên) A và B Trong huyết tương, có 2 yếu tố là kháng thể (ngưng kết tố) và  Không phải người nào cũng có đủ 4 yếu tố nói trên. Dựa vào sự có mặt của các kháng nguyên ở màng hồng cầu và kháng thể ở huyết tương người ta đã xác định được 4 nhóm máu cơ bản: A, B, AB,O 46
  47. Nhóm máu ABO Nhóm Kháng nguyên trên màng Kháng thể trong huyết máu hồng cầu tương A A  B B AB A & B Không có O Không có A & B &  47
  48. Nhóm máu ABO Nhóm máu A Nhóm máu B Nhóm máu AB Nhóm máu O Kháng nguyên A Kháng nguyên B Kháng nguyên A Không có kháng & B nguyên A & B Kháng thể  Kháng thể Không có Kháng thể &  kháng thể &  Plasma Plasma Plasma Plasma 48
  49. Sự phân bố hệ nhóm máu ABO Nhóm % Người Kinh % Người Mường % Người Tày máu A 19.46 14.25 32.46 B 27.94 45.54 35.93 AB 4.24 6.68 0.86 O 48.35 33.56 30.73 Tỉ lệ phần trăm nhóm máu thay đổi theo chủng loạ49i
  50. Sự truyền máu Nếu sử dụng loại máu không đúng, lập tức hệ miễn dịch của người nhận tấn công máu của người cho và gây đông máu, phá hủy hồng cầu có thể dẫn đến suy thận và chết. Để cho sự truyền máu không gây hậu quả xấu, phải lựa chọn nhóm máu tương hợp giữa người cho và người nhận, tức là phải dựa trên phản ứng kháng nguyên và kháng thể. 50
  51. Phản ứng không ngưng kết Một người có nhóm máu A có thể nhận máu từ người cho có nhóm máu A được không? Nhóm máu A Kháng thể  trong Kháng nguyên của người cho nhóm máu A của và kháng thể người nhận không kết hợp Không ngưng kết Người có nhóm máu A có thể nhận máu từ người cho có nhóm máu A Kháng thể  trong máu người nhận không kết nối với kháng nguyên A trên hồng cầu của người cho 51
  52. Phản ứng ngưng kết Một người có nhóm máu B có thể nhận máu từ người cho có nhóm máu A được không? Kháng thể trong Kháng nguyên Nhóm máu A nhóm máu B của và kháng thể của người cho người nhận kết hợp Ngưng kết Người có nhóm máu B không thể nhận máu từ người cho có nhóm máu A Kháng thể trong máu người nhận sẽ kết nối với kháng nguyên A trên hồng cầu của người cho 52
  53. Phản ứng giữa các nhóm máu Huyết tương Hồng cầu của các nhóm máu của các (người cho) nhóm máu O A B AB (người nhận) O ( , ) Không ngưng A () kết B ( ) Bị ngưng kết AB (0) 53
  54. Sơ đồ truyền máu A A O O AB AB B B 54
  55. Hệ thống Rhesus  Ngoài các kháng nguyên A và B, trên bề mặt hồng cầu còn có loại kháng nguyên Rh  Những người có kháng nguyên Rh trong máu gọi là rhesus dương (Rh+), những người không có gọi là rhesus âm (Rh-)  Kháng thể chống Rh+ không có sẵn trong huyết tương mà nó chỉ hình thành ở những người Rh- sau khi đã nhận nhiều lần một lượng máu có kháng nguyên Rh+. Kháng thể phát triển chậm, khoảng 2 – 3 tháng sau khi nhận máu Rh+ mới phản ứng. Kháng thể này được ký hiệu là rh. Khi đã được tạo ra, tính đồng miễn dịch sẽ tồn tại nhiều năm. 55
  56. Hệ thống Rhesus  Nếu 1 người Rh- chưa hề tiếp xúc với máu Rh+ thì việc truyền máu sẽ không gây ra một phản ứng tức thời nào vì lượng kháng thể sản sinh ra còn ít, vì vậy chưa nguy hiểm Tuy nhiên, nếu lần sau họ lại được truyền máu có Rh+ có thể xảy ra tai biến nghiêm trọng như ở hệ thống ABO. 56
  57. Hệ thống Rhesus Trường hợp nguy hiểm nhất do kháng nguyên Rh tạo ra là khi kết hôn và sinh con: Rh+ và Rh+ Rh+ Rh+ và Rh- Rh+ (Rh+ trội hơn Rh-) Nếu người mẹ có Rh- và thai nhi có Rh+, Rh+ sẽ khuếch tán qua màng nhau thai sang cơ thể mẹ hệ miễn dịch của cơ thể mẹ bắt đầu sản sinh ra kháng thể rh chống Rh.  Ở lần có thai đầu tiên, lượng kháng thể rh trong máu mẹ còn ít không gây ngưng kết hồng cầu thai nhi. 57
