Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh TM – DV Thanh Hiền quý iv/2009 - Nguyễn Văn Thảo

pdf 59 trang huongle 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh TM – DV Thanh Hiền quý iv/2009 - Nguyễn Văn Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh TM – DV Thanh Hiền quý iv/2009 - Nguyễn Văn Thảo

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE KHOA: KINH TẾ - TÀI CHÍNH   BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề Tài: KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV THANH HIỀN QUÝ IV/2009 GVHD: Nguyễn Văn Thảo SVTH: Võ Thanh Phong Lớp: Kế toán DNSX K24Ab Bến Tre, năm 2011
  2. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  4. PHỤ LỤC
  5. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường để có được thành quả hôm nay là nhờ công ơn của quý thầy cô đã dẫn dắt chúng em tận tình. Với lòng biết ơn sâu sắc chúng em xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô trường Cao đẳng Bến Tre, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế- Tài Chính đã tận tình giảng dạy em trong những năm học vừa qua. Em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Văn Thảo đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian thực tập, nhằm tạo cho chúng em có được một nền tảng kiến thức để hoàn thành chuyên đề này. Một lần nữa em vô cùng biết ơn quý thầy cô. Em xin chân thành cám ơn: - Toàn thể ban lãnh đạo công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp trong suốt thời gian thực tập tại công ty. - Tập thể nhân viên công ty, các cô chú, anh chị phòng kế toán và các phòng ban khác của công ty đã hết lòng giúp đỡ chúng em để chúng em có điều kiện thuận lợi để học hỏi kinh nghiệm thực tế tại công ty trong thời gian thực tập. - Đặc biệt là các anh chị phòng kế toán đã hết lòng giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hiểu biết được thực tế công tác kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em xin chúc sức khỏe quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền. Em xin chân thành cám ơn.
  6. LỜI MỞ ĐẦU - Trong cơ chế thị trường hiện nay, khi làm kinh tế các doanh nghiệp Nhà Nước cũng như doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã .thì mọi doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận vì có lợi nhuận thì mới đảm bảo được quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục, đáp ứng được nhu cầu vốn sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, trả lương nhân viên, hoàn thành các nghĩa vụ dối với nhà nước. - Hiện nay công tác kế toán cũng góp phần không nhỏ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó phải phát huy vai trò của kinh tế vì nó là công cụ quản lý kế toán tài chính vô cùng sắc bén của nhà nước cũng như của doanh nghiệp, nó giúp chúng ta tìm hiểu được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó khắc phục những khuyết điểm, phát huy những ưu điểm để doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn, góp phần cho công cuộc phát triển kinh tế ở nước ta. Với yêu cầu đòi hỏi hàng đầu là “chính xác - nhanh chóng – thận trọng và tính bảo mật cao”. Vì thế việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh là hết sức quan trọng đòi hỏi tính chính xác cao trong quá trình hạch toán từ khâu tập hợp chi phí đến khâu bàn giao doanh thu và cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. - Chính sự cần thiết và tầm quan trọng đó đòi hỏi công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền phải có một bộ máy kế toán hoàn chỉnh giúp công ty tồn tại trong cơ chế thị trường hiện nay. Đó là lý do chọn đề tài “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh”. - Với sự hiểu biết còn hạn chế, những vấn đề nghiên cứu ở trường chỉ trên lý thuyết nên khi đi sâu vào chuyên đề và đánh giá thực tế tại công ty chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và vướng mắc trong quá trình thực hiện chuyên đề. Em kính mong quý thầy cô cùng các cô chú, anh chị tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền chỉ dẫn để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
  7. Báo cáo tốt nghiệp Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 1.1.Giới thiệu về công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền: 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển: - Được thành lập giữa năm 2001với tên giao dịch là Công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền tọa lạc số 861, Lạc Long Quân, P10, Quận Tân Bình. -Giữa năm 2003, được sự cho phép của sở Kế Hoạch Đầu Tư và UBND Thành phố HCM, Công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền ra đời. Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất có thể kể như: VLTC, thiết bị thi công các loại, sơn nước, sơn giao thông, sơn giả đá, sơn chống nóng, chống thấm các loại, bột trét các loại mang nhãn hiệu Thanh Hiền . - Với ưu thế này cộng thêm một đầu óc kinh doanh, dám nghĩ dám làm của chủ công ty, cái tên TM - DV Thanh Hiền đã dần được khá nhiều người biết đến. Điều này là tín hiệu rất đáng mừng cho một công ty mới, đang từng bước tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. - Với quan niệm là phải làm cho công ty trở nên nổi tiếng, đạt hiệu quả cao, là nơi cung cấp các mặt hàng trang trí nội ngoại thất có uy tín, được nhiều khách hàng tín nhiệm và là cầu nối giữa nhà sản xuất và khách hàng. Công ty đã phấn đấu bằng tất cả khả năng. Từ việc đào tạo nhân viên bán hàng sao cho thật sự chuyên nghiệp, giảm giá thành tối đa, công ty còn chú trọng đến thái độ phục vụ đối với khách hàng. Đó là những nhân tố quan trọng giúp công ty đứng vững và gây tiếng vang như hôm nay. Ngoài chức năng thương mại, công ty còn có một thế mạnh khác như thi công, sữa chữa các công trình dân dụng và công nghiệp. Khía cạnh này cũng mang lại cho công ty nguồn thu nhập khá lớn.Và hiện nay công ty đã mở rộng ngành nghề sang lĩnh vực xây dựng với đội ngũ kỹ sư lành nghề, hy vọng rằng tới đây công ty sẽ đạt được những thành công như mong đợi. 1.1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty: 1.1.2.1.Chức năng: - Kinh doanh VLXD, TTNT và thiết bị thi công. - Thi công xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 1
  8. Báo cáo tốt nghiệp Chuyên kinh doanh: - Sơn nước - sơn giao thông - sơn thể thao - sơn giả đá - sơn chịu nhiệt - sơn cách âm - sơn gai - sơn gấm; sơn vân gỗ và các loại sơn chống thấm, chống nóng cao cấp có nhãn hiệu Thanh Hiền. Nhận thi công: - Sơn nước, chống thấm các công trình nhà ở mới và cũ. - Chống thấm các hạng mục: sân thượng, sảnh sênô, tường đứng, hồ nước bể bơi, hồ cá, sàn xưởng công nghiệp, bể chứa nước thải, hầm chứa nông sản và sản phẩm gốm không men. 1.1.2.2.Nhiệm vụ: - Tổ chức kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất, thi công các công trình có hiệu quả đồng thời thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà Nước. - Phục vụ khách hàng đúng yêu cầu và đảm bảo chất lượng của các sản phẩm tạo được uy tín với khách hàng. - Ngoài ra, công ty còn có nhiều hoạt động đóng góp ủng hộ các trình phúc lợi: tài trợ quỹ học bổng cho sinh viên nghèo hiếu học 1.1.2.3. Qui mô đầu tư của công ty: - Công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền là ngành hoạt động thuộc lĩnh vực lưu thông, phân phối là trung tâm đầu mối giao lưu hàng hóa, là cầu nối giữa sản phẩm với sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng. - Công ty là đơn vị hạch toán độc lập luôn chấp hành các chế độ, chính sách về quản lý kinh tế tài chính của nhà nước, sử dụng và quản lý tốt lao động,tiền vốn, tài sản của công ty đảm bảo hoạt động có hiệu quả. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 2
