Giáo trình Triết học - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Nguyễn Văn Ngọc

pdf 101 trang huongle 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Triết học - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Nguyễn Văn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_triet_hoc_chuong_iii_chu_nghia_duy_vat_lich_su_ng.pdf

Nội dung text: Giáo trình Triết học - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Nguyễn Văn Ngọc

  1. CHƯƠNG III CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ Người biên soạn: TS Nguyễn Văn Ngọc
  2. I/ VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT 1/ Sản xuất vật chất và vai trò của nó a/ Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất. Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người, bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người. Trong đó, sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
  3. + Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
  4. + Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định. Nhà tư bản Bóc lôt Địa chủ thuê Làm chung tuyệt đối phát canh công nhân ăn chung sức và Sản xuất và (Cộng lao động thu tô cộng đồng bóc lột đồng) của người của giá trị nô lệ tá điền thặng dư CX CH TB CS PK NT NL CN VM MỖI XÃ HỘI CHỈ CÓ MỘT PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐẶC TRƯNG
  5. b/ Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Sản xuất vật chất đóng vai trò: + Là nhân tố quyết định sự sinh tồn, phát triển của con người và xã hội. + Là cơ sở để hình thành các quan hệ xã hội về nhà nước, pháp quyền, đạo đức + Là điều kiện quyết định cho con người cải biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người.
  6. Phương thức sản xuất đóng vai trò: + Quyết định đối với trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội và do đó quyết định đối với trình độ phát triển của đời sống xã hội nói chung Điều này được chứng minh bởi quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
  7. 2/ Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất a/ Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất. Lực lượng sản xuất là gì? LLSX là toàn bộ các nhân tố vật chất, kỹ thuật của quá trình sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo ra sức sản xuất làm cải biến các đối tượng trong quá trình sản xuất, tức tạo ra năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
  8. CÓ SẴN THỂ LỰC TRONG NGƯỜI TỰ NHIÊN LAO ĐỘNG TRÍ LỰC ĐÃ QUA LỰC CHẾ BiẾN LƯỢNG SẢN ĐỐI TƯỢNG XUẤT LAO ĐỘNG CÔNG CỤ LAO ĐỘNG TƯ LiỆU SẢN XUẤT TƯ LiỆU TƯ LiỆU LAO ĐỘNG HỖ TRỢ
  9. KINH TẾ CÔNG NGHIỆP KINH TẾ TRI THỨC KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ngày nay, khoa học trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp”
  10. Quan hệ sản xuất (QHSX) là gì? QHSX là mối quan hệ kinh tế giữa người và người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội) QHSX gồm ba mặt: + Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, + Quan hệ trong tổ chức, quản lý sản xuất, + Quan hệ trong phân phối sản phẩm.
  11. QUAN HỆ QUAN HỆ XUẤT PHÁT, SỞ HỮU CƠ BẢN, QUYẾT ĐỊNH TƯ LiỆU 2 QUAN HỆ CÒN LẠI SẢN XUẤT CÁC YẾU TỐ CỦA QUAN QUAN HỆ HỆ TỔ CHỨC TÁC ĐỘNG TRỰC TiẾP VÀO SẢN QUẢN LÝ SẢN XUẤT, LÀM PHÁT TRIỂN XUẤT SẢN XUẤT HOẶC KÌM HÃM QUÁ TRÌNH VÀ SẢN XUẤT VAI TRÒ CỦA CHÚNG QUAN HỆ PHÂN PHỐI KÍCH THÍCH TRỰC TiẾP VÀO SẢN PHẨM LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM RA LÀM NĂNG ĐỘNG NỀN SẢN XUẤT XÃ HỘI
  12. b/ Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX. Thể hiện ở 2 ý sau: Ý1: Trong quá trình sản xuất thì LLSX là nội dung vật chất, kỹ thuật còn QHSX là hình thức kinh tế - xã hội. Trong đó LLSX quyết định QHSX còn QHSX tác động lại LLSX.
