Kế toán doanh thu và chi phí tại tập đoàn viễn thông quân đội - Viettel chi nhánh Bến Tre quý I/2011
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán doanh thu và chi phí tại tập đoàn viễn thông quân đội - Viettel chi nhánh Bến Tre quý I/2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_toan_doanh_thu_va_chi_phi_tai_tap_doan_vien_thong_quan_do.pdf
Nội dung text: Kế toán doanh thu và chi phí tại tập đoàn viễn thông quân đội - Viettel chi nhánh Bến Tre quý I/2011
- BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – VIETTEL CHI NHÁNH BẾN TRE QUÝ I/2011 Bến Tre, 07/2011
- LỜI CẢM ƠN Kính gửi: - Ban Giám Hiệu, quý thầy cơ trường Cao đẳng Nghề Đồng Khởi. - Ban lãnh đạo Tập đồn viễn thơng quân đội Viettel và các anh chị phịng kế tốn Qua thời gian 2 năm học lớp kế tốn tại trường Cao đẳng Nghề Đồng Khởi em được quý thầy cơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu để em hiểu biết hơn về nghiệp vụ kế tốn. Để cĩ được thành quả như ngày hơm nay em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ đã tận tình dạy em trong thời gian qua. Do mới bước vào thực tế cịn nhiều bỡ ngỡ nhưng em đã được ban lãnh đạo cũng như các anh chị phịng kế tốn nhiệt tình chỉ dẫn em làm quen với cơng việc. Tuy thời gian ngắn ngủi nhưng nhờ sự tận tình hướng dẫn của thầy cơ cùng các anh chị trong cơng ty đã giúp em tiếp cận với thực tế. Qua đĩ cĩ điều kiện so sánh giữa thực tế và lý thuyết được rõ ràng hơn. Thời gian thực tập tại cơng ty đã hết và em phải trở về trường tiếp tục việc học. Trước khi ra trường em xin chúc quý thầy cơ, ban lãnh đạo Tập đồn cùng các anh chị phịng kế tốn những lời chúc tốt đẹp nhất. Em xin chân thành cảm ơn Bến Tre, ngày tháng năm 2011 Học sinh thực tập
- LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý từ nền kinh tế hàng hố tập trung sang nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý vĩ mơ của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hoạt động tiền lương trong đơn vị là một trong những hình thức cơ bản được biểu hiện dưới dạng tiền tệ, nĩ địi hỏi các nhà quản lý phải năng động sáng tạo và biết nắm bắt thời cơ thuận lợi dưới sự quản lý của nhà nước. Để đạt được điều này, địi hỏi các đơn vị phải cĩ tư liệu lao động để tạo ra doanh thu sức lao động và đối tượng lao động, tuy trong điều kiện hiện nay doanh thu là yếu tố quyết định trong quá trình hoạt động. Trong quá trình kinh doanh người kinh doanh phải hết sức thận trọng nhằm mang về doanh thu cao và mức chi phí thấp nhất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế muốn quá trình lao động liên tục thì cần phải cĩ khoản thu nhập cho doanh nghiệp để doanh nghiệp hoạt động cĩ hiệu quả. Trong quá trình thực tập tại Cơng ty viễn thơng quân đội – Viettel chi nhánh Bến Tre thấy được vai trị quan trọng của doanh thu và chi phí tại cơng ty nên em đã chọn đề tài “Kế tốn doanh thu và chi phí” để làm đề tài báo cáo cho mình cũng như trang bị kiến thức cho nghề nghiệp sau này.
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Bến Tre, ngày tháng năm 2011
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Bến Tre, ngày tháng năm 2011
- LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tế, đặc biệt là khi nước ta chính thức gia nhập vào nền kinh tế thế giới WTO, một nền kinh tế phát triển năng động nhất về lĩnh vực nghiên cứu khoa học kỹ thuật và cơng nghệ thơng tin, đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho lĩnh vực Cơng Nghệ Thơng Tin nuớc ta, đây là một lĩnh vực địi hỏi sự am hiểu, sự chuyên nghiệp để tạo ra một sản phẩm thật hữu hiệu phục vụ tốt nhu cầu mọi tựu vơ cùng to lớn, khơng những mang lại cơng ăn việc làm cho chính cán bộ, cơng nhân viên của Tập đồn mà cịn mang lại nhiều lợi ích cho xã hội. Qua ba tháng làm việc, nghiên cứu và học tập tại Phịng Tài Chính Chi Nhánh Viettel Bến Tre thuộc Tập đồn Viễn thơng Quân đội, tơi đã tích luỹ được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích. Tạo tiền đề vững chắc giúp cho tơi hồn thành nhiệm vụ. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các Phịng Ban cùng các anh chị làm việc tại Chi Nhánh, và đặc biệt là Phịng Tài chính đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi hồn thành nhiệm vụ. Xin chúc Ban Giám Đốc, Cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng. Do kinh nghiệm viết tài liệu và thời gian tìm hiểu để xây dựng báo cáo cịn hạn chế, tài liệu được biên soạn khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Rất mong nhận được ý kiến đĩng gĩp và phê bình để tài liệu ngày một hồn thiện hơn. Tài liệu gồm cĩ phần : - Phần I : Giới thiệu đơi nét về bản thân. - Phần II : Giới thiệu về kết quả đạt được trong thời gian thử việc. - Phần III : Giới thiệu chung về Tập đồn Viễn Thơng Quân Đội – Viettel. - Phần IV : Giới thiệu sơ lược về Chi nhánh Viettel Bến Tre. - Phần V : Cơng tác kế tốn chuyên quản tại Chi nhánh Viettel Bến Tre. - Phần VI : Kết luận và kiến nghị. - Phần Phụ lục. Xin Chân thành cảm ơn !
- PHẦN IV GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE
- PHẦN IV GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE Địa chỉ: 67C Đại lộ Đồng Khởi-Phường Phú Khương-Tp.Bến Tre-Tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 075.6 250 111 Fax: 075.6 250 111 Mã số thuế : 0 1 0 0 1 0 9 1 0 6 – 0 6 8 A. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN VIETTEL BẾN TRE Chi nhánh Bến Tre được thành lập vào ngày 02/09/2003, là đơn vị hạch tốn phụ thuộc, trực thuộc Tổng cơng ty Viễn thơng Quân đội và đến tháng 4/2008 Chi Nhánh Bến Tre được chia tách thành Chi Nhánh Kinh Doanh Và Chi Nhánh Kỹ Thuật. Ngày 07/10/2009, Tổng Giám đốc ra Quyết định 2716/QĐ-TCT-TCLĐ ngày 07/10/2009 về việc thành lập 64 Chi nhánh trên cơ sở sáp nhập 64 CNKD và 64 CNKT tại 63 tỉnh/tp thuộc TCTVTQĐ. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, hiện tại Chi Nhánh Viettel Bến Tre đã chính thức hoạt động kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực: Bưu chính, Điện thoại cố định, Internet và Thiết bị đầu cuối.v.v. Đánh dấu sự phát triển mau chĩng, mạnh mẽ của Chi nhánh Viettel Bến Tre: Cơ cấu tổ chức gồm: 1. Ban giám đốc: Giám đốc, 1 PGĐ Kỹ thuật, 1 PGĐ Cố định, 1 PGĐ Di động. 2. Phịng ban gồm 13 đầu mối: Phịng Kế hoạch, hành chính; Phịng Tổ chức Lao động; Phịng Tài chính; Phịng Kỹ thuật; Phịng Điều hành khai thác; Phịng Xây dựng Hạ tầng; Phịng phát triển mạng ngoại vi, Phịng Kinh doanh Di động; Phịng Kinh doanh Cố định; Phịng Thiết bị đầu cuối; Phịng Khách hàng Doanh nghiệp; Phịng Chăm sĩc khách hàng; Phịng Quản lý Địa bàn. 3. Cơ cấu tổ chức tại Quận/Huyện: Huyện cĩ 2 bộ phận: Đội kỹ thuật và Cửa hàng kinh doanh a. Đội kỹ thuật: cĩ 4 Đội - Tổ chức gồm: Đội trưởng; Tổ kỹ thuật Thiết bị; Tổ Kỹ thuật mạng cáp; Cơng nhân xây dựng Hạ tầng, Nhân viên Tổng hợp điều phối b. Cửa hàng Kinh doanh huyện: cĩ 9 cửa hàng và 1 siêu thị trực thuộc - Tổ chức gồm: Cửa hàng trưởng; NV giao dịch; NV thiếu bị đầu cuối; NV hỗ trợ địa bàn; NV quản lý Đại lý, điểm bán ; NV kế tốn cửa hàng. - Cửa hàng quản lý lực lượng Nhân viên địa bàn B. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ: I. NHIỆM VỤ CỦA BAN GIÁM ĐỐC: 1. Giám đốc Chi nhánh - Thay mặt Tổng Giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động SXKD tại Tỉnh.
- - Chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động SXKD tại Tỉnh; - Trực tiếp quản lý các mặt cơng tác: Kế hoạch SXKD Tài chính; đầu tư Tổ chức Lao động Cơng tác đào tạo Kho vật tư hàng hĩa Chăm sĩc khách hàng Cơng tác Đảng, Cơng tác chính trị; Hành chính, văn phịng; Kiểm tra, thanh tra nội bộ; Chỉ đạo điều hành hoạt động chung tại các Cửa hàng Quan hệ với các cơ quan chính quyền, đối tác trên địa bàn - Quản lý các phịng: Tổ chức lao động; Phịng kế hoạch hành chính; Phịng Tài chính; Phịng Chăm sĩc khách hàng; các Cửa hàng. 2. Phĩ Giám đốc Kỹ thuật: - Thay mặt Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành, quản lý các mặt cơng tác kỹ thuật: Quy hoạch, phát triển mạng lưới và tổ chức mạng lưới đến các node mạng; Tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới phần thiết bị (Di động + cố định + truyền dẫn); Quản lý khai thác mạng lưới, tổ chức ƯCTT tới các node mạng; Quản lý phát triển hạ tầng đến các Node mạng; Chỉ đạo cơng tác bảo quản, bảo dưỡng hạ tầng thiết bị; các cơng cụ trang thiết bị kỹ thuật (máy đo, máy hàn, ; Chỉ đạo đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành sữa chữa thiết bị đầu cuối; Quản lý cơng tác hành chính các Đội; Chỉ đạo nghiệp vụ kỹ thuật đối với Đội. - Quản lý các phịng: Phịng kỹ thuật; Phịng Điều hành khai thác; Phịng Xây dựng Hạ tầng; Phịng Thiết bị đầu cuối; Đội kỹ thuật. 3. Phĩ Giám đốc Cố định: - Thay mặt Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành, quản lý các mặt cơng tác phát triển hạ tầng mạng ngoại vi (từ Node mạng trở ra); Kinh doanh dịch vụ cố định và phát triển khách hàng doanh nghiệp: Quy hoạch mạng ngoại vi cho phát dịch vụ cố định tại tỉnh; Quản lý phát triển hạ tầng từ Node mạng trở ra (cáp quang, cáp đồng); Quản lý, điều hành phát triển, sửa chữa nâng cao chất lượng mạng ngoại vi; Quản lý kinh doanh dịch vụ cố định (gồm dịch vụ và thiết bị đầu cuối cho cố định): -> Nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh dịch vụ Cố định; -> Tổ chức các hoạt động kinh doanh về dịch vụ cố định (gồm: kênh phân phối, tổ chức bán hàng, nghiệp vụ bán hàng, đào tạo nghiệp vụ bán hàng, );
- -> Quản lý hệ thống kênh phân phối sản phẩm cố định; Phát triển Kinh doanh bán hàng cho doanh nghiệp; Liên hệ phối hợp phát triển, triển khai các dự án trên địa bàn Tỉnh. Chỉ đạo chuyên mơn các Tổ dây máy. - Quản lý các phịng: Phịng phát triển mạng ngoại vi; Phịng Kinh doanh cố định; Phịng khách hàng doanh nghiệp. 4. Phĩ Giám đốc Di động: - Thay mặt Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành, quản lý các mặt cơng tác: Nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh dịch vụ di động (gồm dịch vụ và đấu cuối); Tổ chức các hoạt động kinh doanh về dịch vụ cố định (gồm: kênh phân phối, tổ chức bán hàng, nghiệp vụ bán hàng, đào tạo nghiệp vụ bán hàng, ); Quản lý hệ thống kênh phân phối sản phẩm Di động; Tổ chức kinh doanh khách hàng di động VIP; Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu; Chỉ đạo các nghiệp vụ bán hàng đối với các Cửa hàng; Điều hành cơng tác quản lý Cộng tác viên đa dịch vụ. - Quản lý các phịng: Phịng Kinh doanh di động; Phịng Quản lý Cộng tác viên. II. NHIỆM VỤ CÁC PHỊNG BAN 1. Phịng Kế hoạch, hành chính: Tổ chức gồm 03 ban và 3 nhân viên chuyên trách: Ban kế hoạch tổng hợp; Ban hành chính; Ban Kiểm sốt nội bộ; Nhân viên Truyền thơng quảng cáo; Nhân viên đầu tư và Nhân viên quản lý tịa nhà. 1.1. Ban Kế hoạch tổng hợp a. Nhiệm vụ Kế hoạch tổng hợp. Tổ chức theo nghiệp vụ kết hợp Đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Tổng hợp xây dựng kế hoạch sản xuất tồn chi nhánh (nghiệp vụ): Nắm bắt các chủ trương, kế hoạch kinh doanh của Tập đồn, từ đĩ triển khai hướng dẫn các đơn vị tại Chi nhánh xây dựng kế hoạch SXKD của từng đơn vị; Tổng hợp phân tích tình hình kinh tế, xã hội của Tỉnh; thơng tin chung của đối thủ cạnh tranh (số trạm, vùng phủ, chính sách kinh doanh, ); kết quả kinh doanh của Tỉnh qua các năm làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch SXKD; Tổng hợp kế hoạch SXKD của từng đơn vị thành kế hoạch chung của Chi nhánh. - Đơn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ SXKD (Đốc chiến): Nắm các kế hoạch SXKD đã được duyệt của Tỉnh và của từng Phịng, Cửa hàng, Đội và đơn đốc thực hiện theo định kỳ ngày/tuần/tháng/quý/năm. - Tổng hợp báo cáo đánh giá hoạt động SXKD tồn Chi nhánh (nghiệp vụ):
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá các số liệu thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm từ các đơn vị trong tồn chi nhánh; Chuẩn bị các số liệu, báo cáo tổng hợp và báo cáo trong giao ban; Ghi chép những ý kiến đĩng gĩp, kết luận của người chủ trì hội nghị giao ban để đơn đốc các bộ phận thực hiện. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ kế hoạch tổng hợp cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Kế hoạch tổng hợp. b. Nhiệm vụ Quản lý kho; Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý kho: Tham gia xây dựng kế hoạch tổ chức kho tàng, quản lý thiết bị, hàng hĩa ; Quy hoạch kho tàng, sắp xếp, sử dụng, bảo quản hàng hĩa, vật tư, thiết bị an tồn, đúng quy định; Thừa lệnh kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị trong Chi nhánh về nề nếp sử dụng vật tư thiết bị, hàng hĩa; Kiểm kê kho, lập báo cáo theo quy định; - Thực hiện các thủ tục xuất nhập vật tư, hàng hĩa: Viết phiếu thực hiện nhập xuất hàng hĩa, vật tư, thiết bị thuộc chi nhánh, lập các thủ tục xuất, nhập kho theo quy định; Quản lý, cập nhật, theo dõi phần mềm quản lý kho; Hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên quản lý hàng hĩa, vật tư của các cửa hàng, đội kỹ thuật. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Quản lý kho cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Quản lý kho. c. Nhiệm vụ thủ Kho; Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Nhiệm vụ Thủ kho: Trực tiếp xuất, nhập vật tư, hàng hĩa theo lệnh; Tổ chức sắp xếp hàng hĩa, vật tư, thiết bị đảm bảo an tồn, đúng quy định; Thực hiện ghi chép và quản lý thẻ kho; Vệ sinh kho sạch sẽ, đảm bảo phịng chống cháy nổ. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Quản lý kho cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên thủ Kho. 1.2. Ban hành chính: a. Nhiệm vụ Hành chính; Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Hành chính văn phịng; duy trì chế độ nề nếp: Xây dựng lịch làm việc của Chi nhánh và đơn đốc, theo dõi thực hiện; Lập kế hoạch phịng chống cháy nổ, phịng chống thiên tai, kế hoạch huấn luyện quân sự;