  9. Báo cáo tốt nghiệp 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Giám Đốc Phó Giám Đốc Thủ quỹ Nhân viên KD Kế toán trưởng Kế toán viên 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ: + Ban giám đốc: - Gồm : 1 giám đốc, 1 phó giám đốc. Ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, tổ chức điều hành cơ cấu và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị. + Giám đốc: - Giám đốc có nhiệm vụ điều hành tất cả các công việc hàng ngày của công ty, liên hệ với các ban ngành, công ty đối tác để khai thác mở rộng thị trường và khám phá thị trường mới. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, có quyền quyết định cao nhất về quản lý và điều hành công ty, ây dựng và triển khai kế hoạch với cấp dưới, xem xét mở rộng kinh doanh. + Phó giám đốc: - Là người giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động phạm vi công việc do mình phụ trách, triệu tập và làm việc với các SVTT: Võ Thanh Phong Trang 3
  10. Báo cáo tốt nghiệp trưởng, phó phòng ban, các cửa hàng trực thuộc trên cơ sở những lãnh vực được phân công. Giám đốc đi vắng một thời gian dài, phó giám đốc sẽ thay thế điều hành theo sự ủy quyền và phân công của giám đốc. 1.2.3. Các phòng ban: - Giúp giám đốc sắp xếp mạng lưới tổ chức nhân sự theo nhiệm vụ kinh doanh của từng đơn vị trong từng thời điểm nhất định, nhằm giúp cho giám đốc chỉ đạo, lập kế hoạch đề ra, sử dụng lao động kịp thời khen thưởng kỷ luật, xử lý kịp thời các vi phạm ảnh hưởng tới hoạt động chung của công ty. + Nhân viên kinh doanh: - Trao đổi mua bán hàng hóa qua điện thoại, giới thiệu sản phẩm, thực hiện các cuộc gọi với khách hàng để ký hợp đồng mua bán sản phẩm, nắm vững hàng hóa giá cả thị trường. - Đề xuất các phương án mở rộng sản xuất, kinh doanh, theo dõi tiến độ thực hiện các chủ trương, định hướng hoạt động kinh doanh của giám đốc công ty, báo cáo thông tin số liệu kịp thời. - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm cho công ty. + Thủ quỹ: - Bảo quản tiền mặt, thực hiện thu chi cho các chứng từ hợp lệ, báo cáo kịp thời chính xác số lượng tồn quỹ với kế toán trưởng. - Mở sổ sách, cập nhật chứng từ, thu, chi hàng ngày, tuần, tháng, quý năm (bên bộ phận kế toán). + Kế toán - Theo dõi chứng từ liên quan đén hàng hóa, nhập xuất kho, báo cáo hàng hóa còn tồn kho, bảng luân chuyển hàng hóa, chịu trách nhiệm về lượng hàng hóa trong kho. 1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán: - Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh, tính chất và qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghệp, tình hình về phân cấp quản lý, tính chất mức độ phức tạp của các nghiệp vụ, trình độ quản lý và trình độ của đội ngũ cán bộ. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 4
  11. Báo cáo tốt nghiệp 1.3.2.Hình thành tổ chức bộ máy kế toán: - Thực hiện việc ghi sổ kế toán những vật liệu phát sinh của công ty. - Lập báo cáo tài chính điều hành công việc của công ty, đồng thời kiểm xét duyệt các báo cáo tài chính ở các bộ phận trực thuộc, tổng hợp báo cáo tài chính chung toàn công ty, bộ máy kế toán này phù hợp với những đơn vị kinh doanh có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng phân tán. a.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán vốn Kế toán vật tư bằng tiền bán hàng b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận + Kế toán trưởng: - Chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước ban giám đốc công ty và là cố vấn kiểm kê công tác tài vụ. Là người chịu trách nhiệm trước luật pháp nhà nước về tài chính của công ty. Quản lý kiểm kê giám sát nhân viên, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của của công ty. Qua đó phân công, chỉ đạo, kiểm tra, thống kê các loại báo cáo, các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý. - Được quyền từ chối không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm luật pháp đồng thời phải cáo kịp thời những hành động sai trái của các thành viên trong đơn vị cho các cấp có quyền tương ứng. + Kế toán viên: - Chịu trách nhiệm về tất cả các chứng từ xuất nhập kho, hàng hóa, tổ chức luân chuyển chứng từ, nhập xuất đối với các bộ phận có liên quan, mở sổ sách kế toán chi tiết, kho hàng hóa và bảng kê thường xuyên theo định kỳ. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 5
  12. Báo cáo tốt nghiệp 1.3.3.Hình thức ghi sổ kế toán -Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức “nhật ký chứng từ”,công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ trình tự ghi sổ của hình thức “Nhật ký chứng từ” Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Sổ quỹ Sổ,thẻ kế Bảng kê Nhật ký chứng toán chi tiết từ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Các loại sổ chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Phiếu thu - Phiếu chi - Nhật ký sổ cái - Sổ chi tiết vật liệu,sản phẩm,hàng hóa - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ quỹ tiền mặt SVTT: Võ Thanh Phong Trang 6
  13. Báo cáo tốt nghiệp - Hóa đơn thuế GTGT - Hóa đơn bán lẻ 1.4.Những thuận lợi và khó khăn trong những năm qua: 1.4.1.Thuận lợi: -Công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền luôn luôn có được một đội ngũ nhân viên tận tâm, nhiệt tình, hết lòng vì công việc. Đây là một ưu điểm rất mạnh mà không phải công ty nào cũng có được, nó cũng có tính chất quyết định đối với sự thành bại của công ty. - Một ưu điểm nữa mà chúng ta không thể không kể đến đó là tài năng lãnh đạo của giám đốc công ty. Là một vị lãnh đạo ở tuổi trung niên,với kinh nghiệm và mưu trí trong kinh doanh, ông đã dẫn dắt công ty đi từ thành công này đến thành công khác; ông mở rộng quan hệ với rất nhiều cơ quan, công chức nhằm tìm được nhiều mối làm ăn hơn.Và điều này thực sự đã đem lại cho công ty rất nhiều công trình lớn và rất liên tục,góp phần nâng cao đáng kể doanh thu cũng như lợi nhuận cho công ty. 1.4.2.Khó khăn: - Công ty thường xuyên bán hàng qua điện thoại nên có những khoản nợ khó đòi, làm cho khả năng xoay vòng vốn chậm. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 7
  14. Báo cáo tốt nghiệp Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.Tổng quan về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 2.1.1 Kế toán doanh thu: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511 ) a. Khái niệm: - Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác thì: Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của công ty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà công ty đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do công ty sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí tạo ra lợi nhuận cho công ty. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển bền vững của công ty. b. Nguyên tắc hạch toán: - Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ ( - ) các khoản chiết khấu tiền mặt, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 8
  15. Báo cáo tốt nghiệp - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu. - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Những doanh thu nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước hợp đồng (chiết khấu thanh toán) không được ghi giảm doanh thu mà được coi là chi phí tài chính. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” TK 511 - Số thuế TTDB hoặc thuế xuất khẩu - Doanh thu bán hàng hóa, sản phải nộp tính theo doanh thu bán hàng phẩm, bất động sản và cung cấp thực tế phát sinh trong kỳ. dịch vụ của công ty thực hiện trong - Thuế GTGT phải nộp ở công ty tính kỳ kế toán. theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. ( Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ ) d. Phương pháp hạch toán SVTT: Võ Thanh Phong Trang 9
  16. Báo cáo tốt nghiệp 1/ Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 2/ Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 333 Có TK 3387 - Khi thu được tiền bán hàng Nợ TK 111, 112 Có TK 131 - Định kỳ nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp Nợ TK 3387 Có TK 515 3/ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Nợ TK 511 Có TK 911 2.1.3 Doanh thu bán hàng nội bộ ( TK 512 ) a. Khái niệm - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ công ty. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. b.Nguyên tắc hạch toán: SVTT: Võ Thanh Phong Trang 10
