Hiết kế trang Web quản lý công chức – tiền lương - Nguyễn Thị Thanh Liêm

pdf 67 trang huongle 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hiết kế trang Web quản lý công chức – tiền lương - Nguyễn Thị Thanh Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhiet_ke_trang_web_quan_ly_cong_chuc_tien_luong_nguyen_thi_th.pdf

Nội dung text: Hiết kế trang Web quản lý công chức – tiền lương - Nguyễn Thị Thanh Liêm

  1. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN Đề tài: “ Thiết kế trang Web quản lý cơng chức – tiền lương” SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 1 -
  2. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đã phát triển mạnh mẽ trên thế giới cũng như ở nước ta. Cĩ thể nĩi mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta khơng thể tách rời khỏi cơng nghệ thơng tin. Bên cạnh đĩ, cơng nghệ thơng tin phát triển đã đem lại cho chúng ta sự thuận lợi, sự tiết kiệm thời gian nhờ vào Internet, đĩ là sức mạnh trong thời đại cơng nghiệp hố, hiện đại hố của nước ta. Theo xu hướng chung của thời đại, ngày nay mọi hoạt động kinh doanh đều dựa trên Internet để phát triển, kể cả những đơn vị hành chính sự nghiệp cũng muốn cĩ những trang Web riêng để cĩ thể truyền tải những thơng tin cần thiết của mình đến nhiều người hơn nhờ mạng Internet. Dựa vào những nhu cầu đĩ, em muốn thực hiện đề tài “ Thiết kế trang Web quản lý cơng chức – tiền lương” cho Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Thuận. Đề tài được xây dựng với mục đích giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao năng suất làm việc của các cán bộ trong cơ quan. Qua đây, em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Đình Thuân đã tận tình hướng dẫn giúp em cĩ những bước chuẩn bị đúng đắn, cảm ơn các chú, các anh trong UBND Tỉnh Bình Thuận đã cung cấp những thơng tin cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho em tham khảo hệ thống, cảm ơn các bạn sinh viên đã tích cực đĩng gĩp ý kiến giúp em hồn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn. Nha Trang, ngày 30 – 08 – 2003 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Liêm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 2 -
  3. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 3 -
  4. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương CHƯƠNG I: NGƠN NGỮ HTML I.1. Khái niệm: HTML ( HyperText Markup Language) là ngơn ngữ định dạng văn bản siêu liên kết. Sự định dạng dựa trên các thẻ (TAG) hoặc các đoạn mã đặc biệt để đánh dấu một văn bản, một file ảnh, hoặc một đoạn phim, giúp cho trình duyệt Web thơng dịch và hiển thị chúng lên màn hình. HTML cĩ những phần mở rộng rất quan trọng cho phép những liên kết hypertext từ một tài liệu này tới một tài liệu khác (cĩ thể là một đoạn văn bản, cũng cĩ thể là một file ảnh, ). I.2. Cấu trúc cơ bản của một file HTML : Đây là một đầu đề Theo cấu trúc đã trình bày như trên ta thấy một file HTML chia thành hai phần cơ bản: - Phần đầu: được bao bởi hai tag và . Tại đây định nghĩa tên (hay được gọi là tiêu đề) của trang Web. Phần này được hiển thị trên thanh tiêu đề của trang Web được khai báo giữa hai tag và . - Phần thân: được bao bởi hai tag và , trình bày nội dung thể hiện trên trang Web. Các nội dung cần hiển thị hoặc xử lý trên trang Web sẽ được định nghĩa trong phần BODY của file HTML. Để cho các trang Web được sinh động hơn, ngơn ngữ HTML cịn bao gồm rất nhiều tag dùng cho việc định trang, liên kết các trang với nhau, thêm hình ảnh vào trang, . I.3. Các thẻ (tag) của HTML: - Cĩ hai loại tag cơ bản là: tag mang thơng tin (container tag) và tag rỗng (empty tag). + Một số tag mang thơng tin: : hiển thị thơng tin trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình duyệt. : hiển thị nội dung, đề mục, hình ảnh : hiển thị tựa đề trang Web. : thiết kế để chứa tất cả các thành phần cần thiết để tạo một bảng. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 4 -
  5. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương : tạo tựa đề cho bảng. : tạo hàng. : tạo cột. : cho phép điều khiển kích thước font và màu của chữ. + Tag rỗng (empty tag): : buộc trình duyệt ngắt dịng tại một vị trí nào đĩ. : đặt một đuờng mờ ngang qua bề rộng của cửa sổ trình duyệt Web. : chèn một tập tin hình ảnh lên trang Web. CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ASP II.1. Tìm hiểu cơng nghệ ASP: a. Giới thiệu: - ASP (Microsoft Active Server Pages) là một mơi trường kịch bản trên máy chủ dùng để tạo ra và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và cĩ hiệu quả cao. ASP hoạt động dựa vào các script do người lập trình tạo ra. - ASP xây dựng sẵn một thư viện cho phép giao tiếp với cơ sở dữ liệu thơng qua ODBC (Open Database Conectivity) gọi là ADO (ActiveX Data Object). Hiện nay thư viện ADO là một trong những cơng cụ mạnh nhất trong việc phát triển các ứng dụng Web. b. Hoạt động của trang ASP: - Trang ASP là trang Web trong đĩ cĩ kết hợp các thành phần HTML, ActiveX Component và Script ASP. Cĩ thể xem trang ASP như một trang HTML cĩ bổ sung các lệnh kịch bản ASP. - Khi một trang ASP được trình duyệt Web yêu cầu, đầu tiên Web server sẽ duyệt tuần tự trang ASP này và chỉ thực hiện dịch những câu lệnh kịch bản ASP, kết quả trả về cho trình duyệt dưới dạng một trang HTML. II.2. Mơ hình ứng dụng cơ sở dữ liệu trên Web qua cơng nghệ ASP: - Thao tác giữa client và server trong một ứng dụng Web cĩ thể được thể hiện khái quát như sau: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 5 -
  6. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương O Trình duyệt D ASP A O Web B DBMS D L C SQL O E server D P Client Web server DB server a. Web server: Là nơi tiếp nhận và trả lời các yêu cầu của người dùng Web (client), đồng thời cũng thực hiện việc kết nối đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) trên Database server theo yêu cầu truy cập dữ liệu của trang ASP. ADO cung cấp giao diện lập trình cho người phát triển xây dựng các lệnh truy cập cơ sở dữ liệu. Các lệnh này được chuyển đến cho hệ DBMS để thi hành thơng qua các thành phần OLEDB (và ODBC). Kết quả truy vấn dữ liệu sẽ được Web server đưa ra hiển thị trên trình duyệt. b. Database server: Là nơi diễn ra việc thực thi các thao tác trên cơ sở dữ liệu như truy vấn, cập nhật, cũng như đảm bảo tính tồn vẹn dữ liệu của hệ DBMS. c. Browser: Giao diện với người dùng là nơi tiếp nhận yêu cầu của người dùng, cũng như hiển thị kết quả yêu cầu. Ngồi, ra trình duyệt cịn là nơi kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của dữ liệu trước khi chuyển đến cho Web server. II.3. Cấu trúc và cách tạo trang ASP: - Trang ASP đơn giản là trang văn bản với phần mở rộng .asp, gồm cĩ ba phần: + Văn bản (Text) + Thẻ HTML + Các đoạn kịch bản ASP - Sử dụng trang HTML cĩ sẵn để tạo trang ASP bằng cách thêm vào các lệnh kịch bản ASP cần thiết và đổi phần mở rộng của tên tập tin thành .asp. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 6 -
  7. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương - Khi thêm một đoạn kịch bản vào trang HTML để đánh dấu nơi kịch bản ASP bắt đầu và kết thúc, dùng cặp lệnh . - Những lệnh nằm giữa phải sử dụng ngơn ngữ viết kịch bản chính thức quy định cho trang đĩ. VBScript là ngơn ngữ mặc định của ASP. Nếu muốn sử dụng một ngơn ngữ khác (như JavaScript chẳng hạn) thì cần phải định nghĩa ngơn ngữ tại đầu mỗi trang ASP như sau: %@LANGUAGE = tên ngơn ngữ %. - Các biến khơng cần khai báo mà tự xác định khi gán giá trị cho nĩ. - Muốn in ra các biến trong Web, sử dụng mã sau: - Để làm việc với hệ thống tập tin, thao tác với cơ sở dữ liệu, cần phải sử dụng các đối tượng ActiveX của ASP. II.4. Các đối tượng và thành phần xây dựng sẵn của ASP: 1. Các đối tượng (object) của ASP: Đối tượng là những đoạn chương trình cĩ khả năng thực hiện một số cơng việc cơ bản nào dĩ. Mỗi đối tượng là một kết hợp giữa lập trình và dữ liệu. Các đối tượng ASP cho phép giao tiếp, tương tác với cả máy chủ (Web server) lẫn trình duyệt (Browser). Cĩ 6 đối tượng cơ bản trong ASP:  Request: cho phép lấy thơng tin thơng qua một yêu cầu HTTP. Những thơng tin này gồm cĩ các tham số của Form khi được Submit bằng phương thức POST hay GET, hoặc các tham số được chia cùng với trang ASP trong lời gọi đến trang đĩ. Dùng đối tượng Request để chia sẻ thơng tin qua lại giữa các trang ASP trong một ứng dụng với nhau.  Response: gửi thơng tin tới người dùng, là đại diện cho phần thơng tin do server trả về cho trình duyệt Web.  Application: giúp điều khiển các đặc tính liên quan đến việc khởi động và khai thác ứng dụng cũng như việc lưu trữ thơng tin cĩ thể được truy nhập bởi các ứng dụng nĩi chung. Nĩi cách khác đối tượng Application dùng để chia sẻ thơng tin giữa các người dùng trong cùng một ứng dụng, chẳng hạn đếm số lần truy cập đến ứng dụng của các người dùng.  Server: cung cấp phương tiện truy cập đến những phương thức và thuộc tính trên server. Thường sử dụng phương thức Server.CreateObject để khởi tạo phiên bản của một đối tượng ActiveX trên trang ASP.  Session: dùng lưu trữ thơng tin cần thiết trong phiên làm việc của người dùng đã truy nhập vào trang Web. Những thơng tin lưu trữ trong phiên làm việc khơng bị mất đi khi người dùng di chuyển qua các trang của ứng dụng.  ObjectContext: dùng để chấp thuận hay huỷ bỏ một giao dịch do một kịch bản ASP khởi tạo. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 7 -
  8. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG ASP TRONG ỨNG DỤNG ASP Ứng dụng ASP i t ng Application Đố ượ c thơng tin t Application C p nh t thơng tin cho Application Đọ ừ ậ ậ i t ng Session (1 user ) i t ng Session (1 user ) Đố ượ Đố ượ Liên lạc qua IIS, chia sẻ thơng tin giữa các người sử dụng Qu n lý quá trình và tài nguyên c a ng d ng ả ủ ứ ụ Internet Information Server I/O: Đối tượng Request và Response Liên l c v i Browser qua Internet ạ ớ Đối tượng Application Cú pháp của các đối tượng: Cú pháp của các đối tượng khơng phụ thuộc vào ngơn ngữ kịch bản mà người lập trình sử dụng. Để truy xuất thơng tin của một đối tượng ta dùng các phương thức (method) và các thuộc tính (property). Sử dụng các phương thức: Một phương thức (method) là một procedure hoạt động trên một đối tượng nào đĩ. Cú pháp tổng quát của method là: Object.Method [parameters] parameter : là các thơng số của method. Sử dụng các thuộc tính: Một thuộc tính là một tính chất được đặt tên của một đối tượng. Chúng định nghĩa các tính chất của đối tượng như kích thước, màu, vị trí trên màn hình hay thể SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 8 -