  13. Tính quyết định của LLSX thể hiện ở: + QHSX phải phụ thuộc vào thực trạng phát triển của LLSX trong mỗi giai đọan lịch sử xác định.
  14. Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX. Thể hiện ở: + QHSX có khả năng thúc đẩy hoặc kìm hãm LLSX. Vì QHSX quy định mục đích của sản xuất, tác động đến thái độ người lao động trong lao động sản xuất, đến tổ chức phân công lao động xã hội.
  15. Ý 2: Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn. Trong phạm vi tương đối ổn định của một hình thái kinh tế - xã hội thì QHSX phù hợp với LLSX.
  16. Sự phát triển liên tục của LLSX đến một lúc nào đó sẽ mâu thuẫn với QHSX vốn tương đối cố định. Mâu thuẫn này ngày càng gay gắt và QHSX “trở thành xiềng xích của LLSX” cản trở sự phát triển của cả phương thức sản xuất.
  17. Tùy theo điều kiện mà mâu thuẫn trên phải được giải quyết để hình thành một quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ và mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển. Tức là, một PTSX mới ra đời.
  18. Như vậy, sự vận động của mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX là một quá trình đi từ sự thống nhất đến những khác biệt và đối lập, xung đột, từ đó làm xuất hiện nhu cầu khách quan phải được giải quyết theo nguyên tắc QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
  19. PTSX MỚI PTSXPTSX CŨ RA ĐỜI QHSX MỚI QHSX TƯƠNG ĐỐI CỐ ĐỊNH SỰ MÂU THUẪN LLSX MỚI LLSX GiỮA THƯỜNG XUYÊN LLSX VÀ QHSX GIAI QUYÊT BiẾN ĐỔI MÂU THUẪN CON NGƯỜI CẢI TiẾN CÔNG CỤ LAO ĐỘNG LLSX BiẾN ĐỔI Ở NHỮNG KHÍA CẠNH NÀO ? DO NHU CẦU VẬT CHẤT KHÁCH QUAN
  20. VÍ DỤ MINH HOẠ PTSX PTSX CSNT CHNL QHSX QHSX CỘNG ĐỒNG CHNL LLSX SẢN PHẨM NGƯỜI THẮNG THÔ SƠ DƯ THỪA (CHỦ NÔ) SX RIÊNG CCLĐ CHĂN NUÔI (TƯ CHIẾN CCLĐ KIM TRỒNG TRỌT HỮU TRANH ĐỒ ĐÁ LỌAI XUẤT HIỆN) NGHỀ KẺ THUA DO NHU CẦU THỦ CÔNG (NÔ LỆ) VẬT CHẤT
  21. II/ BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a/ Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định. Bao gồm: + Quan hệ sản xuất thống trị (chủ đạo) + Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ + QHSX mầm mống của xã hội tương lai. Trong xã hội có giai cấp thì cơ sở hạ tầng cũng mang tính giai cấp.
  22. b/ Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định. Thông thường một KTTT bao gồm: Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị tương ứng. Trong xã hội có giai cấp, tổ chức quan trọng nhất trong KTTT là hệ thống thiết chế, tổ chức chính đảng và nhà nước cùng ý thức chính trị, pháp quyền.
  23. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI KiẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC QUAN HỆ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
  24. 2/ Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng,tuy nhiên kiến trúc thượng tầng KINH TẾ VÀ CHÍNH TRỊ CÁI NÀO QUYẾT ĐỊNH ? cũng có tính độc lập tương đối, nó có khả năng tác động tích cực trở lại cơ sở hạ tầng làm biến đổi cơ sở hạ tầng.
