Giáo trình Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cán bộ hội phụ nữ cơ sở (Nghiên cứu trường hợp tỉnh Hà Nam)

pdf 7 trang huongle 5630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cán bộ hội phụ nữ cơ sở (Nghiên cứu trường hợp tỉnh Hà Nam)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_trang_chat_luong_nguon_nhan_luc_can_bo_hoi_p.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cán bộ hội phụ nữ cơ sở (Nghiên cứu trường hợp tỉnh Hà Nam)

  1. Th ực tr ạng ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực cán b ộ hội ph ụ n ữ c ơ s ở (Nghiên cứu tr ường h ợp t ỉnh Hà Nam) Nguy ễn Hoàng Anh (*) Tóm t ắt: Ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực là y ếu t ố quy ết định s ự v ững m ạnh và phát tri ển của t ổ ch ức. Có r ất nhi ều cách khác nhau để đo l ường ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực. Nhìn chung, h ầu h ết các nhà nghiên c ứu cho r ằng ngu ồn nhân l ực được c ấu thành t ừ các y ếu tố c ơ b ản g ồm: trí lực (ki ến th ức, trình độ chuyên môn, k ỹ n ăng, thâm niên công tác); th ể l ực (th ể ch ất, s ức kh ỏe); tâm l ực (thái độ làm vi ệc, tâm lý làm vi ệc và kh ả n ăng ch ịu áp l ực công vi ệc). Bài vi ết đề c ập đến một trong nh ững ch ỉ báo th ể hi ện ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực cán b ộ h ội ph ụ n ữ c ơ s ở hi ện nay t ừ khía c ạnh “trí l ực” thông qua các số li ệu, đánh giá t ừ h ội viên - đối t ượng ph ục v ụ c ủa t ổ ch ức hội và so sánh v ới đánh giá c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở( ) . Từ khóa: Ngu ồn nhân l ực, H ội phụ nữ c ơ s ở, Trí l ực, H ội LHPN t ỉnh Hà Nam (*) Hội Liên hi ệp Ph ụ n ữ (LHPN) Vi ệt Hội ph ụ n ữ c ơ s ở là n ền t ảng c ủa tổ Nam - t ổ ch ức đại di ện cho quy ền và l ợi ch ức h ội, được thành l ập ở các xã, ích h ợp pháp c ủa ph ụ n ữ, có h ệ th ống t ừ ph ường, th ị tr ấn, ch ợ l ớn, c ơ s ở đông n ữ trung ươ ng đến c ơ s ở v ới 15 tri ệu h ội Dưới c ấp c ơ s ở có th ể l ập các chi h ội, viên. Chất l ượng ngu ồn nhân l ực cán b ộ ho ặc t ổ ph ụ n ữ theo thôn ấp. N ơi có chi hội, đặc bi ệt ở c ấp c ơ s ở (xã/ph ường, hội, d ưới chi h ội là t ổ ph ụ n ữ. Tổ ph ụ n ữ thôn/ ấp/b ản) đóng vai trò quan tr ọng, có được thành l ập theo đị a bàn dân c ư, ngh ề tính ch ất quy ết định về ch ất l ượng, hi ệu nghi ệp, l ứa tu ổi, s ở thích v ới n ội dung và qu ả ho ạt động của phong trào ph ụ n ữ và hình th ức ho ạt độ ng đa d ạng, phù h ợp v ới sự v ững m ạnh của tổ ch ức h ội các đối t ượng ph ụ n ữ. T ổ ph ụ n ữ sinh ho ạt ( ) ít nh ất 3 tháng 1 l ần ( (*) Ban Gia đình - Xã h ội (H ội LHPN Vi ệt Nam); Email: hoanganhvwu@yahoo.com ( ) Số li ệu trong bài vi ết d ựa trên k ết qu ả kh ảo sát Liêm), Thi S ơn, Đồng Hóa, Nh ật Tân (huy ện Kim của tác gi ả tại t ỉnh Hà Nam n ăm 2016 v ới dung Bảng); h ội viên, lãnh đạo đả ng, chính quy ền c ơ s ở lượng m ẫu: 300 h ội viên ph ụ n ữ và 158 cán b ộ h ội 3 xã/ph ường (Lam H ạ, Thanh Phong, Thi S ơn); ph ụ n ữ c ơ s ở (ph ỏng v ấn b ằng b ảng h ỏi) và 11 lãnh đạo H ội LHPN huy ện Kim B ảng, lãnh đạo tr ường h ợp ph ỏng v ấn sâu. Khách th ể nghiên c ứu Hội LHPN t ỉnh Hà Nam; và Báo cáo khoa h ọc Một gồm: cán b ộ h ội c ơ s ở c ủa 9 xã/ph ường: Lam H ạ, số gi ải pháp nâng cao n ăng l ực cán b ộ h ội và phát Hai Bà Tr ưng, Phù Vân (thành ph ố Ph ủ Lý); tri ển h ội viên của Ban Ch ấp hành TW Hội LHPN Thanh Phong, Liêm C ần, Liêm S ơn (huy ện Thanh Vi ệt Nam (2014).
