Hệ hỗ trợ chuẩn đoán loại hỏng máy điện thoại - Trần Đình Khang

pdf 21 trang huongle 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ hỗ trợ chuẩn đoán loại hỏng máy điện thoại - Trần Đình Khang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_ho_tro_chuan_doan_loai_hong_may_dien_thoai_tran_dinh_khan.pdf

Nội dung text: Hệ hỗ trợ chuẩn đoán loại hỏng máy điện thoại - Trần Đình Khang

  1. z TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ TÀI: HỆ HỖ TRỢ CHUẨN ĐOÁN LOẠI HỎNG MÁY ĐIỆN THOẠI Giáo viên hướng dẫn: Ts Trần Đình Khang Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Sâm Lớp Tin 99 – Nha Trang Nha Trang tháng 9 năm 2003
  2. Mục đích và yêu cầu của Đề tài: Mục đích: Nghiên cứu các phương pháp suy diễn mờ dựa trên độ đo các giá trị tham số kỹ thuật thực tế nhằm giải quyết những vấn đề của bài toán chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại . Từ đó thiết kế và xây dựng hệ hổ trợ quyết định chẩn đoán loại hỏng của máy điện thoại thuê bao trên cơ sở lý thuyết đa nghiên cứu. Yêu cầu: -Hệ thống mới phải có tính năng giao tiếp với tổng đài, gởi lệnh đo, nhận các thông số kỹ thuật của đường dây thuê bao, chẩn đoán ra loại hỏng điện thoại và tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. -Hệ thống phải có đầy đủ các tính năng : thêm , xóa , sửa, tra cứu các dữ liệu thuê bao, in ấn các biểu mẫu, báo cáo thống kê. -Có khả năng thêm mới , xoá , sửa các luật suy diễn để hoàn chỉnh tập luật, đảm bảo tính chính xác của việc chẩn đoán loại hỏng điện thoại.
  3. Hệ thống báo và xử lý máy hỏng tại Đài 119 Bưu Điện TP Nha Trang hiện tại - Khách hàng báo máy hỏng trực tiếp cho Điện thoại viên (số 119). - Việc đo thử đường dây, chẩn đoán loại hỏng, cập nhật vào cơ sở dữ liệu được thực hiện thủ công. - Việc chẩn đoán loại hỏng phụ thuộc vào kinh nghiệm của điện thoại viên, nên kết quả đôi khi chưa chính xác. - Phải thao tác qua nhiều công đoạn :Tiếp nhận máy hỏng, đo thử, xác định trạng thái hư hỏng, cập nhật vào hệ thống, do đó khi số lượng máy điện thoại hỏng nhiều thì khó đáp ứng kịp thời. Giới thiệu hệ thống dịch vụ 119 mới - Khắc phục được những nhược điểm của hệ thống cũ, tăng được năng suất lao động, giảm chi phí, tạo được niềm tin và uy tín trong khách hàng. - Khi máy điện thoại bị hỏng, khách hàng chỉ cần gọi 119 thông báo số máy hỏng, nhân viên đài 119 chỉ tiếp nhận và thực hiện nhập số máy hỏng vào kho dữ liệu chung. Tất cả các công đoạn từ việc kết nối tổng đài thực hiện phép đo và quyết định trạng thái hỏng hoàn toàn do máy tính thực hiện thay cho nhân viên. - Việc chẩn đoán loại hỏng căn cứ vào tập luật suy diễn được đúc kết từ các chuyên gia nhiều kinh nghiệm nên bảo đảm tính chính xác.
