Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mía đường Bến tre, quý 4/2010 - Trương Thị Thơm

pdf 72 trang huongle 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mía đường Bến tre, quý 4/2010 - Trương Thị Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_doanh_thu_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf

Nội dung text: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mía đường Bến tre, quý 4/2010 - Trương Thị Thơm

  1. Đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QU Ả KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE, QUÝ 4/2010
  2. Trang i LỜI CẢM ƠN Kính gửi: - Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi Bến Tre; - Ban Giám Đốc Công ty cổ phần Mía Đường Bến Tre; - Thầy Nguyễn Chí Hiếu. Qua 2 tháng thực tập tại phòng kế toán của Công ty cổ phần Mía Đường Bến Tre, tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập với chuyên đề: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”. Ngoài sự nổ lực của chính mình, tôi không quên công sức truyền đạt của quý thầy cô trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi và sự hỗ trợ nhiệt tình của Công ty cổ phần Mía Đường Bến Tre. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu; Quý thầy cô trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi Bến Tre đã giúp tôi có được nền tảng kiến thức về lý thuyết, hướng dẫn cho tôi biết kết hợp lý thuyết với thực tiễn, qua thực tập tốt nghiệp của chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và anh chị em trong phòng kế toán của Công ty cổ phần Mía Đường Bến Tre, nhất là anh Lê Văn Hoàng – kế toán trưởng của Công ty, đã hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình để tôi tiếp cận với thực tiễn và hoàn thiện báo cáo thực tập này. Tôi xin chân thành cảm ơn Xin trân trọng kính chào! Bến Tre, ngày tháng năm 2011 Sinh viên thực tập Trương Thị Thơm
  3. Trang ii   Bến Tre, ngày .tháng . năm
  4. Trang iii   Bến Tre, ngày .tháng . năm
  5. Trang iv LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nền kinh tế thị trường nói chung mang tính chất toàn cầu hóa và Việt Nam là thành viên của tổ chức Thương Mại thế giới (WTO). Mà đã nói đến nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả là chỉ tiêu hàng đầu để doanh nghiệp khai thác được tiềm năng của thị trường, luôn đổi mới, luôn đổi mới mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả cao nhất. Đó cũng là mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại dịch vụ. Sự phát triển công nghệ thông tin mạnh như vũ bão cũng là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quảng cáo thương hiệu trên Internet, xúc tiến thương mại, nắm bắt thông tin kịp thời về sản phẩm hàng hóa, mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm đạt doanh thu cao. Song song với việc đẩy mạnh tiêu thụ thì số liệu chính xác từ bộ phận kế toán để thu hút các nhà đầu tư tham gia vào thị trường tài chính đã và đang phát triển tại Việt Nam. Riêng về nghiệp vụ kế toán thì hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp này trong nền kinh tế thị trường. Là con số cuối cùng để doanh nghiệp trích lập các quỹ theo qui định của Nhà nước, đồng thời doanh nghiệp định hướng qui mô sản xuất của mình nên thu hẹp phần nào? Nên đổi mới mở rộng sản xuất ở những lĩnh vực nào cho lợi cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên mà tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” để làm chuyên đề báo cáo thực tập nghề nghiệp. Vì kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiệu, dọ đó bản thân không tránh khỏi những điều thiếu sót. Tôi rất mong được sự đóng góp của quí thầy cô, các anh chị ở đơn vị thực tập để tôi được học hỏi nhiều hơn từ thực tế và đề tài được hoàn chỉnh hơn.
  6. Trang 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 1.1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ hay dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị của hàng hoá đã được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm hàng hoá, lao vụ đã ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ có liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thoả thuận về giá giữa người mua và người bán. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay hay chưa là do sự thoả thuận về thanh toán hàng bán. Sau khi đơn vị đã cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng. Doanh thu ở đơn vị gồm có : doanh thu bán hàng thành phẩm, doanh thu từ hoạt động cho thuê phòng, doanh thu ở quầy nhà hàng, doanh thu nhà hàng và doanh thu ở các bộ phận. Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 Doanh thu bán hàng TK 131 Phải thu khách hàng TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 111 Tiền mặt TK 112 Tiền gửi ngân hàng Khi phản ánh doanh thu đồng thời phải kết chuyển giá vốn bán hàng: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 Giá vốn bán hàng 1.1.1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng phải ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
  7. Trang 2 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định chi phí trên liên quan giao dịch bán hàng. - Chứng từ hạch toán: Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn thuế GTGT, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, các chứng từ đã thanh toán như: phiếu thu, giấy báo ngân hàng. - Tài khoản sử dụng: Đơn vị sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp doanh thu bán hàng thực tế cùng với các tài khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ doanh nghiệp. TK 511 - Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán - Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ chiết khấu thương mại khi bán hàng trong kỳ. và doanh thu bán hàng. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp Kết chuyển doanh thu về tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và chi tiết làm 04 tài khoản cấp II: TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 Doanh thu trợ cấp giá Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận doanh thu:
  8. Trang 3 Doanh thu tiêu thụ = Số lượng tiêu thụ x Đơn giá Căn cứ vào những chứng từ thu tiền hoặc chứng từ chấp nhận thanh toán người. Kế toán ghi: Nợ TK 111 Thanh toán tiền mặt Nợ TK 112 Thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 10% ) Doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng Kế toán định khoản Nợ TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Kế toán Thuế GTGT: Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ, đã phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Có 2 loại thuế GTGT: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Khi công ty mua tài sản, hàng hoá, dịch vụ, hạch toán thuế GTGT đầu vào, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải nộp hoá đơn thuế GTGT đầu ra. Cuối tháng khấu trừ thuế GTGT theo công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn đầu vào đơn vị được khấu trừ thuế đầu ra thực tế, số thuế đầu vào còn lại chuyển sang kỳ sau khấu trừ thuế: Công thức tính thuế GTGT: Thuế GTGT = Doanh thu chưa thuế x thuế suất
  9. Trang 4 Khi bán hàng hoá, dịch vụ, khi viết hoá đơn bán hàng ghi rõ giá bán (giá chưa thuế), thuế GTGT phải nộp, tồng giá thanh toán và doanh thu bán hàng. Kế toán ghi Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ Kế toán định khoản: Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước: Kế toán định khoản: Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112 Tổng số tiền nộp Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào thì nhà nước hoàn thuế Kế toán định khoản Nợ TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 133 Thuế GTGT khấu trừ Trường hợp giảm thuế Nếu số giảm được khấu trừ vào số thuế phải nộp, kế toán ghi: Nếu TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 Thu nhập khác Nếu phần thuế được nhà nước trả lại bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 711 Thu nhập khác 1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
  10. Trang 5 hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. * Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 521 chiết khấu thương mại TK 521 Số tiền chiết khấu thương mại Số tiến đã trả cho người mua Kết chuyển về TK 511 XĐQKD Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ TK 521 chiết khấu thương mại có 3 TK cấp 2 TK 5211: chiết khấu hàng hoá TK 5212: chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ * Phương pháp hạch toán Để phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán định khoản: Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại Nợ TK 333 Thuế GTGT (nếu có) Có 111, 112, 131 Số tiền phải thu Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 Chiết khấu thương mại 1.1.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán * Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng. * Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 532 giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản 532
  11. Trang 6 TK 532 - Khoản giảm giá đã chấp nhận -Kết chuyển khoản giảm giá hàng với người mua bán về tài khoản 511 xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng đã bán, kế toán định khoản Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán Nợ TK 333 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 131 Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển về tài khoản 511 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532 Giảm giá hàng bán. 1.1.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại * Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại Doanh thu Số lượng hàng Đơn giá đã bán = x hàng bán bị trả lại bị trả lại ghi trên hoá đơn Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do hàng trả lại, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, kèm theo hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần) và kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng trên. * Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 531 hàng bán bị trả lại
  12. Trang 7 Nội dung kết cấu tài khoản 531 TK 531 Giá trị sản phẩm, hàng hoá bị trả lại -Kết chuyển khoản 511 để xác định kết quả kinh doanh. TK 531 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán Phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán định khoản: Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại Nợ TK 333 Thuế GTGT Có TK 111,112,131 Số tiền trả lại cho khách Các khoản chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại ( nếu có ), kế toán định khoản: Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 111 Tiền mặt Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng Có TK 141 Tạm ứng Phản ánh giá trị hàng hoá nhập lại kho, kế toán định khoản Nợ TK 155 Thành phẩm Có TK 632 Giá vốn Cuối kỳ kết chuyển về TK 511 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 Hàng bán bị trả lại
