Hệ thống chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông

pdf 92 trang huongle 4810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_chinh_sach_van_ban_quy_pham_phap_luat_ve_cong_nghe.pdf

Nội dung text: Hệ thống chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông

  1. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT IX VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT
  2. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT 1. Về công nghệ thông tin 1.1 Luật - Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005. 1.2. Nghị định - Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007. - Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. - Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT LUẬT PHẠM PHÁP THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY HỆ - Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin. IX - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. - Nghị định số 63/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin. - Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/3/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng. - Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. - Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao. 1.3 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ - Quyết định số 50/2009/QÐ-TTg ngày 03/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành “Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”. - Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006. - Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 1.4 Thông tư 1.4.1. Công nghiệp CNTT - Thông tư số 11/2012/TT-BTTTT ngày 17/7/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu. 98 CNTT - TT Việt Nam 2013
  3. Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT 1. Information technology 1.1 Law - Law on Information Technology (No. 67/2006/QH11, Promulgator: National Assembly, Dated: Jun 29, 2006). - Law on E-transactions (No. 51/2005/QH11, Promulgator: National Assembly, Dated: Nov 29, 2005). 1.2 Government’s Decrees D ocuments on ICT - Decree No. 106/2011/ND-CP dated Nov 23, 2011 amending, supplementing some articles of Decree No. , L egal 26/2007/ND-CP dated Feb 15, 2007. - Decree No. 43/2011/ND-CP dated Jun 13, 2011 regulating the provision of information and online public services on websites or portals of state agencies. - Decree No. 102/2009/ND-CP dated Nov 06, 2009 on the management of investment in information N am ’ s P olicy technology application using the state budget. V iet - Decree No. 71/2007/ND-CP dated May 03, 2007 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Information Technology regarding information technology industry. IX - Decree No. 64/2007/ND-CP dated Apr 10, 2007 on information technology application in state agencies’ operations. - Decree No. 63/2007/ND-CP dated Apr 10, 2007 on sanctioning of administrative violations in the domain of information technology. - Decree No. 35/2007/ND-CP dated Mar 08, 2007 on banking e-transactions. - Decree No. 27/2007/ND-CP dated Feb 23, 2007 on e-transactions in financial activities. - Decree No. 26/2007/ND-CP dated Feb 15, 2007 detailing the Law on E-transaction regarding digital signatures and digital signature certification services. - Decree No. 99/2003/ND-CP dated Sep 28, 2003 promulgating the Regulation on High-tech Parks. 1.3 Prime Minister’s Decisions - Decision No. 50/2009/QD-TTg dated Apr 03, 2009 promulgating the “Regulation on the management of the software industry development program and the digital content industry development program in Viet Nam”. - Decision No. 223/2006/QD-TTg dated Oct 04, 2006 amending some articles of Decision No. 169/2006/QD- TTg dated Jul 17, 2006. - Decision No. 169/2006/QD-TTg dated Jul 17, 2006 providing for investment and procurement of information technology products by agencies and organizations using the state budget. 1.4 Circulars 1.4.1 Information technology industry - Circular No. 11/2012/TT-BTTTT dated Jul 17, 2012 of the Ministry of Information and Communications promulgating a list of used information technology products to be banned from import. 99 ICT Viet Nam 2013
  4. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT - Thông tư số 35/2011/TT-BTTTT ngày 06/12/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hủy bỏ tiêu chuẩn ngành về điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin. - Thông tư số 31/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy. - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông. - Thông tư số 20/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. 1.4.2 Ứng dụng CNTT HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT LUẬT PHẠM PHÁP THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY HỆ - Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan IX nhà nước. - Thông tư số 19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước. - Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. - Thông tư số 02/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định nội dung giải quyết sự cố trong quá trình thực hiện đầu tư bảo hành, vận hành các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan nhà nước. 1.4.3 Giao dịch điện tử - Thông tư số 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/02/2009. - Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011 của Bộ Công Thương quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương. - Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/02/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp các dịch vụ chứng thực chữ ký số. - Thông tư số 78/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. 100 CNTT - TT Việt Nam 2013
  5. Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT - Circular No. 35/2011/TT-BTTTT dated Dec 6, 2011 of the Ministry of Information and Communications canceling the industry standards on electronics, telecommunications and information technology. - Circular No. 31/2011/TT-BTTTT dated Oct 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating a list of information and communication technology products and goods subject to announcement of standard conformity. - Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated Oct 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications regulating of certification and announcement of standard conformity to information and communications technology products and goods. D ocuments on ICT - Circular No. 20/2011/TT-BTTTT dated Jul 01, 2011 of the Ministry of Information and Communications , L egal promulgating a list of products and goods likely to be unsafe subject to management. 1.4.2 Information technology application - Circular No. 24/2011/TT-BTTTT dated Sep 20, 2011 of the Ministry of Information and Communications N am ’ s P olicy regulating the creation, use and storage of specific data on the websites or portals of state agencies. V iet - Circular No. 19/2011/TT-BTTTT dated Jul 01, 2011 of the Ministry of Information and Communications regulating the application of open documment format standards in state agencies. IX - Circular No. 06/2011/TT-BTTTT dated Feb 28, 2011 the Ministry of Information and Communications providing for the establishment and management of investment expenses for information technology application. - Circular No. 02/2011/TT-BTTTT dated Jan 04, 2011 of the Ministry of Information and Communications on settlement of incidents during investment, warranty and operation of state-funded projects on information technology application. - Circular No. 01/2011/TT-BTTTT dated Jan 04, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating a list of technical standards on information technology application to state agencies. 1.4.3 E-transactions - Circular No. 08/2011/TT-BTTTT dated Mar 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications, amending some articles of Circular No. 37/2009/TT-BTTTT dated Dec 14, 2009. - Circular No. 09/2011/TT-BCT dated Mar 30, 2011 of the Ministry of Industry and Trade regulating the management and use of digital signatures, digital certificates and certification services for digital signatures belonging to the Ministry of Industry and Trade. - Circular No. 37/2009/TT-BTTTT dated Dec 14, 2009 of the Ministry of Information and Communications providing regulations on procedures and records related to licensing, registration and accreditation of organizations which provide digital signature certification services. - Circular No. 78/2008/TT-BTC dated Sep 15, 2008 of the Ministry of Finance guiding the implementation of some regulations of the Government’s Decree No. 27/2007/ND-CP dated Feb 23, 2007 on e-transactions on financial activities. 101 ICT Viet Nam 2013
  6. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT 2. Về viễn thông, Internet, Phát thanh - truyền hình và Thông tin điện tử 2.1 Luật - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009. - Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23/11/2009. 2.2 Nghị định - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng - Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 về chống thư rác. - Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20/9/2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT LUẬT PHẠM PHÁP THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY HỆ - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. IX - Nghị định số 28/2009/NĐ-CP ngày 20/3/2009 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. - Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác. 2.3 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ - Quyết định số 18a/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Quyết định số 16/2012/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện. - Quyết định số 55/2011/QĐ-TTg ngày 14/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng do Nhà nước nắm Cổ phần, vốn góp chi phối. - Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/3/2011 ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền. - Quyết định số 155/2008/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án điều chỉnh cước dịch vụ điện thoại cố định nội hạt. 2.4 Thông tư 2.4.1 Viễn thông - Thông tư số 15/2013/TT-BTTTT ngày 01/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày 04/12/2012. - Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông. 102 CNTT - TT Việt Nam 2013
  7. Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT 2. Telecommunications, Internet, Broadcasting and Electronic Information 2.1 Laws - Law on Telecommunications (No. 41/2009/QH12, Promulgator: The National Assembly, Dated: Nov 23, 2009). - Law on Radio Frequencies (No. 42/2009/QH12, Promulgator: The National Assembly, Dated: Nov 23, 2009). 2.2 Government’s Decrees D ocuments on ICT - Decree No. 72/2013/ND-CP dated Jul 15, 2013 on management, provision and use of the Internet service and online information. , L egal - Decree No. 77/2012/ND-CP dated Oct 05, 2012 amending and supplementing some articles of Decree No. 90/2008/ND-CP dated Aug 13, 2008 on anti-spam. - Decree No. 83/2011/ND-CP dated September 20, 2011 on sanctioning of administrative violations in the N am ’ s P olicy telecommunications sector. V iet - Decree No. 25/2011/ND-CP dated Apr 6, 2011 detailing and guiding some articles of the Law on Telecommunications. - Decree No. 28/2009/ND-CP dated Mar 20, 2009 on sanctioning of administrative violations in the IX management, provision and use of Internet service and electronic information on the Internet. - Decree No. 90/2008/ND-CP dated Aug 13, 2008 on anti-spam. 2.3 Prime Minister’s Decisions - Decision No. 18a/2013/QD-TTg dated Mar 29, 2013, amending, supplementing some articles of the Regualtion on management of pay TV services approved at the Decision No. 20/2011/QD-TTg dated Mar 24, 2011. - Decision No. 45/2012/QD-TTg dated Oct 23, 2012 providing the criteria for defining important telecommunication projects related to national security. - Decision No. 16/2012/QD-TTg dated Mar 08, 2012 on auctioning and transfer rights to use radio frequencies. - Decision No. 55/2011/QD-TTg dated Oct 14, 2011 promulgating a list of telecommunication service providers with network infrastructure in which the state holds dominating shares or capital contributions. - Decision No. 20/2011/QD-TTg dated Mar 20, 2011 promulgating the Regulation on pay television management. - Decision No. 155/2008/QD-TTg dated Dec 01, 2008 approving the plan on the adjustment of local fixed telephone service charges. 2.4 Circulars 2.4.1 Telecommunications - Circular No. 15/2013/TT-BTTTT dated Jul 01, 2013 of the Ministry of Information and Communications amending, supplementing the Circular No. 20/2012/TT-BTTTT dated Dec 04, 2012. - Circular No. 08/2013/TT-BTTTT dated Mar 26, 2013 of the Ministry of Information and Communications on telecommunications service quality management; 103 ICT Viet Nam 2013