- Duy trì thực hiện các chế độ nề nếp, nội quy quy định, lễ tiết tác phong, vệ sinh, an ninh bảo vệ của tồn Chi nhánh; Tổ chức quản lý, sử dụng xe ơtơ đúng mục đích và theo quy định của Văn phịng Tập đồn; Quản lý sử dụng các định mức văn phịng: Internet, điện thoại, chuyển phát nhanh, điện nước, của tồn Chi nhánh; Quản lý bếp ăn của Chi nhánh. - Đảm bảo các trang thiết bị văn phịng phục vụ làm việc tại chi nhánh. Tổ chức mua, quản lý, bảo trì các trang thiết bị văn phịng của Chi nhánh. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Hành chính cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Hành chính. b. Nhiệm vụ Văn thư; Tổ chức theo nghiệp vụ; Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện cơng tác văn thư, bảo mật; Soạn thảo các văn bản để hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về cơng tác văn thư, bảo mật lưu trữ tại Chi nhánh; Quản lý văn bản đi, đến; Tổ chức lưu trữ văn bản của Chi nhánh, giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo qui định Tập đồn; Quản lý, bảo quản và sử dụng con dấu của Chi nhánh; Photocopy văn bản, tài liệu của Chi nhánh. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Văn thư cho tồn Chi nhánh. => b. Chức danh: Nhân viên Văn thư. 1.3. Ban Kiểm sốt nội bộ: a. Nhiệm vụ Kiểm sốt nội bộ; Tổ chức theo nghiệp vụ; Nhiệm vụ cụ thể: - Thanh tra, giám sát mọi hoạt động SXKD tại Chi nhánh Tỉnh; - Kiểm tra thực hiện quy trình, nghiệp vụ, nề nếp quản lý tại các Cửa hàng, Đội kỹ thuật; - Thực hiện giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện về xây dựng mạng lưới trên địa bàn tỉnh. => Chức danh: Nhân viên Kiểm sốt nội bộ. 1.4. Nhân viên truyền thơng: a. Nhiệm vụ truyền thơng: Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Xây dựng truyền thơng các hình ảnh, thương hiệu Viettel tại Tỉnh: Nắm các tư tưởng, triết lý hình ảnh thương hiệu Viettel để triển khai thực hiện các hoạt động truyển thơng tại Tỉnh; Xây dựng và đảm bảo các hình ảnh, thương hiệu Viettel tại Tỉnh;
- Hướng dẫn, đơn đốc, kiểm sốt việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu Viettel tại các cửa hàng, đại lý, điểm bán, Đội, Trạm, tuyến cáp (Pano, biển hộp quảng cáo, áp phích, tờ rơi ) trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức các chương trình PR, sự kiện, tổ chức các hoạt động truyền thơng, quảng cáo tại tỉnh: Tổng hợp thơng tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, các thơng tin mới, giảm giá, khuyến mại, vùng phủ làm cơ sở cho việc lập kế hoạch truyền thơng quảng cáo; Đánh giá các phương tiện truyền thơng, lựa chọn các phương tiện, hình thức truyền thơng phù hợp, hiệu quả đối với từng dịch vụ, từng địa bàn; Lập kế hoạch truyền thơng quảng cáo của tồn bộ chi nhánh. Đề xuất các chương trình PR, truyền thơng với Tập đồn, Cơng ty dọc; Tổ chức triền khai, theo dõi, giám sát quá trình thực hiện các chương trình truyền thơng quảng cáo của các đầu mối; Kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động truyền thơng quảng cáo và tổng hợp báo cáo; Xây dựng mối quan hệ với đối tác, đài truyền hình, phát thanh và cơ quan báo chí địa phương. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Truyền thơng, quảng cáo cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Truyền thơng quảng cáo. 1.5. Nhân viên Đầu tư: a. Nhiệm vụ Đầu tư: Tổ chức theo nghiệp vụ, theo sự chỉ đạo của Hội đồng đầu tư mua sắm của Tỉnh. Nhiệm vụ cụ thể: - Lập kế hoạch đầu tư, mua sắm theo kế hoạch đề xuất của các đầu mối liên quan đảm bảo đáp ứng các yêu cầu; - Lập các thủ tục đầu tư, mua sắm tại Tỉnh theo phân cấp tại Chi nhánh; - Thẩm định về mặt pháp lý các Hợp đồng kinh tế do Giám đốc Tỉnh ký; - Thực hiện hợp đồng: Đơn đốc theo dõi tiến độ hàng về, kiểm tra chất lượng theo hợp đồng; đề xuất nhập xuất kho; làm các thủ tục thanh lý và thanh quyết tốn Hợp đồng; - Là thư ký Hội đồng đầu tư, mua sắm của chi nhánh; - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Đầu tư cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Đầu tư. 1.6. Nhân viên Quản lý tịa nhà: a. Nhiệm vụ Quản lý tịa nhà. Tổ chức theo nghiệp vụ, theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của Cơng ty Bất động sản. Nhiệm vụ cụ thể: - Là đầu mối của Cơng ty đầu tư bất động sản; - Thực hiện các thủ tục liên quan nhà đất tại Tỉnh; - Quản lý các văn phịng thuộc cơng ty bất động sản quản lý tại Tỉnh. => Chức danh: Nhân viên quản lý tịa nhà.
- * Mơ hình: Trưởng phịng NV Kế hạch Ban Ban kiểm sốt Nhân viên Nhân viên Nhân viên tổng hợp Hành chính Nội bộ truyền thơng Đầu tư Qu ản lý tịa nhà 2. Phịng Tổ chức lao động: Tổ chức gồm 5 chức danh: Nhân viên Tổ chức biên chế; Nhân viên Tiền lương và thuế; Nhân viên Hồ sơ và chính sách lao động; Nhân viên Đào tạo và ISO và Trợ lý Chính trị. Tổ chức theo nghiệp vụ gắn với phân cơng phụ trách một số đầu mối Phịng, Cửa hàng, Đội. a. Nhiệm vụ Tổ chức biên chế. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Xây dựng và thực hiện mơ hình tổ chức bộ máy tại Tỉnh; Đề xuất, bổ sung, hồn thiện mơ hình tổ chức, cơ chế vận hành Chi nhánh theo chỉ đạo của Cơng ty, Tập đồn; Rà sốt, hồn thiện chức năng nhiệm vụ các phịng ban và của từng chức danh phù hợp với từng giai đoạn; Xây dựng, phân tích cơ cấu lao động, định biên nhân sự, kế hoạch sử dụng lao động; Xây dựng mơ tả chức danh cơng việc cho từng vị trí phù hợp với từng giai đoạn; - Thực hiện quản lý lao động: Tuyển dụng, quân số, nền nếp kỷ luật, Lập kế hoạch và triển khai tuyển dụng theo phân cấp, ủy quyền của Cơng ty, Tập đồn: Thu nhận, sơ loại hồ sơ, tổ chức tuyển dụng, tổng hợp, báo cáo kết quả; Theo dõi sắp xếp bố trí lao động tại các phịng/ban, cửa hàng; đội kỹ thuật; Hướng dẫn lao động học việc, làm đề tài học việc; tổ chức bảo vệ học việc cho đối tượng được uỷ quyền; Làm thủ tục ký HĐLĐ, gia hạn, chấm dứt HĐLĐ đối với CBCNV thuộc Chi nhánh; Theo dõi khen thưởng, kỷ luật của CBCNV tại Chi nhánh; thực hiện các thủ tục kỷ luật lao động tại đơn vị theo phân cấp. Là thư ký Hội đồng khen thưởng kỷ luật của Chi nhánh. - Xây dựng Kế hoạch năm, quý, tháng, tuần về cơng tác TCLĐ theo qui định; - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tổ chức biên chế cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Tổ chức biên chế. b. Nhiệm vụ Tiền lương và thuế TNCN. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện cơng tác tiền lương; Quản lý, theo dõi thâm niên, hệ số lương chức danh, hệ số lương BHXH của CBCNV thuộc Chi nhánh;
- Tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, các chế độ: Lập bảng thanh tốn lương, chế độ hàng tháng, quý, năm của CBCNV tồn Chi nhánh; Thực hiện các thủ tục và phối hợp tổ chức thi, xét nâng bậc lương chức danh, lương BHXH hàng năm theo quy định; Xây dựng kế hoạch tiền lương, thưởng và các chính sách . Của Chi nhánh; Cập nhật phần mềm thuế thu nhập cá nhân, trích nộp thuế thu nhập cá nhân theo qui định. Thực hiện các thủ tục kê khai thuế TNCN cho CBCNV Chi nhánh theo qui định; Theo dõi chấm cơng hàng ngày; Tổng hợp đánh giá xếp loại lao động hàng tháng, quý, năm; Tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, các chế độ: Lập bảng thanh tốn lương, chế độ hàng tháng, quý, năm của CBCNV tồn Chi nhánh; - Theo dõi thuế thu nhập cá nhân: Thực hiện các thủ tục đăng ký, kê khai mã số thuế thu nhập cá nhân cho CBCNV tại Chi nhánh; Tổng hợp thu nhập và thuế thu nhập cá nhân của CBCNV tại chi nhánh và phối hợp Tài chính gửi nộp cơ quan thuế; Quản lý phần mềm thuế thu nhập cá nhân; - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tiền lương, thuế thu nhập cá nhân cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Tiền lương và thuế TNCN. c. Nhiệm vụ Quản lý Hồ sơ và chính sách. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý hồ sơ CBCNV: Hướng dẫn CBNV hồn thiện hồ sơ gốc, thẩm tra xác định nhân thân lao động; quản lý, lưu trữ hồ sơ theo qui định; Quản lý phần mềm nhân sự; cập nhật thơng tin cá nhân lên phần mềm quản lý nhân sự; - Thực hiện cơng tác chính sách lao động: Thực hiện trích nộp BHXH, BHYT; Lập danh sách, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; Chi trả trợ cấp thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, hưu trí, phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thơi việc cho người lao động tại Chi nhánh; Quản lý và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện an tồn lao động tồn chi nhánh; Tổ chức may đồng phục, trang bị bảo hộ lao động, thẻ đeo cho CBCNV; Theo dõi, thực hiện các chế độ chính sách khác cho CBCNV tồn Chi nhánh. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tiền lương chính sách cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Hồ sơ và chính sách. d. Nhiệm vụ Đào tạo và ISO. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện cơng tác Đào tạo.
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch đào tạo cho tồn Chi nhánh: xác định nội dung, nhu cầu, đối tượng, hình thức, kinh phí . đào tạo của tồn Chi nhánh theo quý/năm; Tổng hợp, đơn đốc xây dựng các tài liệu đào tạo theo các lớp nghiệp vụ; Tổ chức các chương trình đào tạo, các lớp đào tạo tại Chi nhánh: Tổ chức đào tạo sau tuyển dụng; đào tạo ATLĐ, PCCN tại Chi nhánh; Lập kế hoạch, theo dõi, duy trì và kiểm tra thực hiện quy định đào tạo nội bộ tồn chi nhánh đảm bảo mỗi đầu mối (Phịng/Đội/Cửa hàng) một tuần phải cĩ một buổi tự đào tạo nội bộ; Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ bên ngồi (nếu cĩ); Bố trí CBCNV tham gia các khố đào tạo do Tập đồn, Cơng ty dọc, Trung tâm đào tạo tổ chức; Theo dõi, thống kê, đánh giá cơng tác đào tạo của Chi nhánh. - Thực hiện cơng tác ISO. Kiểm sốt việc phân phối, triển khai áp dụng Hệ thống tài liệu ban hành theo yêu cầu Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2008 (Bao gồm các qui trình, qui định, hướng dẫn, guideline) tại Chi nhánh; Thực hiện đánh giá nội bộ, phát hiện các điểm bất cập trong hệ thống tài liệu và trong quá trình triển khai áp dụng, đề xuất các phịng ban chức năng chỉnh sửa bổ sung Hệ thống tài liệu. Kiểm sốt việc xây dựng và ban hành tài liệu nội bộ của Chi nhánh. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ đào tạo và ISO cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Đào tạo và ISO. e. Nhiệm vụ Chính trị. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Cơng tác Tuyên huấn: Triển khai các hoạt động tuyên truyền, cổ động tại Chi nhánh theo hướng dẫn. Tham mưu cho cấp ủy chi bộ, BGĐ Chi nhánh, Xây dựng kế hoạch triển khai quán triệt, giáo dục chính trị cho CB, CNV. Đơn đốc triển khai các phong trào Thi đua quyết thắng trong tồn Chi nhánh. Tổng hợp, đề xuất, báo cáo Thi đua khen thưởng định kỳ, đột xuất. - Cơng tác Tổ chức, Kiểm tra: Hỗ trợ, giúp đỡ Cấp ủy xây dựng dự thảo Nghị quyết lãnh đạo hàng tháng. Sắp xếp lịch họp Chi bộ, chuẩn bị điều kiện để sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt Chi bộ. Tham mưu cho cấp ủy Chi bộ trong đơn đốc thực hiện nghị quyết. Tổng hợp, theo dõi đối tượng Đảng, Đảng viên mới. Rà sốt hồ sơ kết nạp Đảng, hồ sơ chuyển Đảng Chính thức của Chi bộ. Tổng hợp kết quả phân loại Đảng viên 6 tháng, 1 năm. Thơng báo cho Đảng viên được kiểm tra các nội dung kiểm tra Đảng; tổng hợp thủ tục cơng tác kiểm tra; kết quả kiểm tra. - Cơng tác Bảo vệ, An ninh, dân vận
- Theo dõi, tổng hợp các đồn nước ngồi ra vào Chi nhánh. Tổng hợp, nắm danh sách cán bộ cơng tác ở các vị trí trọng yếu; Tổng hợp phân loại chất lượng chính trị cán bộ, CNV. Tham mưu, giúp việc cho cấp ủy, BGĐ trong thực hiện quy chế dân chủ ở sơ sở. - Cơng tác quần chúng Tham mưu với Cấp ủy, BGĐ Trung tâm về nội dung, kế hoạch hoạt động của các tổ chức quần chúng. Theo dõi, đơn đốc, đánh giá hoạt động của các tổ chức quần chúng. => Chức danh: Trợ lý chính trị. 3. Phịng Tài chính: 3.1. Nhiệm vụ của Tài chính Chi nhánh Phối hợp cùng với cơ quan đơn vị xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm, hàng quý. 2. Đảm bảo tài chính kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển và xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật, đời sống của chi nhánh. Hướng dẫn các cơ quan đơn vị thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc, chế độ kỷ luật tài chính, nề nếp cơng tác quản lý tài chính và hạch tốn. Thường xuyên kiểm tra, đơn đốc các cơ quan, đơn vị của chi nhánh thực hiện cơng tác tài chính, thanh quyết tốn kịp thời đúng quy định, và tổng hợp thanh quyết tốn kịp thời với cấp trên, lập báo cáo tài chính kịp thời và đúng quy định. Quản lý mọi nghiệp vụ tài chính phát sinh tại các Cửa hàng, Siêu thị Chủ động tham mưu cho Lãnh đạo Chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ của Chi nhánh đúng quy định về cơng tác quản lý tài chính của Tập đồn. Quan hệ chặt chẽ với các cơ quan trong và ngồi quân đội để tạo điều kiện giúp đỡ chi nhánh. Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính đối với phịng Tài chính Tổng cơng ty và các cơng ty thành viên. Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị đúng quy định. 3.2. Phân cơng nhiệm vụ tại Phịng tài chính Chi nhánh a. Kế tốn trưởng - Chịu trách nhiệm chung, tổng hợp, kiểm tra giám sát tồn bộ hoạt động tài chính của Chi nhánh. - Ký và kiểm tra tất cả các loại chứng từ kế tốn, tờ trình, hợp đồng, báo cáo tài chính và các văn bản liên quan trước khi chuyển sang Lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt.
