Kế toán doanh thu tiêu thụ tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và sản xuất thương mại Kiên Gia - Trần Thị Thương

pdf 68 trang huongle 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán doanh thu tiêu thụ tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và sản xuất thương mại Kiên Gia - Trần Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_doanh_thu_tieu_thu_tai_cong_ty_tnhh_dau_tu_xay_dung.pdf

Nội dung text: Kế toán doanh thu tiêu thụ tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và sản xuất thương mại Kiên Gia - Trần Thị Thương

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TỐN DOANH THU TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI KIẾN GIA
  2. Trang i Kính gởi: - Ban giám hiệu và tồn thể quý thầy cơ trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi - Ban lãnh đạo cùng tất cả quý cơ chú, anh chị cơng ty Trong suốt thời gian thực tập tại cơng ty TNHH đầu tư xây dựng và sản xuất thương mại Kiến Gia nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn của quí thầy cơ và sự giúp đỡ của tồn thể anh chị em trong cơng ty đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và các anh chị trong phịng tài chính – kế tốn đã giúp đỡ em nhận định rõ hơn về chuyên mơn, cĩ dịp so sánh giữa lí thuyết và thực tế. Qua đĩ em thấy bản thân được trang bị thêm nhiều kiến thức chuyên mơn trong thực tế, tự tin hơn trong cơng việc. Đây là những kinh nghiệm quí báo cho em sau này Chúc sức khỏe thầy cơ, Ban giám đốc cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Bến Tre, ngày tháng năm 2011 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thương
  3. Trang ii Hiện nay, nước ta đã gia nhập WTO, nên cơ chế thị trường trong nước chuyển sang giai đoạn canh tranh quyết liệt. Do đĩ, mỗi doanh nghiệp để tồn tại và phát triển thì việc đầu tiên địi hỏi là kết quả đạt được sau quá trình kinh doanh phải ngày càng lớn để giúp Cơng ty tái hoạt động và mở rộng quy mơ kinh doanh hơn nữa Và từ đĩ, vai trị của ngành kế tốn ngày càng cĩ vị trí quan trọng hơn trong doanh nghiệp.kế tốn là người tham mưu, cung cấp, xử lý, phân tích thơng tin và đề ra các biện pháp để giúp doanh nghiệp nâng cao doanh thu và hạ thấp chi phí.Để đạt được điều đĩ kế tốn phải am hiểu sâu và rộng chuyên mơn mới giúp doanh nghiệp tiến xa hơn trong cuộc canh tranh ngày càng khĩ liệt Thấy được tầm quan trọng trên nên em quyết định chọn đề tài: “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh” tại cơng ty TNHH đầu tư xây dựng và sản xuất thương mại Kiến Gia để làm báo cáo tốt nghiệp. Đến với cơng ty, bước đầu tiên em tiếp cận với sổ sách, chứng từ thực tế tại cơng ty. Sau cùng là nhờ các anh chị phịng kế tốn cung cấp số liệu, chứng từ để giúp em tiến hành phân tích đề tài và hồn thành báo cáo tốt nghiệp. Em xin chân thành cám ơn!!!
  4. Trang iii   Bến Tre, ngày .tháng . năm
  5. Trang iv   Bến Tre, ngày .tháng . năm
  6. 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Kế tốn doanh thu, thu nhập 1.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng 1.1.1.1. Khái quát về kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hố, lao vụ hay dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị của hàng hố đã được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm hàng hố, lao vụ đã ghi trên hố đơn bán hàng hoặc các chứng từ cĩ liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thoả thuận về giá giữa người mua và người bán. Doanh thu bán hàng cĩ thể thu được tiền ngay hay chưa là do sự thoả thuận về thanh tốn hàng bán. Sau khi đơn vị đã cung cấp sản phẩm hàng hố, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng. Doanh thu ở đơn vị gồm cĩ : doanh thu bán hàng thành phẩm, doanh thu từ hoạt động cho thuê phịng, doanh thu ở quầy nhà hàng, doanh thu nhà hàng và doanh thu ở các bộ phận. Để phản ánh doanh thu bán hàng kế tốn sử dụng các tài khoản sau: TK 511 Doanh thu bán hàng TK 131 Phải thu khách hàng TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 111 Tiền mặt TK 112 Tiền gửi ngân hàng Khi phản ánh doanh thu đồng thời phải kết chuyển giá vốn bán hàng: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 632 Giá vốn bán hàng 1.1.1.2. Nội dung kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng phải ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
  7. 2 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho người mua. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố hoặc quyền kiểm sốt hàng hố. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định chi phí trên liên quan giao dịch bán hàng. - Chứng từ hạch tốn: Hố đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hố đơn thuế GTGT, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, các chứng từ đã thanh tốn như: phiếu thu, giấy báo ngân hàng. - Tài khoản sử dụng: Đơn vị sử dụng tài khoản 511 để hạch tốn doanh thu bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp doanh thu bán hàng thực tế cùng với các tài khoản giảm trừ doanh thu. Từ đĩ xác định doanh thu thuần trong kỳ doanh nghiệp. TK 511 - Kết chuyển khoản giảm giá hàng - Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ bán chiết khấu thương mại khi bán trong kỳ. hàng và doanh thu bán hàng. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp Kết chuyển doanh thu về tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 511 cuối kỳ khơng cĩ số dư và chi tiết làm 04 tài khoản cấp II: TK 5111 Doanh thu bán hàng hố TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 Doanh thu trợ cấp giá Căn cứ vào hố đơn bán hàng kế tốn ghi nhận doanh thu:
  8. 3 Doanh thu tiêu thụ = Số lượng tiêu thụ x Đơn giá Căn cứ vào những chứng từ thu tiền hoặc chứng từ chấp nhận thanh tốn người. Kế tốn ghi: Nợ TK 111 Thanh tốn tiền mặt Nợ TK 112 Thanh tốn bằng chuyển khoản Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 10% ) Doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng Kế tốn định khoản Nợ TK 131 Phải thu khách hàng Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Kế tốn Thuế GTGT: Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ, đã phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cĩ 2 loại thuế GTGT: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Khi cơng ty mua tài sản, hàng hố, dịch vụ, hạch tốn thuế GTGT đầu vào, khi bán hàng hố, dịch vụ phải nộp hố đơn thuế GTGT đầu ra. Cuối tháng khấu trừ thuế GTGT theo cơng thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn đầu vào đơn vị được khấu trừ thuế đầu ra thực tế, số thuế đầu vào cịn lại chuyển sang kỳ sau khấu trừ thuế: Cơng thức tính thuế GTGT:
  9. 4 Thuế GTGT = Doanh thu chưa thuế x thuế suất Khi bán hàng hố, dịch vụ, khi viết hố đơn bán hàng ghi rõ giá bán (giá chưa thuế), thuế GTGT phải nộp, tồng giá thanh tốn và doanh thu bán hàng. Kế tốn ghi Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế tốn xác định số thuế GTGT khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ Kế tốn định khoản: Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước: Kế tốn định khoản: Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 111,112 Tổng số tiền nộp Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào thì nhà nước hồn thuế Kế tốn định khoản Nợ TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 133 Thuế GTGT khấu trừ Trường hợp giảm thuế Nếu số giảm được khấu trừ vào số thuế phải nộp, kế tốn ghi: Nếu TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 711 Thu nhập khác Nếu phần thuế được nhà nước trả lại bằng tiền, kế tốn ghi: Nợ TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 711 Thu nhập khác
  10. 5 1.1.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.1. Kế tốn chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh tốn cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hố), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. * Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 521 chiết khấu thương mại TK 521 Số tiền chiết khấu thương mại Số tiến đã trả cho người mua Kết chuyển về TK 511 XĐQKD Tài khoản 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ TK 521 chiết khấu thương mại cĩ 3 TK cấp 2 TK 5211: chiết khấu hàng hố TK 5212: chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ * Phương pháp hạch tốn Để phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế tốn định khoản: Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại Nợ TK 333 Thuế GTGT (nếu cĩ) Cĩ 111, 112, 131 Số tiền phải thu Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 521 Chiết khấu thương mại 1.1.2.2. Kế tốn giảm giá hàng bán * Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hố đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, khơng đúng quy cách, hoặc khơng đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
