Giáo trình Soạn nhạc trên máy vi tính

pdf 87 trang huongle 3181
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Soạn nhạc trên máy vi tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_soan_nhac_tren_may_vi_tinh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Soạn nhạc trên máy vi tính

  1. Giáo trình soạn nhạc
  2. Chng 1 Sơ l ược v ề máy tính và h ệ điều hành Windows (7 ti ết) Bài 1.1 C ấu t ạo và nguyên lý ho ạt độ ng c ủa máy PC (Personal Computer) (2 ti ết) Các b ộ ph ận c ơ b ản c ấu thành máy tính Nói chung, t ất c ả các h ệ th ống máy tính l ớn nh ỏ đề u có s ơ đồ kh ối cơ b ản bao g ồm: • Kh ối s ử lý trung tâm: CPU • Bộ nh ớ trong: RAM, ROM • Bộ nh ớ ngoài: Đĩa m ềm, đĩ a c ứng • Các thi ết b ị đầ u vào: Bàn phím, chu ột, máy quét • Các thi ết b ị đầ u ra: Màn hình, máy in 1.1.1 Kh ối s ử lý trung tâm (Central Processing Unit) Có th ể nói, CPU là b ộ ch ỉ huy c ủa máy tính. Nó có nhi ệm v ụ th ực hi ện các phép tính s ố h ọc, và logic, đồng th ời điều khi ển các quá trình th ực hi ện các l ệnh. CPU có 3 b ộ ph ận chính: • Kh ối tính toán s ố h ọc và logic • Kh ối điều khi ển • Một s ố thanh ghi Kh ối tính s ố h ọc và logic th ực hi ện h ầu h ết các thao tác, các phép tính quan trong của h ệ th ống nh ư c ộng, tr ừ, nhân, chia, AND, OR, NOT, = Kh ối điều khi ển quy ết đị nh dãy thao tác c ần ph ải làm đối v ới h ệ th ống b ắng cách tạo ra các tín hi ệu điều khi ển m ọi công vi ệc. Các thanh ghi (registers) là các ô nh ớ đặ c bi ệt, g ắn li ền v ới ho ạt độ ng c ủa CPU. Chúng được g ắn li ền v ới CPU b ằng m ạch điện t ử v ới nh ững ch ức n ăng c ụ th ể. T ốc độ s ử lý trao đổ i thông tin g ần nh ư là t ức th ời. Các b ộ ph ận trên được đặ t trong m ột con vi m ạch là các b ộ vi s ử lý nh ư Intel 80286, 80386, 80486 Pentum II, III, IV 5 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  3. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 1.1.2 B ộ nh ớ trong Có hai lo ại b ộ nh ớ: B ộ nh ớ ch ỉ đọ c (read only memory - ROM) và b ộ nh ớ truy c ập ng ẫu nhiên (Random access memory – RAM) ROM Bộ nh ớ ch ỉ đọ c là m ột vi chíp gi ữ vai trò kh ởi động để cho máy tính t ải h ệ điều hành, ki ểm tra ph ần c ứng, hi ển th ị thông s ố BIOS, ngày tháng B ạn không th ể xoá hay s ửa nh ững thông tin trong ROM. RAM Là thi ết b ị l ưu tr ữ hàng đầu c ủa máy tính. Khi b ật máy, ROM s ẽ t ải h ệ điều hành vào ch ứa trong RAM. Khi bắt đầ u kh ởi độ ng m ột ứng d ụng (ví d ụ nh ư Finale), b ạn đã t ải b ản sao c ủa các file vào RAM và khi s ử d ụng chép nh ạc thì b ản nh ạc c ủa b ạn cũng được l ưu tr ữ t ạm th ời trong RAM. Sau khi làm song b ạn s ẽ l ưu gi ữ b ản nh ạc lên đĩa c ứng và thoát kh ỏi ch ươ ng trình Finale, lúc này các thông tin l ưu tr ữ t ạm trong RAM c ũng được xoá s ạch. RAM th ường được tính theo Megabyte. Thông th ường các h ệ th ống máy tính hi ện tại dùng t ừ kho ảng 64 - 128 - 256 - 512 Megabytes 1.1.3 B ộ nh ớ ngoài Sau khi t ắt máy, d ữ li ệu trong RAM thường bi ến m ất. Do v ậy ta ph ải dùng ph ươ ng ti ện l ưu tr ữ nh ư ổ đĩ a c ứng, ổ đĩ a m ềm, CD-ROM Các d ữ li ệu khi l ưu được tính theo đơ n v ị byte. Đĩa m ềm có dung l ượng là 1.44 Megabytes Đĩa C ứng th ường có dung l ượng rát l ớn, có t ốc độ đọ c nhanh, l ưu tr ữ lâu dài. Hi ện nay các ổ th ường có dung l ượng là 20 – 100 Gigabytes Đĩa CD-ROM có dung l ượng là 650 Megabytes. Đây là ph ươ ng ti ện l ưu tr ữ được ưa dùng vì có chi phí th ấp nh ất. 1.1.4 Các thi ệt b ị đầ u vào Khi s ử d ụng máy tính, b ước đầ u tiên là nh ập d ữ li ệu. Chúng ta nh ập d ữ li ệu b ằng bàn phím, chu ột, máy quét, may quay video s ố Bàn phím 6 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  4. Bàn phím c ủa máy tính có 4 nhóm phím b ấm là: Nhóm các phím ký t ự, nhóm các phím ch ức n ăng, nhóm các phím đị nh h ướng và nhóm các phím s ố. Chu ột Chu ột c ũng là m ột thi ết b ị nh ập li ệu đắ c l ực. B ạn dùng chu ột để làm vi ệc v ới máy tính b ằng cách tr ỏ chu ột vào m ột đố i t ượng trên màn hình. Có các thao tác chu ột sau: - Nh ấn chu ột trái ( để ch ọn các đố i t ượng – nh ấn 1 l ần) - Nh ấn chu ột trái 2 l ần để m ở m ột t ệp tin, ch ạy m ột ứng d ụng - Nh ấn chu ột ph ải ( để m ở các c ửa s ổ nh ỏ trong khi s ử lý m ột đố i t ượng, l ựa ch ọn các thu ộc tính c ủa đố i t ượng ) 7 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  5. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 1.1.5 Các thi ệt b ị đầ u ra Sau khi nh ập d ữ li ệu vào máy tính, d ữ li ệu được s ử lý và sau đó hi ển th ị tr ở l ại trên màn hình ho ặc các thi ệt b ị đầ u ra khác nh ư máy in, máy chi ếu, loa âm thanh. Sơ đồ quá trình x ử lý d ữ li ệu nh ư sau: Thông tin Xử lý Thông tin vào ra Lưu tr ữ Màn hình Màn hình dùng m ột lo ạt các ô vuông r ất nh ỏ g ọi là các điểm, ch ấm (Pixel) để hi ển th ị hình ảnh. S ố các ch ấm này càng nhi ều thì độ phân gi ải màn hình s ẽ càng l ớn và màn hình s ẽ nét h ơn và hi ển th ị được nhi ều thông tin h ơn. Nh ững màn hình ngày nay có độ phân gi ải t ừ 800x600, 1024x786, 1280x1024 ho ặc cao h ơn. Màn hình được n ối v ới m ột card g ắn vào bo m ạch ch ủ g ọi là Card Video. Card video có b ộ nh ớ càng l ớn s ẽ cho hình ảnh càng m ịn và độ phân gi ải cao. Có các lo ại card video 8 – 16 – 32 – 64 megabyte ho ặc l ớn h ơn. Máy in Thông th ường có 3 lo ại máy in: Máy in kim, máy in phun, máy in laser. 8 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  6. Máy in kim ho ạt độ ng nh ư máy ch ữ, là dùng búa gõ vào b ăng m ực n ằm gi ữa búa và gi ấy. Thông th ường có nh ững điểm nh ỏ trong m ột ký t ự, s ố điểm càng nhi ều thì ch ữ càng nét. Có th ể có các lo ại máy 9 kim, 18, 25 kim độ phân gi ải th ường là 180 – 360 dpi ( điểm/Inch) Máy in phun cho t ốc độ , và độ m ịn cao h ơn. Tuy nhiên chúng v ẫn dùng c ơ ch ế phun t ừng điểm m ực lên gi ấy nên d ễ b ị nhoè, để lâu bình m ực d ễ khô và h ỏng. Máy in laser cho ch ất l ượng r ất cao và độ phân gi ải m ịn h ơn nhi ều. Chúng có độ phân gi ải t ừ 300 – 3000 dpi và cho t ốc độ in nhanh nh ất. Loa - đầu ra âm thanh Máy tính dùng m ột card âm thanh để cho phép ta nh ập các d ữ li ệu âm thanh qua cổng MIDI hay Line in, Mic in sau đó s ử lý và hi ển th ị k ết qu ả ra loa thông qua đường Line Out, Speaker Out. Các lo ại các được phân bi ệt ch ất l ượng qua các thông s ố nh ư s ố BIT, MHZ, s ố l ượng đầ u ra, vào Bài 1.2 H ệ điều hành Window (2 ti ết) 1.2.1 Khái quát Đây là h ệ điều hành thông d ụng nh ất trên th ế gi ới b ởi tính n ăng ưu vi ệt c ủa nó. Có các phiên b ản nh ư Window 95, Window 98, Window Millennium Edition, Window NT, Window 2000, và m ới nh ất là Window XP. Trên màn hình làm vi ệc c ủa window (g ọi là Desktop) có các bi ểu t ượng nh ư sau: Nh ấn đúp chu ột để m ở th ư m ục My Documents, n ơi l ưu nh ững tài li ệu c ủa b ạn. Nh ấn đúp chu ột để xem n ội dung máy tính c ủa b ạn. Các th ư m ục được li ệt kê đầy đủ theo th ứ t ự t ừ ngoài vào trong. Các ổ đĩ a, th ư m ục, th ư m ục con, các t ập tin 9 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  7. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Nh ấn đúp chu ột để xem các tài nguyên đang có trên m ạng, n ếu máy b ạn đang n ối vào m ột m ạng c ục b ộ nào đó. Nh ấn đúp vào bi ểu t ượng thùng rác để xem các file đã b ị xoá. B ạn có th ể khôi ph ục các file đã xoá khi b ạn ch ưa đổ s ạch rác đi. Dưới góc trái ta th ấy nút Start. Đây là n ơi b ắt đầ u c ủa các ho ạt độ ng khi ta s ử d ụng các ứng d ụng trên máy tính. Nh ấn vào bi ểu t ượng này ta s ẽ có menu hi ện ra nh ư sau: 10 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  8. Các ứng d ụng được cài đặt trong menu Programs. M ỗi khi s ử d ụng các ứng d ụng ta vào start – ch ọn Programs – ch ọn ứng d ụng c ần m ở. Lệnh Run cho phép b ạn ch ạy m ột ch ươ ng trình hay truy c ập m ột th ư m ục nào đó trên máy tính. Ch ọn l ện này và nh ập l ệnh để ch ạy Ví d ụ: Lệnh C: s ẽ cho phép b ạn m ở c ửa s ổ c ủa ổ đĩ a C. B ạn có th ể m ở th ư m ục Audio trong ổ C b ằng cách nh ập l ệnh C:\Audio r ồi nh ấn Enter ho ặc nh ấn OK. N ừu mu ốn thoát ra kh ỏi h ộp tho ại này, nh ấn Cancel ho ặc nh ấn phím Esc trên bàn phím. Nút Browse để tìm m ột t ập tin c ụ th ể trong ổ đĩ a và ch ạy nó. Window làm vi ệc d ựa trên các c ửa s ổ. M ỗi m ột c ửa s ổ m ở ra s ẽ có các nút nh ư đóng, thu nh ỏ c ửa s ổ, phóng to c ửa s ổ. là nút đóng (close) c ửa s ổ hi ện hành 11 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  9. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính là nút phóng to c ửa s ổ (Maximize) là nút thu nh ỏ c ử s ổ (Minimize) Thanh menu Thanh công c ụ Thanh địa ch ỉ Cửa s ổ hi ện hành c ủa m ột th ư m ục. Ta th ấy trong th ư m ục Audio l ại có các th ư mục con nh ư Cakewalk, Finale 2001 Để xem các th ư m ục, b ạn nh ấn đúp chu ột vào th ư m ục mu ốn xem. Lúc này m ột c ửa sổ khác l ại được kích ho ạt. 1.2.2 Qu ản lý th ư m ục và t ập tin. Tạo th ư m ục m ới 12 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  10. Để tao m ột th ư m ục m ới, tr ước tiên ta xác định v ị trí mà ta s ẽ đặ t th ư m ục m ới. Ví dụ ta t ạo m ột th ư m ục tên là Audio trên ổ đĩ a C Các b ước nh ư sau: - Mở My Computer b ằng cách nh ấn đúp biểu t ượng trên mà hình. - Trong c ửa s ổ hi ện ra, nh ấn đúp vào ổ C - Trong ổ C s ẽ là n ơi ta t ạo th ư m ục. B ạn Ch ọn menu File – ch ọn New – Folder - Sau khi nh ấn vào Folder, trong c ửa s ổ c ủa ổ C s ẽ có m ột bi ểu t ượng th ư m ục mới v ới tên là New Folder nh ấp nháy màu xanh. B ạn nh ấp chu ột vào vùng sáng này vào nh ập tên cho th ư m ục là Audio - Nh ấn OK Trong khi nh ập tên, b ạn dùng phím Delete để xoá ký t ự sau v ị trí con tr ỏ. Phím Back Space để xoá ký t ự tr ước v ị trí con tr ỏ. Đổi tên th ư m ục và t ập tin. Sau khi th ư m ục được tạo, b ạn mu ốn đổ i tên th ư m ục này, hãy nh ấn phím ph ải lên th ư m ục này và ch ọn Rename trong menu con hi ện ra. Sau đó nh ập l ại tên th ư m ục rồi nh ấn Enter. 13 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  11. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Copy th ư m ục ho ặc t ập tin Hãy t ạo m ột th ư m ục con tên là Cake trong th ư m ục Audio v ừa t ạo. Sau đó nh ấn phím ph ải vào th ư m ục Cake và ch ọn Copy t ừ thanh menu con. B ạn có th ể nh ấn t ổ hợp phím Ctrl-C để copy. Sau khi copy, b ạn c ần dán (Paste) th ư m ục cake này vào v ị trí m ới. Ví d ụ ta dán vào ổ C. Nh ấn nút Back trên thanh công c ụ để quay l ại ổ C. Nh ấn Ctrl-V ho ặc ch ọn Paste t ừ thanh menu con khi b ạn nh ấn ph ải chu ột lên v ị trí tr ống trên c ửa s ổ hi ện hành. Lúc này trong ổ C s ẽ có m ột th ư m ục Cake là b ản sao c ủa th ư m ục Cake trong Audio. Xoá th ư m ục hay t ập tin. Để xoá th ư m ục, b ạn nh ấn phím ph ải lên th ư m ục c ần xoá và ch ọn Delete t ừ menu con. Bạn có th ể nh ấn chu ột lên th ư m ục c ần xoá r ồi nh ấn phím Delete trên bàn phím. Sao chép ra đĩa m ềm Khi mu ốn copy m ột th ư m ục hay t ập tin ra đĩ a m ềm để đem sang máy khác, ta nh ấn phím ph ải vào th ư m ục hay t ập tin và ch ọn Send to – Floppy (A) 14 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  12. Ta s ẽ có m ột b ản sao c ủa t ập tin hay th ư m ục trong ổ đĩ a A, và khi đem sang máy khác b ạn ch ỉ vi ệc Copy và dán vào trong ổ C c ủa máy đó. Bài 1.3 Th ực hành v ới h ệ điều hành Windows. (2 ti ết) 1.3.1 Th ực hành v ới Explorer - Mở Explorer. - Maximize 1.3.2 Th ực hành v ới th ư m ục và t ập tin. Chng 2 Khái nim v Audio và MIDI (1ti ết) Bài 2.1 MIDI là gì? 2.1.1 Định ngh ĩa MIDI : 15 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  13. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính MIDI là c ụm t ừ vi ết t ắt c ủa Musical Instrument Digital Interface, có ngh ĩa là Giao Di ện S ố Hoá Nh ạc C ụ. Đó là m ột giao th ức truy ền thông tin âm nh ạc theo ch ế độ th ời gian th ực. MIDI được phát tri ển vào đầu nh ững n ăm 1980 do m ột liên h ợp các nhà s ản xu ất synthesizer qu ốc t ế. Vào th ời điểm đó có hai nhi ệm v ụ được đưa ra. Th ứ nh ất: Làm th ế nào để m ột bàn phím có th ể điều khi ển cao độ , rung, bend, Pedal vang c ủa bàn phím khác. Th ứ hai: Làm th ế nào để đồ ng b ộ các thi ết b ị có tempo ch ẳng h ạn nh ư Sequencer, Drums machines làm cho chúng ch ạy cùng t ốc độ v ới nhau. T ừ đó các nhà s ản xu ất l ớn nh ư Roland, Sequential Circuits và Oberheim đã nghiên cứu ra m ột giao di ện chu ẩn đa n ăng (Universal Standard Interface) và sau này tr ở thành MIDI. MIDI là m ột d ạng giao ti ếp. Nó là m ột giao th ức máy tính hay ngôn ng ữ truy ền thông tin gi ữa hai hay nhi ều thi ết b ị MIDI. C ũng nh ư máy tính hay t ất c ả các giao ti ếp khác, MIDI bao g ồm nh ững thông điệp (messages) gi ữa các thi ết b ị đầ u cu ối mà hi ểu được chung giao th ức. C ũng có th ể hi ểu đơn gi ản, b ạn là m ột thi ết b ị khi bạn nói chuy ện v ới ai đó khác (thi ết b ị khác). Nếu m ột thi ết b ị điện t ử được trang b ị MIDI, nó có th ể hi ểu được giao th ức MIDI và do v ậy nó có th ể giao ti ếp v ới b ất k ỳ thi ết b ị nào được trang b ị MIDI khác, hay bất k ỳ s ản ph ẩm nào t ừ các hãng khác nhau. Ví d ụ đàn Keyboard Yamaha có th ể gửi thông điệp đế n m ột Drum machine của hãng Roland, b ởi vì t ất c ả các thi ết b ị được trang b ị giao th ức MIDI đề u t ươ ng thích v ới nhau. Có nhi ều thu ận l ợi c ủa đị nh d ạng MIDI: • Lượng d ữ li ệu âm nh ạc r ất l ớn được l ưu gi ữ ở m ột d ạng r ất nh ỏ • Các ph ần khác nhau c ủa b ản nh ạc có th ể được gán cho b ất k ỳ nh ạc c ụ nào mà b ạn mu ốn. • Dạng l ưu gi ữ âm nh ạc đầ y đủ v ề các thông tin nh ư n ốt nh ạc, t ốc độ , hóa bi ểu có th ể được hi ển th ị và ch ỉnh s ửa d ễ dàng khi dùng các ch ươ ng trình chép nh ạc khác nhau. 2.1.2 K ết n ối MIDI Thông điệp MIDI được g ửi đi t ừ c ổng MIDI OUT c ủa m ột thi ết b ị t ới c ổng MIDI IN c ủa m ột thi ết b ị khác qua m ột cáp n ối MIDI (MIDI cable). Để g ửi m ột thông điệp t ừ đàn keyboard t ới máy tính hay b ất k ỳ thi ết b ị nào, b ạn ph ải dùng cáp MIDI để n ối c ổng MIDI OUT c ủa đàn keyboard này t ới c ổng MIDI IN c ủa máy vi tính. Để g ửi l ại thông điệp MIDI ng ược tr ở l ại đàn keyboard, b ạn c ần n ối cáp MIDI t ừ cổng MIDI OUT c ủa vi tính v ới c ổng MIDI IN c ủa đàn Keyboard. 16 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  14. - OUT Port - Thông điệp MIDI được g ửi ra kh ỏi m ột thi ết b ị qua c ổng này. Nếu b ạn ch ơi n ốt C4 trên bàn phím, thông điệp "ch ơi n ốt C4" này được truy ền ra ngoài b ằng đường OUT Port. - IN Port - Thông điệp MIDI được nh ận vào m ột thi ết b ị đề u qua c ổng này. - Thru Port - Thông điệp MIDI được nh ận vào thi ết b ị MIDI qua c ổng IN và được chuy ển qua c ổng Thru c ủa thi ết b ị đó để t ừ đó có th ể được chuy ển qua một thi ết b ị th ứ ba mà thôngn tin v ẫn không thay đổ i. C ổng này được dùng khi có m ột thi ết b ị MIDI g ửi và nhi ều thi ết b ị MIDI nh ận . Ch ấu 15 chân Ch ấu 5 Ch ấu 15 chân chân Để n ối máy tính v ới keyboard b ạn c ần m ột cáp n ối MIDI m ột đầ u là 2 ch ấu c ắm 5 chân nối vào đàn, đầu kia là m ột ch ấu 15 chân n ối v ới sound card qua c ổng MIDI/Gameport. Hai đầu 5 chân IN và OUT được n ối v ới hai đầ u OUT và IN c ủa Keyboard (IN vào OUT và OUT vào IN) 2.1.3 Kênh MIDI (MIDI Channel) MIDI cho phép b ạn g ửi d ữ li ệu theo t ừng đường riêng r ẽ cùng m ột lúc, m ỗi đường này là m ột kênh MIDI (Channel). M ỗi kênh này được gán m ột s ố đị nh danh. N ếu một n ốt được ch ơi trên thi ết b ị A, nó được g ửi kèm m ột s ố đị nh danh kênh MIDI. Nếu thi ết b ị B được đặ t cùng kênh v ới thi ết b ị A, nó s ẽ đáp l ại b ằng cách ch ơi n ốt đó. N ếu thi ết b ị B được đặ t ở m ột kênh khác, nó không nh ận được thông điệp này mặc dù v ề m ặt lý thuy ết đã được n ối b ằng cáp MIDI. 17 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  15. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính MIDI có 16 kênh khác nhau, và chúng đều có ch ức n ăng sau. M ỗi kênh đều có th ể ch ứa t ất c ả các lo ại thông điệp MIDI nh ưng chúng đều được tách bi ệt. Thông điệp của kênh 1 khi được g ửi đi không b ị ảnh h ưỏng b ởi các kênh 2, kênh 3 2.1.4 General MIDI Nh ư ta đã đề c ập, MIDI cho phép ta trao đổ i d ữ li ệu âm nh ạc gi ữa các thi ết b ị c ủa các nhà s ản xu ất khác nhau. Nh ững thông điệp này không ch ứa b ản thân n ốt nh ạc, nh ưng nó ch ứa các thông điệp nh ư s ố âm s ắc, nh ấn phím, nh ả phím, cao độ , độ rung, độ vang Nếu s ố âm s ắc 1 c ủa m ột đàn keyboard được s ản xu ất b ởi Yamaha là PIANO, trong khi s ố âm s ắc 1 c ủa đàn Roland là BASS, thì d ữ li ệu được g ửi đi c ủa đàn Yamaha là PIANO s ẽ vang lên là BASS ở đàn Roland. N ếu m ột đàn keyboard Yamaha có 16 kênh và d ữ li ệu được g ửi đế n đàn Roland ch ỉ có 10 kênh, thì nh ững kênh không được ch ơi s ẽ không vang lên. Tiêu chu ẩn cho s ố âm s ắc, s ố kênh và các thông s ố chính mà xác định âm thanh c ủa bản nh ạc được thi ết l ập t ừ thi ết b ị ngu ồn đã được đưa ra b ởi các nhà s ản xu ất khác nhau được g ọi là General MIDI Tiêu chu ẩn General MIDI cho phép d ữ li ệu âm nh ạc được t ạo ra theo chu ẩn này có th ể được ch ơi ở các thi ết b ị MIDI khác nhau mà v ẫn gi ữ nguyên được các s ố âm sắc, s ố m ặt tr ống, s ắc thái, âm l ượng 2.1.5 Standard MIDI Files (SMF) Standard MIDI Files là t ập tin d ữ li ệu Sequencer MIDI. Standard MIDI Files ban đầu được dùng làm ph ươ ng ti ện trao đổ i dữ li ệu gi ữa các thi ết b ị sequencer t ừ nhi ều nhà s ản xu ất khác nhau. Sau đó nó được dùng làm định d ạng file MIDI chu ẩn cho hệ điều hành Windows và các ứng d ụng multimedia. MIDI files s ử d ụng đị nh d ạng Chunky (theo t ừng khoang), t ươ ng t ự nh ư định d ạng của Electronic Arts -IFF hay định d ạng c ủa Microsoft/IBM - RIFF. Các t ập tin dạng này ch ứa các khoang khác nhau, m ỗi khoang ch ứa m ột s ố d ạng d ữ li ệu mà ch ươ ng trình có th ể đọ c được. MIDI File được c ấu t ạo b ởi hai lo ại khoang: Khoang tiêu đề, ch ứa các thông tin về tr ật t ự tracks, độ phân gi ải c ủa th ời gian (timing resolution), và khoang tracks ch ứa các d ữ li ệu MIDI và các d ữ li ệu khác. MIDI Files có th ể có m ột trong ba đị nh d ạng. S ố đị nh d ạng được l ưu ở khoang tiêu đề ch ỉ ra các khoang tracks được th ể hi ện nh ư thế nào. Các định d ạng này là: - Format 0 : Các t ập tin này ch ỉ ch ứa m ột track nh ưng nhi ều kênh (multi- channel). Định d ạng này được dùng thích h ợp cho vi ệc playback ở các ứng 18 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  16. dụng multimedia vì ki ểu đị nh d ạng này có th ể được đọ c t ừ đĩ a nhanh h ơn các định d ạng nhi ều rãnh (Multi-track) - Format 1 : Nh ững t ập tin theo đị nh d ạng này ch ứa nhi ều tracks. Track đầ u tiên luôn ch ứa t ất c ả tempo và thông tin v ề hoá bi ểu, gi ọng cùng v ới các d ạng dữ li ệu t ổng th ể (global); Các track còn l ại ch ứa d ữ li ệu MIDI. B ởi vì định dạng Format 1 cho phép d ữ li ệu MIDI chia thành nhi ều kênh khác nhau hay nhi ều tiêu chí khác, nên chúng d ễ dàng hi ệu ch ỉnh l ại so v ới Format 0. - Format 2 : Nh ững t ập tin d ạng này ít dùng h ơn. Nó được dùng cho các thi ết bị sequencer cho phép các track được ch ơi riêng r ẽ và l ặp l ại (Loop). Ngày nay có các thi ết b ị b ăng ghi âm Digital (Digital-tape-desk) nên chúng không còn thích h ợp n ữa. Bài 2.2 Digital Audio là gì? 2.2.1 Định ngh ĩa: Digital Audio là m ột ki ểu đơn gi ản nh ất để thu và phát âm thanh ở b ất k ỳ d ạng nào. Nó t ươ ng t ự nh ư catxet - bạn có th ể thu m ột đoạn nào đó r ồi phát l ại. Digital audio lưu gi ữ âm thanh d ưới d ạng nh ững dãy s ố dài. 2.2.2 Âm thanh d ạng sóng (Sound Waves) Âm thanh d ạng sóng là s ự rung trong không khí. Âm thanh d ạng sóng được t ạo b ởi bất k ỳ th ứ gì rung, m ột v ật rung thì gây ra không khí bên c ạnh c ũng rung theo, và sự rung này lan ra trong không khí theo t ất c ả các h ướng. Khi s ự rung c ủa không khí vào đến tai b ạn, nó làm cho màng nh ĩ rung lên và b ạn nghe th ấy âm thanh. Do v ậy, n ếu s ự rung c ủa không khí được b ắt vào micro, nó làm cho micro rung lên và g ửi tín hi ệu điện t ử t ới b ất k ỳ th ứ gì được n ối v ới micro. Nh ững s ự rung này x ảy ra r ất nhanh. T ần s ố rung ch ậm nh ất mà b ạn nghe được là kho ảng 20 l ần rung trong m ột giây, và t ần s ố nhanh nh ất vào kho ảng 16,000 t ới 20,000 l ần rung trong m ột giây. 2.2.3 Thu thanh Digital Audio Để thu thanh digital audio, máy tính c ủa b ạn đo các tín hi ệu t ạo ra b ởi Micro hay Guitar điện t ử, hay b ất k ỳ ngu ồn nào. ở kho ảng cách cân b ằng v ề th ời gian ( đố i v ới âm thanh chất l ượng CD, điều này có ngh ĩa là 44,100 l ần trong m ột giây), máy tính sẽ đo và l ưu l ại độ m ạnh c ủa nh ững tín hi ệu điện t ử t ừ micro, ở kho ảng t ừ 0 đế n 65,535. Do v ậy, d ữ li ệu Digital audio ch ỉ là nh ững co s ố dài. Máy tính chuy ển 19 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  17. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính nh ững s ố này theo d ạng tín hi ệu điện t ử đế n loa. Nh ững chi ếc loa này rung và t ạo ra âm thanh gi ống nh ư đã được thu. Thu ận l ợi l ớn nh ất c ủa thu thanh digital audio là ch ất l ượng âm thanh. Không nh ư MIDI, thu thanh digital audio l ưu gi ữ r ất đầ y đủ v ề tính ch ất âm thanh và các ph ẩm chất khác c ủa âm thanh chính xác nh ư khi bi ểu di ễn. Có m ột điểm không thu ận l ợi là digital audio là chi ếm r ất nhi ều ch ỗ trên đĩa. Để thu 1 phút nh ạc stereo v ới ch ất lượng CD, b ạn c ần 10 megabytes đĩ a tr ống. Trên máy tính, Digital Audio được l ưu gi ữ d ưới d ạng wave files (d ạng sóng - có ph ần m ở r ộng là .wav) Có r ất nhi ều ch ươ ng trình có th ể cho phép b ạn t ạo, phát l ại, và ch ỉnh s ửa các file wave này. Cakewalk Pro Audio cho phép b ạn làm vi ệc v ới nh ững file này có hi ệu qu ả nh ất. Ngoài ra có m ột s ố ch ươ ng trình khác c ũng r ất t ốt nh ư Sound Force, Cool Edit, WavLab 2.3 Phân bi ệt gi ữa hai d ạng MIDI và Audio. Dạng file Midi ch ỉ l ưu nh ững thông tin và dòng l ệnh để ra l ệnh cho máy tính hay các ph ần m ềm so ạn nh ạc ch ơi m ột s ố thông điệp c ụ th ể. Ví d ụ, khi trong file Midi ch ứa m ột thông tin là n ốt C và E, thì khi ta m ở và phát l ại file này b ằng ch ươ ng trình Cakewalk, nó s ẽ ra l ệnh cho ch ươ ng trình ch ơi l ại hai n ốt này b ằng âm thanh của soundcard hay c ủa đàn keyboard. Do v ậy, khi ta dùng máy tính hay keyboard khác nhau thì âm thanh c ủa file midi này c ũng phát ra khác nhau m ặc dù v ẫn là hai nốt C và E. N ếu b ạn đổ i n ốt C thành n ốt G, thì khi phát l ại ta s ẽ nghe được n ốt G và E. Khác v ới Midi, Audio l ưu gi ữ t ất c ả thông tin đã được thu. Ví d ụ, khi b ạn thu m ột đoạn nói c ủa chính b ạn b ằng micro r ồi l ưu l ại thành d ạng .wav thì khi mang đi đâu và dùng b ất c ứ ch ươ ng trình nào để m ở và phát l ại thì b ạn đề u nghe th ấy gi ọng mình, mà không có m ột s ự thay đổ i nào. B ạn có th ể hình dung là khi mang 1 đĩa CD đi nghe ở các máy phát khác nhau thì b ạn v ẫn nghe được chính nh ững bài hát đó. 20 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  18. Ch ươ ng 3 Ch ươ ng trình chép nh ạc Finale 2000 (9 ti ết) Bài 3.1 Gi ới thi ệu ph ần m ềm, t ạo m ẫu chép ca khúc (2ti ết) Đây là m ột ph ần m ềm chép nh ạc r ất m ạnh được dùng ph ổ bi ến ở n ước ta sau Encore. Ch ươ ng trình cho phép nh ập n ốt nh ạc, l ời ca và các ký hi ệu âm nh ạc, ch ỉnh sửa và in ấn 3.1.1 Gi ới thi ệu ph ần m ềm và nh ững tính n ăng m ới trong Finale 2000 • Giao di ện chu ẩn windows m ới g ồm các thanh công c ụ v ới các ch ức n ăng m ở file, đóng file, copy và dán, hi ệu ch ỉnh các thanh công c ụ, đặ t chúng ở b ất c ứ nơi nào c ũng nh ư gi ấu chúng đi. • Tự độ ng dãn dòng và n ốt nh ạc trong khi nh ập n ốt nh ạc, ở c ả hai cách nh ập nốt tr ực ti ếp b ằng bàn phím hay t ừng b ước th ủ công. • Có nh ững tính n ăng dãn các n ốt nh ạc trong m ỗi ô nh ịp cho phù h ợp v ới l ời ca hay ký hi ệu h ợp âm. • Trong ph ần Page View có ch ức n ăng ch ơi l ại b ản nh ạc t ự độ ng cu ộn khuông nh ạc để ti ện cho vi ệc xem và nghe. • Các tính n ăng Smart Shapes bao g ồm các ký hi ệu hay dùng nh ư Glissando, Bend, Slide, Công c ụ k ẻ b ằng tay Các b ạn có th ể d ễ dàng t ạo ra các ký hi ệu Pedal, ký hi ệu cho guitar, và nhi ều công c ụ khác n ữa. • Ch ức n ăng Snap to Grid và Guideline cho phép b ạn d ễ dàng đặt v ị trí các ký hi ệu, s ố ô nh ịp, hàng ch ữ, d ấu quay l ại, và các ký hi ệu khác theo m ột đường ngang ho ặc đường d ọc mà b ạn đặ t tr ước. • Font Maestro m ới cho b ạn nh ững ký hi ệu và n ốt nh ạc theo m ột chu ẩn chuyên nghi ệp. • Font Jazz chép tay (dành cho ng ười đă ng ký b ản Finale 2000 chính th ức) cho phép b ạn t ạo ra các b ản nh ạc gi ống nh ư các b ản nh ạc Jazz chép tay. 21 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  19. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính • Công cụ Staff cho phép b ạn nhi ều c ơ h ội tu ỳ bi ến khuông nh ạc, d ịch gi ọng, thay đổi s ố dòng trên m ột khuông • Nhi ều tính n ăng trong ph ần Mass Mover Tool đã được chuy ển đế n ph ần Staff Tool để ti ện d ụng h ơn. • Tính n ăng ch ọn t ừng ph ần trong ô nh ịp c ũng có s ẵn trong Staff Tool c ũng nh ư ở Mass Mover Tool. Tính n ăng ch ọn t ừng ph ần c ũng nh ư ch ọn t ừng ô nh ịp được đưa vào menu Edit. • Tính n ăng Beaming Style (n ối các n ốt nh ạc theo t ừng c ụm) đã được c ải ti ến và đư a vào m ục Dialog Box. • Tính n ăng nh ập được file Encore t ừ ph ần mềm Encore 3.0 hay cao h ơn. B ạn có th ể hi ệu ch ỉnh l ại và ghi l ại thành file c ủa ch ươ ng trình Finale. 3.1.2 Kh ởi độ ng Ph ần m ềm Sau khi cài đặt ph ần m ềm, bi ểu t ượng c ủa nó s ẽ n ằm ở ngoài màn hình. N ếu không th ấy, b ạn có th ể nh ấn chu ột vào Start - Programs - Finale 2000 - Finale 2000. • Nh ấn đúp vào bi ểu t ượng Finale 2000 ở ngoài màn hình. • Bạn s ẽ th ấy m ột Wizard sau: Wizart này cho phép b ạn t ạo m ột tác ph ẩm m ới theo t ừng b ước. • Hãy nh ập tên bài vào ô Title, tên tác gi ả vào ô Composer. • Chon Page size là A4. 