  25. TÍNH CHẤT CỦA KTTT a/ CSHT QUYẾT ĐỊNH KTTT DO TÍNH CHẤT CSHT QUYẾT ĐỊNH TRONG XH CÓ GIAI CẤP CSHTSẼ GC NÀO THỐNG TRỊ HÌNHTHÀNH VỀ KINH TẾ MỘT KTTT SẼ THỐNG TRỊ TƯƠNG ỨNG VỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CÁC MÂU THUẪN KINH TẾ QUYẾT ĐỊNH MÂU THUẪN VỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI. CSHT THAY ĐỔI THAY ĐỔI NGAY TRONG THÌ BẢN THÂN MỘT HTKT - XH CƠ SỞ SỚM HAY VÀ TỪ HTKT CŨ SANG MỚI MUỘN GÌ HẠ TẦNG KTTT SẼ SỰ THAY ĐỔI CỦA KTTT THAY ĐỔI RẤT ĐA DẠNG THEO VÀ CÓ TÍNH KẾ THỪA
  26. b/ KTTT TÁC ĐỘNG LẠI CSHT KTTT BẢO VỆ, DUY TRÌ HOẶC PHÁ HUỸ CSHT VÀ KTTT CŨ THÔNG QUA CÁC CHÍNH SÁCH KT - XH KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG KTTT TÁC ĐỘNG ĐẾN CSHT BẰNG NHIỀU HÌNH THỨC, CƠ CHẾ KHÁC NHAU TRONG ĐÓ, NHÀ NƯỚC LÀ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP NHẤT TÁC DỤNG CỦA KTTT CƠ SỞ HẠ TẦNG SẼ LÀ TÍCH CỰC KHI NÓ TÁC ĐỘNG CÙNG CHIỀU VỚI SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NHỮNG QUY LUẬT KINH TẾ KHÁCH QUAN, NGƯỢC LẠI, SẼ LÀ LỰC CẢN CSHT
  27. III/ TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI 1/ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. a/ Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội + Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. TỒN TẠI XÃ HỘI PHƯƠNG THỨC Hoàn cảnh địa lý SẢN XUẤT Dân số (Yếu tố quyết định)
  28. + Ý thức xã hội là phương diện sinh họat tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đọan phát triển nhất định. Phân biệt Ý THỨC Ý thức cánhân CÁ NHÂN và Ý THỨC Ý THỨC Ý THỨC Ý thức xã hội CÁ NHÂN XÃ HỘI CÁ NHÂN
  29. Ý thức pháp quyền Theo nội dung và lĩnh vực Ý thức chính trị phản ánh đời sống xã hội Ý thức đạo đức Ý thức tôn giáo Kết cấu Ý thức Ý thức khoa học Xã hội Ý thức thông thường Theo trình độ phản ánh Ý thức đời sống xã hội lý luận.
  30. + Ý thức xã hội thông thường là toàn bộ những tri thức, những quan niệm của những con người trong một cộng đồng người nhất định, được hình thành một cách trực tiếp từ hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hoá, khái quát hoá thành lý luận.
  31. + Ý thức lý luận (lý luận khoa học) là những quan điểm, tư tưởng đã được hệ thống hoá, khái quát hoá thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật.
  32. Ý THỨC LÝ LUẬN ( CÁC LÝ LUẬN về KHOA HỌC TỰ NHIÊN hay KH XÃ HỘI) TiỀN ĐỀ TRI THỨC KINH NGHIỆM (ĐA DẠNG, PHONG PHÚ) CuộcCuộc sống sống Cuộc sống sôiphức động tạp Cuộc sống sôi động bình lặng
  33. + Tâm lí xã hội là toàn bộ tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí, của những cộng đồng người nhất định; là sự phản ánh trực tiếp và tự phát đối với hòan cảnh sống của họ.
  34. + Hệ tư tưởng xã hội là tòan bộ các hệ thống quan niệm, quan điểm xã hội như: chính trị, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo ;là sự phản ánh gián tiếp và tự giác đối với tồn tại xã hội.
  35. • Quan hệ giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng. + Cả hai có chung nguồn gốc là TTXH, đều phản ánh tồn tại xã hội. Nhưng hệ tư tưởng không ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội mà có sự kế thừa những học thuyết xã hội, những quan điểm và tư tưởng đã tồn tại trước đó.
  36. + Tâm lý xã hội tạo điều kiện cho các thành viên giai cấp tiếp thu hệ tư tưởng của giai cấp. + Nhờ sự kiểm tra của đời sống sôi động mà hệ tư tưởng bớt xơ cứng, sai lầm. Nguợc lại, nhờ có các lý thuyết khoa học mà yếu tố trí tuệ trong tâm lý xã hội được gia tăng.
