Giáo trình Thiết kế lắp đặt trang thiết bị trong các công trình xây dựng an toàn điện

pdf 77 trang huongle 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế lắp đặt trang thiết bị trong các công trình xây dựng an toàn điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_lap_dat_trang_thiet_bi_trong_cac_cong_tr.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thiết kế lắp đặt trang thiết bị trong các công trình xây dựng an toàn điện

  1. Bệ̃ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THIấ́T Kấ́ LẮP ĐẶT TRANG THIấ́T BỊ TRONG CÁC CễNG TRÌNH XÂY DỰNG AN TOÀN ĐIậ́N NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2007
  2. TCXDVN tiêu chuẩn xây dựng việt nam TCXDVN 394: 2007 Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện Trong các công trình xây dựng – Phần an toàn điện (Electrical Installation of Buildings – Protection for Safety) Hà Nội, 2007
  3. Bộ xây dựng cộng ho x hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 15 /2007/QĐ BXD H Nội, ngy 24 tháng 4 năm 2007 quyết định Về việc ban hnh TCXDVN 394:2007 "Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng – Phần an ton điện" Bộ tr−ởng bộ xây dựng Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐCP ngy 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của Vụ tr−ởng Vụ Khoa học Công nghệ, quyết định Điều 1 . Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam: TCXDVN 394:2007 "Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng – Phần an ton điện". Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng Công báo Chính phủ. Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ tr−ởng Vụ Khoa học Công nghệ v Thủ tr−ởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định ny./. KT. Bộ tr−ởng Nơi nhận : Thứ tr−ởng Nh− điều 3 Website Chính Phủ Công báo Bộ KH&CN Bộ T− pháp đ ký Vụ Pháp chế L−u VP, Vụ KHCN Nguyễn Văn Liên
  4. TCXDVN 394: 2007 Mục lục Trang Lời mở đầu 3 CHƯƠNG 1: Những vấn đề chung 4 1.1. Phạm vi áp dụng 4 1.2. Mục tiêu 4 1.3. Các tài liệu viện dẫn 4 1.4. Thuật ngữ và định nghĩa 4 Ch‡ơng 2: Đặc điểm của toệ nhệ 10 2.1. Nguồn cung cấp điện 10 2.2. Lựa chọn sơ đồ nối đất (xem phần 3) 10 2.3. Phân chia các mạch điện 10 2.4. Sự t†ơng hợp của các thiết bị 10 2.5. Khả năng bảo d†ỡng, sửa chữa 11 CH‡ơng 3: Bảo vệ chống điện giật vệ bảo vệ chống hoả hoạn do điện 12 3.1. Các loại sơ đồ nối đất 12 3.2. Bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp 17 3.3. Bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc gián tiếp 19 3.4. Bảo vệ chống hoả hoạn do nguyên nhân điện 23 Ch‡ơng 4: Chọn vệ lắp đặt các trang bị điện 25 4.1. Các quy tắc chung 25 4.2. Các đ†ờng dẫn điện 33 4.3. Thiết bị cách ly, đóng cắt và điều khiển 53 4.4. Nối đất và các dây dẫn bảo vệ 69 Ch‡ơng 5: Kiểm tra khi đ‡a vệo vận hệnh vệ kiểm tra đinh kỳ trong vận hệnh 74 5.1. Kiểm tra khi đ†a vào vận hành 74 5.2. Kiểm tra định kỳ trong vận hành 77 5.3. Báo cáo kiểm tra 77 Ch‡ơng 6: Các quy tắc lắp đặt trang thiết bị điện ở những nơi đặc biệt 78 6.1. Mở đầu 71 6.2. Các phòng có đặt một bồn tắm hoặc vòi h†ơng sen 71 1
  5. TCXDVN 394: 2007 Phần Phụ lục 84 Phụ lục 3A: Các tác động sinh lý bệnh học của dòng điện lên cơ thể ng†ời84 Phụ lục 3B: Sự t†ơng hợp của các thiết bị điện 88 Phụ lục 3C: Các đặc điểm của các sơ đồ nối đất và ph†ơng pháp lựa chọn. 91 Phụ lục 3D: Kiểm tra độ dài tối đa cho phép của mạch điện trong sơ đồ nối đất TN 101 Phụ lục 3E: Chỉ số bảo vệ (IP) 103 Phụ lục 3F: Phòng tránh hỏa hoạn do điện: Sự hình thành đ†ờng rò điện. 105 Phụ lục 4A: dây trung tính và tính tiết diện của nó 112 Phụ lục 4B: Đặt thiết bị chống sét lan truyền và cảm ứng ở sơ đồ TN 115 Phụ lục 4C: Đặt thiết bị chống sét lan truyền và cảm ứng ở sơ đồ TT 116 Phụ lục 4D: Đặt thiết bị chống sét lan truyền và cảm ứng ở sơ đồ IT 118 2
  6. TCXDVN 394: 2007 lờI nói ĐầU Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 394: 2007 “Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng – Phần an toàn điện” đ†ợc biên soạn dựa trên Tiêu chuẩn quốc tế IEC 60364 và đ†ợc ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-BXD ngày 24tháng 4 năm 2007 của Bộ tr†ởng Bộ Xây dựng. 3
  7. TCXDVN 394: 2007 CHƯƠNG 1: Những vấn đề chung 1.1. Phạm vi áp dụng 1.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu trang bị điện trong các công trình xây dựng - Phần an toàn điện (sau đây gọi tắt là TCĐ trong nhà) áp dụng cho các loại tòa nhà. 1.1.2. Trang bị điện trong các toà nhà này dùng điện áp xoay chiều cấp hạ áp, (từ 1.000 V trở xuống) 1.2. Mục tiêu 1.2.1. TCĐ trong nhà đề ra các quy tắc cho việc thiết kế và lắp đặt trang bị điện trong các toà nhà với 2 mục tiêu: - Bảo đảm an toàn cho ng†ời và thiết bị - Bảo đảm trang bị điện vận hành đáp ứng đ†ợc yêu cầu sử dụng 1.2.2. Trong từng vấn đề, đều có nêu ra nguyên tắc cơ bản luôn luôn phải tuân thủ và các biện pháp để thực hiện các nguyên tắc cơ bản đó. 1.3. Các tài liệu viện dẫn 1. QCXDVN - Phần III, ch†ơng 14: Trang bị điện trong công trình (XB 1997). 2. TCXD 25:1991: Đặt đ†ờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế 3. TCXD 27:1991: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng- tiêu chuẩn thiết kế 4. TCXDVN 263: 2002: Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp 5. Quy phạm trang bị điện 11 TCN 18-2006 đến 11 /TCN – 21- 2006 1.4. Thuật ngữ và định nghĩa Để hiểu đúng nội dung của tiêu chuẩn, cần thống nhất một số thuật ngữ và định nghĩa nh† sau: 4
  8. TCXDVN 394: 2007 *Toà nhà: bao gồm các công trình dân dụng và công nghiệp (theo phụ lục 8.1 phần III, ch†ơng 8 của QCXDVN II - XB 1997). 1. Công trình dân dụng, bao gồm: 1.1. Nhà ở: a) Nhà ở (gia đình) riêng biệt: - Biệt thự. - Nhà liền kế (nhà phố). - Các loại nhà ở riêng biệt khác. b) Nhà ở tập thể (nh† ký túc xá). c) Nhà nhiều căn hộ (nhà chung c†) d) Khách sạn, nhà khách e) Nhà trọ. g) Các loại nhà cho đối t†ợng đặc biệt. 1.2. Công trình công cộng: a) Công trình văn hoá: - Th† viện. - Bảo tàng, nhà triển lãm. - Nhà văn hoá, câu lạc bộ. - Nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc. - Đài phát thanh, đài truyền hình. - V†ờn thú, v†ờn thực vật, công viên văn hoá- nghỉ ngơi; b) Công trình giáo dục: - Nhà trẻ. - Tr†ờng mẫu giáo. -Tr†ờng phổ thông các cấp. - Tr†ờng đại học và cao đẳng. -Tr†ờng trung học chuyên nghiệp. - Tr†ờng dạy nghề, tr†ờng công nhân kỹ thuật. - Tr†ờng nghiệp vụ. - Các loại tr†ờng khác. c) Công trình y tế: - Trạm y tế. 5
  9. TCXDVN 394: 2007 - Bệnh viên đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung †ơng đến địa ph†ơng. - Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực. - Nhà hộ sinh. - Nhà điều d†ỡng, nhà nghỉ, nhà d†ỡng lão. - Các cơ quan y tế: phòng chống dịch, bệnh. d) Các công trình thể dục thể thao: - Các sân vận động, sân thể thao, sân bóng đá. - Các loại nhà luyện tập thể dục thể thao, nhà thi đấu. - Các loại bể bơi có và không có mái che, khán đài. e) Công trình th†ơng nghiệp, dịch vụ: - Chợ. - Cửa hàng, trung tâm th†ơng mại, siêu thị. - Hàng ăn, giải khát. - Trạm dịch vụ công cộng: Giặt là, cắt tóc, tắm, may vá, sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia dụng. g) Nhà làm việc, văn phòng, trụ sở. i) Công trình phục vụ an ninh. k) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: nhà b†u điện, b†u cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin. l) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga các loại. m) Các công trình công cộng khác (nh† công trình tôn giáo). 2. Công trình công nghiệp: a) Nhà, x†ởng sản xuất. b) Công trình phụ trợ. c) Nhà kho. d) Công trình kỹ thuật phụ thuộc. *Trang thiết bị điện trong toà nhà: Tập hợp các thiết bị và dây dẫn điện có những đặc tính phối hợp với nhau nhằm thoả mãn mục đích sử dụng của toà nhà. *Phần mang điện: Tất cả bộ phận bằng kim loại của thiết bị hoặc dây dẫn có điện áp khi thiết bị hoặc dây dẫn làm việc bình th†ờng *Vỏ kim loại của thiết bị: Tất cả các bộ phận bằng kim loại của thiết bị không có điện khi thiết bị làm việc bình th†ờng (nh†ng khi có h† hỏng cách điện chính của 6
  10. TCXDVN 394: 2007 thiết bị thì điện áp từ các phần mang điện chọc thủng cách điện, truyền đến vỏ kim loại của thiết bị làm cho phần vỏ này trở lên có điện) *Tiếp xúc trực tiếp : Ng†ời tiếp xúc vào các phần mang điện, tiếp xúc ở đây đ†ợc hiểu là bất cứ bộ phận nào của cơ thể ng†ời : tay, chân, đầu, mình , ngay khi thiết bị đang làm việc bình th†ờng. *Tiếp xúc gián tiếp : ng†ời tiếp xúc vào các vỏ kim loại của thiết bị đang có điện do đang có sự cố h† hỏng cách điện chính. *Điện giật : khi giữa 2 bộ phận của cơ thể có hiệu số điện thế, thì sẽ có một dòng điện đi qua cơ thể giữa 2 bộ phận đó, gây ra những hậu quả sinh lý cho ng†ời. *Máy cắt hạ áp: Thiết bị đóng cắt điện hạ áp (từ 1.000V trở xuống) có khả năng đóng, cắt dòng điện phụ tải cũng nh† dòng điện ngắn mạch. *Thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† : Khi thiết bị làm việc bình th†ờng tổng đại số các dòng điện đi trong các dây pha (1 hoặc 3 pha) và trong dây trung tính là bằng không. Khi có sự cố chạm vỏ, có dòng điện đi ra vỏ kim loại của thiết bị, tổng đại số các dòng điện nói trên sẽ không bằng không nữa mà có một giá trị nhất định gọi là dòng điện d† (dòng điện so lệch) chính bằng dòng điện đi ra vỏ, (do đó thiết bị này còn đ†ợc gọi là thiết bị bảo vệ theo dòng điện rò hoặc vắn tắt hơn là thiết bị dòng rò). *Sự cố ngắn mạch : Xảy ra khi các dây pha tiếp xúc hoàn toàn với nhau (có thể tiếp xúc hoàn toàn cả với dây trung tính) hoặc một dây pha tiếp xúc hoàn toàn với dây trung tính. *Sự cố chạm vỏ: Xảy ra khi lớp cách điện chính bị h† hỏng và bộ phận mang điện của thiết bị tiếp xúc với vỏ kim loại của thiết bị. *Tác động của dòng điện xoay chiều tần số 15 – 100HZ khi đi qua cơ thể ng†ời theo c†ờng độ dòng điện. *Ng†ỡng cảm nhận đ†ợc : C†ờng độ nhỏ nhất của dòng điện làm cho ng†ời ta cảm nhận đ†ợc khi nó đi qua. * Ng†ỡng phản xạ : C†ờng độ nhỏ nhất của dòng điện gây ra phản xạ co cơ vô ý thức * Ng†ỡng co cứng cơ: C†ờng độ lớn nhất của dòng điện tại đó một ng†ời cầm phải 1 điện cực còn có thể bỏ tay ra đ†ợc *Ng†ỡng rung tâm thất : C†ờng độ nhỏ nhất của dòng điện đi qua có thể gây ra sự rung tâm thất *Quá dòng điện: bất kì giá trị nào của dòng điện v†ợt quá giá trị định mức của thiết bị hoặc của dây dẫn. Đối với dây dẫn,dòng điện định mức là khả năng chuyên tải của dây dẫn đó. Nguyên nhân của quá dòng điện là do chế độ làm việc quá tải hoặc do sự cố ngắn mạch. 7
  11. TCXDVN 394: 2007 *Dòng điện rò: Dòng điện đi xuống đất trong tình trạng thiết bị điện làm việc bình th†ờng không có h† hỏng cách điện. *Dòng điện d†: Tổng đại số của các dòng điện đi trong các dây pha và dây trung tính. Dòng điện d† xuất hiện khi mạch điện có sự cố, lúc đó tổng đại số các dòng điện đi trong các dây pha và dây trung tính sẽ khác 0. *Dây tải điện: Tất cả các dây dùng vào việc tải điện năng, gồm các dây pha và dây trung tính. *Dây bảo vệ: Dây dẫn nối các vỏ kim loại của thiết bị và các thành phần kim loại của kiến trúc với các cực nối đất tại nơi sử dụng điện hoặc tại nguồn điện, ký hiệu là dây PE. Ghi chú: Trong một số tr†ờng hợp dây PE có thể kết hợp với dây trung tính N làm một dây chung gọi là dây PEN, lúc đó vai trò dây bảo vệ đ†ợc †u tiên tr†ớc vai trò dây trung tính, chính vì thế dây PEN không đ†ợc coi là dây tải điện. *Dòng điện d† tác động: Trị số của dòng điện d† gây tác động một thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† th†ờng ký hiệu là If *Dòng điện d† tác động định mức: Trị số của dòng điện d† theo tính toán của nhà chế tạo gây ra sự tác động của thiết bị bảo vệ theo dòng điện d†, th†ờng ký hiệu là I'n. Ghi chú: Theo tiêu chuẩn chế tạo thiết bị, khi dòng điện tác động định mức là trị số I'n thì các thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† phải bảo đảm tiêu chuẩn (ở 200C) tác động trong các giới hạn: I'n < If < I'n 2 Nghĩa là thiết bị bảo vệ sẽ tác động khi dòng điện d† đạt trị số từ I'n đến I'n 2 *Hiện t†ợng rung tim: Hiện t†ợng tim không hoạt động đ†ợc do mất đồng bộ trong sự co bóp của cơ tim, mà nguyên nhân là dòng điện xoay chiều 8