  2. 42 Th“ng tin Khoa học xž hội, số 9.2016 Nh ằm h ướng đế n nh ận di ện và làm rõ khâu đột phá c ủa nhi ệm k ỳ 2012-2017 điểm m ạnh, điểm y ếu c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở với ch ỉ tiêu: “100% cán b ộ ch ủ ch ốt c ấp hi ện nay, bài vi ết tập trung phân tích th ực tỉnh đạt chu ẩn ch ức danh theo quy định; tr ạng trình độ h ọc v ấn, chuyên môn, hơn 90% cán b ộ h ội ch ủ ch ốt c ấp huy ện nghi ệp v ụ và n ăng l ực th ực hi ện nhi ệm v ụ và ch ủ tịch hội LHPN c ấp c ơ s ở đạt của cán b ộ h ội c ơ s ở(*) tại tỉnh Hà Nam chu ẩn ch ức danh v ề trình độ chuyên môn dựa trên quan điểm lý thuy ết v ề v ốn con và lý lu ận chính tr ị”. Để có được k ết qu ả ng ười v ới cách ti ếp c ận v ốn con ng ười này, cán b ộ h ội c ơ s ở được h ỗ tr ợ ngu ồn liên quan đến n ăng lực c ủa t ừng cá nhân lực đào t ạo, b ồi d ưỡng t ừ các Đề án c ủa bao g ồm ki ến th ức và k ỹ n ăng; lý thuy ết Chính ph ủ nh ư: Đề án 664 về Đào t ạo, vai trò v ới vi ệc so sánh k ỳ v ọng t ừ phía h ội bồi d ưỡng cán b ộ ch ủ ch ốt H ội LHPN viên v ới v ị trí c ủa ng ười cán b ộ h ội c ơ s ở cấp qu ận, huy ện và xã, ph ường, th ị tr ấn nói riêng và đánh giá t ừ đội ng ũ này để (giai đoạn 2008-2012); Đề án 1956 về th ấy được s ự đáp ứng m ức độ mong đợi Đào t ạo ngh ề cho lao động nông thôn của xã h ội nói chung đối v ới đội ng ũ cán đến n ăm 2020 , trong đó có ch ỉ tiêu đào bộ h ội c ơ s ở. tạo, b ồi d ưỡng cho 100% cán b ộ, công ch ức c ấp xã, ph ường, th ị tr ấn. Th ực hi ện ch ức n ăng “ đoàn k ết, v ận động ph ụ n ữ th ực hi ện đường l ối, ch ủ Theo báo cáo c ủa Ban Ch ấp hành tr ươ ng c ủa Đảng, chính sách, pháp lu ật Trung ươ ng Hội LHPN Vi ệt Nam (2014), của Nhà n ước, v ận động xã h ội th ực hi ện số l ượng cán b ộ h ội c ơ s ở theo các nhóm bình đẳng gi ới”, Hội LHPN t ỉnh Hà Nam ch ức danh trên c ả n ước cụ th ể là: Ch ủ t ịch là t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội, có nhi ệm v ụ hội: 13.501; Phó chủ tịch: 13.547; Chi h ội tham m ưu cho T ỉnh ủy ch ỉ đạo, th ực hi ện tr ưởng: 109.161; T ổ tr ưởng: 248.486. công tác v ận động ph ụ n ữ th ời k ỳ đẩy Toàn qu ốc có 99,9% chủ tịch hội cơ s ở đạt mạnh công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa đất chu ẩn v ề h ọc v ấn, 84,3% đạt chu ẩn v ề lý nước. Hội LHPN t ỉnh Hà Nam là m ột lu ận chính tr ị, 73,4% đạt chu ẩn v ề chuyên trong nh ững tổ ch ức có b ề dày thành tích môn, nghi ệp v ụ. Tính đến tháng 9/2014, t ỷ ho ạt động trong công tác h ội và phong lệ chủ tịch hội cơ s ở đạt chu ẩn ch ức danh trào ph ụ n ữ. là 78,51%. Phó ch ủ tịch hội cơ s ở có 15% 1. Trình độ h ọc v ấn, chuyên môn, nghi ệp đạt trình độ t ừ cao đẳng tr ở lên, g ần 50% vụ c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở được đào t ạo v ề lý lu ận chính tr ị, 33,3% được đào t ạo nghi ệp v ụ công tác h ội. Tuy Nhi ều nghiên c ứu v ề v ốn con ng ười nhiên, đội ng ũ chi hội tr ưởng được b ồi xu ất phát t ừ cách ti ếp c ận giáo d ục được dưỡng nghi ệp v ụ công tác h ội còn r ất th ấp xem là y ếu t ố quan tr ọng tác động t ới (12,5%), trên 50% có trình độ t ừ THCS