  4. Xây dựng hệ hổ trợ quyết định trạng thái hỏng máy điện thoại Kỹ thuật kết nối Thực hiện qua chuẩn RS 232C qua cổng nối tiếp của máy tính và cổng giao tiếp của tổng đài trung tâm, các thông số kỹ thuật như sau: -Tốc độ truyền : 2400, 4800, 9600, 19200 (bit/s). -Độ dài chuổi : 8,7 bit -Bit stop :0,1 -Parity :None, Old, Even Thông thường thiết lập ở chế độ (9600,n,8,1), nhưng cần thiết có thể hoàn toàn thay đổi được các thông số trên. Thực hiện phép đo tự động: Để có cơ sở hổ trợ quyết định chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại cần phải có đầy đủ 8 thông số kỹ thuật cần thiết đã nêu, việc gởi lệnh đo và nhận kết quả từ tổng đài là vấn đề quan trọng nhất trong công đoạn này. Sau khi giao tiếp thành công với tổng đài trung tâm, máy tính ở trạng thái sẵn sàng. Thực hiện gởi lệnh kiểm tra và số máy cần kiểm tra để lấy kết quả . Lệnh kiểm tra thông số kỹ thuật của mạch thuê bao : Kết quả một phép đo thành công: < TES TER:SLN,DN=811100; 22:30:26 # START SUBSCRIBER LINE TEST (SEQ=017) # 2003-8-26 LL=00202-0-21-00 DN=811100 AC:A-G=0.50 B-G=0.50 DC:A-G=0.50 B-G=0.50 R:A-G=1016 B-G=1016 A-B=1016 C=1.05 22:30:28 # END SUBSCRIBER LINE TEST (SEQ=017) # 2003-8-26 Các tham số suy diễn Các tham số kỹ thuật: - Điện áp xoay chiều giữa dây A và đất(Volt). - Điện áp xoay chiều giữa dây B và đất (Volt) - Điện áp một chiều giữa dây A và đất (Volt) - Điện áp một chiều giữa dây B và đất (Volt). - Điện trở kháng giữa dây A và đất (Kohm) - Điện trở kháng giữa dây B và đất (Kohm). - Điện trở kháng giữa dây A và dây B (Kohm). - Điện dung của thiết bị đầu cuối (Farad). Tham số dịch vụ: Là loại dịch vụ mà khách hàng sử dụng (điện thoại, Fax, truyền số liệu qua Modem, trung kế tổng đài nội bộ) Các loại hỏng máy điện thoại: - Chập A với đất.
  5. - Chập B với đất. - Chập A & B. - Hỏng thiết bị đầu cuối. - Hỏng thiết bị tổng đài. - Đứt (một trong hai đứt hoặc cả hai đều đứt). Định nghĩa và mờ hoá các biến logic vào ra: Sau khi thu thập được các tham số thiết bị đầu cuối (dịch vụ đăng ký sử dụng của thuê bao), qua thu nhận thông tin từ các chuyên gia về lĩnh vực chuyên môn này, tiến hành suy diễn quyết định tình trạng hỏng của máy điện thoại thuê bao. Ta tiến hành định nghĩa và tiến hành mô tả khoảng, mờ hoá các thông số của hệ thống. Tham số Kiểu phép đo Đơn vị Khoảng giá trị L1 Dây A / đất Volt(v) 0 - 254 L2 Dây B / đất Volt(v) 0 - 254 L3 Dây A / đất Volt(v) 0 - 64 L4 Dây B / đất Volt(v) 0 - 64 L5 Dây A /đất Kohm 0 -1016 L6 Dây A / Đất Kohm 0 - 1016 L7 Dây A / dây B Kohm 0 - 1016 L8 Dây A/ dây B mFarad 0 - 6.35 Trên cơ sở thu nhận các tham số kỹ thuật ta định nghĩa các hàm thuộc như sau: Tham số Kiểu phép đo Hàm thuộc L1 Dây A/ đất ỡ1 L2 Dây B /đất ỡ2 L3 Dây A / đất ỡ3 L4 Dây B / đất ỡ4 L5 Dây A / đất ỡ5 L6 Dây A / đất ỡ6 L7 Dây A / dây B ỡ7 L8 Dây A / dây B ỡ8 Đối với dịch vụ mà thuê bao đăng ký sử dụng, thì mờ hoá được thực hiện Stt Các dịch vụ sử dụng Giá trị 01 Điện thoại 0.3 02 Fax 0.6 03 Truyền số liệu 0.9