  11. 6 * Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 532 giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản 532 TK 532 - Khoản giảm giá đã chấp nhận -Kết chuyển khoản giảm giá hàng với người mua bán về tài khoản 511 xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch tốn Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng đã bán, kế tốn định khoản Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán Nợ TK 333 Thuế GTGT (nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112, 131 Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển về tài khoản 511 để xác định kết quả kinh doanh, kế tốn định khoản Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 532 Giảm giá hàng bán. 1.1.2.3. Kế tốn hàng bán bị trả lại * Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại Doanh thu Số lượng hàng Đơn giá đã bán = x hàng bán bị trả lại bị trả lại ghi trên hố đơn Hàng bán bị trả lại phải cĩ văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do hàng trả lại, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, kèm theo hố đơn (nếu trả lại
  12. 7 tồn bộ) hoặc bản sao hố đơn (nếu trả lại một phần) và kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng trên. * Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 531 hàng bán bị trả lại Nội dung kết cấu tài khoản 531 TK 531 Giá trị sản phẩm, hàng hố bị trả lại -Kết chuyển khoản 511 để xác định kết quả kinh doanh. TK 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch tốn Phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế tốn định khoản: Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại Nợ TK 333 Thuế GTGT Cĩ TK 111,112,131 Số tiền trả lại cho khách Các khoản chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại ( nếu cĩ ), kế tốn định khoản: Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Cĩ TK 111 Tiền mặt Cĩ TK 112 Tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 141 Tạm ứng Phản ánh giá trị hàng hố nhập lại kho, kế tốn định khoản Nợ TK 155 Thành phẩm Cĩ TK 632 Giá vốn Cuối kỳ kết chuyển về TK 511 để xác định kết quả kinh doanh, kế tốn định khoản: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 531 Hàng bán bị trả lại
  13. 8 1.1.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 1.1.3.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho thuê tài chính, 1.1.3.2 Nội dung - Tài khoản sử dụng Kế tốn doanh thu tài chính sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản TK 515 Kết chuyển doanh thu tài Tập hợp hợp doanh thu tài chính phát chính sang TK 911 để xác định sinh trong kỳ kết quả kinh doanh Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ - Phương pháp kế tốn doanh thu hoạt động tài chính - Phản ánh các ghi nhận lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi cho thuê tài chính , kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Khi chiết khấu thanh tốn được hưởng: số tiền chiết khấu do Cơng ty thanh tốn, tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận, kế tốn ghi: Nợ TK 331: Phải trả người bán Cĩ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Cĩ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  14. 9 1.1.4. Kế tốn thu nhập khác 1.1.4.1 Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, từ khoản nợ khĩ địi đã xử lý, 1.1.4.2 Nội dung: Tài khoản sử dụng - Kế tốn sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”. TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu Các khoản thu nhập khác phát sinh cĩ) tính theo phương pháp trực tiếp trong kỳ. đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.1.4.3. Phương pháp kế tốn thu nhập khác - Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì các khoản doanh thu này được phản ánh vào khoản thu khác, kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112, 131, 138: Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 711: Thu nhập khác Cĩ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. - Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 711: Thu nhập khác - Các khoản thu từ khoản nợ khĩ địi đã xử lý Kế tốn căn cứ vào gái trị thực tế của khoản nợ khĩ thu hồi được để phản ánh:
  15. 10 Nợ TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 711: Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên cĩ TK 004: nợ khĩ địi đã xử ký Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định lợi nhuận khác, kế tốn ghi: Nợ TK 711: Thu nhập khác Cĩ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế tốn thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111,112,131 Thu nhập từ thanh lí nhượng bán TSCĐ KC thu nhập khác TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 Thu tiền phạt, tiền bảo hiểm 1.2. Kế tốn chi phí 1.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Khái quát về kế tốn giá vốn hàng Giá vốn hàng bán là giá trị sản phẩm hàng hố, dịch vụ, lao vụ được xác định tiêu thụ hay cung cấp trong kỳ. 1.2.1.2. Nội dung: Khi xuất hàng bán cho khách hàng thì việc đầu tiên là kế tốn phải xác định giá vốn hàng đã bán.
  16. 11 Khi hợp đồng mua bán đã ký kết, đơn vị mua đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì sẽ tiến hành giao hàng Trong thực tế, giá trị của hàng hố sẽ tính theo giá trị trên hố đơn cộng với chi phí thu mua hàng hố, phải mua ở đơn vị khác những chi phí như tiền vận chuyển, bốc dỡ, tiền tàu xe, chi phí được người mua xuất tiền ra để mua hàng hố đĩ về sử dụng. a. Chứng từ hạch tốn Phiếu thủ kho, hố đơn bán hàng, hố đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi b. Tài khoản sử dụng: Đơn vị sử dụng TK 632 để hạch tốn giá vốn hàng bán Tài khoản này cĩ thể xác định giá vốn của hàng hố dịch vụ trong kỳ. Nội dung và kết cấu của TK 632 TK 632 Tập hợp giá trị mua hàng hố Trị giá mua hàng hố đã bán bị người Giá trị thực tế của dịch vụ để xác định mua trả lại là tiêu thụ Kết chuyển trị giá vốn của hàng hố đã tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 632 là tài khoản khơng cĩ số dư cuối kỳ c. Phương pháp hạch tốn Khi hợp đồng mua bán đã ký kết bên bán sẽ xuất những hố đơn cho nhà khách, cuối cùng Nhà khách sẽ dựa vào giá trị trên hố đơn cộng với chi phí thu mua hàng hố để làm giá gốc của hàng hố và tính tiền cho đơn vị bán hàng. Tiền mà Nhà khách thanh tốn cho người bán chủ yếu thanh tốn bằng tiền mặt. Tài khoản sử dụng: đơn vị sử dụng tài khoản 632 hạch tốn giá vốn Đầu kỳ cơng ty nhập hàng về nhập kho
  17. 12 Kế tốn định khoản Nợ TK 156 Hàng hố Cĩ TK 111,112 Số tiền d. Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán 111,112,131 621 154 632 Mua hàng hĩa bằng tiền Xuất kho NVL chế Chi phí NVL tạo thành phẩm trực tiếp 622 Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật chất và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hố, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ Theo qui định của bộ tài chính, chi phí bán hàng gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đĩng gĩi Khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu bao bì, hoa hồng, chi phí bán gắn liền với kho bảo quản sản phẩm hàng hố, chi phí quảng cáo. 1.2.2.2. Nội dung Tại cơng ty chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng gồm các khoản tiền lương phải trả cơng nhân viên bán hàng, nhân viên đĩng gĩi, bảo quản sản phẩm hàng hố, vận chuyển hàng hố đi tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ Bảo hiểm xã hội 15% Bảo hiểm y tế 2% Kinh phí cơng đồn 2%
  18. 13 Chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận bán hàng, chi phí thuê ngồi, sửa chữa tài sản cố định, chuyển hàng hố đi tiêu thụ Chi phí khác bằng tiền, phát sinh trong khâu bán hàng, ngồi các chi phí kể trên như: chi phí tiếp tân ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm quảng cáo, chi phí hội nghị tiếp tân. a. Chứng từ hạch tốn Phiếu chi Hố đơn tiền điện nước Uỷ nhiệm chi b. Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 641 để hạch tốn chi phí bán hàng Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố dịch vụ của doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu tài khoản 641 TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển chi phí bán kết chuyển trong kỳ trong kỳ hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 641 là tài khoản khơng cĩ số dư cuối kỳ và chi tiết cĩ 7 TK cấp 2 TK 6411 Chi phí nhân viên bán hàng TK 6412 Chi phí vật liệu bao bì TK 6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
  19. 14 c. Phương pháp hạch tốn Đề tập hợp phí bán hàng kế tốn ghi Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Cĩ TK 334 Tiền lương Cĩ TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Cĩ TK 152 Nguyên vật liệu Cĩ TK 153 Cơng cụ dụng cụ Cĩ TK 214 Khấu hao tài sản cố định Cĩ TK 142 Chi phí trả trước d. Sơ đồ kế tốn tổng hợp 111 334 641 911 Tiền lương Chi phí TL trả cho Cuối kỳ kết CNV bán hàng chuyển về TK 911 152,153 Xuất NVL, CC dùng cho hoạt động bán hàng 214 Khấu hao tài sản cố định 111,112 Các khoản chi phí bán hàng phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 338 Các khoản trích theo lương 331 Chi phí thuê ngồi phải trả cho hoạt động bán hàng