- - Giải quyết các mối quan hệ đối ngoại, đối nội, những vướng mắc đối với người đến giao dịch. - Tổ chức bộ máy kế tốn, phân cơng nhiệm vụ cho nhân viên tài chính của tồn chi nhánh theo quy định của Tập đồn. - Kiểm tra, đơn đốc nhân viên tài chính đúng nhiệm vụ chức trách và hồn thành nhiệm vụ được giao. - Đơn đốc kiểm tra thanh quyết tốn, doanh thu, cơng nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, nộp thuế, nộp báo cáo. - Đơn đốc, hướng dẫn, phối hợp kiểm tra lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại chi nhánh. - Đào tạo chuyên mơn, nghiệp vụ, văn hĩa doanh nghiệp cho nhân viên tài chính của Chi nhánh. - Phản ánh mọi vướng mắc, sai phạm về cơ quan quản lý cấp trên. - Giải quyết các mối quan hệ đối nội, đối ngoại với các nhân viên trong bộ phận và các vướng mắc với khách hàng đến giao dịch khi các nhân viên trong bộ phận khơng giải quyết được. - Hàng tháng lập các báo cáo tài chính liên quan đến hoạt động SXKD và theo yêu cầu quản lý tại Chi nhánh. - Lập báo cáo tài chính hàng quý, tổng quyết tốn năm theo quy định. b. Kế tốn thanh tốn - Ngân hàng - Phụ trách tồn bộ chi phí phát sinh tại Chi nhánh; Kiểm tra chứng từ thanh tốn trước khi chuyển sang Kế tốn trưởng ký. - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc và theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng Chi nhánh. c. Kế tốn chuyên quản - Phụ trách tồn bộ cơng tác tài chính của các Cửa hàng được phân cơng chuyên quản. - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc và theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng Chi nhánh. d. Kế tốn Vật tư, Hàng hĩa - Phụ trách tồn bộ cơng tác vật tư, hàng hĩa của chi nhánh, đội. - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc và theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng Chi nhánh. e. Kế tốn thuế - ấn chỉ - Phụ trách tồn bộ cơng tác thuế và ấn chỉ tại chi nhánh. - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc và theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng Chi nhánh.
- f. Kế tốn cước - Phụ trách tồn bộ phần cơng nợ về thu cước trả sau các dịch vụ phát sinh tại Chi nhánh. - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc và theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng Chi nhánh. g. Thủ quỹ kiêm kế tốn lương, bảo hiểm, Tài sản, CCDC - Phụ trách quỹ tiền mặt, nghiệp vụ lương, bảo hiểm, tài sản, cơng cụ dụng cụ phát sinh tại chi nhánh. - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc và theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng Chi nhánh. Kế tốn Cửa hàng, Siêu thị * Nhiệm vụ về cơng tác tổng hợp - Tổng hợp chấm cơng, lịch trực theo dõi thời gian làm việc của CBCNV thuộc cửa hàng. - Duy trì vệ sinh, nề nếp, tác phong làm việc tại Cửa hàng. * Nhiệm vụ kế tốn – tài chính - Phụ trách tồn bộ cơng tác tài chính phát sinh tại cửa hàng - Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc. * Nhiệm vụ kiêm nhiệm khác - Kế tốn Cửa hàng khơng được kiêm nhiệm cơng việc giao dịch viên, thủ kho, chỉ được kiêm nhiệm các cơng việc khơng liên quan trực tiếp tới cơng tác bán hàng như: cơng tác kế hoạch, văn thư, tổ chức lao động, hành chính SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CHI NHÁNH
- SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CHI NHÁNH
- 4. Phịng Kỹ thuật: Tổ chức gồm 05 ban: Ban Thiết kế và Tối ưu Vơ tuyến; Ban Truyền dẫn; Ban băng rộng và A-P; Ban IT; Ban nghiệp vụ, tài sản. 4.1. Ban Thiết kế, tối ưu vơ tuyến: a. Nhiệm vụ Thiết kế và tối ưu vơ tuyến. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện đề xuất phát triển trạm BTS mới phục vụ nhu cầu vùng phủ và lưu lượng trên địa bàn tỉnh; - Hỗ trợ TKTƯ KV trong cơng tác khảo sát thiết kế trạm BTS và Node B mới; - Thực hiện đo kiểm, nghiệm thu đưa trạm BTS mới vào phát sĩng; - Hỗ trợ TKTƯ KV đo kiểm Driving Test, BenchMarking đánh giá chất lượng mạng; - Thực hiện cơng tác xử lý lỗi phần cứng tại trạm BTS, Node B; - Thực hiện điều chỉnh hệ thống antenna của trạm BTS, Node B để tối ưu vùng phủ sĩng cục bộ; - Quản lý cơ sở dữ liệu vơ tuyến của trạm BTS, NodeB và truyền dẫn Abis, Iub trên địa bàn tỉnh; - Quản lý và báo cáo cơ sở dữ liệu về các sự kiện, lễ hội hàng năm trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm chuẩn bị tài nguyên vơ tuyến phục vụ; - Hỗ trợ giải đáp và xử lý các phản ánh của khách hàng. - Các nhân viên TKTƯ Vơ tuyến được phân cơng phụ trách địa bàn các huyện và làm việc trực tiếp với các Đội Kỹ thuật tại các huyện này, thực hiện điều hành cơng tác TKTƯ hàng ngày và cĩ thời gian trực tiếp tại địa bàn tối thiểu 70% tổng thời gian làm việc trong tháng. - Chịu trách nhiệm chính về chất lượng mạng vơ tuyến, hiệu quả sử dụng tài nguyên vơ tuyến tại địa bàn Tỉnh; - Đào tạo một số nghiệp vụ cơ bản về tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới cho Đội kỹ thuật; - Tổng hợp, đánh giá chất lượng mạng của đối thủ. => Chức danh: Nhân viên Thiết kế và tối ưu vơ tuyến. 4.2. Ban Truyền dẫn: a. Nhiệm vụ Truyền dẫn. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý tồn bộ số liệu mạng truyền dẫn tại tỉnh gồm: cáp quang, vi ba và thiết bị truyền dẫn; - Quản lý và vận hành khai thác mạng truyền dẫn nhánh, bao gồm: cáp quang, vi ba và thiết bị truyền dẫn trên địa bàn tỉnh; - Thực hiện các thủ tục đảm bảo cấp luồng cho phát triển mạng lưới ( cho BTS, Node A&P mới), cho phát triển khách hàng, dự án tại tỉnh (khách hàng FTTH, Leasedline ); - Quy hoạch, thiết kế các tuyến vi ba, node mạng truyền dẫn; lập kế hoạch vu hồi, quang hĩa các tuyến truyền dẫn tại tỉnh; - Hỗ trợ với các phịng ban, đơn vị lắp đặt, tích hợp các node thiết bị truyền dẫn quang, vi ba mới;
- - Chủ trì xử lý các lỗi kỹ thuật (lớp 2) cho các Đội về các sự cố cáp quang, thiết bị truyền dẫn quang, vi ba; - Cập nhật kịp thời, thường xuyên trạng thái mạng truyền dẫn tại tỉnh trên phần mềm ICN và quản lý cơ sở dữ liệu mạng truyền dẫn chính xác phục vụ cơng tác khai thác, ƯCTT. Ví dụ như: Từng tuyến cáp (bao nhiêu sợi cịn, bao nhiêu sợi hỏng, bao nhiêu măng xơng); đặc điểm từng tuyến vi ba, từng Node truyền dẫn cĩ bao nhiêu luồng ; - Đào tạo, huấn luyện cho nhân viên kỹ thuật các Đội sử dụng thành thạo các cơng cụ do quang, hàn quang; xử lý lỗi thiết bị vi ba, truyền dẫn ; - Là đầu mối giao diện chính với các cơ quan, đơn vị ngành dọc về lĩnh vực truyền dẫn tại tỉnh. => Chức danh: Nhân viên Truyền dẫn. 4.3. Ban băng rộng và A,P: a. Nhiệm vụ Băng rộng và A,P. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quy hoạch chi tiết hệ thống mạng access theo các guideline hướng dẫn, qui trình, qui định bao gồm: Quy hoạch mạng ngoại vi, vlan, IP, vị trí đặt Node trạm cho từng thiết bị, vùng phủ cho Node trạm; - Quản lý thơng tin và báo cáo về quy hoạch mạng tại tỉnh; - Giám sát, kiểm sốt chặt chẽ thực hiện cơng tác lắp đặt, vận hành khai thác, quản lý tác động hệ thống trong phần mạng access; - Quản lý, giám sát, đánh giá việc sử dụng tài nguyên mạng băng rộng, A,P; - Xử lý sự cố những trường hợp khĩ; Hỗ trợ tư vấn cho khách hàng mơ hình kết nối mạng LAN, dịch vụ gia tăng, sử dụng loại thiết bị đầu cuối; - Chịu trách nhiệm chất lượng mạng access và dịch vụ băng rộng tại tỉnh; - Đo kiểm, phân tích, đánh giá, tối ưu hệ thống nâng cao chất lượng mạng; - Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ; cấu hình thiết bị đầu cuối, ứng dụng dịch vụ phía khách hàng; - Kiểm tra chuyên mơn nghiệp vụ nhân viên kỹ thuật Đội về dịch vụ Băng rộng. => Chức danh: Nhân viên Băng rộng và A,P. 4.4. Ban IT: a. Nhiệm vụ IT. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý tồn bộ hạ tầng mạng Intranet, quản lý mạng LAN tại CN tỉnh/TP, tuân thủ theo các quy định, hướng dẫn; - Là đầu mối quản lý tài nguyên hệ thống; vận hành, khai thác các hệ thống máy chủ, thiết bị mạng, hệ thống CNTT được đặt tại CN tỉnh/TP; - Xử lý, hướng dẫn lớp 1 cho các đơn vị trong Chi nhánh tỉnh/TP trong việc khai thác & sử dụng hiệu quả các ứng dụng CNTT triển khai tại đơn vị; - Triển khai các giải pháp đảm bảo an tồn thơng tin; kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định về an tồn thơng tin trong nội bộ đơn vị, kiểm tra việc sử dụng, khai thác mạng máy tính & các tài nguyên CNTT tại các đơn vị; - Đào tạo chuyên mơn IT cho tồn Tỉnh. => Chức danh: Nhân viên IT.
- 4.5. Ban nghiệp vụ và tài sản: a. Nhiệm vụ Nghiệp vụ kỹ thuật. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các qui định, qui trình về vận hành khai thác thiết bị, mạng lưới; - Thực hiện các thủ tục nghiệp vụ giữa Viettel với các đối tác và các sở ban ngành trên địa bàn tỉnh để phục vụ cơng tác quản lý khai thác, triển khai hạ tầng và thực hiện các nghiệp vụ kỹ thuật khác; - Tổng hợp nghiệp vụ kỹ thuật và đạo tạo cho tồn Chi nhánh; - Là thư ký hội đồng sáng kiến, ý tưởng của Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Nghiệp vụ kỹ thuật. c. Nhiệm vụ quản lý Tài sản. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý tài sản, thiết bị, phương tiện, cơng cụ kỹ thuật tồn Chi nhánh: Tên loại, ký hiệu, số lượng, hiện trạng sử dụng, thời gian bảo hành, lịch sử sử dụng, ; - Cập nhật quản lý phần mềm quản lý tài sản; - Thực hiện các chế độ báo cáo tài sản tại Tỉnh theo quy định’ - Đầu mối thực hiện các cơng tác bảo hành, sửa chữa cơng cụ, dụng cụ, phương tiện kỹ thuật theo phân cấp. => Chức danh: Nhân viên quản lý Tài sản. b. Nhiệm vụ Cơ điện. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý, khai thác tồn bộ hệ thống nguồn, điều hịa, thiết bị phụ trợ, máy nổ trên tồn tỉnh; - Đo kiểm, đánh giá dung lượng ắc quy, chất lượng hệ thống nguồn, điều hịa, thiết bị phụ trợ, máy nổ; - Thực hiện cơng tác bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống ắc quy, nguồn, điều hịa, thiết bị phụ trợ, máy nổ; - Chủ trì các cơng tác lắp đặt thay thế hệ thống ắc quy, điều hịa, phụ trợ; - Thiết kế, Quản lý hệ thống điện tại tịa nhà văn phịng Chi nhánh, các Văn phịng Đội đảm bảo an tồn, tiết kiệm; - Đào tạo nghiệp vụ về Cơ điện cho tồn Tỉnh; => Chức danh: Nhân viên Cơ điện. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban TKTƯ Ban Ban Ban IT Ban nghiệp vụ, Vơ tuyến Băng rộng , A, P Truyền dẫn Tài sản
- 5. Phịng Điều hành khai thác: Tổ chức gồm 02 ban: Ban trực điều hành viễn thơng – NOC; Ban Vận hành khai thác. 5.1. Ban trực điều hành viễn thơng - NOC: a. Nhiệm vụ Trực NOC. Tổ chức theo đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Trực giám sát, theo dõi tình hình hoạt động mạng lưới tại Tỉnh 24/24; - Giám sát tình trạng hoạt động và tiếp nhận các thơng tin phản ánh về mạng lưới kịp thời phát hiện các sự cố báo cáo Ban giám đốc theo lĩnh vực chuyên ngành để chỉ đạo xử lý; - Điều hành, đơn đốc các Đội thực hiện ƯCTT; - Ghi chép, tổng hợp số liệu, lấy báo cáo tình trạng hoạt động của mạng lưới tại Tỉnh; - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Đội tại Tỉnh; - Tham gia giao ban hàng ngày, báo cáo tình hình kỹ thuật tại Tỉnh. => Chức danh: Nhân viên Trực NOC. 5.2. Ban Vận hành khai thác: a. Nhiệm vụ Vận hành khai thác. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Hỗ trợ các Đội xử lý các sự cố trên diện rộng, các sự cố khĩ Đội khơng giải quyết được; các sự cố khách hàng leasedline; - Xây dựng kế hoạch, phương án ƯCTT trên địa bàn Tỉnh; - Điều hành thực hiện các nhiệm vụ khai thác hàng ngày và theo các chỉ thị; - Theo dõi đánh giá hoạt động, chất lượng mạng lưới; - Xây dựng kế hoạch bảo quản, bảo dưỡng tuần/tháng/quý/năm; - Chỉ đạo, đơn đốc, kiểm tra thực hiện bảo dưỡng; - Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá chất lượng vật tư, thiết bị; - Xây dựng kế hoạch đảm bảo vật tự sửa chữa thay thế, nâng cấp, theo dõi và tổng hợp tình hình sử dụng thiết bị, vật tư, linh kiện dự phịng của các đội kỹ thuật; - Cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu mạng lưới; - Quản lý, khai thác node thiết bị (DSLAM, BTL, HD quang, ), tổng trạm tại tỉnh; => Chức danh: Nhân viên Vận hành khai thác. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Ban NOC VHKT
- 6. Phịng Xây dựng Hạ tầng: Tổ chức gồm 02 ban: Ban Xây dựng cơ bản; Ban hồn cơng quyết tốn. 6.1. Ban Xây dựng cơ bản: a. Nhiệm vụ Xây dựng cơ bản Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Lập dự tốn các cơng trình xây dựng dân dụng, nhà trạm BTS, cửa hàng giao dịch ; - Là đầu mối thẩm định hồ sơ thi cơng các dự án A&P, BTS, truyền dẫn và các cơng trình xây dựng dân dụng tại Tỉnh trình hội đồng kỹ thuật phê duyệt; - Lập các hồ sơ thầu, chỉ định thầu và đánh giá hồ sơ thầu, chỉ định thầu của các cơng trình xây lắp và tư vấn thiết kế, lựa chọn đối tác thi cơng; - Quản lý việc thuê hạ tầng; - Quản lý thuê nhà trạm, cửa hàng; - Đào tạo nghiệp vụ quản lý, xây dựng hạ tầng cho các Đội. => Chức danh: Nhân viên Xây dựng cơ bản. 6.2. Ban nghiệm thu hồn cơng: a. Nhiệm vụ Nghiệm thu hồn cơng. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện các thủ tục đảm bảo cho cơng tác thi cơng: xin giấy phép xây dựng, thủ tục thi cơng tuyến, thủ tục xin phép đào đường, trồng cột; các thủ tục về điện với Điện lực cấp tỉnh và giải quyết các vướng mắc, phát sinh khác trong quá trình thi cơng phát triển hạ tầng trên địa bàn Tỉnh/Tp. - Chủ trì thực hiện các cơng tác giám sát thi cơng cơng trình; - Thực hiện các thủ tục khi cĩ thay đổi, phát sinh so với thiết kế trong quá trình thi cơng; - Thực hiện các thủ tục thu hồi vật tư thừa của các cơng trình bàn giao kho quản lý; - Chủ trì tồn bộ cơng tác bàn giao đưa vào sử dụng các cơng trình theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và của Tập đồn; - Kiểm tra, sốt xét hồ sơ hồn cơng, quyết tốn các cơng trình, khép kín hồ sơ thi cơng bàn giao cho phịng tài chính thanh tốn; - Đào tạo nghiệm thu hồn cơng cho Đội kỹ thuật. => Chức danh: Nhân viên Nghiệm thu hồn cơng. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Xây dựng Ban Nghiệm thu, cơ bản hồn cơng