  6. Ta tiến hành mờ hoá các thông số đã được định nghĩa. Qua khảo sát hơn 1000 số máy điện thoại hỏng trên mạng, thu thập kinh nghiệm từ các chuyên gia công tác lâu năm trên lĩnh vực này, xin định nghĩa giá trị các hàm thuộc như sau: 0 nếu L1 = 0 { ỡ1(L1)= 1 nếu L1 > 2 2 0 nếu L2 = 0 (L1/2) nếu 0 2 2 2 2 { (L /2)2 nếu 0 8 { 2 (L3/8) nếu 0 8 4 4 4 { 2 (L4/8) nếu 0 < L4 <= 8 ỡ5(L5)=(1-(L5/1016)) ỡ6(L6)=(1-(L6/1016)) ỡ7(L7)=(1-(L7/1016)) ỡ8(L8)=(1-(L8/6)) 0.3 nếu dùng thoại ỡ9(L9)= 0.6 nếu dùng Fax { 0.9 nếu truyền số liệu Thực hiện định nghĩa các hàm thuộc của các trạng thái hỏng máy điện thoại. Stt Trạng thái hỏng Hàm thuộc 01 Chập A ỡA 02 Chập B ỡB 03 Chập A,B ỡAB 04 Thiết bị đầu cuối ỡtbdc 05 Thiết bị đài ỡđài 06 Đứt ỡđứt Định nghĩa các luật mờ: Giả thiết Kết luận ỡA ỡB ỡAB ỡmáy ỡđài ỡđứt ỡ1 ỡ1 0.7*ỡ1 0.5*ỡ1 0 0 0 ỡ2 0.7*ỡ2 ỡ2 0.5*ỡ2 0 0 0 ỡ3 ỡ3 ỡ3 ỡ3 0.5*ỡ3 0.5*ỡ3 0
  7. ỡ4 ỡ4 ỡ4 ỡ3 0.5*ỡ4 0.5*ỡ4 0 ỡ5 ỡ5 0. 3 *ỡ5 0. 2 *ỡ5 0 0 0 ỡ6 0.3*ỡ6 ỡ6 0. 2 *ỡ6 0 0 0 ỡ7 0.5*ỡ7 0. 5 *ỡ7 ỡ7 0. 4 *ỡ7 0. 7 *ỡ7 0 ỡ8 0 0 0 0 0 ỡ8 ỡ5 and ỡ9 ỡ5*ỡ9 0.7*ỡ5*ỡ9 0.5*ỡ5*ỡ9 0 0 0 ỡ6 and ỡ9 0.7*ỡ6*ỡ9 ỡ6*ỡ9 0.5*ỡ6*ỡ9 0 0 0 ỡ7 and ỡ9 0.5*ỡ7*ỡ9 0.5*ỡ7*ỡ9 ỡ7*ỡ9 0 0 0 Phân tích các sơ đồ Sơ đồ tổ chức việc sửa chữa điện thoại Ban Giám đốc Tr ưởng Phòng Kỹ Trưởng Trung tâm Trưởng Đội dây máy Trưởng Trung thuật chăm sóc khách hàng tâm thu cước Chuyên Chuyên Đài 119 Tổ Tổ DM Tổ DM Tổ DM Thu viên viên Giao Trung Đồng Bình ngân Tin học Viễn dịch tâm đế Tân viên thông khách hàng
  8. Sơ đồ môi trường Đài 119 Ban Giám đốc Chương trình Tổ Giao dịch Quản lý sửa chữa Phòng Kỹ Khách hàng thuật điện thoại Trung tâm thu cước Đội dây máy Sơ đồ chức năng nghiệp vụ SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG VIỆC QUẢN LÝ SỬA CHỮA Đ IỆN THOẠI 1-Quản 2-Xây dựng tập 3-Tiếp nhận 4-Báo cáo lý thuê luật chẩn đoán và sửa chữa thống kê bao loại hỏng máy máy hỏng điện thoại
  9. 1-QUẢN LÝ THUÊ BAO 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.6 Thêm Xóa Thay Tìm Thuê Thuê Thuê TB TB đổi kiế m bao bao bao mới thông TB Bảo Quan bị tin lụt trọng chêm TB 2-XÂY DỰNG TẬ P LUẬT CHẨN ĐOÁN LOẠI HỎNG MÁY ĐIỆN THOẠI 2.1 Thêm luật mới 2.2 Thay đổi luật 2.3 Xóa 3-TIẾP NHẬN VÀ SỬA CHỮA MÁY HỎNG 3.1 3. 2 3.3 3. 4 3. 5 3.6 3.7 3.8 3.9 Xóa Tiếp Lọc Kết nối Tách Thêm Sửa Kiểm tra Thêm khỏi nhận máy và nhận các vào danh máy kết quả vào danh máy hỏng số liệu thông số sách máy sửa danh sách báo thô từ và đang sách máy hỏng Tổng xác định hỏng máy đã đang đài loại sửa hỏng hỏng