  8. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT - Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định thời điểm cụ thể tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất đối với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam. - Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020. - Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu. - Thông tư số 02/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng. - Thông tư số 01/2013/TT-BTTTT ngày 10/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. - Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày 04/12/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. - Thông tư số 18/2012/TT-BTTTT ngày 15/11/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT LUẬT PHẠM PHÁP THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY HỆ - Thông tư số 17/2012/TT-BTTTT ngày 05/11/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai. IX - Thông tư số 16/2012/TT-BTTTT ngày 30/10/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông. - Thông tư số 14/2012/TT-BTTTT ngày 12/10/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất. - Thông tư số 12/2012/TT-BTTTT ngày 30/7/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện. - Thông tư số 10/2012/TT-BTTTT ngày 10/7/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành danh mục dịch vụ viễn thông quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. - Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông. - Thông tư số 04/2012/TT-BTTTT ngày 13/4/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý thuê bao di động trả trước. - Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20/3/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. - Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc quản lý, cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không. - Thông tư số 35/2011/TT-BTTTT ngày 06/12/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông hủy bỏ tiêu chuẩn ngành về điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin. - Thông tư số 32/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy. - Thông tư số 31/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy. 104 CNTT - TT Việt Nam 2013
  9. Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT - Circular No. 07/2013/TT-BTTTT dated Mar 18, 2013 of the Ministry of Information and Communications regulating the points of time to integrate the function of recording terrestrial digital television applied to produced and imported televisions to use in Viet Nam. - Circular No. 04/2013/TT-BTTTT dated Jan 23, 2013 of the Ministry of Information and Communications on planning to use the channels broadcasted via FM frequencies to 2020. - Circular No. 03/2013/TT-BTTTT dated Jan 22, 2013 of the Ministry of Information and Communications providing applicable standards, technical regulations for data centers - Circular No. 02/2013/TT-BTTTT dated Jan 22, 2013 of the Ministry of Information and Communications providing a list of telecommunications services subject to quality management. - Circular No. 01/2013/TT-BTTTT dated Jan 10, 2013 of the Ministry of Information and Communications D ocuments on ICT promulgating national technical standards. - Circular No. 20/2012/TT-BTTTT dated Dec 04, 2012 of the Ministry of Information and Communications , L egal promulgating national technical standards. - Circular No. 18/2012/TT-BTTTT dated Nov 15, 2012 of the Ministry of Information and Communications providing a list of telecommunications operators with dominant positions on market for the important telecommunication services. N am ’ s P olicy - Circular No. 17/2012/TT-BTTTT dated Nov 05, 2012 of the Ministry of Information and Communications V iet providing the organization and stabilization of communications service for directing and administering in terms of natural disasters prevention. - Circular No. 16/2012/TT-BTTTT dated Oct 30, 2012 of the Ministry of Information and Communications IX providing methods for identification and reporting of telecommunication services costs. - Circular No. 14/2012/TT-BTTTT dated Oct 12, 2012 of the Ministry of Information and Communications on charges of the terrestrial mobile communication services. - Circular No. 12/2012/TT-BTTTT dated Jul 30, 2012 of the Ministry of Information and Communications providing the examination for the right to use radio frequencies; - Circular No. 10/2012/TT-BTTTT dated Jul 10, 2012 of the Ministry of Information and Communications promulgating a list of telecommunication services specified in Clause 1, Article 3 of the Government’s Decree No.25/2011/ND-CP dated Apr 06, 2011 detailing and guiding the implementation of some articles of the Law on Telecommunications. - Circular No. 05/2012/TT-BTTTT dated May 18, 2012 of the Ministry of Information and Communications on the classification of telecommunication services. - Circular No. 04/2012/TT-BTTTT dated Apr 13, 2012 of the Ministry of Information and Communications on the management of pre-paid mobile subscribers. - Circular No. 03/2012/TT-BTTTT dated Mar 20, 2012 of the Ministry of Information and Communications regulating the list of radio equipment to be exempted from the license to use radio frequencies with corresponding technical and operating conditions. - Joint Circular No. 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT dated Feb 24, 2012 of the Ministry of Information and Communications and Ministry of Transport guiding the management, certification of radio frequencies for radio stations using frequencies in airway mobile business and airway navigation radio business. - Circular No. 35/2011/TT-BTTTT dated Dec 06, 2011 of the Ministry of Information and Communications canceling the industry standards on electronics, telecommunications and information technology. - Circular No. 32/2011/TT-BTTTT dated Oct 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating a list of information and communications technology products and goods subject to be certified and announced of standard conformity. - Circular No. 31/2011/TT-BTTTT dated Oct 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating a list of information and communications technology products and goods subject to be announced of standard conformity. 105 ICT Viet Nam 2013
  10. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông. - Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông. - Thông tư số 22/2011/TT-BTTTT ngày 02/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt. - Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng. - Thông tư số 11/2011/TT-BTTTT ngày 26/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông. 2.4.2 Internet - Thông tư số 27/2011/TT-BTTTT ngày 04/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam. - Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT LUẬT PHẠM PHÁP THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY HỆ số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008. - Thông tư số 03/2009/TT-BTTTT ngày 02/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc mã số quản IX lý và mẫu giấy chứng nhận mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet. - Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 về chống thư rác. - Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc giải quyết tranh chấp tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”. - Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. - Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet. - Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT ngày 14/7/2005 của Bộ Bưu chính Viễn thông, Bộ Văn hóa và Thông tin, Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quản lý đại lý Internet. 2.4.3 Phát thanh - truyền hình và Thông tin điện tử - Thông tư số 33/2011/TT-BTTTT ngày 01/11/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định việc cấp phép hoạt động báo chí điện tử, giấy phép chuyển trang điện tử. - Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 20/3/2011 Ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền. - Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. - Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử cá nhân trong Nghị định số 97/2008/ NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. 106 CNTT - TT Việt Nam 2013
  11. Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT - Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated Oct 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications regulating of certification and announcement of standard conformity to information and communications technology products and goods. - Circular No. 29/2011/TT-BTTTT dated Oct 26, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating the national technical regulations on telecommunications. - Circular No. 22/2011/TT-BTTTT dated Sep 02, 2011 of the Ministry of Information and Communications regulating the connection charges of the calls from the terrestrial mobile network to the local terrestrial fixed network. - Circular No. 18/2011/TT-BTTTT dated Jun 30, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating the test procedure of public terrestrial mobile base stations. D ocuments on ICT - Circular No. 11/2011/TT-BTTTT dated May 26, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating the national technical regulations on telecommunications. , L egal 2.4.2 Internet - Circular No. 27/2011/TT-BTTTT dated Oct 04, 2011 of the Ministry of Information and Communications regulating the coordination of incident response activities on the Internet in Viet Nam. - Circular No. 09/2011/TT-BTTTT dated Apr 08, 2011 of the Ministry of Information and Communications N am ’ s P olicy amending, supplementing some provisions of the Circular No. 09/2008/TT-BTTTT dated Dec 24, 2008 và V iet Circular No. 12/2008/TT-BTTTT dated Dec 30, 2008. - Circular No. 03/2009/TT-BTTTT dated Mar 02, 2009 of the Ministry of Information and Communications promulgating the regulations on management codes and management code sample certificates for IX advertising service providers by e-mail, via SMS and message on the Internet. - Circular No. 12/2008/TT-BTTTT dated Dec 30, 2008 of the Ministry of Information and Communications guiding the implementation of some provisions of the Government’s Decree No. 90/2008/ND-CP dated Aug 13, 2008 on anti-spam. - Circular No. 10/2008/TT-BTTTT dated Dec 24, 2008 of the Ministry of Information and Communications guiding the settlement of disputes over the Viet Nam’s country code domain name “ .vn”. - Circular No. 09/2008/TT-BTTTT dated Dec 24, 2008 of the Ministry of Information and Communications guiding the management and use of Internet resources. - Circular No. 05/2008/TT-BTTTT dated Nov 12, 2008 of the Ministry of Information and Communications guiding some articles of the Government’s Decree No. 97/2008/ND-CP dated Aug 28, 2008 on the management, provision and use of Internet service and electronic information on the Internet. - Joint Circular No. 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHDT dated Jul 14, 2005 of the Ministry of Posts and Telematics, Ministry of Culture and Information, Ministry of Public Security and Ministry of Planning and Investment on the management of Internet agents. 2.4.3 Broadcasting and Electronic Information - Circular No. 33/2011/TT-BTTTT dated Nov 01, 2011 of the Ministry of Information and Communications detailing the licensing of e-newspapers and special websites of e-newspapers. - Circular No. 28/2011/TT-BTTTT dated Oct 21, 2011 of the Ministry of Information and Communications promulgating sample papers of Registration Declaration, Certification Request, Registration Certificate and License in the Prime Minister’s Decision No. 20/2011/QD-TTg dated Mar 20, 2011 promulgating the Regulation on pay television management. - Circular No. 14/2008/TT-BTTTT dated Jun 29, 2010 of the Ministry of Information and Communications detailing a number of contents of the Government’s Decree No. 97/2008/ND-CP dated Aug 28, 2008 on the management, provision and use of Internet service and information on the Internet regarding the supply of information on blogs. - Circular No. 07/2008/TT-BTTTT dated Dec 18, 2008 of the Ministry of Information and Communications guiding some articles on the management of websites and online social network service of the Government’s Decree No. 97/2008/ND-CP dated Aug 28, 2008 on the management, provision and use of the Internet service and electronic information on the Internet. 107 ICT Viet Nam 2013