- 7. Phịng Phát triển mạng ngoại vi: a. Nhiệm vụ Điều hành phát triển mạng ngoại vi. Tổ chức theo nghiệp vụ và đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Tiếp nhận yêu cầu từ Phịng kinh doanh Cố định về các số liệu nhu cầu phát triển khách hàng cĩ dây tại các khu vực từ đĩ lên phương án thiết kế phát triển mạng cáp phù hợp cho cơng tác bán hàng; - Căn cứ các số liệu khảo sát sơ bộ về phát triển mạng ngoại vi, thực hiện thiết kế, lập dự tốn các cơng trình phát triển mang ngoại vi trình hội đồng kỹ thuật thẩm định, phê duyệt; - Căn cứ vào quyết định phê duyệt của Hội đồng kỹ thuật, làm việc cụ thể với đối tác thi cơng, các Đội và đơn vị cĩ liên quan về kế hoạch triển khai thi cơng phát triển mạng ngoại vi phù hợp với thực tế; - Điều hành đơn đốc việc triển khai phát triển mạng ngoại vi theo đúng kế hoạch; - Tổ chức thực hiện đo kiểm chất lượng mạng ngoại vi trước khi bàn giao đưa vào sử dụng; Đánh giá chất lượng mạng ngoại vi hiện cĩ để lên kế hoạch, yêu cầu các Đội và đơn vị cĩ liên quan thực hiện cơng tác bảo dưỡng, nâng cao chất lượng; - Kiểm tra, giám sát, đánh giá các Đội thực hiện cơng tác tuần tra, bảo quản, bảo dưỡng mạng cáp trên tồn tỉnh; - Đào tạo. hướng dẫn về các nghiệp vụ tổ chức quản lý mạng ngoại vi cho nhân viên và Cộng tác viên dây máy tại Đội; - Cập nhật thường xuyên các số liệu về mạng ngoại vi vào phần mềm quản lý mạng cáp ICN. => Chức danh: Nhân viên Điều hành phát triển mạng ngoại vi. b. Nhiệm vụ nghiệm thu hồn cơng mạng ngoại vi. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện các thủ tục đảm bảo cho cơng tác thi cơng mạng ngoại vi: Các thủ tục thuê cột, thủ tục thi cơng tuyến, thủ tục xin phép đào đường ( ngầm hĩa ), trồng cột và giải quyết các vướng mắc, phát sinh khác trong quá trình thi cơng phát triển mạng ngoại vi trên địa bàn Tỉnh/Tp. - Chủ trì thực hiện các cơng tác giám sát thi mạng ngoại vi; - Thực hiện các thủ tục thu hồi vật tư thừa của các cơng trình ngoại vi bàn giao kho quản lý; - Chủ trì tồn bộ cơng tác nghiệm thu, bàn giao mạng ngoại vi đưa vào sử dụng theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và của Tập đồn; - Kiểm tra, sốt xét hồ sơ hồn cơng, quyết tốn các cơng trình, khép kín hồ sơ thi cơng bàn giao cho phịng tài chính thanh tốn; => Chức danh: Nhân viên nghiệm thu hồn cơng mạng ngoại vi. 8. Phịng Thiết bị đầu cuối Nhiệm vụ Kỹ thuật thiết bị đầu cuối. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Tiếp nhận cơng nghệ, tính năng, tiện ích của thiết bị và tiến hành dùng thử nghiệm; - Đào tạo, hướng dẫn về đặc tính kỹ thuật của thiết bị đầu cuối;
- - Hướng dẫn sử dụng thiết bị đầu cuối; hướng dẫn bảo quản thơng thường; - Tiếp nhận và bảo hành, sửa chữa các chủng loại thiết bị đầu cuối cho các dịch vụ. => Chức danh: Nhân viên Kỹ thuật thiết bị đầu cuối. 9. Phịng Kinh doanh Cố định (gồm cả dịch vụ và thiết bị đầu cuối cho Cố định): Tổ chức gồm 03 ban: Ban Kinh doanh; Ban Bán hàng; Ban nghiệp vụ. 9.1. Ban Marketing: a. Nhiệm vụ Nghiên cứu thị trường. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Nghiên cứu phân tích, đánh giá, nhận định thị trường cho Cố định: Thu thập thơng tin về: nhu cầu của khách hàng, thị trường; đặc điểm văn hĩa sử dụng dịch vụ của các đối tượng khách hàng; sản phẩm dịch vụ của các đối thủ tại địa bàn; thị phần của Viettel và các đối thủ; các chính sách của ngành và của địa phương đối với dịch vụ Cố định; . Phân tích, đánh giá các thơng thi thu thập được và đưa ra các nhận định, đề xuất cho phát triển kinh doanh dịch vụ Cố định tại Tỉnh. - Xây dựng đề xuất các chính sách kinh doanh cho Cố định: Triển khai thực hiện các chương trình kinh doanh Cố định tại Tỉnh; Cá thể hĩa các chương trình, chính sách kinh doanh Cố định của Tập đồn để phù hợp với thực tế tại Tỉnh; Đề xuất các chương trình, chính sách riêng biệt cho kinh doanh Cố định phù hợp với thực tế thị trường tại Tỉnh. - Ra các yêu cầu về quảng cáo phục vụ kinh doanh Cố định cho bộ phận quảng cáo thực hiện: Yêu cầu về: thơng điệp; hình ảnh; đối tượng, phương tiện, cách thức truyền thơng; .cho Cố định; Giám sát viêc thực hiện quảng cáo truyền thơng cho Cố định. - Đào tạo về sản phẩm dịch vụ Cố định cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Nghiên cứu thị trường. b. Nhiệm vụ Kế hoạch kinh doanh cố định. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Cố định: Trên cơ sở định hướng, chiến lược của Tập đồn và thị trường thực tế tại Tỉnh, tiến hành xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Cố định về: Chương trình hành động, mục tiêu, chỉ tiêu kinh doanh cụ thể (doanh thu, thuê bao, Apu, .); biện pháp, cách làm; - Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh, chất lượng dịch vụ Cố định: Tổng hợp số liệu và so sánh kết quả thực hiện với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra; phân tích đánh giá hiệu quả đạt được; chỉ ra được các cảnh báo, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh;
- Tổng hợp số liệu và phân tích đánh giá về chất lượng dịch vụ Cố định từ phản ánh của khách hàng và đua ra các đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ. - Đào tạo về kế hoạch kinh doanh cố định cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Kế hoạch kinh doanh Cố định. 9.2. Ban bán hàng: a. Chức danh Điều hành bán hàng Cố định. Tổ chức theo đốc chiến; phân quản lý theo địa bàn. Nhiệm vụ cụ thể: - Xây dựng kế hoạch bán hàng, phân bổ chỉ tiêu bán hàng và đơn đốc theo dõi các đầu mối thực hiện cho Cố định: Lập kế hoạch chi tiết bán hàng từng tháng, tuần, ngày đối với từng kênh (Cửa hàng, Đại lý, điểm bán; CTV; Bán hàng trực tiếp và phân bổ cho các đầu mối thực hiện; Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở hàng ngày/tuần/tháng các kênh bán hàng để nắm kết quả và đơn đốc sát thực hiện các chỉ tiêu bán hàng Cố định; - Tổ chức, quản lý kênh phân phối cho Cố định: Xây dựng hệ thống kênh phân phối (quy hoạch, cấu trúc, thành phần, ) và chính sách kênh cho kinh doanh hiệu quả Cố định; Đầu mối thực hiện các thủ tục lập mới và thay đổi Cửa hàng, Đại lý, Điểm bán và kênh khác cho kinh doanh Cố định; Kiểm sốt việc thanh tốn hoa hồng cho các Đại lý, điểm bán, CTV; Đào tạo nghiệp vụ hỗ trợ kênh. => Chức danh: Nhân viên Điều hành bán hàng Cố định. b. Nhiệm vụ Đảm bảo hàng hĩa Cố định. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Đảm bảo hàng hĩa kinh doanh cho Cố định: Lập kế hoạch hàng hĩa (Modem, máy, ) sát với kế hoạch chỉ tiêu bán hàng và phân bổ cho từng đầu mối trực tiếp; Nắm thật sát kế hoạch hàng hĩa của Cơng ty để tổ chức sát kế hoạch đảm bảo hàng hĩa kinh doanh Cố định tại Tỉnh; Điều tiết hàng hĩa Cố định giữa các cửa hàng, đại lý điểm bán. - Đảm bảo các cơng cụ, hỗ trợ cho bán hàng Cố định: Đầu mối theo dõi, đề xuất, tiếp nhận, cấp phát đảm bảo đủ các cơng cụ hỗ trợ bán hàng như: máy tính, phần mềm, bàn ghế, poster, ; Kiểm tra, giám sát việc sử dụng các cơng cụ hỗ trợ bán hàng Cố định; Đào tạo, hỗ trợ các đầu mối liên quan sử dụng các cơng cụ hỗ trợ bán hàng Cố định. => Chức danh: Nhân viên Đảm bảo hàng hĩa Cố định. 9.3. Ban nghiệp vụ: a. Nhiệm vụ Nghiệp vụ kinh doanh Cố định. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- - Tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ bán hàng Cố định: Tiếp nhận các quy trình kinh doanh Cố định do Tập đồn ban hành và triển khai xây dựng các tài liệu (rõ ràng, dễ hiểu, chi tiết) hướng dẫn thực hiện tại Tỉnh; Kiểm tra các đầu mối liên quan tuân thủ, thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ; - Xây dựng tài liệu hướng dẫn sản phẩm dịch vụ Cố định: Tiếp nhận các văn bản quy định về sản phẩm dịch vụ Cố định do Tập đồn ban hành và triển khai xây dựng các tài liệu (rõ ràng, dễ hiểu, chi tiết) hướng dẫn tại Tỉnh; Kiểm tra tồn bộ Chi nhánh về nắm và hiểu được các sản phẩm dịch vụ Cố định. - Đào tạo nghiệp vụ Kinh doanh Cố định: Đưa ra các yêu cầu tổ chức đào tạo nghiệp vụ Cố định như: đối tượng, điều kiện đảm bảo, địa điểm, cách thức thực hiện, để bộ phận TCLĐ làm cơng tác tổ chức đào tạo; Trực tiếp đào tạo về các nghiệp vụ Kinh doanh Cố định cho tồn Chi nhánh; => Chức danh: Nhân viên Nghiệp vụ kinh doanh Cố định. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Ban Ban Marketing Bán hàng Nghiệp vụ 10. Phịng Kinh doanh Di động (gồm cả dịch vụ di động, Homephone và thiết bị đầu cuối cho Di động) Tổ chức gồm 05 ban: Ban Marketing; Ban Bán hàng; Ban kinh doanh khách hàng VIP; Ban kinh doanh dịch vụ dữ liệu; Ban nghiệp vụ. 10.1. Ban Marketing: a. Nhiệm vụ Nghiên cứu thị trường Di động. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Nghiên cứu phân tích, đánh giá, nhận định thị trường cho di động: Thu thập thơng tin về: nhu cầu của khách hàng, thị trường; đặc điểm văn hĩa sử dụng dịch vụ của các đối tượng khách hàng; sản phẩm dịch vụ của các đối thủ tại địa bàn; thị phần của Viettel và các đối thủ; các chính sách của ngành và của địa phương đối với dịch vụ di động; . Phân tích, đánh giá các thơng thi thu thập được và đưa ra các nhận định, đề xuất cho phát triển kinh doanh dịch vụ Di động tại Tỉnh. - Xây dựng đề xuất các chính sách kinh doanh cho di động: Triển khai thực hiện các chương trình kinh doanh di động tại Tỉnh; Cá thể hĩa các chương trình, chính sách kinh doanh di động của Tập đồn để phù hợp với thực tế tại Tỉnh;
- Đề xuất các chương trình, chính sách riêng biệt cho kinh doanh di động phù hợp với thực tế thị trường tại Tỉnh. - Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh, chất lượng dịch vụ di động: Tổng hợp số liệu và so sánh kết quả thực hiện với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra; phân tích đánh giá hiệu quả đạt được; chỉ ra được các cảnh báo, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh; Tổng hợp số liệu và phân tích đánh giá về chất lượng dịch vụ di động từ phản ánh của khách hàng và đưa ra các đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ. - Đào tạo về sản phẩm dịch vụ Di động, Data cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Nghiên cứu thị trường di động. b. Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch Kinh doanh Di động: Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho di động: Trên cơ sở định hướng, chiến lược của Tập đồn và thị trường thực tế tại Tỉnh, tiến hành xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Di động về: Chương trình hành động, mục tiêu, chỉ tiêu kinh doanh cụ thể (doanh thu, thuê bao, Apu, .); biện pháp, cách làm; - Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh, chất lượng dịch vụ di động: Tổng hợp số liệu và so sánh kết quả thực hiện với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra; phân tích đánh giá hiệu quả đạt được; chỉ ra được các cảnh báo, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh; Tổng hợp số liệu và phân tích đánh giá về chất lượng dịch vụ di động từ phản ánh của khách hàng và đưa ra các đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ. - Đào tạo về kế hoạch kinh doanh cố định cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Xây dựng kế hoạch Kinh doanh Di động. 10.2. Ban bán hàng: a. Nhiệm vụ Điều hành bán hàng Di động. Tổ chức theo đốc chiến; phân quản lý theo địa bàn. Nhiệm vụ cụ thể: - Xây dựng kế hoạch bán hàng, phân bổ chỉ tiêu bán hàng và đơn đốc theo dõi các đầu mối thực hiện cho di động: Lập kế hoạch chi tiết bán hàng từng tháng, tuần, ngày đối với từng kênh (Cửa hàng, Đại lý, điểm bán; CTV; Bán hàng trực tiếp và phân bổ cho các đầu mối thực hiện; Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở hàng ngày/tuần/tháng các kênh bán hàng để nắm kết quả và đơn đốc sát thực hiện các chỉ tiêu bán hàng di động; - Tổ chức, quản lý kênh phân phối cho di động: Xây dựng hệ thống kênh phân phối (quy hoạch, cấu trúc, thành phần, ) và chính sách kênh cho kinh doanh hiệu quả Di động;
- Đầu mối thực hiện các thủ tục lập mới và thay đổi Cửa hàng, Đại lý, Điểm bán và kênh khác cho kinh doanh Di động; Kiểm sốt việc thanh tốn hoa hồng cho các Đại lý, điểm bán, CTV; Đào tạo nghiệp vụ hỗ trợ kênh. => Chức danh: Nhân viên Điều hành bán hàng Di động. b. Nhiệm vụ Đảm bảo hàng hĩa Di động. Tổ chức theo nghiệp vụ; phân quản lý theo địa bàn. Nhiệm vụ cụ thể: - Đảm bảo hàng hĩa kinh doanh cho dịch vụ di động: Lập kế hoạh hàng hĩa (sim, thẻ, máy, ) sát với kế hoạch chỉ tiêu bán hàng và phân bổ cho từng đầu mới trực tiếp; Nắm thật sát kế hoạch hàng hĩa của Cơng ty để tổ chức sát kế hoạch đảm bảo hàng hĩa kinh doanh di động tại Tỉnh; Điều tiết hàng hĩa di động giữa các cửa hàng, đại lý điểm bán. - Đảm bảo các cơng cụ, hỗ trợ cho bán hàng di động: Đầu mối theo dõi, đề xuất, tiếp nhận, cấp phát đảm bảo đủ các cơng cụ hỗ trợ bán hàng như: máy tính, phần mềm, bàn ghế, poster, Sim đa năng, ; Kiểm tra, giám sát việc sử dụng các cơng cụ hỗ trợ bán hàng di động; Đào tạo, hỗ trợ các đầu mối liên quan sử dụng các cơng cụ hỗ trợ bán hàng di động. => Chức danh: Nhân viên Đảm bảo hàng hĩa Di động. 10.3. Ban Kinh doanh khách hàng VIP: - Khách hàng VIP: là khách hàng đã và sẽ sử dụng di động của Viettel cĩ tiềm năng doanh thu cao. (Mức cao theo quy định, phân loại từng Tỉnh) a. Nhiệm vụ Kinh doanh khách hàng VIP. Tổ chức theo đốc chiến; phân quản lý theo địa bàn. Nhiệm vụ cụ thể: - Trực tiếp tìm kiếm, bán hàng di động cho khách hàng VIP: Trực tiếp đi tìm kiếm, tiếp xúc và bán hàng di động cho khách hàng cĩ tiềm năng sử dụng nhiều, mang lại doanh thu cao (khơng phân biệt tổ chức hay cá nhân) như: Các doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp, người buơn bán lớn, người mơi giới, cơng chức giữ vai trị chủ chốt, ; Trực tiếp cài đạt, hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ di động. - Quản lý, chăm sĩc khách hàng VIP: Nắm chi tiết thơng tin về khách hàng: họ và tên, địa chỉ, nghề nghiệp, ngày sinh, gia đình, các quan hệ cá nhân (nếu cĩ), mức dùng, lịch sử sử dụng, để kịp thời thực hiện các hành động chăm sĩc khách hàng thiết thực nhất (khách hàng là người thân);
- Trực tiếp thực hiện các chương trình chăm sĩc khách hàng VIP của Tập đồn như: Tặng quà, tặng hoa, mời dự hội nghị, happy call, cho khách hàng được giao phụ trách; Trực tiếp tiếp nhận và giải quyết các vướng mắc, khiếu nại của khách hàng; Giữ khách hàng trung thành với Viettel. - Hỗ trợ khách hàng: Trực tiếp đến nhà hoặc happy call hỗ trợ các yêu cầu của khách hàng liên quan đến dịch vụ trong quá trình sử dụng. - Đề xuất các chính sách cho khách hàng VIP: Tiếp nhận các ý kiến của khách hàng, thơng tin của thị trường từ đĩ đề xuất các chính sách tốt nhất để thu hút và giữ được khách hàng VIP. => Chức danh: Nhân viên Kinh doanh khách hàng VIP. 10.4. Ban Kinh doanh dịch vụ dữ liệu (Data): a. Nhiệm vụ Kinh doanh dịch vụ dữ liệu. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu: Nghiên cứu đánh giá về dịch vụ dữ liệu: nhu cầu khách hàng, xu hướng sử dụng dịch vụ; từ đĩ đưa ra các dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ và đề xuất lên trên; Hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ dữ liệu về: Dịch vụ, cách sử dụng thiết bị, ; Tìm hiểu về dịch vụ dữ liệu của đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh. => Chức danh: Nhân viên Kinh doanh dịch vụ dữ liệu. 10.5. Ban nghiệp vụ: a. Nhiệm vụ Nghiệp vụ kinh doanh Di động. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ bán hàng Di động: Tiếp nhận các quy trình kinh doanh di động do Tập đồn ban hành và triển khai xây dựng các tài liệu (rõ ràng, dễ hiểu, chi tiết) hướng dẫn thực hiện tại Tỉnh; Kiểm tra các đầu mối liên quan tuân thủ, thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ; - Xây dựng tài liệu hướng dẫn sản phẩm dịch vụ Di động: Tiếp nhận các văn bản quy định về sản phẩm dịch vụ di động do Tập đồn ban hành và triển khai xây dựng các tài liệu (rõ ràng, dễ hiểu, chi tiết) hướng dẫn tại Tỉnh; Kiểm tra tồn bộ Chi nhánh về nắm và hiểu được các sản phẩm dịch vụ Di động. - Đào tạo nghiệp vụ Kinh doanh Di động: Đưa ra các yêu cầu tổ chức đào tạo nghiệp vụ di động như: đối tượng, điều kiện đảm bảo, địa điểm, cách thức thực hiện, để bộ phận TCLĐ làm cơng tác tổ chức đào tạo; Trực tiếp đào tạo về các nghiệp vụ Kinh doanh di động cho tồn Chi nhánh; => Chức danh: Nhân viên Nghiệp vụ kinh doanh Di động.
- * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Ban Ban Kinh doanh Ban Kinh doanh Ban Marketing Bán hàng Khách hàng VIP dịch vụ dữ liệu Nghiệp vụ 11. Phịng Khách hàng doanh nghiệp: Tổ chức gồm 02 ban: Ban Bán hàng; Ban Phát triển dự án. 11.1. Ban Bán hàng: a. Nhiệm vụ Bán hàng Doanh nghiệp. Tổ chức theo đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Lập và theo dõi kế hoạch bán hàng: Thực hiện tìm kiếm, thu thập thơng tin khách hàng doanh nghiệp cĩ nhu cầu sử dụng các dịch vụ Viettel; Lên kế hoạch tiếp xúc, tư vấn cho khách hàng DN về các giải pháp kỹ thuật, dịch vụ của Viettel. - Tổ chức bán hàng, triển khai cung cấp dịch vụ cho khách hàng: Tiếp xúc, tư vấn cho khách hàng DN về các giải pháp kỹ thuật, dịch vụ của Viettel và ký kết hợp đồng triển khai cung cấp dịch vụ cho khách hàng; Đơn đốc triển khai cài đặt, cung cấp dịch vụ cho các khách hàng DN đã ký kết hợp đồng; Tổng hợp báo cáo số liệu, phân tích, đánh giá, đề xuất điều chỉnh chính sách bán hàng cho KHDN. - Thực hiện các chăm sĩc khách hàng DN đã sử dụng dịch vụ, giải pháp kỹ thuật của Viettel: Tổng hợp cơ sở dữ liệu khách hàng, xác định đối tượng cần chăm sĩc, đề xuất các chương trình chăm sĩc khách hàng; phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia các hoạt động CSKH trực tiếp. - Phát triển và quản lý cơng tác viên phát triển dịch vụ: Tổng hợp danh sách CTV làm cơng tác phát triển dịch vụ KDND; phân chia địa bàn, giao chỉ tiêu, theo dõi đơn đốc thực hiện chỉ tiêu, hỗ trợ, hướng dẫn nghiệp vụ cho CTV. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ bán hàng Doanh nghiệp cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Bán hàng Doanh nghiệp. 11.2. Ban Phát triển dự án: a. Nhiệm vụ Phát triển Dự án. Tổ chức theo nghiệp vụ và đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Tìm kiếm, thu thập thơng tin để phát triển hạ tầng viễn thơng vào các dự án KCN, CC, KĐT, tồ nhà VP;
- - Tìm kiếm, lên kế hoạch tiếp xúc, tư vấn về các dịch vụ; đàm phán, ký kết hợp đồng nguyên tắc, hợp tác đầu tư với các sở ban ngành, chủ đầu tư các dự án lớn, các doanh nghiệp, khu chung cư, khu cơng nghiệp; - Phối hợp các đơn vị thiết kế, lập dự tốn các dự án đầu tư KHDN tại Tỉnh/Tp; - Phối hợp các đơn vị theo dõi và đơn đốc tiến độ thi cơng, nghiệm thu các dự án đưa vào khai thác cung cấp dịch vụ cho KHDN; - Chủ trì và phối hợp các đơn vị hồn thiện các hồ sơ triển khai cung cấp dịch vụ cho các dự án: Hợp đồng, thỏa thuận, Hồ sơ hồn cơng cơng trình; - Lập kế hoạch và phối hợp các đầu mối liên quan triển khai các dự án IT liên quan tới khách hàng doanh nghiệp tại tỉnh; - Phối hợp với các đơn vị theo dõi, kiểm sốt thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa, chăm sĩc khách hàng; - Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Phát triển dự án cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Phát triển Dự án. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Ban phát triển Bán hàng dự án 12. Phịng Chăm sĩc khách hàng: Tổ chức gồm 04 ban: Ban Giải quyết khiếu nại và đảm bảo quyền lợi khách hàng; Ban Chăm sĩc khách hàng; Ban hỗ trợ nghiệp vụ; Ban quản lý hồ sơ khách hàng. 12.1. Ban Giải quyết khiếu nại và Đảm bảo quyền lợi Khách hàng a. Nhiệm vụ Giải quyết khiếu nại. Tổ chức theo nghiệp vụ và Đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Quản lý hoạt động GQKN trên tồn chi nhánh: Trực tiếp tiếp nhận GQKN qua điện thoại, văn bản, từ TT CSKH chuyển xuống. Trực tiếp xử lý giải quyết khiếu nại hoặc phối hợp các đơn vị liên quan (Cửa hàng, đội kỹ thuật, phịng quản lý CTV) giải quyết khiếu nại cho khách hàng; Tổng hợp, báo cáo TT CSKH những khiếu nại vượt thẩm quyền. - Hướng dẫn, hỗ trợ và kiểm sốt CTV thực hiện GQKN trong quá trình tiếp xúc khách hàng; Kiểm tra đột xuất nghiệp vụ của CTV, happy call khách hàng tổng hợp đánh giá của khách hàng về thái độ, nghiệp vụ của CTV; yêu cầu các đơn vị khắc phục; phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ cho CTV đảm bảo chất lượng phục vụ; - Giám sát quá trình xử lý, khắc phục các sự cố trong quá trình sử dụng dịch vụ cho khách hàng:
- Tổng hợp phản ánh sự cố trong quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng, chuyển các đầu mối thực hiện xử lý theo chức năng, tổng hợp báo cáo của đơn vị thực hiện xử lý. Happy call xác suất khách hàng để kiểm tra đánh giá chất lượng xử lý. - Tổng hợp phân tích các phản ánh, khiếu nại của khách hàng để phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng hồn thiện chính sách, quy trình: Tổng hợp các phản ánh, khiếu nại của khách hàng; phân loại, xác định các lỗi, sự cố thường xuyên bị khách hàng khiếu nại; phối hợp các đơn vị liên quan phân tích nguyên nhân, tìm biện pháp khắc phục; tổng kết tình hình tăng, giảm phản ánh khiếu nại sau khi triển khai các biện pháp để đánh giá hiệu quả của biện pháp và điều chỉnh, bổ sung. - Kiểm sốt việc thực hiện các chỉ tiêu KPI về CSKH: Theo dõi chỉ tiêu kết quả thực hiện so với chi tiêu của Cơng ty và Tập đồn; đưa ra các cảnh báo; - Đề xuất, khuyến nghị điều chỉnh các hoạt động CSKH, bán hàng, thu cước tại Chi nhánh nhằm bảo vệ quyền lợi cho khách hàng. Tổng hợp phân tích số liệu phản ánh, khiếu nại; phân loại các ý kiến, phản ánh, khiếu nại của khách hàng liên quan đến các chính sách, nghiệp vụ bán hàng, thu cước; đề xuất điều chỉnh chính sách, nghiệp vụ hợp lý. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ GQKN cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Giải quyết khiếu nại. 12.2. Ban Chăm sĩc khách hàng: a. Nhiệm vụ Chăm sĩc khách hàng. Tổ chức theo nghiệp vụ và Đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện hoạt động CSKH theo các chương trình và Kế hoạch của Tập đồn, Cơng ty: Trực tiếp triển khai hoặc hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị liên quan, các kênh phân phối để triển khai chương trình, tổng hợp báo cáo kết quả. Đề xuất điều chỉnh theo đặc thù địa phương. - Lập kế hoạch, triển khai các chương trình chăm sĩc khách hàng theo phân cấp: Thu thập, cập nhật, tổng hợp cơ sở dữ liệu liên quan đến các đối tượng Khách hàng cần chăm sĩc tại địa bàn Tỉnh. Phân tích hành vi, nhu cầu khách hàng, xây dựng, tổ chức thực hiện các hoạt động CSKH theo chương trình, định hướng riêng, cũng như đặc thù của Chi nhánh cho các Khách hàng sử dụng dịch vụ của Viettel. Lập kế hoạch CSKH, phối hợp các đơn vị và các kênh phân phối thực hiện. Kiểm sốt, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch CSKH; happy call khách hàng đo lường thỏa mãn khách hàng; tổng hợp ý kiến khách hàng, điều chỉnh chương trình phù hợp thực tế. - Thu thập thơng tin, đánh giá về hoạt động CSKH của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn của Chi nhánh. - Đề xuất điều chỉnh chính sách CSKH cho sát, phù hợp với nhu cầu khách hàng tại Tỉnh;
- - Xây dựng, hướng dẫn và điều hành kiểm tra thực hiện các quy chuẩn về CSKH cho các bộ phận tiếp xúc, giao diện với khách hàng bao gồm các cửa hàng, đại lý, điểm bán, BHTT, CTV. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ các hướng dẫn, quy chuẩn. - Báo cáo đánh giá cơng tác CSKH định kỳ theo qui định của Cơng ty, Tập đồn; - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ CSKH cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Chăm sĩc khách hàng. 12.3. Ban Hỗ trợ nghiệp vụ a. Nhiệm vụ Hỗ trợ nghiệp vụ. Tổ chức theo nghiệp vụ và Đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Thực hiện hỗ trợ nghiệp vụ CSKH cho các thành phần trong Kênh phân phối; - Hỗ trợ, xử lý đấu nối sửa sai tiếp nhận từ đại lý, cửa hàng của Chi nhánh; - Hỗ trợ, xử lý lỗi nghiệp vụ bán hàng qua sim đa năng tiếp nhận từ hệ thống Cộng tác viên, điểm bán trong tồn Chi nhánh; - Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận liên quan của tồn chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Hỗ trợ nghiệp vụ. 12.4. Ban Quản lý hồ sơ khách hàng a. Nhiệm vụ quản lý hồ sơ khách hàng. Tổ chức theo nghiệp vụ và Đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể: - Tổng hợp quản lý tồn bộ cơ sở dữ liệu khách hàng tại Tỉnh; - Thường xuyên cập nhật, kiểm tra cơ sở dữ liệu khách hàng; - Hỗ trợ, xử lý lỗi nghiệp vụ liên quan đến cơ sở dữ liệu khách hàng; - Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ hồ sơ khách hàng cho các đầu mơi liên quan của tồn chi nhánh; - Lưu trữ hồ sơ khách hàng. => Chức danh: Nhân viên quản lý hồ sơ khách hàng. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Giải quyết Ban Chăm sĩc Ban Hỗ trợ Ban Quản khiếu nại khách hàng nghiệp vụ lý hồ sơ 13. Phịng Quản lý địa bàn: Tổ chức gồm 02 ban: Ban Tuyển dụng, đào tạo CTV; Ban điều hành nghiệp vụ CTV. 13.1. Ban Tuyển dụng, đào tạo CTV: a. Nhiệm vụ Tuyển dụng và đào tạo CTV. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- - Xây dựng, thực hiện tổ chức biên chế, tổ chức tuyển dụng đội ngũ Cộng tác viên đa dịch vụ tại các huyện, xã, thơn trên địa bàn Tỉnh thực hiện các nhiệm vụ chính Thu cước, Bán hàng, chăm sĩc khách hàng; - Quản lý thơng tin CTV: hồ sơ lý lịch, hợp đồng CTV, đặt cọc, quá trình cơng tác; - Chủ trì tổ chức đào tạo kỹ năng, phối hợp đào tạo nghiệp vụ cho CTV; - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tuyển dụng, đào tạo CTV cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Tuyển dụng và đào tạo CTV. b. Nhiệm vụ Tính thù lao CTV. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể: - Tổ chức phân cơng nhiệm vụ, quản lý cơng việc của CTV: Nhiệm vụ, địa bàn, chỉ tiêu, kết quả thực hiện nhiệm vụ, mã CTV thu cước – bán hàng, cơ sở dữ liệu CTV; - Đơn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các cửa hàng và CTV; - Tổng hợp kết quả, đánh giá, chi trả thù lao, thưởng, các chế độ chính sách cho CTV. Xử lý các trường hợp khiếu nại về thù lao CTV. - Theo dõi tiền đặt cọc của CTV. - Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Thù lao, đặt cọc CTV cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Tính thù lao CTV. 13.2. Ban Quản lý nghiệp vụ CTV: a. Nhiệm vụ Quản lý nghiệp vụ CTV. Tổ chức theo Đốc chiến, phân cơng địa bàn phụ trách. Nhiệm vụ cụ thể: - Tiếp nhận chỉ tiêu thu cước từ Cơng ty; chỉ tiêu bán hàng từ các phịng Kinh doanh dịch vụ; chỉ tiêu CSKH từ phịng CSKH; - Lập kế hoạch triển khai cơng tác thu cước, bán hàng, chăm sĩc khách hàng cho hệ thống CTV tại từng địa bàn; - Chuẩn bị đầy đủ các cơng cụ cho CTV đa dịch vụ trên tồn hệ thống và bàn giao cho NV Quản lý CTV; - Giao các chỉ tiêu hàng tuần, tháng, năm về: thu cước, bán hàng, chăm sĩc khách hàng, xác minh khách hàng cho NV quản lý CTV tuyến huyện thuộc Chi nhánh: Định hướng cho phương pháp thu cước, bán hàng, CSKH cho CTV; số lượng CTV; sắp xếp địa bàn cho các CTV đảm bảo hồn thành chỉ tiêu đề ra; Giao khách hàng cho NV quản lý CTV trên hệ thống các cửa hàng; Điều chuyển lạc tuyến, lạc hướng, cập nhật thơng tin KH hàng ngày cho NV quản lý CTV; Nhận thơng báo cước (TBC) đã in, kiểm tra, cấp phát TBC cho các NV quản lý CTV tại tuyến huyện; Nhận chỉ tiêu bán hàng, chăm sĩc khách hàng của CTV và giao cho NV Quản lý CTV tại tuyến huyện. - Chỉ đạo, đơn đốc, kiểm tra, giám sát lực lượng quản lý CTV tuyến huyện thực hiện chỉ tiêu và tổng hợp, phân tích, báo cáo. Đơn đốc NV quản lý CTV tại tuyến huyện điều hành việc phát thơng báo cước, xác minh khách hàng, bàn giao lạc tuyến lạc hướng đúng tiến độ theo quy định;