  12. TCXDVN 394: 2007 đi qua cơ thể, kích thích có chu kỳ các cơ tim. Hậu quả cuối cùng là máu ngừng l†u thông. Ghi chú: Trong hiện t†ợng rung tim thì rung tâm thất là nguy hiểm hơn rung tẫm nhĩ, là nguyên nhân trực tiếp làm cho máu ngừng l†u thông. *Điện áp tiếp xúc : (th†ờng ký hiệu là Uc) Là điện áp phát sinh ra giữa vỏ kim loại của thiết bị với bất kỳ một bộ phận dẫn điện nào nằm trong tầm với (đất cũng đ†ợc coi là một bộ phận dẫn điện), trong khi thiết bị điện đang có sự cố chạm vỏ. Điện áp tiếp xúc càng lớn thì thời gian cắt điện càng phải nhanh để đảm bảo an toàn cho ng†ời. Điện áp tiếp xúc giới hạn cho phép (th†ờng ký hiệu là UL) là điện áp tiếp xúc lớn nhất có thể tồn tại lâu dài mà không gây nguy hiểm đến tính mạng con ng†ời. Trong môi tr†ờng khô ráo, quy †ớc lấy UL = 50V, trong môi tr†ờng ẩm †ớt quy †ớc lấy UL = 25V.Trong một số tr†ờng hợp đặc biệt nguy hiểm,có thể quy định thấp hơn nữa, UL= 12V. 9
  13. TCXDVN 394: 2007 Ch‡ơng 2: Đặc điểm của toệ nhệ Tr†ớc khi thiết kế trang bị điện của một toà nhà cần tìm hiểu và xác định các đặc điểm sau đây: - Mục đích sử dụng của toà nhà, kiến trúc và kết cấu của toà nhà và nguồn cung cấp điện. - Các ảnh h†ởng bên ngoài lên trang bị điện. - Sự t†ơng hợp của các thiết bị. - Khả năng bảo d†ỡng, sửa chữa trong vận hành sau này. - Khả năng cung cấp kinh phí cho công trình. Các đặc điểm này sẽ phải xem xét đến trong khi lựa chọn các biện pháp bảo vệ an toàn (phần 3) và khi lựa chọn và lắp đặt thiết bị (phần 4) 2.1. Nguồn cung cấp điện 2.1.1. Cần phải tính toán, xác định nhu cầu công suất của toàn bộ toà nhà, trong đó cần chú ý đến hệ số đồng thời. 2.1.2. Cần tìm hiểu l†ới điện phân phối bên ngoài toà nhà, trong đó cần chú ý khả năng cung cấp công suất, dòng điện ngắn mạch tại đầu vào của trang bị điện của toà nhà. Các đặc tính của nguồn điện nêu trên đều phải xác định, tính toán trong tr†ờng hợp cấp điện bằng cấp hạ áp của l†ới điện phân phối công cộng cũng nh† trong tr†ờng hợp cấp điện bằng trung áp qua máy trung/hạ áp của công trình hoặc bằng các máy phát điện riêng của công trình. Việc xác định các đặc tính của nguồn điện phải tiến hành đối với nguồn cung cấp điện chính cũng nh† đối với nguồn cung cấp điện dự phòng thay thế hoặc dự phòng đảm bảo an toàn khi có sự cố. 2.2. Lựa chọn sơ đồ nối đất (xem phần 3) 2.3. Phân chia các mạch điện Trang bị điện của toà nhà phải phân chia làm nhiều mạch điện khác nhau, nhằm mục đích: - Hạn chế hậu quả của một sự cố. - Tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra, thử nghiệm và duy tu sửa chữa. - Hạn chế dòng điện rò trong dây bảo vệ của mỗi mạch điện. 2.4. Sự tơng hợp của các thiết bị 10
  14. TCXDVN 394: 2007 Nếu một thiết bị điện có thể gây ảnh h†ởng xấu tới các thiết bị điện khác hoặc các thiết bị không phải là điện thì phải có biện pháp giải quyết thích hợp, trong đó cần l†u ý đến ảnh h†ởng khi khởi động một động cơ điện, ảnh h†ởng qua lại giữa mạch điện lực với mạch thông tin liên lạc, dòng điện rò của các thiết bị thông tin v.v (Xem phụ lục 4B) 2.5. Khả năng bảo dỡng, sửa chữa Phải tìm hiểu khả năng bảo d†ỡng, sửa chữa trong vận hành sau này về mặt thời hạn và chất l†ợng. Vấn đề này liên quan đến việc có hay không có nhân viên vận hành, trình độ của nhân viên này, điều kiện làm việc của nhân viên,liên quan đến việc có thể cung cấp vật liệu, thiết bị thay thế. 11
  15. TCXDVN 394: 2007 CH‡ơng 3: Bảo vệ chống điện giật vệ bảo vệ chống hoả hoạn do điện Trong các trang thiết bị điện trong các toà nhà, 2 tai nạn hay gặp nhất là: - Điện giật - Hoả hoạn do điện Trong phần này sẽ quy định các biện pháp bảo vệ chống điện giật và các biện pháp bảo vệ chống hoả hoạn do điện. 3.1. Các loại sơ đồ nối đất Các biện pháp bảo vệ chống điện giật, chống hoả hoạn do điện và sự vận hành của toàn bộ trang bị điện đều có liên quan chặt chẽ với sơ đồ nối đất, nên ở mục này sẽ nói về các loại sơ đồ nối đất. Định nghĩa: Sơ đồ nối đất là sự liên hệ với đất của hai phần tử sau đây: - Điểm trung tính của nguồn cung cấp điện - Các vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện. Ký hiệu các loại sơ đồ nối đất gồm 2 hoặc 3 chữ cái: - Chữ thứ nhất : Thể hiện sự liên hệ với đất của điểm trung tính của nguồn cung cấp điện, là một trong hai chữ sau đây: T : Điểm trung tính trực tiếp nối đất I : Điểm trung tính cách ly với đất hoặc nối đất qua một trở kháng lớn (khoảng vài ngàn ôm) - Chữ thứ hai: Thể hiện sự liên hệ với đất của các vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện, là một trong hai chữ sau đây: T : Vỏ kim loại nối đất trực tíêp N : Vỏ kim loại nối với điểm trung tính N của nguồn cung cấp điện (điểm này đã đ†ợc nối đất trực tiếp) Có các loại sơ đồ nối đất sau đã đ†ợc tiêu chuẩn hoá: TT, TN, IT. Sơ đồ TN lại chia làm 3 dạng TN - C, TN - S và TN - C - S . Ghi chú: Tất cả các vỏ kim loại của thiết bị đ†ợc nối với nhau bằng một dây dẫn gọi là dây bảo vệ PE, dây này đ†ợc nối với đất tại nơi sử dụng điện (trong sơ đồ nối đất TT và IT) hoặc với điểm trung tính của nguồn, điểm này đã đ†ợc nối đất (trong sơ đồ nối đất TN) 3.1.1. Sơ đồ I T - Điểm trung tính của nguồn cung cấp điện: Cách ly đối với đất hoặc nối đất qua một tổng trở lớn hàng ngàn ôm. - Vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện: nối đất trực tiếp 12
  16. TCXDVN 394: 2007 L1 L2 L3 PE Hình 3.1A: Sơ đồ IT không có dây trung tính L1 L2 L3 N PE Hình 3.1B: Sơ đồ I T có dây trung tính . Ghi chú: 1) Trên hình 3.1A và 3.1B, không thể hiện tổng trở (có thể có) nối điểm trung tính của nguồn cung cấp điện với đất. 2) Trong sơ đồ I T, khuyến nghị không nên có dây trung tính vì dù có hay không có dây trung tính, cách điện chính của mỗi pha đều phải tính toán để chịu đ†ợc điện áp dây. 3.1.2. Sơ đồ TT 13
  17. TCXDVN 394: 2007 - Điểm trung tính của nguồn cấp điện : nối đất trực tiếp - Vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện : nối đất trực tiếp - Dây trung tính không đ†ợc nối đất (ở phía sau của RCD) L1 L2 L3 N PE Hình 3.2: Sơ đồ TT 3.1.3. Sơ đồ T N - Điểm trung tính của nguồn cấp điện: nối đất trực tiếp ( giống nh† trong sơ đồ T T ở trên) - Các vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện nối với điểm trung tính của nguồn cung cấp điện. Sơ đồ T N lại chia làm 3 dạng: Sơ đồ TN-C Vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện nối với dây trung tính, nh† vậy, dây nối vỏ kim loại của thiết bị với điểm trung tính của nguồn cũng chính là dây trung tính. Dây trung tính đồng thời giữ vai trò của dây bảo vệ, gọi là dây PEN Dây này nối đất lặp lại càng nhiều điểm càng tốt. 14
  18. TCXDVN 394: 2007 L1 L2 L3 PEN Hìmh 3.3.A: Sơ đồ TN-C Sơ đồ TN – S Vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện đ†ợc nối với điểm trung tính của nguồn bằng một dây riêng gọi là dây bảo vệ PE. Dây trung tính N và dây bảo vệ PE tách riêng Dây trung tính N không đ†ợc nối đất, dây PE nối đất lặp lại càng nhiều càng tốt. L1 L2 L3 N PE 15
  19. TCXDVN 394: 2007 Hình 3.3.B: Sơ đồ TN-S Sơ đồ TN – C - S Phần tr†ớc của mạng điện trong nhà là theo sơ đồ TN- C (3pha-4 dây), phần sau của mạng điện chuyển sang sơ đồ TN – S ( 3 pha-5 dây) do yêu cầu bảo vệ và kéo dài mạng điện Hình 3.3-C: Sơ đồ TN - C - S Ghi chú: 1. Trong sơ đồ TN-C, dây PEN cần đ†ợc nối đất lặp lại càng nhiều càng tốt. Đối với nhà cao tầng, thực tế là không thể thực hiện đuợc việc nối đất lặp lại nh† trên, thay vào đó việc nối dây PEN với các kết cấu kim loại của công trình, vừa tạo ra mạng liên kết đẳng thế, vừa có tác dụng t†ơng tự nh† nối đất lặp lại. 2. Trong sơ đồ TN-C cấm không đặt thiết bị cắt trên dây trung tính. 3. Sơ đồ TN-C cấm không đ†ợc sử dụng cho mạng điện tiết diện dây dẫn nhỏ hơn 10mm2 nếu là dây đồng hoặc 16mm2 nếu là dây nhôm. Sơ đồ này cũng cấm không đ†ợc sử dụng cho các ổ cắm điện để cắm các dây mềm cung cấp điện cho các thiết bị l†u động. 4. Trong sơ đồ TN-C, khi thiết bị điện làm việc bình th†ờng , luôn luôn có dòng điện không cân bằng đi trong dây trung tính và các kết cấu kim loại của công trình, qua các loại đ†ờng ống ga, ống n†ớc, dẫn đến hậu quả: - Nguy cơ hỏa hoạn cao 16
  20. TCXDVN 394: 2007 - Các bộ phận kim loại này chóng bị ăn mòn - Là nguồn gây ra nhiễu điện từ. Hình 3.3.D Dòng điện không cân bằng luôn luôn có một phần đi qua các kết cấu kim loại. Nhận xét chung: Mỗi sơ đồ có tính chất khác nhau. Trong từng tr†ờng hợp công trình cụ thể, phải căn cứ yêu cầu của công trình đối chiếu với các tính chất của các sơ đồ để lựa chọn sơ đồ thích hợp nhất (xem phụ lục 4 C) Ghi chú: Trong thực tế, nếu nguồn cung cấp điện là l†ới điện hạ áp công cộng thì bắt buộc phải áp dụng sơ đồ TT hoặc TN. Việc lựa chọn các sơ đồ nối đất khác nhau chỉ đặt ra nếu nguồn cung cấp điện là một trạm biến áp trung/ hạ áp của riêng công trình. Việc lựa chọn này nhằm bảo đảm mục đích sử dụng của công trình và tính kinh tế kỹ thuật của công trình. 3.2. Bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp Với trị số điện áp th†ờng dùng (110V, 230V, 400V), khi tiếp xúc trực tiếp, ng†ời sẽ bị điện giật, dù là sơ đồ nối đất nào. 17
  21. TCXDVN 394: 2007 Do đó, biện pháp bảo vệ chính chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp là chống không để xảy ra tiếp xúc trực tiếp (từ 3.2.1 đến 3.2.4) 3.2.1. Bảo vệ bằng cách bọc cách điện các phần mang điện Việc bọc cách điện này nhằm mục đích ngăn cản mọi tiếp xúc trực tiếp với các phần mang điện. Đối với thiết bị chế tạo tại nhà máy thì lớp bọc cách điện này phải phù hợp với quy cách kỹ thuật. Đối với các bộ phận đ†ợc bọc cách điện tại nơi lắp đặt, thì lớp cách điện này cũng phải phù hợp với các quy định về cách điện. 3.2.2. Bảo vệ bằng rào chắn hoặc hộp cách điện. Các bộ phận mang điện phải đặt trong các hộp hoặc đằng sau các rào chắn bằng vật liệu cách điện. Các rào chắn và hộp cách điện nhằm mục đích ngăn cản mọi tiếp xúc với các bộ phận mang điện. 3.2.3. Bảo vệ bằng vật cản Vật cản nhằm mục đích ngăn cản tiếp xúc vô tình, nh†ng không ngăn cản đ†ợc tiếp xúc nếu cố tình v†ợt qua vật cản. 3.2.4. Bảo vệ bằng cách đặt ngoài tầm với. Trong tầm với, không đ†ợc có 2 bộ phận ở điện thế khác nhau, tầm với xác định là 2,5m theo chiều thẳng đứng và 1,25m theo chiều ngang. Nếu có cầm dụng cụ thì các kích th†ớc này phải cộng thêm chiều dài của dụng cụ (xem hình 3.4) Giới hạn thể tích Trong tầm với Hình 3.4: Xác định giới hạn thể tích trong tầm với. 18
  22. TCXDVN 394: 2007 S là bề mặt trên đó có ng†ời làm việc hoặc đi qua lại. (Trên hình vẽ, các kích th†ớc ch†a kể đến chiều dài của các dụng cụ cầm tay, nếu có, phải cộng thêm) 3.2.5. Bảo vệ dự phòng bổ sung bằng thiết bị bảo vệ theo dòng điện d (RCD) Các biện pháp bảo vệ nêu trên (từ 3.2.1 đến 3.2.4) là biện pháp bảo vệ chính, còn đây là biện pháp dự phòng trong tr†ờng hợp các biện pháp chính bị vi phạm, mất hiệu lực. Biện pháp này không đ†ợc coi là một biện pháp độc lập, không thay thế cho biện pháp chính nêu trên. Biện pháp này dùng một thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† có độ nhậy cao, dòng điện định mức tác động là từ 30 mA trở xuống. Ghi chú : 1. Các biện pháp bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp nêu trên không phụ thuộc vào sơ đồ nối đất, có thể áp dụng một hoặc nhiều biện pháp đồng thời. 2. Trong thực tế, các biện pháp bảo vệ này đ†ợc áp dụng nh† sau: - Biện pháp bảo vệ bằng cách bọc cách điện các phần mang điện là th†ờng đ†ợc áp dụng nhất và do nhà máy chế tạo các thiết bị điện, dây, cáp điện thực hiện trong quá trình chế tạo. - Biện pháp bảo vệ bằng rào chắn hoặc hộp cách điện th†ờng đ†ợc áp dụng trong quá trình thi công lắp đặt trong tr†ờng hợp biện pháp nêu trên không hoàn toàn đáp ứng yêu cầu về an toàn. 3. Biện pháp bảo vệ bằng vật cản và biện pháp bảo vệ bằng cách đặt ngoài tầm với th†ờng đ†ợc áp dụng cho những ng†ời trong nghề và phải có ngừơi giám sát. 4. Biện pháp dự phòng bổ sung bằng thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† (RCD) độ nhạy cao th†ờng đ†ợc áp dụng cho các ổ cắm điện (cung cấp điện cho các thiết bị di động hoặc cầm tay bằng dây điện mềm), mạch điện đi vào những nơi nguy cơ cao nh† phòng giặt, phòng tắm .v.v Căn cứ để xác định dòng điện tác động của RCD này từ 30mA trở xuống là theo các nghiên cứu trong tài liệu IEC479 (phụ lục 3A) 3.3. Bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc gián tiếp Khi thiết bị làm việc bình th†ờng vỏ kim loại của thiết bị không có điện ng†ời tiếp xúc vào vỏ không bị điện giật Khi thiết bị có sự cố chạm vỏ (hỏng cách điện chính), vỏ kim loại của thiết bị trở nên có điện, ng†ời tiếp xúc vào vỏ sẽ bị điện giật. 3.3.1. Bảo vệ bằng cách tự động cắt nguồn cung cấp điện 19