  10. 4-BÁO CÁO THỐNG KÊ 4.1 Tổng 4.2 Số 4.3 Số 4.1Tổng 4.1Tổng số máy giờ hư giờ sửa số máy số máy hỏng hỏng chữa hỏng hỏng trong bình bình quá 24 quá 48 tháng quân quân giờ giờ
  11. Sơ đồ dòng dữ liệu Sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát Dữ liệu Thuê bao Khách hàng (10) (3) (2) (1) (2) QL Thuê (3) bao (2) T ổ giao dich KH Đội dây máy (4) (2) (6) (2) (4) (2) (1) Tiế p nhận và sửa chữa máy hỏng Đài 119 (2) Ban Giám đốc (5) (2) (9) (7) (8) Xây dựng tập luật chẩn Máy hỏng đoán loại hỏng máy (7) (8) điện thoại (8) (7) (11) Trung tâm thu cước (5) (2) Tập luật Báo cáo thống kê (7) Phòng kỹ thuật (8) 1- Yêu cầu kiểm tra điện thoại 2- Kết quả 3- Yêu cầu (thêm , xóa , thay đổi thông tin ) 4- Yêu cầu thay đổi thông tin thuê bao thuê bao 5- Yêu cầu (thêm,xóa,sửa) tập luật 6-Yêu cầu sửa điện thoại 7- Yêu cầu thống kê 8- Dữ liệu thống kê 9-Danh sách điện thoại hỏng(mới,đã sửa). 10-Danh sách thuê bao(thêm,xóa,sửa) 11- Danh sách các luật(thêm, xóa sửa)
  12. Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết Quản lý thuê bao (1) Khách hàng Ban Giám đốc (4) Thêm thuê (2) (2) bao mới (2) (3) (2) (2) (1) (4) (2) (3) (6) (3) Xóa Tổ Giao dịch KH Đài 119 (2) (8) (5) (4) (2) Trung tâm thu (5) (2) (2) cước (4) (2) Tìm kiếm (5) (7) Danh sách Thay đổi (2) Thuê bao thông tin (5) (2) Phòng kỹ thuật 1-Yêu cầu thêm thuê bao mới 2- Kết quả 3-Yêu cầu xóa thuê bao 4- Yêu cầu thay đổi thông tin thuê bao 5- Yêu cầu tìm kiếm thông tin thuê bao 6- Danh sách thuê bao mới 7- Danh sách thuê bao đã thay đổi thông tin 8- Danh sách thuê bao bị xóa
  13. Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết Quản lý máy phòng chống bảo lụt (4) (2) Đài 119 Xóa Tìm kiếm (2) (6) (3) (2) (4) (3) (4) (2) (2) Ban Giám đốc TB Bảo lụt (1) (2) Tổ Giao dịch (5) (1) khách hàng (2) Thêm máy mới 1-Yêu cầu thêm máy bảo lụt 2-Kết quả 3-Yêu cầu xóa máy bảo lụt 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy bảo lụt 5-Danh sách máy bảo lụt mới 6-Danh sách máy bảo lụt bị xóa Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết Quản lý các số máy quan trọng (4) (2) Xóa Tìm kiếm (2) (6) (3) Đài 119 (2) (4) (3) (4) (2) (2) TB Quan trọng Ban Giám đốc (1) Tổ Giao dịch (5) (2) (1) khách hàng (2) Thêm máy mới 1-Yêu cầu thêm máy quan trọng 2-Kết quả 3-Yêu cầu xóa máy quan trọng 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy quan trọng 5-Danh sách máy quan trọng mới 6-Danh sách máy quan trọng bị xóa
  14. Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết Quản lý các số máy bị chêm Xóa (2) Tìm kiếm (3) (6) Trung tâm thu cước (2) (4) (3) (4) (2) (2) Máy bị chêm (1) (2) Đài 119 (5) (1) (2) Thêm máy mới 1-Yêu cầu thêm máy bị chêm mới 2-Kết quả 3-Yêu cầu xóa máybị chêm 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy bị chêm 5-Danh sách máy bị chêm mới 6-Danh sách máy bị chêm bị xóa Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết Xây dựng tập luật chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại Xóa Sửa đổi (2) (3) (6) (4) (2) (7) (3) Phòng kỹ thuật (4) (2) (2) Tập luật (1) (2) Đài 119 (5) (1) (2) Thêm luật mới 1-Yêu cầu thêm luật mới 2-Kết quả 3-Yêu cầu xóa luật 4-Yêu cầu sửa luật 5-Danh sách luật mới 6-Danh sách luật bị xóa 7- Danh sách các luật đã sửa
  15. Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết Quản lý việc Tiếp nhận và sửa chữa máy hỏng Số liệu thuê bao Kiểm tra Kết nối và nhận số Tiếp nhận (3) (2) máy đã liệu từ Tổng đài máy báo hỏng sửa Lọc máy (2) (1) (2) hỏng (11) (11) (2) Khách hàng (4) (5) Sửa máy (1) (2) (3) (2) (10) (2) (10) (2) Tách các thông số và xác (5) định loại hỏng (7) Đài 119 Đội dây máy (6) (7) (2) (12) (14) (2) Tập luật (8) (2) Xóa khỏi danh sách Thêm vào danh sách máy đã sửa máy đang hỏng (15) (13) Thêm vào danh sách (9) Máy đã sửa máy đang hỏng Máy đang hỏng 1 -Yêu cầu tiếp nhận điện thoại hỏng. 2- Kết quả . 3 - Số máy cần kiểm tra . 4- Lệnh kết nối và số máy cần đo. 5 - Số liệu thô từ Tổng đài . 6- Các thông số đã được tách . 7 - Loại hỏng . 8- Yêu cầu thêm máy hỏng. 9 - Số máy hỏng. 10- Yêu cầu sửa máy. 11 - Yêu cầu kiểm tra máy đã sửa. 12- Yêu cầu thêm máy đã sửa. 13 - Số máy đã sửa. 14- Yêu cầu xóa máy hỏng. 15- Số máy hỏng cần xóa.
  16. Xây dựng mô hình dữ liệu thực thể Căn cứ vào các công việc thực tế của các bộ phận có liên quan và các dòng chảy tổng quát và chi tiết của sơ đồ dòng dữ liệu. Từ đây ta có thể hình thành một số thông tin gốc ban đầu cần lưu trữ như sau : + Khách hàng + Điện thoại + Điện thoại hỏng + Điện thoại phục vụ phòng chống bảo lụt (Bảo lụt) + Điện thoại quan trọng(Quan trọng ) + Điện thoại đang bị chêm(Bị chêm CM) + Loại hỏng + Luật suy diễn + Nhân viên Sơ đồ quan hệ thực thể Khách hàng ĐT Quan trọng ĐT Bảo lụt Luật suy diễn Điện thoại ĐT Bị chêm Loại hỏng Điện thoại hỏng Nhân viên Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu 1-Khách hàng: Chức năng : Lưu trữ các thông tin của khách hàng. Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_KH Mã khách hàng char 6 Ten_KH Tên khách hàng varchar 40 Khóa : Ma_KH Ràng buộc : - Mã khách hàng phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng.