ch ất l ượng v ốn con ng ười. Có th ể nói, tr ở xu ống; trong khi chi hội tr ưởng là c ơ trong nh ững n ăm qua, công tác đào t ạo, cấu c ứng ủy viên ban chấp hành hội bồi d ưỡng nâng cao n ăng l ực cán b ộ c ơ LHPN c ấp c ơ s ở và tr ực ti ếp ph ụ trách, sở đã được H ội LHPN Vi ệt Nam quan điều hành nhi ệm v ụ công tác h ội c ủa thôn, tâm và được xác định là m ột trong ba tổ. M ặc dù h ọ c ũng được b ồi d ưỡng nghi ệp v ụ công tác thông qua các l ớp t ập (*) Cán b ộ h ội c ấp xã g ồm Ch ủ t ịch, Phó Ch ủ t ịch, Ủy viên Ban Th ường v ụ c ơ c ấu; cán b ộ h ội c ấp hu ấn c ủa hội, nh ưng ch ủ y ếu là ng ắn thôn g ồm: Ủy viên Ban Ch ấp hành là Chi h ội ngày. Nhìn chung, đa s ố chi hội tr ưởng tr ưởng. còn thi ếu ki ến th ức c ơ b ản v ề xã h ội, bình
  3. Thực trạng chất lượng§ 43 đẳng gi ới, các chính sách, pháp lu ật có Về bồi d ưỡng nghi ệp v ụ công tác h ội, liên quan đến ph ụ n ữ và thi ếu k ỹ n ăng, 79,7% cán b ộ h ội cho bi ết đã được tham ph ươ ng pháp làm vi ệc (Ban Ch ấp hành gia các l ớp b ồi dưỡng này. Số còn l ại ch ưa Trung ươ ng H ội LHPN Vi ệt Nam, 2014). được bồi d ưỡng ch ủ y ếu là đội ng ũ cán b ộ mới tham gia công tác h ội. Theo k ết qu ả kh ảo sát t ại các địa bàn thu ộc tỉnh Hà Nam, công tác b ồi dưỡng Với đặc thù đội ng ũ cán b ộ h ội đa cán b ộ h ội là m ột trong nh ững ho ạt động dạng v ề trình độ, độ tu ổi, thâm niên, H ội được chú tr ọng. Hàng n ăm, H ội LHPN LHPN t ỉnh Hà Nam đã tri ển khai các ho ạt tỉnh đều định k ỳ t ổ ch ức các lớp b ồi động b ồi d ưỡng, nâng cao n ăng l ực cán b ộ dưỡng nghi ệp v ụ công tác h ội cho cán b ộ hội theo các cách khác nhau và l ựa ch ọn hội c ơ s ở. Theo th ống kê c ủa H ội LHPN vấn đề ưu tiên, h ướng d ẫn “c ầm tay ch ỉ tỉnh, t ại cấp xã, ph ường, th ị tr ấn: 96,6% vi ệc”. Cũng gi ống nhi ều địa ph ươ ng khác, chủ tịch hội có trình độ chuyên môn t ừ cán b ộ hội cơ s ở của t ỉnh Hà Nam nếu có trung cấp tr ở lên, trong đó 60,7% có b ằng kinh nghi ệm thì th ường h ạn ch ế v ề trình trung cấp ph ụ v ận, 17,2% có b ằng s ơ c ấp, độ, n ăng l ực do đa s ố đều đã l ớn tu ổi. Cán 5,17% hoàn thành ch ươ ng trình b ồi d ưỡng bộ tr ẻ tuy d ễ đáp ứng h ơn vi ệc đạt chu ẩn nghi ệp v ụ công tác h ội 2 tu ần dành cho ch ức danh, song l ại ch ưa tích l ũy đủ kinh chủ tịch hội cơ s ở đã có b ằng trung c ấp nghi ệm, uy tín để có th ể th ực hi ện hi ệu chuyên môn. qu ả công tác v ận động qu ần chúng. Nhi ều chi h ội tr ưởng tuy có kinh nghi ệm và uy Kết qu ả kh ảo sát t ại 9 xã, ph ường tín nh ưng không có trình độ, ki ến th ức để thu ộc địa bàn nghiên c ứu đối v ới c ả hai tổ ch ức m ột n ội dung sinh ho ạt c ủa h ội. nhóm cán b ộ h ội c ấp xã và c ấp thôn cho Chính vì v ậy, H ội LHPN t ỉnh đã biên t ập, th ấy, có 46,2% cán b ộ h ội có trình độ so ạn s ẵn m ột s ố n ội dung để cán b ộ h ội có THCS, 32,2% có trình độ THPT, 21,5% th ể s ử d ụng thành tài li ệu sinh ho ạt. có trình độ cao đẳng/ đại h ọc tr ở lên. T ỷ l ệ cán b ộ h ội có trình độ t ừ cao đẳng tr ở lên Nhìn chung, cán b ộ h ội c ơ s ở nói cao nh ất t ập trung ở các c ơ s ở hội thu ộc chung và t ại