  23. TCXDVN 394: 2007 Phải có một thiết bị bảo vệ tự động cắt nguồn cung cấp điện khi có sự cố chạm vỏ, sao cho điện áp nguy hiểm (trên 50V) xuất hiện trên vỏ kim loại của thiết bị, không tồn tại đ†ợc quá một thời gian có thể gây nguy hiểm cho ng†ời tiếp xúc vào vỏ. Biện pháp này yêu cầu phải thực hiện 2 điều kiện: - Các vỏ kim loại của thiết bị phải đ†ợc nối vào dây bảo vệ PE và dây này đ†ợc nối với cực nối đất của toà nhà (trong sơ đồ nối đất T T và I T) hoặc sẽ đ†ợc nối với điểm trung tính đã nối đất tại nguồn (trong sơ đồ nối đất T N) - Các thành phần bằng kim loại dẫn điện sau đây phải đ†ợc nối với nhau tạo thành mạng liên kết đẳng thế : + Dây bảo vệ chính. + Dây nối đất chính. + Các ống dẫn (n†ớc, khí đốt. . ) + Kết cấu của toà nhà. áp dụng biện pháp này vào các sơ đồ nối đất khác nhau : Sơ đồ T T Khi chọn thiết bị bảo vệ phải thoả mãn điều kiện sau đây : Ra x Ia d 50 V Trong đó : Ra : là điện trở nối đất của cực nối đất các vỏ kim loại của thiết bị điện tại nơi sử dụng điện. Ia : Là dòng điện tác động của thiết bị bảo vệ. Thời gian cắt nguồn cung cấp điện không quá 0,2s. Trong sơ đồ này, thiết bị bảo vệ dùng loại thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† và thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện. Sơ đồ IT Trong sơ đồ này, điểm trung tính của nguồn cung cấp điện phải cách ly với đất hoặc nối đất qua một tổng trở khá lớn (khoảng vài ngàn ôm) Khi có sự cố một điểm chạm vỏ, dòng điện sự cố sẽ rất nhỏ, điện áp tiếp xúc cũng rất nhỏ, không gây nguy hiểm, nên không bắt buộc phải cắt nguồn cung cấp điện. Tuy nhiên cần kiểm tra điều kiện sau đây: RA x Id d 50 V Trong đó RA : là điện trở nối đất của cực nối đất của các vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện. Id : là dòng điện sự cố một pha chạm vỏ. 20
  24. TCXDVN 394: 2007 Phải có thiết bị kiểm tra cách điện để phát hiện ngay sự cố một điểm chạm vỏ và giải trừ sự cố trong thời gian ngắn, thời gian này không quy định nh†ng càng ngắn càng tốt. Trong tr†ờng hợp điểm sự cố chạm vỏ thứ nhất ch†a giải trừ lại xuất hiện điểm sự cố chạm vỏ thứ 2 (trên pha khác hoặc trên dây trung tính) thì sự cố này trở thành sự cố ngắn mạch giữa 2 pha hoặc giữa 1 pha với dây trung tính. Lúc đó phải cắt nguồn cung cấp điện trong thời gian ngắn, không quá 0,4s. Thiết bị bảo vệ trong sơ đồ này là : - Thiết bị kiểm tra cách điện. - Thiết bị bảo vệ quá dòng điện. - Thiết bị bảo vệ theo dòng điện d†. Sơ đồ T N Khi có sự cố một điểm chạm vỏ thì dòng điện sự cố là dòng điện ngắn mạch 1 pha, và phải có thiết bị bảo vệ cắt nguồn cung cấp điện trong thời gian ngắn, không quá 0,4s. Trong sơ đồ TN – C, thiết bị bảo vệ là thiết bị bảo vệ quá dòng điện. Trong sơ đồ TN - S, dây bảo vệ PE và dây trung tính N tách rời nhau, nên có thể dùng thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† để cải thiện điều kiện làm việc của sơ đồ TN. Do đó trong sơ đồ TN - S, thiết bị bảo vệ là : - Thiết bị bảo vệ quá dòng điện. - Thiết bị bảo vệ theo dòng điện d†. Ghi chú: Thời gian tối đa cắt nguồn cung cấp điện đối với sơ đồ TT là 0,2s và đối với sơ đồ TN và IT ( khi có sự cố điểm chạm vỏ thứ 2) là 0,4s, điều này căn cứ trên trị số điện áp tiếp xúc xuất hiện và tồn tại trong một khoảng thời gian không gây th†ơng vong cho ng†ời, theo nghiên cứu về tác dụng của dòng diện lên cơ thể ng†ời. Trong sơ đồ TT, điện áp tiếp xúc cao hơn, có thể đạt gần bằng điện áp pha, trong sơ đồ IT và TN điện áp tiếp xúc thấp hơn tối đa bằng 1/2 điện áp pha. 3.3.2. Bảo vệ bằng cách sử dụng các thiết bị có cách điện cấp II Thiết bị có cách điện cấp II gồm có 2 lớp vỏ: - Vỏ kim loại thông th†ờng - Vỏ bằng vật liệu cách điện bao bọc bên ngoài. Khi thiết bị có sự cố chạm vỏ, vỏ kim loại sẽ mang điện nh†ng vì vỏ kim loại nằm trong vỏ bằng vật liệu cách điện nên ng†ời không thể tiếp xúc với vỏ kim loại đ†ợc. 21
  25. TCXDVN 394: 2007 3.3.3. Bảo vệ bằng thảm và tờng cách điện Trong phòng có thảm và t†ờng cách điện phải bố trí các thiết bị sao cho một ng†ời không thể tiếp xúc đồng thời với vỏ kim loại của 2 thiết bị hoặc với vỏ kim loại của 1 thiết bị và một bộ phận kim loại của kết cấu nhà. Nh† vậy, khi thiết bị điện có sự cố chạm vỏ, vỏ kim loại của thiết bị có điện, ng†ời tiếp xúc với vỏ kim loại, sẽ có cùng điện thế với vỏ nh†ng không thể có điểm tiếp xúc thứ hai khác điện thế nên không có hiệu điện thế và không có dòng điện đi qua ng†ời, nghĩa là không bị điện giật. Thảm và t†ờng cách điện phải có điện trở cách điện tối thiểu là 50 K: (đối với điện áp định mức d†ới 500V) 3.3.4. Bảo vệ bằng cách cách ly mạch điện Chỉ dùng cho thiết bị sử dụng điện 1 pha, số l†ợng hạn chế, chiều dài dây cấp điện không quá 500 m. Nguồn cấp điện là một máy biến áp cách ly, đ†ờng dây cấp điện cũng nh† thiết bị sử dụng điện phải đảm bảo cách điện tốt, dòng điện điện dung và dòng điện rò ở mức tối thiểu. Các vỏ kim loại của thiết bị nối với nhau và không nối với đất 3.3.5. Bảo vệ bằng mạng đẳng thế tại chỗ Trong biện pháp bảo vệ này, trong phạm vi bảo vệ, tất cả các vỏ kim loại của thiết bị, các bộ phận dẫn điện của kết cấu phải có dây nối liền với nhau và không đ†ợc nối với đất. 3.3.6. Bảo vệ đồng thời chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp Biện pháp bảo vệ đồng thời chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp và do tiếp xúc gián tiếp là biện pháp dùng điện áp cực thấp. Trong điều kiện bình th†ờng mức điện áp cực thấp này là 50V, trong điều kiện đặc biệt nguy hiểm, có thể yêu cầu thấp hơn: 25V hoặc thậm chí 12V. Ghi chú: Trong thực tế, các biện pháp bảo vệ này đ†ợc áp dụng nh† sau: - Biện pháp bảo vệ bằng cách tự động cắt nguồn cung cấp điện là hay đ†ợc áp dụng nhất. - Biện pháp bảo vệ bằng thảm và t†ờng cách điện và biện pháp bảo vệ bằng cách ly mạch điện chỉ đ†ợc áp dụng nếu trang bị điện của toà nhà đ†ợc đặt d†ới sự giám sát của một ng†ời có trình độ cao và bảo đảm không có biến động gì ảnh h†ởng đến các biện pháp này. 22
  26. TCXDVN 394: 2007 - Biện pháp bảo vệ bằng mạng đẳng thế tại chỗ không nối đất chỉ đ†ợc áp dụng cho những ng†ời trong nghề, làm việc tại một vị trí nào dó và phải có sự giám sát của ng†ời có trình độ cao. 3.4. Bảo vệ chống hoả hoạn do nguyên nhân điện Hoả hoạn do nguyên nhân điện (sau đây gọi tắt là hoả hoạn) phát sinh từ những hiện t†ợng sau: - Dây dẫn điện bị ngắn mạch - Dây dẫn điện bị quá tải - Các mối nối không chặt - Hình thành đ†ờng rò điện - Lựa chọn sơ đồ nối đất không thích hợp 3.4.1. Khi dây dẫn điện bị ngắn mạch (giữa các dây pha với nhau hoặc giữa 1 dây pha với dây trung tính), dòng điện tăng lên nhiều lần, sinh ra nhiệt, có thể tự bốc cháy và làm cháy các vật liệu ở xung quanh, gây ra hoả hoạn. Các mạch điện phải đ†ợc bảo vệ chống ngắn mạch bằng máy cắt hạ áp hoặc bằng cầu chì (theo điều 14.5.3 của phần III ch†ơng 14 “trang bị điện trong công trình” của QCXD VN) 3.4.2. Khi dây dẫn điện bị quá tải trong thời gian kéo dài, dòng điện tăng lên, nhiệt độ tăng cao trong thời gian dài làm cho vỏ cách điện của dây dẫn bị h† hỏng, dẫn đến sự cố ngắn mạch. Các mạch điện phải đ†ợc bảo vệ chống quá tải (theo điều 14.5.4 của phần III, ch†ơng 14 “Trang bị điện trong công trình” của QCXD VN) 3.4.3. Các mối nối không chặt làm tăng điện trở tiếp xúc của mối nối và dòng điện đi qua mối nối sinh ra nhiệt l†ợng, làm tăng nhiệt độ của mối nối, làm h† hỏng cách điện hoặc phát sinh tia lửa điện, dẫn đến ngắn mạch. Các mối nối phải xiết chặt đúng quy định ngay từ khi lắp đặt và định kỳ kiểm tra. 3.4.4. Các thiết bị điện và các đ†ờng dây điện đặt ở những nơi ẩm †ớt, bụi bẩn, khuất nẻo, không đ†ợc chăm sóc định kỳ sẽ phát sinh hiện t†ợng hình thành đ†ờng rò điện. Hiện t†ợng này âm ỉ tiến triển, có khi vài năm, cuối cùng sẽ dẫn đến hồ quang điện và hoả hoạn. Để bảo vệ chống hoả hoạn do hiện t†ợng hình thành đ†ờng rò điện , phải dùng thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† (RCD) độ nhậy trung bình < 500 mA (xem phụ lục 3F) 3.4.5. Việc lựa chọn sơ đồ nối đất có ảnh h†ởng đến việc bảo vệ chống hoả hoạn của trang bị điện: 23
  27. TCXDVN 394: 2007 -Sơ đồ IT có khả năng bảo vệ chống hoả hoạn tốt nhất, dòng điện sự cố một điểm chạm vỏ rất nhỏ, không gây ra nguy cơ hoả hoạn. Tuy nhiên phải xử lý sự cố kịp thời, giải trừ điểm chạm vỏ trong thời gian ngắn nhất để không xẩy ra sự cố chạm vỏ ở điểm thứ hai. -Sơ đồ T T có khả năng bảo vệ chống hoả hoạn t†ơng đối tốt. Có thiết bị bảo vệ theo dòng điện d† (RCD), độ nhậy trung bình < 500 mA tự động cắt nguồn khi có sự cố chạm vỏ, vừa bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc gián tiếp, vừa bảo vệ chống hoả hoạn. -Sơ đồ T N – C khả năng gây ra hoả hoạn rất lớn, khuyến nghị không nên dùng. Tại những nơi có nguy cơ hoả hoạn cao (nh† kho chứa nhiên liệu, x†ởng chế biến nguyên liệu dễ cháy .) thì tuyệt đối cấm không dùng. -Sơ đồ T N – S về mặt bảo vệ chống hoả hoạn đã đ†ợc cải thiện hơn nhiều so với sơ đồ TN – C, nh†ng cần phải giám sát chặt chẽ. Do đó phải lựa chọn sơ đồ nối đất phù hợp với tính chất công trình để tăng khả năng chống hoả hoạn của trang bị điện (Xem phụ lục 3C). 24
  28. TCXDVN 394: 2007 Ch‡ơng 4: Chọn vệ lắp đặt các trang bị điện 4.1. Các quy tắc chung 4.1.1. Các quy tắc chung: Ch†ơng 4.1 đề cập đến vấn đề chọn và lắp đặt các trang bị điện trong các toà nhà. Nó phải thoả mãn các biện pháp bảo vệ để bảo đảm an toàn, các quy định về bảo đảm vận hành thoả đáng của trang bị điện theo mục tiêu sử dụng đã đề ra và các quy định thích hợp với các điều kiện bên ngoài dự tính. Các trang bị điện phải đ†ợc chọn và lắp đặt sao cho chúng thoả mãn các quy tắc nêu trong ch†ơng này và các ch†ơng khác có liên quan của tiêu chuẩn. 4.1.2. Sự phù hợp với các tiêu chuẩn 4.1.2.1. Các trang bị điện phải thoả mãn các tiêu chuẩn của IEC. (Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế) có liên quan cũng nh† với mọi tiêu chuẩn ISO. (Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế) có liên quan. 4.1.2.2. Tr†ờng hợp không có các tiêu chuẩn IEC hoặc ISO để áp dụng, các trang bị điện có liên quan phải đ†ợc chọn theo một thoả thuận đặc biệt giữa cơ quan thẩm định thiết kế và ng†ời thiết kế lắp đặt. 4.1.3. Các điều kiện làm việc và các ảnh hởng bên ngoài 4.1.3.1. Các điều kiện làm việc a. Điện áp Các thiết bị điện phải phù hợp với điện áp danh định của trang bị điện (trị số hiệu dụng ở điện xoay chiều) Trong một trang bị điện đấu nối theo IT, nếu có dây trung tính thì các thiết bị điện đ†ợc đấu nối giữa 1 pha và dây trung tính phải đ†ợc cách điện theo điện áp giữa các pha. Ghi chú: Với một vài trang bị điện, có thể xét tới điện áp cao nhất hoặc điện áp thấp nhất có thể hiện diện ở chế độ bình th†ờng. 25