22 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  20. • Portrait cho phép b ạn t ạo v ăn b ản theo kh ổ gi ấy chi ều d ọc • Landscape cho phép b ạn t ạo v ăn b ản theo kh ổ gi ấy chi ều ngang Ti ếp theo nh ấn Next • Trong wizard ti ếp theo, để chép ca khúc m ột bè, b ạn ch ọn ô bên trái là Vocals, ô gi ữa là Soprano, sau đó nh ấn Add • Nh ấn Finish 3.1.3 T ạo m ẫu chép ca khúc Để đổ i l ại tên bài, ng ười sáng tác, nh ững ghi chú b ạn có th ể dùng công c ụ text tool trên thanh công c ụ chính. 23 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  21. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Lúc này trên các dòng tên bài, ng ười sáng tác s ẽ hi ện lên m ột ô vuông nh ỏ. B ạn hãy nh ấn đúp chu ột vào ô vuông này và đánh l ại ch ữ nh ư ý mu ốn. Nh ấn chu ột, gi ữ và rê đến v ị trí khác để s ắp x ếp l ại theo ý mu ốn. Xem ch ươ ng 1 để bi ết thêm v ề cách gõ ti ếng Vi ệt. Đặt lo ại nh ịp nh ư sau: • Đặt ký hi ệu lo ại nh ịp b ằng cách nh ấn vào m ục Time Signature Tool ở trên thanh công c ụ chính. • Sau khi ch ọn công c ụ này, b ạn nh ấn chu ột vào ô nh ịp đầ u tiên c ủa b ản nh ạc. Hộp tho ại Time Signature s ẽ hi ện ra • Nh ấn chu ột vào thanh tr ượt Number of Beats để điều ch ỉnh s ố phách trong ô nh ịp - (t ử s ố). • Nh ấn chu ột vào thanh tr ượt Beats Duration để điều ch ỉnh ph ần m ẫu s ố (giá tr ị c ủa phách) • Nh ấn OK để xác nh ận. Giá tr ị trong ph ần Measure Region có ngh ĩa là: 24 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  22. • Measure 1 through 5 : Cho phép b ạn đặ t lo ại nh ịp trong ph ạm vi t ừ ô nh ịp 1 đến ô nh ịp 5. • Measure 1 through End of Piece: cho phép b ạn đặ t lo ại nh ịp có giá tr ị t ừ ô nh ịp 1 đế n h ết b ản nh ạc. Đặt hoá bi ểu c ủa b ản nh ạc • Nh ấn vào m ục Key Signature Tool ở trên thanh công c ụ chính. • Sau khi ch ọn công c ụ này, b ạn nh ấn chu ột vào ô nh ịp đầ u tiên c ủa b ản nh ạc. Hộp tho ại Key Signature s ẽ hi ện ra • Nh ấn chu ột vào thanh tr ượt để điều ch ỉnh hóa bi ểu cho b ản nh ạc, nh ấn đầ u trên thanh tr ượt cho b ạn các gi ọng có d ấu th ăng, nh ấn chu ột xu ống d ưới thanh tr ượt s ẽ cho gi ọng có d ấu giáng. • Nh ấn OK để xác nh ận. 25 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  23. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 3.1.4 L ưu file m ẫu Sau khi đã tạo ra m ẫu chép ca khúc theo ý mình b ạn c ần l ưu file này để có th ể m ở và chép ca khúc sau này. Trình t ự nh ư sau: • Nh ấn bi ểu t ượng Save trên thanh công c ụ chính , ho ặc nh ấn chu ột vào menu File và ch ọn Save (b ạn có th ể nh ấn t ổ h ợp phím Ctrl+S) • Hộp tho ại Save as hi ện ra. • Ch ọn th ư m ục để l ưu file, b ạn hãy nh ấn vào khung Save in • Nh ập tên file vào khung File name, ví d ụ là: Chieu thu den • Nh ấn Save để l ưu file. (L ưu ý tên ca khúc s ẽ khác v ới tên file. B ạn có th ể l ưu tên file b ất k ỳ, mi ễn là thu ận lợi cho vi ệc tìm l ại sau này) Khi đã l ưu, file “Chieu thu den.mus” s ẽ n ằm trong ổ đĩ a c ứng. L ần sau khi m ở file và ch ỉnh s ửa, b ạn ch ỉ vi ệc nh ấn Ctrl+S và không ph ải đặ t l ại tên file n ữa. 26 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  24. Bài 3.2 T ập chép nh ạc b ằng công c ụ Simple Entry (2 ti ết) Có b ốn cách nh ập n ốt nh ạc trong Finale: • Simple Entry: Cách nh ập đơn gi ản không c ần bàn phím MIDI. • Speedy Entry: Cách nh ập có th ể dùng tu ỳ ch ọn dùng bàn phím MIDI. • HyperScribe: Cách nh ập b ắt bu ộc ph ải dùng bàn phím MIDI. • Nh ập Midi File: Cách nh ập b ằng cách ch ọn l ệnh Open trong menu File và ch ọn ki ểu File m ở là .mid 3.2.1 Cách nh ập Symle Entry : Khi b ạn nh ấn vào bi ểu t ượng này Finale s ẽ hi ển th ị thanh công c ụ (Simple Entry Palette) g ồm các ký hi ệu n ốt nh ạc t ươ ng ứng v ới tr ường độ c ủa các n ốt tr ắng, đen, đơ n Nếu Simple Entry Palette không xu ất hi ện b ạn có th ể ch ọn nó ở menu Window. Bằng cách nh ấn vào Windows - nh ấn Simple Entry Palette. 27 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  25. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Dùng công c ụ này b ằng cách nh ấn chu ột vào các n ốt nh ạc và nh ấn vào dòng k ẻ trong khuông nh ạc. Trong khi nh ập n ốt nh ạc, b ạn có th ể gi ữ Shift và nh ấn chu ột vào khuông nh ạc để chép d ấu l ặng t ươ ng ứng v ới tr ường độ đã ch ọn. Khi chép nh ạc b ằng công c ụ này, để chép được nhanh và hi ệu qu ả, b ạn c ần nh ớ và học thu ộc các phím t ắt sau: Nốt tròn Nh ấn gi ữ phím 7 ho ặc W r ồi nh ấn vào dòng nh ạc Nốt tr ắng Nh ấn gi ữ phím 6 ho ặc H r ồi nh ấn vào dòng nh ạc Nốt đen Nh ấn gi ữ phím 5 ho ặc Q r ồi nh ấn vào dòng nh ạc Nốt đơn Nh ấn gi ữ phím 4 ho ặc E r ồi nh ấn vào dòng nh ạc Nốt kép Nh ấn gi ữ phím 3 ho ặc S r ồi nh ấn vào dòng nh ạc Nốt móc tam Nh ấn gi ữ phím 2 ho ặc T r ồi nh ấn vào dòng nh ạc Nốt móc t ứ Nh ấn gi ữ phím 1 r ồi nh ấn vào dòng nh ạc 28 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  26. Nốt hoa m ỹ Nh ấn gi ữ phím G r ồi nh ấn vào n ốt trên dòng nh ạc Giáng xu ống 1/2 cung Nh ấn gi ữ phím{ và nh ấn vào n ốt c ần xu ống Tăng lên 1/2 cung Nh ấn gi ữ phím } và nh ấn vào n ốt c ần tăng Hủy b ỏ d ấu hóa b ất Nh ấn phím ‘ và nh ấn vào n ốt c ần h ủy th ường Dấu n ối tr ường độ Nh ấn gi ữ phím = và nh ấn vào n ốt c ần n ối Dấu ch ấm dôi Nh ấn gi ữ phím . ở bên ph ần phím s ố và nh ấn thêm phím s ố t ươ ng t ự v ới tr ường độ và nh ấn chu ột vào dòng nh ạc Nốt th ăng Nh ấn d ấu + v ới s ố t ươ ng ứng v ới tr ường độ n ốt và nh ấn chu ột vào dòng nh ạc Nốt giáng Nh ấn d ấu - với s ố t ươ ng ứng v ới tr ường độ n ốt và nh ấn chu ột vào dòng nh ạc Trong khi nh ập n ốt, n ếu có gì sai, hãy nh ấn Ctrl+Z để làm l ại. (C ũng có th ể vào menu Edit và ch ọn Undo. Công c ụ Smart Shape Tool Công c ụ này cho phép b ạn chép d ấu luy ến, Crescendo, decrescendo, trill, ký hi ệu quãng 8 Nh ấn vào công Smart Shape Tool trên thanh công c ụ chính. Thanh công c ụ Smart Shape hi ện ra: Ch ọn công c ụ Slur tool và nhấn đúp chu ột vào n ốt th ứ nh ất. Ta se được d ấu luy ến từ n ốt th ứ nh ất đế n n ốt th ứ hai. N ếu mu ốn luy ến nhi ều n ốt, sau khi nh ấn đúp chu ột vào n ốt đầ u tiên hãy gi ữ chu ột và rê đến n ốt cu ối cùng. Các công c ụ khác nh ư Crescendo, decrescendo (to d ần, nh ỏ d ần) ta cũng nh ấn đúp chu ột vào v ị trí trên khuông nh ạc r ồi gi ữ chu ột và rê đến v ị trí mong mu ốn. 29 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  27. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Bài 3.3 Cách nh ập Speedy Entry 3.3.1 Công c ụ Speedy Entry: Công c ụ Speedy Entry cho phép b ạn nh ập m ột n ốt, h ợp âm hay d ấu l ặng m ột cách d ễ dàng. B ạn đặ t giá trị ti ết t ấu c ủa m ỗi l ần nh ập d ữ li ệu b ằng cách nh ấn phím số trên bàn phím vi tính, b ạn có th ể xác đị nh cao độ b ằng cách nh ấn phím t ươ ng ứng trên bàn phím MIDI hay nh ấn phím ch ữ cái thích h ợp trên bàn phím vi tính. Cách nh ập nh ư sau: • Nh ấn chu ột vào công c ụ Speedy Entry trên thanh công c ụ chính. • Nh ấn vào ô nh ịp c ần nh ập n ốt. Lúc này trên khuông nh ạc s ẽ hi ện lên khung bao ph ủ lên ô nh ịp. V ạch đị nh v ị cao độ cho ta bi ết được cao độ c ủa n ốt s ẽ được vi ết. Bạn hãy dùng các phím sau để nh ập n ốt: Nốt tròn Nhấn phím 7 Nốt tr ắng Nh ấn phím 6 Nốt đen Nh ấn phím 5 Nốt đơn Nh ấn phím 4 30 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  28. Nốt kép Nh ấn phím 3 Nốt móc tam Nh ấn phím 2 Nốt móc t ứ Nh ấn phím 1 Nốt hoa m ỹ Nh ấn phím ; Giáng xu ống 1/2 cung Gi ữ phím shift và phím - Tăng lên 1/2 cung Gi ữ phím shift và phím + Dấu n ối tr ường độ t ới n ốt k ế Nh ấn phím = ti ếp Dấu n ối tr ường độ t ới n ốt Gi ữ phím Ctrl và nh ấn phím = tr ước đó Dấu ch ấm dôi Sau khi nh ập n ốt nh ạc, nh ấn phím . Dấu l ặng Sau khi nh ập n ốt nh ạc t ươ ng ứng v ới tr ường độ d ấu lặng, nh ấn phím Backspace. Xóa n ốt Để con ch ỏ vào v ị trí n ốt c ần xóa b ằng cách dùng phím m ũi tên, nh ấn delete. Hướng c ờ quay lên hay Nh ấn phím L để cho n ốt nh ạc quay lên hay xu ống xu ống Để ch ọn cao độ cho n ốt nh ạc b ạn nh ấn các phím theo hàng ngang t ừ Z d ến M , t ừ A đến L, t ừ Q đế n O Z = n ốt C3 A = n ốt C4 Q = n ốt C5 Ví d ụ: Mu ốn nh ập n ốt E4 móc đơn ở dòng k ẻ d ưới cùng, ta làm nh ư sau: • Nh ấn Phím D để đị nh v ị ch ỏ ở dòng k ẻ cu ối cùng. • Nh ấn phím 4 để nh ập n ốt móc đơn. 31 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  29. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Các thao tác chu ột và bàn phím khác: Nh ấn Ctrl+3 khi b ạn mu ốn chép nốt chùm ba, Ctrl+2 khi mu ốn chép chùm hai, c ứ nh ư v ậy b ạn có th ể ch ọn t ừ Ctrl+2 đế n Ctrl+8. Tr ước khi chép các n ốt chùm 3 ta ph ải đặ t v ạch đị nh v ị cao độ vào n ốt mu ốn chép, sau đó m ới nh ấn Ctrl+3 Ví d ụ: Chép chùm ba đơ n A4, B, C5 • Tr ước h ết hãy định v ị cao độ tr ước, nh ấn phím H để đị nh v ị n ốt A • Nh ấn Ctrl+3 • Nh ấn phím 4 để chép n ốt A • Nh ấn phím J và nh ấn phím 4 để chép n ốt B • Nh ấn Phím Q để đị nh v ị n ốt C5 và nh ấn phím 4. Kết qu ả ta s ẽ được nh ư sau: Nh ấn phím Caps lock tr ước khi nh ấn giá tr ị ti ết t ấu n ếu b ạn mu ốn nh ập m ột dãy n ốt có cùng giá tr ị ti ết t ấu. Bây gi ờ b ạn có th ể ch ơi n ốt trên bàn phím MIDI và Finale sẽ đưa chúng vào khuông nh ạc m ột cách t ự độ ng mà không ph ải nh ấn giá tr ị ti ết t ấu mỗi khi nh ập n ốt. 3.3.2 Công c ụ Repeat tool Công c ụ cho phép ta nh ập d ấu quay đi và quay l ại, và các ký hi ệu k ết Cách nh ập d ấu quay đi, quay l ại: 32 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  30. • Nh ấn công c ụ Repeat tool trên thanh công c ụ chính. • Nh ấn vào đầu ô nh ịp c ần nh ập d ấu quay đi. Lúc này h ộp tho ại Repeat Selection hi ện ra. • Ch ọn các công c ụ và nh ấn Select để ch ọn. Ti ếp theo nh ấn OK. Chép c ọc 1 và c ọc 2 • Ch ọn công c ụ Reapeat tool và nh ấn vào bi ểu t ượng cu ối cùng trong ph ần Graphic Repeats (Xem hình trên) • Nh ấn Select để ch ọn Bài 3.4 Chép l ời ca 33 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  31. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 3.4.1 Chép l ời ca Finale 2000 cho phép ta nh ập t ất c ả ph ần l ời ca tr ước, r ồi sau đó m ới đưa vào n ốt nh ạc. Cách này cho phép nh ập hay copy t ừ các ứng d ụng v ăn b ản khác nh ư WinWord sau đó đư a vào b ản nh ạc. T ạo cho ta cách nhìn t ổng th ể v ề l ời ca. Để th ực hi ện ta làm nh ư sau: • Nh ấn chu ột vào công c ụ Lyric trên thanh công c ụ chính. • Lúc này trên thanh Menu s ẽ hi ện lên m ục Lyric. • Nh ấn menu này và ch ọn l ệnh Edit Lyrics • Hộp tho ại Edit Lyrics s ẽ hi ện ra. B ạn ch ọn menu Text và ch ọn l ệnh Font để ch ọn Font ti ếng Vi ệt cho ca khúc. 34 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  32. • Trong h ộp tho ại Font b ạn ch ọn font ti ếng Vi ệt, ví d ụ nh ư .VnArial, c ỡ ch ữ là 12 35 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  33. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Sau khi ch ọn font xong, b ạn có th ể nh ập toàn b ộ l ời ca nh ư sau: 3.4.2 Đư a l ời ca vào v ới nh ạc Sau khi nh ập l ời ca xong, b ạn s ẽ đưa chúng vào t ừng n ốt nh ạc. • Ch ọn menu Lyrics và ch ọn l ệnh Click Assignment 36 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  34. • Hộp tho ại Click Assignment nh ư sau. • Nh ấn vào t ừng n ốt nh ạc ứng v ới m ỗi l ời ca. Có m ột cách đưa toàn b ộ l ời t ự độ ng vào b ản nh ạc. Khi nh ấn vào n ốt nh ạc đầ u tiên bạn nh ấn gi ữ phím Ctrl. Cách này r ất độ c đáo và nhanh. Lúc này t ất c ả l ời được đưa t ự độ ng vào b ản nh ạc. Nh ưng s ẽ có nh ững n ốt nh ạc không đúng v ới l ời ca. B ạn có th ể điều ch ỉnh b ằng l ệnh Shift Lyrics 37 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  35. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Hộp tho ại Shift Lyrics nh ư sau Dòng Shift Lyrics to the Right: Nh ấc l ời ca lùi v ề bên ph ải, phía sau. Left : Nh ấc l ời ca ti ến v ề bên trái, phía tr ước. Trong m ục Options, dòng đầu tiên có ngh ĩa là nh ấc âm ti ết theo t ừng n ốt cho đế n hết l ời ca. Dòng th ứ hai có ngh ĩa là Nh ấc âm ti ết theo t ừng n ốt cho đế n n ốt tr ống k ế c ận. 3.4.3 Copy l ời ca . Cách này ch ỉ áp d ụng khi n ốt nh ạc gi ống v ới l ời ca được copy. 38 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  36. Chon menu Lyrics và nh ấn vào l ệnh Clone Lyrics Sau khi ch ọn menu này, b ạn nh ấn vào ô nh ịp c ần copy r ồi gi ữ và rê đến n ơi c ần copy l ời ca. Có th ể gi ữ phím Shift để ch ọn nhi ều ô nh ịp cùng lúc. Có m ột cách khác để nh ập l ời ca, đó là l ệnh Type in to score. L ệnh này cho phép bạn nh ập l ời ca tr ực ti ếp vào t ừng n ốt nh ạc. Ch ọn l ệnh này trong menu Lyrics và nh ấn vào n ốt nh ạc c ần nh ập l ời ca. Con ch ỏ nháy cho b ạn bi ết đã có th ể nh ập l ời ca vào n ốt nh ạc. 3.4.4 Cách nh ập HyperScribe: Công c ụ này cho phép b ạn ghi tr ực ti ếp t ừ bàn phím MIDI ngay th ời điểm khi b ạn ch ơi nh ạc th ậm chí ngay c ả khi b ạn chép nh ạc vào hai dòng nh ạc. Khi nh ấn công c ụ này menu HyperScribe s ẽ xu ất hi ện; nó ch ứa t ất c ả các l ệnh b ạn c ần để cho Finale nh ận bi ết nh ững gì b ạn s ắp ch ơi. Các thao tác chu ột và bàn phím: Nh ấn vào ô nh ịp nào b ạn mu ốn ch ơi để b ắt đầ u quá trình ghi nh ạc. Sau khi ch ơi được n ửa nh ịp b ạn mu ốn d ừng l ại hãy gi ữ Ctrl và nh ấn chu ột vào màn hình để d ừng thu mà không ảnh h ưởng t ới các n ốt ngay sau khi d ừng, th ậm chí trong ph ạm vi m ột ô nh ịp. (b ạn làm nh ư v ậy vì có th ể b ạn đã có các n ốt nh ạc đã được chép tr ước đó). 