  37. TÓM TẮT PHẦN 1 Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng. YT lý luận Ý THỨC XÃ HỘI Hệ tư tưởng các hệ thống học thuyết quan điểm, lý thuyết xã hội tư tưởng XH . ÝTXH Tâm lý xã hội thông thường tình cảm, Tri thức, kinh thói quen, nghiệm trong tập quán XH đời thường TỒN TẠI XÃ HỘI Hoàn cảnh địa lý, dân số và phương thức sản xuất
  38. b/ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. + Tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản xuất thay đổi thì những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, văn hoá sớm muộn gì cũng thay đổi theo.
  39. + Sự quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội không hề giản đơn, trực tiếp mà thường thông qua các khâu trung gian. Tuy nhiên, xét đến cùng thì quan hệ kinh tế vẫn đóng vai trò quyết định.
  40. 2/ Tính độc NHẬT THỰC lập tương đối của ý thức xã hội. Biểu hiện ở: + Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội. Tồn tại xã hội đã thay đổi nhưng ý thức xã hội thì chưa.
  41. Vì: * Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nói chung chỉ biến đổi sau khi có sự biến đổi của tồn tại xã hội. * Do sức mạnh của các thói quen trong tâm lý xã hội. * Giai cấp phản tiến bộ tìm cách duy trì những ý thức xã hội cũ nhằm bảo vệ sự tồn tại và lợi ích của mình.
  42. + Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Dựa trên những điều kiện vật chất đã có hoặc ít nhất cũng đang xuất hiện, con người sử dụng những khái niệm, phán đoán, suy lý để sáng tạo ra những tri thức mới, nhất là những tư tưởng khoa học tiên tiến vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội nhằm định hướng cho con người trong khi giải quyết các nhu cầu của thực tiễn đặt ra.
  43. Tổng thống Argentina President of Chile Tổng thống Ấn Độ Pratibha Thủ tướng ĐứcTổng - bà Angelathống Costa Rica Tổng thống Thụy Sỹ Doris
  44. + Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội. Khi tìm hiểu một hình thái ý thức xã hội, bên cạnh việc nghiên cứu các điều kiện vật chất hiện có, chúng ta phải chú ý đến các giai đoạn phát triển của ý thức xã hội trước đó. Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của ý thức xã hội có tính giai cấp.
  45. + Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội. Ý thức xã hội thể hiện dưới nhiều hình thái, chúng có mối quan hệ, tác động tạo ra những mặt, những tính chất mà người ta không thể giải thích một cách trực tiếp từ tồn tại xã hội hay bằng các điều kiện vật chất. Tuỳ theo hoàn cảnh lịch sử mà có những hình thái ý thức nào đó nổi lên hàng đầu và tác động mạnh đến các hình thái ý thức khác.
  46. + Ý thức xã hội tác động lại tồn tại xã hội. Thể hiện ở tính định hướng cho các hoạt động thực tiễn. Sự tác động này tuỳ thuộc vào: * Những điều kiện lịch sử cụ thể * Tính chất của các mối quan hệ kinh tế mà trên đó tư tưởng nảy sinh. * Vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng. * Mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đối với nhu cầu phát triển xã hội. * Mức độ mở rộng của tư tưởng trong đời sống quần chúng.
  47. TÍNH LẠC HẬU TÍNH TTXH đã mất VƯỢT TRƯỚC mà YTXH 2/ TÍNH ĐỘC LẬP YTXH dự báo vẫn còn TƯƠNG ĐỐI tương lai CỦA Ý THỨCXÃ HỘI TÁC ĐỘNG TÍNH KẾ THỪA thúc đẩy Giữ gìn và hoặc phát triển những kìm hãm TÁC ĐỘNG Tư tưởng tồn tại xã hội QUA LẠI trước đó giữa các hình thái YTXH
  48. IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI 1/ Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế – xã hội. Phạm trù HTKT – XH dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và với một KTTT tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
  49. 2/ Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội. Tính chất lịch sử - tự nhiên được hiểu là: + Xã hội phát triển tuân theo các qui luật khách quan như: Qui luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Qui luật kiến trúc thượng tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng.