  29. TCXDVN 394: 2007 b. Dòng điện Các trang bị điện phải đ†ợc chọn xét tới dòng điện sử dụng (trị số hiệu dụng của dòng điện xoay chiều) đi qua chúng trong chế độ làm việc bình th†ờng. Cũng có thể cần xét tới dòng điện có khả năng chạy qua trong các điều kiện không bình th†ờng, có kể tới thời gian chạy qua của một dòng điện nh† thế theo các đặc tính vận hành của các cơ cấu bảo vệ c. Tần số Nếu tần số có ảnh h†ởng tới các đặc tính của các trang bị điện, tần số phân định của các trang bị điện phải phù hợp với tần số của dòng điện trong mạch điện t†ơng ứng. d. Công suất Các trang bị điện đã đ†ợc chọn theo các đặc tính công suất, phải thích hợp với các điều kiện làm việc bình th†ờng có kể tới các hệ số sử dụng. e. Sự t†ơng hợp Nếu không thực hiện các quy định thích hợp trong quá trình thi công thì tất cả các trang bị điện phải đ†ợc chọn sao cho không gây ra trong chế độ làm việc bình th†ờng, các rối loạn đến các trang bị điện khác cũng nh† đến mạng cung cấp điện kể cả lúc thao tác. 4.1.3.2. Các ảnh h†ởng bên ngoài a. Các trang bị điện phải đ†ợc chọn và lắp đặt phù hợp với các yêu cầu của bảng 4.1.A trong đó chỉ ra các đặc tính của các trang bị điện theo các ảnh h†ởng bên ngoài mà chúng có thể phải chịu. Các đặc tính của các trang bị điện đ†ợc xác định bằng cấp bảo vệ hoặc bằng sự phù hợp với các thử nghiệm. b. Khi một trang bị điện, do cấu tạo không có các đặc tính t†ơng ứng với các ảnh h†ởng bên ngoài của phòng (hoặc nơi đặt), nó có thể vẫn đ†ợc sử dụng với điều kiện khi lắp đặt, nó đ†ợc bổ sung thêm một sự bảo vệ thích hợp. Việc bảo vệ này không đ†ợc gây hại cho các điều kiện vận hành của trang bị điện đ†ợc bảo vệ. 26
  30. TCXDVN 394: 2007 c. Khi các ảnh h†ởng bên ngoài xẩy ra đồng thời, chúng có thể tác động độc lập hoặc ảnh h†ởng lẫn nhau thì mức bảo vệ phải đ†ợc chọn một cách thích đáng. d. Việc chọn các đặc tính của các trang bị điện theo các ảnh h†ởng bên ngoài không chỉ cần thiết cho sự vận hành đúng mà còn đảm bảo độ tin cậy của các biện pháp bảo vệ an toàn phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này. Các biện pháp bảo vệ kết hợp với cấu tạo của các trang bị điện chỉ có hiệu lực với các điều kiện ảnh h†ởng bên ngoài đã cho trong chừng mực các thử nghiệm t†ơng ứng dự tính cho việc định chuẩn các trang bị điện đ†ợc thực hiện trong những điều kiện ảnh h†ởng bên ngoài đó. 27
  31. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.1.A (Rút gọn theo IEC) Các ảnh hởng bên ngoài A AA: Nhiệt độ (0C) AF : ăn mòn AM : Bức xạ AA1 - 60 + 5 AF1 : Không đáng kể AM1 : Không đáng kể AA2 - 40 + 5 AF2 : Trong khí quyển AM2 : Dòng lang thang AA3 - 25 + 5 AF3 : Thỉnh thoảng AM3 : Điện từ AA4 - 5 + 40 AF4 :Th†ờng xuyên AM4 : Ion hoá AA5 + 5 + 40 AG : Va đập AM5 : Tĩnh điện AA6 + 5 + 40 AG1 : Nhẹ AM6 : Cảm hứng AB : Nhiệt độ và độ AG2 : Trung bình AN : Nắng ẩm AC : Độ cao (m) AG3 : Nặng AN1 : Yếu AC1 d 2000 AH : Rung AN2 : Trung bình AC2 t 2000 AH1 : Nhẹ AN3 : Mạnh AD : Nớc AH2: Trung bình AP : Động đất AD1 : Không đáng kể AH3 : Nặng AP1 : Không đáng kể môi AD2 : Nhỏ giọt AJ : Các ảnh hởng cơ học AP2 : Yếu trờn khác g xung AD3 : T†ới n†ớc trên AK : Thực vật và mốc AP3 : Trung bình quan mặt h AD4 : N†ớc hắt vào AK1 : Không đáng kể AP4 : Mạnh AD5 : Tia n†ớc AK2 : Có nguy cơ AQ : Sét AD6 : Dội n†ớc AL : Động vật AQ1 : Không đáng kể AD7 : Ngập n†ớc AL1 : Không đáng kể AQ2 : Gián tiếp AD8 : Dìm trong n†ớc AL2 : Có nguy cơ AQ3 : Trực tiếp AE : Vật rắn AR : Chuyển động không khí AE1 : Không đáng kể AR1 : Yếu AE2 : Nhỏ AR2 : Trung bình AE3 : Rất nhỏ AR3 : Mạnh AE4 : Bụi ít AS : Gió AE5 : Bụi trung bình AS1 : Yếu AE6: Bụi nhiều AS2 : Trung bình AS3 : Mạnh B BA : Năng lực BD : Thoát hiểm BE : VL cất kho hoặc chế biến BA1 : Bình th†ờng BD1 : Bình th†ờng BE1 : Không đáng kể BA2 : Trẻ em BD2 : Khó BE2 : Hoả hoạn BA3 : Khuyết tật BD3 : Tắc nghẽn BE3 : Nổ BA4 : Sành sỏi BD4 : Khô và tắc nghẽn BE4 : Lây nhiễm điều BA5 : Có tay nghề kiện BB : Điện trở cơ thể sử BC : Tiếp xúc dụng BC1 : Không có BC2 : ít BC3 : Thỉnh thoảng BC4 : Liên tục C CA : Vật liệu CB : Kết cấu 28
  32. TCXDVN 394: 2007 Kết CA1 : Không cháy CB1 : Không đáng kể cấu CA2 : Cháy đ†ợc CB2 : Lan truyền cháy nhà CB3 : Có chuyển động CB4 : Uốn đ†ợc 29
  33. TCXDVN 394: 2007 4.1.4. Khả năng tiếp cận 4.1.4.1. Quy định chung Các thiết bị kể cả đ†ờng dẫn điện phải bố trí sao cho dễ dàng thao tác, xem xét bảo quản và dễ dàng tiếp cận với các mối nối của chúng. Các khả năng này không đ†ợc suy giảm đáng kể khi lắp đặt thiết bị trong vỏ bọc hoặc ngăn chứa. 4.1.5. Nhận dạng 4.1.5.1. Quy định chung Nhãn hoặc các ph†ơng tiện nhận dạng thích hợp phải cho phép nhận biết đ†ợc nhiệm vụ của thiết bị, trừ khi không thể nhầm lẫn. ở những chỗ mà ng†ời thao tác không thể quan sát đ†ợc hoạt động của thiết bị, và nếu điều này gây nguy hiểm thì phải đặt một bộ phận báo hiệu thích hợp ở vị trí ng†ời thao tác có thể nhìn thấy đ†ợc. 4.1.5.2. Ѝờng dẫn điện Các đ†ờng dẫn điện phải đ†ợc bố trí hoặc đánh dấu sao cho có thể nhận dạng chúng khi kiểm tra, thử nghiệm, sửa chữa hoặc thay đổi hệ thống lắp đặt. 4.1.5.3. Nhận dạng dây dẫn điện, dây trung tính và dây bảo vệ a. Đối với mạng điện xoay chiều 3 pha : pha A - sơn vàng, pha B - sơn xanh lá cây, pha C - sơn đỏ, thanh trung tính - sơn trắng cho mạng điện trung tính cách ly và sơn đen cho mạng điện trung tính nối đất trực tiếp. b. Dây nối đất bảo vệ (PE) và dây nối đất bảo vệ kết hợp với dây trung tính (PEN), nếu đ†ợc cách điện phải đ†ợc đánh dấu bằng một trong hai ph†ơng pháp sau : - Màu xanh lục/vàng trên suốt chiều dài dây ngoài ra đánh dấu bằng màu xanh da trời ở các đầu cuối hoặc. - Màu xanh da trời trên suốt chiều dài dây ngoài ra đánh dấu bằng màu xanh lục/vàng tại các đầu cuối. 30
  34. TCXDVN 394: 2007 4.1.5.4. Thiết bị bảo vệ Thiết bị bảo vệ phải đ†ợc bố trí và nhân dạng sao cho dễ dàng nhận ra mạch bảo vệ ; với mục đích này nên tập hợp các thiết bị bảo vệ này trong các tủ phân phối. 4.1.5.5. Các sơ đồ điện a. Khi thích hợp nên lập các sơ đồ, biểu đồ hoặc bảng để nêu lên cụ thể : - Bản chất và thành phần các mạch điện (các điểm sử dụng, số l†ợng và tiết diện dây dẫn, cách đặt dây) - Các đặc tính cần thiết để nhận dạng các thiết bị bảo đảm chức năng bảo vệ, cách ly và đóng cắt cũng nh† vị trí đặt chúng. Đối với hệ thống lắp đặt đơn giản có thể nêu các thông tin trên trong một bản liệt kê. b. Các ký hiệu phải đ†ợc chọn theo quy định hiện hành (TCVN-185:1986). 4.1.6. Tính độc lập của các thiết bị 4.1.6.1. Các thiết bị phải đ†ợc chọn và bố trí sao cho tránh mọi ảnh h†ởng có hại giữa các hệ thống lắp đặt điện và các hệ thống lắp đặt không mang điện khác. Các thiết bị không có tấm đỡ phía sau, không đ†ợc đặt lên mặt t†ờng của toà nhà nếu không thoả mãn các quy định d†ới đây : - Ngăn ngừa không cho điện áp truyền vào mặt t†ờng nhà. - Có dự kiến một sự cách ly chống cháy, giữa trang bị và mặt ngoài dễ cháy của toà nhà. - Nếu bề mặt toà nhà không phải là kim loại và không dễ cháy thì không cần có các biện pháp bổ sung. Tr†ờng hợp ng†ợc lại, các quy định này có thể đ†ợc thoả mãn bằng một trong các biện pháp sau : - Nếu bề mặt toà nhà bằng kim loại thì phải nối với dây bảo vệ (PE) hoặc nối với dây dẫn liên kết đẳng thế của hệ thống lắp đặt. - Nếu bề mặt toà nhà dễ cháy, thiết bị phải đ†ợc cách ly với bề mặt toà nhà bởi một lớp vật liệu cách điện trung gian không cháy. 31
  35. TCXDVN 394: 2007 4.1.6.2. Nếu các thiết bị mang các dòng điện thuộc nhiều loại khác nhau hoặc ở các điện áp khác nhau, đ†ợc tập trung trên một khối lắp ráp chung (bảng, tủ điện, bàn điều khiển, hộp thao tác ) thì các thiết bị có cùng một loại dòng điện hoặc cùng một điện áp phải đ†ợc cách ly hiệu quả trong chừng mực cần thiết, để tránh ảnh h†ởng bất lợi lẫn nhau. 4.1.6.3. Tơng hợp điện từ Lựa chọn mức miễn nhiễm và phát xạ. a. Mức miễn nhiễm của thiết bị phải đ†ợc chọn có tính đến ảnh h†ởng điện từ có thể xuất hiện khi đấu nối và lắp đặt cho việc sử dụng thông th†ờng. Cũng cần tính đến mức phục vụ liên tục cần thiết trong việc sử dụng. b. Thiết bị phải đ†ợc chọn với mức phát xạ đủ thấp sao cho không thể gây ra nhiễu điện từ do việc dẫn hoặc lan truyền điện trong không khí cùng với các thiết bị điện khác bên trong hay bên ngoài toà nhà. Nếu cần phải đặt các ph†ơng tiện giảm nhẹ để giảm thiếu mức phát xạ (xem TCVN 7447-4-44) 32
  36. TCXDVN 394: 2007 4.2. Các đờng dẫn điện 4.2.1. Mở đầu 4.2.1.1. Mục đích Mục 4.2 đề cập đến cách lựa chọn và lắp đặt các đ†ờng dẫn điện. Ghi chú: Nói chung tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các dây dẫn bảo vệ còn mục 4.4 nêu tiếp các yêu cầu khác nữa về dây dẫn bảo vệ. 4.2.1.2. Tổng quát Việc lựa chọn và lắp đặt các đ†ờng dẫn điện phải xét đến các nguyên tắc cơ bản của phần 1 áp dụng cho cáp và các dây dẫn cùng các đầu nối hoặc các biện pháp bảo vệ chống các ảnh h†ởng bên ngoài. 4.2.2. Các loại đờng dẫn điện. Tiêu chuẩn có liên quan TCXD - 25.1991 4.2.2.1. Ph†ơng pháp lắp đặt các đ†ờng dẫn điện tuỳ theo các loại dây dẫn hoặc cáp đ†ợc chọn phù hợp với bảng 4.2.1 với điều kiện các ảnh h†ởng bên ngoài đã đ†ợc xét tới bởi các tiêu chuẩn sản phẩm t†ơng ứng. 33
  37. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.1- Các ví dụ về phơng pháp lắp đặt dùng để tính các dòng điện cho phép Ghi chú : Những hình vẽ này không có ý định để biểu thị những sản phẩm thực, mà để trình bày ph†ơng pháp đã đ†ợc mô tả. Mã hoá cách đặt dùng Mục Phơng pháp lắp đặt Mô tả xác định các dòng điện cho phép (xem bảng 4.2.4) Các dây dẫn cách điện hay cáp một ruột đặt A1 trong các ống chôn trong các t†ờng cách nhiệt 1 (a) Cáp nhiều ruột trong các ống đặt trong t†ờng cách A2 nhiệt (a) 2 Cáp nhiều ruột đặt trực tiếp trong t†ờng (a) A1 3 Dây dẫn cách điện hoặc cáp một ruột trong các B1 ống đặt cạnh vách gỗ hoặc t†ờng xây ở khoảng 4 cách nhỏ hơn 0,3 lần đ†ờng kính ống. Cáp nhiều ruột trong các ống dẫn đi cạnh vách gỗ B2 hoặc t†ờng xây ở khoảng cách nhỏ hơn 0,3 lần 5 đ†ờng kính ống Dây cách điện hoặc cáp một ruột trong các hộp B1 6 cáp đặt trên t†ờng gỗ - Nằm ngang (b) 7 - Vị trí thẳng đứng (b,c) Cáp nhiều ruột trong các hộp cáp đặt trên 8 t†ờng gỗ 34
  38. TCXDVN 394: 2007 - Nằm ngang (b) 9 - Vị trí thẳng đứng (b,c) a. Nhiệt trở suất của khối xây không lớn hơn 10K.m/W b. Các giá trị cho trong ph†ơng pháp B1 và B2 là cho một mạch. Khi có nhiều mạch trong một máng phải dùng hệ số hiệu chỉnh cho trong bảng A 4.2.6, kể cả khi đã có vách ngăn. c. Cần chú ý khi cáp đặt đứng và khi thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ chung quanh ở đầu trên của đoạn đứng có thể tăng đáng kể. 35
  39. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.1 (tiếp tục) Mã hoá cách đặt dùng xác định các Ví dụ Ph†ơng pháp lắp đặt Mô tả dòng điện cho phép (xem bảng 4.2.4) 10 Dây dẫn cách điện trong các hộp treo (a). B1 Cáp nhiều ruột trong các hộp treo (a) B2 11 Dây dẫn cách điện hoặc cáp một ruột trong các gờ A1 t†ờng (b) 12 Dây dẫn cách điện hoặc cáp một ruột trong các B1 13 nẹp có gờ - Cáp nhiều ruột trong các nẹp có gờ B2 14 - Dây dẫn cách điện trong ống hoặc cáp một A1 15 hoặc nhiều ruột trong khung cửa ra vào (c) - Dây dẫn cách điện trong ống hoặc cáp một A1 16 hoặc nhiêu ruột trong khung cửa sổ (c) - Cáp một hoặc nhiều ruột đặt trên t†ờng gỗ C 20 hoặc cách t†ờng gỗ d†ới 0,3 lần đ†ờng kính cáp - Bắt trực tiếp d†ới trần nhà bằng gỗ C với điểm 3 bảng 21 4.2.6 - Đặt cách trần 22 a. Các giá trị cho trong ph†ơng pháp B1 và B2 là cho một mạch. Khi có nhiều mạch trong một máng phải dùng hệ số hiệu chỉnh cho trong bảng A 4.2.6, kể cả khi đã có vách ngăn. b. Đỗ dẫn nhiệt của vỏ bọc đ†ợc coi là nhỏ vì là vật liệu xây dựng và khoảng trống không khí. Có thể có cấu trúc t†ơng đ†ơng về nhiệt với cách 6 và 7, có thể dùng ph†ơng pháp B1 c. Độ dẫn nhiệt của vỏ bao đ†ợc coi là nhỏ vì là vật liệu xây dựng và khoảng trống không khí. Có thể có khi cấu trúc t†ơng đ†ơng về nhiệt với cách 6, 7 , 8, hay 9 có thể dùng ph†ơng pháp B1 hay B2. 36
  40. TCXDVN 394: 2007 37