  12. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT 3. Về bưu chính 3.1 Luật - Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010. 3.2 Nghị định - Nghị định số 58/2011/NĐ-CP ngày 08/7/2011 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính. - Nghị định số 121/2008/NĐ-CP ngày 03/12/2008 của Chính phủ về hoạt động đầu tư trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông. 3.3 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ - Quyết định số 72/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 65/2008/QĐ-TTg ngày 22/5/2008. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CNTT-TT LUẬT PHẠM PHÁP THỐNG CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY HỆ - Quyết định số 41/2011/QĐ-TTg ngày 03/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế. IX - Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. - Quyết định số 39/2007/QÐ-TTg ngày 21/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông. 4. Về sở hữu trí tuệ 4.1 Luật - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 29/6/2009. - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005. 4.2 Nghị định - Nghị định số 97/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp. - Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. - Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp. - Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. 4.3 Thông tư - Thông tư liên tịch số 07/2012/TTLT-BTTTT-BVHTTDL ngày 19/6/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian trong việc bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan trên môi trường mạng Internet và mạng viễn thông. - Thông tư số 44/2011/TT-BTC ngày 01/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan. 108 CNTT - TT Việt Nam 2013
  13. Viet Nam’s Policy, Legal Documents on ICT 3. Posts 3.1 Law - Law on Post (No. 49/2010/QH12, Promugator: The National Assembly, Dated: Jun 17, 2010). 3.2 Government’s Decrees - Decree No. 58/2011/ND-CP dated Jul 08, 2011 on sanctioning of administrative violations in the field of post. - Decree No. 121/2008/ND-CP dated Dec 03, 2008 on investment activities in the posts and telecommunications sector. D ocuments on ICT , L egal 3.3 Prime Minister’s Decisions - Decision No. 72/2011/QD-TTg dated Sep 22, 2011 amending, supplementing some articles of Decision No. 65/2008/QD-TT dated May 22, 2008. - Decision No. 41/2011/QD-TTg dated Aug 03, 2011 on appointing enterprises to maintain, manage public N am ’ s P olicy postal network, supply utility public postal services and international postal services. V iet - Decision No. 65/2008/QD-TTg dated May 22, 2008 on the provision of utility public postal services. - Decision No. 39/2007/QD-TTg dated Mar 21, 2007 on the management of posts and telecommunication service charges. IX 4. Intellectual Property 4.1 Law - Law amending and supplementing some articles of the Law on Intellectual Property (No. 36/2009/QH12, Promulgator: National Assembly, Dated: Jun 29, 2009). - Law on Intellectual Property (No. 50/2005/QH11, Promulgator: National Assembly, Dated: Nov 29, 2005). 4.2 Government’s Decrees - Decree No. 97/2010/ND-CP dated Sep 21, 2010 sanctioning of administrative violations in the field of industrial property. - Decree No. 105/2006/ND-CP dated Sep 22, 2006 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Intellectual Property on protection of intellectual property rights and on state management of intellectual property. - Decree No. 103/2006/ND-CP dated Sep 22, 2006 detailing and guiding the implementation of some articles of the Law on Intellectual Property on industrial property. - Decree No. 100/2006/ND-CP dated Sep 21, 2006 detailing and guiding the implementation of some articles of the Civil Code, the Law on Intellectual Property on copyright and related rights. 4.3 Circulars - Joint Circular No. 07/2012/TTLT-BTTTT-BVHTTDL dated Jun 19, 2012 of the Ministry of Information and Communications and Ministry of Culture, Sports and Tourism regulating the responsibilities of intermediary service providers in the protection of copyright and related rights on the Internet and the telecommunication network. - Circular No. 44/2011/TT-BTC dated Apr 01, 2011 of the Ministry of Finance guiding affairs on anti- smuggling and intellectual property rights protection in the field of customs. 109 ICT Viet Nam 2013
  14. CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN VỀ X CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG National Stategies, Plannings, Programs and Projects on ICT
  15. CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN VỀ CNTT-TT 1. Các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển CNTT-TT - Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến - Quy hoạch phát triển CNTT-TT vùng kinh năm 2020 (Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2010 và định ngày 27/7/2012) hướng đến năm 2020 (Quyết định số 15/2007/ - Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình QĐ-BBCVT 15/6/2007). mặt đất đến năm 2020 (Quyết định số 2451/QĐ- - Quy hoạch phát triển CNTT-TT vùng kinh tế TTg ngày 27/12/2011). trọng điểm miền Nam đến năm 2010 và định - Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời hướng đến năm 2020 (Quyết định số 14/2007/ kỳ 2011-2020 (Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày QĐ-BBCVT ngày15/6/2007). 19/4/2011). - Quy hoạch phát triển CNTT-TT vùng kinh tế CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN VỀ CNTT-TT HOẠCH, CHƯƠNG CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY - Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và định mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” X hướng đến năm 2020 (Quyết định số 13/2007/ (Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010). QĐ-BBCVT ngày 15/6/2007). - Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc - Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện gia đến năm 2020 (Quyết định số 63/QĐ-TTg tử Việt Nam đến 2010, tầm nhìn 2020 (Quyết ngày 13/01/2010). định số 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007). - Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia (Quyết - Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23/10/2009). gia (Quyết định số 336/2005/QĐ-TTg ngày - Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực 16/12/2005). công nghệ thông tin đến đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (Quyết định số 698/QĐ- - Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và TTg ngày 01/6/2009). Truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Quyết định số 246/2005/ - Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 (Quyết định số QĐ-TTg ngày 06/10/2005). 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009). - Chiến lược phát triển Bưu chính - Viễn thông - Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2020 (Quyết năm 2020 (Quyết định số 158/2001/QÐ-TTg định số 05/2007/QĐ-BTTTT ngày 26/10/2007). ngày 18/10/2001). 112 CNTT - TT Việt Nam 2013
  16. National Stategies, Plannings Programs and Projects on ICT 1. National strategies and plannings on ICT development - Planning on telecommunications development - Planning on development of information and to 2020 (Prime Minister’s No. 32/2012/QD-TTg communication technology in the northern and P rojects on ICT dated Jul 27, 2012) key economic region to 2010 and orientations towards 2020 (Decision No. 15/2007/QD- - Strategy on digitization of terrestrial television BBCVT dated Jun 15, 2007 of MIC Minister, on transmission and broadcasting to 2020 (Prime behalf of Prime Minister). Minister’s No 2451/QĐ-TTg dated Dec 27, - Planning on development of information and 2011). communication technology in the southern key - Strategy on development of human resources of economic region up to 2010, and orientations , P lannings rograms S tategies Viet Nam during the period 2011-2020 (Prime towards 2020 (Decision No. 14/2007/QD- BBCVT dated Jun 15, 2007 of MIC Minister, on Minister’s No 579/QĐ-TTg dated Apr 09, 2011). behalf of Prime Minister). N ational - National strategy on “Transforming Viet Nam - Planning on development of information and into an advanced ICT country” (Prime Minister’s communication technology in the central key X Decision No. 1755/QD-TTg dated Sep 22, economic region up to 2010, and orientations 2010). towards 2020 (Decision No. 13/2007/QD- - Planning of development of digital information BBCVT dated Jun 15, 2007 of MIC Minister, on behalf of Prime Minister). security to 2020 (Prime Minister’s Decision No. 63/QD-TTG dated Jan 13, 2010). - Master plan on development of the electronics industry of Viet Nam to 2010, a vision toward - Planning of national radio frequency (Prime 2020 (Prime Minister’s Decision No. 75/2007/ Minister’s Decision No. 125/2009/QD-TTg dated QD-TTg dated May 28, 2007). Oct 23, 2009). - National planning on spectrum radio (Prime - Master plan on development of information Minister’s Decision No. 336/2005/QD-TTg technology human resources of Viet Nam to dated Dec 16, 2005). 2015, orietations toward 2020 (Prime Minister’s - Strategy on development of information and Decision No 698/QĐ-TTg dated Jun 01, 2009). communication technology of Viet Nam to 2010 and orientations toward 2020 (Prime Minister’s - Planning on transmission, broadcasting of radio Decision No. 246/2005/QD-TTg dated Oct 6, and television until 2020 (Prime Minister’s 2005). Decision No. 22/2009/QD dated Feb 16, 2009). - National strategy on development of posts - Planning on development of information and telecommunications of Viet Nam to 2010, technology human resources of Viet Nam to orientations towards 2020 (Prime Minister’s 2020 (Decision No 05/2007/QĐ-BTTTT dated Decision No. 158/2001/QD-TTg dated Oct 18, Oct 26, 2007). 2001). 113 ICT Viet Nam 2013