địa bàn kh ảo sát nói riêng đã thành ph ố Ph ủ Lý (ph ường Hai Bà Tr ưng, được quan tâm đào t ạo nghi ệp v ụ công tác xã Phù Vân, ph ường Lam H ạ); xã Nh ật hội và lý lu ận chính tr ị, tuy nhiên v ẫn còn Tân có t ỷ l ệ cán b ộ h ội đạt trình độ t ừ cao nh ững h ạn ch ế, đặc bi ệt là đội ng ũ chi h ội đẳng tr ở lên th ấp nh ất, ch ỉ chi ếm 11,1% . tr ưởng - nh ững ng ười tr ực ti ếp, th ường Tỷ l ệ cán b ộ h ội có trình độ THCS ch ủ xuyên làm vi ệc cho h ội. V ới th ực t ế này, yếu là đội ng ũ chi h ội tr ưởng. bồi d ưỡng ki ến th ức, nghi ệp v ụ công tác là m ột yêu c ầu hàng đầu đối v ới tổ ch ức Về trình độ lý lu ận chính tr ị: 1,9% có Hội LHPN Vi ệt Nam để có th ể nâng cao trình độ cao c ấp, 18,4% có trình độ trung ch ất l ượng đội ng ũ cán b ộ h ội c ơ s ở, t ừ đó cấp, 37,3% có trình độ s ơ c ấp. Gần m ột tạo n ền t ảng, c ơ h ội cho vi ệc ti ếp c ận các nửa cán b ộ h ội t ại địa bàn kh ảo sát tri th ức, k ỹ n ăng m ới và hoàn thi ện đội (42,4%) cho bi ết ch ưa được đào t ạo v ề ng ũ này. trình độ lý lu ận chính tr ị, ch ủ y ếu là đội ng ũ cán b ộ chi h ội tr ưởng. Đây là hạn ch ế 2. Năng l ực th ực hi ện nhi ệm v ụ c ủa cán lớn đối v ới cán b ộ tr ực ti ếp làm công tác bộ h ội c ơ s ở dân v ận, tuyên truy ền v ận động qu ần Năng l ực con ng ười là m ột trong chúng th ực hi ện chính sách, pháp lu ật. nh ững y ếu t ố quan tr ọng có ý ngh ĩa quy ết
  4. 44 Th“ng tin Khoa học xž hội, số 9.2016 định đến hi ệu qu ả công vi ệc, ph ản ánh qu ốc thì có h ơn 70% h ội viên ở các khu trung th ực ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực. vực tham gia sinh ho ạt th ường xuyên . Trong ph ạm vi nghiên c ứu, chúng tôi xác định y ếu t ố n ăng l ực cán b ộ h ội thông qua Tìm hi ểu v ề c ảm nh ận c ủa h ội viên mức độ th ực hi ện các nhi ệm v ụ th ường khi tham gia sinh ho ạt h ội, k ết qu ả kh ảo xuyên, s ự thành th ạo, sáng t ạo trong công sát cho th ấy ph ần l ớn h ội viên đều cho vi ệc, uy tín và kinh nghi ệm làm vi ệc, th ực rằng tham gia sinh ho ạt h ội có nhi ều điểm hành các k ỹ n ăng công tác h ội. Các ch ỉ s ố tích c ực, mang l ại lợi ích và ni ềm vui cho về s ự tham gia sinh ho ạt h ội của h ội viên họ. Trong đó, được g ặp g ỡ, giao l ưu, chia và đánh giá c ủa h ọ - nh ững ng ười tr ực ti ếp sẻ là l ợi ích l ớn nh ất (chi ếm 77,3%), cho tham gia và th ụ h ưởng từ ho ạt động của th ấy nhu c ầu giao l ưu, giao ti ếp, nhu c ầu hội v ề n ăng l ực t ổ ch ức các ho ạt động c ủa chia s ẻ và được chia s ẻ là r ất cao đối v ới cán b ộ h ội là m ột ch ỉ s ố đo năng l ực cán hội viên. Đây là m ột y ếu t ố thu ận l ợi mà bộ h ội c ơ s ở. hội cần t ận d ụng và phát huy vai trò t ập hợp, t ổ ch ức và l ồng ghép các ho ạt động Sự tham gia sinh ho ạt h ội c ủa h ội viên để th ực hi ện ch ươ ng trình công tác c ủa Sinh ho ạt và ch ất l ượng sinh ho ạt h ội mình m ột cách đa d ạng, linh ho ạt. Ti ếp của ph ụ n ữ là nhân t ố quy ết định vai trò và theo là các l ợi ích: được cung c ấp các ch ất l ượng c ủa tổ ch ức h ội ở cơ sở. Theo thông tin h ữu ích, t ăng c ường v ốn hi ểu Điều l ệ H ội, chi h ội, t ổ ph ụ n ữ sinh ho ạt ít bi ết xã h ội (65,3%) ; các ho ạt động thú v ị, nh ất 3 tháng 1 l ần, t ươ ng đươ ng ít nh ất 4 bổ ích (63,7%); được phát huy các s ở lần trong 1 n ăm. Ngoài ra, tùy tình hình c ụ thích cá nhân khi tham gia sinh ho ạt h ội th ể c ủa địa ph ươ ng, nhu c ầu c ủa h ội viên (44,7%). Một s ố đánh giá r ất tích c ực v ề ph ụ n ữ mà h ọ có th ể tham gia thêm các câu các ho ạt động c ủa hội từ phía h ội viên: lạc b ộ, chi h ội, t ổ ph ụ n ữ có tính ch ất đặc “Sinh ho ạt h ội và câu l ạc b ộ cho tôi bi ết thù theo s ở thích, ngh ề nghi ệp, độ tu ổi thêm nhi ều v ề ki ến th ức ch ăm sóc con, Vi ệc tham gia sinh ho ạt và các ho ạt động nuôi d ạy con theo l ứa tu ổi phát tri ển, m ỗi khác do H ội t ổ ch ức là quy ền l ợi và c ũng là tu ổi là m ột yêu c ầu khác nhau, r ất b ổ ích” nhi ệm v ụ c ủa m ỗi h ội viên. (PVS hội viên, 36 tu ổi, ph ường Lam H ạ). Kết qu ả cũng cho th ấy, mức độ tham gia Trong kh ảo sát c ủa chúng tôi, có t ới sinh ho ạt h ội c ủa h ội viên t ỷ l ệ thu ận v ới 78,3% hội viên cho bi ết, h ọ đã tham gia nh ững đánh giá tích c ực về nội dung, ch ất sinh ho ạt t ừ 3 - 4 lần/n ăm tr ở lên - là m ức lượng sinh ho ạt mà hội tổ ch ức, trong đó độ t ươ ng đối th ường xuyên và 21,7% tr ả có vai trò c ủa cán b ộ h ội. lời tham d ự t ừ 1 - 2 lần/n ăm, t ươ ng đươ ng mức độ ch ưa th ường xuyên, cho th ấy m ức So sánh đánh giá c ủa h ội viên v ề l ợi độ tham gia sinh ho ạt th ường xuyên c ủa ích sinh ho ạt h ội theo trình độ h ọc v ấn c ủa hội viên trong tổ ch ức h ội t ại địa bàn kh ảo ng ười tr ả l ời cho th ấy, h ội viên có trình độ sát là khá cao. Ch ỉ s ố này cho phép tham học v ấn càng cao có xu h ướng đánh giá chi ếu v ề ch ất l ượng và l ợi ích khi tham gia các ho ạt động hội càng gi ảm ở ba n ội sinh ho ạt h ội c ủa h ội viên. Ngu ồn báo cáo dung đánh giá d ưới đây (B ảng 1). rà soát h ội viên ph ụ n ữ thu ộc các Kết qu ả thu được t ừ B ảng 1 cho th ấy, tỉnh/thành c ủa Ban Ch ấp hành TW Hội nhóm h ội viên có trình độ càng cao s ẽ LHPN Vi ệt Nam c ũng cho th ấy, trong s ố càng có mong đợi nhi ều h ơn đối v ới các nh ững h ội viên th ống kê được trên toàn ho ạt động của h ội. Do đó, v ấn đề đặt ra
  5. Thực trạng chất lượng§ 45 cho các c ấp hội là c ần liên t ục đổi m ới và ch ỉ s ố này, khi so v ới cán b ộ c ấp xã, tiêu có gi ải pháp v ề n ội dung, hình th ức ho ạt chí l ựa ch ọn cán b ộ c ấp thôn đơ n gi ản h ơn động cho phù h ợp, đáp ứng nhu c ầu ngày rất nhi ều, ch ủ y ếu là nh ững tiêu chí càng cao c ủa các nhóm đối t ượng ph ụ n ữ “m ềm” nh ư s ự nhi ệt tình, có điều ki ện có trình độ, s ở thích khác nhau và trình tham gia, t ự nguy ện; ch ưa k ể cán b ộ c ấp độ h ọc v ấn ngày càng cao. Điều này c ũng thôn được đào t ạo, b ồi d ưỡng nghi ệp v ụ đồng ngh ĩa v ới thách th ức v ề vi ệc ph ải rất ít so v ới cán b ộ c ấp xã. không ng ừng nâng cao trình độ c ủa cán Lãnh đạo địa ph ươ ng m ột m ặt ghi bộ h ội c ơ s ở để có th ể đáp ứng được yêu nh ận cán b ộ h ội c ấp xã đã có nhi ều c ố cầu đổi m ới n ội dung, hình th ức ho ạt gắng trong hoàn thành nhi ệm v ụ, m ặt khác động c ủa