  50. + Nguồn gốc sâu xa của quá trình phát triển lịch sử tự nhiên của xã hội chính là sự phát triển khách quan của lực lượng sản xuất. + Sự phát triển của lịch sử lòai người, có thể do sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan
  51. 3/ Giá trị khoa học của học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội. Cung cấp một phương pháp luận chung nhất để nghiên cứu về lĩnh vực xã hội.
  52. V/ VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP 1/ Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp. a/ Giai cấp là gì? Lênin trong tác phẩm Sáng kiến vĩ đại (1919) đã đưa ra định nghĩa:
  53. “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ ( thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận), đối với những tư liệu sản xuất,
  54. (khác nhau) về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
  55. TẬP ĐÒAN THỐNG TRỊ TẬP ĐÒAN BỊ TRỊ ĐỊA VỊ TRONG MỘT HỆ THỐNG SẢN XUẤT XÃ HỘI NHẤT ĐỊNH QUAN HỆ CỦA HỌ ĐỐI VỚI NHỮNG TƯ LIỆU SẢN XUẤT CÁCH THỨC VAI TRÒ CỦA HỌ PHÂN PHỐI TRONG TỔ CHỨC SẢN PHẨM LÀM RA GIAI CẤP LAO ĐỘNG XÃ HỘI Những tập đòan người khác nhau về: ĐỊNH NGHĨA GIAI CẤP CỦA LÊNIN
  56. b/ Nguồn gốc giai cấp: + Nguồn gốc trực tiếp: sự ra đời và tồn tại của chế độ chiến hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. + Nguyên nhân gián tiếp: sự phát triển của lực lượng sản xuất chưa đạt tới trình độ xã hội hóa cao. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử .
  57. c/ Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Đấu tranh giai cấp? Lênin Đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản.”
  58. Trong cuộc đấu tranh giai cấp, giai cấp thống trị dùng nhà nước và bộ máy bạo lực đàn áp những người chống lại mình, bảo vệ quyền lợi của chúng. Giai cấp bị trị cũng tổ chức lại thành lực lượng và chủ yếu là dùng bạo lực quật lại giai cấp thống trị, thực hiện cuộc cách mạng xã hội. Vấn đề giành chính quyền là vấn đề trung tâm và cơ bản của các cuộc đấu tranh giai cấp.
  59. NGUYÊN GIAI CẤP GIAI CẤP NHÂN TIẾN BỘ THỐNG TRỰC TIẾP CÁCH TRỊ MẠNG BÓC LỘT NGUYÊN NHÂN ĐẤU TRANH GIAI CẤP LỰC QUAN NGUYÊN LƯỢNG HỆ NHÂN SX SX GIÁN TIẾP PHÁT LỖI TRIỂN THỜI
  60. Đấu tranh giai cấp giử vai trò là một trong những động lực phát triển quan trọng của các xã hội có giai cấp. Trong các xã hội có giai cấp đối kháng, mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ biểu hiện ra bề mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và những người bị trị. Giai cấp thống trị bằng mọi cách giữ lấy quan hệ sản xuất cũ. Còn những người bị trị, những người tiến bộ phải lật đổ giai cấp thống trị bằng bạo lực cách mạng, xóa quan hệ sản xuất cũ, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.
  61. Cuộc đấu tranh giai cấp sẽ: + Làm thay đổi phương thức sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất tiếp tục phát triển. + Cải tạo chính bản thân giai cấp cách mạng và quần chúng lao động. + Là động lực phát triển các mặt của đời sống xã hội. Vì những lý do trên chúng ta có thể kết luận “Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển quan trọng của các xã hội có giai cấp”.