39 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  37. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Bài 3.5 Ch ỉnh s ửa và in ấn 3.5.1 Ch ỉnh s ửa Khi mu ốn hi ệu ch ỉnh n ốt nh ạc b ạn ch ọn bi ểu t ượng Speedy Entry trên thanh công cụ để thay đổ i tr ường độ , cao độ c ủa n ốt nh ạc. Khi mu ốn ki ểm tra và nghe hi ệu qu ả bạn ch ọn Playback Controls trong menu Window ho ặc gi ữ thanh Space Bar (Phím dài nh ất trên bàn phím vi tính) và nh ấn chu ột vào khuông nh ạc. Bạn có th ể dùng công c ụ Mass Mover Tool để hi ệu ch ỉnh. Công c ụ này cho phép b ạn ch ọn c ả dòng nh ạc, m ột ô nh ịp ho ặc t ừng ph ần c ủa ô nh ịp. Khi nh ấn bi ểu tượng này, thanh menu s ẽ xu ất hi ện menu Mass Mover ch ứa các l ệnh b ạn c ần để sửa n ốt nh ạc. Menu Mass Mover cho phép b ạn có th ể copy d ữ li ệu và dán vào b ất c ứ ô nh ịp nào th ậm chí là t ừ file này t ới file khác. Đơn gi ản b ằng cách nh ấn chu ột vào ô nh ịp c ần 40 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  38. copy và gi ữ chu ột r ồi kéo t ới ô nh ịp khác c ần dán và th ả chu ột. Lúc này Finale s ẽ hỏi b ạn dán bao nhiêu l ần và b ạn s ẽ ph ải ch ọn s ố l ần và nh ấn OK. Trong ph ần này b ạn có th ể xoá d ữ li ệu trong các ô nh ịp m ột cách d ẽ dàng - ch ẳng hạn nh ư ký hi ệu h ợp âm, l ời ca Chú ý: B ạn có th ể nh ấn phím Ctrl+z ho ặc ch ọn l ệnh Undo trong menu Edit bất c ứ lúc nào để ph ục h ồi l ại các thao tác nh ầm l ẫn. Bạn có th ể ch ọn t ừng ph ần c ủa ô nh ịp b ằng cách ch ọn l ệnh Select Partial Measures trong menu Edit ho ặc ch ọn c ả ô nh ịp b ằng cách nh ấn l ại vào l ệnh đó một l ần n ữa. Trong lúc ch ọn ô nh ịp b ạn có th ể gi ữ phím Shift và ch ọn thêm nhi ều ô nh ịp khác cùng lúc. Sau khi nh ập n ốt nh ạc và l ời ca b ạn có th ể s ẽ ph ải dãn dòng cho n ốt l ời ca không b ị sát nhau quá. b ạn có th ể d ễ dàng làm được điều này b ằng cách ch ọn l ệnh Music spacing trong menu MassEdit sau khi đã ch ọn ô nh ịp và nh ấn chu ột vào bi ểu t ượng Mass Mover Tool trên thanh công c ụ. Trong l ệnh Music spacing s ẽ xu ất hi ện một menu con và b ạn s ẽ t ự ch ọn t ừng l ệnh b ạn mu ốn. Lệnh Rebar hay rebeam trong menu Mass Mover cho phép b ạn tách c ờ theo l ời h ặc theo phách Khi mu ốn nh ập v ăn b ản ch ẳng h ạn nh ư Tiêu đề tác ph ẩm, ng ười sáng tác b ạn ch ọn bi ểu t ượng trên thanh công c ụ và nh ấn hai l ần chu ột vào ch ỗ c ần có ch ữ. Bạn c ũng có th ể ch ọn Font c ũng nh ư kích c ỡ Font trên menu Text . 3.5.2 Dàn trang và in ấn Nh ấn vào công c ụ Page Layout Tool để ch ỉnh và c ăn l ề cho b ản nh ạc. Lúc này trên b ản nh ạc b ạn s ẽ th ấy nh ững đường vi ền l ề và khuông nh ạc. Nh ấn và gi ữ chu ột vào các ô vuông nh ỏ r ồi rê đến v ị trí mong mu ốn 41 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  39. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Khi mu ốn điều ch ỉnh s ố ô nh ịp trong m ột dòng nh ạc, ch ọn công c ụ Mass Mover và nh ấn vào ô nh ịp c ần chuyển sau đó nh ấn phím m ũi tên quay xu ống. Trong menu Page Layout, b ạn ch ọn Insert Blank Pages để chèn m ột trang r ỗng mới. Ch ọn menu Delete Blank Pages để xoá trang r ỗng. 42 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  40. Nh ấn công c ụ Page Size để ch ỉnh kích c ỡ c ủa trang gi ấy. H ộp tho ại Page size nh ư sau: Bạn ch ọn kích c ỡ trang A4, kích c ỡ ở đây được tính theo Inch Bạn có th ể đổ i hi ển th ị theo Centimeters trong ph ần menu Options – Measurement Units và ch ọn Centimeters. 43 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  41. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Tr ước khi in b ản nh ạc c ủa mình, b ạn ch ọn menu Page Setup. Đặ t kích c ỡ Size là A4. Thi ết đặ t thông s ố trang đứ ng, trang n ằm trong ph ần Orientation. Nh ấn OK để xác nh ận. Để in b ạn ch ọn menu Print. B ạn mu ốn in h ết t ất c ả các trang hãy ch ọn All pages. Mu ốn in m ột trang nào đó, b ạn ch ọn Pages From Through sau đó nh ấn OK. 44 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  42. Ch ươ ng 4 Ch ươ ng trình so ạn nh ạc Cakewalk 9.3 45 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  43. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Bài 4.1 Gi ới thi ệu và kh ởi độ ng ph ần m ềm (2 ti ết) Đây là m ột ph ần m ềm so ạn nh ạc r ất m ạnh và ph ổ bi ến trên th ế gi ới. Nó cho phép bạn thu thanh c ả MIDI và AUDIO v ới ch ất l ượng chuyên nghi ệp. 4.1.1 Kh ởi độ ng Cakewalk Bạn có th ể m ở ch ươ ng trình b ằng cách vào menu Start - Programs - Cakewalk - Cakewalk Pro Audio 9. Menu Quick Start s ẽ hi ện ra nh ư d ưới đây: - Open a Project : M ở d ự án - Open a Recent Project : M ở d ự án m ới làm g ần đây nh ất. - Create a New Project : T ạo m ột d ự án m ới. - Getting Started : Tr ợ giúp ban đầ u. - Show this at Startup : Nh ấn ch ọn để các l ần sau m ỗi khi kh ởi độ ng Cakewalk thì menu này hi ện ra. B ỏ ch ọn để l ần sau không hi ện menu này n ữa. Nh ấn Create a New Project để t ạo m ột d ự án m ới 46 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  44. 4.1.2 Đặt c ổng ra vào cho ch ươ ng trình. Tr ước khi làm m ột bài m ới, b ạn hãy ki ểm tra xem c ổng ra vào c ủa máy tính và đàn Keyboard có h ợp l ệ không. Nếu đã n ối bàn phím “Midi” vào “giao điện Midi” c ủa “Sound card” b ạn có th ể ch ơi tr ực ti ếp t ừng ph ần c ủa b ản nh ạc t ừ bàn phím này (Xem cách n ối MIDI ở ch ươ ng 2). Tr ước h ết hãy ki ểm tra thi ết b ị Midi. - Ch ọn menu “Options-Midi devices”. - Trong c ột “output-port” ch ọn “Midi -out device”. N ếu ch ọn hai thi ết b ị thì thi ết bị ở trên s ẽ t ươ ng ứng v ới c ổng ra th ứ nh ất (port 1), và thi ết b ị ở d ưới s ẽ t ươ ng ứng với c ổng ra th ứ hai (port 2). - Trong c ột “input-ports” ch ọn “Midi in devices” ch ẳng h ạn "SB Live! Midi In". - Nh ấn OK để xác nh ận. Ví d ụ trên ta th ấy c ổng Output có 4 thi ết b ị t ươ ng đươ ng v ới 4 Port. - Thi ết b ị trên cùng là port 1, có ngh ĩa là ta dùng b ộ ti ếng Wavetable gi ả l ập của Soundcard. - Thi ết b ị th ứ 2 là MIDI Out, ta dùng ti ếng c ủa đàn Keyboard. - Thi ết b ị th ứ ba là port 3, b ộ ti ếng Wavetable gi ả l ập th ứ 2 c ủa Soundcard. - Thi ết b ị d ưới cùng là port 4, b ộ ti ếng General Midi g ắn trong c ủa Soundcard. 47 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  45. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Với cách ch ọn c ổng nh ư v ậy, ta có th ể dùng đến 16x4 t ức là 64 kênh nh ạc c ụ cho một tác ph ẩm. 4.1.3 T ạo m ẫu dàn nh ạc Vi ệc t ạo m ẫu s ẽ làm cho các l ần sau không ph ải đặ t và thi ết l ập các nh ạc c ụ n ữa. Nh ấn menu File - ch ọn New. B ạn có th ể nh ấn t ổ h ợp phím Ctrl-N Nh ấn và ch ọn Normal khi h ộp tho ại New Project File xu ất hi ện. Nh ấn OK. Trong c ửa s ổ chính c ủa cakewalk có chia làm 2 ph ần. Ph ần bên tay trái là Track View ch ứa các thông s ố c ủa t ừng track. Ph ần bên tay ph ải là Clip View ch ứa các Clip ( đúp) t ươ ng ứng v ới các track. Bạn đặ t tên cho track vào ô Name. Ví d ụ, nh ấn đúp chu ột vào ô Name ở track 1 và đặt là Piano. 48 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  46. Trong ô Port b ạn ch ọn 1 để kích ho ạt c ổng ra th ứ nh ất. Trong ô Chn (kênh midi) b ạn ch ọn l ần l ượt t ừng kênh m ột theo th ứ t ự. M ỗi nh ạc c ụ tươ ng ứng v ới m ột channel nh ưng nhi ều track có th ể dùng chung 1 channel. Ch ọn b ăng - Bank - tươ ng ứng v ới b ộ ti ếng ta dùng. Patch: ch ọn ti ếng (nh ạc c ụ) Vol: Âm l ượng Pan: Đặt loa trái và ph ải. Giá tr ị 64 cho ta âm thanh về gi ữa hai loa. Cứ đặ t l ần l ượt nh ư v ậy cho đế n khi đủ s ố nh ạc c ụ cho tác ph ẩm c ủa mình. Sau khi tạo được m ột m ẫu nh ư trên, b ạn nên l ưu d ự án này vào ổ c ứng. 4.1.4 L ưu d ự án Ch ọn menu File - Save. H ộp tho ại Save as nh ư sau: - Ch ọn th ư m ục hay n ơi l ưu giữ File trong m ục Save in. - Nh ấn vào để t ạo m ột th ư m ục m ới l ưu gi ữ File. - Nh ập tên File trong ô File name. Ví d ụ “Mau ca khuc” 49 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  47. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính - Lựa ch ọn ki ểu File trong ô Save as type. Để nguyên theo m ặc đị nh là Normal, Cakewalk s ẽ l ưu file v ới ph ần m ở r ộng là ".wrk" (loại file ch ỉ l ưu d ữ li ệu MIDI c ủa riêng ch ươ ng trình cakewalk mà không ch ươ ng trình nào khác mở được). N ếu mu ốn các ch ươ ng trình Midi khác đọc được File này ta ph ải lưu nó theo định d ạng v ới ph ần đuôi m ở r ộng là ".mid". Mu ốn l ưu c ả ph ần Audio b ạn ph ải ch ọn ki ểu file là Cakewalk Bundle. - Sau đó nh ấn Save để l ưu file. Sau khi l ưu b ản nh ạc v ới m ột cái tên nh ư trên, b ạn đã có m ột File được l ưu trên ổ đĩa. N ếu có s ửa đổ i ho ặc thu ti ếp b ạn ph ải l ưu ti ếp b ằng cách vào Menu File ch ọn Save ho ặc nh ấn t ổ h ợp phím Ctrl+S. 4.1.5 Thông tin v ề b ản nh ạc Các thông tin v ề b ản nh ạc c ũng r ất quan tr ọng. Nó cho ta bi ết v ề tên tác gi ả và ng ười ph ối khí, tên bài, lo ại nh ạc và các ghi chú khác. Thông tin này s ẽ được hi ển th ị trên b ản nh ạc mà ta s ẽ in ra gi ấy. - Vào Menu File ch ọn Info Title: Tên b ản nh ạc Subtitle: tên ph ụ c ủa b ản nh ạc. Instructions: H ướng d ẫn v ề t ốc độ , tình c ảm Author: Tên tác gi ả 50 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  48. Copyright: B ản quy ền tác gi ả, ng ười ph ối khí. Keyword: M ột s ố t ừ chính để sau này tra c ứu l ại. Ô ch ữ ở d ưới b ạn có th ể nh ập tho ải mái, v ề l ời ca, ghi chú Bài 4.2 M ở, ch ơi và làm vi ệc v ới d ụ án (2 ti ết) 4.2.1 Mở m ột b ản nh ạc (Project file) Cakewalk l ưu gi ữ ki ện Midi và Digital audio trong m ột Project file. Điều đầ u tiên bạn c ần làm là m ở m ột file ch ứa b ản nh ạc c ủa ban nh ạc. • Nếu bạn ch ưa làm điều này, hãy kh ởi độ ng ch ươ ng trình b ằng cách nh ấn đúp chu ột vào bi ểu t ượng cakewalk trên destop hay trong start/program. • Ch ọn l ệnh File- open. • Trong h ộp tho ại open, ch ọn file có tên Tutorial1. WRK. Sau đó nh ấn chu ột vào nút “open”. Cakewalk sẽ t ải b ản nh ạc và m ở các track và console view. B ạn có th ể tho ải mái điều ch ỉnh kích c ỡ để sao cho d ễ nhìn. Chúng ta s ẽ h ọc k ỹ h ơn ở ph ần sau. 4.2.2 Ch ơi b ản nh ạc. Các nút b ấm trong thanh công c ụ Large Transport, được gi ới thi ệu d ưới đây, có th ể ki ểm soát được h ầu h ết các ch ức n ăng ch ơi b ản nh ạc (play back). N ếu không th ấy thanh công c ụ này, hãy ch ọn menu View- Toolbar và đánh d ấu dòng Transport (Large). Để ch ơi b ản nh ạc, nh ấn nút “play” ho ặc nh ấn phím “spacebar” (dài nh ất trên bàn phím). N ếu b ạn nghe th ấy nh ạc hãy l ấy nh ạc c ụ và t ập ch ơi theo. N ếu không nghe th ấy âm thanh hãy xem ph ần gi ải đáp ho ặc tr ợ giúp. 51 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  49. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 4.2.3 Ch ơi l ại b ản nh ạc. Khi cakewalk ch ơi h ết b ản nh ạc nó s ẽ d ừng l ại. Để ch ơi l ại b ản nh ạc m ột l ần n ữa hãy làm theo các b ước sau: Nh ấn nút “Rewind” hay nh ấn phím “W” để tr ở l ại nh ịp đầ u tiên. Nh ấn nút “Play” hay nh ấn thanh “spacebar”. 4.2.4 Dừng l ại. Để t ạm th ời d ừng l ại, nh ấn nút “play” ho ặc nút “stop” ho ặc nh ấn thanh “spacebar”. Để ch ơi ti ếp t ục hãy nh ấn nút “play” một l ần n ữa. Các ch ức n ăng c ủa Cakewalk có th ể được dùng khi b ản nh ạc được d ừng l ại. Vì v ậy có th ể có ch ức n ăng b ạn không th ực hi ện được khi b ản nh ạc đang ch ơi. 4.2.5 Now Time (V ị trí th ời gian). Nowtime là th ời gian th ực t ại c ủa b ản nh ạc. Trong ph ần “Clip view” phía tay ph ải ta th ấy v ạch th ẳng đứ ng bi ểu th ị v ị trí hi ện t ại c ủa b ản nh ạc đang được ch ơi - đó chính là “nowtime”. Nowtime còn được hi ển th ị trong h ộp công c ụ “Transport” ở cả hai d ạng MBT (Measure/Beat/stick - ngh ĩa là ô nh ịp/phách/tích t ắc) và d ạng mã th ời gian (gi ờ/phút/giây). Trong khi ch ơi b ản nh ạc, “Nowtime” s ẽ t ăng d ần phù h ợp với ti ến tri ển c ủa bài hát. Bạn có th ể đặ t v ị trí th ời gian c ủa b ản nh ạc b ằng cách nh ấp chu ộtvào “Ruler’ trong ph ần hi ển th ị “Clips” ho ặc kéo rê chu ột vào thanh tr ượt trong thanh công c ụ “Transport” (khi d ừng ch ơi nh ạc). Khi ch ơi nh ạc b ạn có th ể ph ải l ưu ý đến v ị trí th ời gian. N ếu mu ốn xem th ời gian rõ hơn, hãy m ở m ục này trên menu View Bigtime. B ạn có th ể thay và thay đổi “Font”b ằng cách nh ấn phím ph ải chu ột. 4.2.6 Bắt đầ u t ừ m ột Marker ( điểm đánh d ấu). Marker giúp ta tìm được m ột v ị trí nào đó c ủa b ản nh ạc m ột cách d ễ dàng h ơn. B ạn nên đặt “Marker” ở đầ u m ỗi ph ần trong b ản nh ạc ho ặc ở m ột điểm quan tr ọng khác. Thanh công c ụ “Marker” cho phép b ạm chuy ển v ị trí th ời gian (Nowtime) t ới điểm đánh d ấu, thêm “Marker” và s ửa danh sách “Marker”. N ếu b ạn ch ưa th ấy thanh 52 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  50. công c ụ này hãy ch ọn menu “View-Toolbar” và đánh d ấu vào m ục “Marker”. N ếu mu ốn chuy ển t ới m ột “Marker” đã t ạo s ẵn hãy nh ấp chu ột vào danh sách h ộp công cụ “Marker” sau đó ch ọn “marker” thích h ợp. ( Để t ạo “Marker” m ới hãy xem thêm ph ần “T ạo m ới và s ử d ụng Marker”). 