  17. CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN VỀ CNTT-TT 2. Các chương trình, dự án quốc gia về CNTT-TT 2.1 Về công nghiệp CNTT, bưu chính, - Dự án “Tin học hóa quản lý giáo dục”, cơ quan viễn thông chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo, thời gian thực hiện: 2011 - 2015, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. - Dự án nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng tại Việt Nam (BMGF), cơ - Dự án “Xây dựng mới hệ thống phần mềm quản quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông, thời gian lý, thống kê án kinh tế, lao động, hành chính ngành thực hiện: 2011-2016. Tòa án nhân dân và nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý, thống kế án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia - Đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020, cơ quan chủ trì: Bộ Thông đình ngành Tòa án nhân dân”, cơ quan chủ trì: Tòa tin và Truyền thông. án nhân dân tối cao, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. - Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công - Dự án “Nâng cao năng lực cho Hội Nông dân ích giai đoạn 2011 - 2015 (Quyết định số 1643/2011/ Việt Nam, xây dựng các điểm khai thác ứng dụng QĐ-TTg ngày 21/09/2011) công nghệ thông tin trong hội viên, nông dân”, cơ quan chủ trì: Hội Nông dân Việt Nam. - Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải - Dự án “Hiện đại hóa hệ thống quản lý Bảo CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN VỀ CNTT-TT HOẠCH, CHƯƠNG CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY đảo, cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông. hiểm xã hội Việt Nam”, cơ quan chủ trì: Bảo hiểm Xã - Dự án “Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, áp hội Việt Nam, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. X dụng quy trình sản xuất theo chuẩn CMMi”, cơ quan - Dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông. và môi trường, cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi - Dự án “Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo ngắn trường, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. hạn cho doanh nghiệp”, cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông; thời gian triển khai: 2011-2013. 2.3 Về đảm bảo an toàn thông tin 2.2 Về ứng dụng CNTT/Chính phủ điện tử - Dự án “Trung tâm hệ thống kỹ thuật an toàn mạng quốc gia”, cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và - Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ Truyền thông, thời gian thực hiện: 2010 - 2015. thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015. - Dự án “Xây dựng Hệ thống đánh giá, kiểm định - Dự án “Hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký an toàn thông tin quốc gia”, cơ quan chủ trì: Bộ Thông số trong các cơ quan nhà nước”, cơ quan chủ trì: Bộ tin và Truyền thông, thời gian thực hiện: 2010 - 2015 Quốc phòng - Ban Cơ yếu Chính phủ, thời gian thực - Dự án “Xây dựng Hệ thống cảnh báo, phát hiện: 2011 - 2015. hiện và phòng chống tội phạm trên mạng”, cơ quan - Dự án “Đầu tư trang thiết bị ứng dụng công chủ trì: Bộ Công an, thời gian thực hiện: 2011- 2015. nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước”, cơ quan chủ - Dự án “Xây dựng Hệ thống xác thực, bảo mật trì: Bộ Thông tin và Truyền thông. cho các hệ thống thông tin chính phủ”, cơ quan chủ trì: - Dự án “Hệ thống thông tin tài chính tích hợp”, Ban Cơ yếu Chính phủ, thời gian thực hiện: 2011- 2015. cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. - Dự án “Đào tạo chuyên gia an toàn thông tin - Dự án “Xây dựng và triển khai thí điểm hệ cho cơ quan chính phủ và hệ thống thông tin trọng thống nộp tờ khai thuế qua mạng Internet”, cơ quan yếu quốc gia”, cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và chủ trì: Bộ Tài chính, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. Truyền thông, thời gian thực hiện: 2010 - 2020 - Dự án “Triển khai thủ tục hải quan điện tử”, cơ - Dự án “Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn quan chủ trì: Bộ Tài chính. thông tin số trong các hoạt động giao dịch thương - Dự án “Mạng giáo dục và ứng dụng công nghệ mại điện tử phục vụ ngành Công Thương.”, cơ quan thông tin trong giáo dục”, cơ quan chủ trì: Bộ Giáo chủ trì: Bộ Công Thương, thời gian thực hiện: 2010 dục và Đào tạo, thời gian thực hiện: 2011 - 2015. - 2015. 114 CNTT - TT Việt Nam 2013
  18. National Stategies, Plannings Programs and Projects on ICT 2. National programs and projects on ICT 2.1. IT industry, posts and telecommunications - Project “Computerization of education”, development implementing agency: Ministry of Education and Training, implementation duration: 2011 - 2015. and P rojects on ICT - Project on improvement of computer usage - Project “Build a new software system for and public Internet access ability in Viet Nam (BMGF), management, statistics of economic, labor and implementing agency: Ministry of Information and administration case for people courts. Upgrade software Communications, implementation duration: 2011-2016. system for management, statistic of criminal, civil, - National program on providing utility public marriage and family case for people courts”, implementing telecommunications service in the period 2011 - 2015 (Prime st agency: Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs, Minister’s Decision No. 1643/2011/QD-TTg dated Sep 21 , 2011) implementation duration: 2011 - 2015. - Project on rural information and communications - Project “Improve capability for Viet Nam Farmer’s development period 2011-2020, implementing agency: Union; construct points for using IT applications for Ministry of Information and Communications. association’s members and farmers, implementing , P lannings rograms S tategies - National program on bringing ICT services to agency: Viet Nam Farmer’s Union. communities in mountainous, remote and border areas and - Project “Modernization management system for islands, implementing agency: Ministry of Information and Viet Nam Social Insurance”, implementing agency: Viet N ational Communications. Implementation duration: 2011-2015 Nam Social Insurance, implementation duration: 2011 - - Project “Supporting enterprises implementing 2015. X CMMi”, implementing agency: Ministry of Information - Project on buliding the national database on and Communications. natural resources and environment, implementing - Project “Organizing short courses for enterprises”, agency: Ministry of Natural Resoures and Environment, implementing agency: Ministry of Information and implementation duration: 2011 - 2015. Communications; implementation duration: 2011-2013. 2.3 Information security assurance 2.2 Information technology application/ E-Government - Project “Technical system center of national network security”, implementing agency: Ministry of Information and - National program on information technology Communications, implementation duration: 2010 - 2015. application in state agencies’ operations during the - Project “Building the national system for information period 2011-2015. security evaluation and verification”, agency: Ministry - Project “Electronic certification and digital signature of Information and Communications, implementation system in state agencies”, implementing agency: Ministry duration: 2010 - 2015. of Defense, implementation duration: 2011 - 2015. - Project “Building the system of warning, detecting - Project “Invest equipment for IT application in state and preventing cyber crimes” implementing agency: Ministry agency”, implementing agency: Ministry of Information and of Public Security, implementation duration: 2011 - 2015. Communications, implementation duration: 2011 - 2015. - Project “Building the system of authentication and - Project “Financial Information System Integration”, security of government information systems” implementing implementing agency: Ministry of Finance. agency: Government Cipher Commission, implementation - Project “Pilot project submitting tax declaration duration: 2011 - 2015. via Internet”, implementing agency: Ministry of Finance, - Project “Training information security experts implementation duration: 2011 - 2015. for government agencies and national key information - Project “Implement electronic procedures for systems”, implementing agency: Ministry of Information and Customs”, implementing agency: Ministry of Finance, Communications, implementation duration: 2010 - 2020. implementation duration: 2011 - 2015. - Project “Building a system of information security - Project “Education network and IT application in assurance in the operation of e-commerce transactions for the education”, implementing agency: Ministry of Education Trade and Industry sector.”, implementing agency: Ministry of and Training, implementation duration: 2011 - 2015. Industry and Trade, implementation duration: 2010 - 2015. 115 ICT Viet Nam 2013
  19. XI HỢP TÁC QUỐC TẾ International Cooperation
  20. HỢP TÁC QUỐC TẾ 1. Hoạt động hợp tác quốc tế ngành CNTT-TT Hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực CNTT- nghiên cứu, xây dựng đề xuất, ý kiến đóng góp để TT luôn đóng vai trò quan trọng góp phần tăng cường bảo vệ quyền lợi của Việt Nam; tranh thủ sự ủng hộ quan hệ ngoại giao, kinh tế và khoa học giữa Việt và hỗ trợ về tư vấn pháp lý, kỹ thuật, nghiệp vụ của Nam với các quốc gia và các nền kinh tế trên thế giới. quốc tế và khu vực cho sự phát triển của các lĩnh vực TT&TT trong nước. Thực hiện Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội của Việt Nam tới năm 2020, trong đó coi CNTT-TT là Kể tư khi gia nhâp Tô chưc Thương mai Thê “hạ tầng của hạ tầng”, Bộ Thông tin và Truyền thông giơi (WTO) vao năm 2007, Viêt Nam đa trơ thanh môt đã đẩy mạnh các hoạt động hợp tác song phương đôi tac kinh tế tiềm năng của nhiều nước và khu vực thông qua việc trao đổi đoàn cấp cao, ký kết các Thỏa trên thế giới với việc tham gia ngày càng nhiều trong HỢP TÁC QUỐC TẾ TÁC QUỐC HỢP thuận hợp tác, tham gia vào các Ủy ban liên chính các khuôn khổ hợp tác kinh tế, thương mại quốc tế. XI phủ, hợp tác song phương đã mở ra nhiều cơ hội thu Với chủ trương mở cửa thị trường thu hút đầu tư hút đầu tư, xúc tiến thương mại, chuyển giao công nước ngoài, hầu hết các tập đoàn đa quốc gia về nghệ và phát triển nguồn nhân lực góp phần duy CNTT-TT trên thế giới đã có mặt và đầu tư tại Việt trì tốc độ phát triển nhanh và bền vững của ngành Nam tạo ra thị trường lao động tiềm năng và đóng CNTT-TT với tốc độ từ 25-30%/năm. Năm 2012, bên góp tỷ trọng không nhỏ trong doanh thu của ngành. cạnh những đối tác truyền thống từ Nhật Bản, Hàn Công tác kinh tế đối ngoại được đổi mới đã phát Quốc, Trung Quốc, Hoa Kỳ, châu Âu và Đông Nam Á, huy hiệu quả. Bên cạnh các nguồn vốn Hỗ trợ phát ngành CNTT-TT đã tăng cường mở rộng hợp tác với triển chính thức (ODA) và Phi chính phủ (NGO), các các quốc gia ở khu vực châu Phi, Nam Mỹ và Trung mô hình hợp tác mới đã được áp dụng và triển khai Đông nhằm thực hiện quyết tâm giúp các doanh thành công thông qua các thỏa thuận hợp tác song nghiệp CNTT-TT Việt Nam tìm kiếm và thâm nhập phương, hợp tác nhà nước - doanh nghiệp (PPP) các thị trường mới và tiềm năng. mang lại nguồn kinh phí không nhỏ phục vụ các Tại các diễn đàn đa phương, Việt Nam luôn là nhiệm vụ quan trọng của ngành trong quá trình nâng thành viên tích cực và có trách nhiệm với cộng đồng cao năng lực quản lý, hoàn thiện hành lang pháp quốc tế, bảo vệ được uy tín, chủ quyền của đất nước lý, đổi mới công nghệ và thực hiện nỗ lực phổ cập và đảm bảo quyền lợi hợp lý của các thành viên tham CNTT-TT trong xã hội. Đào tạo và phát triển nguồn gia. Việt Nam đã tích cực tham gia các diễn đàn, hội nhân lực đang dần được thay đổi từ đào tạo sử dụng nghị, hội thảo quốc tế và khu vực; tham gia chủ trì đáp ứng yêu cầu nội địa sang đáp ứng yêu cầu quốc các nhóm công tác của các tổ chức quốc tế; tham gia tế, tăng cường năng lực cạnh tranh góp phần đưa các nhóm công tác, nhóm nghiên cứu; chú trọng việc Việt Nam tiến tới nền kinh tế tri thức. 118 CNTT - TT Việt Nam 2013