  62. XÃ HỘI CŨ NHƯỜNG CHỖ CHO XÃ HỘI MỚI TiẾN BỘ HƠN CÁCH MẠNG XÃ HỘI Đấu tranh Đấu tranh chính trị Đấu tranh kinh tế Tư tưởng GIAI CẤPTIẾN BỘ GIAI CẤPTHỐNGTRỊ CÁCH MẠNG BÓC LỘT LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÁT TRIỂN LỖI THỜI ĐTGC – một trong những động lực phát triển XH có giai cấp
  63. 2/ Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp a/ Khái niệm cách mạng xã hội và nguyên nhân của nó. Theo nghĩa rộng, cách mạng xã hội là sự biến đổi có tính bước ngoặc và căn bản về chất trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, là phương thức chuyển từ một hình thái kinh tế – xã hội lỗi thời lên một hình thái kinh tế – xã hội cao hơn.
  64. Theo nghĩa hẹp, CMXH là việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời và thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn của giai cấp cách mạng. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc CMXH là giành chính quyền và sau đó là xây dựng chính quyền mới, xã hội mới.
  65. Nguyên nhân cách mạng xã hội. Đó là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất lỗi thời. Trong xã hội có giai cấp mâu thuẫn này biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng. Đấu tranh giai cấp phát triển tới mức gay gắt chuyển thành cách mạng xã hội nhằm xóa bỏ xã hội cũ hình thành xã hội mới tiến bộ hơn.
  66. CÁCH MẠNG XÃ HỘI NỔ RA CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHỮNG NGƯỜI BỊ TRỊ CHỐNG LẠI GIAI CẤP THỐNG TRỊ CHNL PK TBCN Chủ nô Địa chủ Tư sản Nô lệ Nông dân Vô sản CHẾ ĐỘ TƯ HỮU VỀ TLSX Sự mâu thuẫn giữa LLSX phát triển và QHSX lỗi thời
  67. b/ Vai trò cách mạng xã hội. Cách mạng xã hội đóng vai trò đầu tàu của lịch sử. Chỉ có cách mạng xã hội mới thay thế được quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới, tiến bộ, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển; thay thế hình thái kinh tế – xã hội cũ bằng hình thái kinh tế – xã hội mới cao hơn. Trong lịch sử đã từng có bốn cuộc cách mạng xã hội sau đây:
  68. + TƯ PHÁT +TỰ PHÁT + CMVS VÌ SỰ +XUẤT HiỆN LÀ PHÂNCHIA + CMXH NHÀ NƯỚC TRIỆT ĐỂ GiỮA ĐiỂN HÌNH + PHÂN NHẤT CHỦ NÔ TÍNH CÔNG VÌ VÀ GIAI CẤP LAO ĐỘNG XÓA TẬN ĐiỀN CHỦ RÕ RỆT PHÁT TRIỂN GỐC SỰ KHÔNG SẢN XUẤT BẤT CÔNG RÕ RÀNG CMXH 1 CMXH 2 CMXH 3 CMXH 4 XH XH XH XH XH CSNT CHNL PK TB CSVM CM TỰ PHÁT CM TỰ PHÁT CM TƯ SẢN CM VÔ SẢN TỪ NHU CẦU CHỦ NÔ TiẾN BỘ GIAI CẤP TƯ SẢN GIAI CẤP VÔ SẢN VẬT CHẤT LÃNH ĐẠO LÃNH ĐẠO LÃNH ĐẠO
  69. VI/ QUAN ĐiỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN 1/ Con người và bản chất của con người a/ Khái niệm con người Con người là một thực thể tự nhiên mang bản tính xã hội; có sự thống nhất biện chứng giữa hai phương diện tự nhiên và xã hội.
  70. Trước hết, con người là một động vật cao cấp nhất, mang bản tính tự nhiên. Mặt khác, con người là một thực thể xã hội mang bản tính xã hội.
