Giáo trình Vai trò của công tác xã hội học đường cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tại trường trung cấp kinh tế-Du lịch hoa sữa - Phạm Tiến Nam

pdf 5 trang huongle 2750
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Vai trò của công tác xã hội học đường cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tại trường trung cấp kinh tế-Du lịch hoa sữa - Phạm Tiến Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_vai_tro_cua_cong_tac_xa_hoi_hoc_duong_cho_hoc_sin.pdf

Nội dung text: Giáo trình Vai trò của công tác xã hội học đường cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tại trường trung cấp kinh tế-Du lịch hoa sữa - Phạm Tiến Nam

  1. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II VAI TRÒ C A CÔNG TÁC XÃ H I H C ƯNG CHO H C SINH CÓ HOÀN C NH KHÓ KH N T I TR ƯNG TRUNG CP KINH T - DU L CH HOA S A TS. Ph m Ti n Nam B môn Công tác xã h i, Tr ng H Th ng Long Tóm t t: Bài báo th ảo lu ận vai trò c ủa công tác xã h ội h ọc đường cho h ọc sinh có hoàn c ảnh khó kh ăn t ại Tr ường Trung c ấp Kinh t ế - Du l ịch Hoa S ữa (Tr ường TCKT-DL Hoa Sữa), d ựa trên ba khía c ạnh chính: tham v ấn ngh ề nghi ệp, h ỗ tr ợ tâm lý - xã hội và nghiên cứu, v ận d ụng chính sách c ủa Nhà n ước. T khóa: Công tác xã h i h c ng; H c sinh có hoàn c nh khó kh n; Tr ng Trung c p Kinh t - Du l ch Hoa S a; Vi t Nam. Nhà v n Lý Lan ã cho ng i m nói v i con " i i con, hãy can m lên, th gi i này là c a con, b c qua cánh c ng tr ng là m t th gi i k di u s m ra" (Nguy n Th Ph ng, 2009). Qu th t, nhà tr ng là m t th gi i k di u trong trái tim và tâm h n c a m i chúng ta: th gi i c a tri th c, trí tu , s hi u bi t; th gi i c a tình b n, tình th y trò, tình yêu th ơ ng, lòng nhân h u, s quan tâm, giúp và s chia; th gi i c a ý chí, ngh lc, khát vng và ni m tin i v i các h c sinh có hoàn c nh khó kh n ang theo h c t i Tr ng Trung c p Kinh t - Du l ch Hoa S a (Tr ng TCKT-DL Hoa S a), nhà tr ng là m t th gi i k di u h ơn th . Tr ng TCKT-DL Hoa S a là c ơ s ào t o chuyên v lnh v c Du l ch, v i s mnh xuyên su t t khi thành l p tr ng 1994: “Tham gia vào ch ơ ng trình xóa ói gi m nghèo c a Vi t Nam b ng cách d y ngh và t o vi c làm mi n phí cho các thanh niên có hoàn c nh khó kh n”. Tr ng ngoài công l p - Tr ng ào t o t thi n – nh h ng Doanh nghi p Xã h i, Tr ng TCKT-DL Hoa Sa luôn ph i i m t v i nh ng khó kh n và thách th c nh ng nhà tr ng luôn theo sát m c tiêu: giúp thanh niên qua ào t o có vi c làm và n nh cu c s ng. Công tác xã h i h c ng óng m t vai trò quan tr ng giúp các em h c sinh có iu ki n và phát huy h t kh nng h c t p t t nh t. Trong bài vi t khoa h c này, tác gi tp trung phân tích vai trò c a công tác xã h i h c ng cho h c sinh có hoàn c nh khó kh n t i Tr ng TCKT-DL Hoa S a trên ba khía c nh chính: tham v n ngh nghi p, h tr tâm lý xã hi, nghiên c u và v n d ng chính sách Nhà n c. 1. Tham v ấn ngh ề nghi ệp Tr ng TCKT-DL Hoa S a bao g m i t ng h c sinh n t nhi u n ơi và m i em u mang theo m t hoàn c nh khó kh n riêng nh ng m c ích chính c a các em khi n v i Hoa S a là c ào to ngh và có vi c làm sau khi t t nghi p. i t ng là h c sinh có hoàn c nh khó kh n, bao g m: con th ơ ng binh, li t s (chi m 19%), tr m côi và ng ph (chi m 26%), thanh niên dân t c thi u s (chi m 10%), con gia ình nghèo (chi m 31%), thanh niên khuy t t t (chi m 11%), và tr gái b lm d ng và buôn bán/n n nhân ch t c da cam (chi m 3%) (Tr ng TCKT-DL Hoa S a & WUSC, 2012). Ch ơ ng trình ào t o c a Hoa S a tính n th i im này g m 3 h : h trung c p chuyên nghi p v i hình th c ào t o 2 n m gm các ngh (k thu t ch bi n món n, qu n tr nhà hàng, k toán th ơ ng m i), h trung c p ngh vi hình th c ào t o 18 tháng g m các Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 321