  9. Thiết kế trang Web quản lý Cơng chức – Tiền lương hiện các trạng thái của đối tượng như được phép (enable) hay khơng được phép (disable). Cú pháp tổng quát của property là: Object.Property [parameters] Parameter: là các thơng số của Property. Parameter thường là các biến, dữ liệu, chuỗi ký tự, hoặc là một URL. a. Đối tượng Request: - Các tập hợp (Collection) của đối tượng Request: Đối tượng Request cung cấp 5 collection cho phép truy xuất tất cả các loại thơng tin về yêu cầu của Browser đối với Server. ۰QueryString: Tập hợp này nhận tất cả giá trị trong chuỗi truy vấn, đĩ là giá trị được gởi lên theo sau dấu chấm hỏi (?) trong câu lệnh request. Cú pháp: Request.QueryString (Tên biến)[(chỉ mục)].Count ۰Form: Nhận các giá trị của các thành phần trong Form được gởi bằng phương thức POST thơng qua một HTTP request. Cú pháp: Request.Form (element)[(index) | .Count] Trong đĩ: Element: Tên của một thành phần trong Form. Index: Tham số tuỳ chọn cho phép chúng ta truy cập một trong những giá trị của một tham số (parameter). .۰Cookie: Là một tập tin lưu trên máy của client dưới dạng một tập tin nhỏ Cookie được trình duyệt của client gởi kèm trong HTTP request. Cú pháp: Request.Cookies (cookie)[(key)|.attribute] Trong đĩ: Cookie: Chỉ định cookie để nhận giá trị. Key: Tham số tuỳ chọn dùng để nhận các khoản mục cĩ trong cookie. Attribute: Chỉ định thơng tin về bản thân cookie. Tham số thuộc tính này cĩ thể là Name hay HasKeys. .ServerVariable: Nhận các giá trị của các biến mơi trường ۰ .۰ClientCertificate: Nhận certificate fields từ yêu cầu của Trình duyệt Web Cú pháp: Request.ClientCertificate (Key [SubField]) - Thuộc tính (property) của đối tượng Request: Đối tượng Request chỉ cĩ 1 thuộc tính cung cấp thơng tin về số byte dữ liệu mà người dùng chuyển lên trình chủ. ۰TotalByte: Trả lại tổng số byte trong đối tượng Request được gửi lên từ trình khách. - Phương thức (method) của đối tượng Request: Đối tượng Request chỉ cĩ một phương thức cho phép truy xuất tồn bộ nội dung của yêu cầu của người dùng được POST lên server qua phân đoạn của một trang Web. ۰BinaryRead (count): nhận count byte dữ liệu từ yêu cầu client khi dữ liệu được gởi đến server là một phần của request POST. Nĩ trả về một mảng Variant. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 9 -
  10. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Cú pháp tổng quát khi sử dụng đối tượng Request: Request.CollectionName(variable) Variable: là tên biến trong Collection muốn truy xuất thơng tin. Cũng cĩ thể sử dụng cú pháp: Request (variable) Khi đĩ thứ tự tìm kiếm sẽ tuân theo danh sách các Collection trên và khi gặp biến đầu tiên trùng tên thì trả về giá trị của biến đĩ. Vì thế nếu cĩ nhiều hơn một biến với cùng một tên trong các Collection khác nhau thì nên sử dụng dạng cú pháp tổng quát. Sau đây là một số ứng dụng của đối tượng Request: Lấy thơng tin từ FORM HTML Form là cách thức thơng thường để trao đổi thơng tin giữa Webserver và user. HTML Form cung cấp nhiều cách nhập thơng tin của user như: text box, radio button, check box, submit, reset, password, và hai phương thức gửi thơng tin là POST hoặc GET. Sử dụng QueryString QueryString Collection chứa tồn bộ thơng tin được gửi tới từ Form bằng phương thức GET. Các giá trị gởi từ Form chứa trong một chuỗi truy vấn (query string) và được add vào URL (bắt đầu từ dấu chấm hỏi (?) trở về sau là phần query string được thêm vào). Ví dụ: Name: Age: Khi user nhập giá trị vào 2 hộp Name và Age sau đĩ nhấn Submit thì hộp Address của trình duyệt sẽ cĩ dạng như sau: Hạn chế của phương thức GET: Chiều dài tối đa của URL là 1000 ký tự, như vậy nếu gởi một loạt thơng tin từ Form, thơng tin sẽ bị cắt bớt. Sử dụng Form collection Thay vì add thơng tin gửi đi từ Form vào URL như một querystring, một phương thức khác là POST, đặt thơng tin gửi đi vào bên trong HTTP HEADER. Ví dụ: Name: Age: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 10 -
  11. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Khi user nhập giá trị vào 2 hộp Name và Age sau đĩ nhấn Submit thì hộp Address của trình duyệt sẽ cĩ dạng như sau: Tại thời điểm này, các giá trị gửi từ Form khơng thể truy xuất bằng QueryString Collection. Thay vào đĩ, Active Server Pages hiện thực một Form Collection chứa tồn bộ thơng tin gửi từ Form sử dụng phương thức POST. b. Đối tượng Response: - Các tập hợp của đối tượng Response: Đối tượng Response cung cấp loại đối tượng tập hợp dùng để xác lập giá trị của bất kỳ cookie nào ta muốn đặt trên hệ thống của trình khách client. Nĩ tương đương với tập Request.Cookies. Cookies: Một tập chứa giá trị của tất cả các cookie sẽ được gửi ngược lại ۰ client trong đáp ứng hiện hành. Các thành phần của tập đều là giá trị chỉ ghi. Cú pháp: Response.Cookies(cookie)[(key)|.attribute] = value Cookie: Tên của cookie muốn tạo. Key: Là tham số tuỳ chọn. Nếu giá trị này được thiết lập thì cookie này được xem là cookie từ điển. Attribute: Bao gồm những thơng tin liên quan đến cookie. - Các thuộc tính của đối tượng Response: Đối tượng Response cung cấp một số thuộc tính mà chúng ta cĩ thể đọc và xác lập theo yêu cầu: Buffer: Là một biến kiểu boolean. Nếu thuộc tính này là True thì Web ۰ server chỉ trả kết quả cho client khi tất cả các kịch bản được xử lý hoặc phương thức Response.Flush hay Response.End được gọi. Giá trị mặc định là False. Cú pháp: Response.Buffer = [True, False] ContentType: Quy định dạng dữ liệu cho Web server trả về cho client. Giá ۰ trị mặc định là Text/ HTML. Cú pháp: Response.ContentType [ = ContentType ] ExpiresAbsolute #date[time]# : Chỉ định ngày và giờ tuyệt đối một trang ۰ sẽ hết hạn và khơng cịn hợp lệ nữa. Expires minutes: Chỉ định chiều dài thời gian tính bằng phút một trang ۰ cịn hợp lệ. IsClientConnected: Trả lại một chỉ định client cĩ cịn kết nối và tải trang ۰ từ server xuống hay khơng? Cĩ thể sử dụng để kết thúc quá trình (với phương thức Response.End) nếu client di chuyển đến trang khác trước khi trang hiện hành được xử lý xong. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 11 -
  12. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Status = “code message”: Chỉ định giá trị trạng thái và thơng điệp sẽ được ۰ gởi đến client trong các header HTTP của đáp ứng để một lỗi hay xử lý trang thành cơng. - Các phương thức của đối tượng Response: AddHeader (tên, nội dung): Thêm một HTML header với một giá trị được ۰ chỉ định. Phương thức này luơn luơn thêm mới một header vào Response. Nĩ sẽ khơng thay thế những header cĩ sẵn cùng tên với header mới. AppendToLog (“string”): Thêm một chuỗi vào cuối file Log của Web ۰ server cho Request này. .BinaryWrite (Array): Xuất thơng tin ra output HTML dạng binary ۰ ۰Clear (): Huỷ bất cứ nội dung trang nào trong bộ đệm khi Response.Buffer bằng True. Khơng huỷ các header HTTP. Cĩ thể sử dụng để bỏ một trang chưa hồn thành. .End (): Dừng xử lý file .asp và trả về kết quả hiện tại ۰ = ۰Flush (): Gởi thơng tin trong bộ đệm IIS đến client nếu Response.Buffer True. Cĩ thể sử dụng để gởi từng phần riêng của một trang dài đến client. ۰Redirect (“URL”): Gởi một thơng báo cho browser định hướng lại đến một URL khác. .۰WriteString (“string”): Ghi một biến ra HTML output như là một chuỗi c. Đối tượng Session: - Các thuộc tính của đối tượng Session: SessionID: trả về số định danh session cho user. Mỗi session sẽ được server cho một số định danh duy nhất khi nĩ được tạo ra. Timeout: chỉ thời gian sống của đối tượng session, giá trị này tính bằng phút. Nếu người dùng khơng cập nhật hay yêu cầu một trang Web của ứng dụng trong khoảng thời gian lớn hơn thời gian timeout thì phiên làm việc sẽ kết thúc. Giá trị mặc định là 20 phút. - Các phương thức của đối tượng Session: Abandon: Dùng để huỷ đối tượng session và giải phĩng tài nguyên. Web server sẽ tự thực hiện phương thức này khi phiên làm việc hết hiệu lực (timeout). Ví dụ: Ta cĩ thể tạo các biến trong đối tượng Session để lưu thơng tin cho mỗi kết nối đến Server. + Session("Login"): Cho biết người yêu cầu truy xuất đến trang cĩ login chưa. + Session("Username"): Tên của Account tạo ra sesion hiện tại. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 12 -
  13. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương + Session("SelectedTopic"): Tên chủ đề đang được chọn để thực hiện một thao tác nào đĩ. Session_OnStart: Biến cố này xảy ra khi server tạo một phiên làm việc . Server xử lý kịch bản này lúc thực thi yêu cầu một trang. Những đối tượng xây dựng sẵn tồn tại trong biến cố này là: Application, ObjectContext, Request, Response, Server va Session. Session_OnEnd: Biến cố này xảy ra khi phiên làm việc bị huỷ bởi lệnh Abadon hoặc timeout. Trong biến cố này chỉ cĩ các đối tượng xây dựng sẵn: Application, Server, Session của ASP là tồn tại. Các thơng tin lưu giữ trong Session được giữ nguyên trong suốt thời gian session tồn tại và cĩ giá trị trong cả tầm vực của session. d. Đối tượng Application: - Các phương thức của đối tượng Application: Contents: Chứa tất cả các item do chúng ta thiết lập trong đối tượng ۰ Application mà khơng dùng tag Cú pháp: Application.Contents (Key) Key: Tên thuộc tính (property) cần nhận về. Lock: Phương thức Lock ngăn chặn các client khác thay đổi giá trị của ۰ biến dùng chung trong đối tượng Application, đảm bảo tại một thời điểm chỉ cĩ một client được phép thay đổi và truy xuất các biến của đối tượng này. Nếu phương thức UnLock khơng được gọi thì server tự động thực hiện lệnh này khi xử lý xong các script hoặc time out. Cú pháp: Application.Lock UnLock: Phương thức UnLock cho phép client thay đổi giá trị của các biến ۰ lưu trong đối tượng Application đã bị khĩa trước kia. Cú pháp: Application.UnLock Application_OnStart: Biến cố này xảy ra trước khi phiên làm việc ۰ (session) đầu tiên được tạo, nghĩa là nĩ xảy ra trước biến cố Session_OnStart. Trong biến cố này chỉ tồn tại đối tượng Application và Session. Application_OnEnd: Biến cố này xuất hiện khi thốt ứng dụng. Nĩ xảy ra ۰ sau biến cố Session_OnEnd. Trong biến cố này chỉ tồn tại đối tượng Application và Session. e. Đối tượng Server: - Thuộc tính của đối tượng Server: ScriptTimeOut: Thuộc tính quy định khoảng thời gian lớn nhất mà các ۰ script cịn được thực hiện. Giá trị mặc định là 90 giây. Giá trị TimeOut sẽ khơng hiệu lực khi server thực hiện kịch bản. Cú pháp: Server. ScriptTimeOut = NumSeconds SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 13 -