  17. Báo cáo tốt nghiệp - Kế toán doanh thu nội bộ được thực hiện như qui định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511). - Tài khoản 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng công ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất. - Không hạch toán vào tài khoản này các doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa cho các đơn vị không trực thuộc công ty, tổng công ty, công ty con, công ty mẹ trong cùng tập đoàn. c.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” TK 512 - Trị giá HBBTL, GGHB, đã chấp của - Tổng số doanh thu bán hàng nội nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng bộ đơn vị thực hiện trong kỳ kế hóa đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ. toán. - Số thuế TTĐB phải nộp của sản phẩm hàng hóa đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm,hàng hóa tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911“ Xác định KQKD ”. ( Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ ) d. Phương pháp hạch toán: 1/ Xuất hàng hóa giao cho các đơn vị trực thuộc Nợ TK 111,112,136 Có TK 512 Có TK 3331 2/ Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán (nếu có) của hàng bán tiêu thụ nội bộ sang tài khoản 512 Nợ TK 512 Có TK 531 SVTT: Võ Thanh Phong Trang 11
  18. Báo cáo tốt nghiệp Có TK 532 3/ Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang tài khoản 911 Nợ TK 512 Có TK 911 2.1.4 Doanh thu hoạt động tài chính a. Khái niệm - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của công ty. - Doanh thu hoạt động tài chính gồm: + Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, . + Cổ tức, lợi nhuận được chia + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ + Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn b. Nguyên tắc hoạch toán - Doanh thu hoạt động tài chính gồm các khoản tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền -Đối với doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu. -Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. c.Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia. theo phương pháp trực - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào tiếp(nếu có). công ty con, công ty liên doanh, công ty liên - Kết chuyển doanh thu hoạt kết. động tài chính thuần sang tài - Chiết khấu thanh toán được hưởng khoản 911 -Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ “ XDKQKD ” -Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm SVTT: Võ Thanh Phong Trang 12
  19. Báo cáo tốt nghiệp tài chính các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. -Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. (Tài khoản 515 không có số dư cuối kì) d. Phương pháp hạch toán 1/ Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kì từ hoạt động góp vốn đầu tư Nợ TK 111, 112, 138, Nợ TK 221 Nợ TK 222 Nợ TK 223 Có TK 515 2/ Các khoản lãi tiền gửi phát sinh trong kì Nợ TK 111, 112 Có TK 515 3/ Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911“ XDKQKD ”. Nợ TK 515 Có TK 911 2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1 Chiết khấu thương mại (521) a. Khái niệm -Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà công ty đã trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa ) dịch vụ với số lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. b. Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của công ty đã quy định. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 13
  20. Báo cáo tốt nghiệp - Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa) cung cấp dịch vụ. - Cuối kì, khoản chiết khấu thương mại được chuyển toàn bộ sang tài khoản 511“ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” để XDKQKD c.Tài khoản sử dụng TK 521 – chiết khấu thương mại TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chấp nhận thanh toán cho khách chiết khấu thương mại sang tài khoản hàng. 511 để XDKQKD. (Tài khoản 521 không có số dư cuối kì) d. Phương pháp hạch toán 1/ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 521 Nợ TK 3331 ( nếu có ) Có TK 111, 112, 131, . 2 /Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua phát sinh trong kì sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511 Có TK 521 2.2.2 Hàng bán bị trả lại ( 531 ) a. Khái niệm -Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, hàng kém chất lượng Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 14
  21. Báo cáo tốt nghiệp b. Nguyên tắc hạch toán -Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn).Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà công ty phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “ chi phí bán hàng ”. -Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. c. Tài khoản sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 531 - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, - Kết chuyển doanh thu của hàng bán đã bị trả trả lại tiền cho người mua lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tính trừ vào khoản phải thu “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của khách hàng về số sản phẩm, vụ hoặc tài khoản 512“ doanh thu bán hàng hóa bán ra hàng nội bộ ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. (Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ) d. Phương pháp hạch toán 1/ Khi công ty nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn hàng bị trả lại. - Trường hợp công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Nợ TK 154 Nợ TK 155 Nợ TK 156 Có TK 632 - Trường hợp công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nợ TK 611 SVTT: Võ Thanh Phong Trang 15
  22. Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 631 Có TK 632 2 /Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại - Đối với sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 -Đối với sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 531 Có TK 111, 112, 131 3/ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511“ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” hoặc tài khoản 512“ doanh thu bán hàng nội bộ ” Nợ TK 511 Nợ TK 512 Có TK 531 2.2.3 Giảm giá hàng bán ( TK 532) a. Khái niệm - Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. b. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất - Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” hoặc tài khoản 512“ doanh thu bán hàng nội bộ ” để xác định doanh thu thuần. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 16
  23. Báo cáo tốt nghiệp c. Tài khoản sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 532 -Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán sang tài khoản 511 “doanh hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc sai quy cách theo quy định trong tài khoản 512 “doanh thu bán hàng nội hợp đồng kinh tế bộ (Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ) d. Phương pháp hạch toán 1/Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng bán do kém,mất phẩm chất,sai quy cách hợp đồng: - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 532 Nợ TK 3331 Có TK 111,112,131 -Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Nợ TK 532 Có TK 111,112,131 SVTT: Võ Thanh Phong Trang 17
  24. Báo cáo tốt nghiệp 2/ Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “doanh thu bán hàng nội bộ”. Nợ TK 511 Nợ TK 512 Có TK 532 2.3 Kế toán thu nhập khác 2.3.1 Khái niệm - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác,các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty - Thu nhập khác của công ty bao gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Thu nhập từ việc bán và thuê lại tài sản + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại 2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp. trong kỳ. - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “XDKQKD”. (Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ) 2.3.3 Phương pháp hạch toán * Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định - Đối với công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ SVTT: Võ Thanh Phong Trang 18