  21. International Cooperation 1. An Overview of International cooperation The international cooperation in ICT sector has successful chairmanships in technical organizations long since been recognized as an indispensable or working groups, etc. Via multilateral cooperation component in scientific, economic and diplomatic channel, Viet Nam has effectively taken advantage of partnerships between Viet Nam and other nations in supports from international and regional partners in the world. terms of technical and legal consultations or capacity building programs to serve the national development In an effort to realize the National strategy goals in ICT sector. of Socioeconomic development by 2020, in which C ooperation ICT is considered as “the fundament of national Since the accession to the World Trade infrastructure”, the Ministry of Information and Organization (WTO) in 2007, with increasingly Communications has been promoting bilateral active participation in variety of global free trade I nternational cooperations by taking advantage of high-level and investment agreements, Viet Nam has become delegations exchange, initiating and signing a potential economic partner with a great number XI partnership agreements, actively participating in of countries and regions worldwide. Upon realizing intergovernmental panel, which have contributed the policy to liberalize domestic ICT market and to creating favorable opportunities of trade and attract foreign investors, Viet Nam has now become investment promotion, technology transfer as well a favourite investment destination for most of top- as human resource development for Viet Nam, ranking multi-national ICT corporations in the world. supporting the stable and sustainable sectoral External economic activities in Viet Nam’s growth rate of 25-30% per year. In 2012, in order to ICT sector have been innovated in implementation support domestic ICT enterprises in exploring new methodology and achieved fruitful outcomes. Apart emerging and potential market opportunities, aside from the funding from official development assistances from such traditional partners as Japan, Korea, (ODAs) and Non-government organizations (NGOs), China, USA, European and Asean regions, Viet Nam the flexible adoption of new cooperation models such has expanded cooperation partnerships in the sector as bilateral partnership agreement or Public-Private to countries in Africa, Southern America and Middle partnership (PPP) has led to great mobilization East regions. of other financial support to serve the execution On multilateral perspectives, Viet Nam has of sectoral missions including administration also earned wide reputation as a responsible and capacity building, legal framework improvement, active member in international organizations, while technology innovation and universalization of ICT in balancing national rightful interests and common society. Human resource development and training interests in international society. Status of Viet Nam activities in ICT have also switched from domestic in international ICT-specialized organizations has to international labour market with enchanced been remarkably heightened thanks to proactive competitiveness, contributing to turning Viet Nam into contributions to international and regional ICT fora, a knowledge economy 119 ICT Viet Nam 2013
  22. HỢP TÁC QUỐC TẾ 2. Một số hoạt động hợp tác quốc tế tiêu biểu về CNTT-TT giai đoạn 2012-2013: Xuất phát từ nhận thức viễn thông là một trong cơ sở đó, nhiều hoạt động đã được triển khai thành những lĩnh vực thuộc hạ tầng cơ sở đóng vai trò góp công góp phần tăng cường năng lực, quảng bá hình phần tạo môi trường thuận lợi cho các lĩnh vực khác ảnh và huy động các nguồn lực cho việc phát triển phát triển, Việt Nam đã định hướng tập trung phát thị trường công nghiệp và dịch vụ CNTT, ứng dụng triển mạng lưới viễn thông với những công nghệ hiện CNTT và an toàn an ninh thông tin thông qua các đại, cập nhật. Đến nay, Việt Nam đã và đang có được hình thức hợp tác đa dạng bao gồm hợp tác truyền một mạng lưới viễn thông hiện đại ngang tầm với các thống song phương, đa phương, kinh tế đối ngoại; quốc gia trong khu vực và thế giới như việc triển khai đổi mới mô hình hợp tác nhà nước – doanh nghiệp mạng NGN, các hệ thống cáp quang biển và đất liền, (PPP); mở rộng mô hình xã hội hoá các nguồn lực hỗ cấp phép mạng 3G, v.v. với những đội ngũ cán bộ, trợ cho phát triển CNTT, hợp tác giữa cơ quan quản chuyên gia, kỹ sư đã thực sự làm chủ được công lý với các tổ chức xã hội nghề nghiệp. nghệ. HỢP TÁC QUỐC TẾ TÁC QUỐC HỢP Cùng với viễn thông - CNTT, trong lĩnh vực Bưu Trong năm 2012, Bộ Thông tin và Truyền thông chính, bên cạnh việc đạt được các thành quả phát đã tích cực và chủ động tham gia nhiều hội nghị, diễn triển mạng lưới, mở rộng dịch vụ, đảm bảo các nghĩa XI đàn quốc tế đa phương về thông tin và truyền thông vụ công ích với nhà nước, Việt Nam đã không ngừng phục vụ lợi ích quốc gia, tổ chức 30 hội nghị hội thảo mở rộng quan hệ hợp tác song phương, đa phương quốc tế tại Việt Nam. Một số hội nghị quốc tế lớn mà với các nước trong khu vực và trên thế giới. Với tư Bộ tham gia đã thu được những kết quả cao như cách là thành viên của các tổ chức quốc tế và khu Hội nghị Bộ trưởng Thông tin các nước ASEAN, Hội vực về bưu chính, Việt Nam đã tích cực tham gia vào nghị Bộ trưởng Viễn thông ASEAN (TELMIN), Hội hoạt động chung cũng như phối hợp với các tổ chức nghị Thông tin Vô tuyến thế giới (WRC), Hội nghị này tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên ngành, mời Tiêu chuẩn hóa thế giới (WTSA), Đại hội thế giới về các chuyên gia nước ngoài vào tư vấn giảng dạy tại thông tin di động (GSMA); tổ chức thành công Hội Việt Nam và chỉ đạo doanh nghiệp trong nước triển nghị Viễn thông APEC lần thứ 45, Hội nghị khu vực khai các chương trình, dự án hỗ trợ nâng cao chất Châu Á - Thái Bình Dương lần thứ nhất chuẩn bị cho lượng dịch vụ. Hội nghị thông tin vô tuyến thế giới 2015 (APG15-1) Năm 2012 được đánh dấu với sự kiện Việt Nam và Hội nghị Thông tin Vô tuyến Châu Á Thái Bình lần thứ 3 được bầu vào Hội đồng điều hành - Liên Dương lần thứ 13 (AWG-13). Bên cạnh đó, hoạt minh Bưu chính Thế giới (CA-UPU) nhiệm kỳ 2013- động của Việt Nam trong các tổ chức này cũng được 2016, thể hiện sự tín nhiệm của cộng đồng quốc tế thực hiện tích cực, chủ động và có trách nhiệm thông đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập khu vực qua các nội dung đóng góp, các bài trình bày chia sẻ và quốc tế. Bên cạnh việc tham gia tích cực vào các kinh nghiệm và nắm giữ các vị trí điều phối các nhóm hoạt động của Hội đồng Điều hành CA-UPU và Hội chuyên ngành như Chủ tịch Nhóm công tác về Thu đồng Chấp hành Liên minh Bưu chính Châu Á – Thái hẹp khoảng cách tiêu chuẩn hóa của APT; Phó chủ Bình Dương (APPU-EC), Việt Nam tiếp tục tham gia tịch Nhóm Chiến lược ASTAP; Phó chủ tịch Nhóm với tư cách quan sát viên ở các Nhóm công tác của nghiên cứu số 1 của ITU-D, etc. Hội đồng Khai thác bưu chính (POC-UPU), Diễn đàn Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực CNTT năm 2012 Bưu chính các nước ASEAN (ASEAN POST), cuộc tiếp tục được xác định theo hướng “Chủ động hợp tác, họp Đại hội đồng các Hiệp hội EMS, Telematics, và nắm bắt cơ hội để hỗ trợ tối đa doanh nghiệp CNTT- Hiệp hội Bưu chính châu Á – Thái Bình Dương (APP). TT Việt Nam mở rộng thị trường ra nước ngoài.” Trên Một số dự án hợp tác đầu tư quốc tế lớn hiện nay mà 120 CNTT - TT Việt Nam 2013
  23. International Cooperation 2. Highlights of international cooperation in 2012-2013 period: Bearing in mind the role of telecommunications global market”, international cooperation activities as an indispensable facilitator for the growth of in Information Technology (IT) area in 2012 have other sectors, Viet Nam has given high priority to been effectively carried out. Through diversity of developing telecommunications with adoption of cooperation models including traditional cooperation latest technology. So far, Viet Nam has developed on bilateral and multilateral channels, external an internationally advanced telecommunication economic cooperation, renovated Public-Private infrastructure and network with well-deployed Partnership (PPP), socialization of IT development, submarine cable system, Next Generation Network IT regulators – social and occupational organizations C ooperation (NGN) and 3G network, etc., which are effectively cooperation, etc., IT sector has successfully operated by teams of well-trained technical staff and accomplished objectives of capacity building, experienced experts. promoting Viet Nam’s IT image, mobilizing resources I nternational In 2012, MIC has continued its active participation for developing IT industry and service market, promoting IT applications and information security. in many international conferences and fora on ICT, XI and also successfully hosted 30 international events in Year 2012 also marked the third time Viet Viet Nam. Some fruitful meetings could be mentioned, Nam was elected to the Council of Administration of such as ASEAN Information Ministers Meeting, Universal Postal Union (CA-UPU) for period 2013- ASEAN Telecommunications and Information 2016, which reflects the strenghthened confidence technology Ministers Meeting (TELMIN), World Radio that international community has placed in Viet Nam. Conference (WRC), The World Telecommunication Beside that, Viet Nam continued to participate as Standardization Assembly (WTSA), Global system observer of the Working Groups of CA/POC Councils for mobile association (GSMA); The 45th Meeting of of UPU and APPU, ASEAN POST Business Meeting, APEC Telecommunications and Information working General Assembly of EMS, Telematics and APP group (APECT-TEL 45), The 1st Meeting of the meetings. Some typical international cooperation APT Conference preparatory group for WRC – 15 projects that Viet Nam Post Corporations (VNPost) (APG 15-1), The 13rd Meeting of the APT wireless has been assigned to participate and implement quite group (AWG-13). With the membership of these effectively could be listed as follows: the projects organizations, Viet Nam has also performed its active benefited from the “Quality of Service Fund” of the and practical contributions to working agendas as UPU in 2012 in order to improve the quality of postal well as successful chairmanships at working group services in Viet Nam; the UPU Global Mornitoring level such as chairman of APT Working group on System (GSM) project (second period 2012-2013) bridging standardization gap, vice-chairman of and RAQUEL project for Asia Pacific region in ASTAP Working group on Strategy, vice-chairman of order to improve the quality of postal services; the ITU-D Study Group 1, ect. International remittance service project for Viet Nam Guided by the enlightened policy “Active – Laos – Campuchia with the financial support from cooperation and thorough opportunity seizure to UPU and IFAD; the continuous testing program on support Viet Nam’s ICT enterprises in outreaching international postal service in 2012 and implement 121 ICT Viet Nam 2013