  2. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II ngh (k thu t ch bi n món n, nghi p v l tân), h sơ c p ngh vi hình th c ào t o t 6 tháng n 12 tháng g m các ngh (k thu t ch bi n món n Á, k thu t ch bi n món n Âu, nghi p v ph c v bàn, d ch v nhà hàng, ngh bánh m - bánh ng t, nghi p v lu trú, ngh may, thêu (dành cho thanh niên khi m thính và khuy t t t v n ng). Tham v n ngh nghi p cho h c sinh có hoàn c nh khó kh n luôn c nhà tr ng xác nh là m t trong nh ng nhi m v tr ng tâm trong công tác h tr hc ngh và t o vi c làm. Trên th c t , do nh n th c còn h n ch ho c thi u thông tin, m t s em ch n ngh theo b n bè và c m tính mà ch a xu t phát t nhu c u, mong mu n, nguy n v ng và kh nng c a các em. ây là m t trong nh ng lý do chính khi n các em chán n n vi c h c t p t i tr ng và không phát huy c ti m n ng c a b n thân . Theo s li u báo cáo t ng h p tuy n sinh 2008-2013 ca Tr ng TCKT-DL Hoa S a, giai on khi ng ký h c t i tr ng, 86.36% các em c hi ã tr li ch n ngh theo s thích, 15.91% trong ó có s tác ng c a b m. Ngoài ra, các em còn ng ký h c vì yêu c u c a doanh nghi p òi h i b ng ngh (6.82%) ho c theo t vn c a các b n khóa tr c (4.55%) (Tr ng TCKT-DL Hoa S a, 2013). Nm b t c th c tr ng này, nhà tr ng ã tr c ti p n c ng ng ph i h p v i chính quy n a ph ơ ng gi i thi u các ngành ngh ào t o, ch ơ ng trình h c, nhu c u th tr ng lao ng i v i ngành ngh ó, nh ng ph m ch t và k nng c n thi t tham gia lao ng ngh , ch chính sách và m t s thông tin v nhà tr ng giúp các em chu n b tâm th sn sàng ch n l a ngành ngh phù h p v i b n thân. Khi n v i Tr ng TCKT-DL Hoa S a, các em c tham v n d a trên k t qu ph ng v n, bài ki m tra u khóa, k t qu y t , ki m tra t v n tâm lý theo ngành ng ký. M i khi các em g p khó kh n trong quá trình h c ngh , nhân viên công tác xã h i và chuyên viên tâm lý luôn h tr tham v n cho các em ho c tác ng khuy n khích các em ti p t c h c ngh cng nh xây d ng lòng yêu ngh . tham v n ngh nghi p th c s có hi u qu , nhà tr ng d a trên c ơ s nng l c, s thích, tính cách, quan im, iu ki n và c im tâm sinh lý c a các em. M t s nguyên t c tham v n c ơ b n nh t tr ng áp d ng trong quá trình tham v n nh : nguyên t c tôn tr ng thân ch ; nguyên t c ch p nh n, không phán xét m i hành vi, c m xúc c a thân ch ; nguyên tc th u c m; nguyên t c m b o tính bí m t thông tin cho thân ch . Cùng v i ó, là vi c s dng m t s k nng công tác xã h i nh : k nng l ng nghe, k nng quan sát, k nng th u cm, k nng ph n h i, k nng tham v n, k nng giao ti p phi ngôn ng Quá trình tham v n ngh nghi p giúp h c sinh có hoàn c nh khó kh n t nh n th c c ti m n ng c a b n thân, khám phá các gi i pháp gi i quy t v n hc ngh các em ang g p ph i. Quá trình này góp ph n kh ng nh m c tiêu, s mnh ban u c a nhà tr ng là úng n. Qua h ơn 20 n m ho t ng và tr ng thành, Tr ng TCKT-DL Hoa S a ã ào to h ơn 7 .000 thanh niên thoát nghèo, có ngh nghi p n nh cu c s ng, nhi u em r t thành công ã là ch các doanh nghi p ho c có v trí cao trong các khách s n, nhà hàng l n. 2. H ỗ tr ợ tâm lý - xã h ội Gia ình là m t ph n quan tr ng không th thi u trong cu c i c a m i con ng i, là nơi ng i ta tìm v khi m t m i, khó kh n. Tuy nhiên, không ph i cá nhân nào khi sinh ra cng may m n có m t gia ình toàn v n và các h c sinh t i Tr ng TCKT-DL Hoa S a ph n ln r ơi vào hoàn c nh y. Có nhi u em cha m mt s m, ph i vào trong các trung tâm B o tr xã h i ngay t bé; do ó, các em thi t h t v tình c m và tinh th n. Nhi u em gia ình r n nt, cha m mâu thu n, b o hành, s ng ly thân, ly hôn, thi u quan tâm ho c b mc con cái. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 322