  20. 15 1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là: chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hố và lao động song dùng cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung khác liên quan đến hoạt động của nhà khách. 1.2.3.2. Nội dung: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm: tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhân viên các phịng ban và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp. Các khoản chi phí về thuế: thuế nhà đất, các khoản chi phí và lệ phí khác Các chi phí thuộc quản lý chung của nhà khách ngồi các chi phí kể trên cịn cĩ chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu xe, đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn khi kinh doanh phải trả. a. Chứng từ hạch tốn: Hố đơn GTGT Phiếu chi b. TK sử dụng: Đơn vị sử dụng TK 642 để hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu TK 642 TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản được phép giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ quản lý, kết chuyển về TK 911 TK 642 là tài khoản khơng cĩ số dư cuối kỳ TK 642 cĩ các tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 6422: Chi phí vật liệu cho quản lý doanh nghiệp TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
  21. 16 TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6426: Chi phí dự phịng c. Phương pháp hạch tốn Kế tốn hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Cĩ TK 334 Tiền lương Cĩ TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Cĩ TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Cĩ TK 331 Phải trả người bán Cĩ TK 111, 112 Chi phí phát sinh bằng tiền d. Sơ đồ kế tốn tổng hợp Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 334 642 911 Tiền lương trả cho nhân viên Kết chuyển CP QLDN 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp 214 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN 111,112 Chi phí QLDN phát sinh bằng tiền ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
  22. 17 1.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: 1.2.4.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu -Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí hoạt động tài chính” - Kết cấu: 635 - Các khoản chi phí và lỗ của hoạt - Hồn nhập dự phịng giảm giá động đầu tư tài chính phát đầu tư chứng khốn; sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát inh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.2.4.3 Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khốn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141 - Khi bán gĩp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn gĩp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Cĩ TK 221 Cĩ TK 222 Cĩ TK 223
  23. 18 - Khi nhận lại vốn gĩp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, nhận lại vốn gĩp vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn gĩp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Cĩ TK 221 Cĩ TK 222 Cĩ TK 223 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141, - Trường hợp số dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 129 Cĩ TK 229 + Nếu số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hồn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229 Cĩ TK 635 - Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng được hưởng do thanh tốn trước hạn (theo thoả thuận khi mua), ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 131, 111, 112, - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn). - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
  24. 19 Nợ TK 142, 242 Cĩ TK 111, 112, - Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hố theo quy định) Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112: TH thanh tốn định kỳ cho bên cho vay. Cĩ TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Cĩ TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả gĩp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả gĩp) Nợ TK 635 Cĩ TK 242 - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112 (trả lãi vay định kỳ) Cĩ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn (phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay) Cĩ TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ) + Nếu phát hành trái phiếu cĩ chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) - Lỗ do bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế tốn) Cĩ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế tốn
  25. 20 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ cĩ gĩc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế tốn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đối (4131) - Bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi: Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Cĩ TK 121, 228 - Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 635 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 413 635 129, 229 121,228,221, 222, 223 111, 112 129, 229 111, 112, 331 111,112,335,242, 1112, 1122 1111, 1121 911 152, 156, 211, 642
  26. 21 1.2.5. Kế tốn chi phí khác 1.2.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị. Gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu cĩ); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hố, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu - Tài khoản sử dụng 811 : Chi phí khác - Kết cấu: 811 Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các sinh khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh +Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.2.5.3 Phương pháp kế tốn chi phí khác: -Chi phí phát sinh cho việc thanh lý nhượng bán TSCD kế tốn ghi: Nợ TK 811: chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112, : tổng giá thanh tốn - Nếu TSCD đĩ cịn phần giá trị cịn lại thì kế tốn phản ánh Nợ TK 214: hao mịn TSCD(giá trị đã khấu hao) Nợ TK 811: chi phí khác (phần giá trị cịn lại) Cĩ TK 211: TSCD hữu hình(nguyên giá)
  27. 22 - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Cĩ TK 111, 112, . Cĩ TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Cĩ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác. - Đầu tư vào cơng ty liên kết dưới hình thức gĩp vốn bằng vật tư, hàng hố và tài sản cố định (Thoả thuận giữa nhà đầu tư và cơng ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 : Đầu tư vào cơng ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 : Chi phí khác Cĩ TK 152, 153, 156, 611, : (giá trị ghi sổ). + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 : Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn) Nợ TK 811 : Chi phí khác Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi gĩp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm sốt vật tư, hàng hố (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị cịn lại): +Vật tư, hàng hố: Nợ TK 222 : Vốn gĩp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Cĩ TK 152, 153, 155, (giá trị ghi sổ kế tốn) + Tài sản cố định: Nợ TK 222 : Vốn gĩp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 : Chi phí khác Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá). - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 811
  28. 23 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP: 111, 112 811 911 338, 331 211, 213 214 222, 223 1.2.6 Kế tốn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận Thuần Doanh thu giá vốn Doanh thu Chi phí chi phí chi phí của Hoạt dộng = thuần về - hàng + hoạt động - tài - bán - quản lý Kinh doanh bán hàng bán tài chính chính hàng doanh 1.2.6.1 Nội dung Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay cịn gọi là kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.6.2 Kế tốn tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp a. cơng thức Tổng lợi nhuận lợi nhuận thuần từ Trước thuế = hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác TNDN (kết quả kinh doanh)
  29. 24 b. Kế tốn tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì doanh nghiệp lãi kế tốn ghi Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối Nếu kết quả kinh doanh < 0 thì doanh nghiệp lỗ kế tốn ghi: Nợ TK 421 Cĩ TK 911 1.2.8 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.8.1 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: a. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. b. Tài khoản sử dụng Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng các tài khoản: TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.9.1.3 Cơng thức tính: Thuế thu nhập doanh Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế thu Nghiệp hiện hành = (Lợi nhuận trước thuế) x nhập doanh nghiệp c. phương pháp kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: - Hàng quí khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế tốn ghi: Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Cĩ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp -Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kế tốn ghi : Nợ TK 3334 Cĩ TK 111, 112 -Cuối năm căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp kế tốn ghi: +Số thuế thu nhập trong năm lớn hơn số tạm nộp, thì phải nộp bổ sung Nợ TK 8211 Cĩ TK 3334