  24. HỢP TÁC QUỐC TẾ Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam nay là Tổng Công việc triển khai Đề án “Số hóa truyền dẫn, phát sóng ty Bưu điện Việt Nam được chỉ định tham gia và triển truyền hình mặt đất” dự kiến sẽ hoàn thành vào năm khai khá hiệu quả có thể kể đến như Dự án nâng cao 2020 trên phạm vi toàn quốc. chất lượng dịch vụ được thụ hưởng từ “Quỹ Chất Về hợp tác đa phương trong lĩnh vực phát thanh lượng Dịch vụ”, các dự án toàn cầu của UPU như dự truyền hình, Việt Nam là thành viên đầy đủ và tích án GMS (giai đoạn 2: 2012-2013), dự án RAQUEL về cực tham gia các tổ chức, hiệp hội quốc tế như Ủy nâng cao chất lượng dịch vụ trong khu vực, dự án về ban Văn hóa Thông tin ASEAN (COCI); Tiểu ban dịch vụ chuyển tiền quốc tế (Việt Nam là trung tâm Thông tin ASEAN (SCI); Hiệp hội Phát thanh Truyền chung chuyển giữa 3 nước trong khu vực Việt Nam – hình châu Á – Thái Bình Dương (ABU); Hiệp hội Lào – Căm-pu-chia sử dụng nguồn tài trợ từ UPU và Truyền hình cáp và vệ tinh Châu Á (CASBAA), Viện IFAD), chương trình kiểm tra chất lượng bưu phẩm Phát triển Phát thanh truyền hình châu Á-Thái Bình quốc tế toàn trình, phát triển bền vững (giai đoạn 2); Dương (AIBD) tham gia Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 42 (2012-2013). Đối với lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế, theo chỉ đạo chung của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát thanh HỢP TÁC QUỐC TẾ TÁC QUỐC HỢP thông tiếp tục có sự đóng góp tích cực và chủ động truyền hình cũng đã góp phần quan trọng trong việc vào các hoạt động đàm phán các Hiệp định tự do tiếp nhận công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, đặc thương mại và đầu tư mà Việt Nam tham gia, nhằm XI biệt là nghiệp vụ làm báo tiên tiến trên thế giới. Từ đáp ứng yêu cầu mới và ngày càng cấp bách về hội công nghệ truyền hình lạc hậu, ngành truyền hình nhập kinh tế và tự do hoá thương mại đầu tư trong Việt Nam đến nay đã hội tụ được những công nghệ lĩnh vực TT&TT nói riêng và của cả đất nước nói tiên tiến của thế giới như truyền hình kỹ thuật số, chung. Bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các cam truyền hình độ nét cao (truyền hình HD), truyền hình kết WTO về mở cửa thị trường, ngành TT&TT Việt cáp số, truyền hình số vệ tinh, truyền hình số mặt đất, Nam tiếp tục có những bước tiến lớn về hội nhập truyền hình IPTV, truyền hình di động, truyền hình kinh tế quốc tế khi mạnh dạn tham gia vào các Hiệp Internet, v.v. Tại Việt Nam hiện có 75 kênh truyền định tự do thương mại và đầu tư mới của khu vực và hình nước ngoài được phát sóng rộng rãi (so với 50 thế giới, trong đó phải kể đến Hiệp định Đối tác kinh kênh năm 2009 và 73 kênh năm 2011) như các kênh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) – Hiệp định được nổi tiếng thế giới là CNN, BBC, Bloomberg, các kênh coi là mô hình kiểu mẫu về tự do hoá thương mại và của truyền hình Úc, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, đầu tư của thế kỷ 21. Việc tham gia một Hiệp định Trung Quốc, v.v. phục vụ 4,4 triệu thuê bao trên toàn với mức độ cam kết cao hơn hẳn WTO về cả chiều quốc. Ngoài ra, các chương trình phát thanh và rộng và chiều sâu sẽ tạo ra một động lực lớn không truyền hình của Việt Nam cũng đang từng bước thâm chỉ đối với sự tăng trưởng của thị trường Viễn thông nhập vào thị trường nước ngoài. Các kênh truyền và CNTT trong nước mà còn cả với sự cải thiện về hình quảng bá của Đài Truyền hình Việt Nam đã phủ môi trường pháp lý và cơ chế quản lý nhà nước của sóng 100% lãnh thổ Lào, Căm-pu-chia qua vệ tinh; ngành TT&TT. Ngoài ra, trong khuôn khổ khu vực, các kênh đối ngoại như truyền hình VTV4 và phát Việt Nam còn tích cực tham gia đàm phán các Hiệp thanh VOV5 được phủ sóng ra thế giới qua vệ tinh và định về tự do thương mại (FTA) cả đa phương và internet; kênh văn hóa Việt VTC10 đã phủ sóng tới song phương như Hiệp định FTA ASEAN+ các nước nhiều vùng lãnh thổ, quốc gia trên thế giới qua nhiều đối tác, FTA Việt Nam – Hàn Quốc, FTA Việt Nam – phương tiện truyền phát như: vệ tinh, truyền hình số Khối EFTA, FTA Việt Nam – EU, trong đó TT&TT luôn mặt đất, hệ thống IPTV, internet và TV Mobile qua được coi là một trong những lĩnh vực quan trọng và mạng di động 3G. Việt Nam đang tích cực hợp tác và thu hút được sự quan tâm nhiều nhất từ phía các đối học hỏi kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong tác đàm phán. 122 CNTT - TT Việt Nam 2013
  25. International Cooperation the 42nd International writing letter contest UPU On multilateral fora for broadcasting and (2012-2013) nationwide. television, Viet Nam has been recognized as an active and responsible member of such organizations International cooperation has also played as ASEAN Committee on Culture and Information an important role in the transforming process of (COCI), ASEAN Sub-Committee on Information broadcasting and television in Viet Nam through (SCI), Asia-Pacific Broadcasting Union (ABU), facilitating technology transfer, human resource Cable and Satellite Broadcasting Association of Asia develoment and, especially, enhancement of (CASBAA), Asia-Pacific Institute for Broadcasting professional competence of press. Television has Development, etc. achieved innovation with latest techonologies of the Following the guideline by the Government C ooperation world including digital television, High-definition (HD) on international economic integration, MIC, in television, digital cable television, digital satellite collaboration with related agencies, has been television, terrestrial digital television, IPTV, mobile actively and resposibly participating in the negotiation and internet television, etc. There are 75 foreign process of free trade and investment agreements I nternational TV channels broadcasted (compare with over 50 that Viet Nam is involved in order to step by step channels in 2009 and 73 channels in 2011) such as quench the thirst for international integration and XI CNN, BBC, Bloomberg, national television channel market liberalization of ICT sector in particular and national economy in general. 2012 is the fifth year of as Australia, France, Germany, Japan, Korea, China, Viet Nam’s WTO membership (2007 - 2012) marking etc. serving 4.4 million subscribers nationwide. On a new period of market liberalization in Viet Nam’ ICT content perspective, Viet Nam’s broadcasting and sector when many barriers to trade and investment in television has, on the one hand, imported globally ICT services will be unlocked thenceforward. Besides popular entertaining channels and, on the other earnest compliance with WTO commitments, Viet hand, taken gradual approach to exporting content Nam’s ICT sector is also taking further steps in worldwide. All VTV broadcast channels have the international integration process with active covered 100% Laotian and Cambodian territories, participation in new regional and global free tradea international channels, i.e. VTV4 and VOV5, have and investment agreements, notably the Trans- been broadcasted worldwide via satellite and internet, Pacific Partnership (TPP) Agreement which is seen Vietnamese cultural channel VTC10 has also been as a model agreement on free trade and investment st televised to many territories and countries in the world of 21 century. The impacts of such a complicated and challenging agreement as TPP are expected to via such means of transmission as satellite, terrestrial leverage the growth of domestic ICT market as well digital TV, IPTV, Internet and 3G-based mobile TV. as to motivate the improvement of domestic ICT Recently, Viet Nam has actively taken advantage of legal framework. On regional scale, Viet Nam has variety of cooperation channels to learn experiences also been zealously joined ASEAN common effort from developed countries in the world to support to hasten Free Trade Agreements (FTAs) between the implementation of project “Terrestrial Television ASEAN and other Partners (ASEAN+ FTAs), in which, Digitization” which is expected to be completed by ICT has always been considered as an important and 2020 on a national scale. attention-grabbing issue to all stakeholders 123 ICT Viet Nam 2013
  26. HỢP TÁC QUỐC TẾ 3. Các tổ chức chuyên ngành quốc tế và khu vực mà Việt Nam tham gia là thành viên 3.1 Tham gia với tư cách quốc gia thành 3.2 Tham gia là thành viên của các tổ chức viên và hiệp hội ngành nghề - Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) - Liên minh Dịch vụ và Công nghệ thông tin Thế giới (WITSA) - Tổ chức Vệ tinh Viễn thông Quốc tế (ITSO) - Tổ chức Công nghiệp Điện toán châu Á - châu - Tổ chức Thông tin Vũ trụ (INTERSPUTNIK) Đại Dương (ASOCIO) - Liên minh Viễn thông châu Á - Thái Bình Dương - Liên đoàn Quốc tế về Công nghệ thông tin (APT) (IFIP) - Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) - Trung tâm thông tin mạng châu Á - Thái Bình HỢP TÁC QUỐC TẾ TÁC QUỐC HỢP - Liên minh Bưu chính châu Á - Thái Bình Dương Dương (APNIC) (APPU) - Nhóm ứng cứu khẩn cấp máy tính châu Á - Thái XI - Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á - ASEAN Bình Dương (APCERT) (Hội nghị Bộ trưởng Viễn thông - ASEAN - Tổ chức hợp tác quốc tế đa phương đối với mối TELMIN, Hội nghị quan chức viễn thông - đe dọa trong không gian mạng (ITU- IMPACT ASEAN TELSOM, Hội đồng điều hành viễn thông ASEAN - ATRC) - Nhóm công tác về viễn thông và thông tin (APEC TEL) trong khuôn khổ Diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) - Diễn đàn Hợp tác Á - Âu ASEM (Hội nghị Bộ trưởng ASEM về ICT) 124 CNTT - TT Việt Nam 2013
  27. International Cooperation 3. Membership in international and regional organizations 3.1 State members of inter-governmental 3.2 Members of professional organizations specialized international and regional and Associations organizations - World Information Technology and Service - International Telecommunication Union (ITU) Alliance (WITSA) - International Telecommunication Satellite - Asian - Oceanian Computing Industry Organization (ITSO) Organization (ASOCIO) - Intersputnik International Organization of Space - International Federation for Information C ooperation Communications (INTERSPUTNIK) Processing (IFIP) - Asia Pacific Telecommunity (APT) - Asia Pacific Network Information Centre - Universal Postal Union (UPU) (APNIC) I nternational - Asia Pacific Postal Union (APPU) - Asia Pacific Computer Emergency Response Team (APCERT) XI - Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) (ASEAN TELMIN - ASEAN - International Multilateral Partnership Against Telecommunications Ministers Meeting, ASEAN Cyber Threats (ITU- IMPACT) TELSOM - Telecommunications Senior Officals Meeting, ATRC - ASEAN Telecom Regulators Council) - Asia Pacific Economic Cooperation - APEC (APEC Telecommunications and Information Working Group - APEC TEL) - Asia Europe Meeting (ASEM) (ASEM ICT Ministerial Meeting) 125 ICT Viet Nam 2013
  28. HỢP TÁC QUỐC TẾ 4. Một số sự kiện quốc tế tổ chức tại Việt Nam TT Sự kiện Thời gian 1 Hội nghị Ủy ban Văn hóa - Thông tin ASEAN lần thứ 47 10-15/12/2012 2 Hội nghị vô tuyến châu Á - Thái Bình Dương lần thứ 13 (AWG-13) 12-15/9/2012 Hội nghị khu vực châu Á - Thái Bình Dương lần thứ nhất chuẩn bị cho Hội nghị 10-11/9/2012 3 thông tin vô tuyến thế giới 2015 (APG 15-1) Hội nghị Quan chức Viễn thông và Công nghệ thông tin ASEAN 4 05-07/9/2012 (Special Telsom) Hội thảo “Phát triển bền vững cho các doanh nghiệp bưu chính khu vực Châu 5 25-28/6/2012 Á-Thái Bình Dương” Hội nghị lần thứ 45 Nhóm công tác viễn thông trong APEC 6 03-11/4/2012 (APEC TEL 45) 7 Hội thảo khu vực ASEAN của ITU về Phối hợp kiểm soát tần số HF 08-09/12/2011 8 Hội thảo kết nối nông thôn vì giáo dục và phát triển của ASEAN 21- 23/9/2011 HỢP TÁC QUỐC TẾ TÁC QUỐC HỢP 9 Hội thảo khu vực châu Á - Thái Bình Dương của ITU về số hóa phát thanh 26-27/5/2011 truyền hình và sử dụng tần số sau số hóa XI 10 Hội nghị Cấp cao khu vực châu Á về Truyền thông đa phương tiện lần thứ 8 23-26/5/2011 11 Diễn đàn Chính sách và thể lệ APT lần thứ 11 17-19/5/2011 12 Hội thảo ITU dành cho Căm -pu-chia, Lào, Mia-an-ma và Việt Nam về Công 14-17/12/2010 nghệ và Dịch vụ NGN/IP 13 Hội nghị Bưu chính các nước ASEAN lần thứ 17 25-27/11/2010 14 Hội nghị các Nhà quản lý Viễn thông ASEAN (ATRC) 07-10/7/2010 15 Cuộc họp Nhóm nghiên cứu số 5D của ITU, Hội thảo khu vực về IMT 09-16/6/2010 16 Phiên họp liên tịch giữa Hội đồng lần thứ 38 và Ủy ban khai thác lần thứ 11 27-28/4/2010 của Tổ chức Intersputnik 17 Phiên họp Quan chức cấp cao không chính thức ASEAN về công nghệ thông 19-20/01/2010 tin và viễn thông (TELSOM Leader Retreat) 18 Hội nghị Bộ trưởng Viễn thông Tiểu khu vực (Căm-pu-chia, Lào, Mia-an-ma, 10-12/12/2009 Việt Nam) 19 Diễn đàn Công nghệ thông tin Thế giới 2009 (WITFOR) 26-28/8/2009 20 Cuộc họp Nhóm công tác Quan chức Viễn thông ASEAN 26-29/4/2009 21 Hội nghị lần thứ sáu Diễn đàn Thông tin Vô tuyến APT 31/3 - 3/4/2009 22 Hội thảo khu vực của APT về Quản lý và Kiểm soát Tần số 30/3/2009 23 Cuộc họp Nhóm cước châu Á – Thái Bình Dương thuộc Nhóm nghiên cứu 05-06/3/2009 số 3 ITU 24 Hội thảo chuyên đề của Khu vực về cước (dành cho quốc gia thành viên 04/3/2009 Nhóm cước châu Á - châu Đại Dương) 25 Cuộc họp lần thứ 3 của APT chuẩn bị cho Khóa họp tiêu chuẩn hóa Viễn thông 17-19/9/2008 Thế giới 2008 (WTSA 2008-03) 26 Diễn đàn phát triển Khu vực châu Á – Thái Bình Dương của ITU về thu hẹp 15-16/9/2008 khoảng cách tiêu chuẩn hóa Công nghệ thông tin và Truyền thông 27 Cuộc họp lần thứ 31 Hội đồng điều hành Liên minh Bưu chính châu Á – Thái 09 - 13/6/2008 Bình Dương (APPU) 126 CNTT - TT Việt Nam 2013