  41. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.1 (tiếp tục) Ví Phơng pháp lắp đặt Mô tả dụ 30 Trên những khay không khoan lỗ (c) C khi đặt 1 hàng cáp 31 Trên các khay có khoan lỗ (c) E hoặc F 32 Trên giá đỡ (c) E hoặc F ` 33 Khoảng cách tới t†ờng lớn hơn 0,3 lần đ†ờng E hoặc F kính cáp 34 Trên thang cáp E hoặc F 35 Cáp một hay nhiều ruột treo vào dây treo hoặc cáp E hay F tự treo 36 Dây trần hay cách điện trên sứ đỡ G a. Với một số ứng dụng, có thể dùng các hệ số thích hợp hơn, thí dụ bảng 4.2.6 b. Cần chú ý khi cáp đi thẳng đứng và điều kiện thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ ở đoạn trên cùng có thể 38
  42. TCXDVN 394: 2007 tăng đáng kể. c. De = đ†ờng kính ngoài của cáp nhiều ruột: - 2.2 lần đ†ờng kính cáp với 3 cáp một ruột đ†ợc xếp hình tam giác hay. - 3 lần đ†ờng kính cáp khi 3 cáp một ruột đ†ợc xếp hàng ngang cạnh nhau. 39
  43. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.1 (tiếp tục) Mục Phơng pháp lắp đặt Mô tả Tham khảo Cáp một hay nhiều ruột trong các chỗ trống 40 của kết cấu (a),b 1,5 De d V d 20 De B2 Cáp một hay nhiều ruột trong các ống dây dẫn Vt 20 De 41 nằm chỗ trống của t†ờng (d) B1 Dây dẫn cách điện trong hộp dây dẫn nằm 1,5 De d V d 20 De trong chỗ trống của kết cấu a, c, d B2 42 Vt 20 De B1 Cáp một hoặc nhiều ruột đặt trong hộp dây dẫn Đang nghiên cứu 43 đặt trong chỗ trống của kết cấu Dây dẫn cách điện trong hộp dây dẫn chôn 1,5 De d V d 20 De trong t†ờng có nhiệt trở suất d†ới 2 K.m/w B2 44 a,b,d Vt 20 De B1 Cáp một hoặc nhiều ruột trong hộp dây dẫn Đang nghiên cứu 45 chôn trong t†ờng có nhiệt trở suất d†ới 2K.m/w Cáp một hay nhiều ruột: 1,5 De d V d 20 De - Trong chỗ trống của trần B2 46 - Trên trần treo Vt 20 De B1 Dây dẫn cách điện hay cáp một ruột trong hộp B1 50 cáp chôn trong sàn Cáp nhiều ruột trong hộp cáp chôn trong sàn. B2 51 a. V là kích th†ớc nhỏ nhất hoặc đ†ờng kính của ống dẫn hoặc chỗ trống, hoặc là kích th†ớc thẳng đứng của chỗ chống trên trần hoặc sàn nhà b. De là kích th†ớc ngoài của cáp nhiểu ruột: - 2.2 lần đ†ờng kính của cáp khi 3 cáp một ruột đ†ợc xếp hình tam giác. - 3 lần đ†ờng kính khi 3 cáp một ruột đ†ợc xếp hàng ngang cạnh nhau. c. De là đ†ờng kính ngoài của ống dẫn hay độ cao của hộp cáp. d. Cần chú ý khi cáp đi đứng trong điều kiện thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ ở đoạn đầu có thể tăng đáng kể. 40
  44. TCXDVN 394: 2007 41
  45. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.1 (tiếp tục) Mã hoá cách đặt dùng Mục Phơng pháp lắp đặt Mô tả xác định các dòng điện cho phép (xem bảng 52 -A) 52 Dây dẫn cách điện hay cáp một ruột trong hộp B1 dây dẫn chôn trong t†ờng 53 Cáp nhiều ruột trong các hộp dây dẫn chôn trong B2 t†ờng 54 Dây dẫn cách điện hay cáp một ruột trong ống 1,5 De d V d 20 De đặt trong rãnh không thông gió chạy nằm ngang B2 hoặc thẳng đứng a,b Vt 20 De B1 55 Dây dẫn cách điện đặt trong ống dẫn nằm trong B1 rãnh hở, có thông gió ở d†ới sàn c, d 56 Cáp có bọc, một hay nhiều ruột đăt trong rãnh B1 hở, có thống gió chạy ngang hoặc đứng 57 Cáp một hay nhiều ruột đặt trực tiếp trong t†ờng C xây dựng, có nhiệt trở suất d†ới 2K.m/w, không có bảo vệ xung về cơ học (e,f) 58 Cáp một hay nhiều ruột đặt trực tiếp trong t†ờng C xây, có nhiệt trở suất d†ớii 2Km/W, có bảo vệ cơ học bổ xung (e,f) a. De là đ†ờng kính ngoài của ống dẫn V là chiều cao bên trong của nơi đặt ống dẫn Chiều cao của rãnh thì quan trọng hơn là chiều rộng b. Cần chú ý khi cáp đi thẳng đứng trong điều kiện thông gió bị hạn ché. Nhiệt độ ở đoạn đầu có thể tăng đáng kể. Cách xử lý đang đ†ợc nghiên cứu. c. Với cáp nhiều ruột đặt theo kiểu 55, dùng ph†ơng pháp B2 d. Nên hạn chế sử dụng các ph†ơng pháp này ở những chỗ chỉ cho phép công nhân lành nghề vào và ở những chỗ có thể tránh đ†ợc việc giảm dòng điện cho phép và các rủi ro do sự tích tụ phế thải. e. Với các cáp có ruột nhỏ hơn 16mm2 , dòng điện cho phép có thể lớn hơn. f. Nhiệt trở suất của t†ờng không cao hơn 2Km/W. 42
  46. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.1 (tiếp tục) Mục 1 Mô tả Tham khảo Dây dẫn cách điện hoặc cáp một ruột trong B1 ống chôn trong t†ờng xây (a) 59 Cáp nhiều ruột trong ống chôn trong t†ờng xây B2 60 Cáp nhiều ruột trong ống chôn trong đất D 70 Cáp nhiều ruột trong ống chôn trong đất D 71 Cáp một ruột hay nhiều ruột có vỏ bọc chôn D trong đất 72 - Không có bảo vệ cơ học Cáp một ruột hay nhiều ruột có vỏ bọc chôn D trong đất 73 - Có bảo vệ cơ học Cáp một hay nhiều ruột có vỏ bọc ngâm trong Đang nghiên cứu n†ớc. 80 Ghi chú: - Có thể đặt cáp trực tiếp chôn d†ới đất khi nhiệt trở suất của đất là khoảng 2,5K.m/W. Với đất có nhiệt trở suất kém hơn, dòng điện cho phép của cáp chôn trực tiếp thì cao hơn nhiều so với cáp đặt trong vỏ bọc. a. Nhiệt trở suất của khối xây không lớn hơn 2Km/W 43
  47. TCXDVN 394: 2007 4.2.3. Dòng điện cho phép 4.2.3.1. Dòng điện cho phép của dây dẫn cách điện, cáp điện không đ†ợc v†ợt qúa các trị số quy định của các nhà sản xuất và phải tính tới nhiệt độ môi tr†ờng, ph†ơng pháp đặt. Ghi chú: Khi không biết rõ các số hiệu của nhà sản xuất có thể dùng phụ lục 14.2 ch†ơng 14 phần III của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nếu cáp hoặc dây dẫn cách điện là loại đ†ợc sản xuất với tiêu chuẩn nhiệt độ bằng 25oC khi đặt trong không khí và nhiệt độ bằng 15oC đối với cáp chôn trong đất hoặc dùng các bảng 4.2.4 y 4.2.8 của ch†ơng 4.2 này nếu cáp hoặc dây dẫn cách điện là loại đ†ợc sản xuất với tiêu chuẩn nhiệt độ bằng 30oC khi đặt trong không khí và nhiệt độ bằng 20oC khi đặt trong đất Bảng 4.2.2. Nhiệt độ vận hành cực đại theo các loại cách điện Loại cách điện Giới hạn nhiệt độ (a)o C Polyvinyl - Chloride (PVC) 70 ở dây dẫn L†ới Polyethylene (XLPE) và ethylene - propylene 90 ở dây dẫn (EPR) Khoáng chất (có vỏ PVC hoặc để trần và tiếp cận 70o ở vỏ đ†ợc) Khoáng chất (để trần và không tiếp cận đ†ợc và không 105 ở vỏ (b,c) tiếp xúc với vật liệu dễ cháy) a. Nhiệt độ dây dẫn cực đại cho phép trong bảng 4.2.2. là căn cứ để tính dòng điện tải trong phụ lục A. b. Khi dây dẫn làm việc ở nhiệt độ quá 70oC thì phải xác định xem thiết bị nối vào nó có phù hợp với nhiệt độ chỗ đầu nối không. c. Với một vài loại cách điện đặc biệt, có thể cho phép nhiệt độ vận hành cao hơn tuỳ loại cáp, đầu cáp, các điều kiện môi tr†ờng và các ảnh h†ởng bên ngoài khác. 44
  48. TCXDVN 394: 2007 4.2.3.2. Các yêu cầu trong 4.2.4.1 đ†ợc coi là thoả mãn nếu dòng điện trong dây cách điện và cáp điện không có vỏ thép, không lớn hơn giá trị lấy từ các bảng 4.2.6 và 4.2.7. Các hệ số hiệu chỉnh cần thiết đ†ợc cấp trong các bảng 4.2 - 8, 4.2 - 9, 4.2 - 10. 4.2.3.3. Trị số thích hợp của dòng điện cho phép cũng có thể xác định bằng thử nghiệm, hoặc bằng tính toán theo các ph†ơng pháp đã công bố. Nếu có thể cần để ý đến các đặc tính của phụ tải và đối với các cáp chôn d†ới đất cần để ý đến nhiệt trở của đất. 4.2.3. 4. Trị số nhiệt độ xung quanh đ†ợc sử dụng là nhiệt độ của môi tr†ờng xung quanh khi cáp và các dây dẫn cách điện ch†a mang tải. 4.2.4. Tiết diện các dây dẫn 4.2.4.1. Tiết diện của các dây pha trong các mạch xoay chiều không đ†ợc nhỏ hơn những giá trị thích hợp đã cho trong bảng 4.2.3. Ghi chú : Đây là vì lý do cơ học 4.2.4.2. Dây trung tính phải có cùng tiết diện với dây pha : - Trong những mạch điện một pha hai dây với mọi tiết diện - Trong những mạch điện một pha ba dây và trong các mạch điện nhiều pha mà dây pha có tiết diện lớn nhất là 16mm2 - đồng, hoặc 25mm2 - nhôm. 4.2.4.3. Trong những mạch điện nhiều pha mà những dây pha có tiết diện lớn hơn 16mm2 - đồng hoặc 25mm2 - nhôm, dây trung tính có thể có tiết diện nhỏ hơn tiết diện của các dây pha nếu những điều kiện sau đ†ợc thoả mãn đồng thời : - Dòng điện cực đại, bao gồm cả các sóng hài nếu có, trong dây trung tính khi vận hành bình th†ờng không lớn hơn dòng điện cho phép t †ơng ứng với tiết diện đã giảm nhỏ của dây trung tính. Ghi chú : Phụ tải của mạch điện trong các điều kiện làm việc bình th†ờng nên đ†ợc phân phối cân bằng giữa các pha. - Dây trung tính đ†ợc bảo vệ chống quá dòng điện theo những quy tắc của ch†ơng 43 45
  49. TCXDVN 394: 2007 - Tiết diện của dây trung tính nhỏ nhất là bằng 16mm2 - đồng hoặc 25mm2 - nhôm 46
  50. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.3. Tiết diện tối thiểu của các dây dẫn Kiểu đặt các đờng Dây dẫn Sử dụng mạch dẫn Vật liệu Tiết diện (mm2) Các mạch động lực và chiếu Đồng 1,5 Cáp hoặc các sáng nhôm 2,5(xem ghi chú 1) dây dẫn cách Các Các mạch tín hiệu và điều Đồng 0,5 (Xem ghi chú 2) điện trang khiển bị cố Đồng 10 Các mạch động lực định nhôm 16 Dây dẫn trần Các mạch tín hiệu và điều Đồng 4 khiển Theo tiêu chuẩn t†ơng Đối với 1 thiết bị xác định Đồng ứng Các liên hệ mềm Đối với mọi áp dụng khác 0,75(a) bằng các cáp hoặc dây dẫn cách điện Các mạch có điện áp rất thấp 0,75 Cho những áp dụng đặc biệt Ghi chú : 1. Các đầu đấu nối dùng để nối các dây dẫn nhôm phải đ†ợc thử nghiệm và đ†ợc chấp nhận cho việc sử dụng đặc biệt này. 2. Một tiết diện tối thiểu 0,1mm2 đ†ợc chấp nhận trong những mạch tín hiệu và điều khiển dùng cho những thiết bị điện tử. a. Với những cáp mềm nhiều sợi chứa bẩy sợi hoặc nhiều hơn, áp dụng ghi chú 2. 47
  51. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.4. Dòng điện cho phép (A) Dùng cho dây dẫn cách điện PVC - 2 dây PVC2, 3 dây PVC3 và cáp cách điện XLPE nhiều ruột cáp 2 ruột (XLPE2, cáp 3 ruột XLPE3) Phơng pháp đặt ở Số dây dẫn tải điện và chất cách điện bảng 52.1 A1 PVC3 PVC2 XLPE3 XLPE2 A2 PVC3 PVC2 XLPE XLPE2 B1 PVC3 PVC2 XLPE3 XLPE2 B2 PVC3 PVC2 XLPE3 XLPE2 C PVC3 PVC2 XLPE3 XLPE2 E PVC3 PVC2 XLPE3 XLPE2 F PVC3 PVC2 XLPE3 XLPE2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tiết diện mm2 Đồng 1,5 13 13,5 14,5 15,5 17 18,5 19,5 22 23 24 25 - 2,5 17,5 18 19,5 21 23 25 27 30 31 33 36 - 4 23 24 26 28 31 34 36 40 42 45 49 - 6 29 31 34 36 40 43 46 51 54 58 63 - 10 39 42 46 50 54 60 63 70 75 80 86 - 16 52 56 61 68 73 80 85 94 100 107 115 - 25 68 73 80 89 95 101 110 119 127 135 149 161 35 - - - 110 117 126 137 147 158 169 185 200 50 - - - 134 141 153 167 179 192 207 225 242 70 - - - 171 179 196 213 229 246 268 289 310 95 - - - 207 216 238 258 278 298 328 352 377 120 - - - 239 249 276 299 322 346 382 410 437 150 - - - - 285 318 344 371 395 441 473 504 185 - - - - 324 362 392 424 450 506 542 575 240 - - - - 380 424 461 500 538 599 641 679 Nhôm - - - - 2,5 13,5 14 15 16,5 18,5 19,5 21 23 24 26 28 - 4 17,5 18,5 20 22 25 26 28 31 32 35 38 - 6 23 24 26 28 32 33 36 39 42 45 49 - 10 31 32 36 39 44 46 49 54 58 62 67 - 16 41 43 48 53 58 61 66 73 77 84 91 - 25 53 57 63 70 73 78 83 90 97 101 108 121 35 - - - 86 90 96 103 112 120 126 135 150 50 - - - 104 110 117 125 136 146 154 164 194 70 - - - 133 140 150 160 174 187 198 211 237 95 - - - 161 170 183 195 211 227 241 257 289 120 - - - 186 197 212 226 245 263 280 300 337 150 - - - - 226 245 261 283 304 324 346 389 48
  52. TCXDVN 394: 2007 185 - - - - 256 280 298 323 347 371 397 447 240 - - - - 300 330 352 382 409 439 470 530 Ghi chú : Cần tham khảo các bảng 4.2.7, 4.2.8 để xác định tiết diện các dây dẫn với dòng diện cho phép cho từng ph†ơng pháp đặt. 49
  53. TCXDVN 394: 2007 Bảng 4.2.5. Dòng điện cho phép (A) Số lợng dây dẫn cách điện PVC hoặc cáp nhiều Phơng Tiết diện ruột cách điện XLPE có tải điện pháp đặt (mm2) PVC2 PVC3 XLPE2 XLPE3 Đồng 1,5 22 18 26 22 2,5 29 24 34 29 4 38 31 44 37 6 47 39 56 46 10 63 52 73 61 16 81 67 95 79 D 25 104 86 121 101 35 125 103 146 122 50 148 122 173 144 70 183 151 213 178 95 216 179 252 211 120 246 203 287 240 150 278 230 324 271 185 312 256 363 304 240 361 297 419 351 300 408 336 474 396 Nhôm 2,5 22 18,5 26 22 4 29 24 34 29 6 36 30 42 36 10 48 40 56 47 16 62 52 73 61 D 25 80 66 93 78 35 96 80 112 94 50 113 94 132 112 70 140 117 163 138 95 166 138 193 164 120 189 157 220 186 150 213 178 149 210 185 240 200 279 236 240 277 230 322 272 300 313 260 364 308 Ghi chú : 1. - PVC2 - 2 dây dẫn cách điện PVC - PVC3 - 3 dây dẫn cách điện PVC - XLPE2 - Cáp 2 ruột cách điện XLPE - hoặc 2 cáp 1 ruột cách điện XLPE - XLPE3 - Cáp 3 ruột cách điện XLPE - hoặc 3 cáp 1 ruột cách điện XLPE 50