hội. cho r ằng cán b ộ h ội c ấp xã còn thi ếu m ột Năng l ực công tác c ủa cán b ộ h ội ph ụ số k ỹ n ăng, kinh nghi ệm để tri ển khai t ốt nữ c ơ s ở các công vi ệc: “Ch ủ t ịch hội đã phát huy Trong các tiêu chí đánh giá v ề cán b ộ được vai trò là ng ười đứng đầu t ổ ch ức hội c ơ sở, n ăng l ực t ổ ch ức th ực hi ện các Bảng 1: So sánh đánh giá c ủa h ội viên v ề l ợi ích sinh ho ạt h ội nhi ệm v ụ th ể hi ện ở theo trình độ h ọc v ấn c ủa ng ười tr ả l ời sự thành th ạo, ch ủ Trình độ h ọc v ấn (%) Cramer’s Đánh giá V động trong tri ển khai Ti ểu CĐ/ĐH của h ội viên THCS THPT (Approx học /SĐH công vi ệc và sáng t ạo .Sig) tổ ch ức các ho ạt động Được cung c ấp các thu hút h ội viên, ph ụ thông tin h ữu ích, 0,240 76,9 70,8 55,1 33,3 nữ của cán b ộ h ội tăng c ường v ốn hi ểu (0,001) ch ưa được h ội viên bi ết xã h ội Các ho ạt động thú 0,180 71,8 65,5 63,8 33,3 đánh giá cao. S ử d ụng vị, b ổ ích (0,021) thang đo Likert 5 m ức Được phát huy các 0,231 56,4 50,9 30,4 19,0 độ, t ừ 1 đến 5, trong sở thích cá nhân (0,001) đó 1 là m ức kém, 5 tươ ng đươ ng v ới m ức tốt, giá tr ị trung bình Bảng 2: So sánh giá tr ị trung bình đánh giá gi ữa ý ki ến h ội viên đạt được theo đánh và cán b ộ h ội v ề n ăng l ực công tác c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở giá c ủa h ội viên ch ỉ ở Giá tr ị trung bình thang đo 5 m ức độ mức trung bình , th ấp Các y ếu t ố Ý ki ến h ội viên Ý ki ến cán b ộ h ội hơn so v ới các bi ến s ố Cán b ộ Cán b ộ Cán b ộ Cán b ộ đánh giá v ề uy tín, cấp xã cấp thôn cấp xã cấp thôn Th ạo vi ệc, ch ủ động trong 3,01 2,88 4,40 3,86 kh ả n ăng v ận động tri ển khai công vi ệc hội viên ph ụ n ữ, t ạo Sáng t ạo t ổ ch ức các ho ạt 2,98 2,83 4,20 3,82 dựng các m ối quan h ệ động thu hút h ội viên, ph ụ n ữ trong công vi ệc. Cán Có kh ả n ăng t ập h ợp qu ần bộ c ấp thôn nh ận s ự chúng, v ận động h ội viên, 3,80 3,67 4,36 4,02 ph ụ n ữ đánh giá kém h ơn cán Có uy tín, được h ội viên tín 3,82 3,58 4,48 4,20 bộ c ấp xã v ề n ăng l ực nhi ệm công tác (B ảng 2). Có Có m ối quan h ệ t ốt v ới các 3,80 3,61 4,37 4,00 th ể d ễ dàng hi ểu được ban, ngành, đoàn th ể
  6. 46 Th“ng tin Khoa học xž hội, số 9.2016 của ph ụ n ữ, đã được đào t ạo nhi ều k ỹ thang Likert 5 m ức độ (B ảng 3). năng. Phó chủ tịch còn h ạn ch ế v ề trình Theo ý ki ến h ội viên, kỹ n ăng t ổ ch ức độ, n ăng l ực, ch ủ y ếu là có kinh nghi ệm ho ạt động và kỹ n ăng điều hành h ội ngh ị, lâu n ăm, còn l ại thi ếu khá nhi ều k ỹ n ăng cu ộc h ọp c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở được đánh cần thi ết. Chi h ội tr ưởng còn thi ếu nhi ều giá ở m ức t ốt nh ất so v ới các k ỹ n ăng kỹ n ăng, ki ến th ức, ch ủ y ếu là có lòng khác, cho th ấy cán b ộ h ội c ơ s ở trên địa nhi ệt tình” (PVS Lãnh đạo Đảng ủy xã bàn kh ảo sát đã được h ội viên ghi nh ận Thanh Phong, 53 tu ổi,); “Các chi hội nh ất định v ề kh ả n ăng t ổ ch ức, điều hành tr ưởng đã đáp ứng kho ảng 70% vi ệc th ực ho ạt động. Ti ếp theo là các k ỹ n ăng lắng hi ện các nhi ệm v ụ công tác” (PVS Lãnh nghe và khuy ến khích, động viên, v