  71. + Bản tính tự nhiên được nhìn nhận ở hai góc độ sau: - Con người là kết quả tiến hóa và phát triển lâu dài của giới tự nhiên. - Con người là một bộ phận của giới tự nhiên và đồng thời giới tự nhiên cũng “là thân thể vô cơ của con người”
  72. + Bản tính xã hội được nhìn nhận ở hai góc độ sau: - Thông qua lao động mà con người trở thành con người xã hội. - Con người chịu sự chi phối bởi các nhân tố xã hội và quy luật xã hội.
  73. b/ Bản chất con người C.Mác: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”
  74. Luận đề trên được hiểu là: + Không có con người trừu tượng, thoát ly mọi điều kiện lịch sử cụ thể, con người luôn luôn cụ thể, xác định, sống trong một điều kiện lịch sử nhất định, một thời đại nhất định.
  75. + Con người trong toàn bộ các mối quan hệ xã hội sẽ bộc lộ toàn bộ bản chất xã hội của mình. + Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử. Lịch sử sáng tạo ra con người trong chừng mực nào thì con người cũng lại sáng tại ra lịch sử trong chừng mực đó.
  76. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội. BẢN CHẤT CON NGƯỜI Bản chất người Bản chất con người là Có tổng hoà thể những quan hệ xã hội biến đổi QUY LUẬT QUY LUẬT TÂM LÝ – Ý THỨC TỰ NHIÊN Con người là chủ thể và là sản phẩm QUY LUẬT của lịch sử. XÃ HỘI
  77. Từ việc nghiên cứu trên có thể rút ra ý nghĩa phương pháp luận sau: + Để có những lý giải đúng về con người, chúng ta cần xuất phát từ hai phương diện tự nhiên và xã hội. Trong đó xã hội là yếu tố quyết định.
  78. + Cần phát huy năng lực sáng tạo của mỗi con người, vì đó chính là động lực cơ bản của sự tiến bộ xã hội. + Để con người được giải phóng, cần xóa bỏ các quan hệ kinh tế - xã hội ràng buộc khả năng sáng tạo của con người.
  79. 2/ Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân. a/ Khái niệm quần chúng nhân dân. Là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản , bao gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
  80. 群众人民 (qǘn zhōng rén mín) Những bộ phận dân cư Những giai cấp, Người lao động chống lại những tầng lớp sản xuất ra giai cấp thúc đẩy của cải vật chất thống trị, sự tiến bộ và các áp bức bóc lột xã hội. giá trị tinh thần đối kháng với nhân dân.
  81. b/ Vai trò sáng tạo của quần chúng nhân dân và vai trò của cá nhân trong lịch sử. Quần chúng nhân dân là chủ thể chân chính sáng tạo ra lịch sử . Chứng minh: + Thứ nhất, họ là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
  82. Để tồn tại, con người trước hết Ta có vai phải thoả mãn trò gì trong sự phát những nhu cầu vật triển của xã chất khách quan hội? bằng cách sản xuất ra của cải vật chất. Lực lượng thực hiện việc sản xuất trên chính là quần chúng nhân dân lao động bao gồm cả lao động chân tay và trí óc.
  83. Ngày nay, những nhà khoa học có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển sản xuất, nhưng hoạt động sản xuất của quần chúng nhân dân vẫn là điều kiện cơ bản để quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vì: Vai trò của khoa học chỉ có thể phát huy thông qua thực tiễn sản xuất của quần chúng lao động, nhất là đội ngũ công nhân hiện đại và trí thức trong nền sản xuất xã hội, của thời đại kinh tế tri thức.
  84. + Thứ hai, họ là người sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần. Những sáng tạo về văn học, nghệ thuật, khoa học, y học, kinh tế của nhân dân vừa là cội nguồn, vừa là điều kiện để thúc đẩy sự phát triển của nền văn hoá tinh thần của các dân tộc trong mọi thời đại.
  85. Chính đời sống của nhân dân cung cấp những chất liệu cho những nhà khoa học, văn học, nghệ thuật và hơn nữa những giá trị văn hoá tinh thần của họ chỉ thực sự có ý nghĩa khi được đông đảo quần chúng nhân dân chấp nhận và truyền bá sâu rộng, trở thành giá trị phổ biến.