  14. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương NumSecond: Thời gian tối đa kịch bản hết hiệu lực. - Các phương thức của đối tượng Server: CreateObject: Phương thức này tạo một phiên bản của thành phần ۰ ActiveX. Những đối tượng được tạo bởi phương thức này sẽ giải phĩng khi server thực hiện xong các kịch bản. Phương thức này khơng dùng để tạo các đối tượng xây dựng sẵn của ASP. Cú pháp: Server.CreateObject (ProgID) ProgID (program identifier): Kiểu đối tượng cần tạo. .HTMLEncode : Phương thức này dùng để mã hĩa một chuỗi ۰ Cú pháp: Server.HTMLEncode (string) MapPath: Phương thức này cho biết thơng tin về đường dẫn vật lý của ۰ một thư mục ảo trên Web server. URLEncode (string): Mã hĩa một string thành dạng URL ۰ .Execute (path): Thực thi trang .asp trong đường dẫn path ۰ f. Đối tượng ObjectContext: - Các phương thức: SetComplete: Nếu tất cả thành phần cĩ trong giao dịch gọi phương thức ۰ này thì giao dịch sẽ kết thúc. Phương thức SetComplete bỏ qua bất kỳ lệnh SetAbort đã được gọi trước đĩ. Cú pháp: ObjectContext.SetComplete SetAbort: Phương thức này khai báo tất cả thao tác thực hiện trong giao ۰ dịch sẽ khơng hồn thành và tài nguyên cĩ thể khơng được cập nhật. Cú pháp: ObjectContext.SetAbort OnTransactionCommit: Biến cố này xảy ra sau khi tất cả kịch bản giao tác ۰ kết thúc. Web server sẽ xử lý hàm này nếu nĩ tồn tại. .OnTransactionAbort: Tương tự như biến cố OnTransactionCommit ۰ 2. Các thành phần của ASP Thành phần ASP là điều khiển ActiveX ghép nối với ASP để đơn giản hĩa các thủ tục thơng thường. - Các thành phần ActiveX thơng dụng: BrowserType (Browser capabilities object): Thành phần này cho phép xác ۰ định trình duyệt của người dùng là gì và những tính năng nào được hỗ trợ bởi trình duyệt đĩ như tên, phiên bản, khả năng hỗ trợ Frame, Table, CDO (Collaboration Data Object): Liên kết chặt chẽ với IIS SMTP ۰ server. CDO hỗ trợ chúng ta gửi và nhận mail. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 14 -
  15. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Database Access: Một trong những khả năng mạnh mà ASP cĩ được là ۰ khả năng thâm nhập vào các cơ sở dữ liệu. ASP thường làm việc với Access và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL. Thành phần này rất hữu ích, giúp chúng ta cĩ thể kết nối vào một cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng ActiveX Data Object để viết nội dung lên màn hình trình duyệt và tạo lập hoặc cập nhật các tập tin cơ sở dữ liệu. File Access: Thành phần này chứa đựng các phương thức và thuộc tính cĩ ۰ thể sử dụng để truy cập tập tin trên máy tính. Thơng qua thành phần này, chúng ta cĩ thể tạo ra một đối tượng là FileSystemObject, giúp thực hiện một số cơng việc như tạo, đọc tập tin Ngồi ra cịn cĩ những thành phần cung cấp miễn phí hoặc mua từ các nhà phân phối khác. ADO (ActiveX Data Object): Đối tượng truy cập dữ liệu. ADO cung cấp ۰ giao diện lập trình quen thuộc với những thuộc tính và phương thức theo mơ hình đối tượng. AdRotator (AD Rotator Object): Luân phiên hiển thị dãy các hình ảnh ۰ cũng như liên kết từ hình ảnh được hiển thị đến một URL. Thơng tin về hình ảnh và liên kết tương ứng được lưu trữ trong tập tin văn bản (text). .Page Counter: Đếm và hiển thị số lần trang Web được yêu cầu ۰ MyInfo, Status, System, Tools Object: các thơng tin về Web site ۰ II.5. File cấu hình khởi động global.asa: - Ứng dụng Web là một tập các trang Web, asp và html trong một thư mục Web và các thư mục con. - Tập tin global.asa xác định khởi đầu và kết thúc của một ứng dụng Web cũng như của các phiên làm việc (session) thuộc từng người dùng đối với ứng dụng. - ASP cung cấp file cấu hình global.asa, nơi cĩ thể đặt các đoạn mã script xử lý sự kiện hay triệu gọi các hàm, thủ tục, biến mang tính tồn cục. File global.asa được đặt trong thư mục gốc của ứng dụng. Mỗi ứng dụng Web chỉ được phép cĩ duy nhất một file global.asa. Khi lần đầu tiên trang ASP của ứng dụng được yêu cầu, trình chủ IIS sẽ đọc và nạp thơng tin trong file global.asa, phát sinh và xử lý các sự kiện được cài đặt trong file global.asa sau đĩ chuyển giao quyền xử lý lại cho trang ASP. File global.asa cho phép cài đặt và xử lý các sự kiện sau: Application_OnStart: Sự kiện này phát sinh khi người dùng đầu tiên triệu ۰ gọi bất kì trang nào trong ứng dụng Web. Khi trình chủ IIS khởi động lại hoặc khi nội dung file global.asa bị hiệu chỉnh thì sự kiện này sẽ được phát sinh trở lại. Sau khi sự kiện này kết thúc quá trình xử lý, trình chủ IIS sẽ bắt đầu thực thi đến sự kiện Session_OnStart chuẩn bị cho phiên kết nối. Các biến Application thường được khởi tạo bên trong sự kiện này. Session_OnStart: Sự kiện này phát sinh mỗi khi cĩ một người dùng mới ۰ yêu cầu trang ASP của ứng dụng Web lần đầu tiên. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 15 -
  16. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Session_OnEnd: Sự kiện này được gọi khi phiên làm việc Session của ۰ người dùng chấm dứt. Phiên làm việc đuợc xem là chấm dứt khi nĩ hết hạn mặc định cho thời gian hết hạn của Session là 20 phút. Application_OnEnd: Sự kiện này phát sinh khi khơng cịn người dùng nào ۰ tương tác với ứng dụng Web của chúng ta nữa. Thơng thường sự kiện này được gọi khi trình chủ IIS ngừng hoạt động. Sự kiện này giúp ứng dụng Web lưu các thơng tin trạng thái cần thiết xuống đĩa cứng phục vụ cho quá trình hoạt động trở lại của trình chủ sau đĩ. Thủ tục xử lý các sự kiện này trong file global.asa được cài đặt theo mẫu sau: sub Application_OnStart Code end sub sub Application_OnEnd Code end sub sub Session_OnStart Code end sub sub Session_OnEnd Code end sub - Khai báo biến trong global.asa: các biến cũng phải ở dạng biến Application hoặc biến Session. Cĩ thể đặt vào một đoạn bất kỳ hoặc trong các thủ tục Application_OnStart, Session_OnStart, giải phĩng biến ở Application_OnEnd hoặc Session_OnEnd. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 16 -
  17. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương CHƯƠNG III: VISUALBASIC SCRIPT LANGUAGE (VBSCRIPT) III.1. Giới thiệu về VBScript: - VBScript là một thành phần mới nhất trong họ ngơn ngữ lập trình Visual Basic, cho phép tạo ra những script sử dụng được trên nhiều mơi trường khác nhau như các script chạy trên Trình duyệt của client (Ms Internet Explorer 3.0) hay trên Web server (Ms Internet Information Server 3.0). - Cách viết VBScript tương tự như cách viết các ứng dụng trên Visual Basic hay Visual Basic for Application. VBScript giao tiếp với các ứng dụng chủ (host application) bằng cách sử dụng các ActiveX Scripting. III.2. Các kiểu dữ liệu của VBScript: - VBScript chỉ cĩ một loại dữ liệu được gọi là Variant. Variant là một kiểu dữ liệu đặc biệt cĩ thể chứa đựng những loại thơng tin khác nhau tùy theo cách sử dụng. Dĩ nhiên nĩ cũng là kiểu dữ liệu được trả về bởi tất cả các hàm. Ở đây đơn giản nhất một Variant cĩ thể chứa thơng tin số hoặc chuỗi tùy theo ngữ cảnh sử dụng. Các loại dữ liệu (subtype) mà Variant cĩ thể biểu diễn được trình bày trong bảng sau: Kiểu dữ liệu Diễn giải Empty Dữ liệu trống. Null Dữ liệu khơng hợp lệ. Boolean Giá trị logic True hoặc False. Byte Số nguyên từ 0 đến 255. Integer Số nguyên từ –32768 đến 32767. Currency Kiểu tiền tệ từ –922,337,203,685,477.5808 đến 922,337,203,685,477.5807 Long Kiểu số nguyên dài từ –2,147,483,648 đến 2,147,483.647. Single Kiểu số chính xác đơn. Double Kiểu số chính xác kép. Date (Time) Kiểu ngày từ 01/01/100 đến 31/12/9999 String Kiểu chuỗi, tối đa 2 tỉ ký tự. Object Kiểu đối tượng. Error Chứa một số lỗi. III.3. Biến trong VBScript: - Một biến là một tên tham khảo đến một vùng nhớ, là nơi chứa thơng tin của chương trình mà thơng tin này cĩ thể được thay đổi trong thời gian script chạy. Ví du: cĩ thể đặt một biến tên là ClickCount để đếm số lần người sử dụng click vào một đối tượng trên một trang Web nào đĩ. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 17 -
  18. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương - Vị trí của biến trong bộ nhớ khơng quan trọng, ta chỉ truy xuất đến nĩ thơng qua tên mà thơi. Trong VBScript biến luơn cĩ kiểu là Variant. Khai báo biến: dùng phát biểu Dim, Public (cho biến tồn cục) hay Private (cho biến cục bộ). Ví du: Dim ClickCount Tên Biến phải bắt đầu bằng một kí tự chữ, trong tên biến khơng chứa dấu chấm, chiều dài tối đa là 255 kí tự và 1 biến là duy nhất trong tầm vực mà nĩ được định nghĩa. Tầm vực và thời gian sống của một biến: cĩ 2 loại biến là procedure-level và script-level tương ứng với 2 cấp tầm vực là local và script-level. Thời gian sống của một biến script-level được tính từ khi nĩ được khai báo đến khi script kết thúc, đối với biến local là từ khi nĩ được khai báo đến khi procedure chứa nĩ kết thúc. Biến trong VBScript cĩ thể là biến đơn hay là dãy. Khi khai báo Dim A(10) thì VBScript tạo ra một dãy cĩ 11 phần tử (vì phần tử đầu cĩ chỉ số là 0). Một biến dãy cĩ thể mở rộng tối đa đến 60 chiều, nhưng thường dùng từ 2 đến 4 chiều. Cĩ thể thay đổi kích thước một dãy trong thời gian chạy bằng cách dùng phát biểu ReDim. Ví du: Dim MyArray(25) ReDim MyArray(30) hay ReDim Preserve MyArray(30) ‘giữ lại các giá trị trong dãy cũ. III.4. Hằng trong VBScript: - Hằng là một tên cĩ nghĩa đại diện cho 1 số hay chuỗi và khơng thể thay đổi trong quá trình chạy. Tạo một hằng bằng phát biểu Const. Ví du: Const MyString = “This is my string “ III.5. Các tốn tử trong VBScript: - VBScript cĩ các tốn tử khác nhau như số học, luận lý, so sánh. Nếu muốn chỉ định thứ tự ưu tiên của tốn tử một cách rõ ràng thì dùng dấu ngoặc ( ), cịn khơng thì thứ tự ưu tiên như sau (từ trên xuống dưới, từ trái sang phải): - So sánh: =, , =, Is. - Luận lý: Not, And, Or, Xor, Eqv, Imp. Tốn tử * và /, + và - cĩ cùng độ ưu tiên và được thực hiện từ trái sang phải. Tốn tử Diễn giải + Cộng hai số & Tốn tử And. Nối hai biểu thức logic. Trả về kết quả True nếu hai biểu thức đều True, ngược lại là False. Ngồi ra cũng cĩ thể dùng để nối hai chuỗi. / Chia hai số. ^ Lũy thừa. \ Phép chia nguyên. IS So sánh hai biến tham chiếu đối tượng. MOD Phép chia lấy phần dư. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 18 -
