Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Chu chuyển vốn quốc tế

pdf 26 trang huongle 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Chu chuyển vốn quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tai_chinh_doanh_nghiep_bai_2_chu_chuyen_von_quoc.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Chu chuyển vốn quốc tế

  1. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp CHU CHUYỂN VỚN QUỚC TẾ
  2. CÁN CÂN THANH TỐN Cán cân thanh toán đo lường tất cả các giao dịch giữa cư dân trong nước và cư dân nước ngoài qua một thời kỳ quy định.
  3. Cấu trúc cán cân thanh tốn quốc tế Hai khoản mục chính
  4. TÀI KHOẢN VÃNG LAI Tài khoản vãng lai là thước đo mậu dịch quốc tế về hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia. Thành phần chủ yếu của tài khoản vãng lai là: . Cán cân mậu dịch . Cán cân dịch vụ . Cán cân thu nhập . Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
  5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁN CÂN TKVL 1. Lạm phát 2. Thu nhập quốc dân 3. Tỷ giá hối đối 4. Các biện pháp hạn chế của chính phủ
  6. Ảnh hưởng của lạm phát Nếu một quốc gia cĩ tỷ lệ lạm phát tăng so với các quốc gia khác cĩ quan hệ mậu dịch, thì tài khoản vãng lai của quốc gia này sẽ giảm nếu các yếu tố khác bằng nhau. Bởi vì người tiêu dùng và các doanh nghiệp trong nước hầu như sẽ mua hàng nhiều hơn từ nước ngồi (do lạm phát trong nước cao), trong khi xuất khẩu sang các nước khác sẽ sụt giảm. Tài khoản Tỷ lệ lạm phát vãng lai
  7. Ảnh hưởng của thu nhập quốc dân Nếu mức thu nhập của một quốc gia (thu nhập quốc dân) tăng theo một tỷ lệ cao hơn tỷ lệ tăng của các quốc gia khác, tài khoản vãng lai của quốc gia đĩ sẽ giảm nếu các yếu tố khác bằng nhau. Vì người dân sẽ cĩ xu hướng tiêu dùng hàng nước ngồi nhiều hơn. Thu nhập quốc dân tăng Tài khoản vãng lai cao hơn tỷ lệ tăng của của quốc gia đó các quốc gia khác sẽ giảm
  8. Ảnh hưởng của tỷ giá hối đối Nếu đồng tiền của một nước bắt đầu tăng giá so với đồng tiền của các nước khác, tài khoản vãng lai của nước đĩ sẽ giảm nếu các yếu tố khác bằng nhau. Bởi vì hàng hĩa xuất khẩu từ nước này sẽ trở nên mắc hơn đối với các nước nhập khẩu nếu đồng tiền của họ mạnh. Kết quả là nhu cầu các hàng hĩa đĩ sẽ giảm.
  9. Phản ứng của cán cân mậu dịch đối với một đồng tiền yếu Cán cân cân Cán mậudịch 0 Đường cong J Thời gian
  10. Các biện pháp hạn chế mậu dịch của chính phủ Nếu Chính phủ một quốc gia áp dụng các hàng rào mậu dịch đối với hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngồi đối với người tiêu dùng trong nước sẽ tăng trên thực tế. Kết quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đĩ làm tăng tài khoản vãng lai. Chính phủ gia tăng Tài khoản vãng lai các biện pháp hạn của quốc gia đó sẽ chế mậu dịch tăng
  11. Các biện pháp hạn chế mậu dịch của chính phủ Các hàng rào mậu dịch bao gồm:  Hàng rào thuế quan  Các hàng rào phi thuế quan
  12. Các biện pháp hạn chế mậu dịch của chính phủ Hàng rào thuế quan  Thuế quan được áp dụng nhằm tăng nguồn thu ngân sách, ngăn chặn hàng nhập khẩu và bảo vệ hàng trong nước, trả đũa một quốc gia khác, bảo vệ một ngành sản xuất quan trọng hay cịn non trẻ của nước mình.  Thơng qua các vịng đàm phán, WTO luơn hướng mục tiêu cắt giảm thuế quan. Các nước thành viên khơng được phép tăng thuế lên trên mức trần đã cam kết trong biểu.