4.2.7 Lặp l ại m ột đoạn nh ạc. (Loop) Để l ặp l ại m ột đoạn nh ạc b ạn ph ải dùng thanh công c ụ “Loop/Auto Shuttle”. N ếu không nhìn th ấy thanh công cụ này ch ọn menu “View-Toolbar” sau đó ch ọn “Loop”. Cách th ực hi ện nh ư sau: 1. Nh ấn vào “Loop from” ( để đặ t điểm b ắt đầ u ). 2. Để l ặp l ại toàn b ộ b ản nh ạc b ạn ph ải b ắt đầ u t ừ điểm th ời gian là 1:01:000. N ếu “Loop from” ch ưa được đặ t là 1: 01: 000 , hãy s ử d ụng bàn phím để nh ập giá tr ị đó vào. 3. Nh ấn vào “Loop Thru” để đặ t điểm k ết thúc. 4. Nh ấn “F5” để h ộp tho ại Marker. 5. Ch ọn điểm k ết thúc sau đó nh ấn OK. 6. Nh ấn vào nút “Loop” để kích ho ạt ch ức n ăng này. 7. Nh ấn “play”. 8. Khi ch ức n ăng “Loop” được kích ho ạt, thanh “Ruler” sẽ được đánh d ấu b ằng lá cờ nh ỏ để hi ển th ị điểm b ắt đầ u và điểm k ết thúc. B ạn có th ể rê chu ột để thay đổi v ị trí các điểm này. Để t ắt ch ức n ăng này nh ấn vào “loop” m ột l ần n ữa. 4.2.8 Thay đổi Tempo. Có hai cách thay đổi: - Tự độ ng thay đổ i “tempo”. - Nh ấn chu ột vào thanh công c ụ “tempo” và thay đổi giá tr ị b ằng hai nút + và - . Để t ự độ ng thay đổ i Tempo nhanh hay ch ậm g ấp đôi làm theo các b ước sau: - Nh ấn vào nút đầu tiên trong thanh công c ụ , t ốc độ c ủa b ản nh ạc s ẽ ch ậm đi một n ửa. L ưu ý rằng Tempo th ực v ẫn không thay đổ i. 53 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  51. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính - Nh ấn nút th ứ ba bản nh ạc s ẽ t ăng nhanh g ấp đôi. - Nh ấn vào nút th ứ hai bản nh ạc s ẽ tr ở l ại t ốc độ bình th ường. Để t ự độ ng thay đổ i Tempo theo ý mình, hãy nh ập giá tr ị m ới vào h ộp tho ại. Theo mặc đị nh chúng được đặt là 0. 50; 1.00 và 2.00 . Một cách khác để thay đổ i Tempo là dùng ch ức n ăng Tempo trong menu “View”. Cách này cho phép ta v ẽ Tempo theo đồ th ị. Để bi ết thêm chi ti ết theo m ục "Tempo changes" s ẽ gi ải thích ở ph ần sau. 4.2.9 Câm m ột Track. (Mute) Gi ả s ử bạn đang b ạn đang t ập ph ần piano c ủa b ản nh ạc cùng v ới các nh ạc c ụ khác, hãy t ắt ph ần piano b ằng cách nh ấn vào nút M của “track” đó. Nút này s ẽ chuy ển sang màu vàng. Khi mu ốn nghe l ại ph ần piano nh ấn vào nút M m ột l ần n ữa. Một cách khác để t ắt nhi ều “track” cùng m ột lúc: Nh ấn vào s ố th ứ t ự c ủa “track” (c ột đầ u tiên bên trái) toàn b ộ “track” đó s ẽ được ch ọn. Gi ữ phím “CTRL” , nh ấn ti ếp “track” khác. Lúc này hai “track” s ẽ được ch ọn. Vào menu “Track” ch ọn l ệnh “Mute” ho ặc nh ấn phím ph ải chu ột vào m ột trong hai “track” đã ch ọn. Sau đó ch ọn l ệnh “Mute” t ừ “menu con”. Mu ốn các “track” này ch ơi l ại làm các b ước nh ư trên nh ưng ch ọn l ệnh “Un - muted”. 4.2.10 Solo m ột Track. Nếu mu ốn nghe riêng m ột “track” b ạn có th ể t ắt t ất c ả các “track” khác. Nh ưng có một cách nhanh h ơn là dùng nút “solo”. Gi ả s ử b ạn mu ốn nghe ph ần tr ống (Drum): Nh ấn vào nút S của “track drum”. Nút s ẽ chuy ển sang màu xanh. Nh ấn nút này m ột l ần n ữa để nghe các nh ạc c ụkhác. Cách khác: Ch ọn m ột ‘track” hay nhi ều “track” sau đó vào menu “track- solo”. Nh ấn phím ph ải vào ‘Track” đang solo, t ắt b ỏ ch ức n ăng “solo” t ừ “menu con”. 54 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  52. 4.2.11 Thay đổi nh ạc c ụ. Nh ấn phím ph ải chu ột vào b ất c ứ ô nào c ủa track c ần đổ i ti ếng. Ch ọn “track Properties” để mở h ộp tho ại. Ch ọn nh ạc c ụ trong h ộp “Patch”. Nh ấn OK. Bạn có th ể thay đổ i nh ạc c ụ b ằng cách nh ấn vào c ột “Patch” và dùng phím + ho ặc - trên bàn phím. *L ưu ý: N ếu hai “track” ở trên m ột “chanel” (kênh) thì thay đổi nh ạc c ụ s ẽ không có hi ệu qu ả. Source : Tín hi ệu vào c ủa âm thanh. (Midi hay Line in) Port : C ổng ra. N ếu có nhi ều h ộp ti ếng n ối v ới nhau, b ạn ph ải đặ t s ố c ổng ra ở Midi Devices (s ẽ nói ở ph ần sau) b ạn s ẽ có quy ền l ựa ch ọn các c ổng ra khác nhau. Channel : Kênh Midi và Audio. M ỗi nh ạc c ụ s ẽ được đặ t vào m ột kênh để có th ể phát ra các âm thanh khác nhau. Thông th ường, các Sound card có 16 kênh. Bank Select Method : Ch ọn cách mà Cakewalk s ẽ điều khi ển các Bank c ủa đàn hay hộp ti ếng. Bank : Ch ọn Bank c ủa đàn hay h ộp ti ếng. Các h ộp ti ếng hay đàn Keyboard th ường chia âm s ắc thành các Bank (nhóm) để ti ện vi ệc qu ản lý. 55 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  53. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Patch : Ti ếng hay âm s ắc đang dùng. Sau khi đã ch ọn Bank, b ạn s ẽ có th ể ch ọn các âm s ắc khác nhau. Key+ : D ịch gi ọng theo t ừng n ửa cung. T ươ ng ứng v ới c ột Key+ trong ph ần n ền Track view. Velocity+ : L ực độ . Pan : C ăn v ị trí loa ph ải trái. Volume : Âm l ượng c ủa track hi ện th ời. Để ch ọn các m ẫu danh m ục âm s ắc phù h ợp v ới h ộp ti ếng c ủa mình, b ạn hãy nh ấn vào nút Instruments ở d ưới nút Help bên ph ải. Trong b ảng Assign Instruments, c ột Port/Channel s ẽ là c ổng ra c ủa âm thanh. B ạn hãy ch ọn c ổng và kênh r ồi nh ấn vào nh ạc c ụ c ủa b ạn (trong c ột Uses Instruments) Ví d ụ là General Midi. Nh ấn OK để xác nh ận. Bài 4.3 Thu thanh và làm vi ệc v ới d ự án (2 ti ết) 4.3.1 Khái ni ệm các thông s ố: Cakewalk chia th ời gian theo hai cách: Phút, giây và Nh ịp, phách, ticks. Để làm vi ệc v ới các ô nh ịp b ạn c ần bi ết các thông s ố này. Ví d ụ: 56 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  54. - Số 1 đầ u tiên là s ố ô nh ịp ( ở đây là ô nh ịp th ứ nh ất) - Số 01 ở gi ữa là s ố phách trong ô nh ịp đó. ( ở đây là b ắt đầ u phách th ứ nhất) - Số 000 sau cùng ch ỉ ra s ố "tick". Bạn có th ể đặ t thông s ố Tick theo ý b ạn. Hãy vào m ục Options-Project sau đó chon các m ẫu tick trong ph ần Ticks per Quarter-note. Theo m ặc đị nh là 120. Điều này có ngh ĩa là m ột n ốt đen (hay m ột phách) được chia làm 120 ph ần b ằng nhau. Do v ậy nốt đơn s ẽ có giá tr ị là 60, n ốt kép là 30 và n ốt đơn chùm ba là 40 N ếu b ạn th ấy thông s ố có ngh ĩa là b ạn đang ở đầ u ô nh ịp th ứ 2, b ắt đầ u t ừ n ốt đơn th ứ 2 c ủa phách th ứ 3. Theo cách hi ểu khác, ta có th ể nhìn thông s ố trên theo cách sau: Th ời điểm c ủa thông s ố trên Nh ịp 4/4 || | | * | || Phách 1 Phách 2 Phách 3 Phách 4 4.3.2 Đặt lo ại nh ịp và hoá bi ểu Theo m ặc đị nh, cakewalk luôn ở nh ịp 4/4 và gi ọng C tr ưởng. Để thay đổ i lo ại nh ịp và hoá bi ểu c ần thi ết b ạn có th ể làm nh ư sau: - Nh ấn vào để m ở c ửa s ổ Meter/Key - Ch ọn dòng Meter/Key đầu tiên (và duy nh ất) trong danh sách. - Nh ấn (Change Meter/Key) để m ở h ộp tho ại Meter/Key Signature. - Nh ập giá tr ị cho hai thông s ố trên và d ưới. - Ch ọn hoá bi ểu cho b ản nh ạc trong danh sách Key Signature. - Nh ấn OK. Lo ại nh ịp và hoá bi ểu s ẽ được hi ển th ị ở công c ụ Large Transport. Hãy nh ấn vào ký hi ệu X (close) d ưới phía góc ph ải trên cùng để đóng c ửa s ổ Meter/Key. Nếu mu ốn tạo m ột hoá bi ểu ho ặc thay đổ i nh ịp ở m ột điểm b ất k ỳ trong b ản nh ạc hãy làm nh ư sau: (Gi ả s ử ta c ần thay đổ i thành nh ịp 6/8 gi ọng F tr ưởng) - Nh ấn chu ột vào để m ở c ửa s ổ Meter/Key 57 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  55. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính - Nh ấn và b ảng Meter/Key Signature xu ất hi ện. - Nh ập s ố ô nh ịp trong At Measure, ở đây là 2 và hoá bi ểu s ẽ thay đổ i ở ô nh ịp th ứ 2. - Ch ọn Beats per Measure là 6 - Ch ọn Beats Value là 8 - Ch ọn hoá bi ểu F trong danh sách Key Signature - Nh ấn OK để xác nh ận. 4.3.3 Đặt Metronome - Trong thanh công c ụ Metronome, ch ọn để kích ho ạt Metronome trong khi thu. Nh ấn vào để kích ho ạt Metronome trong khi ch ơi l ại (playback) - Ch ọn ch ức n ăng (Count-in Measure: đếm tr ước s ố ô nh ịp) và đặt s ố lượng ô nh ịp để cakewalk đế m tr ước khi thu ở bên c ạnh. N ếu giá tr ị đặ t là 1 thì cakewalk s ẽ đế m 1 ô nh ịp trước khi thu. - Ch ọn để s ử d ụng Metronome phát ra t ừ loa vi tính ho ặc nh ấn để dùng metronome ở đàn Keyboard. - Nh ấn để Metronome nh ấn vào phách đầu tiên c ủa m ỗi ô nh ịp. 4.3.4 Đặt Tempo c ủa bài. Đặt tempo c ủa b ản nh ạc ở thanh công c ụ Tempo: . Nh ấn chu ột vào ô này và nh ập giá tr ị m ới và nh ấn Enter để xác nh ận. 58 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  56. Một cách khác để ch ỉnh tempo theo d ạng đồ ho ạ là nh ấn vào nút Tempo view: . Ưu điểm c ủa cách ch ỉnh này là cho phép b ạn v ẽ hình đồ ho ạ c ủa tempo và b ạn có th ể d ễ dàng ch ỉnh tempo theo ý mình. Trong b ảng Tempo hi ện ra, b ạn s ẽ có thanh công c ụ sau: . Công c ụ hình cây bút (Draws- nh ấn phím D) cho phép b ạn v ẽ tempo theo ý mình. Công c ụ Draw line (nh ấn phím L trên bàn phím) giúp b ạn k ẻ đường tempo theo m ột đường th ẳng. Công c ụ Erase (Phím E) cho phép xoá tempo đã v ẽ. Công c ụ Snap to Grid cho phép b ạn v ẽ Tempo theo véc t ơ đã đặt tr ước (Nh ấn phím ph ải vào nút này để đặ t giá tr ị). Công cụ Schetch Audio On/Off dùng để dãn cách tín hi ệu Audio theo tempo s ẽ đặ t. 4.3.5 Đặt ch ế độ thu (Recording modes) Mỗi l ần thu, các d ữ li ệu c ủa b ạn s ẽ được l ưu gi ữ vào m ột Clip (g ọi là " đúp"). N ếu bạn thu vào m ột track đã có s ẵn Clip, b ạn có th ể ch ọn các ch ế độ thu sau: Ch thu Hiu qu Sound on sound Dữ li ệu m ới s ẽ được l ưu gi ữ cùng v ới d ữ li ệu c ũ. Có ngh ĩa là Clip đã thu t ừ tr ước s ẽ không thay đổ i, và trong khi thu Clip m ới b ạn s ẽ v ẫn nghe được Clip c ũ. Overwrite Ch ế độ này s ẽ thu Clip m ới đè lên Clip c ũ, và b ạn s ẽ b ị m ất Clip c ũ và thay vào đó là Clip m ới. Auto Punch Tự độ ng chèn. Ch ế độ này ch ỉ được s ảy ra n ếu b ạn đã đặt tr ước điểm b ắt đầ u chèn và điểm k ết thúc chèn. Clip c ũ s ẽ được thay th ế b ằng Clip m ới. Nh ấn vào thanh công c ụ để ch ọn các ch ế độ thu. 4.3.6 Thu thanh Midi Tr ước khi thu b ạn ph ải ki ểm ra các thi ết b ị Midi “vào” -“ra” b ằng m ục Midi- devices ở ch ươ ng tr ước. Bây gi ờ b ạn s ẽ thu m ột “track” m ới trong b ản nh ạc. Hãy làm theo các b ước sau: -Ph ải ch ắc ch ắn r ằng nh ạc c ụ c ủa b ạn s ẵn sàng truy ền tín hi ệu Midi. -Nh ấn đúp chu ột vào c ột “Name” ở “track 1” và đánh tên c ủa “track’ mới. 59 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  57. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính -Ki ểm tra c ột “Source” ở “track 1” ph ải là Midi Omni. N ếu không ph ải hãy nh ấn đúp chu ột vào c ột “Source” và đặt l ại thành Midi Omni ở trong h ộp tho ại “Track properties”. -Nh ấn nút ARM ở “track 1”. -Nh ấn nút Record ở thanh công c ụ “Transport” để b ắt đầ u thu. Bạn s ẽ nghe th ấy hai ô nh ịp đế m b ởi Metronome. Sau đó quá trình phát l ại và thu s ẽ b ắt đầ u. Sau khi thu xong nh ấn nút “Stop” ho ặc thanh “Spacebar” trên bàn phím. N ếu b ạn đã ch ơi b ất k ỳ m ột n ốt nào thì m ột “Clip” m ới s ẽ xu ất hi ện ở bên c ửa s ổ “Clip” ở “track 1”. 4.3.7 Local Control. Một câu h ỏi đặ t ra "T ại sao khi thu xong, các n ốt nh ạc c ủa tôi luôn b ị nhân đôi". Bạn nên t ắt ch ức n ăng Local Control trên bàn phím Keyboard. N ốt nh ạc ch ơi trên Keyboard được truy ền vào Cakewalk, sau đó h ồi âm l ại vào Synthesize và chúng ch ỉ ph ải ch ơi m ột l ần. 4.3.8 Ch ức n ăng thu l ặp (Loop record) Dùng ch ức n ăng này để thu nhi ều Clip liên t ục. S ố ô nh ịp mà b ạn mu ốn Loop s ẽ quay l ại liên t ục, và m ỗi l ần l ặp l ại m ột clip m ới được t ạo ra ở cùng m ột track hay tạo ra m ỗi Clip m ột track. Hãy làm theo các b ước sau: - Kích ho ạt ch ức n ăng thu Loop b ằng cách nh ấn Loop On/Off . - Đặt th ời gian b ắt đầ u và k ết thúc b ằng cách nh ấn vào Loop and Auto Shuttle . Lúc này m ột b ảng con sẽ hi ện ra: 60 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  58. Đặt thông s ố th ời gian nh ư trên có ngh ĩa là Ph ạm vi loop là hai ô nh ịp, t ừ ô nh ịp th ứ nh ất đế n cu ối ô nh ịp th ứ hai. Nh ấn OK để xác nh ận. - Ch ọn Realtime-Record Options ho ặc nh ấn Ch ọn Store Takes in a Single Tracks để l ưu các đúp vào cùng m ột track Ch ọn Store Takes in Separate Tracks để l ưu m ỗi đúp ra m ột track riêng. - Ch ọn track mu ốn thu và nh ấn nút Arm - . - Sau đó th ực hi ện các thao tác thu nh ư đã nói ở ph ần trên. 4.3.9 Ch ức n ăng thu chèn. Gi ả s ử b ạn đang thu m ột đoạn solo keyboard 32 ô nh ịp, nh ưng đúp thu này b ị h ỏng ở ô nh ịp 24 và 25. B ạn mu ốn gi ữ l ại đoạn solo này và ch ỉ s ửa l ại 2 ô nh ịp này. Lúc này b ạn s ẽ s ử d ụng ch ức n ăng thu chèn (Punch Record). Các b ước nh ư sau: - Dùng m ũi tên ch ọn 2 ô nh ịp 24 và 25. (Nh ấn chu ột vào đầu ô nh ịp 24 sau đó gi ữ và rê chu ột sang ô nh ịp 25 trong ph ần Clip view để ch ọn). - Nh ấn chu ột vào nút để đặ t điểm b ắt đầ u và k ết thúc nh ư đã ch ọn. - Nh ấn track c ần thu sau đó th ực hi ện thao tác thu nh ư bình th ường. 4.3.10 Ch ức n ăng thu Step. Đây là ch ức n ăng r ất hay dùng và ti ện l ợi cho nh ững ch ỗ có t ốc độ quá nhanh mà ng ười ch ơi không th ể ch ơi ngay l ập t ức. Ng ười ch ơi có th ể thu t ừng n ốt theo t ừng 61 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  59. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính bước ch ứ không ph ải ch ơi theo th ời gian th ực. Để th ực hi ện ch ức n ăng thu này b ạn ph ải đặ t tr ường độ cho t ừng b ước, ví d ụ là n ốt đen sau đó ch ơi t ừng n ốt m ột. - Nh ấn chu ột vào track c ần thu. - Đặt Now Time ( điểm b ắt đầ u thu) cho b ản nh ạc - Nh ấn nút Step để hi ện ra h ộp tho ại Step Record. Trong ph ần Step Size (kích c ỡ các b ước), ta s ẽ có: Whole = N ốt tròn Half = N ốt tr ắng Quarter = Nốt đen 4: Triplet Quarter = N ốt đen c ủa chùm ba đen Eighth = N ốt móc đơn 8: Triplet Eighth = N ốt đơn chùm ba Sixteenth = N ốt kép 6: Triplet Sixteenth = N ốt kép chùm ba 62 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  60. Thirty-second = N ốt móc tam. 3: Triplet Thirty-second = N ốt móc tam chùm ba. Other = Ch ọn các tr ường độ khác. Dotted = Ch ấm dôi Ph ần Duration có ngh ĩa là độ dài, độ ngân c ủa n ốt nh ạc mu ốn ch ơi. - Ch ọn t ừng tr ường độ r ồi ch ơi n ốt t ươ ng ứng trên bàn phím MIDI. Nh ấn Advance để t ạo ra nh ững d ấu l ặng hay d ấu cách t ươ ng ứng v ới tr ường độ đã ch ọn, nh ấn Delete để hu ỷ b ỏ n ốt v ừa ch ơi. Chú ý theo dõi ô th ời gian ở góc ph ải phía d ưới. - Khi hoàn t ất, nh ấn Keep để l ưu l ại. 4.3.11 Đặt Marker cho b ản nh ạc. Để d ễ đánh d ấu t ừng đoạn nh ạc hay câu nh ạc ta s ử d ụng m ột công c ụ đánh d ấu là Marker. Các b ước làm như sau: - Đặt điểm b ắt đầ u c ủa đoạn nh ạc. - Nh ấn ho ặc phím F11 trên bàn phím để hi ển th ị h ộp tho ại Marker. - Đặt tên cho đoạn nh ạc ví d ụ "Diep khuc" vào ô Name. - Th ời gian b ắt đầ u s ẽ được hi ển th ị ở trong ô Time. - Nh ấn OK để xác nh ận. Các điểm đánh d ấu khác làm t ươ ng t ự nh ư trên. Bài 4.4 C ăn b ản v ề ch ỉnh s ửa 63 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  61. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 4.4.1 Thao tác Select Để ch ọn m ột ph ạm vi d ữ li ệu để sau đó làm các thao tác ch ỉnh s ửa, ta có nh ững cách sau: (Ví d ụ ta ch ọn ph ạm vi là 2 ô nh ịp, t ừ đầ u ô nh ịp th ứ hai đế n cu ối ô nh ịp th ứ ba) 1. Trong ph ần Clip View phía bên ph ải, nh ấn con tr ỏ vào đầu ô nh ịp c ần ch ọn (nh ịp 2) sau đó gi ữ và rê chu ột t ới ô nh ịp sau. B ạn s ẽ th ấy m ột v ệt đen kéo dài t ừ đầ u ô nh ịp th ứ 2 hai đế n cu ối ô nh ịp th ứ ba. 2. Nh ấn chu ột vào đầu ô nh ịp c ần ch ọn sau đó nh ấn nút Set From = Now trong thanh công c ụ sau: 3. Nh ấn chu ột vào cu ối ô nh ịp th ứ ba sau đó nh ấn nút Set Thru = Now 4. Cu ối cùng nh ấn vào c ột th ứ t ự track ( đầ u tiên bên trái) và ch ọn m ột hay nhi ều track. N ếu ch ọn nhi ều track hãy gi ữ phím Ctrl và ch ọn thêm các track khác. Thao tác ch ọn t ừng ph ần c ủa m ột hay nhi ều Clip: 1. Nh ấn và gi ữ phím Alt. 2. Nh ấn và rê chu ột d ọc theo t ừng ph ần c ủa Clip. N ếu ch ọn nhi ều Clip ở các track khác, hãy rê chu ột xu ống ph ạm vi các Clip ở các track khác. Ch ọn t ừng ph ần c ủa Clip và t ừng ô nh ịp b ằng cách dùng phím F9 và F10: - Dùng chu ột kéo rê thanh cu ộn th ời gian (time ruler) ho ặc nh ấn vào điểm b ắt đầu ch ọn. - Nh ấn phím F9 để xác đị nh điểm b ắt đầ u ch ọn - Nh ấn chu ột vào điểm k ết thúc ch ọn ở ph ần Clip View. - Nh ấn phím F10 để các đị nh điểm k ết thúc ch ọn. - Trong c ột th ứ tự các tracks (C ột đầ u tiên bên trái) nh ấn vào track c ần ch ọn. Nếu mu ốn ch ọn nhi ều tracks cùng lúc, hãy nh ấn và gi ữ phím Ctrl ho ặc Alt rồi ch ọn thêm các tracks khác. Ch ọn m ột s ố d ữ li ệu c ụ th ể b ằng Event Filter: Ch ức n ăng này cho phép b ạn ch ọn m ột s ố d ữ liệu theo cách l ọc t ừng s ự ki ện. Có ngh ĩa là b ạn có th ể ch ọn riêng các cao độ, tr ường độ , n ốt C, riêng n ốt F, hay th ậm chí c ả Velocity. Để th ực hi ện thao tác này hãy làm nh ư sau: - Ch ọn toàn b ộ ph ần ch ứa các d ữ li ệu c ần l ọc. - Ch ọn menu Edit-Select-by Filter để hi ện ra h ộp tho ại Event Filter. - Đặt các thông s ố d ữ ki ện c ần l ọc ra. - Nh ấn OK. Ví d ụ th ực hành : Chia track Piano thành hai ph ần tay trái và tay ph ải. 64 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  62. Gi ả s ử b ạn đã thu ph ần Piano vào track 1, nh ưng l ại mu ốn chia track này thành hai track - mỗi track ứng với m ột tay để ti ện cho vi ệc s ửa đổ i riêng r ẽ. Gi ả s ử ph ần tay ph ải b ắt đầ u t ừ n ốt C5 (n ốt C quãng tám 1). Đây là cách làm: - Ch ọn t ất c ả track 1 b ằng cách nh ấn đúp chu ột vào s ố track bên phía tay trái. - Ch ọn menu Edit-Select-by Filter để hi ện ra h ộp tho ại Event Filter. - Nh ấn nút None (phía d ưới bên ph ải) để xoá b ỏ các d ữ ki ện đã ch ọn. - Nh ấn ch ọn h ộp Note và nh ập giá tr ị là C5 ở ô Min. Ô max đã được đặ t s ẵn là C9 ho ặc C10. - Nh ấn OK. Cakewalk đã ch ọn t ất c ả các n ốt t ừ C5 tr ở lên. - Ch ọn l ệnh Edit-Cut để chuy ển d ữ li ệu này vào Clipboard (b ộ nh ớ t ạm th ời) - Ch ọn Edit-Paste và dán chúng vào track khác. Nếu ch ỉ ch ọn riêng n ốt C5 ta nh ập thêm vào ô Max giá tr ị là C5, và Cakewalk ch ỉ ch ọn trong ph ạm vi t ừ C5 đế n C5. 4.4.2 Copy Để copy d ữ li ệu và dán chúng sang nh ững v ị trí khác nhau, hãy làm theo các b ước sau: - Ch ọn ph ạm vi ô nh ịp c ần copy nh ư ph ần trên. - Vào nenu Edit r ồi ch ọn Copy. B ạn có th ể nh ấn nút trên thanh công c ụ chính ho ặc nh ấn t ổ h ợp phím Ctrl+C. H ộp tho ại Copy xu ất hi ện nh ư sau: Nh ấn vào ô Markers để ch ọn nếu mu ốn copy c ả Markers. B ỏ d ấu ch ọn s ẽ không copy các điểm đánh d ấu (marker). Sau đó nh ấn OK. - Lưu ý n ếu copy nhi ều track cùng lúc thì ph ải ch ọn các track đó tr ước khi nh ấn Copy. 65 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  63. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 4.4.3 Paste (Dán) Sau khi copy d ữ li ệu b ạn ph ải dán chúng vào n ơi c ần thi ết. Để th ực hi ện chính xác thao tác này, hãy đặt con tr ỏ chu ột vào track b ắt đầ u dán, và ô nh ịp c ần dán sau đó th ực hi ện các b ước sau: - Vào menu Edit ch ọn Paste, ho ặc nh ấn t ổ h ợp phím Ctrl+V hay nút . - Một h ộp tho ại Paste hi ện ra nh ư sau Starting at time: Điểm b ắt đầ u dán. Repetitions: S ố l ần dán Starting at track: Track b ắt đầ u dán. - Sau đó nh ấn OK. Nếu k ết qu ả không nh ư mong mu ốn ta có th ể nh ấn t ổ h ợp phím Ctrl+Z ho ặc Edit- Undo để làm l ại. 4.4.4 Quantize Đây là m ột ch ức n ăng để t ự độ ng điều ch ỉnh chính xác tr ường độ mà b ạn ch ơi ch ưa được đúng. M ột s ố n ốt ch ơi h ơi l ệch so v ới tr ường độ mong mu ốn s ẽ được đưa v ề đúng v ới v ị trí trong ô nh ịp theo m ột đị nh ch ế b ạn đặ t tr ước. Hãy hình dung nh ư sau: Phách 1 Phách 2 Phách 3 Phách4 Nh ịp 4/4 Bốn n ốt đen ở đây ch ơi không được chính xác. N ốt th ứ hai h ơi mu ộn v ề phía sau và nốt th ứ ba l ại s ớm h ơn v ề th ời gian. Sau khi ô nh ịp này được quantize nó s ẽ chính xác nh ư sau: 66 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  64. Các b ước th ực hi ện nh ư sau: - Ch ọn ô nh ịp hay Clip b ạn mu ốn Quantize. - Vào menu Edit - Quantize để hi ển th ị h ộp tho ại Quantize (b ạn có th ể dùng ch ức n ăng Quantize c ủa Midi Effects b ằng cách vào menu Edit - Midi Effects - Cakewalk FX - Quantize ) - Đặt các tr ường độ mà b ạn mu ốn Quantize trong ô Resolution, ở đây là Quarter (n ốt đen), Cakewalk s ẽ l ấy tr ường độ nh ỏ nh ất là n ốt đen để d ồn các nốt nh ạc theo t ừng ph ạm vi c ủa n ốt đen. N ếu tr ường độ nh ỏ nh ất trong ph ần mu ốn quantize là n ốt kép, b ạn ph ải đặ t Resolution là Sixteenth. - Trong m ục Change nh ấn vào Note Duration để kéo dãn n ốt ngân thành 1 phách. B ỏ ch ọn để gi ữ nguyên độ ngân c ủa n ốt. - Nh ấn OK để xác nh ận. Thông s ố Strength (%) trong m ục Options ch ỉ ra s ố ph ần tr ăm c ủa s ự chính xác. Nếu để nguyên 100, b ạn s ẽ quantize d ữ li ệu chính xác 100%. Thông s ố Swing (%): 50 ch ỉ ra r ằng ta s ẽ không quantize theo c ảm giác Swing (chia ba). N ếu c ần d ữ li ệu ch ơi theo c ảm giác Swing, hãy đặt thông s ố là 60 ho ặc hơn. Thông s ố Offset s ẽ cho phép b ạn quantize t ất c ả d ữ li ệu s ớm h ơn hay mu ộn h ơn một s ố ticks t ươ ng ứng. 67 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  65. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 4.4.5 Transpose (D ịch gi ọng) Dịch gi ọng b ằng l ệnh Transpose . Gi ả s ử d ịch b ản nh ạc lên m ột quãng 2 tr ưởng, hãy làm theo các b ước sau: - Ch ọn ô nh ịp hay ph ần c ần d ịch gi ọng. - Vào menu Edit - Transpose để hi ện h ộp tho ại Transpose - Nh ập s ố bán cung mà b ạn c ần vào ô Amount, ho ặc nh ấn vào d ấu + hay - bên cạnh. ở đây là 2, và ph ần đã ch ọn s ẽ t ăng lên 1 cung. Nếu làm sai các b ước trên, ch ọn menu- Edit - Undo ho ặc Ctrl+Z. Nếu mu ốn h ạ xu ống m ột quãng 5 hãy nh ập giá tr ị là (-7). M ỗi m ột giá tr ị t ươ ng ứng với n ửa cung. Dịch gi ọng v ới KEY+. Hãy ch ọn c ột “key+” c ủa ‘track” c ần d ịch gi ọng, nh ập giá tr ị t ươ ng ứng r ồi nh ấn phím “Enter” trên bàn phím. Lúc này toàn b ộ track hay c ả bài s ẽ được d ịch gi ọng. Dịch gi ọng v ới Transpose Midi Effect. Ch ọn “track” c ần d ịch gi ọng sau đó vào menu Edit - Midi - Transpose effect. Trong hộp tho ại “Off set” nh ập giá tr ị thích h ợp r ồi nh ấn Enter. 4.4.6 Velocity (L ực độ ) Cũng nh ư Transpose, Velocity c ũng có hai cách đặ t. N ếu mu ốn áp d ụng cho toàn bộ track ta ch ỉ vi ệc điều ch ỉnh l ực độ trong c ột Vel+. N ếu mu ốn áp d ụng l ực độ trong ph ạm vi vài n ốt hay vài nh ịp ta làm nh ư sau: - Ch ọn ph ần mu ốn áp d ụng Velocity. - Vào menu Edit - MIDI Effects - Cakewalk FX - Velocity - Hộp tho ại Velocity xu ất hi ện: 68 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  66. Set all velocity to: Ngh ĩa là đặt l ực độ c ủa t ất c ả n ốt nh ạc thành m ột giá tr ị m ới (nh ập giá tr ị t ừ 1 đến 127 ho ặc ng ược l ại.) Change velocity by: Thay đổi l ực độ b ằng cách c ộng thêm giá tr ị thi ết đặ t v ới giá tr ị c ũ. N ếu n ốt nhac có l ực độ là 40 và ta mu ốn c ộng thêm sao cho n ốt này có l ực độ là 110, vậy ta s ẽ đặ t giá tr ị ở c ột này là 70. Scale velocity to Thay đổi l ực độ theo ph ần tr ăm c ủa lực độ hi ện th ời. Nh ập giá tr ị t ừ 1 đế n 999% ho ặc ng ược l ại. Change gradually from Thay đổi l ực độ d ần d ần t ừ 1 đế n 127 hay ng ược l ại. Thích h ợp cho vi ệc Fade in hay Fade out. Change gradually from Gi ống nh ư trên nh ưng b ạn có th ể nh ập giá tr ị t ừ 1% đế 900% hay ng ược l ại. Limit range from Gi ới h ạn trong ph ạm vi t ừ 1 d ến 127. Randomize by Thay đổi l ực độ ng ẫu nhiên, không theo nguyên t ắc. Ph ần này b ạn có th ể đặt Tendency t ừ -10 cho đến 10 để cakewalk t ự độ ng điều ch ỉnh l ực độ 69 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  67. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính không theo quy t ắc. - Khi đạt được l ực độ mong mu ốn b ạn có th ể đặ t tên và l ưu nh ững thi ết đặ t này l ại để có th ể s ử d ụng l ại sau này. Đặt tên trong ô Preset - sau đó nh ấn Save - Nếu mu ốn xoá Preset này, nh ấn - Nh ấn nút Audition để nghe hi ệu qu ả l ực độ đã thay đổi ở ba giây đầ u c ủa ph ần ch ọn. - Nh ấn OK để xác nh ận. 4.4.7 D ịch chuy ển d ữ li ệu (Edit-Slide) Lệnh này cho phép b ạn d ịch chuy ển d ữ li ệu đã ch ọn, t ừng track hay toàn b ộ b ản nh ạc sang nh ững v ị trí khác nhau. Gi ả s ử b ạn mu ốn d ịch chuy ển v ị trí ô nh ịp 1 và 2 lùi v ề phía sau 2 nh ịp, để tr ở thành ô nh ịp 3 và 4. Các b ước nh ư sau: - Ch ọn d ữ li ệu c ần s ử lý. Ví d ụ 2 ô nh ịp 1 và 2 c ủa track 1. - Vào menu Edit-Slide để hi ện h ộp tho ại Slide. - Ch ọn Measure - Nh ập thông s ố là 2 ở ô By. Cakewalk s ẽ d ịch chuy ển d ữ li ệu đã ch ọn lùi ra phía sau 2 ô nh ịp. - Nh ấn OK. Gi ả s ử b ạn mu ốn d ịch d ữ li ệu đã ch ọn lùi ra sau m ột n ốt móc đơn, b ạn s ẽ ph ải ch ọn ô Ticks, sau đó nh ập thông s ố 60 (n ếu để Ticks per Quarter-not là 120) trong ô By. Bài 4.5 Ch ỉnh s ửa d ữ li ệu b ằng Staff View (2 ti ết) 70 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  68. 