  25. Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711 Có TK 3331 - Đối với công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711 - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “XDKQKD”. Nợ TK 711 Có TK 911 2.4 Kế toán chi phí kinh doanh 2.4.1 Giá vốn hàng bán (632) a. Khái niệm - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ. b. Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. c. Tài khoản sử dụng -Trường hợp công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí khoản 911 “XDKQKD”. nhân công vượt trên mức bình - Khoản này nhập dự phòng giảm giá thường và chi trong kỳ để xác định hàng tồn kho cuối năm tài chính chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm SVTT: Võ Thanh Phong Trang 19
  26. Báo cáo tốt nghiệp kết quả kinh doanh. trước nay nhỏ hơn số đã lập năm - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. phí sản xuất chung cố định không phân doanh bất động sản đầu tư phát sinh bổ được thính váo giá vốn hàng bán. - Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn giảm giá - Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường vật chất. - Chi phí xây dựng,tự chế tài sản cố định vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự hoàn thành. - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dư phòng năm trước chưa sử dụng. (Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ) d. Phương pháp hạch toán 1/ Xuất bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ Nợ TK 632 Có TK 154, 155, 156, 157 . 2/ Hàng bán bị trả lại nhập kho Nợ TK 155, 156 Có TK 632 3/ Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sang tài khoản 911 “XDKQKD”. Nợ TK 911 Có TK 632 SVTT: Võ Thanh Phong Trang 20
  27. Báo cáo tốt nghiệp 2.4.2 Chi phí tài chính (635) a. Khái niệm - Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của công ty như chi phí lãi vay và những chi phí có liên quan đến hoạt động cho cá bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, . Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. b. Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí - Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau: + Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý công ty + Chi phí kinh doanh bất động sản + Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản c. Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính TK 635 - Các chi phí của hoạt động tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản tư chứng khoán. đầu tư ngắn hạn. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá sinh trong kỳ để XDKQKD. ngoại tệ phát sinh thực tế - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. (Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ) d. Phương pháp hạch toán SVTT: Võ Thanh Phong Trang 21
  28. Báo cáo tốt nghiệp 1/ Khi thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào công ty con, nếu phát sinh lỗ Nợ TK 635 Có TK 221 2/ Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán Nợ TK 635 Có TK 111,112,141 3/ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “XDKQKD”. Nợ TK 911 Có TK 635 2.4.3 Chi phí bán hàng ( TK 641) a. Khái niệm - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của công ty bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí hoa hồng, chi phí bảo hành sản phẩm b. Chứng từ hạch toán - Hóa đơn Thuế GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan, c. Nguyên tắc hạch toán Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641- Chi phí bán hàng TK 641 Chi phí phát sinh liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng sang SVTT: Võ Thanh Phong Trang 22
  29. Báo cáo tốt nghiệp đến quá trình bán sản phẩm, hàng tài khoản 911( xác định kết quả kinh hóa, cung cấp dịch vụ. doanh). (Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ). SVTT: Võ Thanh Phong Trang 23
  30. Báo cáo tốt nghiệp e. Phương pháp hạch toán - Chi phí nhân viên cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng. Nợ TK 641 Có TK 334 - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. Nợ TK 641 Có TK 214 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” . Nợ TK 911 Có TK 641 2.4.4 Chi phí quản lý công ty a. Khái niệm Chi phí quản lý công ty là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý, điều hàng chung của công ty bao gồm: chi phí tài chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng b. Chứng từ hạch toán - Hóa đơn Thuế GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan, c. Nguyên tắc hạch toán Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của nhà nước. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 24
  31. Báo cáo tốt nghiệp d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642- Chi phí quản lý công ty - Các chi phí thực tế phát sinh - Chênh lệch giữa số dự phòng trong kỳ. phải lập kỳ trước nhỏ hơn số dự - Chênh lệch giữa dự phòng phải phòng đã lập kỳ trước chưa sử lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập dụng hết. kỳ trước chưa sử dụng. - Kết chuyển chi phí quản lý Dự phòng trợ cấp mất việc. công ty vào tài khoản 911 ( xác định kết quả kinh doanh). ( Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ) e. Phương pháp hạch toán - Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý công ty, trích BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân viên quản lý công ty. Nợ TK 642 Có TK 334, 338 - Giá trị vật liệu xuất dùng sử dụng cho bộ phận quản lý công ty. Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 152 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý công ty sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. Nợ TK 911 Có TK 642 2.5 Chi phí khác 2.5.1 Khái niệm - Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của công ty gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. - Chi phí khác của công ty gồm: SVTT: Võ Thanh Phong Trang 25
  32. Báo cáo tốt nghiệp + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế + Bị phạt thuế, Các khoản khác 2.5.2 Nguyên tắc hạch toán - Loại tài khoản chi phí khác phản ánh các chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của công ty. - Loại tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. - Các tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của công ty. 1.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- Chi phí khác - Các khoản chi phí khác phát - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các sinh chi phí khác sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh". ( Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ) 2.5.4 Phương pháp hạch toán - Phản ánh chi phí về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi giảm nguyên giá và hao mòn lũy kế TSCĐ. Nợ TK 811 Nợ TK 214 Có TK 211 - Các khoản chi phí khác bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán của những năm trước nay phát hiện ra. Nợ TK 811 Nợ TK 133 Có TK 111 SVTT: Võ Thanh Phong Trang 26
  33. Báo cáo tốt nghiệp - Kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. Nợ TK 911 Có TK 811 2.6 Chi phí Thuế thu nhập công ty (TK 821) - Chi phí thuế thu nhập công ty (TTNDN) bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của công ty trong năm tài chính. 2.6.1 Chi phí TTNDN hiện hành (TK 821) a. Khái niệm Chi phí TTNDN hiện hành là số thuế thu nhập công ty phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TTNDN hiện hành. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 8211- Thuế thu nhập công ty hiện hành TK 8211 - TTNDN phải nộp tính vào - Số TTNDN thực tế phải nộp chi phí TTNDN hiện hành phát trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập sinh trong năm. hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ - TTNDN hiện hành của các vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm trước phải nộp bổ sung do trong năm. phát hiện sai sót không trọng yếu - Số TTNDN phải nộp được ghi của các năm trước được ghi tăng giảm do phát hiện sai sót không trọng chi phí TTNDN hiện hành của năm yếu của các năm trước ghi giảm chi phí hiện tại. TTNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí TTNDN hiện hành vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. ( Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ) SVTT: Võ Thanh Phong Trang 27