  19. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương * Nhân hai số. NOT Phủ định giá trị biểu thức. OR Tốn tử OR. Nối hai biểu thức logic. Trả về kết quả True nếu cĩ ít nhất một trong hai biểu thức cĩ giá trị True, ngược lại là False. XOR Tốn tử XOR. Nối hai biểu thức logic. Trả về kết quả True khi cả hai biểu thức đều cùng giá trị True hoặc False. Ngược lại thì trả về giá trị False. III.6. Câu lệnh và cấu trúc điều khiển chương trình: a. Câu lệnh: Tên Diễn giải Call Gọi một hàm hoặc thủ tục con. Const Khai báo một giá trị hằng. Dim Khai báo biến. Erase Giải phĩng một mảng động. Exit Thốt khỏi một thủ tục hay câu lệnh điều kiện. Function Khai báo một hàm. On Error Bẫy lỗi. Option Expliciit Bắt buộc khai báo biến trước khi sử dụng. Private Khai báo các biến riêng. Public Khai báo các biến dùng chung. Randomize Khởi động bộ phát sinh số ngẫu nhiên. Redim Định nghĩa lại các biến mảng động. Rem Câu lệnh chú thích chương trình. Set Gán một đối tượng tham chiếu tới một biến hoặc một thuộc tính. Sub Khai báo thủ tục. ‘ Câu lệnh chú thích. b. Cấu trúc điều khiển chương trình: Câu lệnh điều kiện IF: Câu lệnh IF lồng nhau: IF then IF then Else Else if then End if Else End if SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 19 -
  20. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Cấu trúc chọn lựa Select Case: Cấu trúc lập For Next (lặp với số lần lặp Select Case biểu thức xác định) Case danh sách giá trị For counter = start To end Step stepsize Các câu lệnh Các câu lệnh Case Else Exit For Lệnh khác Các câu lệnh End Select Next Cấu trúc lặp For Each Next Cấu trúc lặp Do Loop (lặp khi điều kiện trả (lặp với từng phần thử thuộc lại giá trị True) nhĩm) Do While điều kiện Do Until điều kiện For Each phần tử In nhĩm Các câu lệnh Các câu lệnh Các câu lệnh Exit Do Exit Do Exit For Loop Loop Next Do Do Các câu lệnh Các câu lệnh Exit Do Exit Do Loop While Loop Until Điều kiện Điều kiện III.7. Đối tượng VBScript: VBScript cung cấp bốn đối tượng xây dựng sẵn. Tên Diễn giải Dictionary Đối tượng lưu khố và nội dung dữ liệu. Err Chứa các thơng báo lỗi khi chạy kịch bản. FileSystemObject Cung cấp các truy xuất tới một hệ thống tập tin máy tính. TextStream Cung cấp truy xuất tập tin tuần tự. III.8. Phương thức và thuộc tính VBScript: Phương thức Diễn giải Add Thêm cặp khĩa và nội dung tới đối tượng Dictionary. Clear Xĩa tất cả các xác lập của đối tượng Err. Close Đĩng một tập tin TextStream đang mở. CreateTextFile Tạo tên tập tin và trả lại một đối tượng TextStream. Exists Trả lại khĩa đang tồn tại trong đối tượng Dictionary. Items Trả lại mảng chứa nội dung tất cả các mục trong Dictionary. Keys Trả lại mảng chứa nội dung tất cả các khĩa trong Dictionary. OpenTextFile Mở tập tin và trả lại đối tượng TextStream. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 20 -
  21. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Raise Phát sinh một lỗi khi chạy chương trình. Read Đọc một số ký tự từ tập tin TextStream. ReadAll Đọc tồn bộ tập tin TextStream. ReadLine Đọc một dịng trong tập tin TextStream. Remove Gỡ bỏ một cặp khĩa và nội dung khỏi đối tượng Dictionary. RemoveAll Gỡ bỏ tất cả các khĩa và nội dung trong Dictionary. Skip Nhảy qua một số ký tự khi đọc dữ liệu trong tập tin TextStream. SkipLine Nhảy tới dịng kế tiếp khi đọc dữ liệu trong tập tin TextStream. Write Ghi một chuỗi vào tập tin TextStream. WriteBlankLines Chèn một số dịng mới xác định tới tập tin TextStream. WriteLine Ghi một chuỗi xác định vào một dịng mới trong tập tin TextStream. Thuộc tính Diễn giải AtEndOffLine Con trỏ tập tin cĩ đang ở dịng cuối tập tin TextStream hay khơng. AtEndOffStream Con trỏ tập tin cĩ đang ở cuối tập tin TextStream hay khơng. Column Số cột vị trí của ký tự trong tập tin TextStream. CompareMode Chế độ so sánh chuỗi khĩa trong đối tượng Dictionary. Count Số mục trong đối tượng Dictionary. Description Chuỗi thơng báo lỗi. HelpContext Số ID của một đề mục trong tập tin trợ giúp. HelpFile Đường dẫn tới một tập tin trợ giúp. Item Nội dung ứng với khĩa được xác định trong Dictionary. Key Đặt một khĩa trong đối tượng Dictionary. Line Cho biết dịng hiện hành trong tập tin TextStream. Number Giá trị số xác định lỗi. Source Tên đối tượng gây ra lỗi. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 21 -
  22. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ASP IV.1. Khái niệm về ADO: - ADO (ActiveX Data Object) là một tập hợp các đối tượng cho phép nhà lập trình ASP kết nối với cơ sở dữ liệu. - ADO là sự kết hợp cơ sở dữ liệu dựa trên DAO (Data Access Object) và RDO (Remote Data Object) được sử dụng trong những cơng cụ xây dựng ứng dụng như Visual Basic. - ADO là một phần của OLEDB (Object Linking and Embedding for Databases), là một cách mới để truy xuất và tổ hợp dữ liệu. ADO cho phép tạo nhanh một tập mẩu tin để lấy dữ liệu. IV.2. Các đối tượng trong ADO: a. Đối tượng Connection: - Cho phép thực hiện việc mở kết nối đến nguồn dữ liệu cần truy xuất. Các thơng tin kết nối bổ sung khác như tên đăng nhập cơ sở dữ liệu (username), mật khẩu (password), tên máy chủ (server) thường được lưu vào một chuỗi gọi là chuỗi kết nối (connection string). - Để cĩ thể kết nối và truy xuất vào nguồn dữ liệu, khơng bắt buộc phải tạo ra đối tượng Connection. Các đối tượng như Recordset, Record cũng cho phép mở trực tiếp kết nối, tuy nhiên sử dụng đối tượng Connection sẽ cho phép tách biệt thao tác kết nối và thao tác truy cập dữ liệu. Đối tượng này cịn cung cấp thêm một số chức năng như cho phép thực thi câu lệnh SQL tác động dữ liệu (INSERT, UPDATE, DELETE ). - Các phương thức của đối tượng Connection: Open: Sử dụng để mở một kết nối với cơ sở dữ liệu. Sau khi tạo một ۰ instance cho đối tượng Connection, ta cĩ thể mở một kết nối với nguồn dữ liệu để cĩ thể truy xuất dữ liệu. Cú pháp: dataConn.Open ConnectionString, UserID, Password Trong đĩ ConnectionString là chuỗi định nghĩa tên của Data Source (DNS), tên này được khai báo trong ODBC. UserID và Password sẽ thực hiện việc mở Data Source. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 22 -
  23. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Execute: Phương thức này cho phép thi hành một câu lệnh SQL, tác động ۰ lên Data Source. Theo trình tự sau khi đã cĩ một kết nối tới nguồn dữ liệu, ta cĩ thể sử dụng nĩ với phương thức Execute với cú pháp trong VBScript như sau: Set rs = dataConn.Execute (CommandText, RecordAffected, Options) Thơng thường các giá trị trên sẽ được gán cho tên (danh hiệu), hằng và được đặt trong các file include. Close: trong các trang ASP, sau khi đã xử lý xong dữ liệu trên Data ۰ Source, trước khi kết thúc trang sử dụng phải đĩng lại các kết nối đã mở. Việc đĩng kết nối thực hiện nhờ phương thức Close. Cú pháp: dataConn.Close Nếu chương trình khơng thực hiện việc này thì ASP sẽ tự động đĩng Connection đã mở trong trang, mỗi khi người sử dụng tham khảo qua trang khác (đi khỏi tầm vực của biến instance). Nếu ta tạo instance và mở kết nối trong các thủ tục Application hoặc Session_OnStart thì việc đĩng các Connection này sẽ được thể hiện trong thủ tục OnEnd. .BeginTrans: Bắt đầu một giao dịch mới ۰ Cú pháp: intTransactionLevel = dataConn.BeginTrans .CommitTrans: Lưu các thay đổi trong giao dịch vào cơ sở dữ liệu ۰ Cú pháp: dataConn.CommitTrans .RollbackTrans: Bỏ qua các thay đổi trong giao dịch ۰ Cú pháp: dataConn.RollbackTrans - Các thuộc tính của đối tượng Connection: ConnectionTimeout: Xác định thời gian đợi kết nối trước khi trả lại thơng ۰ báo lỗi, mặc định là 15 giây. b. Đối tượng Recordset: - Cung cấp kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một tập các mẩu tin, trang ASP cĩ thể dùng vịng lặp duyệt qua các mẩu tin này và hiển thị dữ liệu kết xuất ra trang Web phía trình duyệt. Ngồi ra Recordset cịn cho phép lọc dữ liệu từ tập các mẩu tin, truy xuất đến từng trường cụ thể của mẩu tin thơng qua đối tượng Field hoặc danh sách các trường trong mẩu tin thơng qua đối tượng Fields. - Các phương thức của đối tượng Recordset: AddNew: Là phương thức dùng để thêm mẩu tin mới với các giá trị xác ۰ định. Cú pháp: rs.AddNew Fields, Values .Close: Đĩng lại đối tượng Recordset và các đối tượng con của nĩ ۰ Cú pháp: rs.Close .Delete: Xĩa đi mẩu tin hiện hành trong Recordset ۰ Cú pháp: rs.Delete recordAffected SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 23 -
  24. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương .Move: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới số mẩu tin xác định ۰ Cú pháp: rs.Move NumRecs, start MoveFirst: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin đầu tiên trong ۰ tập mẩu tin. Cú pháp: rs.MoveFirst MoveNext: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới mẩu tin kế tiếp trong ۰ tập mẩu tin. Cú pháp: rs.MoveNext MoveLast: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin cuối cùng ۰ trong tập mẩu tin. Cú pháp: rs.MoveLast .NextRecordset: Di chuyển tới tập mẩu tin kế tiếp ۰ Cú pháp: set newRs = oldrs.NextRecordset (recordsAffected) Open: Mở một Record mới, sau khi mở xong thì con trỏ nằm ở Record đầu ۰ tiên trong Recordset. Cú pháp: rs.Open (Source, ActiveConnection, CursorType, LockType, Options) .Requery: Truy xuất lại cơ sở dữ liệu và cập nhật tập mẩu tin ۰ Cú pháp: rs.Requery .Update: Cập nhật mẩu tin hiện hành ۰ Cú pháp: rs.Update fields, values .UpdateBatch: Viết gĩi mẩu tin được cập nhật lên đĩa ۰ Cú pháp: rs.UpdateBatch recordsAffected .CancelUpdate: Huỷ mẩu tin đang cập nhật ۰ Cú pháp: rs.CancelUpdate .Supports: Xác định chức năng tập mẩu tin hỗ trợ ۰ Cú pháp: set bool = rs.Supports (cursorOption) - Các thuộc tính của đối tượng Recordset: .AbsolutePage: Xác định trang để di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới ۰ .AbsolutePosition: Xác định mẩu tin để di chuyển mẩu tin hiện hành tới ۰ .ActiveConnection: Xác định đối tượng Connection của tập mẩu tin ۰ BOF (Begin Of File): Cĩ giá trị True nếu con trỏ hiện hành nằm ở đầu tập ۰ mẩu tin. EOF (End Of File): Cĩ giá trị True nếu con trỏ hiện hành nằm ở cuối tập ۰ mẩu tin. .RecordCount: Trả về tổng số mẩu tin trong tập mẩu tin ۰ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 24 -