ận đạo Đảng ủy xã Thi S ơn, 51 tu ổi). Lãnh động, thuy ết ph ục. Kỹ n ăng ra quy ết định đạo địa ph ươ ng cũng chưa đánh giá cao sự ch ưa được đánh giá cao trong nhóm các sáng t ạo của cán b ộ h ội và cho r ằng c ần kỹ n ăng t ổ ch ức, điều hành. Vi ệc ra quy ết có s ự đổi m ới m ạnh m ẽ c ả v ề n ội dung, định để l ựa ch ọn m ột gi ải pháp t ốt nh ất, hình th ức và cách ti ếp c ận phong trào hội hợp lý nh ất cho m ột v ấn đề ph ức t ạp là để các ho ạt động đáp ứng được nhu c ầu vi ệc làm không d ễ dàng đối v ới cán b ộ h ội của ph ụ n ữ, nâng cao ch ất l ượng cu ộc cơ s ở, mà theo chia s ẻ c ủa h ội viên của xã sống cho ph ụ n ữ, góp ph ần th ực hi ện Thanh Phong thì “ra quy ết định nh ư th ế nhi ệm v ụ chính tr ị-xã h ội c ủa địa ph ươ ng. nào để được s ự đồng thu ận của ch ị em, Đây là điểm c ần được quan tâm để đư a ra được ch ị em ủng h ộ mà v ẫn đảm b ảo được các gi ải pháp thúc đẩy cán b ộ hội phát huy đúng v ới quy định c ủa địa ph ươ ng” đòi trí tu ệ, n ăng l ực c ủa b ản thân, sáng t ạo t ổ hỏi ng ười cán b ộ h ội ph ải tích l ũy nhi ều chức các ho ạt động phù h ợp t ại c ơ s ở. kinh nghi ệm trong quá trình làm vi ệc. Đối Kỹ n ăng c ủa cán b ộ h ội ph ụ n ữ cơ s ở Bảng 3: So sánh giá tr ị trung bình đánh giá gi ữa h ội viên và cán b ộ h ội v ề kh ả n ăng th ực hi ện các k ỹ n ăng c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở Lý thuy ết v ốn con ng ười đề cao k ỹ Giá tr ị trung bình thang đo 5 m ức độ năng nh ư là m ột Các k ỹ n ăng trong nh ững y ếu t ố Ý ki ến Ý ki ến quan tr ọng t ạo nên hội viên cán b ộ h ội sự thành công c ủa 1. K ỹ n ăng t ổ ch ức ho ạt động 3,56 3,98 2. K ỹ n ăng điều hành h ội ngh ị, cu ộc h ọp 3,53 3,75 mỗi ng ười. Đối v ới 3. K ỹ n ăng ra quy ết định 3,06 3,60 đội ng ũ cán b ộ h ội, 4. K ỹ n ăng x ử lý, gi ải quy ết v ấn đề v ề công 3,25 3,78 các k ỹ n ăng, đặc tác h ội và phong trào ph ụ n ữ 5. K ỹ n ăng ki ểm tra, giám sát, đánh giá ho ạt bi ệt các k ỹ n ăng 3,10 3,67 mềm ngày càng động được đánh giá cao. 6. K ỹ n ăng nói, thuy ết trình 3,02 3,39 7. K ỹ n ăng l ắng nghe 3,28 3,91 Các kỹ n ăng của 8. K ỹ n ăng v ận động, thuy ết ph ục 3,19 3,83 cán b ộ h ội tại địa 9. K ỹ n ăng khuy ến khích, động viên 3,10 3,84 bàn kh ảo sát được 10. K ỹ n ăng vi ết 3,16 3,58 cụ th ể hóa thành các 11. K ỹ n ăng làm vi ệc nhóm 3,16 3,51 bi ến s ố và cũng 12. Kỹ n ăng s ử d ụng máy vi tính, s ử d ụng công 2,33 2,26 được đo l ường qua ngh ệ thông tin
  7. Thực trạng chất lượng§ 47 với kỹ n ăng vi ết c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở, h ội trong th ực hành k ỹ n ăng c ủa cán b ộ h ội c ơ viên ch ủ y ếu ti ếp c ận thông qua các v ăn sở hi ện nay mà còn cho th ấy có s ự khác bản, báo cáo c ủa H ội. Tuy nhiên, h ệ th ống bi ệt gi ữa đánh giá c ủa h ội viên - nh ững văn b ản này không nhi ều, b ởi h ội viên c ơ ng ười th ụ h ưởng tr ực ti ếp k ết qu ả c ủa ho ạt sở ch ủ y ếu ti ếp c ận v ới cán b ộ h ội thông động v ới cán b ộ h ội c ơ s ở - nh ững ng ười qua các bu ổi sinh ho ạt, th ăm h ỏi - trao đổi tổ ch ức ho ạt động. tr ực ti ếp là chính, do đó, theo