  3. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Th m chí, có nh ng em có gia ình y nh ng b m lo làm n, ki m ti n không quan tâm ti con cái, phó m c hoàn toàn cho nhà tr ng gi i quy t v n khi có chuy n x y ra. Nhi u em chia s rng có nh ng lúc b rơi vào tr ng thái kh ng ho ng tâm lý nh khó kh n thích nghi v i môi tr ng h c t p m i, mâu thu n v i b n bè, nh nhà hay có nh ng em s c kh e tâm th n không t t, d b la và b d d. M t s em có nh ng hành vi l ch chu n nh : n tr m, n c p t bn bè và nhà tr ng; hung h ng, gây g vi b n, không ki m soát c hành vi c a mình; nói d i th y cô, tr n h c; có nh ng d u hi u, hành vi t t Các em luôn c nhân viên công tác xã h i và chuyên viên tâm lý c a nhà tr ng tham v n và tr li u tâm lý qua các bu i nói chuy n, chia s , ch ơi trò ch ơi, và tham gia sinh ho t nhóm. Các ho t ng này không ch giúp các em xóa b s lo âu, bu n phi n, m c c m, t ti mà còn nâng cao k nng s ng gi i quy t v n trong cu c s ng và công vi c nh k nng giao ti p, làm vi c nhóm, gi i quy t xung t, ch m sóc s c kh e sinh s n 3. Nghiên c ứu và v ận d ụng chính sách c ủa Nhà n ước m b o tính công b ng và bình ng trong xã h i, trong nh ng n m g n ây Tr ng TCKT-DL Hoa S a nghiên c u và v n d ng chính sách Nhà n c h tr hc sinh có hoàn c nh khó kh n t ng giai on trong l nh v c h c ngh và t o vi c làm. Hi n nay nhà tr ng chia các i t ng c u tiên vào 4 nhóm : i t ng c u tiên 100%; i t ng c u tiên 75%; i t ng c u tiên 50% và i t ng c u tiên 25% (Tr n S Nguyên, 2013) I TNG GIY T CHNG THC Các đối t ượng ưu tiên ch ỉ áp d ụng đối v ới H ệ Sơ c ấp, và Ngành Qu ản tr ị Nhà hàng (H ệ Trung cấp) A CÁC I T ƯNG ƯU TIÊN 100% 1 Con gia ình nghèo có s S công ch ng và ki m tra s g c khi ã vào h c t i tr ng Con gia ình nghèo theo Q Xác nh n c a a ph ơ ng, theo Q 09/2011 –TTg và Ch 09/2011-TTg th 1752/TTg Quy nh chu n chu n nghèo, h c n nghèo giai on t 2011 - 2015 2 M côi cha m không n ơi n ơ ng Xác nh n nghèo a ph ơ ng, xác nh n không n ơi n ơ ng ta ta 3 Hc sinh thu c các t ch c xã Có công v n c a t ch c xã h i xác nh n và g i v tr ng hi nh : SOS, TTBT XH, Làng tr , Mái m xã h i . 3 Dân t c thi u s ít ng i vùng Gi y xác nh n dân t c ho c gi y khai sinh sâu vùng xa biên gi i h i o 5 Con li t s , Con n n nhân ch t ã c nhà n c h tr chi phí h c và u ãi giáo d c c da cam theo ngh nh 49/N - TTg Chính ph 6 Con gia ình có b m b khuy t Có gi y xác nh n nghèo c a a ph ơ ng (c p xã, Ph ng tt, khó kh n v kinh t và Huy n, Qu n) Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 323
  4. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II B CÁC I T ƯNG ƯU TIÊN 75 % 1 Con gia ình có b m ly d , Có gi y xác nh n c a a ph ơ ng (c p xã, ph ng và không n ơi n ơ ng t a, ho c v i huy n, qu n) ông bà nh ng kinh t khó kh n C CÁC I T ƯNG ƯU TIÊN 50 % 1 Hc sinh dân t c ít ng i Có gi y xác nh n c a a ph ơ ng (c p xã, ph ng và huy n, qu n) 2 Con gia ình nghèo có xác nh n c a a ph ơ ng n m trong vùng 60 huy n nghèo c a c n c theo Q 30a/2008-TTg 3 Hc sinh khi m thính và khuy t Có xác nh n th c t . Tùy t ng i t ng, t ng hoàn c nh, tt v n ng nh (h ọc may và Ban giám hi u nhà tr ng s có quy t nh