  34. Báo cáo tốt nghiệp c. Phương pháp hạch toán - Hàng quý khi xác định TTNDN tạm phải nộp theo quy định của luật TTNDN. Nợ TK 8211 Có TK 3331 - Khi nộp TTNDN vào ngân sách nhà nước Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí TTNDN hiện hành + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch được ghi: Nợ TK 911 Có TK 8211 + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch được ghi: Nợ TK 8211 Có TK 911 2.6.2 Thuế thu nhập công ty hoãn lại (TK 8212) a. Khái niệm - Chi phí TTNDN hoãn lại là số TTNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. SVTT: Võ Thanh Phong Trang 28
  35. Báo cáo tốt nghiệp b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập công ty hoãn lại TK 8212 - Số chêch lệch giữa thuế thu - Số chênh lệch giữa tài sản thuế nhập hoãn lại phải trả phát sinh thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm trong năm lớn hơn thuế thu nhập lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoãn lại phải trả được hoàn lại được hoàn nhập trong năm. trong năm. - Số chênh lệch giữa thuế thu nhập - Số chênh lệch giữa tài sản hoãn lại trong năm lớn hơn số thuế thu thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong nhập trong năm lớn hơn tài sản năm. thuế thu nhập hoàn lại phát sinh - Kết chuyển chênh lệch giữa số trong năm. phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số - Kết chuyển chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ TK 8212 vào bên Nợ số phát sinh bên Có TK 8212 lớn TK 911. hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào bên Có TK 911. ( Tài khoản 8212 không có số dư cuối kỳ) c. Phương pháp hạch toán - Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập trong năm. Nợ TK 8212 Có TK 347 - Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212. + Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì ghi: Nợ TK 911 Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có thì ghi: SVTT: Võ Thanh Phong Trang 29
  36. Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 8212 Có TK 911 2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.7.1 Khái niệm - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ ). - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 2.7.2 Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại, dịch vụ, ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng,từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.7.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã - Doanh thu thuần số sản phẩm, bán. hàng hóa,bất động sản đầu tư và dịch - Chi phí hoạt động tài chính, chi vụ đã bán trong kỳ. phí TTNDN và chi phí khác. - Công ty hoạt động tài chính, - Chi phí bán hàng và chi phí khoản thu nhập khác và khoản ghi quản lý công ty. giảm chi phí TNDN - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ ( Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ) SVTT: Võ Thanh Phong Trang 30
  37. Báo cáo tốt nghiệp 2.7.4 Phương pháp hạch toán - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. Nợ TK 511 Nợ TK 512 Có TK 911 - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Nợ TK 911 Có TK 632 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác. Nợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811 - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí TTNDN hiện hành. Nợ TK 911 Có TK 421 - Kết chuyển số lợi nhuận sau TTNDN của hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911 Có TK 421 - Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh. Nợ TK 421 Có TK 911 SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  38. Báo cáo tốt nghiệp 2.7.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp 632 911 511 (1) (7) 711 641 (8) (2) 642 (3) 421 811 (9) (4) 821 (5) 421 (6) Ghi chú: (1) Kết chuyển giá vốn hàng bán (2) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý công ty (3) Kết chuyển chi phí tài chính (4) Kết chuyển chi phí khác (5) Chi phí thuế thu nhập công ty (6) Lãi (7) Kết chuyển doanh thu thuần (8) Kết chuyển thu nhập khác (9) Lỗ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  39. Báo cáo tốt nghiệp CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV THANH HIỀN 3.1.Tình hình thực tế về kế toán mua bán hàng hóa tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền: 3.1.1.Kế toán quá trình mua hàng: - Nghiệp vụ mua hàng ở công ty chủ yếu được tiến hành trên cơ sở các hợp đồng đã được ký kết với các đơn vị bên bán và thực hiện theo phương thức chuyển hàng. 3.1.1.1.Chứng từ, thủ tục nhập hàng: - Theo phương thức chuyển hàng: Bên bán hàng sẽ căn cứ vào hợp đồng đã ký kết chuyển hàng cho công ty và giao hàng tại kho. Khi vận chuyển hàng bên bán sử dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” do Tổng cục thuế phát hành kèm theo lệnh điều động nội bộ làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi hàng hóa đã được giao nhận xong,bên bán phải lập và gởi cho công ty chứng từ “Hóa đơn GTGT” cho số hàng đã bán, trong đó ghi rõ: số lượng, đơn giá của từng mặt hàng, thuế GTGT nếu có và số tiền mà công ty phải thanh toán. Chứng từ trên được dùng làm căn cứ để công ty thanh toán tiền hàng, ghi sổ sách và kiểm tra khi cần thiết. 3.1.1.2.Phương thức thanh toán: - Công ty thanh toán tiền mua hàng bằng hình thức chuyển khoản. 3.1.1.3.Sổ sách mua hàng: - Giấy báo Nợ - Hóa đơn GTGT Giá hàng hóa nhập kho = giá do đơn vị trực thuộc chuyển đến. - Cách ghi vào sổ: căn cứ vào Hóa đơn GTGT của bên bán gởi cho công ty,kế toán ghi vào sổ chi tiết vật tư,hàng hóa ghi vào sổ cân đối nhập xuất tồn mà ghi vào thẻ kho. - Kế toán tổng hợp mở các tài khoản có liên quan như: TK 1561 - giá mua hàng hóa, TK 1361- vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc, TK 156- hàng hóa, TK 13612- vốn kinh doanh tại đơn vị cấp 2 để phản ánh tình hình nhập hàng. SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  40. Báo cáo tốt nghiệp 3.2.Kế toán quá trình bán hàng: - Bán hàng là một quá trình có vai trò hết sức quan trọng, nó quyết đính sự tồn tại và phát triển của công ty, bán được hàng hóa mới có tiền bù đắp các khoản chi phí và mang lại lợi nhuận cho công ty. Khi bán hàng thi công ty giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và khách hàng phải trả cho công ty một khoản tiền tương ứng với giá trị của hàng hóa bán ra theo thỏa thuận. 3.2.1.Phương thức bán hàng và thanh toán: - Công ty áp dụng phương thức bán hàng là bán buôn. - Trong phương thức bán buôn thì áp dụng phương thức bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng. Theo phương thức này công ty sẽ cử nhân viên giao hàng cho người mua tại địa điểm mà người mua yêu cầu. - Sau khi giao hàng cho khách hàng thì nhân viên giao nhận sẽ nhận ngay số tiền hàng hoặc khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Tiền hàng sẽ trả theo hợp đồng Việt Nam. 3.2.2.Chứng từ sử dụng: - Sau khi ký hợp đồng bán hàng thì công ty sẽ chuyển hàng theo số lượng, giá trị và địa điểm thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng. Ngoài hợp đồng thương mại còn có các chứng từ khác như: + Hóa đơn GTGT có ghi số lượng, đơn giá, số tiền thuế GTGT đầu vào. Nó là căn cứ để bên mua nhận hàng và trách nhiệm thanh toán, căn cứ để kế toán theo dõi số phải thu. + Giấy báo Có của ngân hàng + Phiếu thu tiền: ghi nhận số tiền mà bên mua phải trả. 3.2.3.Sổ sách bán hàng: - Cách tính giá + Công ty xác định giá vốn hàng hóa bán ra theo phương thức thực tế đích danh. Theo phương thức này thì xuất lô hàng nào thì tính theo giá của lô hàng đó, do đó mỗi lô hàng được nhập về sắp xếp riêng theo từng lô và khi xuất hàng nào thì phải xác định đúng giá của lô hàng đó. + Giá vốn hàng bán = Giá mua + Chi phí thu mua - Khoản giảm giá & Chiết khấu thương mại (nếu có). SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  41. Báo cáo tốt nghiệp Trong đó chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí bảo quản, bảo hiểm, hao hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, - Cách