  25. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Source: Xác định nguồn tạo mẩu tin (câu lệnh SQL, table hay thủ tục lưu ۰ trữ). .Status: Cho biết trạng thái tập mẩu tin ۰ .PageSize: Số mẩu tin trong một trang ۰ .LockType: Xác định loại khĩa áp dụng cho tập mẩu tin khi nĩ được mở ۰ + adLockReadOnly: Tập mẩu tin chỉ đọc. + adLockPessimistic: Khĩa mẩu tin khi nĩ trở thành mẩu tin hiện hành. + adLockOptimistic: Khĩa mẩu tin khi gọi phương thức Update. + adLockBatchOptimistic: Khĩa gĩi các mẩu tin khi gọi phương thức BatchUpdate. c. Đối tượng Command: - Cho phép chuyển tham số vào các lệnh thực thi SQL. Các tham số cĩ thể nhận giá trị trả về sau khi thực thi. Command cĩ thể dùng cho cả hai mục đích: thực thi các câu lệnh SQL khơng cần nhận kết quả trả về (như INSERT, DELETE, UPDATE, các Store Procedure) hoặc thực thi các lệnh trả về tập mẩu tin như lệnh SELECT. - Các thuộc tính của đối tượng Command: ActiveConnection: Xác định đối tượng Connection dùng cho đối tượng ۰ Command. CommandText: Tên bảng, tên thủ tục lưu trữ hay câu lệnh SQL cần mở, thi ۰ hành. .CommandTimeout: Số giây đợi lệnh thi hành trước khi dừng và đưa ra lỗi ۰ Mặc định là 30 giây. .CommandType: Xác định kiểu lệnh chứa trong CommandText ۰ + adCmdText: Câu lệnh SQL. + adCmdTable: Tên bảng. + adStoreProc: Thủ tục lưu trữ. + adCmdUnknown: Kiểu lệnh chưa biết. - Các phương thức của đối tượng Command: CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng tham số mới cho tập hợp ۰ Parameter. Cú pháp: Set paramObj = dataCmd.CreateParameter (Name, [Type, Direction, Size, Value]) Type: Xác định loại dữ liệu của tham số. Direction: Xác định tham số input, output hoặc cả hai. Size: Kích thước tối đa của tham số (tính bằng byte). SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 25 -
  26. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Value: Giá trị tham số. .Execute: Thi hành lệnh trong thuộc tính CommandText ۰ Cú pháp: Set dataRS = dataCmd.Execute ([ RecordsAffected, Parameters, Options ]) RecordsAffected: Số mẩu tin chịu tác động bởi lệnh. Parameters: Mảng các tham số được gửi cùng với lệnh. Options: Xác định loại lệnh tìm thấy trong CommandText. d. Đối tượng và tập hợp Fields: - Trình bày một cột dữ liệu với kiểu dữ liệu chung. - Các thuộc tính của Fields: .ActualSize: Chiều dài thực sự của giá trị trong Field ۰ .Attributes: Xác định các thuộc tính của Field ۰ .DefinedSize: Kích thước đã định nghĩa cho Field ۰ .Name: Trả lại tên Field ۰ .OriginalValue: Giá trị của Field trước khi nĩ được cập nhật ۰ .Type: Kiểu dữ liệu của Field ۰ .UnderlyingValue: Trả lại giá trị Field trong cơ sở dữ liệu ۰ .Value: Xác định giá trị của Field ۰ e. Đối tượng và tập hợp Errors: - Chứa các chi tiết về lỗi truy xuất dữ liệu liên quan với một tốn tử đơn liên quan ADO. - Các thuộc tính của Errors: .Description: Mơ tả ngắn về lỗi phát sinh bởi trình cung cấp hay ADO ۰ .Number: Trả lại một số nhận dạng duy nhất về lỗi đĩ ۰ .Source: Xác định đối tượng hay ứng dụng đã phát sinh lỗi ۰ .SQLState: Trả lại mã lỗi ANSI SQL ۰ f. Đối tượng và tập hợp Parameters: - Trình bày tham số hay đối số được kết hợp với một đối tượng Command dựa trên vấn tin hay thủ tục lưu trữ. - Các thuộc tính của Parameters: .Attributes: Xác định kiểu dữ liệu tham số chấp nhận được ۰ + adParamSigned: Tham số cĩ nhận giá trị dấu hay khơng. + adParamNullable: Tham số cĩ nhận giá trị Null hay khơng. + adParamLong: Tham số cĩ nhận giá trị Long. .Direction: Xác định hướng truy xuất tham số ۰ + adParamInput: Chỉ nhận vào. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 26 -
  27. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương + adParamOutput: Chỉ xuất ra. + adParamInputOutput: Cả nhận lẫn xuất. + adParamReturnValue: Trả lại giá trị. .Name: Xác định tên tham số ۰ .Size: Số byte tối đa tham số cĩ thể nhận ۰ .Type: Xác định kiểu dữ liệu của tham số ۰ .Value: Giá trị tham số ۰ - Các phương thức của Parameters: Append: Thêm đối tượng Parameter mới vào tập hợp Parameters của đối ۰ tượng Command. Cú pháp: dataCmd.Append ParamObj .Delete: Xĩa tham số khỏi tập hợp Parameters ۰ Cú pháp: dataCmd.Delete Index g. Đối tượng Property: - Giới thiệu đặc tính động của đối tượng ADO do nhà cung cấp định nghia. CHƯƠNG V: SQL SERVER V.1. Giới thiệu: SQL Server sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ cĩ dữ liệu bên trong được tổ chức thành các bảng, các bảng được tổ chức bằng cách nhĩm dữ liệu theo cùng chủ đề và cĩ chứa các cột và các hàng thơng tin. Sau đĩ các bảng này lại liên hệ với nhau bởi bộ Database Engine khi cĩ yêu cầu. V.2. Các kiểu dữ liệu: Loại Kiểu dữ liệu Chú giải String char(n), varchar Lưu trữ các chuỗi ký tự Binary binary(n), varbinary Lưu trữ thơng tin nhị phân trong cặp 2 bytes Integer int, smallint, tinyint Lưu trữ các giá trị nguyên Approximate Numeric float, real Lưu trữ các số gần đúng SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 27 -
  28. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Exact Numeric decimal, numeric Lưu trữ các số chính xác Special bit, text, image Lưu trữ bit, văn bản nhiều hơn 8000 bytes, hay dữ liệu ảnh Date and time datetime, Lưu trữ ngày và giờ smalldatetime Money money, smallmoney Lưu trữ các giá trị tiền tệ Auto-incrementing dentity, timestamp Lưu trữ các giá trị cho phép sẽ tăng tự datatypes động hay được gán trị bởi SQL server. Synonyms Anh xạ kiểu dữ liệu ANSI thành kiểu dữ liệu SQL server User-defined Tạo kiểu dữ liệu riêng để lưu trữ thơng tin V.3. Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn: V.3.1. Câu lệnh SELECT: - Dùng để truy vấn các hàng và cột của bảng trong cơ sở dữ liệu. - Cĩ 3 thành phần trong câu lệnh SELECT: SELECT, FORM và WHERE. - Cú pháp câu lệnh SELECT đơn giản: SELECT FROM WHERE Phần SELECT xác định cột muốn khơi phục, phần FORM xác định bảng cĩ cột được khơi phục và phần WHERE giới hạn hàng được khơi phục. - Cú pháp đầy đủ của câu lệnh SELECT là: SELECT {ALL | DISTINCT}{TOP n {PERCENT}{WITH TIES}} { INTO new_table } { FROM } { WHERE } [ GROUP BY [ALL] group_by_expression [, n] [ WITH {CUBE | ROLLUP}] [HAVING ] [ORDER BY {column_name [ASC | DESC ]} [ n] ] [COMPUTE (expression)] SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 28 -
  29. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Mệnh đề GROUP BY sẽ nhĩm dữ liệu tổng gặp trong mệnh đề WHERE để trả ra những dịng đơn. Mệnh đề GROUP BY ALL trả về tất cả các nhĩm, bao gồm cả những nhĩm khơng đáp ứng tiêu chuẩn ở mệnh đề WHERE. Mệnh đề HAVING đặt tiêu chuẩn xác định những dịng nào được trả ra bởi mệnh đề GROUP BY. Các mệnh đề GROUP BY và HAVING cần thoả mãn những yêu cầu nhất định để phù hợp với tiêu chuẩn ANSI. Một trong những yêu cầu này là mệnh đề GROUP BY phải chứa tất cả các cột khơng kết hợp trong SELECT column_list. Yêu cầu khác là những cột tiêu chuẩn trong mệnh đề HAVING chỉ trả về một giá trị. Mệnh đề ORDER BY dùng để sắp xếp dữ liệu, mệnh đề này khơng dùng ở cột cĩ kiểu dữ liệu text (văn bản) hoặc image (hình ảnh). Mệnh đề COMPUTE trả về những dịng chi tiết và dịng tổng số. V.3.2. Câu lệnh INSERT: - Dùng để thêm một hàng vào một bảng tại một thời điểm. - Cú pháp: INSERT [INTO] { } {column_list} VALUES {select_statement | execute_statement} V.3.3. Câu lệnh UPDATE: - Dùng để thay đổi giá trị của các cột trong hàng - Cú pháp: UPDATE {table_name | view_name} SET Column_name1={expression1 | NULL | (select_statement)} [, column-name2= ] [WHERE search_conditions] Mệnh đề SET cho chỉ định những cột được cập nhật. V.3.4. Câu lệnh DELETE: - Cho phép xĩa một hay nhiều hàng dữ liệu từ một bảng. - Cú pháp: DELETE [ FORM ] { table_name | view_name} [ WHERE clause ] SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 29 -
  30. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương PHẦN II: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG I: ĐẶT TẢ HỆ THỐNG I.1. Đặc tả hệ thống: Bài tốn đặt ra thực hiện chức năng chính là quản lý cơng chức và tiền lương. Trong cơ quan cĩ các phịng, ban liên quan đến việc quản lý cơng chức như: ban lãnh đạo, phịng tổ chức, bộ phận khen thưởng – kỷ luật, bộ phận giáo dục đào tạo, bộ phận tài chính. Mỗi phịng đảm nhận một chức năng riêng. Ban lãnh đạo: cĩ chức năng điều hành quản lý tất cả các bộ phận trong cơ quan. Phịng tổ chức: cĩ chức năng quản lý về mặt tổ chức trong cơ quan, thay đổi, cập nhật mọi thơng tin cĩ liên quan đến cơng chức thuộc hệ thống. Bộ phận khen thưởng – kỷ luật: cĩ chức năng quản lý về việc khen thưởng hay kỷ luật của từng cơng chức. Bộ phận giáo dục đào tạo: cĩ chức năng quản lý về quá trình đào tạo của cơng chức. Bộ phận tài chính: cĩ chức năng quản lý các vấn đề cĩ liên quan đến tài chính của cơ quan và tiền lương của cơng chức. Ngồi ra trong mỗi phịng ban sẽ cĩ một bộ phận tuyển dụng chịu trách nhiệm tuyển dụng cơng chức khi mỗi phịng ban cĩ nhu cầu. Về cơng tác quản lí cơng chức, cơ quan cần quản lý một số thơng tin như sau: Mỗi cơng chức được xác định duy nhất bởi một mã số gọi là mã cơng chức, dùng để phân biệt các cơng chức với nhau trong cơ quan. Quản lý họ tên khai sinh và họ tên thường dùng của cơng chức. Quản lý giới tính, ngày sinh, số CMND, ngày vào cơ quan nhà nước, ngày vào biên chế, nhĩm máu, trình độ, chuyên ngành đào tạo, nơi đào tạo, nguồn gốc xuất thân, các quan hệ gia đình, nguồn tuyển dụng, hình thức tuyển dụng, đơn vị cơng chức đang cơng tác, chức vụ cơng chức đang nắm giữ, dân tộc và tơn giáo Nếu cơng chức cĩ đi nước ngồi sẽ quản lý nước nào cơng chức đã đi và lí do đi nước ngồi của cơng chức là gì, đồng thời quản lý cả ngày đi và ngày về. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 30 -
  31. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Khi cơng chức nghỉ phép sẽ quản lý địa điểm nghỉ phép, ngày bắt đầu và ngày kết thúc nghỉ phép. Khi cơng chức bị kỷ luật sẽ quản lý hình thức kỷ luật, lí do kỷ luật, ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỷ luật, cấp quyết định hình thức kỷ luật đối với cơng chức. Khi cơng chức được khen thưởng sẽ quản lý hình thức khen thưởng, lí do khen thưởng, cấp khen thưởng và ngày khen thưởng. Hệ thống cịn quản lý ngạch cơng chức, bậc lương và hệ số lương của cơng chức. Ngồi ra sẽ quản lý các khoản phụ cấp của cơng chức (nếu cĩ). Cơ quan thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp, mỗi ngạch cơng chức cĩ những bậc lương với hệ số lương tương ứng khác nhau. Ví dụ: - Ngạch chuyên viên cao cấp cĩ 7 bậc lương với những hệ số lương tương ứng như sau: Bậc lương: 1 2 3 4 5 6 7 Hệ số lương: 4,92 5,23 5,54 5,85 6,26 6,67 7,10 - Ngạch chuyên viên chính cĩ 8 bậc lương với hệ số lương tương ứng như sau: Bậc lương: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hệ số lương: 3,35 3,63 3,91 4,19 4,47 4,75 5,03 5,31 5,60 Mỗi cơng chức đều cĩ một mức lương cơ bản như nhau. Tiền lương cơng chức được tính dựa trên ngạch của cơng chức cùng với bậc lương và hệ số lương cơng chức hưởng, cộng với các khoản phụ cấp (nếu cĩ). Lương cơng chức được tính theo cơng thức: T ng l ng = (290.000 * H s l ng)*%h ng + (290.000 * T ng h s ph c p ) ổ ươ ệ ố ươ ưở ổ ệ ố ụ ấ Trong đĩ: 290.000 đồng là mức lương tối thiểu hiện nay mỗi cơng chức được hưởng. Tổng hệ số phụ cấp là bằng tất cả các hệ số của các khoản phụ cấp mà cơng chức hưởng cộng lại. Việc nâng lương của cơng chức được xét như sau: Cơng chức cĩ hệ số lương từ 1,78 trở lên thì cứ 3 năm được nâng lên một bậc lương, những cơng chức cĩ hệ số lương từ 1,77 trở xuống thì 2 năm được nâng một bậc. Những cơng chức bị kỷ luật thì cứ một lần bị kỷ luật, thời gian nâng lương sẽ tăng lên một năm. I.2. Đặt tả chương trình: Mỗi bộ phận trong cơ quan cĩ username và password khác nhau, ứng với mỗi username và password đĩ, họ được phân cơng những nhiệm vụ khác nhau như sau: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 31 -