  30. 25 +Số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số tạm nộp, thì được hồn thuế: Nợ TK 3334 Cĩ TK 8211 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911 Nợ TK 911 Cĩ TK 8211 1.2.8.2 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại a. Khái niệm: thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế tốn với cơ sở tính thuế TNDN của các khoản mục này. Thu nhập tạm thời chịu thuế TNDN là khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thuu hồi hay được thanh tốn. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng 347: thuế thu nhập hỗn lại phải trả: TK 347 thuế thu nhập hỗn lại phải trả thuế thu nhập hồn lại phải trả giảm trong kỳ. được ghi nhận trong kỳ. số dư: Thuế thu nhập hồn lại phải trả cịn lại cuối kỳ 1.9.2.3 Phương pháp hạch tốn: - Cuối kỳ, kế tốn căn cứ “ bảng xác định thuế thu nhập hỗn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh: + Nếu số thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hỗn lại phải trả được hồn nhập, kế tốn ghi:
  31. 26 Nợ TK 8212 : chi phí thuế TNDN hỗn lại Cĩ TK 347: thuế thu nhập hỗn lại phải trả + Nếu số thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hỗn lại phải trả được hồn nhập, kế tốn ghi: Nợ TK 347: thuế thu nhập hỗn lại phải trả Cĩ TK 8212 : chi phí thuế TNDN hỗn lại 1.2.9 Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế 1.2.9.1 Khái niệm: Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản lợi nhuận sau khi lấy tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.2 Cơng thức tính Tổng lợi nhuận Sau thuế Tổng lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhâp thu nhập doanh nghiệp = thu nhập doanh nghiệp - doanh nghiệp 1.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: 1.3.1 Khái niệm: Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo qui định của pháp luật (trừ thuế thu nhập của doanh nghiệp) của từng kỳ kế tốn. 1.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu: -Tài khoản sử dụng 911: xác định kết quả kinh doanh - Kết cấu 1.3.3 phương pháp kế tốn xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kế tốn, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 (512) Cĩ TK 911 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Cĩ TK 911
  32. 27 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 632 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 635 Cĩ TK 811 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 821 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 642 - Tính và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cịn lại của kỳ trước và chi phí hoạt động kinh doanh kỳ này, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 142 (1422) – Chi phí chờ kết chuyển. - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 421 - Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 Cĩ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Nếu kết quả kinh doanh > 0 : Cơng ty lãi, hạch tốn như sau Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
  33. 28 Nếu kết quả kinh doanh < 0 : Cơng ty lỗ, hạch tốn như sau : Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế tốn xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí quản lý Cơng ty TK 515 TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu Hoạt động tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 821 Chi phí thu nhập Cơng ty (Hoặc thu nhập thuế TNDN) TK 421 TK 421 Lãi Lỗ
  34. 29 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ XD VÀ SXTM KIẾN GIA 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty: - Tên giao dịch: Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng và SXTM Kiến Gia - Ngành nghề kinh doanh: Mua bán nguyên vận liệu xây dựng, vận chuyển hàng hĩa - Trụ sở cơng ty tại 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre. - Cơng ty cĩ con dấu riêng và chịu trách nhiệm trước pháp luật - Mức vốn điều lệ: 3.500.000.000Đ. - MST: 1300629084. - ĐT: 075 3 734 666. Cơng ty cịn non trẻ kinh nghiệm chưa cĩ khả năng xâm nhập thị trường ít nơi những năm đầu thành lập sẽ gặp khĩ khăn về nguồn vốn cũng như đầu ra của cơng ty. 2.2 Chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của cơng ty 2.2.1 Chức năng: Cơng ty Kiến Gia là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuyên mua bán vật liệu xây dựng cho các cơng trình nhà, cầu đường, trường học bệnh viên và các cơng trình khác 2.2.2 Nhiệm vụ: - Cung cấp vật liệu theo đúng số lượng, thời gian đã ký kết với khách hàng - Trong quá trình thành lập cơng ty, mục đích chính của cơng ty là luơn đảm bảo an tồn lao động, tiến độ kỷ thuật, chất lượng cao. - Việc phát triển cơng ty cũng là vấn đề hàng đầu, cơng tác tổ chức nhân sự luơn được chú trọng, đây là điều quan trọng vì khi cơng ty đi sâu vào hoạt động thì tất cả đội ngũ nhân viên cĩ trình độ kỹ thuật chuyên mơn và kinh nghiệm cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc sẵn sàng đảm nhận cơng việc của mình một cách thơng suốt. Hàng năm, cơng ty đều cĩ kế hoạch nâng cao tay nghề, trình độ và kỹ thuật chuyên mơn cho đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội.
  35. 30 2.2.3. Quyền: - Được phép kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. - Lựa chọn ngàng nghề, lĩnh vực, quy mơ sản xuất kinh doanh. - Cĩ quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản của cơng ty. - Quyết định hình thức và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh. - Cĩ quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn. - Cĩ quyền chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng và ký kết hợp đồng. - Cĩ quyền lựa chọn địa bàn đầu tư, mở rộng quy mơ ngành nghề kinh doanh. - Cĩ quyền tuyển thuê và sử dụng lao động theo hợp đồng thỏa thuận với người lao động, chủ động áp dụng các phương thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. - Cĩ quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trái với quy định của pháp luật. - Quyết định khen thưởng cá nhân, tập thể cĩ nhiều thành tích xuất sắc trong xây dựng và phát triển cơng ty. Ngược lại, kỷ luật những cán bộ nhân viên làm trái với những quy định của cơng ty hoặc bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho cơng ty. - Hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký. - Thực hiện đúng chế độ kế tốn thống kê nhà nước quy định, thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của nhà nước. - Chăm lo giáo dục đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ kỹ thuật cho cơng nhân viên . - Đĩng bảo hiểm xã hội cho cơng nhân trong cơng ty và mua các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật và khả năng của cơng ty. - Chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ khác bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của cơng ty. - Đảm bảo quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ đối với cơng nhân viên trong cơng ty và thuê ngồi (nếu cĩ).
  36. 31 2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý Cơng ty 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Giám Đốc Phịng điều hành Phịng kế tốn Phịng kinh doanh Cửa hàng số 1 Cửa hàng số 2 Đội vận chuyển bốc vỡ 2.3.2 Chức năng của các phịng ban - Ban giám đốc là người điều hành quản lý mọi cơng việc của cơng ty và cũng là người đại diện cho cơng ty trước pháp luật.Ban giám đốc cĩ quyền và nghĩa vụ sau: + Cĩ quyền bổ nhiệm hoặc đình chỉ cơng việc, quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ của cơng ty + Đưa ra chiến lược kinh doanh của cơng ty, kế hoạch huy động vốn.Đồng thời đánh giá kết quả hoạt động của cơng ty, duyệt báo cáo quyết tốn tài chính để đưa ra phương hướng mới tốt hơn nhằm đem lại lợi nhuận cho cơng ty + Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và tồn thể nhân viên trong cơng ty - Phịng điều hành: là nơi quản lý mọi cơng việc của cơng ty về bán hàng vận chuyển cũng như quản lý các nhân viên trong cơng ty, quản lý các hợp đồng mà phịng kinh doanh đã ký với khách hàng - Phịng kế tốn: Quản lý về sổ sách chứng từ, tiền lương, thu chi của tồn bộ cơng ty, lập báo cáo tài chính, khai báo thuế vv - Phịng kinh doanh: đây là phịng cĩ chức năng cực kỳ quan trong vì đây là nơi hoạch định chiến lược kinh doanh cho cơng ty, phịng kinh doanh hoat động hiệu quả sẽ mang lại lợi nhuận cho cơng ty và ngược lại. - Các cửa hàng: làm nhiệm vụ bán hàng hĩa cho cơng ty - Đội vận chuyển bốc vỡ: làm cơng việc vận chuyển hàng hĩa cho cơng ty, và làm dịch vụ vận chuyển thuê cho bên ngồi
  37. 32 2.4 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn Kế tốn trưởng Kế tốn tổng hợp Kế tốn Kế tốn Kế tốn Thủ quỷ TSCĐ và cơng nợ thanh vật liệu tốn 2.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn: 2.4.2.1 Nhiệm vụ: - Thu thập xử lý thơng tin kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc kế tốn theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành. - Kiểm tra các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh tốn nợ. - Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm về chuẩn mực kế tốn. - Phân tích thơng tin số liệu kế tốn, tham mưu đề xuất các yêu cầu giải pháp để quyết định tình hình tài chính của cơng ty. - Cung cấp thơng tin số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật. 2.4.2.2 chức năng: - Kế tốn theo dõi phải chính xác kịp thời phát hiện những sai sĩt, những thơng tin cần biết cĩ liên quan đến hoạt động của cơng ty báo cáo lên cấp trên. - Kế tốn phải phản ánh đúng tình hình của cơng ty, kịp thời phát hiện những hành vi hối lộ, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến nguồn vốn của cơng ty. - Ngồi ra cơng ty cịn cĩ một thủ quỷ theo dõi tình hình thu chi. 2.4.3 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty 2.4.3.1. Chứng từ kế tốn: - Bảng cân đối kế tốn