ghi vào sổ căn cứ vào hóa đơn bán hàng Hóa đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa ghi vào sổ cân đối nhập xuất tồn. - Kế toán tổng hợp mở các tài khoản có liên quan: TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và TK 632- giá vốn hàng bán. 3.3.Kế toán doanh thu, chi phí & xác định kết quả kinh doanh: 3.3.1.Kế toán doanh thu & giá vốn: 3.3.1.1.Nội dung: a/Doanh thu: -Doanh thu bán hàng tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền là toàn bộ doanh thu từ việc tiêu thụ hàng hóa,sản phẩm cho khách hàng. -Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ(-) các khoản giảm trừ như: giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Trong năm 2009 công ty không phát sinh các khoản làm giảm doanh thu. Do đó doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu thuần. b/Giá vốn hàng bán: -Giá vốn hàng bán tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền là giá thành thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. Giá vốn sản phẩm bao gồm: nguyên vật liệu mua vào và chi phí sản xuất ( tiền lương, chi phí sản xuất chung ) -Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xuất kho hàng hóa theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp thực tế đích danh, xuất lô hàng nào thì tính giá của lô hàng đó. 3.3.1.2.Tài khoản sử dụng: a/Doanh thu: -Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” -Tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  42. Báo cáo tốt nghiệp + Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp giá + Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư b/Giá vốn hàng bán: -Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán -Tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền tài khoản 632 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6321- Giá vốn bán hàng hóa + Tài khoản 6322- Giá vốn bán các thành phẩm 3.3.1.3.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: -Chứng từ + Hóa đơn GTGT số 0076544, 0076545, 0076549,0139502,0139506 + Giấy báo có số 1, 2, 3 + Bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn + Phiếu thu 1, 2, 3, 4 -Trình tự luân chuyển chứng từ + Khi nhận được đơn đặt hàng, đại diện bộ phận bán hàng sẽ xem xét và chuyển cho phòng kinh doanh ký duyệt và lập hợp đồng mua bán hàng. Bộ phận bán hàng sẽ lập bảng kê sau đó chuyển cho kế toán xem xét và lập hóa đơn GTGT, sau đó chuyển hóa đơn GTGT đến thủ kho để xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng. Sau khi xuất xong chuyển hóa đơn GTGT đến bộ phận kế toán để lập bảng kê kèm theo tờ khai thuế GTGT. Cuối tháng sẽ căn cứ vào nhật ký chứng từ và bảng kê để lên sổ cái 3.3.1.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty trong tháng 10 năm 2009: Nghiệp vụ 1: Ngày 3/10/2009 căn cứ vào hóa đơn số 0076544 công ty xuất bán cho công ty TNHH xây dựng An Bình 260 kg sơn KL5 ngoài trời, giá chưa thuế GTGT 136.400 đồng/kg, thuế GTGT 10%,giá vốn hàng bán là 114.091 đồng/kg.Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản,giấy báo có số 1. Kế toán ghi: Nợ TK 6321: 29.663.660 đ Có TK 156: 29.663.660 đ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  43. Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 112: 39.010.400 đ Có TK 5111: 35.464.000 đ Có TK 33311: 3.546.400 đ Nghiệp vụ 2: Ngày 5/10 theo hóa đơn số 0076545 công ty xuất một lô hàng bán cho công ty TNHH xây dựng – thương mại Trương Hoàng Phúc tổng số tiền là 20.231.290 đồng, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán là 16.794.696,34 đồng, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, giấy báo có số 2. Kế toán ghi: Nợ TK 6321: 16.794.696,34 đ Có TK 156: 16.794.696,34 Nợ TK 112: 22.254.419 đ Có TK 5111: 20.231.290 đ Có TK 33311: 2.023.129 đ Nghiệp vụ 3: Ngày 8/10/2009 theo hóa đơn GTGT số 0076549 công ty xuất một lô hàng gồm các loại sơn và bột KOVA bán cho công ty TNHH xây dựng- thương mại Trương Hoàng Phúc số tiền 24.215.170 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, giấy báo có số 3, giá vốn của lô hàng là 17.103.946,42 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 6321: 17.103.946,42 đ Có TK 156: 17.103.946,42 đ Nợ TK 112: 26.636.687 đ Có TK 5111: 24.215.170 đ Có TK 33311: 2.421.517 đ Nghiệp vụ 4: Ngày 12/10/2009 theo hóa đơn số 0139502 công ty xuất bán sơn cho công ty TNHH xây dựng – thương mại- dịch vụ Hữu Lợi số tiền 18.038.715 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán băng tiền mặt theo phiếu thu số 1, giá vốn của lô hàng là 13.153.898,5 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 632: 13.153.898,5 đ Có TK 156: 13.153.898,5 đ Nợ TK 111: 19.842.587 đ Có TK 5111: 18.038.715 đ Có TK 33311: 1.803.872 đ Nghiệp vụ 5: Ngày 17/10/2009 theo hóa đơn số 0139506 công ty xuất sơn bán cho công ty TNHH xây dựng - thương mại- dịch vụ Hữu Lợi số SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  44. Báo cáo tốt nghiệp tiền 17.990.990 đồng, thuế GTGT 10%,khách hàng thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 2, giá vốn của lô hàng này là 15.090.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 6321: 15.090.000 đ Có TK 156: 15.090.000 đ Nợ TK 111: 19.790.089 đ Có TK 5111: 17.990.990 đ Có TK 33311: 1.799.099 đ Nghiệp vụ 6: Theo chứng từ số 127 ngày 21/10 năm 2009 doanh thu của công trình xây dựng trạm cấp nước Phú Thạnh với giá vốn thực tế là 695.867.148 đồng, giá bán chưa thuế là 750.867.148 đồng, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu số 3. Kế toán ghi: Nợ TK 6322: 695.867.148 đ Có TK 154: 695.867.148 đ Nợ TK 111: 788.410.505,4 đ Có TK 5112: 750.867.148 đ Có TK 33311: 37.543.357,4 đ Nghiệp vụ 7: Theo chứng từ số 28 ngày 29/10 năm 2009 doanh thu của công trình xây cổng tường rào công ty cổ phần in Tiền Giang với giá vốn thực tế là 9.952.242 đồng, giá bán chưa thuế 10.000.000 đồng, thuế GTGT 5%, đã thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 4. Kế toán ghi: Nợ TK 6322: 9.952.242 đ Có TK 154: 9.952.242 đ Nợ TK 111: 10.500.000 đ Có TK 5112: 10.000.000 đ Có TK 33311: 500.000 đ Nghiệp vụ 8 :Ngày 31/4/2009 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu và giá vốn vào tài khoản 911 “XĐKQKD” Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 858.768.598 đ Có TK 911 858.768.598 đ Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 784.471.692,8 đ Có TK 632 784.471.692,8 đ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  45. Báo cáo tốt nghiệp 3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 3.4.1. Nội dung: -Để xác định kết quả kinh doanh được chính xác công ty cần dựa vào khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. Chi phí tài chính phát sinh tại công ty là khoản trả lãi tiền vay ngân hàng dùng cho sản xuất kinh doanh. -Vào cuối mỗi tháng công ty sẽ tiến hành thanh toán lãi vay một lần. 3.4.2. Tài khoản sử dụng: -Kế toán công ty sử dụng tài khoản 635- Chi phí tài chính -Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6351-Chi phí lãi vay dùng cho sản xuất kinh doanh 3.4.3.Chứng từ -Hợp đồng vay vốn -Giấy báo lãi -Phiếu chi tiền số 24 3.4.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty: Nghiệp vụ 1: Theo phiếu chi số 1 ngày 31/10/2009 công ty đã thanh toán lãi vay của ngân hàng bằng tiền mặt số tiền là 9.670.658 Kế toán ghi: Nợ TK 6351: 9.670.658 đ Có TK 1111: 9.670.658 đ Kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kế toán ghi: Nợ TK 911: 9.670.658 đ Có TK 6351: 9.670.658 đ 3.5.Chi phí quản lý công ty 3.5.1. Nội dung: -Chi phí quản lý công ty là những chi phí phục vụ công tác quản lý kinh doanh,quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đén hoạt động của công ty. SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  46. Báo cáo tốt nghiệp -Chi phí bán hàng của công ty toàn bộ đưa vào chi phí quản lý công ty. -Chi phí quản lý công ty của công ty gồm những khoản chi phí: + Tiền lương trả cho nhân viên bộ phận quản lý công ty. + Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý công ty. + Chi phí công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý công ty. + Chi phí dịch vụ mua ngoài:chi phí điện, nước,dịch vụ sữa chữa máy móc. + Chi phí khác 3.5.2.Tài khoản sử dụng: -Kế toán công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý công ty”. -Công ty không sử dụng tài khoản cấp 2. 