  32. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Bộ phận tổ chức cán bộ sẽ cĩ nhiệm vụ nhập hồ sơ cơng chức vào cơ sở dữ liệu khi cơng chức được tuyển chính thức vào cơ quan, đồng thời được phép thêm, xĩa, sửa mọi thơng tin liên quan đến từng cơng chức. Bộ phận đào tạo cĩ nhiệm vụ theo dõi quá trình đào tạo của cơng chức, nếu cĩ thay đổi thì bộ phận đào tạo cĩ quyền cập nhật lại mọi thơng tin liên quan đến quá trình đào tạo của cơng chức, hoặc cĩ thể báo cáo lên bộ phận tổ chức cán bộ để bộ phận này cập nhật. Bộ phận khen thưởng – kỷ luật cĩ nhiệm vụ theo dõi quá trình khen thưởng – kỷ luật của cơng chức, nếu cĩ thay đổi cũng cĩ quyền cập nhật lại hoặc báo cáo cho bộ phận tổ chức cán bộ để cập nhật lại quá trình khen thưởng – kỷ luật của cơng chức. Bộ phận tài chính cĩ nhiệm vụ tính lương cho cơng chức đồng thời theo dõi quá trình lương của cơng chức để cập nhật khi cĩ thay đổi, hoặc cĩ thể báo cáo những thơng tin bị thay đổi cho bộ phận tổ chức cán bộ để cập nhật lại. Ngồi ra mỗi bộ phận cịn được phép tìm kiếm các thơng tin liên quan đến cơng chức. Trong chương trình cịn cho phép thực hiện các báo cáo cĩ liên quan đến cơng chức để trình lên ban lãnh đạo sau 6 tháng đầu năm và cuối năm. CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU II.1. Mơ hình quan niệm dữ liệu: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 32 -
  33. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 33 -
  34. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương II.2. Mơ hình thơng lượng:  Danh sách các tác nhân: Ban lãnh đạo UBND Tỉnh. Phịng tổ chức cán bộ Bộ phận khen thưởng – kỷ luật. Bộ phận đào tạo. Bộ phận tuyển dụng Bộ phận tài chính. Bộ phận cơng đồn. Cơng chức  Thơng lượng: Hồ sơ cơng chức. Quá trình đào tạo của cơng chức. Báo cáo đột xuất hoặc định kỳ về cơng chức. Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đối với cơng chức. Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đã kiểm tra. Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đã ký. Danh sách cơng chức được xét nâng lương. Danh sách cơng chức được xét nâng lương đã ký. Bảng lương. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 34 -
  35. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Bảng lương đã duyệt. B ph n Bộ phận giáo Cơng ch c (1) ộ ậ ứ tuy n d ng dục đào tạo ể ụ (1) (2) (8) (3) (5) (7) B ph n (9) Ban lãnh o Phịng tổ ộ ậ đạ tài chính UBND T nh (6) chức cán bộ (10) ỉ (8) (4) (6) (7) B ph n khen (4) ộ ậ th ng – k lu t B ph n ưở ỷ ậ ộ ậ (6) II.3. Mơ hình quancơng niệm đồn xử lý:  Cơng đoạn tuyển dụng: Thơng báo tuyển dụng. Nhận hồ sơ. Thơng báo phỏng vấn. Phỏng vấn. Nhập hồ sơ cơng chức vào máy tính. Báo cáo lãnh đạo. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 35 -
  36. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Nhu cầu cần tuyển cơng chức THƠNG BÁO TUYỂN DỤNG YES Thời hạn Thơng báo nộp hồ sơ NHẬN HỒ SƠ YES Hồ sơ đã nhận THƠNG BÁO PHỎNG VẤN YES Thơng báo đã gửi PHỎNG VẤN NO YES Danh sách cơng ch c Hồ sơ ứ c ch n bị loại đượ ọ NHẬP HỒ SƠ CƠNG CHỨC SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm YES Trang - 36 - Hồ sơ cơng chức đã nhập BÁO CÁO LÃNH ĐẠO
  37. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương  Cơng đoạn báo cáo: Lập báo cáo chất lượng cán bộ. Lập báo cáo lí lịch đầy đủ của một cán bộ. Xét giảm biên chế. Lập báo cáo tăng – giảm biên chế. Lập báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên mơn nghiệp vụ. Xét nâng lương. Lập báo cáo danh sách cán bộ được nâng lương. Xét khen thưởng - kỷ luật. Lập báo cáo khen thưởng – kỷ luật. In báo cáo. Báo cáo. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 37 -
  38. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Yêu cầu báo cáo Định kỳ 6 đột xuất tháng OR LẬP BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ YES B n báo cáo ch t ả ấ lượng cán bộ đãlập XÉT GIẢM BIÊN CHẾ (1) NO YES L P BÁO CÁO LÍ L CH Y C A 1 CÁN B Ậ Ị ĐẦ ĐỦ Ủ Ộ Danh sách cán Danh sách cán bộ YES b khơng b ộ ị bị giảm biên chế giảm biên chế Bản báo cáo lí lịch đầy đủ của cán bộ L P BÁO CÁO T NG GI M BIÊN CH ã l p Ậ Ă Ả Ế đ ậ (2) YES Định kỳ 6 tháng Danh sách cán bộ tăng giảm biên ch ã l p (3) ế đ ậ LẬP BÁO CÁO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHUYÊN MƠN NGHIỆP VỤ YES XÉT NÂNG LƯƠNG YES Bản báo cáo đã lập Danh sách cán bộ được nâng (4) lương LẬP BÁO CÁO DANH SÁCH CÁN BỘ ĐƯỢC NÂNG LƯƠNG YES B n báo cáo danh ả sách cán bộ được Cu i n m ố ă (5) nâng lương SVTH: Nguy n Th Thanh Liêm Trang - 38 - ễ ị XÉT KHEN TH NG – K LU T ƯỞ Ỷ Ậ YES Danh sách khen
  39. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương  Cơng đoạn tính lương: Tính lương. In bảng lương. Trình lãnh đạo. Thơng báo lương. Nhận lương. Đầu tháng Các báo cáo SVTH: Nguy n Th Thanh Liêm Trang - 39 - ễ ị theo yêu cầu TÍNH LƯƠNG YES
  40. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương II.4. Cấu trúc bảng dữ liệu: 1. tblBacluong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maBacluong Char (3) Mã bậc lương PK, NOT NULL bacLuong Char (2) Bậc lương 2. tblBinhchung Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maBinhchung int (4) Mã binh chủng PK, NOT NULL (tăng tự động) tenBinhchung varchar (50) Tên binh chủng 3. tblBodoi SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 40 -
  41. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayNhapngu datetime (8) Ngày nhập ngũ ngayXuatngu datetime (8) Ngày xuất ngũ maBinhchung int (4) Mã binh chủng FK, NOT NULL (tăng tự động) maCapbac int (4) Mã cấp bậc FK, NOT NULL (tăng tự động) 4. tblCapbac Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCapbac int (4) Mã cấp bậc PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCapbac varchar (50) Tên cấp bậc NOT NULL 5. tblCapKT_KL Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCapKT_KL int (4) Mã cấp khen thưởng - kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCapKT_KL varchar (50) Tên cấp khen thưởng - kỷ luật NOT NULL 6. tblCC_CNDT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maCNDT int (4) Mã chuyên ngành đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) maNoiDT int (4) Mã nơi đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) maHinhthucdaotao char (2) Mã hình thức đào tạo PK, NOT NULL maLoaiTD char (2) Mã loại trình độ PK, NOT NULL maTrinhdo char (2) Mã trình độ PK, NOT NULL ngayBDDT datetime (8) Ngày bắt đầu đào tạo ngayKTDT datetime (8) Ngày kết thúc đào tạo 7. tblCC_DNN Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maNuocngoai int (4) Mã nước ngồi PK, NOT NULL (tăng tự động) maLido smallint (4) Mã lí do đi nước ngồi PK, NOT NULL (tăng tự động) Ngaydi datetime (8) Ngày đi nước ngồi PK, NOT NULL SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 41 -
  42. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương ngayve datetime (8) Ngày về 8. tblCC_DT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maSoDT numeric (9) Mã số điện thoại PK, NOT NULL (tăng tự động) 9. tblCC_DTCS Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maDTCS char (2) Mã đối tượng chính sách PK, NOT NULL 10. tblCC_GT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maLoaiGT char (2) Mã loại gia thuộc PK, NOT NULL maGiathuoc numeric (9) Mã gia thuộc PK, NOT NULL (tăng tự động) 11. tblCC_KL Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maHTKL char (2) Mã hình thức kỷ luật PK, NOT NULL maLidoKT_KL Int (4) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) maCapKT_KL Int (4) Mã cấp khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayKL Datetime (8) Ngày kỷ luật PK, NOT NULL ngayKetthucKL Datetime (8) Ngày kết thúc kỷ luật 12. tblCC_KT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maHTKT char (2) Mã hình thức khen thưởng PK, NOT NULL maLidoKT_KL Int (4) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) maCapKT_KL Int (4) Mã cấp khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayKT Datetime (8) Ngày khen thưởng PK, NOT NULL 13.tblCC_PC Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 42 -
  43. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương maLoaiPC char (2) Mã loại phụ cấp PK, NOT NULL HesoPC Float (8) Hệ số phụ cấp NOT NULL 14. tblChucvu Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maChucvu Int (4) Mã chức vụ PK, NOT NULL (tăng tự động) tenChucvu varchar (50) Tên chức vụ NOT NULL 15. tblChuyenNganhDT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCNDT Int (4) Mã chuyên ngành đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCNDT varchar (50) Tên chuyên ngành đào tạo NOT NULL 16. tblCongchuc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) hotenKhaisinh varchar (50) Mã hình thức kỷ luật PK, NOT NULL hotenThuongdung Varchar (50) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) Gioitinh Char (10) Mã cấp khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) soCMND Char (10) Ngày kỷ luật PK, NOT NULL ngaysinh Datetime (8) Ngày sinh NOT NULL Noisinh Varchar (50) Nơi sinh nguyenquan Varchar (50) Nguyên quán ngayVaoBienche Datetime (8) Ngày vào biên chế ngayvaoCQNN Datetime (8) Ngày vào cơ quan nhà nước nhomMau Char (2) Nhĩm máu maDonvi Int (4) Mã đơn vị FK, NOT NULL maDantoc Char (2) Mã dân tộc FK, NOT NULL maTongiao Char (2) Mã tơn giáo FK, NOT NULL maNTD Char (1) Mã nguồn tuyển dụng FK, NOT NULL maHTTD Char (1) Mã hình thức tuyển dụng FK, NOT NULL maXTGD Char (2) Mã xuất thân gia đình FK, NOT NULL 17. tblCoquan Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCoquan Int (4) Mã cơ quan PK, NOT NULL (tăng tự động) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 43 -