  54. TCXDVN 394: 2007 2. Về ph†ơng pháp đặt dây hoặc cáp A1, A2, B1, B2, C, E, F xem ở bảng 4.2.3. Bảng 4.2.6. Hệ số hiệu chỉnh cho tập hợp nhiều mạch hoặc cho các cáp nhiều ruột (dùng cho các trị số dòng điện liên tục ở bảng 4.2.4) Số lợng mạch hoặc cáp nhiều ruột Điểm Cách bố trí 1 2 3 4 6 9 12 16 20 1 Chôn ngầm hoặc bọc kín 1,00 0,8 0,70 0,70 0,55 0,5 0,45 0,40 0,40 Một lớp trên t†ờng hoặc sàn, 2 1,00 0,85 0,80 0,75 0,70 0,70 - - - hoặc trên các khay có đục lỗ 3 Một lớp trên trần 0,95 0,80 0,70 0,70 0,65 0,60 - - - Một lớp trên các khay có 4 đục lỗ đặt ngang hoặc thẳng 1,00 0,90 0,80 0,75 0,75 0,70 - - - đứng Một lớp trên các thang cáp, 5 1,00 0,85 0,80 0,80 0,80 0,80 - - - các giá đỡ Bảng 4.2.7. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, khi nhiệt độ xung quanh khác với 300 - dùng cho các trị số dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp đặt tiếp xúc với không khí ( ) Cách điện Chất khoáng (*) Nhiệt độ xung ống bọc PVC XLPE và Cáp trần và quanh oC PVC hoặc cáp trần và EPR không tiếp cận tiếp cận đợc đợc 1050C 70oC 10 1,22 1,15 1,26 1,14 15 1,17 1,12 1,20 1,11 20 1,12 1,08 1,14 1,07 25 1,06 1,04 1,07 1,04 35 0,94 0,96 0,930 0,96 40 0,87 0,91 0,85 0,92 45 0,79 0,87 0,77 0,88 50 0,71 0,82 0,67 0,84 55 0,61 0,76 0,57 0,80 60 0,50 0,71 0,45 0,75 65 - 0,65 - 0,70 70 - 0,58 - 0,65 75 - 0,50 - 0,60 80 - 0,41 - 0,54 85 - - - 0,47 90 - - - 0,40 95 - - - 0,32 51
  55. TCXDVN 394: 2007 * Với nhiệt độ xung quanh cao hơn, tham khảo nhà sản xuất Trị số dòng điện liên tục sử dụng trong tiêu chuẩn này đ†ợc xác định theo các nhiệt độ chuẩn nh† sau : - Với dây dẫn cách điện hoặc cáp điện đặt hở với bất kỳ cách đặt nào : 300C - Với cáp điện chôn ngầm trực tiếp trong đất hoặc đặt trong ống chôn ngầm đất : 200C Bảng 4.2.8. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, khi nhiệt độ trong đất khác với 200 - dùng cho các trị số dòng điện cho phép của cáp điện đặt trong ống chôn ngầm đất Cách điện Nhiệt độ của đất o C PVC XLPE và EPR 10 1,1 1,07 15 1,05 1,04 25 0,95 0,96 30 0,89 0,93 35 0,84 0,89 40 0,77 0,85 45 0,71 0,80 50 0,63 0,76 55 0,55 0,71 60 0,45 0,65 65 - 0,60 70 - 0,53 75 - 0,46 80 - 0,38 52
  56. TCXDVN 394: 2007 4.3. Thiết bị cách ly, đóng cắt và điều khiển 4.3.1. Mở đầu: 4.3.1.1. Phạm vi ứng dụng: Mục này nêu các quy định chung về thiết bị cách ly, đóng cắt và điều khiển cùng các quy định về lựa chọn và lắp đặt các thiết bị này. 4.3.1.2. Các tài liệu tham khảo có liên quan - TCXD 27 : 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế. Phần 4 : Bảo vệ chống điện giật và bảo vệ chống hỏa hoạn do điện của tiêu chuẩn này. Phần 6 : Kiểm tra nghiệm thu khi đ†a vào vận hành của tiêu chuẩn này. 4.3.1.3. Các quy định tổng quát: Ch†ơng này phải cho phép thoả mãn các biện pháp bảo vệ an toàn, các quy định để đảm bảo sự vận hành tốt của trang bị theo sự sử dụng đã dự kiến và các quy định thích hợp với các điều kiện ảnh h†ởng bên ngoài đã định. Các thiết bị phải đ†ợc lựa chọn và lắp đặt theo các quy tắc đề ra ở phần này và các quy định liên quan của tiêu chuẩn này. Các quy định của phần này bổ sung cho các quy tắc chung ở ch†ơng 4.1. a. Các tiếp điểm động của mọi thiết bị đa cực; cần phải đ†ợc nối cơ khí sao cho chúng đ†ợc đóng mở đồng thời, trừ những tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng tr†ớc và mở sau các tiếp điểm khác. b. Trong các mạch điện nhiều pha; các thiết bị một cực không đ†ợc đặt trên dây trung tính, trừ những thiết bị liên quan ở 4.3.6.3.b.7 Trong các mạch điện một pha, các thiết bị một cực không đ†ợc đặt trên dây trung tính. c. Các thiết bị đảm bảo nhiều chức năng; cần phải thoả mãn tất cả các quy định của phần này t†ơng ứng với từng chức năng riêng biệt. 53
  57. TCXDVN 394: 2007 4.3.2. Các thiết bị bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp bằng cách tự động cắt nguồn cung cấp 4.3.2.1. Các thiết bị bảo vệ dòng điện cực đại. (Xem 3.4.1) 4.3.2.2. Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d a. Các điều kiện chung về lắp đặt 1) Các thiết bị bảo về bằng dòng điện d† phải đảm bảo cắt đ†ợc tất cả các dây dẫn mang điện của mạch đ†ợc bảo vệ. 2) Không một dây dẫn bảo vệ nào đ†ợc đi qua bên trong mạch từ của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d†. 3) Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† phải đ†ợc chọn và các mạch điện phải đ†ợc phân nhánh sao cho bất kỳ dòng điện rò xuống đất nào có khả năng xuất hiện trong vận hành bình th†ờng của một hoặc nhiều phụ tải đ†ợc cấp điện, không thể gây ra việc cắt điện không đúng lúc cho thiết bị. 4) Việc sử dụng thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† kết hợp với các mạch không có dây dẫn bảo vệ không đ†ợc coi là biện pháp bảo vệ đầy đủ chống tiếp xúc gián tiếp ngay cả khi dòng điện d† tác động nhỏ hơn hoặc bằng 30 mA. b. Chọn các thiết bị theo phơng thức làm việc 1) Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† có thể có hoặc không có một nguồn phụ có tính đến các quy định của 4.3.2.2, b, 2+. Ghi chú: Nguồn phụ có thể là nguồn cung cấp. 2) Việc sử dụng các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† có nguồn phụ không tự động tác động trong tr†ờng hợp mất nguồn phụ chỉ đ†ợc phép, nếu một trong hai điều kiện sau đây đ†ợc thoả mãn: - Việc bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp theo 3.3.1.1 đ†ợc bảo đảm ngay cả trong tr†ờng hợp mất nguồn phụ. - Các thiết bị đ†ợc lắp đặt trong các công trình đ†ợc vận hành thử nghiệm và kiểm tra bởi các nhân viên có kinh nghiệm (BA4) hay nhân viên lành nghề (BA5). 54
  58. TCXDVN 394: 2007 4.3.2.3. Thiết bị kiểm tra cách điện: Ghi chú: Thiết bị kiểm tra cách điện có thể tác động với một thời gian trễ thích hợp. Thiết bị kiểm tra cách điện phù hợp với 3.4.1 là một thiết bị giám sát liên tục cách điện của trang bị điện. Nó thông báo về việc giảm mức cách điện của trang bị để cho phép tìm nguyên nhân của việc giảm này tr†ớc khi một sự cố thứ hai xuất hiện, nh† vậy tránh đ†ợc việc cắt điện của nguồn cung cấp. Một cách thích đáng nó đ†ợc chỉnh định theo một giá trị nhỏ hơn 0,5 M : đối với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 500V. Thiết bị kiểm tra cách điện phải đ†ợc thiết kế hoặc lắp đặt sao cho nó chỉ có thể thay đổi đ†ợc trị số chỉnh định bằng một chìa khoá hay một dụng cụ. 4.3.3. Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện: 4.3.3.1. Lựa chọn thiết bị bảo vệ chống quá tải cho các đờng dẫn: Tham khảo 14-5-4 của Phần III Ch†ơng 14 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam. 4.3.3.2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ ngắn mạch cho các đờng dẫn: Tham khảo 14-5-3 của Phần III Ch†ơng 14 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam. 4.3.4. Thiết bị bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp: 4.3.4.1. Thiết bị bảo vệ chống quá điện áp: a. Tổng quát: - Điều này nêu các quy định về lựa chọn và lắp đặt các thiết bị chống sét cho các trang bị trong các toà nhà để hạn chế các quá điện áp quá độ khí quyển từ hệ phân phối truyền đến và chống các quá điện áp do đóng cắt các thiết bị của trang bị. 55
  59. TCXDVN 394: 2007 4.3.3.2. Lắp đặt thiết bị chống sét ở các trang bị trong các toà nhà: a. Các thiết bị chống sét phải đ†ợc lắp đặt ở gần đầu vào của trang bị hoặc ở bảng điện chính gần đầu vào của trang bị. Ghi chú1: Trong một số tr†ờng hợp để bảo vệ hoàn toàn trang bị có thể cần đặt thêm các thiết bị chống sét bổ xung, không đ†ợc đề cập đến trong phần này. Ghi chú 2: Các thiết bị chống sét đặt tại các chỗ khác của trang bị cũng có thể bảo vệ đầy đủ đ†ợc. b. Các thiết bị chống sét phải đ†ợc lắp đặt . (Nếu dây trung tính đ†ợc nối đất tại đầu vào hoặc gần đầu vào của trang bị hoặc nếu không có dây trung tính) 1) Giữa mỗi dây pha không đ†ợc nối đất với, hoặc đầu nối đất chính hoặc dây dẫn bảo vệ chính tuỳ theo đoạn nào ngắn hơn. (Nếu dây trung tính không đ†ợc nối đất tại đầu vào của trang bị hoặc nơi gần nó) 2) Giữa mỗi dây pha và, hoặc đầu nối đất chính hoặc thanh dẫn bảo vệ chính và. 3) Giữa dây trung tính và hoặc đầu nối đất chính hoặc thanh dẫn bảo vệ chính, tuỳ theo đoạn nào ngắn hơn. Ghi chú1: Nếu một dây pha đ†ợc nối đất thì nó đ†ợc coi nh† t†ơng đ†ơng với dây trung tính. Ghi chú 2: Trong các sơ đồ TT và TN đòi hỏi này không loại trừ biện pháp bảo vệ so lệch phụ thêm. c. Lựa chọn thiết bị chống sét: 1) Điện áp cực đại liên tục của thiết bị chống sét Uc không đ†ợc nhỏ hơn điện áp cực đại liên tục thực tế giữa các cực ở sơ đồ TT theo hình B1, Uc ít nhất phải bằng 1,1 Uo. ở các sơ đồ TN và TT ở hình B2 , Uc ít nhất phải bằng điện áp giữa các pha U. Ghi chú 1: Uo là điện áp pha trung tính trong phân phối điện hạ áp. Ghi chú 2: Trong các sơ đồ IT mở rộng, có thể cần điện áp Uc cao hơn. 56
  60. TCXDVN 394: 2007 2) Thiết bị chống sét và các biện pháp bảo vệ nối tiếp phải chịu đ†ợc các quá điện áp tạm thời một cách an toàn. 3) Thiết bị chống sét phải phù hợp theo các tiêu chuẩn thiết bị hiện hành. 4) Nếu thiết bị chống sét đ†ợc đặt ở nguồn của trang bị điện cung cấp bằng mạng phân phối công cộng, dòng điện phóng phân định, không đ†ợc nhỏ hơn 5KA. Ghi chú 1: Với các điều kiện khắt khe về mức độ sét, có thể phải lựa chọn giá trị cao hơn. Ghi chú 2: Khi có đặt thu sét cho toà nhà, dòng điện phóng sẽ cao hơn đáng kể và phải tiến hành đánh giá để lựa chọn dòng điện phóng phân định của thiết bị chống sét cao hơn. 5) Sự có mặt có thể có của các thiết bị chống sét khác mắc nối tiếp trong trang bị cần phải đ†ợc cân nhắc. Nhà chế tạo các thiết bị chống sét phải chỉ dẫn trong các tài liệu về các biện pháp để dễ dàng phối hợp t†ơng hỗ, đặc biệt là với các thiết bị chống sét có mức bảo vệ khác với mức bảo vệ ở nguồn của trang bị điện và nhằm bảo vệ các thiết bị có các mạch điện từ nhạy cảm. d. Phải lắp đặt các thiết bị chống sét theo chỉ dẫn của nhà chế tạo: để tránh mọi rủi ro cháy hoặc nổ trong tr†ờng hợp các thiết bị chống sét bị quá tải. Các thiết bị chống sét không đ†ợc đặt ở các khu vực xếp loại BE2 hay BE3 mà không có các biện pháp bảo vệ thích hợp. (xem bảng 4.1.A) e. Để tránh các sự hạn chế sẵn sàng cung cấp điện do h† hỏng: các thiết bị chống sét của trang bị đ†ợc bảo vệ, phải có các thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện và dòng sự cố chạm đất. Các thiết bị này phải đ†ợc đặt vào trong hoặc mắc nối tiếp với các thiết bị chống sét trừ khi bản h†ớng dẫn của nhà chế tạo cho biết các biện pháp bảo vệ bổ sung này là không cần thiết. f. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp phù hợp với ch†ơng 3.1: Vẫn phải duy trì đ†ợc tác dụng trong trang bị của toà nhà đ†ợc bảo vệ ngay cả trong tr†ờng hợp h† hỏng các thiết bị chống sét. Ghi chú 1: Trong sơ đồ TN điều này nhìn chung có thể đ†ợc thoả mãn bằng các thiết bị bảo vệ quá dòng điện đặt ở phía tr†ớc các thiết bị chống sét. 57