3.5.3.Chứng từ: -Phiếu chi tiền số 8,số 25 -Hóa đơn tiền điện,nước -Bảng lương nhân viên -Bảng trích bảo hiểm y tế,bảo hiểm xã hội,bảo hiểm thất nghiệp. -Bảng tính & phân bổ khấu hao tài sản cố định. -Bảng kê số 5. 3.5.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty: Nghiệp vụ 1 : Tiền lương phải trả nhân viên và các khoản trích theo lương phát sinh trong tháng 10/2009 ở bộ phận quản lý công ty số tiền là 17.463.517,5 đồng.Cụ thể là: -Tiền lương phải trả nhân viên: 14.000.000 đồng -Các khoản trích theo lương: +Bảo hiểm y tế: 415.626,5 đồng +Bảo hiểm xã hội: 2.770.843 đồng +Bảo hiểm thất nghiệp: 277.084 đồng Kế toán ghi: Nợ TK 642: 17.463.553,5 đ Có TK 334: 14.000.000 đ Có TK 3383: 415.626,5 đ Có TK 3384: 2.770.843 đ Có TK 3389: 277.084 đ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  47. Báo cáo tốt nghiệp Nghiệp vụ 2 : Trích khấu hao tài sản cố định phân bổ cho kỳ này ở bộ phận quản lý công ty số tiền là 12.311.092 đồng. Kế toán ghi: TK 642: 12.311.092 đ Có TK 214: 12.311.092 đ Nghiệp vụ 3 : Ngày 20/10/2009, mua công cụ-dụng cụ (quạt máy,máy tính) sử dụng ngay ở bộ phận quản lý công ty với số tiền là 10.000.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 642: 10.000.000 đ Có TK 153: 10.000.000 đ Nghiệp vụ 4 : Ngày 31/10/2009,chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện,nước,dịch vụ sửa chữa máy móc ở bộ phận quản lý công ty số tiền là 5.890.000 đồng,phiếu chi số 23. Kế toán ghi: Nợ TK 642: 5.890.000 đ Có TK 331: 5.890.000 đ Nghiệp vụ 5 : Ngày 20/10/2009,chi phí khác bằng tiền mặt theo giá chưa thuế phân bổ cho bộ phận quản lý công ty số tiền là 2.000.000 đồng Kế toán ghi: Nợ TK 642: 2.499.964 đ Có TK 111: 2.499.964 đ Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý công ty sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Kế toán ghi: Nợ TK 911: 48.164.609,5 đ Có TK 642: 48.164.609,5 đ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  48. Báo cáo tốt nghiệp 3.6.Chi phí thuế thu nhập công ty: 3.6.1.Nội dung: -Chi phí thuế thu nhập công ty của công ty là số thuế thu nhập công ty phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập công ty hiệp hành. -Thuế suất thuế thu nhập công ty hiện hành là 25%. Thuế thu nhập công ty = thu nhập từ sản xuất kinh doanh x 25% -Cuối năm tài chính, căn cứ tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập công ty hiện hành tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế thu nhập công ty hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập công ty hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lón hơn số phải nộp của năm đó, kế toán ghi giảm chi phí thu nhập công ty hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm và số thuế thu nhập phải nộp của năm đó. - Cuối năm tài chính, kế toán công ty phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập công ty hiện hành phát sinh trong năm 2009 vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm của công ty. -Trong năm 2009, công ty không phát sinh khoản chi phí thuế thu nhập công ty hoãn lại. 3.6.2. Tài khoản sử dụng: -Kế toán công ty sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập công ty -Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập công ty hiện hành 3.6.3. Chứng từ sử dụng: -Phiếu chi tiền số 26 3.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: 31/10/2009 công ty tạm nộp thuế thu nhập công ty hiện hành vào ngân sách nhà nước số tiền 1.500.000 đồng Kế toán ghi: Nợ TK 8211: 1.500.000 đ Có TK 3334: 1.500.000 đ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  49. Báo cáo tốt nghiệp Công ty nộp thuế thu nhập công ty vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt theo phiếu chi số 26 Kế toán ghi: Nợ TK 3334: 1.500.000 đ Có TK 111: 1.500.000 đ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập công ty sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911: 1.500.000 đ Có TK 821: 1.500.000 đ 3.7. Xác định kết quả kinh doanh: 3.7.1. Nội dung: -Sau một kỳ kế toán, công ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh với nguyên tắc chính xác và kịp thời, chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. -Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được hạch toán theo từng loại sản phẩm, hàng hóa đã thực hiện trong kỳ. -Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức: Các khoản làm giảm DT thuần về DT BH và = - DT (GGHB, HBBTL, BH và CCDV CCDV CKTM ) LN thuần của DT thuần về CP tài hoạt động KD = - GVHB - - CPQLDN BH và CCDV chính Tổng LN kế LN khác toán trước LN thuần của = + toán trước thuế thuế HĐKD ( LN khác = TN khác - CP khác ) SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  50. Báo cáo tốt nghiệp LN sau thuế CP thuế TNDN hiện = Tổng LN kế - TNDN hành toán trước thuế 3.7.2.Tài khoản sử dụng: -Kế toán công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 3.7.3.Chứng từ sử dụng: -Nhật ký chứng từ số 4 -Bảng kê -Sổ cái tài khoản tháng 10 3.7.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty năm 2009: Nghiệp vụ 1: Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ để tính lợi nhuận Nợ TK 511: 858.768.598 đ Có TK 911: 858.768.598 đ Nghiệp vụ 2: Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán trong tháng 10 năm 2009 Nợ TK 911: 784.471.692,8 đ Có TK 632: 784.471.692,8 đ Nghiệp vụ 3: Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong tháng 10 năm 2009 Nợ TK 911: 9.670.658 đ Có TK 635: 9.670.658 đ Nghiệp vụ 4: Kết chuyển chi phí QLDN phát sinh trong tháng 10 năm 2009 Nợ TK 911: 48.164.609,5 đ Có TK 642: 48.164.609,5 đ Nghiệp vụ 5: Kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong tháng 10 năm 2009 Nợ TK 911: 1.500.000 đ Có TK 8211: 1.500.000 đ Nghiệp vụ 6: Cuối kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2009 Nợ TK 911: 14.961.637,7 đ Có TK 421: 14.691.637,7đ SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  51. Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ kế toán tổng hợp : 632 911 511 29.663.660 35.464.000 16.794.696,34 20.231.290 17.103.946,42 784.471.692,8 24.215.170 15.090.000 17.990.990 695.867.148 750.867.148 9.952.242 10.000.000 784.471.692,8 784.471.692,8 858.768.598 858.768.598 858.768.598 635 9.670.658 9.670.658 9.670.658 9.670.658 642 14.000.000 415.626,5 2.770.843 277.084 48.164.609,5 12.311.092 10.000.000 5.890.000 2.499.964 48.164.609,5 48.164.609,5 821 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 421 843.806.960,3 858.768.598 14.961.637,7 SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  52. Báo cáo tốt nghiệp Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Kết thúc quá trình thực tập tại công ty TNHH TM- DV Thanh Hiền với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô và các cô chú, anh chị trong công ty đặc biệt các chị phòng kế toán. Chúng em xin có một số nhận xét và kiến nghị về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2009; với lượng kiến thức còn hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế. Những nhận xét và kiến nghị của chúng em chỉ mang tính tương đối và chưa đủ sâu về chuyên môn. Chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô, ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán của công ty. 4.1. Nhận xét  Nhận xét về tình hình chung tại công ty - Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các chế độ đối với cán bộ công nhân viên trong công ty đúng theo luật lao động quy định. - Có đội ngũ cán bộ quản lý nhiều kinh nghiệm và công nhân lao động lành nghề được đào tạo ở bậc trung học đến đại học chuyên ngành. Vì vậy, bộ máy làm việc của công ty tương đối gọn nhẹ và đạt hiệu quả cao. - Tận dụng tối đa năng lực tài sản cố định hiện có của công ty.  Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Trước hết, công ty luôn thực hiện đúng theo nội dung tổ chức công tác kế toán của chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo mẫu của bộ tài chính ban hành xây dựng thành hệ thống tài khoản phù hợp với ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ của công ty. Hệ thống tài khoản này phục vụ cho việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách rõ ràng, dễ hiểu và tránh sự nhầm lẫn. Đồng thời nó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đến như: cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán, ban lãnh đạo công ty. - Bộ máy kế toán công ty được tổ chức chặt chẽ có cơ cấu phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, từng phần hành kế toán được phân công rõ ràng góp phần tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp với nhau trong công việc. SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  53. Báo cáo tốt nghiệp - Nhân viên phòng kế toán năng động có năng lực, hết lòng vì công việc, cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của công ty khi ban giám đốc yêu cầu. Điều này cũng góp phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của công ty. 4.2. Kiến nghị - Với khối lượng chứng từ hiện nay, công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để giúp cho công tác được nhẹ nhàng hơn nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác và đầy đủ cho các số liệu. Từ đó bộ phận kế toán làm việc sẽ hiệu quả hơn. - Công ty nên có những chiến lược thu hút khách hàng như: GGHB trong giới hạn cho phép, hoặc được hưởng CKTM khi khách hàng mua số lượng lớn. - Công ty có thể sử dụng TK 641 “ CPBH” để tập hợp tất cả các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Điều này giúp cho quá trình tập hợp chi phí được thuận lợi, chính xác và rõ ràng. - Để tăng lợi nhuận công ty cần thực hiện tốt các khoản chi phí, để làm điều này công ty nên lập dự toán các khoản CPQLDN, CPBH đúng mục đích và chính xác. - Trong kinh doanh không thể tránh khỏi tình trạng thiếu hụt vốn, do đó công ty phải chủ động nhờ ngân hàng hỗ trợ, quan tâm giúp đỡ về nguồn vốn vay trong hạn mức tín dụng. Em đã cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu sách vở cộng với thời gian thực tập tại công ty. Song, do trình độ hiểu biết còn giới hạn, nhất là phần nhận xét kiến nghị nói riêng và toàn bộ chuyên đề nói chung sẽ có những sai sót nhất định. Em kính mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô, ban lãnh đạo công ty và các anh chị phòng kế toán để giúp cho chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  54. Báo cáo tốt nghiệp KẾT LUẬN - Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa . Và sự thay đổi của cơ chế quản lý, hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng phát triển và hoàn thiện. Các công ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. - Kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng trong quá trình kinh doanh của công ty, làm tốt được khâu này sẽ giúp cho công ty tránh được rủi ro có thể xảy ra trong tương lai đối với công ty. Từ đó cũng có những biện pháp và hướng phát triển trong tương lai sắp tới, nhằm giúp cho công ty đạt lợi nhuận nhanh nhất đồng thời cũng đảm bảo cho việc thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước. - Qua những kết quả đạt được trong năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty đã đem lại những hiệu quả cao, đã chứng tỏ phần nào sự cố gắng vượt bậc của toàn thể cán bộ nhân viên của công ty. Tóm lại trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng mà công ty cần phải quan tâm để tồn tại và phát triển đó là làm cách nào giảm chi phí nhưng vẫn tăng lợi nhuận. Vì vậy các công ty cần phải tìm cho mình một hướng đi thích hợp để đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty mình. SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  55. Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời mở đầu Phụ lục Tài liệu tham khảo Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 1.1.Giới thiệu về công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền: 1 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển: 1 1.1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty: 1 1.1.2.1.Chức năng: 1 1.1.2.2.Nhiệm vụ: 2 1.1.2.3.Qui mô đầu tư của công ty: 2 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 3 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: 3 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ: 3 1.2.3. Các phòng ban: 4 1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 4 1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán: 4 1.3.2.Hình thành tổ chức bộ máy kế toán: 5 1.3.3.Hình thức ghi sổ kế toán 6 1.4.Những thuận lợi và khó khăn trong những năm qua: 7 1.4.1.Thuận lợi: 7 1.4.2.Khó khăn: 7 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.Tổng quan về kế toán doanh thu – chi phí và XĐKQKD: 8 2.1.1 Kế toán doanh thu: 8 2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 2.1.3 Doanh thu bán hàng nội bộ 10 2.1.4 Doanh thu hoạt động tài chính 12 2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 13 2.2.1 Chiết khấu thương mại 13 2.2.2 Hàng bán bị trả lại 14 2.2.3 Giảm giá hàng bán 16 2.3 Kế toán thu nhập khác 18 2.3.1 Khái niệm 18 2.3.2 Tài khoản sử dụng 18 SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  56. Báo cáo tốt nghiệp 2.3.3 Phương pháp hạch toán 18 2.4 Kế toán chi phí kinh doanh 19 2.4.1 Giá vốn hàng bán (632) 19 2.4.2 Chi phí tài chính (635) 21 2.4.3 Chi phí bán hàng ( TK 641) 22 2.4.4 Chi phí quản lý công ty 24 2.5 Chi phí khác 25 2.5.1 Khái niệm 25 2.5.2 Nguyên tắc hạch toán 26 2.5.3 Tài khoản sử dụng 26 2.5.4 Phương pháp hạch toán 26 2.6 Chi phí Thuế thu nhập công ty (TK 821) 27 2.6.1 Chi phí TTNDN hiện hành (TK 821) 27 2.6.2 Thuế thu nhập công ty hoãn lại (TK 8212) 28 2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29 2.7.1 Khái niệm 29 2.7.2 Nguyên tắc hạch toán 29 2.7.3 Tài khoản sử dụng 29 2.7.4 Phương pháp hạch toán 31 2.7.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp 32 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM - DV Thanh Hiền 3.1.Tình hình thực tế về kế toán mua bán hàng hóa tại công ty TNHH TM - DV Thanh Hiền: 33 3.1.1.Kế toán quá trình mua hàng: 33 3.1.1.1.Chứng từ, thủ tục nhập hàng: 33 3.1.1.2.Phương thức thanh toán: 33 3.1.1.3.Sổ sách mua hàng: 33 3.2.Kế toán quá trình bán hàng: 34 3.2.1.Phương thức bán hàng và thanh toán: 34 3.2.2.Chứng từ sử dụng: 34 3.2.3.Sổ sách bán hàng: 34 3.3.Kế toán doanh thu, chi phí & xác định kết quả kinh doanh: 35 3.3.1.Kế toán doanh thu & giá vốn: 35 3.3.1.1.Nội dung: 35 3.3.1.2.Tài khoản sử dụng: 35 3.3.1.3.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: 36 3.3.1.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty trong tháng 10 năm 2009: 36 3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 39 SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  57. Báo cáo tốt nghiệp 3.4.1. Nội dung: 39 3.4.2. Tài khoản sử dụng: 39 3.4.3.Chứng từ 39 3.4.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty: 39 3.5.Chi phí quản lý công ty 39 3.5.1. Nội dung: 39 3.5.2.Tài khoản sử dụng: 39 3.5.3.Chứng từ: 39 3.5.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty: 39 3.6.Chi phí thuế thu nhập công ty: 42 3.6.1.Nội dung: 42 3.6.2. Tài khoản sử dụng: 42 3.6.3. Chứng từ sử dụng: 42 3.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 42 3.7. Xác định kết quả kinh doanh: 43 3.7.1. Nội dung: 43 3.7.2.Tài khoản sử dụng: 44 3.7.3.Chứng từ sử dụng: 44 3.7.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty năm 2009: 44 Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét 46 4.2. Kiến nghị 47 KẾT LUẬN 48 SVTT: Võ Thanh Phong Trang
  58. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính: TS Bùi Văn Dương ThS Võ Minh Hùng 2. Kế toán tài chính: TS Bùi Văn Dương ThS Võ Minh Hùng 3. Kế toán tài chính: TS Võ văn Nhị 4. Hướng dẫn hạch toán kế toán và TS Võ văn Nhị lập báo cáo tài chính: 5. Kế toán chi phí: TS Phạm Văn Được TS Đoàn Ngọc Quế ThS Bùi Văn Trường