  29. International Cooperation 4. Recent major events organized in Viet Nam TT Events Date 1 47th Meeting of ASEAN Committee on Culture and Information 10-15 Dec 2012 13rd Meeting of the APT wireless group 2 12-15 Sep 2012 (AWG-13) 01st Meeting of the APT Conference preparatory group for WRC – 15 10-11 Sep 2012 3 (APG 15-1) The special meeting of ASEAN telecommunications and IT Senior officials 4 05-07 Sep 2012 (Special Telsom) 02nd sustainable development seminar for postal operators in Asia-Pacific 5 25-28 Jun 2012 C ooperation countries 45th Meeting of APEC Telecommunications and Information Working Group 6 03-11 Apr 2012 (APEC TEL 45) 7 ITU workshop on “HF monitoring coordination in Asean” 08-09 Dec 2011 I nternational 8 ASEAN rural connectivity conference for education and development 21-23 Sep 2011 9 ITU Regional Workshop on transition to digital broadcasting and digital 26-27 May 2011 dividend XI 10 08th ASIA Media Summit 2011 (AMS 8) 23-26 May 2011 11 11th Meeting of the APT policy and regulatory forum (PRF-11) 17-19 May 2011 12 ITU Subregional Workshop for Cambodia, Lao PDR., Myanmar and Viet 14-17 Dec 2010 Namon “NGN/IP Technologies and Services” 13 17th ASEAN Posts Meeting 25-27 Nov 2010 14 16th ASEAN Telecommunication Regulators’ Council Meeting 07-10 Jul 2010 15 Meeting of ITU-R Working Party 5D and Seminar on IMT systems 9-16 Jun 2010 16 Joint 38th Session of the Board and 11th Meeting of the Operation Committee 27-28 Apr 2010 of INTERSPUTNIK 17 3rd TELSOM Leaders Retreat Meeting of ASEAN 19-20 Jan 2010 18 16th Subregional Telecommunication Ministerial Meeting for Cambodia, Lao 10-12 Dec 2009 PDR., Myanmar and Viet Nam 19 World Information Technology Forum 2009 (WITFOR 2009) 26-28Aug 2009 20 ASEAN TELSOM Joint Working Group and Working Groups Meeting 26-29 Apr 2009 21 6th Meeting of the APT Wireless Forum 31Mar - 03 Apr 2009 22 APT Workshop on “Spectrum Management & Monitoring” 30 Mar 2009 23 ITU Study Group 3 Regional Group for Asia and Oceania (SG3RG-AO) 05-06 Mar 2009 24 Regional Seminar on Costs and Tariffs for member countries of the Regional 04 Mar 2009 Group for Asia and Oceania (SG3RG-AO) 25 03rd APT Preparatory Meeting for WTSA-2008 (WTSA 2008-03) 17-19 Sep 2008 26 ITU Regional Development Forum 2008 for Asia Region on Bridging the ICT 15-16 Sep 2008 standardization gap in developing countries 27 31st APPU Executive Council Meeting 09 - 13 Jun 2008 127 ICT Viet Nam 2013
  30. CÁC SỰ KIỆN CÔNG NGHỆ XII THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TIÊU BIỂU HÀNG NĂM TẠI VIỆT NAM Annual ICT Events in Viet Nam
  31. CÁC SỰ KIỆN CNTT-TT TIÊU BIỂU HÀNG NĂM TẠI VIỆT NAM Đơn vị chủ TT Tên sự kiện Địa điểm Thời gian Ghi chú trì 1 Hội thảo an ninh bảo mật quốc Hà Nội Tháng 3 Bộ Công an www.securityworld.com.vn gia 2 Giải thưởng CNTT-TT Việt Nam Hà Nội Tháng 3 Bộ TT&TT 3 Triển lãm Quốc tế Điện tử, Viễn www.vce.vn Hà Nội Tháng 4 VEIA thông & Mạng Việt Nam 4 Giải thưởng Sao Khuê Hà Nội Tháng 4 VINASA www.saokhueaward.vn 5 Hội nghị Viễn thông Quốc tế Hà Nội Tháng 5 Bộ TT&TT 6 Ngân hàng Hội thảo - Triển lãm Banking Việt www.bankingvn.com.vn Hà Nội Tháng 5 nhà nước Nam VN 7 Diễn đàn cấp cao CNTT-TT Việt Hà Nội Tháng 6 VINASA www.vinasa.org.vn Nam 8 Hội thảo quốc gia về Chính phủ Hà Nội hoặc BCĐ QG về www.egov.org.vn Tháng 7 điện tử TP. HCM CNTT 9 Hội nghị và Lễ trao Lãnh đạo www.cio.org.vn Hà Nội Tháng 7 IDG CNTT tiêu biểu Đông Nam Á CÁC SỰ KIỆN CNTT-TT TIÊU BIỂU HÀNG NĂM TẠI VIỆT NAM TẠI VIỆT TIÊU BIỂU HÀNG NĂM CÁC SỰ KIỆN CNTT-TT 10 Triển lãm và hội thảo “Toàn cảnh CNTT-TT Việt Nam và Viet Nam www.vcw.com.vn Tháng 7 HCA Computer Electronics World TP. HCM XII Expo” 11 Giải thưởng Huy chương vàng TP. HCM Tháng 7 HCA www.hca.org.vn và Top 5 ICT Việt Nam 12 Triển lãm thế giới CNTT viễn www.viexpo.com.vn Các tỉnh Tháng 8 IDG thông và điện tử Việt Nam 13 Hội thảo hợp tác phát triển www.itweek.org.vn; Các tỉnh Tháng 8 VAIP CNTT-TT www.vaip.org.vn 14 Hội thảo và Triển lãm Tài chính Hà Nội hoặc www.ictfinance.vn Tháng 9 Bộ Tài chính Việt Nam TP. HCM 15 Hiệp hội Hà Nội Tuần lễ mua sắm trực tuyến Tháng 9 thương mại www.vecom.vn và TP. HCM điện tử 16 Hà Nội hoặc Ngày CNTT Nhật Bản Tháng 9 VINASA www.vinasa.org.vn TP. HCM 17 Triển lãm và Hội nghị quốc tế Hà Nội Tháng 10 Bộ TT&TT Mobile Viet Nam 18 Tuần lễ Tin học Việt Nam Hà Nội Tháng 10 VAIP www.itweek.org.vn 19 Hội thảo & Triển lãm sản phẩm và dịch vụ CNTT thương hiệu TP. HCM Tháng 11 MIC www.vibrand.vn Việt 20 Hà Nội Ngày An toàn thông tin Việt Nam Tháng 11 VNISA www.vnisa.org.vn và TP. HCM 21 Hà Nội Triển lãm về Viễn thông, Internet, 2 năm 1 lần hoặc Tháng 11 VNPT CNTT và các sản phẩm điện tử www.vnpt.com.vn TP. HCM 22 Hội thảo quốc gia về CNTT-TT BCĐ QG về Hà Nội Tháng 11 www.ict-industry.gov.vn Việt Nam CNTT 23 Hiệp hội Ngày Internet Việt Nam Hà Nội Tháng 12 www.via.org.vn Internet VN 24 Hội nghị và Lễ trao giải Lãnh đạo TP. HCM Tháng 12 IDG www.cso.org.vn An toàn thông tin tiêu biểu 130 CNTT - TT Việt Nam 2013
  32. Annual ICT Events in Viet Nam No Event Venue Time Host by Remark 1 Security World Conference Ha Noi March MPS www.securityworld.com.vn 2 Viet Nam ICT Awards Ha Noi March MIC 3 Viet Nam Consumer www.vce.vn Ha Noi April VEIA Electronics Expo 4 Sao Khue Awards Ha Noi April VINASA www.saokhueaward.vn 5 Viet Nam International Ha Noi May MIC Telecommunication Summit 6 Banking Viet Nam Conference www.bankingvn.com.vn N am Ha Noi May SBV & Expo 7 Viet Nam ICT Summit Ha Noi June VINASA www.vinasa.org.vn 8 Viet Nam E-government Ha Noi or www.egov.org.vn July NSCICT Symposium HCMC 9 www.cio.org.vn E vents in V iet ICT CIO Summit & Awards Ha Noi July IDG 10 Viet Nam IT Outlook & Viet A nnual www.vcw.com.vn Nam Computer Electronics HCMC July HCA World Expo XII 11 The Gold Medal Awards & The HCMC July HCA www.hca.org.vn Cup Top 5 ICT Viet Nam 12 Viet Nam IT and Telecom www.viexpo.com.vn Provinces August IDG Electronics World Expo 13 Workshop on ICT Development www.itweek.org.vn; www. Provinces August VAIP Cooperation vaip.org.vn 14 Viet NamICT in Finance Ha Noi or www.ictfinance.vn September MOF Conference HCMC 15 Ha Noi Online Shopping Week September VECOM www.vecom.vn and HCMC 16 Japan ICT day HCMC September VINASA www.vinasa.org.vn 17 International Exhibition and Ha Noi October MIC Conference Mobile Viet Nam 18 Viet Nam ITWeek Ha Noi October VAIP www.itweek.org.vn 19 Conference and Exhibition on Viet Nam ICT brand name HCMC November MIC www.vibrand.vn products and services 20 Viet Nam Information Security Ha Noi November VNISA www.vnisa.org.vn Day and HCMC 21 Viet Nam Telecomp, Internet Ha Noi biennially November VNPT Electronics Exhibition or HCMC www.vnpt.com.vn 22 Viet Nam National Conference Ha Noi November NSCICT www.ict-industry.org.vn on ICT 23 Viet Nam Internet Day Ha Noi December VIA www.via.org.vn 24 CSO Conference and Awards HCMC December IDG www.cso.org.vn 131 ICT Viet Nam 2013
  33. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ XIII CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TẠI VIỆT NAM Agencies, Organizations and Typical Enterprises on ICT in Viet Nam
  34. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM 1. Một số Hiệp hội nghề nghiệp về CNTT-TT Hội Tin học Việt Nam (VAIP) Trụ sở chính: Tầng 06, 14 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 38211725; Fax: (84-4) 38211708 Website: www.vaip.org.vn Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) Trụ sở chính: Tầng 11, Tòa nhà Cung Trí thức, Trần Thái Tông, quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3577 2336; Fax: (84-4) 3577 2337 Website: www.vinasa.org.vn Hiệp hội Doanh nghiệp Điện tử Việt Nam (VEIA) Trụ sở chính:11B Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3933 2845; Fax: (84-4) 3933 2846 Website: www.veia.org.vn Hiệp hội An toàn thông tin Việt Nam (VNISA) CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM VIỆT TẠI CNTT-TT VỀ BIỂU TIÊU NGHIỆP DOANH VÀ CHỨC TỔ QUAN, CƠ CÁC Trụ sở chính: 28B Hạ Hồi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3972 8457; Fax: (84-4) 3972 8457 XIII Website: www.vnisa.org.vn Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA) Trụ sở chính: Tầng 20, 57 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3774 1635; Fax (84-4) 3774 1627 Website: www.via.org.vn Hiệp hội Vô tuyến Điện tử Việt Nam (REV) Trụ sở chính: Tầng 02, 57 Vũ Thạnh, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6295 9849; Fax: (84-4) 3512 3614 Website: www.rev.org.vn Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) Trụ sở chính: Phòng 702, Tầng 07, Tòa nhà HKC, 285 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6278 4479 Website: www.vecom.vn Hội Tin học TP. Hồ Chí Minh (HCA) Trụ sở chính: 79 Trương Định, quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3822 2876; Fax: (84-8) 3825 0053 Website: www.hca.org.vn Hội Tin học - Viễn thông Hà Nội Địa chỉ: 02 Ngõ 87 Lê Thanh Nghị, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3628 5326; Fax: (84-4) 3628 5327 Website: www.hanict.org.vn Hội Truyền thông số Việt Nam Địa chỉ: Tầng 14, Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, quận Hai Bà Trưng, Hà Nôi Điện thoại : (84-4) 3633 8833; Fax: (84-4) 3633 9933 Website: www.vdca.org.vn 134 CNTT - TT Việt Nam 2013
  35. Agencies, Organizations and Typical Enterprises on ICT in Viet Nam N am 1. Organizations and Associations on ICT Viet Nam Association for Information Processing (VAIP) Address: 06th Floor, No. 14 Tran Hung Dao Str., Hoan Kiem Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3821 1725; Fax: (84-4) 3821 1708 Website: www.vaip.org.vn in V iet E nterprises on ICT Viet Nam Software and Information Technology Services Association (VINASA) Address: 11th Floor, Cung Tri Thuc Building, Tran Thai Tong Str., Cau Giay Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3577 2336; Fax: (84-4) 3577 2337 T ypical and Website: www.vinasa.org.vn Viet Nam Electronic Industries Association (VEIA) Address: No. 11B Phan Huy Chu Str., Hoan Kiem Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3933 2845; Fax: (84-4) 3933 2846 Website: www.veia.org.vn Viet Nam Information Security Association (VNISA) Address: No. 28B Ha Hoi Str., Hoan Kiem Dist., Ha Noi, Viet Nam A gencies , O rgani z ations Telephone: (84-4) 3972 8457; Fax: (84-4) 3972 8457 Website: www.vnisa.org.vn XIII Viet Nam Internet Association (VIA) Address: 20th Floor, No. 57 Huynh Thuc Khang Str., Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3774 1635; Fax (84-4) 3774 1627 Website: www.via.org.vn Radio-Electronics Association of Viet Nam (REV) Address: 2nd Floor, No. 57 Vu Thanh, Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 6295 9849; Fax: (84-4) 3512 3614 Website: www.rev.org.vn Viet Nam E-commerce Association (VECOM) Address: Room 702, 07th Floor, HKC Building, No 285 Doi Can, Ba Dinh Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 6278 4479 Website: www.vecom.vn Ho Chi Minh City Computer Association (HCA) Address: No. 79 Truong Dinh Str., Dist. 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam Telephone: (84-8) 3822 2876 ; Fax: (84-8) 3825 0053 Website: www.hca.org.vn Ha Noi Informatics and Telecommunications Association Address: No. 02 Alley No. 87 Le Thanh Nghi Str., Hai Ba Trung Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3628 5326; Fax: (84-4) 3628 5327 Website: www.hanict.org.vn Viet Nam Digital Communication Association Address: 14th Floor, VTC Online Building, No. 18 Tam Trinh Str., Hai Ba Trung Dist., Ha Noi, Viet Nam Điện thoại : (84-4) 3633 8833; Fax: (84-4) 3633 9933 Website: www.vdca.org.vn 135 ICT Viet Nam 2013