  17. 2-Điện thoại: Chức năng : Lưu trữ các thông tin của thuê bao. Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài So_may Số điện thoại char 6 Ma_KH Mã Khách hàng char 6 Noi_dat_may Nơi đặt máy(Nhà riêng, cửa hàng , varchar 30 cửa hiệu ) So_nha Số nhà varchar 12 Duong_pho Đường phố varchar 30 Ma_TBI Mã thiết bị char 1 Toa_do_MDF Tọa độ MDF char 9 Cap_goc Cáp gốc char 5 Doi_So Đôi số char 3 Ma_Class Mã Class char 1 Khóa : So_may Ràng buộc : - Số máy phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng(trừ Số nhà). 3-Bảo Lụt: Chức năng : Lưu trữ các số máy phục vụ việc phòng chống bảo lụt. Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài So_may Số máy char 6 Khóa : So_may 4-Quan trọng: Chức năng : Lưu trữ các số máy quan trọng của các cấp lãnh đạo chính quyền, Đảng Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài So_may Số máy char 6 Khóa : So_may 5-Bị chêm CM : Chức năng : Lưu trữ các thông tin về các số máy bị chêm CM Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài So_may Số máy char 6 Ngay_chem Ngày chêm date 8 Ngay_xoa_chem Ngày xóa chêm date 8 Ma_chem_CM Mã chêm CM char 3 Khóa : So_may, Ngay_chem Ràng buộc : Ngày xóa chêm phải sau ngày chêm 6-Loại chêm CM : Chức năng : Lưu trữ các thông tin nghiệp vụ về chêm CM Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài
  18. Ma_chem_CM Mã chêm CM char 3 Nguyen_nhan Nguyên nhân chêm CM varchar 32 Khóa : Ma_chem_CM Ràng buộc : -Mã chêm CM phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng. 7-Thiết bị: Chức năng : Lưu trữ các thông tin nghiệp vụ về các loại thiết bị đang sử dụng trên mạng Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_Thiet_Bi Mã thiết bị char 1 Loai_thiet_bi Loại thiết bị varchar 17 Khóa : Ma_Thiet_bi Ràng buộc : -Mã thiết bị phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng. 8-Loại hỏng: Chức năng : Lưu trữ các thông tin nghiệp vụ về các loại hỏng điện thoại Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_loai_hong Mã loại hỏng char 6 Ten_loai_hong Tên loại hỏng varchar 20 Khóa : Ma_loai_hong Ràng buộc : -Mã loại hỏng phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng. 9-Class: Chức năng : Lưu trữ các thông tin nghiệp vụ về các mức hạn chế cuộc gọi Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_Class Mã Class char 1 Muc_han_che Mức hạn chế varchar 13 Khóa : Ma_Class Ràng buộc : -Mã Class phải đơn trị. - Các thông tin không rỗng. 10-Đơn vị: Chức năng : Lưu trữ thông tin về các đơn vị trong công ty Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_don_vi Mã đơn vị char 2 Ten_don_vi Tên đơn vị varchar 30 Khóa : Ma_don_vi Ràng buộc : -Mã đơn vị phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng. 11-Điện thoại hỏng: Chức năng : Lưu trữ các thông tin về tình hình hư hỏng điện thoại Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài So_may Số máy char 6 Ngay_gio_hong Ngày giờ hỏng date 8 Ma_loai_hong Mã loại hỏng char 6 Ngay_gio_xuat_phieu Ngày giờ xuất phiếu date 8 Ngay_gio_sua_xong Ngày giờ sửa xong date 8