  13. Trang 8 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.1.3.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho thuê tài chính, 1.1.3.2 Nội dung - Tài khoản sử dụng Kế toán doanh thu tài chính sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản TK 515 Kết chuyển doanh thu tài Tập hợp hợp doanh thu tài chính phát chính sang TK 911 để xác định sinh trong kỳ kết quả kinh doanh Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ - Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Phản ánh các ghi nhận lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi cho thuê tài chính , kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Khi chiết khấu thanh toán được hưởng: số tiền chiết khấu do Công ty thanh toán, tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả người bán Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  14. Trang 9 1.1.4. Kế toán thu nhập khác 1.1.4.1 Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, từ khoản nợ khó đòi đã xử lý, 1.1.4.2 Nội dung: Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”. TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) Các khoản thu nhập khác phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp đối trong kỳ. với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.1.4.3. Phương pháp kế toán thu nhập khác - Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì các khoản doanh thu này được phản ánh vào khoản thu khác, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131, 138: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. - Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 711: Thu nhập khác - Các khoản thu từ khoản nợ khó đòi đã xử lý Kế toán căn cứ vào gái trị thực tế của khoản nợ khó thu hồi được để phản ánh:
  15. Trang 10 Nợ TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 711: Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên có TK 004: nợ khó đòi đã xử ký Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định lợi nhuận khác, kế toán ghi: Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111,112,131 Thu nhập từ thanh lí nhượng bán TSCĐ KC thu nhập khác TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 Thu tiền phạt, tiền bảo hiểm 1.2. Kế toán chi phí 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Khái quát về kế toán giá vốn hàng Giá vốn hàng bán là giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ được xác định tiêu thụ hay cung cấp trong kỳ. 1.2.1.2. Nội dung: Khi xuất hàng bán cho khách hàng thì việc đầu tiên là kế toán phải xác định giá vốn hàng đã bán. Khi hợp đồng mua bán đã ký kết, đơn vị mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì sẽ tiến hành giao hàng
  16. Trang 11 Trong thực tế, giá trị của hàng hoá sẽ tính theo giá trị trên hoá đơn cộng với chi phí thu mua hàng hoá, phải mua ở đơn vị khác những chi phí như tiền vận chuyển, bốc dỡ, tiền tàu xe, chi phí được người mua xuất tiền ra để mua hàng hoá đó về sử dụng. a. Chứng từ hạch toán Phiếu thủ kho, hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi b. Tài khoản sử dụng: Đơn vị sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán Tài khoản này có thể xác định giá vốn của hàng hoá dịch vụ trong kỳ. Nội dung và kết cấu của TK 632 TK 632 Tập hợp giá trị mua hàng hoá Trị giá mua hàng hoá đã bán bị người Giá trị thực tế của dịch vụ để xác định mua trả lại là tiêu thụ Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 632 là tài khoản không có số dư cuối kỳ c. Phương pháp hạch toán Khi hợp đồng mua bán đã ký kết bên bán sẽ xuất những hoá đơn cho nhà khách, cuối cùng Nhà khách sẽ dựa vào giá trị trên hoá đơn cộng với chi phí thu mua hàng hoá để làm giá gốc của hàng hoá và tính tiền cho đơn vị bán hàng. Tiền mà Nhà khách thanh toán cho người bán chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt. Tài khoản sử dụng: đơn vị sử dụng tài khoản 632 hạch toán giá vốn Đầu kỳ công ty nhập hàng về nhập kho Kế toán định khoản Nợ TK 156 Hàng hoá Có TK 111,112 Số tiền
  17. Trang 12 d. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 111,112,131 621 154 632 Mua hàng hóa bằng tiền Xuất kho NVL chế Chi phí NVL tạo thành phẩm trực tiếp 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật chất và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ Theo qui định của bộ tài chính, chi phí bán hàng gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói Khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu bao bì, hoa hồng, chi phí bán gắn liền với kho bảo quản sản phẩm hàng hoá, chi phí quảng cáo. 1.2.2.2. Nội dung Tại công ty chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng gồm các khoản tiền lương phải trả công nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá, vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ Bảo hiểm xã hội 15% Bảo hiểm y tế 2% Kinh phí công đoàn 2% Chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính
  18. Trang 13 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng, chi phí thuê ngoài, sửa chữa tài sản cố định, chuyển hàng hoá đi tiêu thụ Chi phí khác bằng tiền, phát sinh trong khâu bán hàng, ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp tân ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm quảng cáo, chi phí hội nghị tiếp tân. a. Chứng từ hạch toán Phiếu chi Hoá đơn tiền điện nước Uỷ nhiệm chi b. Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng tài khoản 641 để hạch toán chi phí bán hàng Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu tài khoản 641 TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển chi phí bán kết chuyển trong kỳ trong kỳ hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 641 là tài khoản không có số dư cuối kỳ và chi tiết có 7 TK cấp 2 TK 6411 Chi phí nhân viên bán hàng TK 6412 Chi phí vật liệu bao bì TK 6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm c. Phương pháp hạch toán Đề tập hợp phí bán hàng kế toán ghi Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 334 Tiền lương Có TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Có TK 152 Nguyên vật liệu Có TK 153 Công cụ dụng cụ Có TK 214 Khấu hao tài sản cố định Có TK 142 Chi phí trả trước
  19. Trang 14 d. Sơ đồ kế toán tổng hợp 111 334 641 911 Tiền lương Chi phí TL trả cho Cuối kỳ kết CNV bán hàng chuyển về TK 911 152,153 Xuất NVL, CC dùng cho hoạt động bán hàng 214 Khấu hao tài sản cố định 111,112 Các khoản chi phí bán hàng phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 338 Các khoản trích theo lương 331 Chi phí thuê ngoài phải trả cho hoạt động bán hàng 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là: chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá và lao động song dùng cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung khác liên quan đến hoạt động của nhà khách.
  20. Trang 15 1.2.3.2. Nội dung: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm: tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Các khoản chi phí về thuế: thuế nhà đất, các khoản chi phí và lệ phí khác Các chi phí thuộc quản lý chung của nhà khách ngoài các chi phí kể trên còn có chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn khi kinh doanh phải trả. a. Chứng từ hạch toán: Hoá đơn GTGT Phiếu chi b. TK sử dụng: Đơn vị sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu TK 642 TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản được phép giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ quản lý, kết chuyển về TK 911 TK 642 là tài khoản không có số dư cuối kỳ TK 642 có các tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 6422: Chi phí vật liệu cho quản lý doanh nghiệp TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
  21. Trang 16 TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng c. Phương pháp hạch toán Kế toán hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 Tiền lương Có TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Có TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Có TK 331 Phải trả người bán Có TK 111, 112 Chi phí phát sinh bằng tiền d. Sơ đồ kế toán tổng hợp Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 334 642 911 Tiền lương trả cho nhân viên Kết chuyển CP QLDN 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp 214 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN 111,112 Chi phí QLDN phát sinh bằng tiền ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 1.2.4.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay
  22. Trang 17 vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu -Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí hoạt động tài chính” - Kết cấu: 635 - Các khoản chi phí và lỗ của hoạt - Hoàn nhập dự phòng giảm giá động đầu tư tài chính phát đầu tư chứng khoán; sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát inh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.3 Phương pháp kế toán chi phí hoạt động tài chính - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141 - Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223 - Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223
  23. Trang 18 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141, - Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Có TK 129 Có TK 229 + Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229 Có TK 635 - Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán trước hạn (theo thoả thuận khi mua), ghi: Nợ TK 635 Có TK 131, 111, 112, - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có) Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 142, 242 Có TK 111, 112, - Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Có TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hoá theo quy định)
  24. Trang 19 Nợ TK 635 Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay. Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp) Nợ TK 635 Có TK 242 - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112 (trả lãi vay định kỳ) Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn (phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay) Có TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ) + Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) - Lỗ do bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có góc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán, ghi: Nợ TK 635 Có TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) - Bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi: Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Có TK 121, 228
  25. Trang 20 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 635 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP 413 635 129, 229 121,228,221, 222, 223 111, 112 129, 229 111, 112, 331 111,112,335,242, 1112, 1122 1111, 1121 911 152, 156, 211, 642 1.2.5. Kế toán chi phí khác 1.2.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị. Gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
  26. Trang 21 - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu - Tài khoản sử dụng 811 : Chi phí khác - Kết cấu: 811 Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh +Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3 Phương pháp kế toán chi phí khác: -Chi phí phát sinh cho việc thanh lý nhượng bán TSCD kế toán ghi: Nợ TK 811: chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có) Có TK 111, 112, : tổng giá thanh toán - Nếu TSCD đó còn phần giá trị còn lại thì kế toán phản ánh Nợ TK 214: hao mòn TSCD(giá trị đã khấu hao) Nợ TK 811: chi phí khác (phần giá trị còn lại) Có TK 211: TSCD hữu hình(nguyên giá) - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, . Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác.
  27. Trang 22 - Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hoá và tài sản cố định (Thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 : Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 152, 153, 156, 611, : (giá trị ghi sổ). + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hoá (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại): +Vật tư, hàng hoá: Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Có TK 152, 153, 155, (giá trị ghi sổ kế toán) + Tài sản cố định: Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Có TK 811
  28. Trang 23 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP: 111, 112 811 911 338, 331 211, 213 214 222, 223 1.2.6 Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận Thuần Doanh thu giá vốn Doanh thu Chi phí chi phí chi phí của Hoạt dộng = thuần về - hàng + hoạt động - tài - bán - quản lý Kinh doanh bán hàng bán tài chính chính hàng doanh 1.7.2 Nội dung Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay còn gọi là kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.7 Kế toán tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.7.1 công thức Tổng lợi nhuận lợi nhuận thuần từ Trước thuế = hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác TNDN (kết quả kinh doanh) 1.2.7.2 Kế toán tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì doanh nghiệp lãi kế toán ghi Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
  29. Trang 24 Nếu kết quả kinh doanh > 0thì doanh nghiệp lỗ kế toán ghi: Nợ TK 421 Có TK 911 1.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.8.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: a. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. b. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng các tài khoản: TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.9.1.3 Công thức tính: Thuế thu nhập doanh Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế thu Nghiệp hiện hành = (Lợi nhuận trước thuế) x nhập doanh nghiệp c. phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: - Hàng quí khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp -Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán ghi : Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 -Cuối năm căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp kế toán ghi: +Số thuế thu nhập trong năm lớn hơn số tạm nộp, thì phải nộp bổ sung Nợ TK 8211 Có TK 3334 +Số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số tạm nộp, thì được hoàn thuế: Nợ TK 3334 Có TK 8211 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911
  30. Trang 25 Nợ TK 911 Có TK 8211 1.2.8.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại a. Khái niệm: thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán với cơ sở tính thuế TNDN của các khoản mục này. Thu nhập tạm thời chịu thuế TNDN là khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thuu hồi hay được thanh toán. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả: TK 347 thuế thu nhập hoãn lại phải trả thuế thu nhập hoàn lại phải trả giảm trong kỳ. được ghi nhận trong kỳ. số dư: Thuế thu nhập hoàn lại phải trả còn lại cuối kỳ 1.9.2.3 Phương pháp hạch toán: - Cuối kỳ, kế toán căn cứ “ bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh: + Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập, kế toán ghi: Nợ TK 8212 : chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả + Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập, kế toán ghi:
  31. Trang 26 Nợ TK 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 : chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.2.9 Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế 1.2.9.1 Khái niệm: Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản lợi nhuận sau khi lấy tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.2 Công thức tính Tổng lợi nhuận Sau thuế Tổng lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhâp thu nhập doanh nghiệp = thu nhập doanh nghiệp - doanh nghiệp 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.3.1 Khái niệm: Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo qui định của pháp luật (trừ thuế thu nhập của doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán. 1.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu: -Tài khoản sử dụng 911: xác định kết quả kinh doanh - Kết cấu 1.3.3 phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 (512) Có TK 911 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 632
  32. Trang 27 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 Có TK 821 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 642 - Tính và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại của kỳ trước và chi phí hoạt động kinh doanh kỳ này, ghi: Nợ TK 911 Có TK 142 (1422) – Chi phí chờ kết chuyển. - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 421 - Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Nếu kết quả kinh doanh > 0 : Công ty lãi, hạch toán như sau Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Nếu kết quả kinh doanh < 0 : Công ty lỗ, hạch toán như sau : Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
  33. Trang 28 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí quản lý Công ty TK 515 TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu Hoạt động tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 821 Chi phí thu nhập Công ty (Hoặc thu nhập thuế TNDN) TK 421 TK 421 Lãi Lỗ
  34. Trang 29 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Bến Tre là tỉnh thuộc tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, được bao bọc bởi bốn bề sông nước, hàng năm do lượng phù sa bồi đắp nên đất nơi đây khá màu mỡ. Do đó tỉnh có diện tích mía khá lớn khoảng 12.000 ha, năng suất bình quân 70 tấn/ha; sản lượng 84.000 tấn/năm. Nhưng trước đây sản lượng mía cây chỉ để chế biến thủ công tại chỗ nên gây lãng phí rất lớn. Tiêu tốn chi phí năng lượng nhiều, giá thành sản phẩm cao, chất lượng sản phẩm không đảm bảo vệ sinh để phục vụ cho người tiêu dùng; năng suất thấp, giá cả thu mua chưa hợp lý đối với người trồng mía. Xuất phát từ thực trạng trên Công ty Đường Bến Tre được xây dựng trong chương trình phát triển mía đường quốc gia, thiết bị Trung Quốc với công suất 1.000 tấn mía cây/ngày và có khả năng tăng lên 1.500 tấn mía cây/ngày. Để tiến hành xây dựng nhà máy, ngày 27/10/1995 Ủy Ban Nhân Dân tỉnh có Quyết định số 1224/U3-UB về việc thành lập Công ty Đường cũng gặp nhiều khó khăn trở ngại nên sản lượng sản xuất chưa đạt yêu cầu. Để khắc phục những khó khăn này và xác định đúng chiến lược đầu tư phát triển Công ty, nhà máy đã hoàn thiện công suất từ 1.000 tấn mía cây/ngày lên1.500 tấn mía cây/ngày vào cuối năm 2000, từ đó khai thác hết công suất máy móc, nâng cao chất lượng sản phẩm, sản lượng sản xuất năm sau cao hơn năm trước, góp phần hạ thấp chi phí giá thành nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Do nhu cầu đổi mới công tác tổ chức, quản lý và theo sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền, cơ cấu hình thức quản lý của Công ty đã được thay đổi từ Doanh nghiệp Nhà Nước sang Công ty Cổ Phần vào tháng 6 năm 2006. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE Tên tiếng Anh: BENTRE SUGAR JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: BETRESUCO Địa chỉ: ấp Thuận Điền, xã An Hiệp, Châu Thành, Bến Tre. Điện thoại: 075. 3866248 – 3866253. Fax: 075. 3866321.
  35. Trang 30 Email: bentresugar@vnn.vn bentresugar@yahoo.com Giấy phép kinh doanh số: 100682 cấp ngày 17/01/1995 đến ngày 01/6/2006 chuyển đổi sang hình thức Công ty hoạt động Cổ Phần, giấy phép kinh doanh số 5503000035 ký ngày 24/5/2006. Tổng tài sản tại thời điểm Công ty Cổ Phần bắt đầu hoạt động là: 218.686 triệu, trong đó: + Vốn đầu tư chủ sở hữu: 15.300 triệu. + Vốn vay ngân hàng: 116.018 triệu. + Vốn khá: 87.368 triệu. Tổng số lao động: 393 người. Trong đó: + Gián tiếp 52 người. + Trực tiếp: 341 người. + Hội đồng quản trị: 5 người. + Ban Giám Đốc: 4 người. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Cty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre Công ty hoạt động sản xuất theo thời vụ, phục vụ rất lớn nguồn nguyên liệu tại địa phương và các tỉnh lân cận. Hàng năm Công ty sản xuất liên tục, bắt đầu từ tháng 10 năm trước đến tháng 5 năm sau (khoảng 8 tháng), thời gian còn lại Công ty ngưng hoạt động sản xuất để làm công tác kiểm tu, sữa máy móc thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản và công tác tạo nguồn nguyên liệu để chuẩn bị sản xuất cho niên vụ năm sau. - Nghành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh Mía đường. Hiện nay Công ty sản xuất các mặt hàng như đường kết tinh RS1, đường túi loại 01 kg (RS1T), RS và loại thô (mật rĩ). - Thị trường tiêu thụ chủ yếu là trong nước, mà chủ yếu nhất là thị trường trong tỉnh và các tỉnh lân cận. 2.1.3. Mục tiêu kinh doanh của Công ty Nhằm phát triển tỉnh nhà tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam từng bước Công Nghiệp Hóa, Hiện Đại Hóa đất nước tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, ngay cả ở địa phương giúp đời sống của họ tốt hơn.
  36. Trang 31 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn  Thuận lợi - Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre hoạt động sản xuất kinh doanh khả quan hơn so với những năm đầu đi vào hoạt động. Là một trong những doanh nghiệp Nhà Nước khá quy mô, tầm hoạt động của Công ty càng mở rộng, điều đó phản ánh tình hình doanh thu và nộp ngân sách của Công ty, góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động. - Trình độ cán bộ công nhân viên được chú trọng đào tạo, qua nhiều năm đến nay Công ty đã có đội ngũ công nhân lành nghề, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. - Sản phẩm làm ra của Công ty luôn đảm bảo chất lượng từ đó đảm bảo uy tín của Công ty đối với khách hàng. - Công ty được Nhà Nước cho hưởng mức thuế suất ưu đãi là 10%.  Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty cũng gặp một số khó khăn: - Tình hình thu mua nguyên liệu có sự cạnh tranh giữa các Công ty với nhau nên giá cả đầu vào cũng thường xuyên bị biến động. - Vào thời điểm hiện nay ở Bến Tre đường bộ còn chưa thông suốt vì không có nhu cầu về cầu qua lại với các tỉnh khác gây khó khăn trong việc vận chuyển và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. - Nhà Nước chưa có chính sách ưu đãi cho vùng trồng mía. 2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty 2.2.1 Chức năng Công ty là một đơn vị Cổ Phần mang tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng, có con giấu riêng để giao dịch mang tên Công ty. Từ sau khi thành lập Công ty có các chức năng sau: + Phát triển có hiệu quả ngành sản xuất kinh doanh mía đường xuất khẩu và tiêu thụ trong nước, góp phần tích cực vào việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của tỉnh nhà. + Tổ chức hoạt động ngành sản xuất kinh doanh mía đường theo qui định hiện hành của Nhà Nước.
  37. Trang 32 + Thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách pháp luật của Nhà Nước có liên quan đến nghĩa vụ, quyền lợi và hoạt động của Công ty. + Tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý kinh doanh của Nhà Nước quy định. + Đảm bảo uy tín ngày càng cao trên thị trường. + Thực hiện tốt chính sách người lao động theo qui định của luật lao động, thực hiện đầy đủ các biện pháp về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và các quy định của Nhà Nước. + Đảm bảo sự hoạt động có hiệu quả của tổ chức Đảng, Công Đoàn, Đoàn Thanh Niên, công nhân viên trong việc quản lý doanh nghiệp, bảo vệ kỹ luật, bảo vệ đoàn kết nội bộ. 2.2.2 Nhiệm vụ - Nhiệm vụ sản xuất chính của Công ty là sản xuất đường RS1, RS1T, RS để xuất bán. - Công ty sản xuất sản phẩm và tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, Công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh, thị trường ngày càng được mở rộng, uy tín của Công ty được nâng cao. 2.2.3 Quyền hạn của Công ty Công ty là một đợn vị Cổ Phần mang tư cách pháp nhân, chịu sự điều phối của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Thực hiện mọi hoạt động kinh doanh nhằm đẩy mạnh nền kinh tế của đất nước ngang tầm với năm châu trên thế giới. 2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty gồm có: Hội đồng quản trị (5 người); Ban kiểm soát (3 người);Ban Giám Đốc (4 người); 07 phòng và 02 phân xưởng.
  38. Trang 33 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH NGUYÊN LIỆU KỸ THUẬT TRƯỞNG PHÒNG TRƯỞNG PHÒNG QUẢN ĐỐC PHÂN KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU XƯỞNG ĐƯÒNG QUẢN ĐỐC PHÂN TRƯỞNG PHÒNG XƯỞNG CƠ KHÍ KINH DOANH VÀ SỮA CHỮA TRƯỞNG PHÒNG TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC HC QT HOÁ NGHIỆM PHÒNG VẬT TƯ TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT 2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý của Công ty - Đại hội đồng cổ đông: Có quyền bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và thành viên Ban Kiểm Soát. Quyết định sửa đổi và bổ sung điều lệ. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của thành viên hội đồng quản trị và Ban Kiểm Soát. - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Quyết định chiến lược phát triển của Công ty, quyết định các phương án đầu tư. Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức Giám Đốc, phó Giám Đốc, kế toán trưởng.
  39. Trang 34 - Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc chấp hành điều lệ của Công ty của các cán bộ chuyên môn. - Giám Đốc: Là người điều hành kết quả hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Công ty trước Hội đồng quản trị và Cổ đông. Đại diện Công ty ký kết hợp đồng kinh tế. - Phó Giám Đốc tài chính: Giúp Giám Đốc xây dựng kế hoạch và chiến lược tài chính. Kiểm tra tất cả các hoạt động liên quan về tài chính của Công ty để trình lên Giám Đốc. - Phó Giám Đốc phụ trách nguyên liệu: giúp Giám Đốc chỉ đạo công tác mua nguyên liệu, quản lý về tình hình nguyên vật liệu để báo cáo với Tổng Giám Đốc. - Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật: giúp Giám Đốc theo dõi việc thực hiện các kỹ thuật chế biến, chất lượng sản phẩm, xem xét việc đầu tư thiết bị mới. - Phòng kế hoạch kỹ thuật: Xây dựng các chỉ tiêu và định mức kinh tế kỹ thuật của Công ty theo chỉ tiêu của ngành và của Nhà Nước, nghiên cứu cải tiến tình hình công nghệ sản xuất, mẫu mã, chất lượng. - Phòng nguyên liệu: Tổ chức thu mua nguyên liệu, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất. - Phòng tổ chức hành chánh quản trị: Thực hiện công tác soạn thảo văn bản, tiếp nhận, lưu trữ, bảo quản và phát hành các văn thư, công lệnh đến các phòng, thực hiện quản lý nhân sự. Phòng kế toán: theo dõi và ghi chép về tình hình thu, chi của Công ty. Lập báo cáo cáo tài chính để báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. Trực tiếp quan hệ với các cơ quan tài chính Nhà Nước. - Phòng vật tư: Quản lý và cung cấp vật tư cho cáo bộ phận như sữa chửa, xây dựng. - Phòng kinh doanh: Phụ trách về lập kế hoạch kinh doanh tiêu thụ sản phẩm. - Phòng hóa nghiệm: kiểm tra chất lượng các loại vật liệu mua vào và kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Phân xưởng cơ khí: thực hiện công tác bảo dưỡng, sữa chữa máy móc thiết bị.
  40. Trang 35 - Phân xưởng đường: Là bộ phận sản xuất trực tiếp đường RS- TCVN 1965-87 theo 3 ca và sản xuất phân bón hữu cơ. 2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Do Công ty có địa bàn quản lý tập trung, không có nhiều đơn vị phụ thuộc, hoạt động trên nhiều địa bàn khác nhau, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của đơn vị nên Công ty chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Hình thức này giúp Công ty đảm bảo sự tập trung - thống nhất trong công tác kế toán, tạo điều kiện chuyên môn hóa và ứng dụng tin học trong công tác kế toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THEO DÕI KẾ TOÁN CHI NGUYÊN VẬT THANH KẾ TOÁN BÁN HÀNG, CÁC HỢP PHÍ KHÁC, THỦ QUỸ LIỆU, CCDC, TOÁN TIỀN TỔNG HỢP NGÂN HÀNG ĐỒNG ĐẦU TẠM ỨNG CÔNG NỢ MÍA TƯ MÍA 2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. - Kế toán trưởng: chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, làm tham mưu cho Giám Đốc trong việc quản lý kinh tế tài chính. Nghiên cứu, đề xuất vận dụng các chính sách, chế độ kế toán, ký duyệt các phiếu kế toán. - Kế toán bán hàng, ngân hàng: ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến quá trình tiêu thụ, phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán. Theo dõi các khoản tiền gửi tại ngân hàng, các khoản thanh toán qua ngân hàng. - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, công nợ: Theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tình hình phân bổ công cụ dụng cụ. Theo dõi các khoản nợ mà khách hàng chưa trả.
  41. Trang 36 - Kế toán thanh toán tiền mía: Theo dõi các khoản phải trả người bán, tình hình mua nguyên vật liệu. - Kế toán theo dõi các hợp đồng đầu tư mía: Theo dõi các khoản tiền dùng để đầu tư hỗ trợ nông dân trồng mía, xem nguồn vốn đó sử dụng có đúng mục đích không, có hiệu quả không. - Kế toán chi phí khác, tạm ứng: theo dõi các khoản chi phí phát sinh ngoài dự tính, ghi chép theo dõi các khoản tạm ứng xem có hợp lý và có thực tế phát sinh không. - Thủ quỹ: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, ngân phiếu theo các chứng từ đã được ký duyệt ghi chép vào sổ quỹ và nộp báo cáo quỹ hàng tháng, xem, giữ luợng tiền mặt vừa đủ và nộp tiền vào ngân hàng. Kế toán tổng hợp: Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu, quyết toán và lập báo cáo trình lên kế toán trưởng. 2.4.3 Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.4.3.1. Chứng từ kế toán: - Bảng cân đối kế toán - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Lưu chuyển tiền tệ. Công ty còn lập các báo cáo tài chính như: - Báo cáo tình hình thực hiện một số kết quả trong năm. - Báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm - Báo cáo quyết toán quỹ lương 2.4.3.2. Một số tài khoản thường dùng tại Công ty Để gởi lên cấp trên vào cuối năm. - Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” - Tài khoản 155 “Thành phẩm” - Tài Khoản 157 “Hàng gửi đi bán” - Tài Khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng vả cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
  42. Trang 37 - Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” - Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” - Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” - Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản 821 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” - Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Cùng với các tài khoản có liên quan như: - Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” -Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” - Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” - Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” - Tài khoản 331 “Phải trả người bán” - Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” - Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” - Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” - Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Hình thức này dễ ghi chép do mẫu sổ đơn giản, sử dụng nhiều sổ tờ rời giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu dễ dàng, chặt chẽ thích hợp cho việc phân công chuyên môn hóa nghiệp vụ.
  43. Trang 38 TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ chi tiết chứng từ gốc Sổ đăng ký Chứng từ ghi Chứng từ sổ Sổ cái Bảng tổng hợp Chi tiết Bảng cân đối Kế toán Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Đối chiếu : Ghi cuối tháng - Trình tự ghi chép: Do Công ty đang sử dụng chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính nên căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán ghi vào các sổ chi tiết có liên quan cần theo dõi như: Sổ quỹ tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, thẻ kho Đồng thời dựa trên các chứng từ phát sinh đó hạch toán vào phần mềm kế toán. Cuối tháng in các chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, cuối quý khi kế toán tổng hợp xong, in toàn bộ các sổ sách, bảng
  44. Trang 39 cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán, lập báo cáo tài chính nộp về trên và đưa vào lưu trữ. 2.4.3.3. Báo cáo tài chính: - Báo cáo xác định kết quả kinh doanh. - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo tài chính - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 2.4.4 Chính sách kế toán Chế độ kế toán: - Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán: VNĐ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Đường thẳng. - Phương pháp tính thuế VAT phải nộp: Phương pháp khấu trừ. - Công ty đã thực hiện theo quyết định số 15/2006 _ QĐ/BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính ban hành về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.” 2.5. Phương hướng phát triển của công ty: Mục tiêu của công ty là duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000. Ban Giám Đốc công ty lấy khẩu hiệu “Năng suất – chất lượng – hiệu quả” làm phương chăm cho hoạt động sản xuất kinh doanh định hướng chiến lược phát triển lâu dài cho công ty. Một số phương hướng để thực hiện mục tiêu: + Nguyên liệu: yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng, các vụ sản xuất vừa qua công ty luôn đối đầu với sự cạnh tranh thu mua nguyên liệu ngày càng gay gắt và sự chuyển đổi cây trồng của người nông dân càng phức tạp chạy theo sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy, công ty tập trung mở rộng vùng nguyên liệu cho nhà máy thông qua các hợp đồng đầu tư, hợp đồng bao tiêu sản phẩm, kết hợp chặt chẽ với Trung tâm khuyến nông, Viện mía đường Bến Cát – Bình Dương để đầu tư giống mía mới có năng suất chất lượng cao. Đồng thời công ty tranh thủ khai thác nguồn nguyên liệu ngoài tỉnh để bổ sung cho nhà máy hoạt động liên tục. + Máy móc thiết bị đóng vai trò chủ yếu để làm ra sản phẩm đường, công ty luôn phát huy đổi mới khoa học kỹ thuật, đầu tư nâng cao công suất máy móc thiết
  45. Trang 40 bị, thay thế những đoạn dây chuyền công nghệ mới có nhiều ưu điểm như giảm tần suất quản lý và đem lại hiệu suất tổng thu hồi cao. + Tiêu thụ sản phẩm: Công ty luôn tạo ra mối quan hệ tốt với khoa học truyền thông, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống công nghệ thông tin, hội nghị khách hàng, sản phẩm sản xuất và tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước. Chất lượng luôn được cải thiện, hiệu quả ngày càng cao để công ty trích lập các quỹ theo qui định của Nhà nước. Năm 2011, công ty cải thiện lò hơi, và như vậy tăng khả năng về cung ứng điện, hơi nước cho nhà máy hoạt động và cho đơn vị bạn nhằm tăng nguồn thu cho doanh nghiệp. Công ty còn định hướng thu hút lao động và tạo việc làm cho công nhân khi hết vụ mía đường, đê cải thiện đời sống cho công nhân. 2.6 Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất Đường được sản xuất theo phương pháp sunphat hóa nhằm lợi dụng tính chất đặc biệt của SO2 để thực hiện hai chức năng: + Khử màu nước mía và siro. + Tạo kết tủa với vôi nhằm loại màu tạp chất. * Công nghệ phương pháp SO2 AXIT sản xuất đường trắng: Mật chè Nấu B Nấu A Nấu C Trợ tinh Trợ tinh B Ly tâm Ly tâm Mật B Ly tâm Mật A Đường Đường B Đường C Hồ dung B Hồ dung Sấy Đóng bao Thành phẩm Mật rĩ
  46. Trang 41 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE QUÝ 4/2010 3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập 3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.1.1.1. Nội dung kế toán doanh thu a. Tài khoản sử dụng “TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Chứng từ sử dụng chủ yếu là : hóa đơn bán hàng, phiếu xuất, phiếu nhập. b. Nguyên tắc hạch toán: - Trình tự ghi sổ kế toán : Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết Chứng từ doanh thu ghi sổ Bảng kê hóa đơn Sổ cái tài bán hàng khoản 511 + Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức: Doanh thu bán hàng = Số lượng TP tiêu thụ * ĐG bán chưa thuế Do giá bán của Công ty luôn thay đổi theo ảnh hưởng của thị trường nên Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. + Đơn giá bán chưa thuế được xác định: Đơn giá Giá thành thực tế bán chưa = thuế 1+ thuế suất thuế GTGT của hàng hóa c. Các nghiệp vụ hạch toán thực tế tại doanh nghiệp - Trong tháng 12/2010 bán cho Công ty SXKD Tổng hợp Đông Á 100.000 kg đường RS1 với giá bán có thuế GTGT 19.200 đ/kg , thuế suất thuế GTGT 5% (bán hàng chưa thu tiền).
  47. Trang 42 19.200 Đơn giá bán = 18.285,71429 đ/kg chưa thuế = 1 + 5% Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 1.920.000.000 Có TK 511:1.828.571.429 (100.000kg*18.285,71429đ/kg) Có TK 3331: 91.428.571 (100.000kg*18.285,71429đ/kg*5%) - Trong quý 4/2010 Công ty xuất bán 100.000 kg đường RS1 với giá bán 18.476,190 đ/kg (giá chưa thuế), thuế suất thuế GTGT 5%. Khách hàng chưa thanh toán Doanh thu Nợ TK 131: 1.940.000.000 Có TK 511: 1.847.619.048 (100.000 kg*18.476,190 đ/kg) Có TK 3331: 92.380.952 (100.000 kg*18.476,190 đ/kg*5%) - Trong úy 4/2010 Công ty xuất bán lẻ đường túi loại 01kg với số lượng 871 kg với giá bán 18.358 đ/kg (giá chưa thuế), thu bằng tiền mặt. Doanh thu: Nợ TK 111: 16.789.309 Có TK 511: 15.989.818 (871 kg*18.358 đ/kg) Có TK 3331: 799.490 (871 kg*18.358 đ/kg * 5%) - Trong quý xuất bán 2.550 kg mật rĩ cho Công ty A Tuấn Khang với giá 2.857,14 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5% (bán hàng thu tiền gửi ngân hàng). . Doanh thu Nợ TK 112: 7.649.992 Có TK 511: 7.285.707 (2.550 kg* 2.857,14 đ/kg) Có TK 3331: 364.285 (2.550 kg* 2.857,14 đ/kg * 5%)
  48. Trang 43 SỔ CÁI Quý IV năm 2010 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 ĐVT: đồng TK ®èi Ngµy Ctgs DiÔn gi¶i øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã 16/10/2010 XuÊt b¸n ®êng RS ( Vi ThÞ Kim Mai) 1311 0.00 25,309,333,335.00 XuÊt b¸n ®êng RS1 ( 110.000 kg x 17/10/2010 19.100 ®/kg) ( DNTN PHong HiÖp) 1311 0.00 8,586,666,668.00 XuÊt b¸n mËt rØ ( 2.550 kg x 3.000 17/11/2010 ®) ( Cty A TuÊn Khang) 1311 0.00 7,285,714.00 XuÊt ®êng Rs1 lo¹i 01 Kg/tói cÊp BD§H cho CB.CNV th¸ng 11/2010 33442 0.00 634,762.00 XuÊt b¸n mËt rØ ( 500.000 kg x 2.300 ®/kg) ( ót Mü) 1311 0.00 2,923,809,524.00 TiÒn mÆt b»ng Th11/2010 1312 0.00 16.789.309 . . . kc doanh thu trî cÊp, trî gi¸ 51135- 31/12/2010 >91135 91135 1,107,551,666.00 0.00 XuÊt b¸n ®êng RS1 ( Hå ThÞ Tróc 31/12/2010 Ly) 1311 0.00 1.920.000.000 XuÊt b¸n b¶ mÝa th« míi ( KHCN 31/12/2010 TiÒn Giang) 1312 0.00 107,488,690.00 §iÒu chØnh doanh thu b¸n ®iÖn 31/12/2010 trong mïa kiÓm tu (PS TK 2413) 63235 0.00 1,107,278,939.00 Sè d ®Çu kú: 0.00 0.00 Tæng ph¸t sinh trong quý IV 254,067,890,632.50 254,067,890,632.50
  49. Trang 44 3.1.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đánh giá thành phẩm + Công ty đánh giá thành phẩm nhập kho theo giá thành thực tế nhập kho (giá gốc) với công thức: Tr ị giá thành ph ẩ m nh ậ p kho = CPSX DD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ Tổng giá thành sản xuất Giá thành đơn v ị = Tổng số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ Trị giá thành phẩm xuất kho = Số lượng TP xuất kho* đơn giá xuất kho Do đó, trị giá thành phẩm tồn kho được xác định theo công thức: Trị giá TP tồn cuối kỳ = Trị giá TP tồn đầu kỳ + Trị giá TP nhập trong Kỳ - Trị giá TP xuất trong kỳ Như vậy để quản lý thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính chính xác kế toán phải theo dõi chặt chẽ từ khâu nhập, xuất thành phẩm. a. Nhập kho thành phẩm Ở phân xưởng sản xuất đường của Công ty sản phẩm sản xuất ra theo quy trình công nghệ khép kín theo 3 ca sản xuất. Thành phẩm được nhập kho khi kết thúc một ca làm việc. Khi kết thúc ca sản xuất, trưởng ca là người đại diện giao số thành phẩm cho bộ phận KCS phòng hóa nghiệm kiểm nghiệm chất lượng phân loại từng thứ thành phẩm để nhập kho toàn bộ và chất riêng thành từng lô thành phẩm. - Chứng từ sử dụng: + Biên bản nhập kho. + Phiếu nhập kho. - Quy trình luân chuyển chứng từ và trình tự ghi chép:
  50. Trang 45 - Khi nhập kho thành phẩm phải kèm theo biên bản nhập kho để kiểm nghiệm số lượng, chất lượng đường nhập kho. Biên bản nhập kho do thủ kho đại diện kho thành phẩm lập và có sự xác nhận của đại diện kho sản xuất, đại diện phòng KCS, bảo vệ. Sau đó Biên bản nhập kho đường được chuyển sang phòng kinh doanh để theo dõi số lượng từng loại đường của từng kho thành phẩm nhập kho. - Hằng ngày căn cứ vào biên bản nhập kho do phòng kinh doanh chuyển qua, phòng kế toán lập phiếu nhập kho gồm 3 liên cho từng loại thành phẩm (1 liên kế toán giữ, 1 liên thủ kho giữ, 1 liên lưu). Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của Giám Đốc, người giao hàng, thủ kho và người lập phiếu. Cuối kỳ căn cứ vào thẻ song song để biết được lượng tồn. Quy trình luân chuyển chứng từ: Kho hàng Phòng kinh doanh Phòng kế toán b. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán + Trong tháng 12/2010 Công ty nhập kho 388.300 kg đường RS với tổng trị giá nhập kho 6.181.218.007 đồng. Nợ TK 155 RS : 6.181.218.007 Có TK 1541: 6.181.218.007 + Trong tháng 12/2010 Công ty nhập kho 3.968.550 kg đường RS1 tổng trị giá nhập 63.412.178.521 đồng. Nợ TK 155 MR : 63.412.178.521 Có TK 1541 : 63.412.178.521 + Trong tháng Công ty nhập kho đường RS1T với số lượng 5.000 tổng trị giá nhập 82.196.469 đồng. Nợ TK 155 RS1T: 82.196.469 Có TK 154 : 82.196.469 + Trong tháng nhập kho mật rĩ với số lượng 2.712.073 với tổng trị giá nhập 4.429.506.788 đồng. Nợ TK 155 MR : 4.429.506.788 Có TK 154 : 4.429.506.788
  51. Trang 46 c. Tiêu thụ thành phẩm - Trong tháng 12/2010 Công ty xuất kho 5.064.770 kg đường RS1 với tổng giá trị xuất 82.857.656.876 đồng. Nợ TK 632 : 82.857.656.876 Có TK 155 RS1: 82.857.656.876 - Trong tháng 12/2010 Công ty xuất kho 600.750 kg đường RS với tổng giá trị xuất 9.946.181.005 đồng. Nợ TK 632 : 9.946.181.005 Có TK 155 RS: 9.946.181.005 - Trong tháng xuất kho 2.487 kg đường túi loại 01kg với tổng giá trị xuất 41.677.227đ. Nợ TK 632 : 41.677.227 Có TK 155 RS1T : 41.677.227 - Trong tháng 12/2010 Công ty xuất kho 2.762.073 kg mật rĩ tổng giá trị: 4.569.026.680đ Nợ TK 632: 4.569.026.680 Có TK 155 MR: 4.569.026.680 3.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a. Tài khoản sử dụng: “TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính” b. Các nghiệp vụ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp - Trong tháng 12/2010 công ty thu lợi nhuận từ hoạt động tài chính bằng tiền mặt 200.195.341 đồng và tiền gửi ngân hàng 90.613.400 đồng. Nợ TK 111: 200.195.341 Nợ TK 112: 90.613.400 Có TK 515: 290.808.741
  52. Trang 47 SỔ CÁI Quý IV năm 2010 Tên tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515 ĐVT: đồng Ngµy Ctgs DiÔn gi¶i TK ®èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Thu tiÒn l·i mÝa trong H§§T huyÖn Th¹nh 15/10/2010 Phó theo hãa ®¬n ngµy 29/11/2010 11115 0.00 1,329,167.00 Thu tiÒn l·i mÝa trong H§§T x· Phó Long huyÖn B×nh §¹i theo b¶ng tÝnh l·i ngµy 01/11/2010 01/12/2010 11114 0.00 1,458,056.00 Thu tiÒn l·i mÝa trong H§§T huyÖn Má Cµy 03/11/2010 theo hãa ®¬n ngµy 02/12/2010 11115 0.00 1,629,639.00 Thu tiÒn l·i mÝa trong H§§T huyÖn Th¹nh 06/11/2010 Phó theo hãa ®¬n ngµy 03/12/2010 11115 0.00 338,333.00 L·i tiÒn gëi kú h¹n 01 tuÇn H§ sè 30/11/2010 2010014/HDTG/DT 11219 0.00 15,633,333.00 . . Thu l·i tµi kho¶n TGTT 7100211010033 31/12/2010 (AGRIBANK) 11215 0.00 290.808.741 31/12/2010 Thu l·i tµi kho¶n TGTT TK 070003091544 11217 0.00 19,643,074.00 31/12/2010 Thu l·i TKTG TK 618823 11218 0.00 2,225.00 L·i tiÒn gëi kú h¹n 01 tuÇn H§ sè 31/12/2010 2010016/HDTG/DT 11219 0.00 15,633,333.00 Sè d ®Çu kú: 0.00 0.00 Tæng ph¸t sinh trong kú: 727,021,852.50 727,021,852.50 Sè d cuèi kú: 0.00 0.00 3.1.3. Kế toán thu nhập khác: Tài khoản sử dụng “ TK 711: Thu nhập khác” * Các nghiệp vụ thực tế tại doanh nghiệp - Trong tháng 11/2010 phát sinh thu nhập đã thu bằng tiền mặt như thu tiền đối tác vi phạm hợp đồng, thu tiền nợ đã xóa với tổng số tiền 47.505.498 đồng. Nợ TK 111 : 47.505.498 Có TK 711: 47.505.498 - Trong tháng phát sinh khoản thu nhập khác nhưng trừ vào khoản tiền phải trả cho khách hàng với số tiền là 5.765.136 đồng.
  53. Trang 48 Nợ TK 331 : 5.765.136 Có TK 711 :5.765.136 - Trong tháng 12/2010 thanh lý một số tài sản cố định thu về bằng tiền gửi ngân hàng trị giá 15.579.865 đồng. Nợ TK 112: 15.579.865 Có TK 711: 15.579.865 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC TK 111 TK 711 TK 911 47.505.498 381.504.615 TK 331 5.765.136 TK 112 15.579.865 TK 152 83.751.347
  54. Trang 49 3.2. Kế toán chi phí 3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Công thức tính giá bình quân vào cuối mỗi tháng như sau: Trị giá thực tế SP tồn đầu kỳ+Trị giá thực tế SP nhập trong kỳ Đơn giá thực = tế bình quân Số lượng SP tồn đầu kỳ +Số lượng SP nhập trong kỳ Do đó: Giá trị thực tế Đơn giá Số lượng sản của SP xuất = thực tế X phẩm xuất trong kỳ bình quân trong kỳ - Trong tháng 12/2010 xuất bán 5.064.770 kg đường RS1 với tổng giá trị xuất là 82.857.656.876 đồng. - Trong tháng xuất 2.487 kg đường RS1T tổng giá trị xuất 41.677.227 đồng. - Trong tháng xuất 600.750 kg đường RS tổng trị giá 9.946.181.005 đồng. - Trong tháng 12/2010 xuất bán 2.762.073 kg mật rĩ với tổng giá trị xuất 4.569.026.680 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 97.414.541.788 Có TK 155 RS1 : 82.857.656.876 (5.064.770 kg * 17.689,787 đ/kg) Có TK 155 RS1T : 41.677.227 ( 2.487 kg * 17.228,150 đ/kg) Có TK 155 RS : 9.946.181.005 (600.750 kg * 17.701,959 đ/kg) Có TK 155 MR : 4.569.026.680 (2.762.073 kg * 1.816,519 đ/kg) - Trong tháng 12/2010 Công ty xuất bán lẻ đường túi loại 01kg với số lượng 871 kg với giá bán 18.358 đ/kg (giá chưa thuế), thu bằng tiền mặt. Giá vốn: Nợ TK 632 : 15.005.718 (871kg * 17.228.150 đ/kg) Có TK 155 RS1T: 15.005.718
  55. Trang 50 SỔ CÁI Giá vốn hàng bán: TK 632 Ngµy Ctgs DiÔn gi¶i TK ®èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Chªnh lÖch NX: 31/10/2010 8VOI001 - V«i côc 15221 31.00 0.00 XuÊt b¸n ®êng RS1 01/11/2010 ( Cty Lam Thµnh) 155111 21,267,491,700.00 0.00 XuÊt b¸n ®êng RS ( 01/11/2010 Vi ThÞ Kim Mai) 15512 1,655,627,300.00 0.00 XuÊt b¸n mËt rØ ( 15/12/2010 Hå V¨n Vâ) 15514 2,646,723.00 0.00 . . . . . . XuÊt b¸n ®êng RS1 31/12/2010 ®¹i lÝ ( Nh Thñy) 1571 12,329,471.00 0.00 §iÒu chØnh doanh thu b¸n ®iÖn trong mïa kiÓm tu (PS 31/12/2010 TK 2413) 51135 1,107,278,939.00 0.00 §iÒu chØnh chi phÝ khÊu hao nhµ xëng 31/12/2010 Komix cho thuª 8112 62,795,700.00 0.00 Sè dư ®Çu kú: 0.00 0.00 Tæng ph¸t sinh trong kú: 233,246,858,268.00 233,246,858,268.00 Sè dư cuèi kú: 0.00 0.00 3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Từ chứng từ gốc: phiếu chi, hóa đơn, bảng thanh toán lương, kế toán ghi số liệu vào chứng từ ghi sổ và vào các sổ kế toán liên quan. Tài khoản sử dụng: Nợ TK 911: Tổng chi phí bán hàng Có TK 641: Tổng chi phí bán hàng
  56. Trang 51 * Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: - Trong tháng 12/2010 thanh toán chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng 6.159.000 đồng. - Trong tháng thanh toán cước điện thoại bàn tháng 11/2010 ở bộ phận bán hàng 20.000 đồng. - Trong tháng thanh toán chi phí công tác 1.199.000 đồng. - Phân bổ công cụ của tháng 12/2010 là 2.041.667 đồng. - Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng tháng 12/2010 là 27.292.792 đồng. Nợ TK 641 : 36.712.459 Có TK 11112: 6.159.000 Có TK 112 : 20.000 Có TK 1413 : 1.199.000 Có TK 1421 : 2.041.667 Có TK 334121: 27.292.792 SỔ CÁI TK641: Chi phí bán hàng Ngµy Ctgs DiÔn gi¶i TK ®èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã 31/10/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 10 1421 2,041,667.00 0.00 Bót to¸n PB khÊu hao TSCD cña 31/10/2010 th¸ng 10 2141 4,702,388.00 0.00 3/11/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 11 2421 2,437,222.00 0.00 10/12/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 12 2423 283,663.00 0.00 Cíc ®iÖn tho¹i bµn EVN P.VËt t 15/11/2010 th¸ng 10/2010 3311 40,000.00 0.00 KPC§ 2% th¸ng 12/2010 ph¶i tr¶ 31/12/2010 cho bé phËn b¸n hµng 3382 545,856.00 0.00 BHXH 16% ph¶i tr¶ cho bé phËn 31/12/2010 b¸n hµng th¸ng 12/2010 3383 3,241,639.00 0.00 BHYT 3% ph¶i tr¶ cho bé phËn 31/12/2010 QLBH th¸ng 12/2010 3384 607,807.00 0.00 §iÒu chØnh BHXH 16% ph¶i tr¶ cho 31/12/2010 bé phËn b¸n hµng quý 4/2010 338821 -51,840.00 0.00 §iÒu chØnh BHTN 1% ph¶i tr¶ cho 31/12/2010 bé phËn QLBH quý 4/2010 3389 184,089.00 0.00 Sè dư ®Çu kú: 0.00 0.00 Tæng ph¸t sinh trong quý: 370,312,517.50 370,312,517.50 Sè dư cuèi kú: 0.00 0.00
  57. Trang 52 3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Trong tháng 11/2010 thanh toán chi phí tiếp khách ở bộ phận quản lý số tiền 92.888.720 đồng. - Trong tháng thanh toán chi phí công tác số tiền 84.948.859 đồng. - Trong tháng 11/2010 xuất sơn sơn nhà bảo vệ với tổng giá trị 91.881.871 đ. - Trong tháng xuất vật tư phục vụ SCTS giá trị 8.873.200 đồng. - Tiền lương tháng 12/2010 phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền 195.374.023 đồng. - Ngày 31/12/2010 trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm năm 2011 (2%) là 100.639.174 đồng. Nợ TK 642 : 574.605.847 Có TK 11112 : 92.888.720 Có TK 1412 : 84.948.859 Có TK 1525 : 91.881.871 Có TK 15311 : 8.873.200 Có TK 334121: 195.374.023 Có TK 351 : 100.639.174
  58. Trang 53 SỔ CÁI TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK ®èi Ngµy Ctgs DiÔn gi¶i øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã 15/10/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 10 1421 13,164,872.00 0.00 Bót to¸n PB khÊu hao TSCD cña 30/10/2010 th¸ng 10 2141 25,681,946.00 0.00 Bót to¸n PB khÊu hao TSCD cña 3/11/2010 th¸ng 11 2143 1,409,280.00 0.00 31/11/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 11 2421 4,421,155.00 0.00 31/12/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 12 2422 2,634,865.00 0.00 31/12/2010 Bót to¸n PB c«ng cô cña th¸ng 12 2423 3,171,591.00 0.00 ChuyÓn sè d TK 331 vµo chi phÝ do 01/12/2010 thanh to¸n tÊt H§ 174/H§-M§BT-TC 3311 10,000,000.00 0.00 Sacombank thu phÝ chuyÓn tiÒn UNC 01/12/2010 04/SCB ( 383.074.766 ®) 11217 36,364.00 0.00 Sacombank thu phÝ chuyÓn tiÒn UNC 02/12/2010 09/SCB ( 12.000.000 ®) 11217 183,819.00 0.00 Cíc ®iÖn tho¹i bµn EVN Phßng trùc 02/12/2010 L§ th¸ng 10/2010 3311 398,019.00 0.00 BHYT 3% ph¶i tr¶ cho bé phËn QLDN 31/12/2010 th¸ng 12/2010 3384 3,472,283.00 0.00 §iÒu chØnh BHXH 16% ph¶i tr¶ cho bé 31/12/2010 phËn QLDN quý 4/2010 338821 -296,148.00 0.00 TiÒn l¬ng H§QT vµ BKS n¨m 2010 theo NghÞ quyÕt §H§C§ 2009 ngµy 31/12/2010 25/5/2010 338829 292,421,555.00 0.00 §iÒu chØnh BHTN 1% ph¶i tr¶ cho bé 31/12/2010 phËn QLDN quý 4/2010 3389 1,051,659.00 0.00 TrÝch lËp quü dù phßng trî cÊp mÊt 31/12/2010 viÖc lµm n¨m 2011 (2%) 351 100,639,174.00 0.00 Sè d ®Çu kú: 0.00 0.00 Tæng ph¸t sinh trong kú: 2,620,920,590.00 2,620,920,590.00 Sè d cuèi kú: 0.00 0.00
  59. Trang 54 3.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: - Ngày 06/12/2010 Công ty thanh toán lãi vay ngắn hạn cho ngân hàng số tiền 29.400.695 đồng. - Phải trả chi phí lãi vay cố định của tháng 12/2010 là 328.746.641 đồng. - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán năm 2011 số tiền 216.987.200 đồng. Nợ TK 635 : 575.134.536 Có TK 112: 29.400.695 Có TK 335: 328.746.641 Có TK 129: 216.987.200 SỔ CÁI TK 635: Chi phí tài chính TK ®èi Ngµy Ctgs DiÔn gi¶i øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã L·i vay ng¾n h¹n NH. BIDV TK 721- 03/11/2010 81-00-021170-6 11211 6,197,917.00 0.00 L·i vay ng¾n h¹n NH. BIDV TK 721- 04/11/2010 81-00-021183-0 11211 6,268,750.00 0.00 L·i vay ng¾n h¹n NH. BIDV TK 721- 06/11/2010 81-00-021206-4 11211 8,181,250.00 0.00 Tr¶ l·i vay ng¾n h¹n NH. No & PTNT BÕn Tre theo H§ 7100-LAV- 08/12/2010 201000645 11215 8,752,778.00 0.00 kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh 6351- 31/12/2010 >91151 91151 0.00 322,133,042.00 kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh 63531- 31/12/2010 >91152 91152 0.00 253,001,494.00 Ph¶i thanh to¸n tiÒn hæ trî l·i vay cña n«ng d©n trong H§§T huyÖn 31/12/2010 Th¹nh Phó th¸ng 12/2010 3358 3,791,921.00 0.00 Ph¶i thanh to¸n tiÒn hç trî l·i vay cña n«ng d©n trong H§§T huyÖn 31/12/2010 Th¹nh Phó th¸ng 12/2010 3358 2,821,678.00 0.00 Ph¶i tr¶ chi phÝ l·i vay vèn cè ®Þnh 31/12/2010 th¸ng 12/2010 (NN&PTNT) 33511 163,481,192.00 0.00 Ph¶i tr¶ chi phÝ l·i vay vèn cè ®Þnh 31/12/2010 th¸ng 12/2010 (VDB) 33512 158,651,850.00 0.00 TrÝch lËp dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t 31/12/2010 chøng kho¸n STB n¨m 2011 129 216,987,200.00 0.00 Sè dư ®Çu kú: 0.00 0.00 Tæng ph¸t sinh trong quý: 1,437,836,340.00 1,437,836,340.00 Sè dư cuèi kú: 0.00 0.00
  60. Trang 55 3.2.5. Kế toán chi phí khác - Trong quý Công ty phát sinh chi phí nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt số tiền 5.175.000 đồng. Nợ TK 811 : 5.175.000 Có TK 111: 5.175.000 - Trong tháng 12/2010 phát sinh chi phí khác bằng khấu hao TSCĐ là 45.698.925 đồng Nợ TK 811 : 45.698.925 Có TK 214: 45.698.925 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC TK 811 TK 911 TK 111 5.175.000 TK 214 228.142.733 45.698.925 TK 152 24.123.475 TK 138 16.259.693
  61. Trang 56 3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 3.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tổng lợi Lợi nhuận từ Lợi nhuận kế toán = hoạt động + nhuận trước thuế kinh doanh khác DT Giá DT Lợi Chi nhuận thuần vốn hoạt phí tài CP thuần = về BH _ hàng + động _ _ CPBH _ chính QLDN từ & bán tài HĐKD CCDV chính Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí Sau đó kế toán tổng hợp lại và xác định kết quả kinh doanh theo công K ết quả = DTBH + kết quả + kết quả + giá vốn + CPBH + CPQLDN kinhthức: doanh thuần HĐTC HĐBT hàng bán + Nếu KQKD > 0 (lãi) thì kế toán định khoản : Nợ TK 911: số tiền Có TK 421: + Nếu KQKD < 0 (lỗ) thì kế toán định khoản: Nợ TK 421: số tiền Có TK 911:  Minh họa thực tế: Công ty xác định kết quả kinh doanh của quý IV/2010 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 254.067.890.632,50 - Các khoản giảm trừ doanh thu :0 Doanh thu bán hàng thuần=doanh thu bán hàng-các khoản giảm trừ DT = 254.067.890.632,50- 0 = 254.067.890.632,50 - Giá vốn hàng bán : 233.246.858.268
  62. Trang 57 Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán = 254.067.890.632,50 – 233.246.858.268 = 20.821.032.365 - Doanh thu hoạt động tài chính: 727.021.852,50 - Chi phí tài chính: 1.437.836.340 - Chi phí bán hàng: 370.312.517,50 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.620.920.590 LN thuần= LN gộp+DT Tài Chính-(CPTài Chính+CPBH+CPQLDN) = 20.821.032.365 +727.021.852,5 – (1.437.836.340 + 370.312.517,50 +2.620.920.590) = 17.118.984.770 - Doanh thu khác : 381.504.615 - Chi phí khác : 228.142.733 LN khác= DT khác – CP khác = 381.504.615 - 228.142.733 = 153.361.883 Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần + LN khác = 17.118.984.770 + 153.361.883 = 17.272.346.653 Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 515: 727.021.852,50 Nợ TK 511: 254.067.890.632,50 Nợ TK 711: 381.504.615 Có TK 911: 255.176.417.100 Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 237.904.070.448 Có TK 641: 370.312.517,50 Có TK 642: 2.620.920.590 Có TK 635: 1.437.836.340 Có TK 632: 233.246.858.268 Có TK 811: 228.142.733 LN kế toán trước thuế = tổng Có TK 911 – tổng Nợ TK 911 = 255.176.417.100 - 237.904.070.448 = 17.272.346.653
  63. Trang 58 3.3.2. Kế toán chi phí thuế - Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - TK sử dụng: TK 3331 - Cuối tháng kế toán tổng hợp số thuế GTGT đầu ra bằng cách lấy tổng hợp Có TK 3331. - Công ty xác định số thuế GTGT phải nộp bằng cách: Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào + Nếu kết quả > 0 là số thuế phải nộp + Nếu kết quả Số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này là :208.204.124 Nợ TK 3331: 208.204.124 Có TK 133: 208.204.124 - Số thuế GTGT còn được chuyển sang kỳ kỳ sau : 4.832.318.574 3.3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Căn cứ theo Công văn số 578/CT-THDT ngày 16/10/2006 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre: "V/v miễn giảm thuế TNDN theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP" thì Công ty được hưởng thuế suất ưu đãi là 20% thay vì 25% trong 10 năm kể từ năm 2006 (năm bắt đầu hoạt động SXKD có phát sinh doanh thu); Thời gian miễn thuế là 03 năm kể từ năm 2007 (năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế); Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp là 05 năm, kể từ năm 2010. Số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp tạm tính của của quý 4/2010 là 1.727.234.665 đồng. Nợ TK 8211: 1.727.234.665 (17.272.346.653 *10%) Có TK 3334: 1.727.234.665 Đến cuối kỳ kết chuyển sang TK911 Nợ TK 911 : 1.727.234.665 Có TK 8211: 1.727.234.665
  64. Trang 59 Do Công ty được Nhà Nước giảm thuế nên thuế suất thuế TNDN hiện tại là 10%. Thuế TNDN phải nộp : 17.272.346.653 * 10% = 1.727.234.665 Nợ TK 8211: 1.727.234.665 Có TK 3334: 1.727.234.665 Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 1.727.234.665 Có TK 8211: 1.727.234.665 LN kế toán sau thuế = 17.272.346.653 - 1.727.234.665 = 15.545.111.987 Kế toán định khoản : Nợ TK 911: 15.545.111.987 Có TK 421: 15.545.111.987 Nhận xét: Trong quý 4/2010 Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre hoạt động kinh doanh có hiệu quả cụ thể là Công ty được lãi 15.545.111.987 đồng.
  65. Trang 60 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ IV/2010 632 911 511 233.246.858.268 710.930.575.149 233.246.858.268(1 254.067.890.633 254.067.890.633 635 1.437.836.340 1.437.836.340 641 515 370.312.518 370.312.518 727.021.853 727.021.853 642 2.620.920.590 2.620.920.590 811 711 228.142.733 228.142.733 381.504.615 381.504.615 8211 1.727.234.665 1.727.234.665 4421 15.545.111.987 15.545.111.987 15.545.111.987 15.545.111.987
  66. Trang 61 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Quý IV năm 2010 KỲ NÀY MÃ THUYẾT CHỈ TIÊU 01/12/2010- SỐ MINH 31/12/2010 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 254.067.890.633 2. Các khoản giảm trừ 02 0 3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV (10=01-02) 10 254.067.890.633 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 233.246.858.268 5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV (20=10- 11) 20 20.821.032.365 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 727.021.853 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 1.437.836.340 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.437.836.340 8. Chi phí bán hàng 24 370.312.518 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.620.920.590 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 17.118.984.770 11. Thu nhập khác 31 381.504.615 12. Chi phí khác 32 228.142.733 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 153.361.883 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 17.272.346.653 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 1.,727.234.665 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 15.545.111.987 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0
  67. Trang 62 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 4.1 Nhận xét Nền kinh tế thị trường luộn vận động và phát triển mạnh mẽ, những biến động của nền kinh tế thị trường ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đó, bên cạnh những thuận lợi Công ty phải đương đầu với không ít khó khăn do yếu tố khó khăn của thị trường và các yếu tố chủ quan khác. Mặc dù vậy với tiềm năng sẵn có cùng với sự lãnh đạo của ban Giám Đốc và sự năng động, sáng tạo, nhiệt tình của cán bộ, công nhân trong Công ty đã được kết quả trong kinh doanh. Công ty còn tạo lập được cho minh một mạng lưới tiêu thụ phù hợp với từng mặc hàng kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em được học hỏi và hiểu được phần nào về tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre. Qua phân tích và đánh giá quý 4/2010 của Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre đã kinh doanh có hiệu quả và lãi được một khoản tiền : 15.545.111.987 đồng.  Ưu điểm Công ty luôn được tạo điều kiện thuận lợi về vốn vay cũng như luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo. Công ty có đội ngũ cán bộ và nhân viên nghiệp vụ được sự đào tạo chuyên nghiệp và trình độ nghiệp vụ ngày càng dày dặn trong công tác. Công ty đã áp dụng khoa học máy vi tính vào các bộ phận quản lý, làm cho công tác quản lý trở nên nhẹ nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Công ty đã xây dựng một chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với tình hình mới, tạo được thế chủ động trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay. Công ty đã thực hiện đúng chế độ và chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành (theo quyết định số 15/2006 _ QĐ/BTC). Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo qui định của bộ tài chính về áp dụng chế độ chuẩn mực kế toán mới thống nhất trên cả nước. Công việc ghi chép vào sổ sách kế toán một cách chi tiết, rõ ràng theo từng nghiệp vụ với số liệu phát sinh của từng tài khoản.
  68. Trang 63 * Tồn tại + Hiện nay Công ty còn phải cạnh tranh gay gắt với nhiều Công ty khác nhằm tranh giành thị trường và nguồn cung ứng hàng gây không ít khó khăn. + Một phần lớn phế phẩm của Công ty như bả bùn, bả mía chưa được sử dụng một cách có hiệu quả. + Công ty chưa xây dựng được bộ phận Marketting hoàn thiện, chưa có khả năng cung cấp thông tin kịp thời về thị trường sản xuất kinh doanh dựa trên kiến thức chuyên môn phân tích được xu hướng biến động. Do đó muốn đứng vững trên thị trường hiện nay, điều duy nhất là phải kinh doanh có hiệu quả, ngày càng nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường, phân tích giải quyết những hạn chế còn tồn tại, đề ra những biện pháp khắc phục. 4.2 Kiến nghị Hiệu quả kinh tế là mục tiêu quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre cần phải có nhiều biện pháp nhằm thúc đẩy sản xuất để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.  Nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo Công ty cần đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, thị trường đầu ra. Bên cạnh đó, Công ty nên khếch trương sản phẩm như: quảng cáo, chiết khấu hàng bán, giảm giá, khuyến mãi, Nhưng phải xét đến mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận mang lại. Một số chính sách quảng cáo tốt sễ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm Công ty từ đó làm tăng sự lựa chọn cho khách hàng, tạo uy tín cho Công ty.  Về các khoản thanh toán công nợ Trong hoạt động kinh doanh thương mại, để giữ khách hàng thường xuyên và cạnh tranh có hiệu quả thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng không tránh khỏi tình trạng bán chịu. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sự dụng vốn và giảm thiểu việc chiếm dụng vốn từ khách hàng, Công ty cần có biện pháp thích hợp để đẩy nhanh khả năng thanh toán của khách hàng. - Đối với khách hàng không trả tiền đúng thời hạn hợp đồng thì Công ty nên gia hạn cho một thời gia nhất định nhưng phải chịu mức lãi suất trong thời hạn đó.
  69. Trang 64 Hơn nữa Công ty cũng tìm hiểu khách hàng xem họ có những khó khăn gì và cùng họ tìm hướng giải quyết thích hợp, như vậy mới có thể giảm rủi ro các khoản nợ khó đòi. - Lãnh đạo Công ty nên đưa ra chế độ thưởng phạt rõ ràng trong thanh toán. Có như vậy mới có khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay của vốn lưu động. Hơn nữa, Công ty nên áp dụng các hình thức chiết khấu thanh toán trong kinh doanh để khách hàng thanh toán trước thời hạn quy định.  Công ty cần tạo ra trang web riêng để đưa sản phẩm, thông tin của công ty đến với người tiêu dùng một cách rộng rãi. 4.3 Kết luận Qua thời gian thực tập, Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre đã cho em thấy sự đồng tâm hiệp lực của tập thể lãnh đạo và toàn thể công nhân viên của Công ty, đồng thời thấy được sự quan tâm, hỗ trợ của các ban ngành có liên quan giúp cho Công ty ngày càng phát triển bền vững và khắc phục được khó khăn trong thị trường năng động như ngày nay. Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ, phù hợp với quy mô và vai trò, nhiệm vụ hiện nay của Công ty. Công ty đã tạo được nguồn tiêu thụ thành phẩm khá lớn mang lại nguồn doanh thu khá lớn. Vì thời gian thực tập ngắn, còn hạn chế về kiến thức, thiếu kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót rất mong quý Thầy, Cô cùng các Anh, Chị trong Công ty thông cảm. Cuối cùng em xin cám ơn Thầy Nguyễn Chí Hiếu đã chỉ dạy em trong suốt thời gian thực tập và làm đề tài, em xin gởi lời chúc sức khỏe và thành công đến Ban lãnh đạo và các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty, kính chúc Công ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre ngày càng phát triển lớn mạnh.
  70. TrangTrang 65v MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời mở đầu Mục lục Chương 1 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 1 1.1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1.1.1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4 1.1.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 4 1.1.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán 5 1.1.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại 6 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 1.1.3.1 Khái niệm 8 1.1.3.2 Nội dung 8 1.1.4. Kế toán thu nhập khác 9 1.1.4.1 Khái niệm: 9 1.1.4.2 Nội dung: 9 1.1.4.3. Phương pháp kế toán thu nhập khác 9 1.2. Kế toán chi phí 10 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.2.1.1. Khái quát về kế toán giá vốn hàng 10 1.2.1.2. Nội dung: 10 a. Chứng từ hạch toán 11 b. Tài khoản sử dụng: 11
  71. Trang vi Trang 66 c. Phương pháp hạch toán 11 d. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 12 1.2.2.1. Khái niệm: 12 1.2.2.2. Nội dung 12 a. Chứng từ hạch toán 13 b. Tài khoản sử dụng 13 c. Phương pháp hạch toán 13 d. Sơ đồ kế toán tổng hợp 14 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14 1.2.3.1. Khái niệm: 14 1.2.3.2. Nội dung: 15 a. Chứng từ hạch toán: 15 b. TK sử dụng: 15 c. Phương pháp hạch toán 16 d. Sơ đồ kế toán tổng hợp 16 1.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 16 1.2.5. Kế toán chi phí khác 20 1.2.6 Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 23 1.2.7 Kế toán tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.2.8.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 24 1.2.8.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 25 1.2.9 Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế 26 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 26 1.3.1 Khái niệm: 26 1.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu: 26 1.3.3 phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE 29 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 29 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Cty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre 30 2.1.3. Mục tiêu kinh doanh của Công ty 30
  72. TrangTrang v67ii 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn 31 2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty 31 2.2.1 Chức năng 31 2.2.2 Nhiệm vụ 32 2.2.3 Quyền hạn của Công ty 32 2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty 32 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 32 2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý của Công ty 33 2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 35 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 35 2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 35 2.4.3 Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty 36 2.4.3.2. Một số tài khoản thường dùng tại Công ty 36 2.4.4 Chính sách kế toán 39 2.5. Phương hướng phát triển của công ty: 39 2.6 Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất 40 CHƯƠNG 3: 41 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE QUÝ 4/2010 3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập 41 3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 41 3.2. Kế toán chi phí 49 3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 49 3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 50 3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52 3.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 54 3.2.5. Kế toán chi phí khác 55 3.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 56 3.3.2. Kế toán chi phí thuế 58 3.3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 58 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét 62 4.2 Kiến nghị 63 4.3 Kết luận 64