iu ch nh lên thêu) các m c cao h ơn cho ng i h c. 4 Con TB 1/4; 2/4 Có gi y xác nh n c a a ph ơ ng. c Nhà n c h tr chi phí h c và u ãi giáo d c theo ngh nh 49/N - TTg 5 Con BB 1/3 Chính ph D CÁC I T ƯNG ƯU TIÊN 25 % 1 Con BB 2/3, 3/3 Có gi y xác nh n c a a ph ơ ng. c nhà n c h tr chi phí h c và u ãi giáo d c theo ngh nh 49/N - TTg 4 Con TB 3/4; 4/4 Chính ph 2 M côi m t b Xác nh n a ph ơ ng 3 Con gia ình c n nghèo Xác nh n c a a ph ơ ng, theo Q 09/2011 –TTg và Ch th 1752/TTg Quy nh chu n chu n nghèo, h c n nghèo giai on t 2011 - 2015 5 Ng i g p thiên tai, d ch h a Tùy t ng i t ng, t ng hoàn c nh Ban giám hi u nhà Ng i b ng c ãi, b o hành tr ng s có quy t nh iu ch nh lên các m c cao h ơn cho ng i h c. i v i b t k cá nhân nào trong xã h i, chi phí h c t p và n u là v n c quan tâm khi theo h c, c bi t là v i nh ng ng i có hoàn c nh khó kh n, nh ng ng i y u th trong xã h i. Hi u c nh ng khó kh n này, Ban giám hi u nhà tr ng ã a ra các chính sách h tr và t o iu ki n các em có c ơ h i c n l p, c h c ngh , c ti p xúc v i th y cô, b n bè, c nh h ng ngh nghi p và gi i thi u vi c làm. Có th nói rng nh ng chính sách trên c cán b nhân viên, h c sinh trong tr ng nói riêng và các t ch c, gia ình và c ng ng nghèo ng h . Vi c này ph n nào hoàn thành c m c tiêu xã hi mà nhà tr ng t ra t nh ng ngày u thành l p. Tóm l i, trong b i c nh hi n nay khi các v n xã h i n y sinh ph c t p và a d ng trong tr ng h c thì công tác xã h i h c ng tr nên c p thi t h ơn bao gi ht. Qua nghiên cu th c ti n t i Tr ng TCKT-DL Hoa S a, nhân viên công tác xã h i ng d ng chuyên nghi p các giá tr , nguyên t c, k nng, k thu t/công c , và nguyên t c o c tr c ti p Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 324
  5. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II h tr hc sinh có hoàn c nh khó kh n gi i quy t các v n ny sinh liên quan n h c ngh ti tr ng. T i Tr ng TCKT-DL Hoa S a, công tác xã h i tr ng h c có vai trò r t quan tr ng trong vi c tham v n ngh nghi p, h tr tâm lý - xã h i, nghiên c u và v n d ng chính sách Nhà n c. 4. Tài li u tham kh o [1]. TS. Ph m Ti n Nam. (2014). Mô hình ho ạt động Công tác xã h ội chuyên nghi ệp tại Doanh nghi ệp xã h ội Hoa S ữa. Hi th o Khoa h c Qu c t : Th c ti n và H i nh p trong Phát tri n Công tác Xã h i Vi t Nam. Nhà xu t b n Thanh niên. [2]. Tr n S Nguyên. (2013). Nghiên c ứu và v ận d ụng chính sách Nhà n ước để hỗ tr ợ các đối t ượng y ếu th ế từng giai đoạn trong l ĩnh v ực h ọc ngh ề và vi ệc làm. Tài li u "H i th o Phát tri n Tr ng Trung c p Kinh t - Du l ch Hoa S a theo nh h ng doanh nghi p xã h i liên k t". [3]. Nguy n Th Ph ng. (2009). Suy ngh ĩ v ề vai trò c ủa Nhà tr ường . VH&TT s tháng 11-2009. [4]. Tr ng Trung c p Kinh t - Du l ch Hoa S a (Tr ng TCKT-DL Hoa S a) & WUSC Vi t Nam. (2012). Mô hình đào t ạo k ỹ năng và t ạo vi ệc làm m ới d ựa trên c ộng đồng tại Vi ệt Nam. D ự án CE-CCEFD. [5]. Tr ng trung c p Kinh t - Du l ch Hoa S a (Tr ng TCKT-DL Hoa S a). (2013). Báo cáo t ổng h ợp tuy ển sinh 2008-2013 c ủa tr ường Hoa S ữa. Abstract: This article discussed about the role of school social work for students in difficult circumstances at the Hoasua school of Economics and Tourism, based on three main aspects: profession counselling, psychosocial support, and the State's policies application and research. Keywords : School social work; students in difficult circumstances; Hoa Sua School of Economics and Tourism; Vietnam. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 325