  61. TCXDVN 394: 2007 Ghi chú 2: Trong sơ đồ TT, điều này có thể thoả mãn bằng cách đặt một thiết bị chống sét ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† (RCD). g. Nếu đặt các thiết bị chống sét theo 4.3.4.2.a và ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† RCD, thì phải sử dụng một RCD loại S với dòng điện xung kích ít nhất là 3KA (8/20/Ps). h. Nếu có đặt một hệ thống thu sét cho toà nhà, phải áp dụng các yêu cầu bổ sung cho các thiết bị chống sét. i. Cần đ†ợc chỉ dẫn khi các thiết bị bảo vệ chống quá điện áp không còn khả năng bảo vệ chống quá điện áp : - Hoặc bởi chính bản thân thiết bị chống quá điện áp. - Hoặc bởi một thiết bị bảo vệ riêng khác nh† đã đề cập ở 4.3.4.2.e. Ghi chú: Nếu mất khả năng bảo vệ quá điện áp, các mạch cung cấp cho các thiết bị nhạy cảm có thể cần có các thiết bị bảo vệ phụ thêm. j. Để đảm bảo bảo vệ tối †u chống quá điện áp, mọi dây dẫn nối với thiết bị chống sét phải càng ngắn càng tốt. (Không nên dài quá 0,5M cho tổng chiều dài). Ghi chú 1: Dây dẫn nối của các thiết bị chống sét càng dài thì hiệu quả chống quá điện áp càng giảm. Ghi chú 2: Các dây dẫn nối là các dây dẫn nối từ các dây dẫn mang điện vào thiết bị chống sét và từ thiết bị chống sét đến cực nối đất chính hoặc đến dây dẫn bảo vệ. Trong các phụ lục A, B, C là một thí dụ của thiết bị chống sét lắp ở nguồn trang bị. k. Các dây dẫn nối đất của thiết bị chống sét phải có tiết diện nhỏ nhất là 4mm2 bằng đồng. Ghi chú: Khi có hệ thống bảo vệ chống sét, có thể cần đến một tiết diện dây lớn hơn, ít nhất là 10mm2 bằng đồng. 58
  62. TCXDVN 394: 2007 4.3.4.3. Thiết bị bảo vệ chống sụt áp: Các thí dụ về thiết bị bảo vệ chống sụt áp là: - Rơ le sụt áp hoặc một bộ phận tác động đến cầu dao phụ tải hay một máy cắt hạ áp (áptômát). - Các công tắc từ không có khoá. 4.3.5. Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ khác nhau: 4.3.5.1. Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ theo dòng điện d và thiết bị bảo vệ quá dòng điện. a. Khi thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† nằm trong hoặc kết hợp với thiết bị bảo vệ quá dòng điện, các đặc tính của bộ thiết bị kết hợp này (Khả năng cắt, đặc tính vận hành tuỳ theo dòng điện định mức) phải thoả mãn các quy tắc 4.3.3.1 và 4.3.3.2. b. Khi thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† không nằm trong, cũng không kết hợp với một thiết bị bảo vệ quá dòng điện: 1) Bảo vệ quá dòng điện phải đ†ợc đảm bảo bằng thiết bị bảo vệ thích đáng. 2) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† phải chịu đ†ợc các ứng lực cơ và nhiệt có khả năng xảy ra trong tr†ờng hợp ngắn mạch phía sau nơi lắp đặt thiết bị mà không bị h† hỏng. 3) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† không đ†ợc bị h† hỏng trong các điều kiện ngắn mạch cả khi do dòng không cân bằng hoặc do dòng chạy xuống đất, thiết bị bảo vệ bằng dòng điện chủ tự mở ra. Ghi chú : Các ứng lực nói trên, phụ thuộc vào các dòng ngắn mạch dự tính ở điểm đặc biệt đặt thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† và vào các đặc tính vận hành của thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch. 4.3.5.2. Tính chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d Tính chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† đ†ợc đặt nối tiếp có thể đ†ợc quy định vì lý do vận hành, đặc biệt là vấn đề liên quan đến an toàn để duy trì việc cung cấp cho các bộ phận của trang bị không bị tác động khi có sự cố. 59
  63. TCXDVN 394: 2007 Tính lựa chọn này có thể đ†ợc thực hiện bằng cách lựa chọn và lắp đặt các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d†, mà trong khi đảm bảo việc bảo vệ cần thiết đối với các phần khác nhau của trang bị chỉ cắt khỏi nguồn cung cấp các phần của trang bị ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† đ†ợc lắp đặt ở phía tr†ớc vị trí sự cố và gần nó nhất. Để đảm bảo tính chọn lọc giữa hai thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† mắc nối tiếp, các thiết bị này phải thoả mãn cả hai điều kiện sau: a) Іờng đặc tính không tác động thời gian - dòng điện của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d† đặt ở phía tr†ớc phải nằm trên đ†ờng đặc tính tác động thời gian - dòng điện của thiết bị đặt ở phía sau và. b) Dòng điện tác động d† so lệch định mức của thiết bị đặt ở phía nguồn phải lớn hơn dòng điện của thiết bị đặt ở phía phụ tải. 4.3.6. Cách ly và cắt điện: 4.3.6.1. Mở đầu: Điều này đề cập đến các biện pháp cách ly và đóng cắt không tự động từ xa hoặc tại chỗ, nhằm ngăn chặn và loại trừ các nguy hiểm cho các trang bị điện hoặc cho các thiết bị và máy móc có dùng điện. 4.3.6.2. Tổng quát: a. Theo các chức năng mong muốn, mọi thiết bị cách ly hoặc đóng cắt phải thoả mãn các quy định t†ơng ứng ở phần này. b. Trong tất cả các loại sơ đồ, dây dẫn bảo vệ không đ†ợc bị cách ly hoặc cắt ra (xem ch†ơng 4.4). 4.3.6.3. Cách ly: a. Tổng quát: 1) Mọi mạch điện đều phải có thể đ†ợc cách ly trên từng dây dẫn mang điện trừ các dây dẫn đ†ợc nêu ở 4.3.6.2.b. trên. Có thể dùng các cách bố trí để cách ly một nhóm mạch bằng một thiết bị chung nếu điều kiện vận hành cho phép. 60
  64. TCXDVN 394: 2007 2) Cần có biện pháp thích hợp để tránh tr†ờng hợp đóng điện không đúng lúc cho một thiết bị. Ghi chú: Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp d†ới đây: - Khoá lại - Có bảng báo hiệu - Đặt trong phòng có khoá hoặc đặt trong vỏ bọc Việc nối tắt và nối đất có thể đ†ợc dùng làm biện pháp bổ sung. 3) Khi một thiết bị hoặc một vỏ kín chứa các phần mang điện đ†ợc nối vào nhiều nguồn cung cấp, cần phải đặt biển báo sao cho bất kỳ ng†ời nào đến gần các phần mang điện đều đ†ợc báo, cần phải cách ly các phần này khỏi các nguồn cung cấp trừ khi đã có các biện pháp khoá liên động đảm bảo đ†ợc là tất cả mọi mạch liên quan đã đ†ợc cách ly. 4) Nếu cần thiết, cần có các biện pháp thích hợp để đảm bảo phóng năng l†ợng điện đã đ†ợc tích luỹ . b. Thiết bị cách ly: 1) Các thiết bị cách ly phải cắt hoàn toàn các dây dẫn mang điện cung cấp của mạch đ†ợc xem xét, có xét đến các quy định trong 4.3.6.2.b Các thiết bị dùng cho việc cách ly phải thoả mãn các điều kiện từ 4.3.6.3.b.2+ đến 4.3.6.3.b.8+ 2) Các thiết bị cách ly phải thoả mãn hai điều kiện sau: - ở tình trạng mới và trong các điều kiện khô và sạch, ở vị trí mở, thiết bị cách ly phải chịu đ†ợc điện áp xung giữa các đầu cực, có giá trị nêu trong bảng 4.3.A tuỳ theo điện áp danh định của trang bị. Ghi chú: Có thể cần đến khoảng cách lớn hơn so với khoảng cách t †ơng ứng với điện áp xung vì các lý do khác với cái liên quan đến chức năng cách ly. 61
  65. TCXDVN 394: 2007 Bảng 53A: Điện áp chịu xung theo điện áp danh định Điện áp Điện áp chịu đựng xung danh định của trang bị của thiết bị cách ly (KV) Mạng 3 pha Mạng 1 pha với Cấp quá Cấp quá (V) điểm giữa (V) điện áp III điện áp IV 120 - 240 3 5 230/ 400; 277/ 480 5 8 400/690;577/ 1000 8 10 3) Có dòng điện rò qua các cực mở không v†ợt quá: - 0,5mA ở mỗi cực ở trạng thái mới và trong các điều kiện sạch và khô và - 6mA ở mỗi cực ở cuối tuổi thọ quy †ớc của thiết bị xác định theo tiêu chuẩn sản phẩm t†ơng ứng. Khi đ†ợc thử nghiệm với một điện áp đặt vào giữa các cọc nối của một cực bằng 110% điện áp danh định giữa dây pha và dây trung tính của trang bị. Khi thử nghiệm bằng dòng điện một chiều, giá trị điện áp một chiều phải bằng trị số hiệu dụng của điện áp thử nghiệm xoay chiều. 4) Khoảng cách mở giữa các tiếp điểm của thiết bị phải đ†ợc trông thấy rõ ràng hoặc đ†ợc chỉ rõ ràng và tin cậy bằng cách đánh dấu "đóng" hoặc "mở". 5) Không đ†ợc sử dụng thiết bị bán dẫn làm thiết bị cách ly. + Các thiết bị cách ly phải đ†ợc thiết kế hoặc lắp đặt sao cho không thể đóng lại không đúng lúc đ†ợc. Ghi chú: Việc đóng lại không đúng lúc này, ví dụ có thể gây ra do va chạm hoặc rung. 6) Các thiết bị cách ly không tải cần đ†ợc bố trí để bảo đảm tránh việc mở ra ngẫu nhiên hoặc không đ†ợc phép. Ghi chú: Điều này có thể thực hiện bằng cách đặt thiết bị ở một nơi có khoá hoặc đ†ợc đặt trong hòm có khoá. 7) Các ph†ơng tiện cách ly phải đ†ợc †u tiên đảm bảo bởi một thiết bị cách ly nhiều cực, cắt tất cả các cực của nguồn cung cấp t†ơng ứng nh†ng không loại trừ đặt các thiết bị cách ly một cực bên cạnh nhau. Ghi chú: Có thể thực hiện việc cách ly bằng cách dùng: 62
  66. TCXDVN 394: 2007 - Cầu dao cách ly, cầu dao nhiều cực hoặc một cực - ổ cắm và phích cắm - Bộ phận thay thế của cầu chì - Đoạn thanh nối 8) Mọi thiết bị dùng để cách ly phải đ†ợc nhận dạng rõ ràng. Thí dụ bằng cách đánh dấu để chỉ rõ mạch đ†ợc cách ly. 4.3.6.4. Cắt mạch để bảo dỡng cơ học. a. Tổng quát 1) Phải có các ph†ơng tiện cắt điện khi việc bảo d†ỡng cơ học có thể gây rủi ro tổn hại cho cơ thể. Ghi chú 1: Các máy móc chạy bằng điện có thể là các máy quay, các hệ thống s†ởi sấy và các thiết bị điện từ. Ghi chú 2: Thí dụ về các trang bị cần cắt điện khi bảo d†ỡng gồm: - Cần cẩu - Thang máy - Thang cơ học - Máy công cụ - Bơm n†ớc. Ghi chú3: Các hệ thống hoạt động bằng năng l†ợng khác nh† khí nén, thuỷ lực hơi n†ớc không thuộc phạm vi các quy tắc này. Trong tr†ờng hợp này, cắt điện cung cấp ch†a phải là đủ. 2) Phải có các ph†ơng tiện thích hợp để ngăn chặn các thiết bị không bị đóng điện không đúng lúc trong khi bảo d†ỡng cơ học. Trừ khi các ph†ơng tiện cách ly đ†ợc giám sát liên tục bởi những ng†ời tiến hành bảo d†ỡng. Ghi chú: Các ph†ơng tiện nh† vậy có thể bao gồm một hoặc nhiều cách sau: - Khoá lại - Có biển báo hiệu - Đặt ở trong một phòng có khoá hoặc đặt trong hòm 63
  67. TCXDVN 394: 2007 b. Các thiết bị để cắt điện khi bảo dỡng cơ học: 1) Các thiết bị để cắt điện khi bảo d†ỡng cơ học, phải đ†ợc đặt tốt nhất rên mạch cung cấp chính. Khi dùng cầu dao phụ tải chúng phải có thể cắt dòng điện tải đầy của phần trang bị có liên quan. Không cần thiết cắt tất cả các dây dẫn trong mạng điện. Chỉ cho phép cắt mạch điều khiển: - Nếu có các biện pháp an toàn bổ xung nh† chốt hãm cơ, hoặc . - Nếu có các quy định về định chuẩn cho các thiết bị điều khiển đảm bảo một điều kiện t†ơng đ†ơng nh† cắt điện trực tiếp nguồn cung cấp chính. Ghi chú: Việc cắt điện để bảo d†ỡng cơ khí có thể thực hiện bằng: - Cầu dao phụ tải nhiều cực - Máy cắt điện hạ áp (áptômát) - Mạch phụ điều khiển các công tắc từ - ổ và phích cắm điện 2) Thiết bị để cắt điện khi bảo d†ỡng cơ học hoặc các mạch phụ để điều khiển các thiết bị này phải đ†ợc thao tác bằng tay khoảng trống giữa các tiếp điểm mở của thiết bị phải đ†ợc nhìn thấy rõ ràng hoặc đ †ợc chỉ dẫn rõ ràng và tin cậy bằng cách đánh dấu " dừng" hoặc "mở". Chỉ dẫn này chỉ đ†ợc xuất hiện khi vị trí "dừng" hoặc "mở " đã đ †ợc thực hiện trên mỗi cực của thiết bị. Ghi chú: Việc đánh dấu quy định trong khoảng này có thể đ†ợc dùng bằng các dấu hiệu "O" hoặc "I" để chỉ vị trí mở hoặc đóng. 3) Các thiết bị cắt điện để bảo d†ỡng cơ học phải đ†ợc thiết kế hoặc lắp đặt sao cho tránh đ†ợc việc đóng trở lại một cách vô ý. Ghi chú: Việc đóng điện nh† vậy có thể xảy ra do va chạm hoặc rung động. 4) Các thiết bị cắt điện cho bảo d†ỡng cơ học phải đ†ợc lắp đặt sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện cho sử dụng. 64
  68. TCXDVN 394: 2007 4.3.6.5. Cắt điện khẩn cấp kể cả dừng khẩn cấp: a. Tổng quát: Cắt khẩn cấp có thể là khởi động khẩn cấp hoặc dừng khẩn cấp. 1) Phải có các ph†ơng tiện cắt khẩn cấp cho mọi phần của trang bị mà ở đó có thể cần phải điều khiển sự cung cấp điện để loại trừ mọi nguy hiểm bất ngờ. Ghi chú: Thí dụ về các trang bị mà ở đó việc cắt điện khẩn cấp đ†ợc sử dụng: (ngoài việc dừng khẩn cấp theo 4.3.6.5.a.5+) - Bơm các chất lỏng dễ cháy. - Hệ thống thông gió. - Các máy tính lớn - Đèn phóng điện với nguồn cung cấp cao áp thí dụ nh† đèn biển hiệu bằng nêông. - Một số toà nhà lớn nh† các cửa hàng - Các phòng thí nghiệm điện và các sàn thử nghiệm - Các phòng thí nghiệm thuộc tr†ờng học - Các buồng đốt - Các bếp lớn 2) Khi có rủi ro điện giật, thiết bị cắt khẩn cấp phải cắt tất cả mọi đ †ờng dây có điện với điều kiện của 4.3.6.2.a. 3) Các ph†ơng tiện cắt điện khẩn cấp kể cả dừng khẩn cấp phải tác động trực tiếp lên các dây dẫn cung cấp điện thích hợp. Phải bố trí sao cho chỉ cần một động tác là cắt đ†ợc đúng nguồn cung cấp điện thích hợp. 4) Các thiết bị cắt điện khẩn cấp phải đ†ợc bố trí sao cho việc thao tác không gây ra một nguy hiểm khác hoặc không chồng chéo lên thao tác toàn bộ cần thiết để loại trừ nguy hiểm . 5) Cần dự kiến các ph†ơng tiện dừng khẩn cấp khi các chuyển động gây ra bởi thiết bị điện có thể gây nguy hiểm. Ghi chú: Thí dụ về những trang bị mà ở đó các ph†ơng tiện dừng khẩn cấp đ†ợc sử dụng: - Cầu thang cơ khí - Thang máy 65