4.5.1 Ch ỉnh s ửa b ằng Staff View. Ch ức n ăng Staff view cho phép ta ch ỉnh s ửa b ản nh ạc theo ki ểu ký âm chu ẩn. Nó hi ển th ị các s ự ki ện n ốt theo cách ghi thông th ường và giúp m ột s ố ng ười hi ệu ch ỉnh d ễ dàng hơn. Ch ức n ăng này cho phép s ửa và in b ản nh ạc ra gi ấy. Các công cụ c ũng t ươ ng t ự nh ư ph ần Piano Roll. Có hai ch ế độ hi ển th ị là Fretboard và Staff Pane: - Ch ế độ Staff Pane, hi ển th ị n ốt MIDI nh ư cách ghi nh ạc trên gi ấy thông th ường. Đố i v ới m ột s ố ng ười, cách này thu ận ti ện trong khi làm vi ệc. Ph ần này cho phép b ạn sáng t ạo, ch ỉnh s ửa và in nh ạc ra gi ấy, b ạn có th ể ch ọn nhi ều lo ại khoá để hi ển th ị n ốt nh ạc. Nh ấn nút Staff View trên thanh công c ụ View để hi ển th ị c ửa s ổ này. - Đối v ới nh ững ng ười ch ơi Guitare, cách hi ển th ị Fretboard c ũng r ất thu ận ti ện. Các n ốt nh ạc hi ển th ị trên phím Guitar c ũng nh ư Bass r ất rõ ràng ở thanh v ị trí th ời gian. B ạn có th ể xem các n ốt liên ti ếp b ằng cách nh ấn gi ữ Ctrl và phím m ũi tên trái hay ph ải. N ếu b ạn dùng công c ụ Draw và nh ấn lên nốt trên phím đàn thì n ốt này được thêm vào track đó và được hi ển th ị lên ph ần Staff View. C ũng áp d ụng cách ch ỉnh s ửa nh ư ph ần Piano Roll. Nh ấn vào phím để hi ển th ị Fretboard. 4.5.2 Cách đặt khoá nh ạc cho track đang hi ển th ị: - Nh ấn công c ụ Layout ho ặc phím L, để hi ển th ị h ộp tho ại Staff View Layout. - Ch ọn Track trong ô Track. - Ch ọn khoá và dòng để hi ển th ị n ốt nh ạc trong ô Clef 71 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  69. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính - Nếu b ạn ch ọn hai dòng Piano để hi ển th ị, Cakewalk s ẽ có l ựa ch ọn chia ph ần tay trái và tay ph ải. Điểm chia s ẽ được đặ t trong ô Split. - Trong m ục Display có các ô ch ọn là Beam Rest Cho phép b ạn n ối các d ấu lặng v ới n ốt nh ạc trong ph ạm vi 1 phách. N ếu mu ốn hi ển th ị các s ự ki ện Pedal vang, hãy nh ấn ch ọn ô Show Pedal Events. N ếu b ạn có nh ập Ký hi ệu hợp âm, cakewalk cho phép hi ển th ị h ợp âm theo th ế b ấm cho Guitar - bạn có th ể ch ọn ô Show Chord Grids. - Ph ần Tablature cho phép hi ển th ị các dòng c ủa Bass và Guitar theo d ạng TAB (có c ả ph ần minh ho ạ th ế b ấm trên c ần đàn) Nh ấn vào Define để đị nh dạng TAB. - Sau khi đặt các thông s ố, nh ấn OK để xác nh ận. 4.5.3 Cách xem thêm các nh ạc c ụ khác: - Nh ấn công c ụ Pick track ho ặc nh ấn phím T, để hi ển th ị h ộp tho ại này. - Nh ấn và rê chu ột để ch ọn thêm các track khác - Nh ấn OK để xác nh ận. 72 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  70. Nh ấn công c ụ để xem l ần l ượt các n ốt nh ạc xuôi hay ng ược. B ạn c ũng có th ể nh ấn gi ữ phím Ctrl và nh ấn phím m ũi tên ph ải hay trái. Công c ụ cho phép b ạn thêm n ốt và các tr ường độ phù h ợp. Công c ụ cho phép b ạn thêm l ời bài hát, h ợp âm, l ực độ , và pedal vang. Để thêm l ời hát hay h ợp âm, b ạn ch ọn công cụ Draw (D) r ồi nh ấn nút L ho ặc C trên thanh công c ụ này và nh ấn chu ột vào n ốt c ần thêm l ời hay h ợp âm. Các công cụ khác c ũng làm t ươ ng t ự. Để s ửa n ốt nh ạc, b ạn có th ể ph ấn phím ph ải chu ột để hi ển th ị h ộp tho ại Note Properties và ch ỉnh s ửa nh ư mong mu ốn. Bài 4.6 Ch ỉnh s ửa d ữ li ệu bằng Events list (2 ti ết). 73 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  71. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính 4.6.1 Ch ỉnh s ửa theo chu ỗi (Events list) Event list cho phép b ạn thêm, xoá hay thay đổi m ột s ố li ệu nào đó theo danh sách li ệt kê theo hàng d ọc t ừng s ự ki ện (n ốt, chuy ển ti ếng, Bend, Modulation ). Bạn có th ể thay đổ i các thông s ố c ủa b ất c ứ s ự ki ện nào b ằng cách di chuy ển ô ch ữ nh ật được điểm sáng theo t ừng s ự ki ện và làm theo m ột trong nh ững thao tác sau: - Nh ập giá tr ị b ằng bàn phím vi tính và nh ấn Enter. - Nh ấn phím + hay - trên bàn phím vi tính để t ăng gi ảm các giá tr ị. - Nh ấn và gi ữ chu ột sau đó rê chu ột lên hay xu ống để thay đổ i giá tr ị v ới s ố lượng nh ỏ. - Nh ấn và gi ữ c ả hai phím chu ột, sau đó gi ữ và rê lên hay xu ống để thay đổ i giá tr ị v ới s ố l ượng l ớn. - Nh ấn đúp chu ột vào t ừng c ột để nh ập hay ch ọn giá tr ị m ới. Bảng các thông s ố c ủa các ki ểu s ự ki ện: Vit tt Ki ểu s ự ki ện Thông s ố Note MIDI note Pitch (MIDI key number), velocity (0-127), duration (beats:ticks, or simply simply ticks), MIDI channel (1-16) KeyAft MIDI key aftertouch Pitch (MIDI key number), pressure amount (0-127), MIDI channel (1- 16) Control MIDI controller change Controller number (0-127), controller value (0-127), MIDI channel (1-16) Patch MIDI patch change Bank select method, bank number, number or name of the patch, MIDI channel (1-16) ChanAft MIDI channel after Pressure amount (0-127), MIDI touch channel (1-16) Wheel MIDI pitch wheel posi Wheel position (-8192 to 8191, tion where the center is 0) RPN Registered Parameter Parameter number (0-16383), Number parameter value (0-16383), MIDI channel (1-16) NRPN Non-registered Param Parameter number (0-16383), parameter value (0-16383), MIDI 74 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  72. eter Number channel (1-16) Sysx Bank System Exclusive data Sysx bank number (0-255) bank Sysx Data System Exclusive data Sysx message up to 255 bytes long message Text Text Text Lyric Lyric Text (a single word or syllable) MCIcmd Windows Media MCI command text Control Interface (MCI) command Wave Audio Digital audio wave Name, velocity (0-127), and number of sam ples Expression Staff view expression Text of expression mark marking Hairpin Staff view dynamics Direction (crescendo or diminuendo) marking and duration Chord Staff view chord sym The name of the chord bol Để m ở c ửa s ổ Event list hãy ch ọn track c ần xem r ồi làm m ột trong ba thao tác sau: - Nh ấn nút Event list view- trên thanh công c ụ. - Vào menu View-Event list. - Nh ấn chu ột ph ải vào track c ần xem r ồi ch ọn Event list t ừ menu con. Cakewalk li ệt kê th ứ t ự các s ự ki ện t ừ đầ u b ản nh ạc l ần l ượt theo th ứ t ự th ời gian. Trong khi ch ơi, các s ự ki ện s ẽ được cu ộn t ừ trên xu ống d ưới theo điểm sáng. Cách Chèn m ột s ự ki ện m ới: - Chuy ển điểm sáng t ới v ị trí c ần chèn s ự ki ện. - Nh ấn phím Insert trên bàn phím, ho ặc nh ấn . Cakewalk s ẽ t ạo m ột s ự ki ện copy c ủa s ự ki ện đang điểm sáng. - Hi ệu ch ỉnh các ki ểu s ự ki ện n ếu c ần thi ết. - Hi ệu ch ỉnh th ời gian và các thông s ố khác c ủa s ự ki ện. Nếu danh sách các s ự ki ện tr ống r ỗng, l ệnh Insert s ẽ t ạo ra s ự ki ện n ốt nh ạc m ặc định. 75 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  73. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Cách xoá m ột s ự ki ện: - Chuy ển điểm sáng t ới s ự ki ện mu ốn xoá. - Nh ấn phím Delete trên bàn phím, ho ặc nh ấn . Cách xoá nhi ều s ự ki ện cùng lúc: - Ch ọn s ự ki ện b ạn mu ốn xoá b ằng cách nh ấn vào c ột đầ u tiên c ủa Danh sách sự ki ện. - Ch ọn Edit-Cut Cách ch ơi l ần l ượt t ừng s ự ki ện: - Dùng bàn phím vi tính, nh ấn và gi ữ phím Shift và nh ấn thanh Space bar (phím cách) để ch ơi s ự ki ện đang điểm sáng. N ếu s ự ki ện là n ốt nh ạc, nó s ẽ ch ơi cho đến khi b ạn nh ấc tay kh ỏi phím cách. - Khi b ạn nh ấc tay kh ỏi phím cách, điểm sáng s ẽ chuy ển đế n s ự ki ện ti ếp theo. - Ti ếp t ục nh ấn phím cách để ch ơi s ự ki ện l ần l ượt ti ếp theo. - Để s ửa s ự ki ện b ạn v ừa nghe th ấy, nh ấc tay kh ỏi phím cách. Điểm sáng s ẽ chuy ển ng ược v ề s ự ki ện v ừa nghe th ấy để b ạn có th ể s ửa đổ i. B ạn cũng có th ể làm cách khác nh ư sau: Gi ữ phím Ctrl sau đó nh ấn chu ột vào t ừng s ự ki ện để nghe, n ếu s ự ki ện là n ốt hay d ữ li ệu audio, nó s ẽ ngân cho đế n khi b ạn th ả phím chu ột. Sự ki ện n ốt nh ạc: Có ba giá tr ị thông s ố c ủa s ự ki ện n ốt: - Cao độ (Picth), được bi ểu hi ện b ằng s ố phím MIDI và s ố Octave. - Lực độ (Velocity) (0 đế n 127), ch ỉ ra phím đàn được nh ấn nhanh và m ạnh như th ế nào. - Tr ường độ (Duration) ch ỉ ra n ốt nh ạc ngân dài bao nhiêu. Tr ường độ được bi ểu th ị theo d ạng Beats:ticks (Phách:ticks). (N ếu tr ường độ n ốt ng ắn h ơn một phách, b ạn s ẽ ch ỉ th ấy s ố tick được hi ển th ị). Cakewalk dùng ký hi ệu bàn phím sau đây để nh ập sự ki ện đặ c bi ệt: Phím Ngh ĩa là b Dấu giáng # Dấu th ăng " Dấu giáng kép x Dấu th ăng kép. 76 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  74. Bài 4.7 Ch ỉnh s ửa b ằng chức n ăng Piano Roll. 4.7.1 Ch ức n ăng Piano Roll Ch ức n ăng này có hai b ảng - bảng n ốt và b ảng điều ki ển (Controllers). B ảng n ốt cho phép ch ỉnh s ửa, thêm, xoá n ốt nh ạc c ủa các track. B ảng Controllers cho phép điều ch ỉnh các ki ểu điều khi ển nh ư RPN, RPNs, l ực độ , pitch wheel (bend), Aftertough trong khi ch ơi và thu ở th ời gian th ực. Để m ở c ửa s ổ này, có b ốn cách m ở: - Ch ọn track b ạn mu ốn xem, nh ấn . - Ch ọn track b ạn mu ốn xem, ch ọn menu View-Piano Roll. - Nh ấn phím ph ải vào track mu ốn xem và ch ọn Piano Roll t ừ menu con hi ện ra. - Nh ấn đúp chu ột vào Clip MIDI bên ph ần Clip pane. Nếu nhi ều track được ch ọn, track hi ện th ời s ẽ xu ất hi ện. B ạn có th ể d ễ dàng chuy ển đến các track khác b ằng cách nh ấn chu ột vào , (ho ặc nh ấn phím T) và ch ọn track c ần xem. N ếu b ạn ch ọn m ột track tr ống, cakewalk s ẽ t ự độ ng t ạo track m ới. 4.7.2 Cách định ngh ĩa và s ử d ụng Snap Grid Cakewalk cho phép b ạn đị nh ngh ĩa m ột Snap Grid để ti ện cho vi ệc s ắp x ếp và ch ọn các s ự ki ện. Đơn gi ản, Snap Grid là nh ững ô vuông nh ỏ chia các ô nh ịp thành nhi ều ph ần b ằng nhau (t ừng n ốt tròn, tr ắng, đen ) và m ỗi l ần b ạn ch ọn (select) s ự ki ện, cakewalk cho phép ch ỉ ch ọn theo các ô vuông đó. Nh ấn vào để kích ho ạt Snap Grid. Nh ấn để b ỏ Snap Grid. Thay đổi tính ch ất c ủa Snap Grid: - Nh ấn gi ữ phím Shift và nh ấn chu ột vào nút để hi ện h ộp tho ại Snap to Grid. C ũng có th ể nh ấn phím ph ải chu ột. - Ch ọn tr ường độ b ạn mu ốn, ho ặc nh ập s ố ticks. - Nh ấn OK 4.7.3 Cách ch ọn và ch ỉnh s ửa n ốt nh ạc: Ch ức n ăng Piano Roll là m ột cách thu ận ti ện để ch ọn, copy và hi ệu ch ỉnh n ốt nh ạc trong ph ạm vi t ừng track. Có nhi ều cách ch ọn n ốt trong Piano Roll: - Nh ấn và rê thanh tr ượt th ời gian (Time ruler) để ch ọn n ốt nh ạc và các d ữ li ệu MIDI khác. - Dùng công c ụ Select để ch ọn n ốt. 77 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  75. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính - Nh ấn ho ặc rê "phím" piano để ch ọn t ất c ả các n ốt cùng cao độ t ươ ng ứng. Bạn có th ể gi ữ phím Shift r ồi nh ấn chu ột để ch ọn thêm các n ốt khác vào ph ần đã ch ọn. C ũng có th ể dùng công c ụ Pencil để thêm n ốt vào track đã thu. Cakewalk lưu gi ữ các giá tr ị v ề Velocity, tr ường độ n ốt, kênh c ủa n ốt mà b ạn m ới s ửa, thêm, xoá l ần g ần nh ất và dùng nh ững thông s ố này cho n ốt ti ếp theo m ột cách t ự độ ng. Bạn có th ể t ự do tho ải mái rê chu ột vào các n ốt để thay đổ i th ời gian b ắt đầ u, cao độ, tr ường độ , l ực độ và kênh c ủa n ốt nh ạc. Một công c ụ r ất t ốt n ữa là Scrub cho phép b ạn rê chu ột để nghe các n ốt trong track đó. B ạn có th ể rê xuôi hay ng ược và ở b ất c ứ t ốc độ nào, t ừ đó cho phép nghe hi ệu qu ả c ủa các n ốt v ừa thay đổi mà không c ần ph ải nh ấn Play theo th ời gian th ực. Mu ốn làm Cách làm Ch ọn t ừng n ốt: Nh ấn chu ột vào n ốt đó. Ch ọn nhi ều n ốt cùng lúc: Rê chu ột thành m ột hình ch ữ nh ật xung quanh các n ốt mu ốn ch ọn Ch ọn thêm n ốt: Gi ữ phím Shift và ch ọn thêm n ốt. Bỏ ch ọn t ừng n ốt: Gi ữ phím Ctrl và nh ấn vào n ốt c ần b ỏ ch ọn. Ch ọn t ất c ả các n ốt có cùng cao độ: Nh ấn chu ột vào phím Piano hay tên n ốt. Ch ọn t ất c ả các n ốt ở nhi ều cao độ : Rê chu ột d ọc theo các phím piano hay tên nốt. 4.7.4 Cách s ửa đổ i n ốt nh ạc: Ch ọn công c ụ Draw ho ặc nh ấn phím D trên bàn phím. Mu ốn thay đổ i th ời điểm bắt đầ u c ủa n ốt hãy rê c ạnh trái c ủa n ốt nh ạc theo b ất k ỳ h ướng nào. Tr ường độ c ủa nốt lúc này gi ữ nguyên, nh ưng th ời gian b ắt đầ u thì thay đổi. Mu ốn thay đổ i độ cao: Rê chu ột vào vị trí gi ữa cu ả n ốt nh ạc lên hay xu ống. Thay đổi tr ường độ : Rê c ạnh ph ải c ủa n ốt nh ạc theo chu ều h ướng mong mu ốn. Nếu đặ t Snap Grid thì th ời gian b ắt đầ u c ủa m ỗi n ốt s ẽ di chuy ển theo thông s ố Snap Grid đã đặt, và độ dài c ủa n ốt c ũng được gi ới h ạn trong phạm vi Snap Grid. Ví d ụ, n ếu Snap Grid được đặ t là n ốt đen, b ạn ch ỉ có th ể di chuy ển n ốt theo biên gi ới n ốt đen và b ạn ch ỉ có th ể t ăng hay gi ảm độ dài c ủa n ốt theo t ừng n ốt đen m ột. 4.7.5 Cách s ửa đổ i Velocity và Channel : - Nh ấn ph ải chu ột vào n ốt nh ạc c ần sửa để m ở h ộp tho ại Note Properties. - Hi ệu ch ỉnh điểm b ắt đầ u (start time), Cao độ (Pitch), tr ường độ (duration) hay kênh (channel) mong mu ốn. - Nh ấn OK khi hoàn thành. 78 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  76. 4.7.6 Cách di chuy ển n ốt: - Dùng công c ụ Select ho ặc nh ấn phím S. - Ch ọn m ột hay nhi ều n ốt. - Rê các n ốt đã ch ọn t ới v ị trí m ới. Nếu c ần thi ết, đặ t ch ức n ăng rê và th ả trong h ộp tho ại Drag and Drop hi ện ra. 4.7.7 Cách copy n ốt: - Dùng công c ụ Select ho ặc nh ấn phím S. - Ch ọn m ột hay nhi ều n ốt. - Nh ấn gi ữ phím Ctrl - Rê các n ốt được ch ọn t ới v ị trí mu ốn copy. - Nếu c ần thi ết, đặ t ch ức n ăng rê và th ả trong h ộp tho ại Drag and Drop hi ện ra. 4.7.8 Cách thêm n ốt: - Ch ọn công c ụ Draw ho ặc nh ấn phím D - Nh ấn và gi ữ chu ột trái trong ph ần hi ển th ị Piano Roll. Cakewalk s ẽ thêm n ốt mới. - Rê n ốt nh ạc t ới v ị trí mong mu ốn. - Th ả chu ột trái ra. 4.7.8 Cách xoá n ốt: - Nh ấn công c ụ Erase ho ặc nh ấn phím E. - Nh ấn vào b ất c ứ n ốt nào mu ốn xoá. Cách khác để xoá nhi ều n ốt là ch ọn nh ững n ốt c ần xoá b ằng công c ụ Select rồi nh ấn phím Delete trên bàn phím. 4.7.9 Cách hi ển th ị và thay đổi tên n ốt và m ặt tr ống: Nếu b ạn s ửa đổ i track tr ống, b ạn s ẽ g ặp ph ải v ấn đề v ề m ặt tr ống không hi ển th ị ra tên các m ặt tr ống. Ph ần Piano Roll s ẽ t ự độ ng đặ t ch ế độ Drum. Trong ch ế độ này, các phím Piano được thay th ế b ằng tên các m ặt tr ống, t ạo cho ta sự thu ận l ợi khi ch ỉnh s ửa và đổi m ặt tr ống. Các b ước nh ư sau: - Nh ấn phím ph ải chu ộtlên ph ần bên trái hi ển th ị phím piano để hi ển th ị h ộp tho ại Note Name và Drum Mode. 79 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  77. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính - Theo m ặc đị nh, Cakewalk để ở ch ế độ Use the Assigned Instrument Settings. Bạn có th ể nh ấn nút Configure để thay đổ i thi ết đặ t nh ạc c ụ (Instrument Definitions. - Để đổ i giá tr ị m ặc đị nh, ch ọn Use These Settings Instead, và ch ọn tên n ốt ch ế độ và h ệ tr ống b ạn mu ốn làm vi ệc. - Nh ấn OK khi hoàn thành. Một thanh công c ụ h ữu d ụng khi b ạn làm vi ệc với Piano Roll là: Bạn có th ể ch ọn các điều khi ển (Controller) mong mu ốn nh ư Wheel (Bend), Velocity, Control và dùng công c ụ Draw để v ẽ vào ph ần c ửa s ổ phía d ưới cùng. Ví d ụ, mu ốn cho Velocity t ừ nh ỏ đế n to d ần, b ạn có th ể ch ọn Velocity (ô đầ u tiên) và dùng công c ụ Draw để k ẻ m ột đường t ừ d ưới chéo lên trên v ới các thông s ố t ừ 0 - 127. Các công c ụ n ốt cho phép b ạn thêm n ốt v ới tr ường độ t ươ ng ứng. Bài 4.8 Hoàn t ất và Mix Quá trình Mix là quá trình cu ối cùng khi ta thu m ột bài nh ạc. Đây là quá trình tổng th ể: nghe l ại, s ửa đổ i, thêm Effects, điều ch ỉnh Pan, âm l ượng Ta dùng m ột công c ụ g ọi là Console View. Đây là công c ụ có giao di ện nh ư m ột bàn Mixer ảo, nó cho phép b ạn điều ch ỉnh và mix t ất c ả các track m ột cách hoàn hảo. 4.8.1 Console View 80 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  78. Dùng Console View b ạn có th ể: • Đặt các thông s ố c ủa các track nh ư là c ổng vào ra, kênh, b ăng và âm s ắc. • Mute và solo các track • Ch ọn track để thu. • Ki ểm tra các thi ết b ị vào v ới c ột hi ển th ị âm l ượng c ủa t ừng track • Điều khi ển Volume và Pan • Điều khi ển Reverb (vang) và Chorus c ủa các track MIDI • Thêm hi ệu ứng th ời gian th ực vào các track Digital Audio và MIDI Console View h ỗ tr ợ Automation (t ự độ ng hoá) cho phép b ạn thu và phát l ại các thao tác ch ỉnh Volume, Pan, MIDI Effect và chorus. Mỗi m ột track MIDI trong b ản nh ạc c ủa b ạn được ấn đị nh là m ột Module trong Console View. M ỗi m ột module s ẽ nh ư sau: 81 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  79. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Tên track Hi ệu ứng th ời gian th ực (n ếu có) Real-time Effects Cổng ra (Port) Kênh (Channel) Băng ti ếng (Bank) Nh ạc c ụ (Pacth) Chorus Reverb Mute, Solo, Arm ( đánh d ấu track c ần thu) Pan ( đặt v ị trí âm thanh khi phát ra loa) Volume Cổng vào (Source) Mỗi nút Chorus, reverb, pan, và volume ho ạt độ ng b ằng cách g ửi các thông điệp điều khi ển (Controller messages) đế n các thi ết b ị MIDI. Khi b ạn điều ch ỉnh các nút này, các giá tr ị điều khi ển s ẽ hi ển th ị trên thanh công c ụ c ủa Console View. Các thông điệp này được h ợp nh ất l ại thành m ột dòng d ữ li ệu MIDI và g ửi ra c ổng Ouput. Mục đích Hãy làm Thêm hi ệu ứng audio th ời gian Nh ấn ph ải chu ột vào ph ần Hi ệu ứng th ời gian th ực vào track th ực và ch ọn các Effect t ừ menu con hi ện ra Bỏ hi ệu ứng (Effect) Ch ọn Effect mu ốn b ỏ r ồi nh ấn Delete ho ặc nh ấn phím ph ải vào Effect c ần b ỏ r ồi ch ọn Delete. Ch ọn c ổng ra (Output port) Nh ấn vào nút Port và ch ọn m ột trong s ố các port trong b ảng. 82 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  80. Ch ọn kênh (channel) Nh ấn nút Channel và ch ọn m ột trong s ố các channel trong b ảng. Ch ọn b ăng (Bank) Nh ấn nút Bank và ch ọn m ột trong s ố các Bank trong b ảng. Ch ọn âm s ắc nh ạc c ụ (Patch) Nh ấn nút Patch và ch ọn m ột trong s ố các patch trong b ảng. Chú ý: Nh ấn phím ph ải chu ột vào nút Patch s ẽ mở ra b ảng ch ọn âm s ắc Khi di chuy ển thanh tr ượt Volume, h ộp giá tr ị (Value Box) trên thanh công c ụ s ẽ hi ển th ị m ức độ t ừ 0 (c ực ti ểu) đế n 127 (c ực đạ i). Khi b ạn ch ỉnh thanh tr ượt Pan, các giá tr ị c ũng thay đổ i t ừ 0 (v ị trí loa trái) đế n 64 (v ị trí gi ữa) đế n 127 (v ị trí loa ph ải) Đây là nút Module Manager. Nó cho phép b ạn ch ọn nh ững module c ần xem và không hi ển th ị nh ững module không dùng đến. Khi nh ấn nút này, h ộp tho ại Module Manager hi ện ra cho phép b ạn đánh d ấu nh ững module mu ốn hi ển th ị. Nh ấn OK khi hoàn t ất. Khi được nh ấn, đồ ng h ồ tín hi ệu thu s ẽ hi ển th ị khi m ột track có tín hi ệu audio vào và được ch ọn để thu (Arm) 83 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  81. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Khi được nh ấn, đồ ng h ồ tín hi ệu phát s ẽ hi ển th ị ở đường output chính. Khi được nh ấn, ch ỉ khi có tín hi ệu audio quá cao đế n điểm v ỡ ti ếng thì đồng h ồ mới hi ển th ị. Mu ốn thay đổ i m ức độ c ủa đồ ng h ồ tín hi ệu, nh ấn phím ph ải chu ột vào đồng h ồ r ồi ch ọn m ột ng ưỡng m ới. Nút thu. Kích ho ạt ch ức n ăng thu th ời gian th ực khi b ạn ch ỉnh các nút và các thanh tr ượt. Khi b ạn phát b ản nh ạc lên và nh ấn nút này, b ạn có th ể ch ỉnh các nút theo ý mu ốn và Cake s ẽ thu l ại các điều ch ỉnh này và l ần phát k ế ti ếp s ẽ phát l ại nguyên nh ững thao tác c ủa b ạn. Nếu b ạn nh ấn nút này thì ch ức n ăng thu m ới được c ập nh ật trong l ần phát k ế ti ếp. Khi nh ấn phím này Cakewalk s ẽ thu l ại các điểm ch ỉnh c ủa nút và thanh tr ượt bạn đã đặt t ại th ời điểm đó. 4.8.2 Studio Ware. 84 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  82. Đây c ũng là m ột công c ụ đắ c l ực khi b ạn Mix b ản nh ạc c ủa mình. Đây là m ột giao di ện ph ần m ềm v ới các thi ết b ị MIDI nh ư Samplers ( Đầu ti ếng Sample) Keyboard, mixer t ự độ ng và các đầu effects. Giao di ện này cho phép b ạn thao tác các núm v ặn trên b ất k ỳ thi ết b ị MIDI ngo ại vi nào t ừ b ảng điều khi ển đồ th ị trên màn hình vi tính. Các thay đổi b ạn làm đối v ới các núm v ặn có th ể được thu l ại và sau đó phát lại. Cakewalk được đi kèm v ới nhi ều m ẫu StudioWare đối v ới các thi ết b ị MIDI thông d ụng. Ví d ụ trên đây là m ột StudioWare panel ảo để điều khi ển bàn mixer YAMAHA ProMix 01 digital. Nó có giao di ện b ề ngoài r ất gi ống v ới Mixer ProMix 01 th ật. Khi b ạn ch ỉnh các nút trên màn hình, các nút trên mixer ở ngoài c ũng t ự độ ng ch ỉnh theo. Thi ết k ế và s ử d ụng StudioWare StudioWare cho phép b ạn t ạo ra các thanh panels c ủa riêng b ạn đố i v ới h ầu h ết các thi ết b ị MIDI ngo ại vi. B ạn có th ể điều khi ển các ph ần m ềm MIDI khác n ếu b ạn dùng m ột driver MIDI Loopback (Driver cho phép chuy ển đổ i tín hi ệu sang nhau). Sau khi b ạn làm và l ưu các panels b ạn có th ể: - Dùng nó v ới b ất k ỳ d ự án nào. - Phân ph ối nó cho m ọi ng ười s ử d ụng - Cung c ấp cho Cakewalk và hãng s ẽ đưa lên Web và đư a vào trong phiên b ản cakewalk m ới sau này. Để t ạo được các StudioWare panel, b ạn c ần nh ững điều sau: - Một ki ến th ức t ốt v ề các thi ết b ị mà b ạn chu ẩn b ị t ạo panel. - Dùng b ảng MIDI Implementation và System Exclusive implementation đối với các thi ết b ị, thông th ường được in ở cu ối các quy ển Catalog, User's Guide Các thao tác t ạo panel nh ư sau: - Tạo panel m ới và m ở ch ế độ design mode (ch ế độ thi ết k ế) - Thêm các y ếu t ố (g ọi là widget) vào các panel và s ắp s ếp chúng thao tr ật t ự bạn thích. - Thay đổi các thi ết đặ t đố i v ới m ỗi widget sao cho nó điều khi ển được các thi ết b ị MIDI ngo ại vi ho ặc hi ển th ị được các thông tin b ạn mu ốn. - Sắp x ếp ch ỉnh s ửa b ề ngoài c ủa panel. Trong khi làm vi ệc v ới ch ế độ design b ạn có th ể s ử d ụng l ệnh Undo m ỗi khi thao tác sai. 85 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  83. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Tạo Panel 1. Ch ọn m ột hay nhi ều track t ừ c ửa s ổ track view. 2. Ch ọn File-New để hi ển th ị h ộp tho ại New File 3. Ch ọn StudioWare Panel t ừ trong danh sách. 4. Nh ấn OK Cakewalk se hi ển th ị StudioWare panel với các điều khi ển chu ẩn đố i v ới m ỗi track được ch ọn. B ạn có th ể t ạo ra các panel m ới b ằng cách nh ấn phím ph ải chu ột lên các track đã ch ọn và ch ọn StudioWare t ừ menu. Các thao tác ch ỉnh, thu l ại, mix c ũng giống nh ư Console View. Bài 4.9 Làm vi ệc v ới d ữ li ệu Audio Volume Control c ủa h ệ điều hành Windows Khi b ạn làm vi ệc v ới nhi ều c ổng ra vào trong máy tính, ch ắc ch ắn b ạn s ẽ ph ải dùng đến m ột công c ụ c ủa window đó là Volume Control. Đây là m ột mixer chung cho các c ổng vào ra c ủa window. Để kích ho ạt mixer này, b ạn nh ấn phím ph ải vào bi ểu t ượng hình cái loa trên khay hệ th ống (System tray) và ch ọn Open Volume Controls. Dưới đây là m ột ví d ụ c ủa volume controls 86 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  84. Nh ấn vào các thanh volume c ủa m ỗi đường out và rê chu ột để điều ch ỉnh âm l ượng. Nh ấn vào các ô mute để làm câm các đường này. Th ả các d ấu ch ọn để cho các đường kêu l ại bình th ường. Khi b ạn m ở Volume Controls, nó th ường m ặc đị nh ở b ảng Playback ( đường ra). Nếu mu ốn điều ch ỉnh đường vào (record) nh ấn chu ột vào menu Options - Properties. Trong ph ần “Adjust volume for” nh ấn ch ọn Recording. Nh ấn OK để hi ện b ảng Recording Control. 87 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  85. Giáo trình So ạn nh ạc trên máy vi tính Trong m ục này, nh ấn ch ọn vào ô Select - đầu vào tín hi ệu c ủa b ạn. Ví d ụ b ạn c ắm từ cassette vào đường Line In, b ạn ph ải nh ấn ch ọn vào ô Line. Kéo thanh tr ượt volume để điều ch ỉnh tín hi ệu thu vào. Đặt c ổng in/out trong cakewalk Tr ước khi thu Audio, b ạn ph ải đặ t đầ u vào nh ư ph ần trên. Ti ếp theo, đặ t c ổng vào/ra trong cakewalk. - Kh ởi độ ng ch ươ ng trình Cakewalk. - Tạo m ột d ự án mới. - Nh ấn đúp chu ột vào ph ần Bank hay Patchs c ủa track 1, hay b ất c ứ track nào bạn đị nh làm. - Trong h ộp tho ại Track Properties c ủa track 1, b ạn đặ t đường source là Stereo YAMAHA AC-XG hay thi ết b ị sound card mà b ạn dùng. - Đặt đường Port c ũng là Audio. - Sau khi ch ọn channel, Nh ấn OK Lúc này Cake đã s ẵn sàng cho b ạn thu audio. N ếu b ạn c ắm tín hi ệu t ừ Cassette vào c ổng Line-in thì m ở cassette và xem tín hi ệu có b ị to hay nh ỏ. B ạn điều ch ỉnh tín hi ệu vào trong ph ần Recording Control (xem ph ần trên). 88 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.
  86. Mu ốn ki ểm tra tín hi ệu trong Cake, b ạn m ở Console View, nh ấn vào nút Arm và xem tín hi ệu đã được ch ưa. N ừu ch ưa th ấy c ột tín hi ệu, b ạn nh ấn vào nút Record Meters trên thanh công c ụ cu ả Console view, ho ặc nh ấn phim C trên bàn phím vi tính. Thu thanh Audio Sau khi tín hi ệu đã được điều ch ỉnh v ừa. B ạn nh ấn vào nút Record trên thanh Transport để thu. Các thao tác thu gi ống nh ư thu thanh MIDI. Sau khi thu xong, b ạn ch ọn đoạn nh ạc v ừa thu r ồi vào menu Edit và ch ọn các hi ệu ứng Effect trong m ục Audio Effect. Sau khi hoàn t ất, b ạn l ưu d ự án l ại. Khi l ưu, n ếu b ạn để ph ần đuôi m ở r ộng c ủa Cake là .wrk thì các d ữ li ệu audio không được l ưu cùng file này. Nó được l ưu trong một th ư m ục con WaveData trong th ư m ục c ủa Cake. Nếu b ạn b ạn mu ốn l ưu c ả ph ần Audio và Midi vào chung m ột File để có th ể đem sang máy khác đọc, thì b ạn ph ải l ưu d ụ án v ới ph ần m ở r ộng là .bun Định d ạng này cho phép b ạn l ưu t ất c ảc các d ữ li ệu trong m ột file duy nh ất. B ạn ch ỉ mang m ột file này t ới máy khác là có th ể nghe được t ất c ả ph ần Audio c ũng nh ư MIDI. Tuy nhiên File này s ẽ r ất l ớn tu ỳ theo các track audio mà b ạn thu. Vì v ậy bạn ch ỉ có th ể copy file này vào các ph ươ ng ti ện l ưu tr ữ l ớn nh ư CD-ROM, JAZ, ZIP, ổ c ứng 89 Khoa âm nh•c - Tr••ng C• VH NT Quân ••i.