  44. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương tenCoquan varchar (50) Tên cơ quan NOT NULL 18. tblDangvien Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayVaoDang Datetime (8) Ngày vào Đảng ngayChinhthuc Datetime (8) Ngày chính thức noiVapDang varchar (50) Nơi vào Đảng chucvuDang Varchar (50) Chức vụ Đảng 19. tblDantoc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDantoc char (2) Mã dân tộc PK, NOT NULL tenDantoc char (10) Tên dân tộc NOT NULL 20. tblDiachiNongthon Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) MaXa char (6) Mã xã FK, NOT NULL Thon Thơn 21. tblDiachiThanhthi Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maDuong Int (4) Mã đường FK, NOT NULL (tăng tự động) maHuyen Char (4) Mã Huyện FK, NOT NULL SoNha Char (10) Số nhà NOT NULL 22. tblDienthoai Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maSoDT numeric (9) Mã số điện thoại PK, NOT NULL (tăng tự động) SoDT char (10) Số diện thoại NOT NULL 23. tblDoanvien Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 44 -
  45. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương ngayVaoDoan Datetime (8) Ngày vào Đồn chucvuDoan Varchar (50) Chức vụ Đồn 24. tblDoituongChinhsach Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDTCS Char (2) Mã đối tượng chính sách PK, NOT NULL tenDTCS Varchar (50) Tên đối tượng chính sách NOT NULL 25. tblDonvi Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDonvi Int (4) Mã đơn vị hiện cơng tác PK, NOT NULL (tăng tự động) tenDonvi varchar (50) Tên đơn vị NOT NULL 26. tblDuong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDuong Int (4) Mã đường PK, NOT NULL (tăng tự động) tenDuong varchar (50) Tên đường NOT NULL 27. tblGiathuoc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maGiathuoc numeric (9) Mã gia thuộc PK, NOT NULL (tăng tự động) hotenGiathuoc Varchar (50) Họ tên gia thuộc NOT NULL ngaysinhGT Datetime (8) Ngày sinh gia thuộc NOT NULL maNghe smallint (2) Mã nghề FK maCoquan Int (4) Mã cơ quan gia thuộc cơng tác FK maChucvu Int (4) Mã chức vụ FK 28. tblHinhthucTuyendung Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaHTTD Char (1) Mã hình thức tuyển dụng PK, NOT NULL TenHTTD varchar (50) Tên hình thức tuyển dụng NOT NULL 29. tblHuyen Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaHuyen Char (4) Mã huyện PK, NOT NULL TenHuyen Varchar (50) Tên huyện NOT NULL MaTinh Char (2) Mã tỉnh FK, NOT NULL SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 45 -
  46. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương 30. tblKhenthuong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaHTKT Char (2) Mã hình thức khen thưởng PK, NOT NULL TenHTKT varchar (50) Tên hình thức khen thưởng NOT NULL 31. tblKyluat Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maHTKL Char (2) Mã hình thức kỷ luật PK, NOT NULL tenHTKL varchar (50) Tên hình thức kỷ luật NOT NULL 32. tblLidoDiNN Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLido Smallint (2) Mã lí do đi nước ngồi PK, NOT NULL (tăng tự động) tenLido varchar (50) Tên lí do NOT NULL 33. tblLidoKT_KL Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLidoKT_KL Int (4) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) tenLidoKT_KL varchar (50) Tên lí do khen thưởng – kỷ luật NOT NULL 34. tblLoaiGT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLoaiGT Char (2) Mã loại gia thuộc PK, NOT NULL tenLoaiGT varchar (30) Tên loại gia thuộc NOT NULL 35. tblLoaiPhucap Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLoaiPC Char (2) Mã loại phụ cấp PK, NOT NULL tenLoaiPC varchar (50) Tên loại phụ cấp NOT NULL 36. tblLinhvucdaotao Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLoaiTD Char (2) Mã loại trình độ PK, NOT NULL SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 46 -
  47. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương tenLoaiTD varchar (50) Tên loại trình độ NOT NULL 37. tblNgachCongchuc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNgach Char (5) Mã ngạch cơng chức PK, NOT NULL tenNgach varchar (50) Tên ngạch cơng chức NOT NULL 38. tblNghe Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNghe Smallint (2) Mã nghề PK, NOT NULL (tăng tự động) tenNghe varchar (50) Tên nghề NOT NULL 39. tblNghiphep Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maTinh Char (2) Mã tỉnh PK, NOT NULL ngayBDNP Datetime (8) Ngày bắt đầu nghỉ phép PK, NOT NULL ngayKTNP Datetime (8) Ngày kết thúc nghỉ phép 40. tblHinhthucdaotao Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maHinhthucdaotao Char (2) Mã hình thức đào tạo PK, NOT NULL tenHinhthucdaotao nvarchar (50) Tên hình thức dào tạo NOT NULL 41. tblNguonTuyendung Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNTD Char (2) Mã nguồn tuyển dụng PK, NOT NULL tenNTD varchar (50) Tên nguồn tuyển dụng NOT NULL SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 47 -
  48. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương 42. tblNoiDT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNoiDT Int (4) Mã nơi đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) tenNoiDT varchar (50) Tên nơi đào tạo NOT NULL 43. tblNuocngoai Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNuocngoai Int (2) Mã nước ngồi PK, NOT NULL (tăng tự động) tenNuocngoai varchar (50) Tên nước ngồi NOT NULL 44. tblQTCongtac Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maCoquan Int (4) Mã cơ quan PK, NOT NULL (tăng tự động) maChucvu Int (4) Mã chức vụ PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayBD Datetime (8) Ngày bắt đầu PK, NOT NULL ngayKT Datetime (8) Ngày kết thúc ngayKyQD Datetime (8) Ngày ký quyết định 45. tblQTLuong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã cơng chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maBacluong Char (3) Mã bậc lương PK, NOT NULL maNgach Char (5) Mã ngạch cơng chức PK, NOT NULL ngayLenLuong Datetime (8) Ngày lên lương PK, NOT NULL ngayHuongNgach Datetime (8) Ngày hưởng ngạch ngayKetthuc Datetime (8) Ngày kết thúc hưởng ngạch phantramhuong Int (4) Phần trăm lương được hưởng 46. tblQuantri Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 48 -
  49. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương maQuantri Char (10) Mã quản trị NOT NULL Username Varchar (50) User name NOT NULL Password Char (10) Password NOT NULL 47. tblTinh Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maTinh Char (2) Mã tỉnh PK, NOT NULL tenTinh Varchar (50) Tên tỉnh NOT NULL 48. tblTongiao Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maTongiao Char (2) Mã tơn giáo PK, NOT NULL tenTongiao Varchar (50) Tên tơn giáo NOT NULL 49. tblTrinhdo Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maTrinhdo Char (2) Mã trình độ PK, NOT NULL tenTrinhdo Varchar (50) Tên trình độ NOT NULL 50. tblXa Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaXa Char (6) Mã xã PK, NOT NULL TenXa Varchar (50) Tên xã NOT NULL maHuyen Char (4) Mã huyện FK, NOT NULL 51. tblXuatThanGD Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maXTGD Char (2) Mã xuất thân gia đình PK, NOT NULL tenXTGD Varchar (50) Tên xuất thân gia đình NOT NULL SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 49 -
  50. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương 52. tblbangluong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maBacluong Char (2) Mã bậc lương maNgach Char (5) Mã ngạch cơng chức Heso Float (8) Hệ số lương CHƯƠNG III: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH III.1. Thiết kế mã: 1. maBacluong: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01 trở đi. 2. maBinhchung: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 3. maCapbac: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 50 -
  51. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương 4. maCapKT_KL: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 5. maChucvu: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 6. maCNDT: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 7. maCongchuc: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 7 ký tự. Hai ký tự đầu là mã đơn vị, năm ký tự sau tăng tự động là số thứ tự của cơng chức trong cơ quan, bắt đầu từ 00001. Ví dụ: Cơng chức cĩ mã là 7400001 cĩ nghĩa là cơng chức đang ở đơn vị Văn phịng uỷ ban và cĩ số thứ tự trong cơ quan là 1. 8. maCoquan: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 9. maDantoc: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 10. maSoDT: kiểu số, chiều dài tối đa là 9 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 11. maDTCS: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 12. maDonvi: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 13. maDuong: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 14. maGiathuoc: kiểu số, chiều dài tối đa là 9 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 15. maHTTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 1 ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 1. 16. maHinhthucdaotao: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 17. maHuyen: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 4 ký tự, hai ký tự đầu là mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện thuộc tỉnh đĩ. Ví dụ: huyện cĩ mã là 0301 cĩ nghĩa là 03: là mã tỉnh của tỉnh Bình Thuận, 01 là số thứ tự của Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận. 18. maHTKT: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 19. maHTKL: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 20. maLido: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 21. maLidoKT_KL: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 22. maLoaiGT: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 51 -
  52. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương 23. maLoaiPC: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 24. maLoaiTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 25. maNgach: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 5 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, hai ký tự đầu là 01 là mã ngạch hành chính, ba ký tự sau là số thứ tự của ngạch cơng chức. Ví dụ: 01001: là mã của ngạch chuyên viên cao cấp. 01004: là mã của ngạch cán sự. 26. maNghe: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 27. maNguonTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 28. maNoiDT: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 29. maNuocngoai: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 30. maTinh: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 31. maTongiao: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 32. maTrinhdo: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 33. maXa: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 6 ký tự, bốn ký tự đầu là mã huyện, hai ký tự sau là số thứ tự của xã thuộc huyện đĩ. Ví dụ: xã cĩ mã 040103 là xã Vĩnh Nguyên, cĩ số thứ tự là 03 thuộc Thành phố Nha Trang của tỉnh Khánh Hồ. 34. maXTGD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự cĩ giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. III.2. Các Form chính trong chương trình: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 52 -