chúng tôi, đánh giá c ủa h ội viên v ề k ỹ n ăng này c ủa * * cán b ộ h ội ch ưa th ật s ự có nhi ều c ơ s ở nh ư * nh ững k ỹ n ăng khác. M ặc dù v ậy, thông Từ các k ết qu ả nghiên c ứu, kh ảo sát qua không nhi ều v ăn b ản mà h ội viên ti ếp và phân tích th ực tr ạng ch ất l ượng ngu ồn cận, h ọ đã đánh giá v ề k ỹ n ăng vi ết c ủa nhân l ực cán b ộ h ội ph ụ n ữ c ơ s ở tại m ột cán b ộ h ội ở m ức trung bình . Kỹ n ăng nói, số địa bàn thu ộc tỉnh Hà Nam ở trên, thuy ết trình c ủa cán b ộ h ội ch ưa được chúng tôi có th ể đi đến các nh ận xét sau: đánh giá cao (có giá tr ị trung bình g ần nh ư th ấp nh ất trong các k ỹ n ăng). Trong t ất c ả Th ứ nh ất, đội ng ũ cán b ộ h ội ph ụ n ữ các k ỹ n ăng c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở được cơ s ở hi ện nay v ẫn đang trong quá trình nêu ra để đánh giá, kỹ n ăng s ử d ụng máy nâng d ần m ặt b ằng chung v ề trình độ h ọc vi tính, công ngh ệ thông tin c ủa cán b ộ h ội vấn, chuyên môn, lý lu ận, nghi ệp v ụ để nh ận được s ự đánh giá kém nh ất (v ới giá đáp ứng được yêu c ầu c ủa công tác h ội. tr ị trung bình th ấp h ơn h ẳn). Lãnh đạo Th ứ hai , phần l ớn h ội viên t ại địa bàn Đảng ủy ph ường Lam H ạ nh ận xét: “Ch ủ kh ảo sát tích c ực tham gia sinh ho ạt h ội tịch Hội Phụ nữ xã th ực hi ện khá t ốt cho th ấy s ức h ấp d ẫn t ừ các ho ạt động c ủa nhi ệm v ụ được giao. Tuy nhiên, vi ệc hoàn hội, đồng th ời đánh giá cao nh ững l ợi ích thành nhi ệm v ụ c ần thêm một s ố k ỹ n ăng, mang l ại khi tham gia các ho ạt động này. nh ất là k ỹ n ăng tuyên truy ền, truy ền đạt”. Ngoài các ch ươ ng trình l ợi ích t ừ t ổ ch ức Đối v ới nhóm cán b ộ h ội, k ết qu ả cho đem l ại, còn có vai trò và n ăng l ực c ủa cán th ấy, hầu h ết họ tự đánh giá các k ỹ n ăng bộ h ội c ơ s ở. H ội viên càng có trình độ công tác của mình ở m ức tươ ng đối t ốt - học v ấn cao thì xu h ướng đánh giá về một tích c ực h ơn so v ới hội viên đánh giá. T ừ số l ợi ích t ừ tham gia ho ạt động hội càng các giá tr ị trung bình chung cho th ấy, đối gi ảm, qua đó cho th ấy họ có mong đợi với các k ỹ n ăng c ủa cán b ộ h ội c ơ s ở, k ỹ nhi ều h ơn đối v ới các ho ạt động c ủa tổ năng t ổ ch ức ho ạt động được đánh giá là ch ức h ội và n ăng l ực c ủa cán b ộ. tốt nh ất, ti ếp đó là k ỹ n ăng l ắng nghe; k ỹ Th ứ ba , thông qua s ự đánh giá khách năng khuy ến khích, động viên; k ỹ n ăng quan t ừ phía h ội viên, có th ể th ấy, xã h ội vận động, thuy ết ph ục. K ỹ n ăng s ử d ụng luôn có nh ững đánh giá, nh ận xét v ề các máy vi tính, s ử d ụng công ngh ệ thông tin vai trò c ủa m ỗi cá nhân, c ụ th ể là cán b ộ cũng được nhóm cán b ộ h ội th ừa nh ận ở hội c ơ s ở, trong đó có nh ững đánh giá, ghi mức kém nh ất, thậm chí th ấp h ơn m ức nh ận cán b ộ h ội ph ụ n ữ c ơ s ở đã làm t ốt đánh giá c ủa h ội viên. nh ư nh ững k ỳ v ọng c ủa h ọ ho ặc có th ể nói là làm đúng vai trò xã h ội mong đợi Nh ững k ết qu ả phân tích trên không về ch ức danh “cán b ộ h ội ph ụ n ữ c ơ s ở”. ch ỉ cho chúng ta thêm b ằng ch ứng để kh ẳng định nh ững điểm m ạnh, điểm y ếu (Xem ti ếp trang 40)