  13. Các biện pháp hạn chế mậu dịch của chính phủ Hàng rào phi thuế quan  Hạn chế định lượng (quota)  Cấp phép nhập khẩu  Định giá hải quan để tính thuế  Trợ cấp  Chống bán phá giá  Các quy định về kỹ thuật, vệ sinh, nhãn mác  Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
  14. Tài khoản vốn/tài chính Tài khoản vốn/tài chính đo lường tất cả các giao dịch kinh tế quốc tế liên quan đến tài sản tài chính. Nĩ được chia ra làm hai khoản mục chính là Tài khoản vốn (Capital Account) và Tài khoản Tài chính (Financial Account).
  15. Tài khoản vốn/tài chính Tài khoản vốn được tạo ra bởi những khoản chuyển giao tài sản tài chính hoặc những giao dịch phát sinh liên quan đến việc thay đổi quyền sở hữu của những tài sản phi sản xuất và phi tài chính.
  16. Tài khoản vốn/tài chính Tài khoản tài chính được chia ra làm ba phần: • Đầu tư trực tiếp nước ngồi (foreign direct investment – FDI) • Đầu tư gián tiếp nước ngồi (foreign porfolio investment – FPI) • Các hình thức đầu tư khác
  17. FDI – Foreign Direct Investment  FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp  Phương diện quản lý là tiêu chí để phân biệt FDI với các dòng vốn tài chính khác
  18. Foreign Portfolio Investment (FPI) Foreign Indirect Investment (FII) Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ cĩ giá khác; thơng qua quỹ đầu tư chứng khốn và thơng qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư khơng trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  19. ODA (Official Development Assistance)  ODA cĩ hai dạng: dạng grant - khơng hồn lại, dạng thứ hai là lending - cho vay với lãi suất thấp và thời gian hồn trả dài  ODA là của các chính phủ/ tổ chức cho chính phủ.  ODA được phân bổ theo dự án. Chính phủ nhận viện trợ lên danh sách các lĩnh vực kêu gọi vốn viện trợ phát triển, hàng năm chính phủ họp với nhà tài trợ (hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ) để kêu gọi tài trợ, các nhà tài trợ sẽ xác định lĩnh vực cần viện trợ, xây dựng dự án và tài trợ theo dự án
  20. Các yếu tố tác động đến tài khoản tài chính 1. Các biện pháp kiểm soát vốn của chính phủ 2. Dân số 3. Tỷ giá hối đoái
  21. Các yếu tố tác động đến tài khoản tài chính Mục tiêu kiểm soát vốn và lý thuyết “Bộ 3 bất khả thi” Kiểm sốt hồn tồn tài khoản vốn CS tiền tệ Dỡ bỏ hạn chế về độc lập Ổn định tỷ giá tài chính Thả nổi tỷ giá Cố định tỷ giá hồn tồn hồn tồn Hội nhập tài chính hồn tồn
  22. Các yếu tố tác động đến tài khoản tài chính Các phương thức kiểm soát vốn: Kiểm sốt vốn trực tiếp. là việc hạn chế những giao dịch vốn, những khoản thanh toán liên quan đến giao dịch vốn và việc chuyển giao ngân quỹ bằng những ngăn cấm triệt để, những hạn chế mang tính chất số lượng. Thông thường, loại kiểm soát này áp đặt những nghĩa vụ hành chính lên hệ thống ngân hàng để kiểm tra dòng vốn.
  23. Các yếu tố tác động đến tài khoản tài chính Các phương thức kiểm soát vốn: Kiểm sốt vốn gián tiếp. (hay kiểm soát vốn dựa trên cơ sở thị trường) là việc hạn chế những biến động của dòng vốn và những giao dịch khác làm cho chúng phải tốn kém nhiều chi phí hơn mới thực hiện được.
  24. Dân số Nhu cầu Tài khoản vốn tăng Dân vốn cao số trẻ
  25. Tỷ giá hối đối ¥ £ $ Tài khoản vốn tăng €
  26. Các tổ chức giám sát chu chuyển vốn quốc tế  Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)  Ngân hàng thế giới (WB)  Tổ chức thương mại thế giới (WTO)  Ngân hàng thanh tốn quốc tế (BIS)  Các Cơ quan phát triển khu vực