  19. Ma_nhan_vien Mã nhân viên char 4 Khóa : So_may, Ngay_gio_hong Ràng buộc : -Ngày giờ xuất phiếu phải sau ngày giờ hỏng - Ngày giờ sửa xong phải sau ngày giờ xuất phiếu. 12-Nhân viên: Chức năng : Lưu trữ các thông tin của nhân viên trong công ty được đăng nhập vào hệ thống. Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_nhan_vien Mã nhân viên char 4 Ten_nhan_vien Tên nhân viên varchar 25 Password Password char 9 Quyen_truy_cap Quyền truy cập char 1 Ma_don_vi Mã đơn vị char 2 Khóa : Ma_nhan_vien Ràng buộc : -Mã nhân viên phải đơn trị, không có khoảng trắng. - Các thông tin không rỗng. 13-Tập luật: Chức năng : Lưu trữ luật suy diễn ra loại hỏng điện thoại, biểu thị mối quan hệ giữa các thông số kỹ thuật và trạng thái hỏng của máy điện thoại. Nếu thông số nào có tham gia vào luật suy diễn sẽ có giá trị 1, ngược lại có giá trị 0. Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài Ma_Luat Mã Luật char 3 Thong_so_1 Thông số 1 bit 1 Thong_so_2 Thông số 2 bit 1 Thong_so_3 Thông số 3 bit 1 Thong_so_4 Thông số 4 bit 1 Thong_so_5 Thông số 5 bit 1 Thong_so_6 Thông số 6 bit 1 Thong_so_7 Thông số 7 bit 1 Thong_so_8 Thông số 8 bit 1 Thong_so_9 Thông số 9 bit 1 Ma_loai_hong Mã loại hỏng char 6 Do_chac_chan Độ chắc chắn real 4 Khóa : Ma_Luat Ràng buộc : -Mã Luật phải đơn trị, không có khoảng trắng. - 0<Độ chắc chắn<=1 14-Kết quả đo: Chức năng : Lưu trữ số liệu 8 thông số kỹ thuật của các đường dây thuê bao sau khi có kết quả đo từ tổng đài gởi về để có cơ sở chỉnh sửa tập luật sau một thời gian sử dụng. Tên trường Chức năng Kiểu Độ dài So_may Số máy char 6 Ngay_gio_hong Ngày giờ hỏng date 8
  20. L1 L1 Varchar 6 L2 L2 Varchar 6 L3 L3 Varchar 6 L4 L4 Varchar 6 L5 L5 Varchar 6 L6 L6 Varchar 6 L7 L7 Varchar 6 L8 L8 Varchar 6 Khóa : Ma_Luat,Ngay_gio_hong 0 < L5 < 1016 Ràng buộc: 0 < L1 < 254 0 < L6 < 1016 0 < L2 < 254 0 < L7 < 1016 0 < L3 < 64 0 < L8 < 6.35 0 < L4 < 64 Sơ đồ liên kết các tập tin cơ sở dữ liệu (RELATIONSHIP DATABASE) tblBiChemCM tblThietBi tblClass tblLoaiChemCM -Ma_chem_CM -So_May -Ma_thiet_bi -Ma_Class -Nguyen_nhan -Ngay_chem -Ten_thiet_bi -Muc_han_che -Ngay_xoa_chem -Ma_chem_CM tblQuanTrong -So_may tblDienThoaiHong -So_may tblBaoLut tblDienThoai -Ngay_gio_hong -Ma_loai_hong -So_may -So_may -Ma_KH -Ngay_gio_xuat_phieu -Noi_dat_may -Ngay_gio_sua_xong tblKhachHang -So_nha -Ma_nhan_vien -Ma_KH -Duong_pho -Ten_KH -Ma_Tbi tblTapLuat -Ma_luat -Toa_do_MDF -Thong_so_1 tblKetQuaDo -Cap_goc tblLoaiHong -Thong_so_2 - So_may -Doi_so -Ma_Loai_hong -Ngay_gio_hong -Ma_class -Thong_so_3 -Ten_loai_hong -L1 -Thong_so_4 -Thong_so_5 -L2 -L3 tblNhanVien -Thong_so_6 -L4 -Ma_nhan_vien -Thong_so_7 -L5 -Ten_nhan_vien -Thong_so_8 -Thong_so_9 -L6 -Password tblDonVi -Ma_Loai_hong -L7 -Quyen_truy_cap -Ma_Don_vi -L8 -Ma_don_vi -Ten_don_vi -Do_chinh_xac