  69. TCXDVN 394: 2007 - Vận thăng - Cửa đóng mở bằng điện - Máy công cụ - Các nhà rửa ôtô b. Các thiết bị cắt khẩn cấp 1) Các thiết bị cắt khẩn cấp phải cắt đ†ợc dòng điện tải đầy của phần trang bị có liên quan có kể tới dòng điện của các động cơ bị kẹt. 2) Các ph†ơng tiện cắt khẩn cấp có thể là: - Một thiết bị cắt có thể trực tiếp cắt nguồn cung cấp thích hợp. - Hoặc một tổ hợp các thiết bị hoạt động chỉ bằng một động tác nhằm cắt nguồn cung cấp thích hợp. Đối với dừng khẩn cấp, có thể cần thiết phải duy trì nguồn cung cấp thí dụ để hãm các phần chuyển động. Ghi chú: Có thể thực hiện việc cắt khẩn cấp bằng: - Cầu dao phụ tải đặt trong mạch chính. - Nút bấm hoặc loại t†ơng tự trong các mạch điều khiển. 3) Các thiết bị cắt bằng tay tốt nhất là đ†ợc lựa chọn để cắt trực tiếp mạch chính. Các máy cắt điện hạ áp (áptômát), công tắc từ v.v đ†ợc điều khiển từ xa phải mở ra khi cuộn hút bị cắt điện hoặc dùng một kỹ thuật nào khác có độ an toàn t†ơng đ†ơng. 4) Các ph†ơng tiện điều khiển (tay cầm, nút bấm v.v ) của các thiết bị cắt khẩn cấp phải đ†ợc nhận dạng rõ ràng, tốt nhất bằng mầu đỏ trên nền t †ơng phản. 5) Các ph†ơng tiện điều khiển phải dễ tiếp cận ở mọi chỗ mà nguy hiểm có thể xảy ra và ở mọi chỗ bổ sung mà ở đó nguy hiểm có thể đ†ợc loại trừ từ xa. 6) Các ph†ơng tiện điều khiển một thiết bị cắt khẩn cấp phải có thể đ †ợc khoá lại hoặc giữ bất động ở vị trí cắt hoặc dừng trừ khi cả hai ph†ơng tiện cắt khẩn cấp và đóng điện lại đều d†ới sự giám sát của cùng một ng†ời. 66
  70. TCXDVN 394: 2007 Việc giải phóng một sự cắt khẩn cấp không đ†ợc cấp điện lại cho phần t†ơng ứng của trang bị. 7) Các thiết bị cắt khẩn cấp kể cả loại dừng khẩn cấp phải đ†ợc đặt và đánh dấu sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện cho vận hành. 4.3.6.6. Thiết bị điều khiển theo chức năng: a. Tổng quát 1) Một thiết bị điều khiển theo chức năng phải đ†ợc dự kiến cho từng phần mạch có nhu cầu phải điều khiển độc lập với các phần khác của trang bị. 2) Các thiết bị điều khiển theo chức năng không nhất thiết phải cắt tất cả các dây dẫn có điện của một mạch. Một thiết bị điều khiển một cực, không đ†ợc đặt trên dây trung tính. 3) Nói chung, mọi máy cần điều khiển, đều phải đ†ợc điều khiển bằng một thiết bị điều khiển theo chức năng thích hợp. Cùng với một thiết bị điều khiển theo chức năng có thể điều khiển nhiều máy làm việc đồng thời. 4) Các ổ cắm và phích cắm có dòng điện danh định nhỏ hơn 16A có thể đảm bảo việc điều khiển theo chức năng. 5) Các thiết bị điều khiển theo chức năng đảm bảo sự hoán vị các nguồn cung cấp phải tác động lên tất cả các dây dẫn mang điện và không đ†ợc để các nguồn vào trạng thái đấu song song trừ khi trang bị đã đ†ợc thiết kế đặc biệt theo điều kiện này. Trong các tr†ờng hợp này, không cần có một thiết bị nào để cắt các dây dẫn PEN hoặc dây dẫn bảo vệ. b. Các thiết bị điều khiển theo chức năng: 1) Các thiết bị điều khiển theo chức năng phải thích hợp với các điều kiện nặng nề nhất có thể xẩy ra. 2) Các thiết bị điều khiển theo chức năng có thể cắt dòng điện mà không cần mở các cực t†ơng ứng. Ghi chú 1: Các thiết bị điều khiển bằng bán dẫn là những thí dụ về các thiết bị có thể cắt đ†ợc dòng điện trong mạch nh†ng không mở 67
  71. TCXDVN 394: 2007 các cực t†ơng ứng. Ghi chú 2: Việc điều khiển theo chức năng có thể thực hiện bằng: - Các cầu dao phụ tải - Các thiết bị bán dẫn - Các máy cắt điện hạ áp (áptômát) - Các công tắc tơ - Các công tắc điều khiển từ xa - Các ổ cắm và phích cắm có dòng điện danh định nhỏ hơn 16A. 3) Các cầu dao cách ly, cầu chì và thanh nối không đ†ợc dùng làm thiết bị điều khiển theo chức năng. c. Các mạch điều khiển (các mạch phụ): Các mạch điều khiển phải đ†ợc thiết kế, bố trí và bảo vệ để hạn chế mọi nguy hiểm khi có sự cố giữa mạch điều khiển và các phần dẫn điện khác có thể ảnh h†ởng đến sự vận hành của thiết bị đ†ợc điều khiển. d. Điều khiển động cơ: 1) Các mạch điều khiển động cơ phải đ†ợc thiết kế sao cho ngăn cản đ †ợc động cơ tự khởi động lại sau khi dừng do sụt điện áp hoặc do mất điện nếu việc khởi động lại nh† thế có thể gây nguy hiểm. 2) Khi động cơ có hãm bằng dòng điện đảo, phải có biện pháp để tránh động cơ quay ng†ợc chiều khi kết thúc quá trình hãm, nếu việc quay ng†ợc chiều này gây nguy hiểm. 3) Khi mức độ an toàn phụ thuộc vào chiều quay của động cơ, phải có biện pháp để ngăn chặn việc quay ng†ợc chiều, thí dụ gây ra sự đảo thứ tự pha, hoặc mất một pha . Ghi chú: Cần phải chú ý đến nguy hiểm có thể xảy ra do mất 1 pha. 68
  72. TCXDVN 394: 2007 4.4. Nối đất và các dây dẫn bảo vệ 4.4.1. Tổng quát. Trị số điện trở nối đất phải thoả mãn các điều kiện về bảo vệ an toàn và các yêu cầu về vận hành của các trang bị điện 4.4.2. Nối đất Lắp đặt nối đất: - Tham khảo tiêu chuẩn TCXD - 46.1984 4.4.3. Các dây dẫn bảo vệ Ghi chú: Đối với các dây dẫn bảo vệ nối ghép đẳng thế xem 547 4.4.3.1. Tiết diện tối thiểu: Các tiết diện dâybảo vệ không đ†ợc nhỏ hơn các tiết diện đã chỉ trong bảng 4.4.A. Nếu áp dụng bảng này dẫn đến các giá trị không đ†ợc tiêu chuẩn hoá thì có thể sử dụng các dây dẫn có tiết diện đ†ợc tiêu chuẩn hoá gần nhất. Bảng 4.4.A Tiết diện của dây dẫn pha của Tiết diện tối thiểu của dây dẫn trang bị S (mm2) bảo vệ trang bị S (mm2) S d 16 S 16 35 S/2 Các giá trị trong bảng 4.4.A chỉ có giá trị nếu các vật liệu của dây dẫn bảo vệ là cùng kim loại nh† các dây dẫn pha. Nếu bằng kim loại khác với dây dẫn pha thì dây dẫn bảo vệ phải có tiết diện sao cho nó có điện dẫn t†ơng đ†ơng với dây dẫn pha. 4.4.3.2. Trong tất cả các tr†ờng hợp, các dây dẫn bảo vệ không phải là một phần của đ†ờng dẫn cung cấp điện, phải có tiết diện tối thiểu là: - 2,5 mm2 nếu dây dẫn bảo vệ có bảo vệ cơ. 69
  73. TCXDVN 394: 2007 - 4 mm2 nếu dây dẫn bảo vệ không có bảo vệ cơ. 4.4.3.3. Các loại dây dẫn bảo vệ. a. Các dây dẫn bảo vệ có thể là: 1) Các dây dẫn trong các cáp nhiều ruột. 2) Các dây dẫn đ†ợc cách điện hoặc trần trong một vỏ bọc chung với các dây dẫn có điện. 3) Các dây dẫn riêng rẽ trần hoặc đ†ợc cách điện. 4) Các vỏ kim loại, ví dụ các vỏ bọc, các màn chắn, các vỏ thép của một số cáp. 5) Các ống kim loại hoặc các vỏ bọc kim loại khác của dây dẫn. 6) Một số các phần tử có tính dẫn điện. b. Khi có các vỏ bọc kim loại chung của một hợp bộ đ†ợc lắp sẵn ở nhà máy thì các vỏ bọc kim loại có thể đ†ợc dùng làm dây dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời ba điều kiện sau đây: 1) Đảm bảo tính liên tục về điện, chống đ†ợc các h† hại cơ hoá hoặc điện hoá. 2) Tính dẫn điện ít nhất phải bẳng tính dẫn điện rút ra từ tiết diện tối thiểu của dây dẫn bảo vệ (bảng 4.4.A). 3) Phải cho phép đấu nối với các dây bảo vệ khác ở một nơi đã đ†ợc định tr†ớc. c. Các vỏ bọc kim loại (trần hoặc cách điện) của một số dây dẫn, đặc biệt các vỏ bọc của cáp đ†ợc cách điện bằng vật liệu vô cơ, và một số đ†ờng ống dẫn và máng kim loại có thể dùng làm các dây dẫn bảo vệ cho các mạch t†ơng ứng, nếu thoả mãn cả hai yêu cầu a và b trong 4.4.3.3.b. d. Các phần tử có tính dẫn điện có thể đ†ợc dùng làm dây dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau đây: 1) Đảm bảo tính liên tục về điện hoặc do cấu tạo hoặc bằng các đầu nối thích hợp sao cho đ†ợc bảo vệ chống các h† hại về cơ, hoá và điện hoá. 2) Độ dẫn điện tối thiểu phải bằng độ dẫn điện khi áp dụng bảng 4.4. 70
  74. TCXDVN 394: 2007 3) Trừ phi có dự kiến các biện pháp bù trừ, còn thì không thể tháo bỏ đ†ợc 4) Các phần tử này đã đ†ợc nghiên cứu để sử dụng vào việc này, và nếu cần đã đ†ợc làm cho thích hợp. Có thể sử dụng các đ†ờng ống n†ớc kim loại, miễn là có sự đồng ý của ng†ời hoặc cơ quan chịu trách nhiệm về hệ thống n†ớc. Không đ†ợc sử dụng các đ†ờng ống khí làm dây dẫn bảo vệ. 4.4.3.4. Bảo toàn tính toàn vẹn của các dây dẫn bảo vệ. a. Các dây dẫn bảo vệ phải đ†ợc bảo vệ thích đáng chống các h† hại về cơ và hoá và các lực điện động. b. Các mối nối của dây dẫn bảo vệ phải có thể tiếp cận đ†ợc để kiểm ra và thử nghiệm, trừ các mối nối đ†ợc bọc kín hoặc lấp kín bằng các chất độn. c. Không đ†ợc đặt xen một thiết bị đóng cắt nào vào dây dẫn bảo vệ, nh†ng các mối nối có thể tháo ra nhờ một dụng cụ để thử nghiệm. d. Khi sử dụng một trang bị kiểm tra tính liên tục của hệ thống nối đất, thì các cuộn dây thao tác không đ†ợc đặt xen vào giữa các dây dẫn bảo vệ. e. Vỏ kim loại của các thiết bị nối vào các dây dẫn bảo vệ không đ†ợc đấu nối tiếp, trừ tr†ờng hợp đ†ợc xác nhận ở 4.4.3.3.b. 4.4.4. Nối đất vì lý do bảo vệ Ghi chú: Đối với các biện pháp bảo vệ trong các sơ đồ nối đất TN, TT và IT xem ch†ơng 3.1. 4.4.4.1. Dây dẫn bảo vệ sử dụng liên kết với các thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện. a. Phải có cực nối đất phụ, độc lập về điện đối với tất cả các phần tử kim loại đ†ợc nối đất khác, ví dụ nh† các phần tử cấu trúc kim loại, các ống dẫn bằng kim loại, các vỏ bọc kim loại của cáp. Điều kiện này đ†ợc coi là thỏa mãn nếu cực nối đất phụ đ†ợc đặt ở khoảng quy định cách tất cả các phần tử kim loại nối đất khác. b. Dây nối đất dẫn đến cực nối đất phụ phải đ†ợc cách điện để tránh tiếp xúc với dây dẫn bảo vệ hoặc bất kỳ một phần tử nào nối vào nó hoặc các phần tử dẫn điện nào đó có thể hoặc đã tiếp xúc với nó. 71
  75. TCXDVN 394: 2007 Ghi chú: Yêu cầu này là cần thiết để tránh phần tử nhậy cảm về điện áp không bị ngắn mạch do sơ ý. c. Dây dẫn bảo vệ chỉ đ†ợc nối với các vỏ của các thiết bị điện mà việc cấp điện cho nó bị ngắt khi thiết bị bảo vệ làm việc trong các điều kiện sự cố. 4.4.5. Nối đất vì lý do vận hành 4.4.5.1. Tổng quát Việc nối đất vì lý do vận hành phải thực hiện sao cho đảm bảo thiết bị vận hành tốt và cho phép trang bị vận hành chính xác và tin cậy. 4.4.6. Nối đất vì lý do kết hợp bảo vệ và vận hành 4.4.6.1. Tổng quát Khi việc nối đất là cần thiết vì lý do kết hợp bảo vệ và vận hành, thì các yêu cầu về biện pháp bảo vệ là †u thế hơn 4.4.6.2. Dây dẫn PEN a. Trong sơ đồ TN khi ở các trang bị cố định, dây dẫn bảo vệ có một tiết diện ít nhất bằng 10mm2 đồng hoặc nhôm, các chức năng dây dẫn bảo vệ và dây trung tính có thể đ†ợc kết hợp với nhau với điều kiện là phần trang bị chung không ở phía sau của một thiết bị bảo vệ bằng dòng điện d†. b. Dây dẫn PEN phải đ†ợc bọc cách điện với điện áp cao nhất mà nó có thể bị đặt vào để tránh các dòng điện lang thang. Ghi chú : Dây dẫn PEN không cần phải đ†ợc bọc cách điện ở bên trong các tổ hợp thiết bị. c. Nếu ở bất kỳ một điểm nào của trang bị, dây dẫn trung tính và dây dẫn bảo vệ đ†ợc tách ra, thì không đ†ợc phép nối chúng lại ở phía sau điểm đó. - ở chỗ tách ra cần dự kiến các cực nối hoặc thanh nối riêng biệt cho thanh dẫn bảo vệ và thanh dẫn trung tính. 72
  76. TCXDVN 394: 2007 Thanh dẫn PEN phải đ†ợc nối với cực nối hoặc thanh nối dự kiến cho thanh dẫn bảo vệ. 4.4.7. Các dây dẫn nối đẳng thế 4.4.7.1. Các tiết diện tối thiểu a. Dây dẫn đẳng thế chính Dây dẫn đẳng thế chính phải có một tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ lớn nhất của trang bị, ít nhất là 6mm2. Tuy nhiên tiết diện này không quá 25mm2 nếu là đồng hoặc tiết diện t†ơng đ†ơng nếu là một kim loại khác. b. Dây dẫn đẳng thế phụ Nếu có dây dẫn đẳng thế phụ nối hai vỏ thiết bị, thì tiết diện của nó không nhỏ hơn dây dẫn bảo vệ nhỏ nhất trong hai dây dẫn bảo vệ nối vào hai phần vỏ đó. Nếu dây dẫn đẳng thế phụ nối vỏ thiết bị với một phần tử dẫn điện thì tiết diện của nó không đ†ợc nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ nối với vỏ thiết bị đó. Mạch nối đẳng thế phụ có thể đ†ợc bảo đảm bởi các phần tử dần điện không tháo dỡ đ†ợc, nh† là các vì kèo kim loại, hoặc bằng các dây dẫn phụ, hoặc bằng cả hai. c. Các công tơ đo n†ớc Khi các đ†ờng ống n†ớc ở bên trong một công trình đ†ợc dùng làm nối đất hoặc dây dẫn bảo vệ thì các công tơ n†ớc phải đ†ợc đấu tắt bằng một dây dẫn có tiết diện thích hợp với từng chức năng nh† bảo vệ, đẳng thế hoặc vận hành. 73