  38. 33 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Lưu chuyển tiền tệ. Cơng ty cịn lập các báo cáo tài chính như: - Báo cáo tình hình thực hiện một số kết quả trong năm. - Báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm - Báo cáo quyết tốn quỹ lương 2.4.3.2. Một số tài khoản thường dùng tại Cơng ty Để gởi lên cấp trên vào cuối năm. - Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” - Tài khoản 155 “Thành phẩm” - Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” - Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng vả cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” - Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” - Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” - Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” - Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản 821 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” - Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Cùng với các tài khoản cĩ liên quan như: - Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” -Tài khoản 153 “Cơng cụ, dụng cụ” - Tài khoản 139 “Dự phịng phải thu khĩ địi”
  39. 34 - Tài khoản 214 “Hao mịn tài sản cố định” - Tài khoản 331 “Phải trả người bán” - Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” - Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” - Tài khoản 351 “Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm” - Tài khoản 352 “Dự phịng phải trả” Cơng ty Cổ Phần áp dụng hình thức kế tốn “Chứng từ ghi sổ”. Hình thức này dễ ghi chép do mẫu sổ đơn giản, sử dụng nhiều sổ tờ rời giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu dễ dàng, chặt chẽ thích hợp cho việc phân cơng chuyên mơn hĩa nghiệp vụ. 2.4.4 Phương pháp kế tốn sử dụng tai cơng ty: 2.4.4.1 Hình thức kế tốn: Sơ đồ trình tự chung cho sổ kế tốn theo chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ SỔ ĐĂNG KÝ BẢNG TỔNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO KẾ TOÁN
  40. 35 Chú thích: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra 2.4.4.2 Trình tự ghi sổ : - Hàng ngày căn cứ vào số liệu trên chứng từ gốc kế tốn lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đĩ được dùng để ghi vào sổ cái. - Cuối kỳ kế tốn khĩa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh cĩ và số dư từng tài khoản trên sổ cái. 2.5 Qui mơ sản xuất kinh doanh của cơng ty 2.5.1 cơ sở vật chất và tài nguyên của cơng ty 2.5.1.1 Phương tiện - Ơ tơ tải: 12 xe - Xe hoa lâm: 4 xe - 1 ơ tơ dành riêng cho giám đốc di cơng tác - Xe xáng cạp: 02 xe 2.5.1.2 Tài sản, đất đai, nhà xưởng quản lý - Trụ sở chính: 250m2 - Cửa hàng số 01: 150m2 - Cửa hàng số 02: 100m2 - Kho hàng: 500m2 - Ngồi ra cịn cĩ các loại tài sản khác dùng cho quản lí: các loai máy văn phịng, tài sản phúc lợi 2.5.2 Tổng số lao động hiện cĩ 54 người 1.5.2.1 Phân bố lao động - Bộ phận quản lý 05 người - Bộ phận bán hàng: 20 người - Bộ phận vận vận chuyển: 24 người - Bộ phận khác 05 người 2.5.2.2 năng lực trình độ
  41. 36 - Tốt nghiệp đại học: 02 người - Tốt nghiệp cao đẳng: 10 người - Trung cấp chuyên nghiệp: 10 người - Tốt nghiệp trung hoc phổ thơng: 22 người - Lao đơng khác: 10 người 2.6 Những thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty: 2.6.1 Thuận lợi: - Từ năm 1990 đến nay nền kinh tế cả nước đang trên đà phát triển nhu cầu xây đựng địa phương ngày càng tăng, đảm bảo khối lượng cơng tác xây dựng cho các đơn vị xây lắp. - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiến Gia là một đơn vị hoạt động tương đối mạnh so với các đơn vị khác cùng ngành nghề.đội ngũ cơng nhân cĩ tay nghề cao, khơng ngại khĩ khăn, đồn kết giúp đỡ nhau. Cơng ty luơn quan tâm và thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiến độ và chất lượng cơng trình để đơn vị hoạt động kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả hơn. - Được sự quan tâm của các cấp chỉ đạo, sự hướng dẫn, hỗ trợ nhiệt tình của các ngành chúc năng đã giúp cho cơng ty hồn thành tốt nhiệm vụ sản xuất. - Cơng tác tổ chức cán bộ và quản lý lao động được thực hiện tốt, đảm bảo yêu cầu về quản lý lao động, tổ chức quản lý phù hợp. 2.6.2 Khĩ khăn: - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc cạnh tranh về vốn giá chất lượng luơn là một thử thánh khơng nhỏ đối với cơng ty. - Giá cả vật tư xây dựng biến động khơng ngừng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của cơng ty. - Nguồn vốn cơng ty cịn hạn hẹp nên khả năng cạnh tranh với các cơng ty cùng ngành gặp khĩ khăn.
  42. 37 Chương 3: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ XD VÀ SXTM KIẾN GIA 3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ b Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. - Doanh thu từ bán hàng: theo 2 phương thức * Theo phương thức trực tiếp: khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, hàng hĩa được xác định là tiêu thụ, khi bên mua nhận được hàng và ký vào hĩa đơn mua hàng + Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 1. Ngày 15/02/2011 theo hợp đồng số 0051368 cơng ty xuất bán cho cơng ty TNHH Anh Vũ 3.000m3 đá đơn giá152.380, 952/m3, Thuế GTGT 5% Khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt.hạch tốn như sau: (kèm theo hĩa đơn số 1) Nợ TK 111: 479.999.999 Cĩ TK 511: 457.142.856đ Cĩ TK 3331: 22.857.143 2. Ngày 20/02/2011 cơng ty xuất bán cho Cơng ty TNHH Minh Thơng 15.000 m3 cát đơn giá 63.809, 524, Thuế GTGT 5%.khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt.hạch tốn như sau: ( kèm theo hĩa đơn số 2) Nợ TK 111: 1.005.000.003đ Cĩ TK 511: 957.142.860đ Cĩ TK 3331: 47.857.143đ * Theo phương pháp chuyển hàng: cơng ty mua hàng về bán thẳng khơng qua nhập kho.đây là trường hợp phát sinh thường xuyên tại cơng ty. Dù hàng mua về khơng nhập kho nhưng kế tốn vần tiến hành ghi phiếu nhập kho, tính giá xuất kho và hạch tốn tương tự như trường hợp cơng ty bán hàng trực tiếp tại kho:
  43. 38 + Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 1. ngày 13/02/2011 cơng ty xuất bán 2.000 bao xi măng đơn giá 68, 181, 818đ/bao thuế GTGT 10% cho cơng ty TNHH Phương Trường thu bằng tiền mặt .hạch tốn như sau: ( kèm theo hĩa đơn số 3) Nợ TK 111: 150.000.000đ Cĩ TK 511: 136.363.636đ Cĩ TK 3331: 13.636.364đ * Doanh thu từ hoạt động vận chuyển + Song song với doanh thu từ bán hàng , cơng ty cịn thêm nguồn thu từ hoạt động vận chuyển + Căn cứ vào hĩa đơn GTGT vận chuyển cho khách hàng , kế tốn phản ánh giá trị thu được vào doanh thu hoạt động vận chuyển: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511VC: Doanh thu từ hoạt động vận chuyển Cĩ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra + Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 1. Ngày 07/02/2011 cơng ty nhận vận chuyển cát lắp cho cơng ty TNHH Minh Tùng số tiền là 1.000.000đ , Thuế GTGT 5%. thanh tốn bằng tiền mặt.kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112, 131: 1.050.000đ Cĩ TK 511VC: 1.000.000đ Cĩ TK 3331: 50.000đ 2. Ngày 20/02/2011 cơng ty nhận vận chuyển đá cho cơng ty TNHH Cường Tho là 8.000.000đ, thuế GTGT 5%.thanh tốn bằng chuyển khoản.kế tốn ghi (Kèm theo hĩa đơn số 5) Nợ TK 112: 8.400.000đ Cĩ TK 511VC: 8.000.000đ Cĩ TK 3331: 3.400.000đ 3.1.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu: Trong tháng 02/2011, tại cơng ty khơng phát sinh kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
  44. 39 3.2. Kế tốn chi phí 3.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán 3.2.1.1. Khái quát về kế tốn giá vốn hàng Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. 3.2.1.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 3.2.1.3 Tài khoản sử dụng : 632 “giá vốn hàng bán Cơng thức: Đơn giá Trị giá hàng hĩa tồn đầu kỳ+Trị giá hàng hĩa nhập trong kỳ Bình = quân Số lượng hàng hĩa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hĩa nhập trong kỳ Tri giá hàng hĩa xuất trong kỳ=số lượng hàng hĩa xuất trong kỳ x đơn giá bình quân 3.2.1.4 một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Tình hình xuất kho đá tháng 02/2011 + Ngày 01/02/2011 tồn: 1.388, 22m3 x 66.559, 236đ = 92.398.862đ + Ngày 14/02/2011 nhập: 3.000m3 x 70.000đ = 210.000.000đ + Ngày 15/12/2011 xuất bán 3.000m3 .tính giá xuất kho? 92.398.862đ + 210.000.000đ ĐGBQ = = 68.911, 509đ/m3 1.388, 22 + 3.000 + Giá trị đá xuất kho ngày 20/02/2011 là: 3.000 x 68.911, 509 = 206.734.527đ Nợ TK 632: 206.734.527đ Cĩ TK 156: 206.734.527đ - Tình hình xuất cát lắp tháng 02/2011 + Ngày 01/02/2011 tồn: 54.960m3 x 8.481, 604đ=466.148.956đ + Ngày 20/02/2011 xuất bán 15.000m3.tính giá xuất kho?