  36. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM 2. Một số doanh nghiệp viễn thông và Internet tiêu biểu 2.1 Dịch vụ viễn thông cố định Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) Trụ sở chính: 57 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3577 5104; Fax: (84-4) 3934 5851 Website: www.vnpt.vn Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) Trụ sở chính: 01 Giang Văn Minh, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6255 6789; Fax: (84-4) 6299 6789 Website: www.viettel.com.vn 2.2 Dịch vụ viễn thông di động Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) Trụ sở chính: 01 Giang Văn Minh, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6255 6789; Fax: (84-4) 6299 6789 CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM VIỆT TẠI CNTT-TT VỀ BIỂU TIÊU NGHIỆP DOANH VÀ CHỨC TỔ QUAN, CƠ CÁC Website: www.vietteltelecom.vn Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội (Vietnamobile) Trụ sở chính: 02 Chùa Bộc, quận Đống Đa, Hà Nội XIII Điện thoại: (84-4) 3572 9833; Fax: (84-4) 3572 9834 Website: www.vietnamobile.com.vn Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Toàn cầu – GTel Mobile (GMobile) Trụ sở chính: 280B Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3767 4846; Fax: (84-4) 3767 4854 Website: www.gmobile.vn Công ty Dịch vụ Viễn thông VinaPhone Trụ sở chính: 216 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3773 5555; Fax: (84-4) 3773 7544 Website: www.vinaphone.com.vn Công ty Thông tin Di động VMS (MobiFone) Trụ sở chính: Lô VP1, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3783 1733; Fax: (84-4) 3783 1734 Website: www.mobifone.com.vn 2.3 Dịch vụ Internet Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) Trụ sở chính: 57 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3577 5104; Fax: (84-4) 3934 5851 Website: www.vnpt.vn Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) Trụ sở chính: 01 Giang Văn Minh, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6255 6789; Fax: (84-4) 6299 6789 Website: www.viettel.com.vn Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Trụ sở chính: Tầng 01, Tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 7300 2222; Fax: (84-4) 7300 8889 Website: www.fpt.vn 136 CNTT - TT Việt Nam 2013
  37. Agencies, Organizations and Typical Enterprises on ICT in Viet Nam N am 2. Several typical telecommunication operators and internet service providers 2.1 Fixed-line telephone services Viet Nam Posts and Telecommunications Group (VNPT) Head Office: No. 57 Huynh Thuc Khang Str, Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam ICT in V iet E nterprises on ICT Telephone: (84-4) 3577 5104; Fax: (84-4) 3934 5851 Website: www.vnpt.vn Viettel Group (Viettel) Head Office: No. 01 Giang Van Minh Str., Ba Dinh Dist., Ha Noi, Viet Nam T ypical and Telephone: (84-4) 6255 6789; Fax: (84-4) 6299 6789 Website: www.viettel.com.vn 2.2 Mobile phone services Viettel Telecom Company (Viettel) Head Office: No. 01 Giang Van Minh Str, Ba Dinh Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 6255 6789;; Fax: (84-4) 6299 6789 Website: www.vietteltelecom.vn A gencies , O rgani z ations Ha Noi Telecom Corporation (Vietnamobile) Head Office: No. 02 Chua Boc Str., Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam XIII Telephone: (84-4) 3572 9833; Fax: (84-4) 3572 9834 Website: www.vietnamobile.com.vn Global Telecomunication Corporation - GTel Mobile (GMobile) Head Office: No. 20B Lac Long Quan Str., Tay Ho Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3767 4846;; Fax: (84-4) 3767 4854 Website: www.gmobile.vn Viet Nam Telecom Services Company (VinaPhone) Head Office: No. .216 Tran Duy Hung Str., Cau Giay Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3773 5555; Fax: (84-4) 3773 7544 Website: www.vinaphone.com.vn Viet Nam Mobile Telecom Services Company (MobiFone) Head Office: VP1 Block, Yen Hoa Ward, Cau Giay Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3783 1733; Fax: (84-4) 3783 1734 Website:www.mobifone.com.vn 2.3 Internet service Viet NamPosts and Telecommunications Group (VNPT) Head Office: No. 57 Huynh Thuc Khang Str, Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3577 5104; Fax: (84-4) 3934 5851 Website: www.vnpt.vn Viettel Group (Viettel) Head Office: No. 01 Giang Van Minh Str., Ba Dinh Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 6255 6789; Fax: (84-4) 6299 6789 Website: www.viettel.com.vn FPT Telecom JSC Head Office: 01st Floor, FPT Building, Duy Tan Str., Cau Giay Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 7300 2222; Fax: (84-4) 7300 8889 Website: www.fpt.vn 137 ICT Viet Nam 2013
  38. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM 3. Một số doanh nghiệp bưu chính tiêu biểu Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (VNPost) Trụ sở chính: 05 Đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3768 9407; Fax: (84-4) 3768 9433 Website: www.vnpost.vn Công ty TNHH Chuyển phát nhanh DHL-VNPT (DHL-VNPT) Trụ sở chính: 04 Phan Thúc Duyện, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3844 6203; Fax: (84-8) 3847 8113 Website: www.dhl.com.vn Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel (VTP) Trụ sở chính: 01 Giang Văn Minh, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6266 0306; Fax:(84-69) 522490 Website: www.viettelpost.com.vn Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện (PT-EMS) CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM VIỆT TẠI CNTT-TT VỀ BIỂU TIÊU NGHIỆP DOANH VÀ CHỨC TỔ QUAN, CƠ CÁC Trụ sở chính: 01 Tân Xuân, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3757 5577; Fax: (84-4) 3757 6144 XIII Website: www.ems.com.vn Công ty TNHH TNT-Vietrans Express World Wide Việt Nam (TNT-Vietrans) Trụ sở chính: Phòng 803-806, tầng 8, Tòa nhà Khâm Thiên, 193-195 Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3715 0855; Fax: (84-4) 3513 3038 Website: www.tnt.com 138 CNTT - TT Việt Nam 2013
  39. Agencies, Organizations and Typical Enterprises on ICT in Viet Nam N am 3. Serveral typical postal operators Viet Nam Post Corporation (VNPost) Head Office: No. 05 Pham Hung Str., My Dinh Ward, Tu Liem Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3768 9407; Fax: (84-4) 3768 9433 Website: www.vnpost.vn in V iet E nterprises on ICT DHL-VNPT Express Co., Ltd (DHL-VNPT) Head Office: No. 04 Phan Thuc Duyen Str., Tan Binh Dist., Ho Chi Minh City, Viet Nam Telephone: (84-8) 3844 6203; Fax: (84-8) 3847 8113 T ypical and Website: www.dhl.com.vn Viettel Post JSC (VTP) Head Office: No. 01 Giang Van Minh Str., Ba Dinh Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 6266 0306; Fax: (84-69) 522490 (thiếu số) Website: www.viettelpost.com.vn P&T Express JSC (PT-EMS) Head Office: No. 01 Tan Xuan, Xuan Dinh Ward, Tu Liem Dist., Ha Noi, Viet Nam A gencies , O rgani z ations Telephone: (84-4) 3757 5577, Fax: (84-4) 3757 6144 Website: www.ems.com.vn XIII TNT-Vietrans Express Worldwide Co., Ltd (TNT-Vietrans Express) Head Office: Room 803-806, 08th Floor, Kham Thien Building, 193-195 Kham Thien Str., Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3715 0855; Fax: (84-4) 3513 3038 Website: www.tnt.com 139 ICT Viet Nam 2013
  40. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM 4. Một số doanh nghiệp phần cứng, điện tử tiêu biểu Tổng Công ty Cổ phần Điện tử Tin học Việt Nam Trụ sở chính: 15 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3825 6404; Fax: (84-4) 3826 4786 Website: www.veic.com.vn Công ty TNHH Một thành viên Hanel Trụ sở chính: 02 Chùa Bộc, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3852 2102; Fax: (84-4) 3852 5770 Website: www.hanel.com.vn Công ty TNHH 4P Trụ sở chính: Tầng 15, 53 Quang Trung, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3945 4510; Fax: (84-4) 3945 4515 Website: www.4p.com.vn Công ty Mitsustar Việt Nam CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU VỀ CNTT-TT TẠI VIỆT NAM VIỆT TẠI CNTT-TT VỀ BIỂU TIÊU NGHIỆP DOANH VÀ CHỨC TỔ QUAN, CƠ CÁC Trụ sở chính: 90 Đường Láng, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3853 8795; Fax: (84-4) 3853 8794 XIII Website: www.mitsustar.com.vn Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông (VNPT Technology) Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Công nghệ cao 1, Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km 29, Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3836 2094/96; Fax: (84-4) 3836 2915/ 3863 1195 Website: www.vnpt-technology.vn (không truy cập được) Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn TNHH Một thành viên Trụ sở chính: 11/121 Lê Đức Thọ, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3894 1072; Fax: (84-8) 3894 0947 Website: www.cns.com.vn Công ty TNHH Sản phẩm Công nghệ FPT Trụ sở chính: 236 Điện Biên Phủ, quận 3, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 7300 6666; Fax:(84-8) 3930 6002 Website: www.elead.com.vn Công ty TNHH Máy tính CMS Trụ sở chính: Tầng 12, tòa nhà CMC, phố Duy Tân, quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3795 8666; Fax: (84-4) 3783 3228 Website: www.cms.com.vn Công ty Cổ phần Điện tử Tân Bình Trụ sở chính: 248A Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3516 3885; Fax: (84-8) 3516 3886 Website: www.vtb.com.vn 140 CNTT - TT Việt Nam 2013
  41. Agencies, Organizations and Typical Enterprises on ICT in Viet Nam N am 4. Serveral typical hardware, electronics enterprises Viet Nam Electronics and Informatics Corporation Address: No.15 Tran Hung Dao Str., Hoan Kiem Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3825 6404; Fax: (84-4) 3826 4786 Website: www.veic.com.vn in V iet E nterprises on ICT Ha Noi Electronics Corporation Address: No.02 Chua Boc Str., Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3852 2102; Fax: (84-4) 3852 5770 T ypical and Website: www.hanel.com.vn 4P Co., Ltd Address: 15th Floor, No.53 Quang Trung Str., Hai Ba Trung Dist., Ha Noi , Viet Nam Telephone: (84-4) 39 454 510; Fax: (84-4) 39 454 515 Website: www.4p.com.vn Mitsustar Viet Nam Address: No. 90 Lang Str., Dong Da Dist., Ha Noi, Viet Nam A gencies , O rgani z ations Telephone: (84-4) 3853 8795; Fax: (84-4) 3853 8794 Website: www.mistustar.com.vn XIII VNPT Technology JSC Address: Hi-Tech Industrial Park 1, Hoa Lac Hi-Tech Park, Km 29, Thang Long Freeway, Thach That Dist, Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 38362094/96; Fax: (84-4) 38362915/38631195 Website: www.vnpt-technology.vn Saigon Industy Corporation Address: No. 11/121 Le Duc Tho Str., Go Vap Dist. , Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-8) 3894 1072; Fax: (84-8) 3894 0947 Website: www.cns.com.vn FPT Technology Products Co., Ltd Address: No. 236 Dien Bien Phu Str., Dist.3, Ho Chi Minh City, Viet Nam Telephone: (84-8) 7300 6666; Fax: (84-8) 3930 6002 Website: www.elead.com.vn CMS Computer Co., Ltd Address: 12th Floor, CMC Tower, Duy Tan Dist., Cau Giay Dist., Ha Noi, Viet Nam Telephone: (84-4) 3795 8666; Fax: (84-4) 3783 3228 Website: www.cms.com.vn Viettronics Tan Binh Corporation Address: No. 248A No. Trang Long Str., Binh Thanh Dist., Ho Chi Minh City, Viet Nam Telephone: (84-8) 3516 3885; Fax: (84-8) 3516 3886 Website: www.vtb.com.vn 141 ICT Viet Nam 2013