- Tổng hợp, theo dõi chi tiết khách hàng cịn nợ cước, cập nhật lý do khơng thu được cước, hỗ trợ NV quản lý CTV tuyến huyện và CTV giải quyết các trường hợp KH ma, KH chây ỳ Lên danh sách KH hỗn chặn các trường hợp khiếu nại ; Đơn đốc NV quản lý CTV tại tuyến huyện điều hành việc thu cước và gạch nợ ngay trong ngày; theo dõi tiến độ từng từng huyện, CTV; đơn đốc thu đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra; Hỗ trợ trực tiếp nghiệp vụ cho các NV quản lý CTV tuyến huyện và CTV các trường hợp khĩ; Kiểm tra, kiểm sốt đảm bảo các cơng cụ gạch nợ, xác minh KH qua Sim,hệ thống báo cáo hoạt động tốt. - Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, giám sát lực lượng quản lý CTV tuyến huyện, CTV đa dịch vụ về các nghiệp vụ liên quan; Đào tạo nghiệp vụ thu cước, kỹ năng giao tiếp với khách hàng cho đội ngũ NV quản lý CTV tại tuyến huyện và CTV: Đánh giá năng lực điều hành của các NV quản lý CTV tuyến huyện, năng lực CTV tại địa bàn quản lý, đề xuất tuyển dụng, sa thải CTV. Đối sốt thù lao, hoa hồng, thưởng, phạt cho CTV tại địa bàn quản lý đảm bảo đúng, đủ, kịp thời, khơng khiếu kiện và theo quy chế tính thù lao cho CTV. - Thực hiện đào tạo quản lý nghiệp vụ CTV cho tồn Chi nhánh. => Chức danh: Nhân viên Quản lý nghiệp vụ CTV. * Mơ hình: Trưởng phịng Ban Ban Tuyển dụng, đào tạo Quản lý nghiệp vụ III. NHIỆM VỤ TẠI HUYỆN: 1. Đội kỹ thuật huyện: 1.1. Đội Trưởng: - Trực tiếp quản lý, điều hành các mặt cơng tác kỹ thuật tại Đội. - Quản lý lao động tại đội kỹ thuật: Bố trí phân cơng việc, địa bàn; điều hành nhân viên thực hiện nhiệm vụ; phối hợp đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên; chấm cơng; duy trì nền nếp làm việc; phối hợp đánh giá kết quả hồn thành cơng việc, của nhân viên. - Thực hiện các nhiệm vụ chuyên mơn theo chỉ đạo của các phịng ban thuộc Tỉnh. - Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật tại Đội theo tỉ lệ % thời gian quy định đối với từng loại Đội. => Chức danh: Đội trưởng
- 1.2. Tổ Kỹ thuật thiết bị: + 70% thời gian làm việc thực hiện các nhiệm vụ gồm: - Vận hành khai thác mạng lưới, trang thiết bị tại huyện; - Thực hiện các hành động ƯCTT, nâng cao chất lượng mạng theo chỉ đạo; - Trực tiếp ứng cứu thơng tin xử lý sự cố; - Tuần tra, bảo quản, bảo dưỡng hạ tầng mạng lưới. + 30% thời gian thực hiện các cơng tác kỹ thuật chung tại Đội (Hạ tầng, phát triển thuê bao, ). => Chức danh: Cơng nhân kỹ thuật thiết bị 1.3. Tổ Kỹ thuật mạng cáp: + 70% thời gian làm việc thực hiện các nhiệm vụ gồm: - Triển khai phát triển thuê bao cĩ dây cho khách hàng (A,P, LL, FTTH, truyền hình, ; - Chăm sĩc khách hàng cĩ dây; - Bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp; - Cập nhập cơ sở dữ liệu khách hàng; tiếp nhận các thơng tin và điều phối xử lý cho khách hàng; + 30% thời gian thực hiện các cơng tác kỹ thuật chung tại Đội (ƯCTT, khai thác, tuần tra, bảo dưỡng, phát triển thuê bao, giám sát thi cơng ). => Chức danh: Cơng nhân kỹ thuật mạng cáp .1.4. Nhiệm vụ xây dựng Hạ tầng: + 70% thời gian làm việc thực hiện các nhiệm vụ gồm: - Khảo sát, vẽ sơ bộ tuyến hạ tầng mạng - Thực hiện các thủ tục thuê nhà trạm, thuê kéo điện - Giám sát thi cơng các cơng trình + 30% thời gian thực hiện các cơng tác kỹ thuật chung tại Đội (ƯCTT, khai thác, tuần tra, bảo dưỡng, phát triển thuê bao, ). => Chức danh: Cơng nhân xây dựng hạ tầng Đội 1.5 Nhân viên Tổng hợp điều phối: - Giúp Đội trưởng điều hành tất cả hoạt động của đội 2. Cửa hàng huyện: 2.1. Nhiệm vụ Cửa hàng trưởng: - Trực tiếp quản lý, điều hành các mặt cơng tác kinh doanh tại cửa hàng - Chủ trì tổ chức hỗ trợ marketing trực tiếp, triển khai các hoạt động quảng cáo, khuyến mại, truyền thơng, PR trên địa bàn khi cĩ yêu cầu.
- - Chủ trì quản lý cửa hàng: Nhận chỉ tiêu, vật tư, hàng hĩa đảm bảo, triển khai bán hàng, duy trì nền nếp, vệ sinh, trật tự nội vụ tại các cửa hàng theo quy định của Tổng Cơng ty và của Chi nhánh. - Quản lý lao động tại cửa hàng: Bố trí phân cơng việc, địa bàn; điều hành nhân viên thực hiện nhiệm vụ; phối hợp đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên; chấm cơng; duy trì nền nếp làm việc; phối hợp đánh giá kết quả hồn thành cơng việc, của nhân viên. - Thực hiện các nhiệm vụ chuyên mơn (Tỉ lệ % thời gian theo loại Cửa hàng). => Chức danh: Cửa hàng trưởng 2.2. Nhiệm vụ giao dịch: - Trực tại cửa hàng theo ca; - Bán hàng đa dịch vụ tại cửa hàng; - Chăm sĩc khách hàng tại cửa hàng; - Thu cước tại cửa hàng; - Thực hiện cơng tác quản lý, vệ sinh cửa hàng theo phân cơng. => Chức danh: Nhân viên giao dịch. 2.3. Nhiệm vụ thiết bị đầu cuối: - Bán thiết bị đầu cuối tại cửa hàng; - Hướng dẫn các đầu mối và khách hàng sử dụng thiết bị đầu cuối; - Tiếp nhận và sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị đầu cuối tại huyện; - Quản lý thiết bị đầu cuối đã xuất kho được nhận về cửa hàng; - Thực hiện cơng tác quản lý, vệ sinh cửa hàng theo phân cơng. => Chức danh: Nhân viên thiết bị đầu cuối. 2.4. Nhiệm vụ quản lý điểm bán: - Chăm sĩc điểm bán: trả lời thắc mắc; hướng dẫn cách truyền thơng; cách bán hàng các dịch vụ của Viettel; - Hỗ trợ điểm bán: hướng dẫn dịch vụ; sử dụng cơng cụ (VD sim đa năng, phần mềm, ); - Xây dựng hình ảnh Viettel tại điểm bán: biển hiệu đúng chuẩn, sạch; đủ tờ rơi, poster; bố trí sắp xếp ngăn nắp, - Triển khai các chương trình: bán hàng, CSKH, truyền thơng theo kế hoạch; giới thiệu về sản phẩm dịch vụ của Viettel cho điểm bán; - Nắm bắt thơng tin thị trường, đối thủ cạnh tranh; chất lượng mạng của viettel và đối thủ. => Chức danh: Nhân viên quản lý điểm bán. 2.5. Nhiệm vụ Hỗ trợ địa bàn: - Tiếp nhận chỉ tiêu thu cước, bán hàng, CSKH từ Phịng Quản lý địa bàn;
- - Quản lý Nhân viên địa bàn, phân cơng địa bàn, chỉ tiêu cho Nhân viên địa bàn, bán hàng cho Nhân viên địa bàn; - Đảm bảo đầy đủ các cơng cụ bán hàng, CSKH, thu cước và xác minh KH cho Nhân viên địa bàn; - Nhận thơng báo cước và cấp phát TBC cho Nhân viên địa bàn; - Điều chuyển lạc tuyến, lạc hướng, cập nhật thơng tin KH hàng ngày trên địa bàn cho Nhân viên địa bàn. - Đơn đốc, kiểm tra việc bán hàng đa dịch vụ, thu cước, CSKH của Nhân viên địa bàn; - Cập nhật các thơng tin tiếp nhận từ Nhân viên địa bàn và xử lý, hỗ trợ và đề xuất xử lý, hỗ trợ; - Phối hợp đào tạo nghiệp vụ cho Nhân viên địa bàn; - Đánh giá năng lực Nhân viên địa bàn tại địa bàn quản lý, đề xuất tuyển dụng, sa thải Nhân viên địa bàn. - Đầu mối tổng hợp và thanh tốn các chế độ cho Nhân viên địa bàn tại huyện. => Chức danh: Nhân viên Hỗ trợ địa bàn. 2.6. Nhiệm vụ Tài chính, thủ quỹ: - Quản lý thu tại cửa hàng: Thu tiền bán hàng, bán máy, thu cước, các khoản thu khách tại cửa hàng quản lý; - Quản lý chi tại Cửa hàng: Chi các khoản theo kế hoạch, chi phí thường xuyên, chi lương nhân viên, thù lao CTV, hoa hồng đại lý, theo đúng quy định; - Thực hiện các thủ tục thanh quyết tốn đảm bảo kinh phí hoạt động SXKD tại cửa hàng theo đúng quy định. - Phối hợp quản lý cấp phát vật tư, hàng hĩa tại cửa hàng huyện. => Chức danh: Nhân viên kế tốn cửa hàng. Sau hơn sáu năm thành lập, Chi Nhánh Viettel Bến Tre đã thể hiện sự trưởng thành và phát triển mau chĩng, phản ánh qua các số liệu thống kê đến tháng 04 năm 2010 trong bảng sau: CH Số Số Trạm DĐ DĐ trả ADSL PSTN HP Đa lượng nhân BTS trả sau (Thuê (Thuê (Thuê Nội Dịch điểm viên (Trạm) trước (Thuê bao) bao) bao) Dung Vụ bán QLĐB (Thuê bao) bao) Số 10 705 244 285 369.795 2.831 1.343 812 5.502 lượng Nguồn: Phịng Kế hoạch Chi Nhánh
- IV. Mơ hình tổ chức của Chi nhánh Viettel Bến Tre: 1. Mơ hình tổ chức: MƠ HÌNH TỔ CHỨC CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH TỈNH PGĐ KD CỐ ĐỊNH PGĐ KD DI ĐỘNG PGĐ KỸ THUẬT Phịng Phịng Kế Phịng Tài Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng TổChức hoạch, hành chính chăm sĩc Kinh Khách PT mạng Kinh doanh Quản lý Kỹ Điều hành Xây thiết bị Lao Động chính khách doanh cố hàng DN ngoại vi Di động Địa bàn Thuật khai thác dựng Hạ Đầu cuối hàng định tầng - NV Tổ chức - Ban kế hoạch : - NV kế tốn - Ban biên chế ( Kế hoạch, kho) chuyên quản GQKN & - Ban - Ban bán - NV thiết - Ban - Ban - Ban thiết - Ban VH - Ban xây - Tiếp kế tối ưu vơ - NV tiền - Ban Hành chính - NV KT chi đảm bảo Makerketing hàng kế, phát Marketing tuyển dụng khai thác dựng cơ nhận máy, lương - Ban Kiểm sốt phí - Ban bán - Ban phát triển, điều - Ban bán và đào tạo tuyến ( khai thác, bản đào tạo, quyền lợi - Ban truyền - NV hồ sơ và nội bộ - NV KT vật hàng triển dự án hành triển hàng - Ban quản bảo dưỡng ) - Ban hướng dẫn - NV khách hàng dẫn chính sách tư và sản - Ban nghiệp khai mạng - Ban Kinh lý nghiệp - Ban NOC nghiệm thu sử dụng, - NV Đào tạo truyền phẩm hàng - Ban - Ban băng vụ kinh ngoại vi doanh khách vụ ( Cước, rộng và A.P hồn cơng tính năng, ISO thơng hĩa CSKH - Trợ lý chính - NV đầu - NVKT cước - Ban hỗ doanh - NV hồn hàng VIP bán hàng, - Ban IT bảo hành, - Ban nghiệp trị tư - NV KT thuế trợ nghiệp cơng mạng - Ban KD dịch CSKH) sửa chữa vụ, tài sản - NV QL và hĩa đơn vụ ngoại vi vụ dữ liệu - NV Quản thiết bị đầu nhà đất - NV thủ quỹ - Ban nghiệp lý nợ đọng cuối - Ban QL hồ sơ vụ kinh doanh NV NV NV NV NV Cơng nhân Tổ kỹ thuật Tổ kỹ thuật NV tổng Kế tốn Giao dịch Quản lý Thiết bị đầu Hỗ trợ xây dựng Thiết bị Mạng cáp hợp điều điểm bán cuối địa bàn Hạ tầng phối CỬA HÀNG ĐỘI KỸ THUẬT Nguồn: Phịng Tổng Hợp Chi Nhánh
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 2. Những kết quả đạt được trong quí I/2010 của Chi nhánh Viettel Bến Tre * Của Chi Nhánh Viettel Bến Tre - Dưới sự lãnh đạo cĩ nhiều kinh nghiệm của Ban Giám Đốc và cách tổ chức và đề ra mục tiêu luơn hịan thành nhiệm vụ của các tháng trong năm. - Các tháng vừa qua chi nhánh đã hịan thành được các kế họach đã đề ra. - Đặc biệt trong hai tháng gần đây nhất Chi Nhánh Viettel Bến Tre đạt được kết quả sản xuất kinh doanh như sau: - Tháng 04 năm 2010 Chi Nhánh Viettel Bến Tre đạt được thứ hạng 13 trên tồn quốc - Kết quả thực hiện quí 01/2010 Chi Nhánh Viettel Bến Tre đã cĩ được một số chi tiêu vượt kế họach điển hình như: . Doanh thu bán hàng đa dịch vụ kế hoạch quí 01/2010 đề ra 5.252.000.000 đồng, thực hiện 6.187.000.000 đồng, đạt được 118% kế họach đề ra; . Doanh thu bán hàng xuất nhập khẩu kế hoạch quí 01/2010 đề ra 1.290.000.000 đồng, thực hiện 1.609.000.000 đồng, đạt được 125% kế họach đề ra; . Doanh thu bán Sumo Sim kế hoạch quí 01/2010 đề ra 121.070 máy, thực hiện 149.885 máy, đạt được 124% kế họach đề ra; . Doanh thu ADSL kế hoạch quí 01/2010 đề ra 130 thuê bao, thực hiện 169 thuê bao, đạt được 130% kế họach đề ra; . Doanh thu PSTN kế hoạch quí 01/2010 đề ra 75 thuê bao, thực hiện 109 thuê bao, đạt được 145% kế họach đề ra; * Của Phịng Tài Chính: - Trưởng Phịng với nghiệp vụ chuyên mơn cao , cách sắp xếp và tổ chức cơng việc cĩ khoa học giúp cho việc thực hiện các cơng việc luơn đúng theo thời gian quy đinh. - Luơn hỗ trợ tốt về nghiệp vụ chuyên mơn của phịng tài chính cho các nhân viên và đặc biệt hơn là đối với nhân viên mới trong thời gian học việc tại đơn vị. - Cách sắp xếp và lưu trữ chứng từ cĩ khoa học, quyết tốn các chứng từ trong tháng và năm đúng theo thời gian quy định. 3. Văn hĩa Viettel được thể hiện tại Chi nhánh Viettel Bến Tre. - Mỗi người trong Chi Nhánh Viettel Bến Tre luơn đồn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng nhau vượt qua những khĩ khăn, từ Chi nhánh đến các Cửa hàng luơn tạo được một mắc xích liên kết để cùng nhau hồn thành kế họach đã đề ra. Nhân viên mới được sự quan tâm và hỗ trợ của các phịng ban cùng cán bộ cơng nhân viên chi nhánh. - Các phịng ban trong Chi nhánh Viettel Bến Tre luơn hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để cùng đạt được kế hoạch đề ra, tạo nên động lực giúp cho mỗi cá nhân, phịng ban và cả Chi Nhánh Viettel Bến Tre hồn thành được nhiệm vụ đã đề ra. - Chi nhánh luơn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy khả năng của mình để phục vụ ngày càng tốt hơn cho sự phát triển của chi nhánh nĩi riêng của Tập đồn nĩi chung. Báo Cáo Thử Việc Trang 38 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre PHẦN V CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHUYÊN QUẢN TẠI CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE Báo Cáo Thử Việc Trang 39 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre PHẦN V CƠNG TÁC KẾ TỐN CHUYÊN QUẢN TẠI CN VIETTEL BẾN TRE I. Lý do chọn đề tài Được sự phân cơng và chấp thuận của Ban Giám Đốc, tơi vào học việc tại Phịng Tài chính Chi nhánh Viettel Bến Tre, ở Phịng Tài chính tơi được Trưởng phịng Tài chính giao nhiệm vụ phụ trách về cơng tác Kế tốn chuyên quản tại chi nhánh. Trong quá trình học việc và cơng tác tơi nhận thấy cơng việc theo dõi doanh thu, cơng nợ bán hàng, theo dõi và thanh quyết tốn chi phí, theo dõi hàng hĩa, tại cửa hàng rất phù hợp với khả năng của tơi. Vì vậy tơi chọn “CƠNG TÁC KẾ TỐN CHUYÊN QUẢN TẠI CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE” làm đề tài cho báo cáo thử việc của tơi. II. Căn cứ nghiên cứu viết đề tài: - Từ các quy trình, quy định, quy chế, chính sách . Hiện đang áp dụng tại Tập đồn. - Từ thực tiễn cơng việc đang thực hiện tại đơn vị thử việc. III. Phương pháp nghiên cứu: Cĩ 2 phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu và thực tiễn. IV. Chức năng và nhiệm vụ chính của Kế tốn chuyên quản - Theo dõi doanh thu, cơng nợ bán hàng tại Cửa hàng: + Đơn đốc các cửa hàng nộp tiền hàng và tiền cước theo đúng quy định. + Quyết tốn Doanh thu, Cơng nợ cho các Cửa hàng + Ghi sổ kế tốn các nghiệp vụ cĩ liên quan - Theo dõi và thanh quyết tốn chi phí tại Cửa hàng: + Quyết tốn Kinh phí cho các Cửa hàng + Chuyển Kinh phí cho các Cửa hàng - Theo dõi hàng hĩa tại Cửa hàng: + Quyết tốn Giá vốn hàng bán trong kỳ cho các Cửa hàng + Theo dõi, đơn đốc các Cửa hàng nộp thu hồi hàng hỏng - Theo dõi quyết tốn vật tư xuất dùng cho SXKD tại các Cửa hàng. - Định khoản trên chứng từ và nhập số liệu vào phần mềm kế tốn DRP. - Các cơng việc phối hợp: + Phối hợp cùng kế tốn thuế & hĩa đơn trong việc đơn đốc nộp báo cáo và cấp hĩa đơn cho Cửa hàng. + Phối hợp cùng kế tốn vật tư, hàng hĩa trong việc đơn đốc nộp báo cáo và cấp vật tư, hàng hĩa xuống Cửa hàng. - Các cơng việc khác: + Lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu của trưởng phịng + Tiến hành đối chiếu và ký xác nhận số liệu quyết tốn doanh thu, cơng nợ, giá vốn, hĩa đơn Báo Cáo Thử Việc Trang 40 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre + In, ký, đĩng dấu và lưu chứng từ, sổ kế tốn theo quy định. + Đánh giá việc thực hiện các quy định tài chính của từng Cửa hàng. + Kiểm kê hàng hĩa, vật tư của từng Cửa hàng. + Cập nhật kiến thức mới; Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên tài chính Cửa hàng; Chấp hành sự phân cơng, giao nhiệm vụ của Kế tốn trưởng; Xây dựng tập thể tài chính đồn kết, trong sạch, vững mạnh. + Kiểm tra và đơn đốc nhập phần mềm Quản lý Cửa hàng của các cửa hàng. + Hỗ trợ các kế tốn cửa hàng/Siêu thị về việc kiểm tra, đơn đốc các đối tượng bán hàng, thu cước nộp tiền vào tài khoản Tập đồn theo quy định. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Trưởng Phịng Tài Chính và Giám Đốc Chi Nhánh. Lập báo cáo: - Định kỳ hàng ngày: Báo cáo tình hình thu nộp tiền hàng, tiền cước - Định kỳ hàng tuần: Báo cáo cơng nợ của từng cửa hàng (Đầu tuần) - Định kỳ hàng tháng: + Biên bản ký đối chiếu với từng Cửa hàng (Cuối tháng). + Biên bản đối chiếu chi phí, doanh thu, cơng nợ, hàng hố với các đơn vị phụ thuộc (Cuối tháng). - Định kỳ hàng quí: + Biên bản kiểm kê hàng hĩa (Cuối quí). + Biên bản đối chiếu chi phí, doanh thu, cơng nợ, vật tư hàng hố với các đơn vị phụ thuộc (Cuối quí). - Định kỳ hàng năm: + Biên bản đối chiếu chi phí, doanh thu, cơng nợ, hàng hố (Cuối năm). - Báo cáo đột xuất, theo yêu cầu khác: theo yêu cầu. V. Quyền hạn và mối quan hệ của Kế tốn chuyên quản 1. Quyền hạn: - Được quyền phối hợp với các phịng ban liên quan hồn thiện các thủ tục pháp lý chứng từ. - Được quyền đề xuất với Kế tốn trưởng Chi nhánh các biện pháp xử lý nghiệp vụ khi cĩ vướng mắc. - Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Báo cáo dấu hiệu bất thường trong các nghiệp vụ với Kế tốn trưởng. 2. Mối quan hệ: - Chịu sự lãnh đạo phân cơng nhiệm vụ của thủ trưởng phịng. - Phối kết hợp, thực hiện nhiệm vụ trong nội bộ Phịng/Ban. - Phối hợp triển khai các nhiệm vụ với các Cơ quan/Đơn vị trong Chi nhánh. - Quan hệ với các đơn vị ngồi Chi nhánh để giải quyết những cơng việc được giao. VI. TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN: 1. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Chi nhánh Viettel Tỉnh/TP: Báo Cáo Thử Việc Trang 41 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre Báo Cáo Thử Việc Trang 42 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre Báo Cáo Thử Việc Trang 43 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre Báo Cáo Thử Việc Trang 44 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre Báo Cáo Thử Việc Trang 45 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 2. Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ Sơ đồ kế tốn chứng từ ghi sổ: Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ ghi Sổ đăng Sổ cái ký Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối Báo cáo kế Ghi hàng ngày (định kỳ) Ghi vào cuối tháng (hoặc Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi chép trong hình thức chứng từ ghi sổ: - Hàng ngày nhân viên kế tốn phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến cho kế tốn trưởng (hoặc người được kế tốn trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế tốn tổng hợp (kế tốn trưởng kim nhiệm) với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đĩ ghi vào sổ cái. - Cuối tháng khố sổ tìm ra tổng giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh cĩ của từng tài khoản trên sổ cái, tiếp đĩ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và khớp với tổng giá trị của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số số dư nợ và tổng số số dư cĩ của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư nợ, dư cĩ) trên bảng cân đối phải khớp với số dư của tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết thuộc phần kế tốn chi tiết. Sau khi kiềm tra đối chiếu khớp với số liệu nĩi Báo Cáo Thử Việc Trang 46 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre trên, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế tốn và các báo biểu kế tốn khác. - Đối với những tài khoản cĩ mở các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế tốn tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế tốn chi tiết cĩ liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thơng qua bảng cân đối phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các báo biểu kế tốn. Cơng tác kế tốn tại chi nhánh. Hiện nay, cơng tác tài chính tại Chi Nhánh Viettel Bến Tre được hạch tốn, thực hiện trên phần mềm kế tốn do Cơng Ty TNHH Giải pháp Phần Mềm Kim Cương cung cấp và hướng dẫn sử dụng. Bao gồm một số cơng việc sau: Nhận kinh phí từ các cơng ty ngành dọc. Xác định doanh thu, chi phí phát sinh tại Chi Nhánh Viettel Bến Tre Theo dõi cơng nợ đầu vào, đầu ra và thanh tốn hoa hồng cho đại lý. Thu, chi tiền mặt tại Chi Nhánh Viettel Bến Tre Theo dõi cơng nợ nội bộ và thanh tốn bù trừ nội bộ Thanh tốn với phịng tài chính các cơng ty dọc Kết chuyển bù trừ các khoản chi phí đã thanh tốn với phịng tài chính cơng ty dọc. Lập báo cáo ngày và báo cáo định kỳ theo hướng dẫn của phịng Tài chính Tập đồn, cơng ty dọc 3. Niên độ kế tốn: - Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N - Phương pháp hạch tốn: Kê khai thường xuyên _ tổ chức kế tốn phụ thuộc, mơ hình tổ chức kế tốn phân tán. 4. Quy định về cách đánh số chứng từ: - Chứng từ của Chi nhánh được đánh số theo nguyên tắc thống nhất trên phạm vi tồn quốc. Cấu tạo mã chứng từ gồm 2 phần: Phần chữ và phần số, tuân thủ theo nguyên tắc chung: Mã Chứng từ + Số thứ tự. - Nguyên tắc đánh số thứ tự bắt đầu là 0001 bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm tài chính. Số thứ tự của các chứng từ phải đánh số liên tục, khơng ngắt quãng. Báo Cáo Thử Việc Trang 47 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre - Chứng từ được phân loại và lưu trữ theo trình tự thời gian. Tùy thuộc chứng từ, Chi nhánh đưa ra phương án đĩng lưu trữ cho phù hợp, mỗi tập chứng từ dày khoản 3cm–5cm, sử dụng một giấy khác màu với chứng từ để ngăn cách giữa các mốc thời gian. - Sắp xếp: 1. Bìa mi ca trắng: Bảo vệ chứng từ khơng bị bẩn, ướt 2. Bìa Vàng: Tên của bộ chứng từ (Ví dụ: Phiếu thu) 3. Chứng từ cần lưu trừ: sắp xếp theo thứ tự thời gian 4. Bìa xanh: để bảo vệ phần lưng của bộ chứng từ 5. Bìa mi ca trắng: Bảo vệ chứng từ khơng bị bẩn, ướt - Khoan và buộc dây ở gĩc trên cùng bên tay trái của bộ chứng từ Lưu ý: Giả sử kết thúc tháng, số chứng từ ghi sổ là: 100 thì số tháng tiếp theo sẽ là 101 Đến hết 31 tháng 12 năm N số chứng từ ghi sổ là 9999 thì đến 01/01/N+1 số chứng từ ghi sổ bắt đầu là 0001. 5. Một số nghiệp vụ chủ yếu của kế tốn chuyên quản tại Chi nhánh: 5.1. Nghiệp vụ doanh thu a/ Doanh thu bán hàng, quỹ tấm lịng Việt Nợ TK 131, 1382 Cĩ TK 511 Cĩ TK 33311 Cĩ TK 3388 b/ Doanh thu, chi phí khuyến mại Nợ TK 131, 1382 Cĩ TK 511 Đồng thời, Nợ TK 641 Cĩ TK 131, 1382 c/ Doanh thu nội bộ Nợ 131 Cĩ TK 512 Cĩ TK 33311 Đồng thời, Nợ TK 627, 641, 133 Cĩ TK 131, 1382 d/ Doanh thu làm đại lý (hoa hồng XNK 3%) - Xác định doanh thu hoa hồng chi nhánh được hưởng Nợ 131 Cĩ 511 Cĩ 33311 Báo Cáo Thử Việc Trang 48 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre - Xác định cơng nợ đã trả Nợ 1362 Cĩ 131 e/ Thu nhập khác Nợ TK cĩ liên quan (111, 112, ) Cĩ TK 711 f/ Xác định hàng bán trong kỳ Nợ TK 632 Cĩ TK 156, 157 5.2 Nghiệp vụ Chi phí Nợ TK 641, 627 Cĩ TK liên quan (111, 112, 141 ) 5.3 Kết chuyển và xác định kết quả a/ Tập hợp giá vốn, chi phí quản lý và chi phí bán hàng, trong kỳ Nợ TK 911 Cĩ TK 632, 641, 642, 811 b/ Kết chuyển doanh thu, thu nhập Nợ TK 511, 711 Cĩ TK 911 6. Một số sơ đồ hạch tốn: 6.1 Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng tại chi nhánh: - Bút tốn (1A): Ghi nhận doanh thu bán hàng tại các cửa hàng, bán hàng cho đại lý tại chi nhánh (phần tiền hàng) - Bút tốn (1B): Ghi nhận doanh thu bán hàng tại các cửa hàng, bán hàng cho đại lý tại chi nhánh (phần tiền thuế VAT đầu ra) - Bút tốn (1C): Hạch tốn quỹ tấm lịng việt tại chi nhánh - Bút tốn (1C'): Kết chuyển tự động phải trả Cty Telecom quỹ Tấm lịng việt - Bút tốn (2): Cửa hàng, đại lý nộp tiền mặt vào quỹ chi nhánh. - Bút tốn (2'): Cửa hàng, đại lý nộp tiền vào TK chuyên thu của TCT - Bút tốn (3): Phịng tài chính chi nhánh nộp tiền hàng vào TK chuyên thu của TCT - Bút tốn (4): Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ - Bút tốn (5): Kết chuyển cơng nợ 336/136 cuối kỳ: số tiền quỹ tấm lịng việt Báo Cáo Thử Việc Trang 49 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre SƠ ĐỒ HẠCH TỐN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH TK 911 TK 5113 TK 1382,131 TK 111 TK 1362.1.102 (4) (1A) (2) (3) TK 3331 (1B) (2') TK 3362.1.102 TK 3388 (1C') (1C) (5) Báo Cáo Thử Việc Trang 50 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 6.2 Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng khuyền mại, xuất dùng nội bộ tại chi nhánh: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN DOANH THU BÁN HÀNG KHUYẾN MẠI, XUẤT DÙNG NỘI BỘ TẠI CHI NHÁNH TK 911,154 TK 911 TK 5113.8,5123 TK 131,1382 TK 6417,6277 (3) (1) (2) (4) - Bút tốn (1): Hạch tốn doanh thu bán hàng KM tại cửa hàng, đại lý. - Bút tốn (2): Hạch tốn chi phí bán hàng KM tại cửa hàng, đại lý (CP cấn trừ). - Bút tốn (3): Kết chuyển doanh thu, xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ - Bút tốn (4): Kết chuyển chi phí tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ 6.3 Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng hố viễn thơng tại chi nhánh: - Bút tốn (1): Nhập hàng hĩa từ Cơng ty viễn thơng chuyển về. - Bút tốn (2): Xuất hàng từ chi nhánh xuống cửa hàng. - Bút tốn (2'): Nhập hàng trả lại từ cửa hàng - Bút tốn (3): Hạch tốn giá vốn hàng hĩa bán tại cửa hàng. - Bút tốn (4): Xuất hàng gửi bán đại lý. - Bút tốn (4'): Nhập hàng - Đại lý trả lại hàng gửi bán. - Bút tốn (5): Hạch tốn giá vốn hàng gửi bán tiêu thụ được. - Bút tốn (6): Hạch tốn giá vốn hàng bán tại chi nhánh. - Bút tốn (7): Xuất hàng trả về Cơng ty viễn thơng - Bút tốn (8): Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh - Bút tốn (9): Nhập kho hàng hỏng tại kho chi nhánh hoặc trả lại từ cửa hàng, đại lý - Bút tốn (10): Xuất kho hàng hỏng trả về cơng ty viễn thơng - Bút tốn (11): Kết chuyển giảm trừ cơng nợ hàng hĩa xuất trả về cơng ty viễn thơng Báo Cáo Thử Việc Trang 51 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre HẠCH TỐN GIÁ VỐN HÀNG HĨA VIỄN THƠNG TẠI CHI NHÁNH TK3365102 TK 1561.1 TK 1561.3 TK632 TK 911 (2') (3) (2) (8) TK 157 (5) (4') (4) (1) TK 1365102 (6) (7) TK 1561.9 (9) (10) (11) Báo Cáo Thử Việc Trang 52 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 6.4 Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng hĩa cơng ty xuất nhập khẩu tại chi nhánh: HẠCH TỐN GIÁ VỐN HÀNG HĨA CƠNGTY XNK TẠI CHI NHÁNH TK3365105 TK 15611 TK 15613 TK632 TK 1365105 (2') (2) (3) (1) (5) (4) (6) - Bút tốn (1): Nhập hàng hĩa từ Cty XNK Viettel chuyển về. - Bút tốn (2): Xuất hàng từ chi nhánh xuống cửa hàng. - Bút tốn (2'): Nhập hàng trả lại từ cửa hàng - Bút tốn (3): Hạch tốn giá vốn hàng hĩa máy ĐT của XNK bán tại cửa hàng. - Bút tốn (4): Xuất hàng trả về Cơng ty XNK Viettel. - Bút tốn (5): Kết chuyển tự động quyết tốn giá vốn hàng bán trong kỳ về Cty XNK Viettel. - Bút tốn (6): Kết chuyển cơng nợ hàng hĩa - giá vốn được Cty XNK phê duyệt. Báo Cáo Thử Việc Trang 53 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 6.5 Sơ đồ hạch tốn tiền bán máy điện thoại cho cơng ty xuất nhập khẩu tại chi nhánh: HẠCH TỐN TIỀN BÁN MÁY ĐIỆN THOẠI CHO CƠNG TY XNK TẠI CHI NHÁNH TK 331 TK 1331 TK 3331 TK 131 (2) (3) (1B) (1A) (4) - Bút tốn (1A): Cửa hàng báo cáo số tiền bán thiết bị đầu cuối cho XNK (Phần tiền hàng) - Bút tốn (1B): Cửa hàng báo cáo số tiền bán thiết bị đầu cuối cho XNK (Phần tiền thuế GTGT đầu ra) - Bút tốn (2): Cty XNK xuất hĩa đơn cho Chi nhánh số hàng đã bán trong tháng: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa bán trong tháng - Bút tốn (3): Kết chuyển số thuế đầu vào được khấu trừ của hàng đã mua trong tháng với thuế đầu ra hàng đã bán trong tháng - Bút tốn (4): Cửa hàng nộp tiền bán máy vào TK chuyên thu của Cty XNK (Đối chiếu với báo cĩ của XNK) Báo Cáo Thử Việc Trang 54 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre VII. HẠCH TỐN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CỦA KẾ TỐN CHUYÊN QUẢN PHÁT SINH TẠI CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE 1. Doanh thu bán hàng và phát triển dịch vụ 098, ADSL, PSTN tại cửa hàng: a) Doanh thu: Bán 1.150 bộ kít HappyZone65_DailyExpress tại CHTT Mỏ Cày Nam tháng 03/2010, số tiền 56.350.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nợ TK 131.1 56.350.000 đồng Cĩ TK 5113.1 51.227.269 đồng Cĩ TK 33311.01 5.122.731 đồng b) Giá vốn hàng bán (phần mềm kết chuyển tự động): Nợ TK 632 9.200.000 đồng Cĩ TK 15613 9.200.000 đồng c) Nộp tiền bán hàng vào tài khoản chuyên thu: Ngày 20/03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam nộp tiền mua hàng dịch vụ 098 vào tài khoản Tổng cơng ty, số tiền 75.000.000 đồng. Nợ TK 1362.1102 75.000.000 đồng Cĩ TK 131.1 75.000.000 đồng Quỹ tấm lịng việt: Doanh thu bán 03 số đẹp mobile 200.000 tại CHTT Mỏ Cày Nam tháng 03/2010, số tiền 600.000 đồng. Nợ TK 131.1 600.000 đồng Cĩ TK 3388.2 545.454 đồng Cĩ TK 33311.01 54.546 đồng 2. Doanh thu bán hàng và phát triển dịch vụ 098 cho đại lý: 2.1. Bán đứt: a) Doanh thu: Bán 30.000 thẻ cào giấy mệnh giá 10.000 đồng cho đại lý Gia Huy ngày 12/03/2010, số tiền 280.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nợ TK 1382.1 280.500.000 đồng Cĩ TK 5113.1 255.000.000 đồng Cĩ TK 33311.01 25.500.000 đồng b) Giá vốn hàng bán (phần mềm kết chuyển tự động): Nợ TK 632 9.000.000 đồng Cĩ TK 15611 9.000.000 đồng c) Nộp tiền bán hàng vào tài khoản chuyên thu: Ngày 12/03/2010 đại lý Gia Huy nộp tiền mua hàng dịch vụ 098 vào tài khoản Tổng cơng ty, số tiền 280.500.000 đồng. Nợ TK 1362.1102 280.500.000 đồng Cĩ TK 1382.1 280.500.000 đồng Báo Cáo Thử Việc Trang 55 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 2.2. Đặt cọc: a) Thu tiền đặt cọc của đại lý: Ngày 05/03/2010 Đại lý Cửu Châu nộp tiền đặt cọc mua 42 sim trắng trả trước, số tiền 798.000 đồng (42 sim x 19.000 đồng/sim) Nợ TK 1111 798.000 đồng Cĩ TK 3442 798.000 đồng b) Doanh thu: Ngày 30/03/2010 doanh thu đấu mới trả trước 07 thuê bao cho đại lý Cửa Châu, số tiền 455.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nợ TK 1382.1 455.000 đồng Cĩ TK 5113.1 413.636 đồng Cĩ TK 33311.01 41.364 đồng c) Giá vốn hàng bán (phần mềm kết chuyển tự động): Nợ TK 632 56.000 đồng Cĩ TK 157 56.000 đồng d) Thu tiền bán hàng: Ngày 30/03/2010 thu tiền đấu mới trả trước 07 thuê bao của đại lý Cửu Châu, số tiền 455.000 đồng. Nợ TK 1111 455.000 đồng Cĩ TK 1382.1 455.000 đồng e) Chi trả tiền đặt cọc: Ngày 30/03/2010 chi trả tiền đặt cọc 07 sim trắng trả trước cho đại lý Cửu Châu, số tiền 133.000 đồng. Nợ TK 3342 133.000 đồng Cĩ TK 1111 133.000 đồng 3. Doanh thu bán hàng xuất nhập khẩu tại cửa hàng: a) Doanh thu bán hàng XNK: Doanh thu bán 23 máy ĐTDĐ Nokia 1202 Blue tại CHTT Mỏ Cày Nam tháng 03/2010, số tiền 10.924.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nợ TK 131.3 10.924.000 đồng Cĩ TK 3311 9.930.909 đồng Cĩ TK 33311.03 993.091 đồng b) Giá vốn hàng bán (phần mềm kết chuyển tự động): Nợ TK 632 Cĩ TK 15613 Đồng thời: Nợ TK 1365.105 Cĩ TK 632 c) Nộp tiền bán hàng vào tài khoản chuyên thu: Ngày 15/03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam nộp tiền bán máy ĐTDĐ XNK vào tài khoản Cơng ty Xuất nhập khẩu, số tiền 27.996.000 đồng. Nợ TK 3311 27.996.000 đồng Cĩ TK 131.3 27.996.000 đồng Báo Cáo Thử Việc Trang 56 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre d) Tiền thuế GTGT đầu vào của hoa hồng nhận làm đại lý bán hàng XNK tại CHTT Mỏ Cày Nam tháng 03/2010, số tiền 8.606.909 đồng. Nợ TK 1331.03 8.606.909 đồng Cĩ TK 3311 8.606.909 đồng 4. Doanh thu hoa hồng đại lý bán hàng xuất nhập khẩu: Doanh thu hoa hồng (3%) bán hàng XNK tháng 03/2010, số tiền 17.731.620 đồng, thuế GTGT 10%. Nợ TK 131.1 17.731.620 đồng Cĩ TK 5113.1 16.119.655 đồng Cĩ TK 33311.01 1.611.965 đồng 5. Doanh thu khuyến mãi hàng hĩa dịch vụ 098, ADSL, PSTN: a) Doanh thu: Doanh thu khuyến mãi 26 bộ kít Economy65_DailyExpress tại CHTT Mỏ Cày Nam tháng 03/2010, số tiền 1.690.000 đồng. Nợ TK 131.1 1.690.000 đồng Cĩ TK 5113.8 1.690.000 đồng b) Giá vốn hàng bán (phần mềm kết chuyển tự động): Nợ TK 632 208.000 đồng Cĩ TK 15613 208.000 đồng 6. Chi phí khuyến mãi hàng hĩa dịch vụ 098, ADSL, PSTN: Chi phí khuyến mãi 26 bộ kít Economy65_DailyExpress tại CHTT Mỏ Cày Nam tháng 03/2010, số tiền 1.690.000 đồng. Nợ TK 6417 1.690.000 đồng Cĩ TK 131.1 1.690.000 đồng 7. Doanh thu các khoản thu phạt: Hủy giao dịch trên hệ thống, lỗi đấu nối a) Thu tiền phạt: Thu phạt chế tài CHTT Mỏ Cày Nam về việc hủy giao dịch trên hệ thống tháng 01+02/2010 theo cơng văn 689 ngày 11/03/2010, số tiền 50.000 đồng. Nợ TK 1111 50.000 đồng Cĩ TK 711.2 50.000 đồng b) Nộp tiền phạt: Nộp tiền phạt chế tài tháng 01+02/2010 theo cơng văn 689 ngày 11/03/2010, số tiền 200.000 đồng. Nợ TK 1362.1102 200.000 đồng Cĩ TK 1111 200.000 đồng Báo Cáo Thử Việc Trang 57 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre 8. Thanh quyết tốn chi phí tại của hàng: 8.1. Thanh tốn chi phí tại của hàng: Chi tiết theo từng khoản mục a) Tạm ứng chi phí chung: Đ/c Võ Quốc Thái - Tạm ứng chi phí chung tháng 03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam, số tiền 10.000.000 đồng. Nợ TK 1411 10.000.000 đồng Cĩ TK 1111 10.000.000 đồng b) Thanh tốn chi phí: + Đ/c Võ Quốc Thái – Thanh tốn chi phí chung tháng 03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam: điện kỳ 1/3, cước nội bộ PSTN. Số tiền 5.582.042 đồng. Nợ TK 6277 5.074.584 đồng Nợ TK 1331.01 507.458 đồng Cĩ TK 1411 5.582.042 đồng + Đ/c Võ Quốc Thái – Thanh tốn chi phí chung tháng 03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam: tiền nước sinh hoạt 1/3, phí vệ sinh, nước uống, bánh kẹo, hoa tươi, văn phịng phẩm Số tiền 7.725.000 đồng. Nợ TK 6277 7.725.000 đồng Cĩ TK 1411 7.725.000 đồng + Đ/c Võ Quốc Thái – Thanh tốn chi phí chung tháng 03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam: tiền phụ cấp trang điểm cho nhân viên cửa hàng, số tiền 300.000 đồng. Nợ TK 6278 300.000 đồng Cĩ TK 1411 300.000 đồng + Đ/c Võ Quốc Thái – Thanh tốn chi phí chung tháng 03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam: tiền xăng hỗ trợ nhân viên bán hàng, số tiền 600.000 đồng. Nợ TK 6418 497.050 đồng Nợ TK 1331.01 102.950 đồng Cĩ TK 1411 600.000 đồng + Đ/c Võ Quốc Thái – Thanh tốn chi phí chung tháng 03/2010 CHTT Mỏ Cày Nam: tiền xăng chạy máy phát điện tại cửa hàng, số tiền 4.419.099 đồng. Nợ TK 6272 4.033.399 đồng Nợ TK 1331.01 385.700 đồng Cĩ TK 1411 4.419.099 đồng c) Quyết tốn chi phí chung: Cuối tháng, đối chiếu cơng nợ tạm ứng của cửa hàng để thanh tốn thêm (nếu thiếu) Nợ TK 1411/ Cĩ TK 1111. Ngược lại, yêu cầu cửa hàng hồn ứng số tiền đã tạm ứng thừa trong tháng Nợ TK 1111/ Cĩ TK 1411. 8.2. Thanh tốn phí phí bán hàng cho nhân viên quản lý địa bàn: tập hợp chi phí theo từng vụ việc Homephone, 098 + Đ/c Võ Quốc Thái – CHTT Mỏ Cày Nam thanh tốn phí bán hàng tháng 02+03/2010 cho nhân viên quản lý địa bàn Võ Văn Tâm: bán hàng và phát triển máy Homephone Số tiền 280.000 đồng. Nợ TK 6417 280.000 đồng Cĩ TK 1111 280.000 đồng Báo Cáo Thử Việc Trang 58 NVTH:
- Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội Chi Nhánh Viettel Bến Tre VIII. THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN 1. Thuận lợi - Chi nhánh Bến Tre được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo Tập đồn và các cơng ty thành viên. - Được các Sở, Ban ngành, đồn thể tại địa phương tạo mọi điều kiện thuận lợi để Chi nhánh hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả. - Nội bộ đồn kết, nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong cơng việc, mong muốn gĩp sức vào sự phát triển của Chi nhánh và Tập đồn. - Tình hình thu tiền bán hàng từ các cửa hàng, đại lý tương đối tốt. Các cửa hàng, đại lý hợp tác tốt trong việc thu nộp doanh thu. - Nhân viên Tài chính Chi nhánh chấp hành tốt các hướng dẫn về hạch tốn, chế độ báo cáo của Phịng Tài chính Tập đồn, nhanh chĩng bắt kịp những thay đổi và luơn hồn thành nhiệm vụ được giao. 2. Khĩ khăn - Do nhân sự Tài chính cửa hàng thường xuyên thay đổi nên chưa nắm sâu về nghiệp v,. chưa đáp ứng kịp tiến độ cơng việc như đã định. - Cơ sở vật chất tại Chi Nhánh được trang bị tương đối hồn chỉnh, khơng gian làm việc tương đối tốt. Tuy nhiên vẫn cịn một số khĩ khăn do hệ thống máy tính hoạt động rất chậm nên chưa đáp ứng tốt được tiến độ của cơng việc. - Ý thức cơng việc của nhân viên các cửa hàng chưa cao. Các nhân viên cửa hàng cịn chưa mạnh dạn, linh hoạt trong việc trao đổi với cấp trên về những bất cập, khĩ khăn trong cơng việc tại cửa hàng. - Do trước đây cịn thiếu nhân viên, phải kiêm nhiệm nên cịn nhiều cơng việc cịn tồn đọng đang trong quá trình giải quyết. Vì thế phần nào ảnh hưởng đến tiến trình hồn thiện cơng tác tài chính hiện tại tại Chi nhánh. Báo Cáo Thử Việc Trang 59 NVTH: