Giáo trình Tài chính công - Chương 7: Phân cấp tài chính

pdf 43 trang huongle 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính công - Chương 7: Phân cấp tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tai_chinh_cong_chuong_7_phan_cap_tai_chinh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tài chính công - Chương 7: Phân cấp tài chính

  1. PHÂN CẤP TÀI KHÓA Public Finance and Public Policy
  2. Dẫnnhn nhập „ Hệ thống chính quyền: Cấp trung ương và cấp địaphương. „ Phân cấp nguồnlựcvà „ Cung cấp hàng hóa công
  3. Dẫnnhn nhập „ Mô hình phâhâncấp tối ưu: liên quan đếnviệcxác lậphoạt động nào nên thựchiện ở cấp chính quyềnnào. „ Ví dụ: Ở Mỹ, phân cấp hướng đến tối ưu về kinh tế => chương trình phúc lợivề lịch sử được tài trợ bởi cấp bang và liên bang, trong khi giáo dục được tài trợ bởicấpbangvàđịaphương. „ Việt Nam: Phâncấp dựatrên quy mô/ph ạmvi.
  4. PHÂN CẤP TÀI KHÓA Ở MỸ VÀ CÁC NƯỚC „ Ở Mỹ,trước đây, chính quyền liên bang có vai trò khá hạnchế. „ Ngày nay, chính quyền liên bang đảm nhiệm nhiều trọng trách về phát triển kinh tế -xãhội. „ Figure 1 cho thấycơ cấuchitiêutheothời gian
  5. Figure 1
  6. PHÂN CẤP TÀI KHÓA Ở MỸ VÀ CÁC NƯỚC „ Hình vẽ cho thấy, khoảnmụcchitiêulớn nhấtcủa bang và địa phương là giáo dục, kế đếnlàchămsócytế và trậttự xã hội. „ Đối với liên bang, khoản chi lớn nhất là chămsócytế,ansinhxãhộivàquốc phòng. „ => Phân cấp có thay đổi theo thời gian.
  7. Chi tiêu và nguồn thu của chính quyền địa phương và bang „ Nguồn thu chủ yếu của bang và địa phương là thuế tài sản (pppropert y tax) , thuế đánh vào đánh đất đai và bất kỳ công trình xây dựng trên đất . „ Năm 2001, thuế tài sản chiếm ½ nguồn thu địa phương. „ Có sự khác biệt về tài chính địa phương.
  8. Chi tiêu và nguồn thu của chính quyền địa phương và bang 8of 29
  9. Phân cấp tài khóa ở mộtts số quốcgiac gia „ Xem bảng 1. Subnational ggpg/overnment spending/revenue as a share of total government spending/revenue Spending % Revenue % Greece 5.0 3.7 Portugal 12.8 8.3 France 18.6 13.1 Norway 38.8 20.3 United States 40.0 40.4 Denmark 57.8 34.6 OECD Average 32.2 21.9
  10. Phân c ấp tài khóa ở mộtts số quốccgia gia „ Ở các nước, tập trung hóa tài chính rất cao, chính quyền địaphương không có quyền đánh thuế. „ Nhiềuquốc gia thựchiệncôngbằng tài khóa, trong đóchínhqqyuyền trung ương phân phốihỗ trợ cho các cấp chính quyền địaphương nhằm đảm bảo công bằng phúc lợixãhội.
  11. Phân c ấp tài khóa ở mộtts số quốccgia gia „ Hiện đangcóxuhướng phi tập trung hóa ở hầu hết các nướctrênthế giới. „ Ở Mỹ, đang nỗ lựcgiatăng chuyểnkiểmsoátvà tài trợ các chương trình công cho các bang (cải cách phúc lợinăm 1996) . „ Việt Nam đang trong tiến trình phi tập trung hóa => trao quyền nhiềuhơn cho các chính quyền địa phương .
  12. PHÂN CẤP TÀI KHÓA TỐI ƯU „ Câu hỏi đặtra:Xáclập tính tối ưuvề phân chia trách nhiệm giữa các cấp chính qqyuyền? „ Để trả lờicâuhỏi này, chúng ta sử dụng lý thuyết cung cấp hiệu quả hàng hóa công để làm nềntảng phân tích. „ Hạnchế mô hình Lindha
  13. PHÂN CẤP TÀI KHÓA TỐI ƯU „ Có hai vấn đề chủ yếu trong cung cấphànghóa công: „ Tiếtlộ sở thích (Preference revelation):Rất khó để thiếtkế thể chế dân chủ làm cho mọingườitiếtlộ sở thích củahọ “một cách chân thật”. „ Tổng hợpsở thích (Preference aggregation):Rất khó khăntổng hợpsở thích của công thích thành quyết định chính sách xã hội.
  14. Mô hình Tiebout „ Tiebout (1956) cho rằng sự cung cấp không đầy đủ hàng hóa công do thiếuhaiyếutố: shopping và competition. „ Mua sắm (Shopping) dẫn đếnhiệuquả trong thị trường tư nhân. „ Cạnh tranh (Competition) dẫn đếngiácả và số lượng hợp lý trong thị trường tư nhân.
  15. Mô hình Tiebout „ Hàng hóhóa công được địa phhương cung cấp=> cạnh tranh bởivìcáccánhâncóthể “bỏ phiếu bằng chân” (Voting by their feet) thông qua việc di chuyển đến địaphương khác mà không có cản trở nào. „ Điều này hình thành nguyên tắcphâncấp tài khóa đối với chính quyền địa phương và tạo ra một công cụ tiếtlộ sở thích mới: sự di chuyển. „ Sự đe dọa về “ra đi” có thể dẫn đến hiệu quả trong việc cung cấp hàng hóa công địaphương. „ Trong nh ững điềuuki kiệnnnh nhất định, cung c ấpphàng hàng hóa công sẽ hiệu quả ở cấp địa phương.
  16. Mô hình Tiebout „ Mô hình Tiebout đưa ra các giả thiết: „ Số lượng lớn cá nhân, họ sẽ di chuyểnsangcác thanh phố có cung cấpmức độ hàng hóa công khác nhau. „ Thành phố i có N dân cư; tất cả có nhu cầu G hàng hóa công. „ Mức thuế thống nhất Gi/Ni.
  17. Mô hình Tiebout „ Mô hình Tiebout giải quyết2vấn đề: „ Tiếtlộ sở thích: Không có động lực nói dối. Với mộtmứcthuế thống nhất đánh vào tấtcả dân cư, nếungười tiêu dùng có tiếtkiệm1/Ni tiềnthuế nhưng nhận đượcít hơn 1/Ni hàng hóa công. „ Tổng hợpsở thích đượcgiải quyếtbởivìmỗi người dân trong thành phố muốnmức độ hàng hóa công giống nhau Gi.
  18. Những trở ngạici của mô hình Tiebout „ Có một số trở ngại của mô hình liên quan tới : „ Cạnh tranh Tiebout „ Tài trợ Tiebout „ Lan tỏa ((pSpillovers )
  19. Những trở ngạiic của mô hình Tiebout „ Cạnh tranh có thể không xảy ra: „ Nó đòi hỏi di chuyển hoàn hảo. „ Nó đòi hỏi thông tin hoàn hảo về lợi ích mà các cá nhân nhận được và tiền thuế mà họ trả. „ Nó đòi hỏi có đủ các thành phố để các cá nhân có thể lựa chọn mức độ cung cấp hàng hóa công hợp lý.
  20. Những trở ngạiic của mô hình Tiebout „ Tài trợ Tiebout cũng có vấn đề: „ Nó yêu cầu đánh thuế khoán (lump-sum taxes), không phụ thuộcvàothunhậpcánhân=>mất công bằng. „ Có nhiều thành phố tài trợ cung cấp hàng hóa bằng đánh thuế tỷ lệ vào nhà ở => người nghèo “xua đuổi” ngườigiàu(người nghèo càng muốnsinhsống trong những cộng đồng có ngườigiàuhơn). „ Sử dụng phân vùng (zoning) để cảithiện tình hình này.
  21. Những trở ngạiic của mô hình Tiebout „ Quy định phân vùng bảovệ cơ sở thuế củanhững thành phố giàu có => làm cho những người nghèo có thể bị loạirakhỏithị trường nhà ở . „ Ví dụ,một thành phố nghiêm cấmnhiềuhộ gia đình cư ngụ sống chung trong mộtcănhộ => nhu cầunhà ở tăng => đẩygiánhàtăng lên => người nghèo khó mua được nhà .
  22. Những trở ngạiic của mô hình Tiebout „ Trở ngại của mô hình Tiebout liên quan đến giả thiết không có ngoại tác hoặc lan tỏa: „ Mô hình giả sử hàng hóa công chỉ có hiệu ứng trong một thành phố nhất định và không có lan tỏa đến các thành phố lân cận. „ Một hàng hóa công như là công viên có lẽ vi phạm đến giả thiết trên.
  23. Minh chứng v ề mô hình Tiebout „ Cho dù có những trở ngại trong mô hình Tiebout, các cá nhân vẫn bỏ phiếu bằng chân. Có hai cách kiểm tra để tiết lộ vấn đề này: „ Tính đồng dạng của dân cư; „ Vốn hóa.
  24. Minh ch ứng v ề mô hình Tiebout „ Mộtdự báo rõ ràng của mô hình Tiebout là dân cư trong cộng đồng địaphương có những sở thích giống nhau đốivới hàng hóa công địa phương. „ Càng có tính cộng đồng địaphương => dân cư càng có sở thích giống nhau. „ Gramlich and Rubenfeld (1982) phát hiện ở vùng đôthị người dân càng có hài lòng về cung cấp hàng hóa công hơncácvùng khác (điện, nước, giao thông, giáo dục, y tế .)
  25. Minh ch ứng v ề mô hình Tiebout „ Thựctế cho thấymôhìnhTieboutvậnhànhcó những hạnchế,bởi vì công chúng không chỉ bỏ phiếu bằng chân. Họ cũng bỏ phiếu bằng túi tiền củahọ (pocketbook) „ Mô hình Tiebout tiêu liệubấtkỳ sự khác biệt trong tài khóa sẽđượcvốn hóa vào giá nhà ở.
  26. Minh ch ứng v ề mô hình Tiebout „ Đólà,giácả nhà ở phản ảnh chi phí (gồmthuế tài sản) và lợiíchsinhhoạt ởđó (hàng hóa công địa phương). „ Nếu như thuế cố định, mức độ cung cấp hàng hóa công càng cao thì giá cả nhà ở càng cao. „ Giá nhà phản ảnh sự bỏ phiếu theo túi tiền của họ.
  27. Phân cấp tài khóa t ối ưu „ Vậy, hàm ý chuẩntắccủamô hình Tieb out là gì? „ Đócóphải là nguyên tắc để định hướng cung cấphàng hóacông tối ưugiữacáccấpchính quyền địa phhương? „ Ở chừng mựcnàođócungcấp hàng hóa công nên được cngcung cấp ở cấp địa phương được quyết định bởi: „ Sự gắnkếtthuế -lợiích „ Ngoại tác hay lan tỏa tích cực „ Kinh tế quy mô (Economies of scale)
  28. Phân c ấp tài khóa t ối ưu „ Thứ nhất,mô hình hàm ý ở chừng nào đó cung cấp hàng hóa công nên được cung cấpbởi chính quyền địaphương và được quyết định bởi mối gắn kết giữa lợi ích và thuế (tax-benefit linkages.) „ Sự gắnkếtmạnh (như là giao thông) nghĩalàhầuhết ngườidânđịa phương hưởng thụ lợi ích, thì hàng hóa nên được cung cấpbởi địaphương. „ Liên kết yếu (h(như là thanh tátoán phúhúc lợi) nghĩa là hầu hết các công dân không hưởng lợiíchthìcungcấp hàng hóa công nên được cung cấp bởi cấp chính quyền cao hơn . „ Nếunhư công dân nhậnlợiíchtrựctiếpthìhọ sẽ mua nó bằng việctrả tiềnthuế tài sản, ngượclạithìhọ sẽ bỏ phiếu bằng chân.
  29. Phân c ấp tài khóa t ối ưu „ Yếutố thứ hai quyết định mứctối ưucủasự phân cấplàmức độ ngoại tác tích cực. „ Nếu hàng hóa công địaphương có tính lan tỏa đến cộng đồng khác thì nó cung cấp không đầy đủ => cấp chính quyềncaohơn đóng vai trò xúc tiến cung cấp hàng hóa này.
  30. Phân c ấp tài khóa t ối ưu „ Yếutố thứ baquyết định mứctối ưucủa sự phân cấp là quy mô kinh tế trong sảnxuất(cungcấp hàng hóa công). „ Hàng hóa công có qqyuy mô kinh tế lớn, như là quốc phòng thì cung cấp ở cấp chính quyền địaphương không có hiệuquả (không tiếtkiệm chi phí) . „ Hàng hóa công với quy mô nhỏ như là cảnh sát thì được cấp hiệu quả hơn trong mô hình cạnh tranh Tiebout.
  31. Phân c ấp tài khóa t ối ưu „ Vì thế mô hình Tiebout tiên liệuchitiêuđịa phương nên tập trung vào các chương trình có ít ngoại tác và quy mô kinh tế nhỏ. „ Như là sửachữa đường, thu gom rác và vệ sinh đô thị
  32. TÁI PHÂN PHỐIIGI GIỮAACÁCC CÁC CẤP „ Mô hình Tiebout cho phép chúng ta xem xét vấn đề quan trọng trong phân cấp tài khóa: có nên tái phân phốinguồntàichínhcônggiữacáccấp chính quyền hay không? „ Vấn đề không công bằng và mong đợitạoracơ chế công bằng trong tài trợ hàng hóa công . „ Có khoảng cách về chi tiêu/họcsinhgiữa các địa phương do sự khác biệtvề thuế tài sản giữa các địa phương, đặcbiệt khác biệtvề giá trị tài sản.
  33. Chúng ta có nên quan tâm hay không? „ Câu hỏi đặtra:cấp chính quyềncaohơncónên thựchiệntáiphânphốigiữa các chính quyềncấp dưới để bùlạisự khác biệtvề chi tiêu hay không? „ Trong mộtthế giới Tiebout, các cộng đồng sẽ thiết lậpmứchiệuquả hàng hóa công => tái phân phối sẽ ngăncảnhiệuquảđó(vìkhôngtạorasự cạnh tranh )
  34. Chúnggq ta có nên quan tâm ha ygy không? „ Tuy nhiên, ở chừng mựcnhất định, mô hình Tiebout không miêu tả thế giớihiệnthựcmộtcáchhoànhảo, có hai tranh luậnvề tái phân phối. „ Thứ nhấtlàsự thấtbạicủacơ chế Tiebout.Vídụ, cộng đồng có lợi ích cao => giá nhà cao, tạoracơ chế phân vùng. „ Thứ hai là ngoại tác. Hàng hóa công địaphương như giáo dục có tính lan tỏa đếncộng đồng khác.
  35. Công c ụ tái phân ph ối: H ỗ trợ „ Mộtkhicáccấp chính quyềncaohơntáiphân phối, họ thựchiện thông qua cơ chế hỗ trợ - chuyểngiaotiềntệ từ cấp chính quyềnnàysang cấp chính quyền khác.
  36. Công c ụ tái phân ph ối: H ỗ trợ „ Cấp chính quyền trung ương sử dụng ba loại hỗ trợ sau: „ Hỗ trợ có đối ứng (Matching grants) – số tiền hỗ trợ cho địa phương gắn với số tiền chi tiêu hàng hóa công của địa phương. „ Hỗ trợ trọn gói không có điều kiện (Block grants) – số tiền hỗ trợ không có quy định chi tiêu như thế nào. „ Hỗ trợ trọn gói có điều kiện (Conditional block grants). „ Kết quả hỗ trợ này được minh chứnggg trong hình số 2.
  37. Công cụ tái phân phối: Hỗ trợ 37 of 29
  38. Công cụ tái phân phối: Hỗ trợ Matching Grants 38 of 29
  39. Công cụ tái phân phối: Hỗ trợ Block Grant 39 of 29
  40. Công cụ tái phân phối: Hỗ trợ Conditional Block Grant 40 of 29
  41. Hiệu ứng giấy bẫy ruồi (The flypaper effect) „ Như đã minh chứng , hỗ trợ không có điều kiện đơn giản là gia tăng thu nhập cho thành phố = > giảm chi tiêu cho giáo dục „ Thành phố cũng có thể giảm chi tiêu khác (tạo ra chèn lấn) => gia tăng chi tiêu cho giáo dục.
  42. Hiệu ứng giấy bẫy ruồi (The flypaper effect) „ Các nhà nghiên cứu so sánh chi tiêu của các bang có nhận tiền hỗ trợ từ chính quyền liên bang để xem có hiện tượng chèn lấn hay không. „ Thật đánggg ngạc nhiên, sau khi đánh giá, Hines and Thaler (1995) phát hiện thường là gần bằng zero, vì vậy tổng chi tiêu gia tăng hầu như 1 -1.
  43. Hiệu ứng giấy bẫy ruồi (The flypaper effect) „ Phát hiệnnàyđượcmiêutả như là giấy bẫyruồi, bởivìtiềntệ gắndínhở nơicầnthiết“money sticks where it hits.” „ Những minh chứng trước đóvướng phải thành kiến–cáckhoảnhỗ trợ thường gắnliềntìnhtrạng lobby. „ Không phản ảnh tương quan (+).