  45. 40 466.148.956đ ĐGBQ = = 8.481, 604đ/m3 54.960 + giá trị cát lắp xuất kho ngày 20/02/2011 là: 15.000 x 8.481, 604 = 127.224.060đ Nợ TK 632: 127.224.060đ Cĩ TK 156: 127.224.060đ -Tình hình xuất kho xi măng trong tháng 02/2011 + Ngày 01/02/2011 tồn: 1.811 bao x 46.201.137đ = 83.670.259đ + Ngày 05/02/2011 nhập: 500bao x 49.549, 45đ=24.774.725đ + Ngày 13/02/2011 xuất bán 2000 bao xi măng.Tính giá xuất kho? 83.670.259 + 24.774.725 ĐGBQ = = 46.925,566 đ/bao 1811 + 500 + Giá trị xi măng xuất kho ngày 13/02/2011 2000bao x 46.925,566 =93.851.132 đ + Kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 632: 93.851.132đ Cĩ TK 156: 93.851.132đ Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư 3.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng 3.2.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hĩa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển, khấu hao tài sản ở bộ phận bán hàng, bảo quản. Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền như quảng cáo, hoa hồng bán hàng, Trong đĩ khoản hoa hồng bán hàng khơng được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của doanh nghiệp, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý trong doanh nghiệp và doanh nghiệp được tính trước chi phí bảo hành sản phẩm theo dự tốn chi phí đã xác định 3.2.2.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng”
  46. 41 3.2.2.3 Tài khoản sử dụng: - TK 641 “Chi phí bán hàng” - Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - TK 641 cĩ 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3: + Tài khoản 6411 : Chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì. + Tài khoản 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dung. + Tài khoản 6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415 : Chi phí bảo hành. + Tài khoản 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngồi. + Tài khoản 6418 : Chi phí bằng tiền 3.2.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Ngày 23/02/2011 cơng ty thanh tốn tiền mặt vào khoản chi phí phục vụ vận chuyển đá là 170.000.250đ trong đĩ thuế GTGT 5% là 8.095.250đ. Kế tốn ghi (kèm theo hĩa đơn số 6) Nợ TK 6411: 161.905.000đ Nợ TK 133: 8.095.250đ Cĩ TK 111: 170.000.250đ - Ngày 25/02/2011 cơng ty dùng tiền mặt để mua dầu DO phục vụ cho việc vận chuyển hàng hĩa số tiền là 125.000000đ, thuế GTGT 10% .kế tốn ghi Nợ TK 6412: 125.000.000đ Nợ TK 133: 12.500.000đ Cĩ TK 111: 137.500.000đ - Ngày 27/02/2011 Cơng ty thanh tốn khoản chi phí phục vụ vận chuyển cát bằng chuyển khoản số tiền là 100.000.000đ , thuế GTGT 5%.kế tốn ghi Nợ TK 6411: 100.000.000đ Nợ TK 133: 5.000.000đ Cĩ TK 112: 105.000.000đ -Tổng tiền lương cơng ty phải thanh tốn cho đội xe là 120.500.000đ.kế tốn ghi Nợ TK 6413: 120.500.000đ Cĩ TK 334: 120.500.000đ
  47. 42 - Ngày 28/02 cơng ty dùng tiền mặt mua 2 bình ắcqui để phục vụ cho hoat động bán hàng với số tiền là 4.086.000đ thuế GTGT 10%.kế tốn ghi: Nợ TK 6413: 4.086.000đ Nợ TK 133: 408.600đ Cĩ TK: 111: 4.494.600đ Xuất cơng cụ dụng –cụ vào sử dụng loại phân bổ 1 lần: Nợ TK 6417: 4.086.000đ Cĩ TK 153: 4.086.000đ - Ngày 21/02/2011 cơng ty chi tiền mua vé cấu đường là 15.000đ .kế tốn ghi(kèm theo phiếu chi số 1) Nợ TK 6412: 15.000đ Cĩ TK 111: 15.000đ 3.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 3.2.3.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp. 3.2.3.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 3.2.3.3 Tài khoản sử dụng: - TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. - TK 642 cĩ 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3: + TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phịng. + TK 6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố định văn phịng. + TK 6425 : Thuế phí và lệ phí. + TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngồi. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
  48. 43 3.2.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Tổng tiền lương mà cơng ty phải thanh tốn cho nhân viên văn phịng trong tháng 02/2011 bằng tiền mặt là 19.000.000đ.kế tốn ghi(kèm theo bảng thanh tốn lương số 2) Nợ TK 6421: 19.000.000đ. Cĩ TK334: 19.000.000đ. - Ngày 24/02/2011 cơng ty thanh tốn tiền tiếp khách cho bộ phận văn phịng bằng tiền mặt là 1.214.000.kế tốn ghi (kèm theo hĩa đơn số 10) Nợ TK 6422: 1.214.000đ Cĩ TK334: 1.214.000đ 3.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: 3.2.4.1. Khái niệm: - Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty chủ yếu là do trả lãi vay. - Chứng từ sử dụng: hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu chi. 3.2.4.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính” 3.2.4.3 Tài khoản sử dụng : 635 “chi phí tài chính” Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 3.2.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Ngày 25/02/2011 chi tiền mặt trả lãi vay ngân hàng 40.000.000đ.kế tốn ghi (kèm theo phiếu chi số 2) Nợ TK 635: 40.000.000đ. Cĩ TK 111: 40.000.000đ. - Ngày 04/02/2011 dùng tiền mặt trả lãi thuê xe là 150.000.000đ.kế tốn ghi (kèm theo phiếu chi số 3) Nợ TK 635: 150.000.000đ Cĩ TK 111: 150.000.000đ
  49. 44 3.2.5. Kế tốn chi phí khác 3.2.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị. 3.2.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu - Tài khoản sử dụng 811 : Chi phí khác - Kết cấu: 811 Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các sinh khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh +Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Trong tháng 02/2011, tại cơng ty khơng phát sinh kế tốn chi khác. 3.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: 3.3.1 Khái niệm: Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu (thuần) với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật của từng kỳ kế tốn. - Sau một kỳ kế tốn cần tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. - Kết quả kinh doanh được tính theo phương pháp sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu (Chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, thuế GTGT đầu ra hay thuế tiêu thụ đặc biệt) Lợi tức gộp (lãi gộp) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi tức thuần (lãi thuần) = Lợi tức gộp – Chi phí lưu thơng (Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp)
  50. 45 3.3.2 Chứng từ Sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 911. 3.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty Cuối kỳ kế tốn khĩa sổ kế tốn, xác định, tính kết quả kinh doanh, kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định lãi, lỗ: - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tháng 02/2011 để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 511 1.559.649.352 Cĩ TK 911 1.559.649.352 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 427.809.719 Cĩ TK 632 427.809.719 -Kết chuyển chi phí bán hàng để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 511.506.000 Cĩ TK 641 511.506.000 - Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 20.214.000 Cĩ TK 642 20.214.000 - Kết chuyển chi phí tài chính để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 190.000.000 Cĩ TK 635 190.000.000 Lợi nhuận kế tốn trước thuế: 1.559.649.352 - 427.809.719- 511.506.000 - 20.214.000 - 190.000.000 = 410.119.633 3.3.5. Kế tốn chi phí thuế TNDN Thuế thu nhập doanh Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế thu Nghiệp hiện hành = (Lợi nhuận trước thuế) x nhập doanh nghiệp - Số thuế TNDN phải nộp tháng 12/2010 là: 410.119.633 x 25% = 102.529.908 đ
  51. 46 Nợ TK 8211 102.529.908đ Cĩ TK 3334 102.529.908đ - Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp tháng 12/2011, kế tốn ghi: Nợ TK 911 102.529.908đ Cĩ TK 8211 102.529.908đ - Lợi nhuận sau thuế tháng 12/2011, kế tốn ghi: 410.119.633 –102.529.908 đ = 307.589.725đ Nợ TK 911 307.589.725đ Cĩ 421 307.589.725đ
  52. 47 SƠ ĐỒ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THÁNG 02/2011 632 911 511 427.809.719710.930.575.149 1.559.649.352 635 190.000.000 641 511.506.000 642 20.214.000 8211 102.529.908 4421 307.589.725 307.589.725 307.589.725