  53. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 1: Trang chủ Đây là trang chủ giới thiệu về Ủy ban Bình Thuận và các bộ phận cĩ trực tiếp tham gia quản lý trên hệ thống. Hình 2. Trang đăng nhập Trang này kiểm tra quyền truy cập của các bộ phận khác nhau trong cơ quan. Mỗi bộ phận sẽ cĩ một trang quản lý riêng tùy theo yêu cầu cơng việc của từng bộ phận. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 53 -
  54. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 3: Trang quản lý của bộ phận tổ chức cán bộ. Trang này bao gồm tất cả các thao tác trên hệ thống. Bộ phận tổ chức cán bộ bao gồm cả bộ phận quản trị mạng trong đĩ nên cĩ nhiệm vụ cập nhật tồn bộ các thơng tin cĩ liên quan đến hệ thống. Khi muốn nhập thơng tin của một cơng chức mới, chọn trong danh sách thao tác Thêm mới cơng chức sẽ đưa đến trang nhập thơng tin như sau: Hình 4: Trang nhập thơng tin cá nhân cơng chức SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 54 -
  55. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 5: Trang nhập tiếp thơng tin cá nhân. Hai trang này dùng để nhập các thơng tin cá nhân thơng thường của một cơng chức trong cơ quan. Sau khi điền đầy đủ thơng tin, nhấp Next để tiếp tục nhập thơng tin về quá trình cơng tác của cơng chức. Hình 6: Trang nhập quá trình cơng tác của cơng chức Những cơng chức đã cơng tác lâu năm sẽ được quản lý cả một quá trình cơng tác của họ. Trang này cho phép nhập từng quá trình cơng tác của cơng chức và lưu vào cơ sở dữ liệu. Với những cơng chức mới vào cơng tác thì quá trình cơng tác sẽ khơng nhập ơ Đến ngày, sau đĩ nhấp Next để tiếp tục nhập những thơng tin khác. Hình 7: Trang nhập quá trình đào tạo của cơng chức SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 55 -
  56. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Cĩ những cơng chức khi vào cơng tác cĩ nhiều hơn một bằng cấp và hệ thống yêu cầu lưu trữ tất cả những bằng cấp đĩ. Vì thế trang này được thiết kế nhằm cho phép nhập chi tiết từng quá trình đào tạo của cơng chức. Hình 8: Trang nhập quá trình lương Trang này cho phép nhập các thơng tin liên quan đến quá trình lương của cơng chức. Hình 9: Trang nhập thơng tin gia thuộc Trang này dùng để nhập một số thơng tin liên quan đến những người trong gia đình của cơng chức. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 56 -
  57. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 10: Trang xem thơng tin cơng chức Trang này liệt kê ra danh sách tất cả cơng chức trong cơ quan với những thơng tin cơ bản cần thiết. Khi muốn xem thơng tin chi tiết của từng cơng chức thì phải nhập mã cơng chức cần xem. Khi nhấp nút chọn sẽ cho kết quả như sau: Hình 11: Trang thơng tin chi tiết của cơng chức Trang này chứa thơng tin đầy đủ của cơng chức cần xem. Khi muốn xem từng thơng tin cụ thể nào thì chọn vào mục đĩ để xem. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 57 -
  58. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 12: Trang tìm kiếm trên bảng cơng chức Trang này cho phép tìm kiếm trên các yêu cầu thỏa điều kiện nằm trong bảng cơng chức. Ví dụ sau khi chọn yêu cầu là các cơng chức thoả điều kiện thuộc đơn vị Văn phịng ủy ban, hình thức tuyển dụng là Biên chế chính thức, dân tộc Kinh và tơn giáo Khơng, nhấp Tìm sẽ được kết quả như sau: Hình 13: Trang kết quả tìm kiếm trên bảng cơng chức SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 58 -
  59. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 14: Trang tìm kiếm tổng hợp trên các bảng Trang này cho phép tìm kiếm cơng chức theo các điều kiện tổng hợp dựa trên các bảng khác nhau. Sau khi đã chọn tìm theo những yêu cầu trên thì sẽ cho kết quả như sau: Hình 15: Trang kết quả tìm kiếm tổng hợp trên nhiều bảng Trong quá trình nhập các thơng tin liên quan đến cơng chức, cĩ thể bị sai sĩt, do đĩ chương trình cho phép cập nhật lại thơng tin. Dưới đây là ví dụ về cập nhật các thơng tin liên quan đến quá trình đào tạo của cơng chức. Chọn ơ cần cập nhập và sau đĩ nhập lại thơng tin muơn thay đổi. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 59 -
  60. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 16: Trang cập nhật thơng tin quá trình đào tạo của cơng chức Khi một cơng chức khơng cịn làm việc trong cơ quan nữa thì thơng tin liên quan đến cơng chức đĩ khơng cần lưu giữ lại. Do đĩ, chương trình cho phép xố thơng tin của cơng chức ra khỏi cơ sở dữ liệu. Khi muơn xố một cơng chức, click vào ơ chọn cơng chức để xố. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 60 -
  61. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 17: Trang xĩa cơng chức ra khỏi hệ thống Trong chương trình cịn cho phép xem các báo cáo cĩ liên quan đến cơng chức, ví dụ báo cáo về đội ngũ cán bộ chuyên mơn nghiệp vụ trong cơ quan. Hình 18: Báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên mơn nghiệp vụ Báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên mơn nghiệp vụ liệt kê tất cả các cơng chức theo từng đơn vị với các chỉ tiêu cần báo cáo như: trình độ, chức vụ, ngạch cơng chức, Báo cáo chất lượng cán bộ thống kê số lượng cơng chức trong từng đơn vị theo các tiêu chuẩn được đặt ra như: ngạch cơng chức, trình độ, đảng viên, giới tính, độ tuổi, SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 61 -
  62. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 19: Báo cáo chất lượng cán bộ Báo cáo lương liệt kê danh sách tất cả các cơng chức với các thơng tin về lương tương ứng như: ngạch cơng chức, bậc lương, hệ số lương, hệ số phụ cấp, tổng số tiền, Hình 20: Báo cáo lương Báo cáo khen thưởng – kỷ luật liệt kê những cơng chức được khen thưởng hoặc bị kỷ luật trong năm tiến hành báo cáo. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 62 -
  63. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương Hình 21: Báo cáo khen thưởng – kỷ luật CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN IV.1. Kết luận: Qua thời gian thực tập, em đã tiếp thu được một số kiến thức về cách thao tác trên cơ sở dữ liệu và luận văn này cơ bản đã giải quyết xong các vấn đề về quản lý cơng chức – tiền lương. Tuy nhiên, trong chương trình vẫn tồn tại một số khuyết điểm bên cạnh những ưu điểm, cụ thể như sau: Ưu điểm: Giải quyết được các yêu cầu cơ bản về một chương trình quản lý đã đặt ra như: xem, tìm kiếm, cập nhật, xĩa. Bên cạnh đĩ cũng thực hiện được một số báo cáo theo khảo sát tại Ủy ban. Khuyết điểm: Chương trình chưa chú trọng đến vấn đề bảo mật và chưa kiểm sốt hết lỗi dữ liệu nhập vào. Chương trình chỉ ở bước thử nghiệm, chưa được áp dụng vào thực tế. Chưa chú trọng đến giao diện của chương trình. IV.2. Hướng phát triển: Để chương trình cĩ thể hồn thiện hơn và cĩ thể áp dụng được vào thức tế, cần thực hiện kiểm tra lỗi dữ liệu nhập vào và cĩ biện pháp khắc phục lỗi. Vấn đề bảo mật cần được quan tâm hơn. Cần bổ sung nhiều chức năng để chương trình hồn chỉnh hơn. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 63 -
  64. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. “Những bài thực hành HTML”, Đinh Xuân Lâm, Nhà xuất bản thống kê. [2]. “Những bài thực hành ASP”, VN-Guide, Nhà xuất bản thống kê. [3]. “ Giáo trình tin học lý thuyết và bài tập ”, Nguyễn Phương Lan, Nhà xuất bản giáo dục. [4]. “ ASP Databases ”, SAIGONBOOK, Nhà xuất bản trẻ. [5]. “Tự học Microsoft SQL Server 7.0”, Nguyễn Văn Hồng và Nhĩm tác giả Elicom, Nhà xuất bản thống kê. [6]. “Active Server Page 2.0 Unleashed”, Copyright  1999 by Sams Publishing. [7]. “ASP Tutorial by Charles Carroll” SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 64 -
  65. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương MỤC LỤC Trang Lời mở đầu 1 Nhận xét của giáo viên 2 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3 Chương I: Ngơn ngữ HTML 3 I.1. Khái niệm 3 I.2. Cấu trúc cơ bản của một File HTML 3 I.3. Các thẻ (tag) của HTML 4 Chương II: Tổng quan về ASP 5 II.1. Tìm hiểu cơng nghệ ASP 5 a. Giới thiệu 5 b. Hoạt động của trang ASP 5 II.2. Mơ hình ứng dụng cơ sở dữ liệu trên Web qua cơng nghệ ASP 5 II.3. Cấu trúc và cách tạo trang ASP 6 II.4. Các đối tượng và thành phần xây dựng sẵn của ASP 7 1. Các đối tượng của ASP 7 a. Đối tượng Request 9 b. Đối tượng Response 11 c. Đối tượng Session 13 d. Đối tượng Application 13 e. Đối tượng Server 14 f. Đối tượng ObjectContext 15 2. Các thành phần của ASP 15 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 65 -
  66. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương II.5. File cấu hình khởi động Global.asa 16 Chương III: Visualbasic Script Language (VBScript) 18 III.1. Giới thiệu 18 III.2. Các kiểu dữ liệu của VBScript 18 III.3. Biến trong VBScript 19 III.4. Hằng trong VBScript 19 III.5. Các tốn tử trong VBScript 19 III.6. Câu lệnh và cấu trúc điều khiển chương trình 20 a. Câu lệnh 20 b. Cấu trúc điều khiển chương trình 21 III.7. Đối tượng của VBScript 22 III.8. Phương thức và thuộc tính của VBScript 22 Chương IV: Quản lý cơ sở dữ liệu với ASP 24 IV.1. Khái niệm về ADO 24 IV.2. Các đối tượng trong ADO 24 a. Đối tượng Connection 24 b. Đối tượng Recordset 25 c. Đối tượng Command 27 d. Đối tượng và tập hợp Fields 28 e. Đối tượng và tập hợp Error 28 f. Đối tượng và tập hợp Parameter 29 g. Đối tượng Property 29 Chương V: SQL Server 30 V.1. Giới thiệu 30 V.2. Các kiểu dữ liệu 30 V.3. Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn 31 V.3.1. Câu lệnh SELECT 31 V.3.2. Câu lệnh INSERT 32 V.3.3. Câu lệnh UPDATE 32 V.3.4. Câu lệnh DELETE 32 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 66 -
  67. Thiết kế trang Web quản lý Công chức – Tiền lương PHẦN II: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT 33 Chương I. Đặc tả hệ thống 33 I.1. Đặc tả hệ thống 33 I.2. Đặc tả chương trình 35 Chương II: Thiết kế cơ sở dữ liệu 36 II.1. Mơ hình quan niệm dữ liệu 36 II.2. Mơ hình thơng lượng 38 II.3. Mơ hình quan niệm xử lý 39 a. Cơng đoạn tuyển dụng 39 b. Cơng đoạn báo cáo 41 c. Cơng đoạn tính lương 44 II.4. Cấu trúc bảng dữ liệu 45 Chương III: Thực hiện cài đặt chương trình 56 III.1. Thiết kế mã 56 III.2. Các Form chính trong chương trình 58 Chương IV: Kết luận và hướng phát triển 70 IV.1. Kết luận 70 IV.2. Hướng phát triển 70 Tài liệu tham khảo 71 Mục lục 72 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Liêm Trang - 67 -