  86. + Thứ ba, họ là động lực cơ bản, đóng vai trò quyết định thắng lợi của mọi cuộc CMXH. Trong các cuộc cách mạng làm chuyển biến các hình thái kinh tế - xã hội thì nhân dân lao động là lực lượng tham gia đông đảo. Hơn nữa, nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội lại xuất phát từ hoạt động sản xuất vật chất của quần chúng (LLSX phát triển, mâu thuẫn QHSX - đấu tranh giai cấp – cách mạng xã hội) Vì vậy, nhân dân lao động là chủ thể của các quá trình kinh tế, chính trị, xã hội, đóng vai trò là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
  87. ĐỘNG LỰC NGƯỜI TẠO RA NGƯỜI TẠO RA CHÍNH CỦA CẢI NHỮNG GIÁ TRỊ TRONG MỌI VẬT CHẤT VĂN HOÁ CUỘC CHO XÃ HỘI TINH THẦN CMXH QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN LÀ CHỦ THỂ SÁNG TẠO CHÂN CHÍNH RA LỊCH SỬ
  88. Khái niệm cá nhân (vĩ nhân, lãnh tụ). Vĩ nhân là những cá nhân kiệt xuất trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa học, nghệ thuật Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ là những cá nhân kiệt xuất do phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH tạo nên.
  89. Những phẩm chất cơ bản của lãnh tụ: + Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận động của dân tộc, quốc tế và thời đại. + Có năng lực tập họp, thống nhất ý chí và hành động của quần chúng nhân dân. + Gắn bó với quần chúng, quên mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại. Bất cứ một thời kỳ nào, một dân tộc nào, nếu lịch sử đặt ra những nhiệm vụ cần giải quyết thì từ trong phong trào quần chúng nhân dân, tất yếu sẽ xuất hiện những lãnh tụ, đáp ứng yêu cầu của lịch sử.
  90. CÓ NĂNG LỰC THỐNG NHẤT Ý CHÍ & HÀNH ĐỘNG CỦA QUẦN CHÚNG CÓ TRI THỨC UYÊN BÁC GẮN BÓ NẮM ĐƯỢC VỚI NHÂN DÂN XU THẾ VÌ NHÂN DÂN PHỤC VỤ CỦA DÂN TỘC, THỜI ĐẠI LÃNH TỤ XUẤT HIỆN VỚI PHẨM CHẤT: TỪ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG CỦA QUẦN CHÚNG
  91. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ. Thể hiện: + Tính thống nhất giữa nhân dân và lãnh tụ. Không có phong trào cách mạng sẽ không xuất hiện lãnh tụ. + Quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất trong tính mục đích và lợi ích của mình. Sự thống nhất này càng cao thì nhận thức và hành động cách mạng càng thống nhất. + Sự khác biệt giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ biểu hiện trong vai trò khác nhau của sự tác động đến lịch sử.
  92. Vai trò của lãnh tụ. Trong quan hệ với quần chúng, lãnh tụ có những nhiệm vụ sau: + Nắm bắt xu thế dân tộc, quốc tế và thời đại trên cơ sở hiểu biết những quy luật khách quan của các quá trình kinh tế, chính trị, xã hội. + Định hướng chiến luợc và hoạch định chương trình hành động cách mạng. + Tổ chức lực lượng, giáo dục thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và hành động của quần chúng nhằm hướng vào giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra.
  93. Như vậy, lãnh tụ có vai trò to lớn đối với phong trào quần chúng. Tuy vậy, chúng ta không nên tuyệt đối hoá đến mức sùng bái cá nhân. Tệ sùng bái cá nhân sẽ: + Hạn chế hoặc tước bỏ quyền làm chủ của nhân dân, làm cho nhân dân không phát huy được tính tích cực, sáng tạo của mình. + Người mắc bệnh sùng bái cá nhân thường đặt mình cao hơn tập thể, đứng ngoài đường lối chính sách của pháp luật của Đảng và Nhà nước. HẾT
  94. HẾT PHẦN 1 HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN Ở PHẦN 2