  58. Hệ thống Rhesus Ở lần mang thai thứ hai : Nếu thai có Rh+, kháng thể rh của mẹ sẽ tăng lên, khuếch tán qua nhau thai vào trong bào thai suốt thời gian mang thai phản ứng kháng nguyên - kháng thể sẽ gây ngưng kết hồng cầu ở thai nhi Rất dễ bị sảy thai, đẻ non hoặc thai chết lưu. 58
  59. Hậu quả của truyền nhầm máu Là sự ngưng kết hồng cầu người cho, ít khi gặp sự ngưng kết hồng cầu người nhận. Lý do: Huyết tương của máu người cho ngay lập tức bị pha loãng bởi huyết tương của máu người nhận nồng độ kháng thể truyền vào không đủ gây ngưng kết hồng cầu người nhận Máu người cho không đủ pha loãng kháng thể trong huyết tương người nhận do đó các kháng thể này sẽ làm ngưng kết hồng cầu người cho 59
  60. Hậu quả của truyền nhầm máu Phản ứng truyền nhầm máu thường làm vỡ hồng cầu giải phóng Hb bilirubin về gan rồi được bài tiết theo mật Nồng độ bilirubin tăng cao sẽ gây vàng da Một trong những nguyên nhân gây tử vong của phản ứng truyền máu là sự kẹt thận cấp. Sự kẹt thận xảy ra trong vài phút và tiếp tục cho đến khi bệnh nhân chết vì suy thận. 60
  61. Sự miễn dịch  Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại bệnh một cách hiệu quả  Khả năng miễn dịch của cơ thể là nhờ các loại bạch cầu, nhưng chủ yếu là lympho T  Bạch cầu có khả năng thực bào, tiết ra kháng thể hay phá hủy trực tiếp các virus, vi khuẩn gây bệnh, các chất lạ và xác các tế bào chết 61
  62. Sự miễn dịch  Khi vi sinh vật (vi khuẩn, virus) xâm nhập vào cơ thể thì hoạt động đầu tiên của các bạch cầu là thực bào để tiêu diệt các vi khuẩn, virus xâm nhập đó. Tham gia vào hoạt động này là bạch cầu trung tính và bạch cầu monocyte Nếu vi sinh vật thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp sự bảo vệ của của bạch cầu lympho B, nó sẽ tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các tế bào vi sinh vật Nếu vi sinh vật thoát khỏi hoạt động của bạch cầu lympho B và gây nhiễm cho các tế bào của cơ thể, thì bạch cầu lympho T sẽ hoạt động để phá hủy các tế bào nhiễm. 62
  63. Cơ chế miễn dịch Có 2 loại: Miễn dịch không đặc trưng Miễn dịch đặc trưng 63
  64. Miễn dịch không đặc trưng  Là hệ thống tự nhiên, bao gồm da, niêm mạc, bạch cầu, mồ hôi, tuyến nhờn.  Da là hàng rào tin cậy, chống nhiễm trùng, sự mất nước và sản xuất các chất bảo vệ như chất nhờn, mồ hôi 64
  65. Miễn dịch đặc trưng  Do các bạch cầu đảm nhiệm, trong đó bạch cầu lympho đóng vai trò quan trọng, chúng có khả năng nhận diện và sản xuất ra kháng thể để tiêu diệt các kháng nguyên lạ vào cơ thể Kháng thể được sản xuất để chống lại sự xâm nhập của sinh vật lạ lần đầu được gọi là “phản ứng miễn dịch sơ cấp”, lần tiếp sau gọi là “phản ứng miễn dịch thứ cấp” có khả năng mạnh hơn, quy mô hơn. 65
  66. Phân loại miễn dịch Có 2 loại miễn dịch:  Miễn dịch tự nhiên  Miễn dịch nhân tạo 66
  67. Miễn dịch tự nhiên  Là khả năng của cơ thể không mắc một số bệnh ngay từ khi mới sinh ra  Sau khi mắc và đã khỏi bệnh truyền nhiễm.  Miễn dịch tự nhiên không có tính chất ổn định tuyệt đối và phụ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể và các điều kiện của môi trường xung quanh. 67
  68. Miễn dịch nhân tạo  Là khả năng miễn dịch được tạo ra trong đời sống cá thể do tiêm chủng (tiêm vaccine).  Có 2 loại vaccine:  Vaccine nhược độc: dùng vi sinh vật sống nhưng được làm yếu đi, hoặc độc tố của nó đã được làm giảm hoạt lực, tiêm vào cơ thể để kích thích hệ miễn dịch của cơ thể hoạt động. (Vaccine bại liệt, sốt vàng da, đậu mùa, uốn ván).  Vaccine vô hoạt (vaccine chết): dùng vi sinh vật đã chết, không còn khả năng gây bệnh nhưng vẫn còn tính kháng nguyên, tiêm vào cơ thể để kích thích hệ miễn dịch của cơ thể hoạt động. (Vaccine ho gà, bạch hầu, thương hàn). 68