  53. 48 Cơng ty Kiến Gia Mẫu Số B02-DN 105A4, KP. Bình Khởi, Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC P.6, Tp. Bến Tre. Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 02/2011 ĐVT: đồng BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Thuyết Chỉ Tiêu Mã số Năm nay minh A B C 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 511 VL.08 1.559.649.352 Các khoản giảm trừ 2 Chiếc khấu thương mại 4 521 Giảm giá hàng bán 5 532 Hàng bán trả lại 6 531 Thuế TTDB, XK, GTGT theo phương 7 pháp trực tiếp Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp 10 1.559.649.352 dịch vụ (10=01-02) Giá vốn hàng bán 11 632 427.809.719 Lợi nhuận gọp bán hàng và cung cấp dịch 20 1.131.839.633 vụ(20=10-11) Doanh thu hoạt động tài chính 21 515 Chi phí tài chính 22 635 190.000.000 Trong đĩ lãi vai phải trả 23 635-1 40.000.000 Chi phí quản lý kinh doanh 24 531.720.000 Chi phí bán hàng 24 641 511.506.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 642 20.214.000 Lợi nhuận thuần từ HĐKD[30=20+(21- 30 410.119.633 22-24)] Thu nhập khác 31 711 Chi phí khác 32 811 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 Tổng lợi nhuận kế tốn trước 50 VL.09 410.119.633 thuế(50=30+40) Chi phí thuuế thu nhập doanh nghiệp 51 8211 102.529.908 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 421 307.589.725 Người lập biểu Lập, Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Giám Đốc
  54. 49 HĨA ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 15 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty Kiến Gia Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Số tài khoản : Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Họ tên người mua : Tên đơn vị : cơng ty TNHH Anh Vũ . Địa chỉ : 245/5 ấp 7, xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0301345672 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 Đá 6 x 4 M3 3.000 152.380, 952 457.142.856 Cộng tiền hàng : 457.142.856đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 22.857.143đ Tổng cộng thanh tốn : 479.999.999đ Số tiền viết bằng chữ: (Bốn trăm bảy mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chín đồng.) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  55. 50 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 15 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty Kiến Gia Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Số tài khoản : Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng ty TNHH Tài Lữ Địa chỉ : 788/18D, Lý Thuịng kiệt, F3, Q Tân Bình, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : .Tiền mặt MS: 030783012 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 cát lắp M3 15.000 63.809, 524 957.142.860 Cộng tiền hàng : 957.142.860 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 47.857.143 Tổng cộng thanh tốn : 1.005.000.003 . Số tiền viết bằng chữ : (Một Tỷ khơng trăm linh Năm triệu khơng trăm ngàn khơng trăm linh ba đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  56. 51 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 13 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty Kiến Gia Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Số tài khoản : Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Họ tên người mua : Tên đơn vị : cơng ty TNHH Phương Trường . Địa chỉ : 1/20 ấp 2, xuân Thới sơn, Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 031340672 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 xi măng Ctec bao 2.000 68, 181, 818đ 136.363.636đ Cộng tiền hàng : 136.363.636đ Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT : 13.636.364đ Tổng cộng thanh tốn : 150.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Một Trăm năm mươi triệu đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  57. 52 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 20 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty Kiến Gia Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Số tài khoản : Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Họ tên người mua : : Tên đơn vị : Cơng ty TNHH cường Tho Địa chỉ : 152 ấp 5, Phạm Văn Hai, Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0301545672 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 vận chuyển đá 8.000.000đ Cộng tiền hàng : 8.000.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 400.000đ Tổng cộng thanh tốn : 8.400.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Tám triệu bốn trăm ngàn đồng) . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  58. 53 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 07 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty Kiến Gia Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Số tài khoản : Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng ty TNHH Minh Tùng Địa chỉ : 535/2 ẤP 5, Phạm Văn Hai, Bình Chính, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 030321871 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 vận chuyển cát lắp 1.000.000đ Cộng tiền hàng : 1.000.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 50.000đ Tổng cộng thanh tốn : 1.050.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu khơng trăm năm mươi ngàn đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  59. 54 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TQ/2010N Liên 2: Giao khách hàng 0123157 Ngày 23 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Hữu Anh Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Họ tên người mua .: Tên đơn vị : Cơng ty Kiến Gia . Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0309379249 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 vận chuyển đá từ Bình Dương 161.905.000đ 01 về Hĩc Mơn Cộng tiền hàng : 161.905.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 8.095.250đ Tổng cộng thanh tốn : 170.000.250đ Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm bảy mươi triệu khơng trăm ngàn hai trăm năm mươi đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  60. 55 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NK/2008N Liên 2: Giao khách hàng 0122159 Ngày.25.tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp tư nhân dầu Xuân Thới Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng ty Kiến Gia Địa điểm : 105A4, KP. Bình Khởi, P.6, Tp. Bến Tre Điện thoại : 075 3 734 666 MST 1300629084 Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0309379249 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 Dầu DO 0, 25% s lít 1500 16.666, 67 25.000.000 Cộng tiền hàng : 25.000.000đ Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT : 2.500.000đ Tổng cộng thanh tốn : . 27.500.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  61. 56 Cơng ty Kiến Gia CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc Bảng thanh tốn lương Cơng ty Kiến Gia Bộ Phận : Đội xe Tháng 02/2011 ĐVT: Đồng ST Họ và Tên Chức vụ Số xe Lương Cơm trưa Thực lãnh Ký T căn bản nhận 1 Nguyễn Văn Dũng Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 1185 2 Trần Phúc Huy Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 3 Hà Huy Hào Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 7869 4 Nguyễn Văn Thảo Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 5 Võ Văn Lâm Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 5623 6 Võ Thành Nam Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 7 Trần Hải Vũ Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 8712 8 Lê Văn Thạo Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 9 Nguyễn Văn Tâm Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 8796 10 Hồ Hồng Thanh Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 11 Phạm Hồ Thành Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 8915 12 Trần Văn Sơn Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 13 Phạm Như Phong Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 6745 14 Lê Duy Khách Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 15 Nguyễn văn Chu Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 4344 16 Tơ Tấn Đạt Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 17 Hồ Văn Nuơi Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 6510 18 Lê Văn Dũng Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 19 Trần gia Lạc Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 2223 20 Hố Tùng Mậu Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 21 Quánh ngọc Hùng Lái xe 57- 6.450.000 50.000 6.500.000
  62. 57 L6661 22 Đào Bá Hi Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 23 Hồ Thế Tường Lái xe 57L- 6.950.000 50.000 7.000.000 3336 24 Trần kí Vĩ Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 Cộng lương đội xe tháng 02/2011: 120.500.000 Số tiền bằng chữ: (Một trăm hai mươi triệu năm trăm ngàn đồng) Người lập biểu Lập, ngày 28 tháng 02 năm 2011 Giám Đốc
  63. 58 Chương 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét Cơng ty Kiến Gia là một doanh nghiệp thương mại chức năng chủ yếu là mua bán vật liệu xây dựng, vận chuyển hàng hĩa.Cơng ty thành lập nhằm gĩp phần làm cho bộ mặt kinh tế nước ta ngày càng phát triển.Và điều quan trọng khơng kém là kết quả được sau quá trình kinh doanh -Với đội ngũ nhân viên trẻ khỏe thân thiện gần gũi, chuyên nghiệp, bề dày kinh nghệm trong lĩnh vực mua bán nguyên vật liệu xây dung, vận chuyển hàng hĩa Qui mơ sản kinh doanh ngày một mở rộng. Cơng ty đã gĩp phần tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, giảm được tình hình thất nghiệp như hiện nay, gĩp phần vào cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa của đất nước. - Cơng ty đã tạo được mơi trường làm việc tốt, đầu tư trang thiết bị hiện đại, tất cả các phịng ban từ phịng nhân sự, phịng kinh doanh, phịng kỹ thuật đều được trang bị hệ thống máy vi tính nối mạng internet, rất thuận cho việc cập nhật thơng chính xác và kịp thời. - Bộ phận kế tốn của Cơng ty thực hiện đúng nội qui theo qui định hiện hành của pháp luật, hình thành theo chế độ tập trung, chứng từ cĩ hệ thống, sổ sách kế tốn được ghi chép rõ ràng, chính xác, phân loại theo từng nghiệp vụ . - Cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn được viết sát với thực tế, giúp cơng việc kế tốn chính xác giảm nhẹ khối lượng ghi chép sổ sách, nâng cao hiệu quả của phịng kế tốn. - Hệ thống tài khoản của Cơng ty sử dụng đảm bảo được tính thống nhất do Bộ Tài Chính qui định. - Cơng ty đã thực hiện đúng thủ tục kê khai quyết tốn thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước. - Cơng ty đã cĩ chính sách giữ chân nhân tài, đối với nhân viên cĩ trình độ tay nghề cao, Cơng ty đã đào tạo cử đi học nâng cao thêm kiến thức.
  64. 59 4.2 Kiến nghị: - Doanh thu và lợi nhuận là hai phần quan trọng nhất trong một doanh nghiệp, nĩ quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp đĩ. Vì vậy việc tiết kiệm chi phí sẽ gĩp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Đối với bộ phận quản lý về vật tư, cần phải thường xuyên nắm bắt các thơng tin để kịp thời điều chỉnh kế hoạch sản xuất sản phẩm trong kỳ, cũng như cần cố gắng giảm chi phí quản lý hành chính. - Tìm nhiều đối tác đầu tư, nâng cao năng suất lao động trong chế độ sử dụng lao động theo qui định của pháp luật. - Cơng ty cần quan tâm đến chính sách tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ cơng nhân. Đồng thời cĩ chính sách phân cơng lao động kịp thời và hợp lý. - Phải cĩ phong trào thi đua trong nội bộ cơng ty. 4.3 Kết luận: Qua thời gian em thực tập ở phịng Tài chính – Kế tốn cĩ một vài khác biệt giữa kiến thức đã học và thực tế mặc dù cĩ nhiều cố gắng nhưng với kiến thức cịn hạn hẹp, bước đầu làm quen với thực tế khơng tránh khỏi thiếu sĩt .Vì vậy, rất mong được sự quan tâm chỉ bảo gĩp ý của cơ, chú và anh, chị phịng kế tốn cũng như Ban lãnh đạo Cơng ty để em cĩ nhiều kiến thức hơn trong cơng việc sau này.Cuối cùng em xin cảm ơn quí thầy cơ ở trường cao đăng Bến Tre đặc biệt là cơ chủ nhiệm đã dìu dắt em trên con đường học vấn để em cĩ như ngày hơm nay Em xin chân thành cảm ơn !
  65. Trang60 v MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời mở đầu Mục lục Chương 1 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Kế tốn doanh thu, thu nhập 1 1.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng 1 1.1.1.1. Khái quát về kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1.1.1.2. Nội dung kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1.1.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 5 1.1.2.1. Kế tốn chiết khấu thương mại 5 1.1.2.2. Kế tốn giảm giá hàng bán 5 1.1.2.3. Kế tốn hàng bán bị trả lại 6 1.1.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 8 1.1.3.1 Khái niệm 8 1.1.3.2 Nội dung 8 1.1.4. Kế tốn thu nhập khác 9 1.1.4.1 Khái niệm: 9 1.1.4.2 Nội dung: 9 1.1.4.3. Phương pháp kế tốn thu nhập khác 9 1.2. Kế tốn chi phí 10 1.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán 10 1.2.1.1. Khái quát về kế tốn giá vốn hàng 10
  66. Trang61 vi 1.2.1.2. Nội dung: 10 a. Chứng từ hạch tốn 11 b. Tài khoản sử dụng: 11 c. Phương pháp hạch tốn 11 d. Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán 12 1.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng 12 1.2.2.1. Khái niệm: 12 1.2.2.2. Nội dung 12 a. Chứng từ hạch tốn 13 b. Tài khoản sử dụng 13 c. Phương pháp hạch tốn 14 d. Sơ đồ kế tốn tổng hợp 14 1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 15 1.2.3.1. Khái niệm: 15 1.2.3.2. Nội dung: 15 a. Chứng từ hạch tốn: 15 b. TK sử dụng: 15 c. Phương pháp hạch tốn 16 d. Sơ đồ kế tốn tổng hợp 16 1.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: 17 1.2.5. Kế tốn chi phí khác 21 1.2.6 Kế tốn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 23 1.2.6.2 Kế tốn tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.2.8 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.2.8.1 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 24 1.2.8.2 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 25 1.2.9 Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế 26
  67. Trang62 vii 1.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: 26 1.3.1 Khái niệm: . 26 1.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu: 26 1.3.3 phương pháp kế tốn xác định kết quả kinh doanh 26 CHƯƠNG 2 29 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ XD VÀ SXTM KIẾN GIA 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty: 29 2.2 Chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của cơng ty 29 2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý Cơng ty 31 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty 31 2.4 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty 32 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn 32 2.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn: 32 2.4.3 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty 32 2.4.4 Phương pháp kế tốn sử dụng tai cơng ty: 34 2.5 Qui mơ sản xuất kinh doanh của cơng ty 35 2.6 Những thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty: 36 Chương 3: 37 THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ XD VÀ SXTM KIẾN GIA 3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37 3.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37 3.1.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu: 38 3.2. Kế tốn chi phí 39 3.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán 39 3.2.1.1. Khái quát về kế tốn giá vốn hàng 39
  68. Trang63 viii 3.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng 40 3.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 42 3.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: 43 3.2.5. Kế tốn chi phí khác 44 3.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: 44 Chương 4: 58 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét 58 4.2 Kiến nghị: 59 4.3 Kết luận: 59