Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng - Nguyễn Thị Kim Chi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_toan_luu_chuyen_hang_hoa_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng - Nguyễn Thị Kim Chi
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE KHOA KINH TẾ -TÀI CHÍNH Báo cáo tốt nghiệp Nghành:Kế Toán Doanh Nghiệp Sản Xuất Đề tài: KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY HOÀNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hồng Nguyễn Thị Kim Chi Lớp: K24 Kế Toán Doanh Nghiệp Sản Xuất Bến Tre, 2011
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE KHOA KINH TẾ -TÀI CHÍNH Báo cáo tốt nghiệp Nghành:Kế Toán Doanh Nghiệp Sản Xuất Đề tài: KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY HOÀNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hồng Nguyễn Thị Kim Chi Lớp: K24 Kế Toán Doanh Nghiệp Sản Xuất Bến Tre, 2011
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Bến Tre, ngày tháng năm Kí tên
- LỜI CẢM ƠN Kính gởi: -BGH Trường Cao Đẳng Bến Tre -Qúy Thầy Cô khoa kinh tế -tài chính -Ban giám đốc -Ban chủ nhiệm,các anh chị trong CN DNTN Huy Hoàng -Giáo viên hướng dẫn:cô Hồng Qua thời gian học tập tại Trường Cao Đẳng Bến Tre và thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp bước đầu va chạm thực tế gặp không ít khó khăn.Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của phòng kế toán,đã phần nào củng cố được kiến thức đã học.Tuy công việc ở phòng kế toán nhiều bận rộn nhưng các anh chị trong doanh nghiệp vẫn nhiệt tình giúp đỡ,hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn. Ban giám hiệu và toàn thể quý thầy cô Trường Cao Đẳng Bến Tre đã tận tình giảng dạy,truyền đạt những bài học quý báo cho em trong suốt quá trình thực tập. Em xin cảm ơn đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể anh chị nhân viên của CN DNTN Huy Hoàng .Đặc biệt là anh Nguyễn Tấn Đạt là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập Trong suốt quá trình thực tập với trình độ và khả năng tiếp thu còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi những sai sót,em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô và toàn thể anh chị tại Doanh Nghiệp,để em hoàn thành đề tài được hoàn chỉnh hơn Đến nay quá trình thực tập đã kết thúc,em xin gởi đến ban lãnh đạo của Doanh Nghiệp cùng các anh chị phòng kế toán dồi dào sức khỏe ,thành công tốt đẹp trong mọi lĩnh vực và chúc Doanh Nghiệp ngày một phát triển,ngày càng đạt kết quả cao trong kinh doanh Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành đạt trên bước đường sự nghiệp Chúc CN DNTN Huy Hoàng kinh doanh đạt hiệu quả cao trong thời gian tới Xin nhận nơi em lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất Bến Tre, ngày tháng năm2011 Học sinh thực tập Nguyễn Thị Kim Chi
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Bến Tre, ngày tháng năm Kí tên
- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT -Nhận xét của đơn vị thực tập -Lời cảm ơn -Nhận xét của giáo viên hướng dẫn -Lời mở đầu CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CN DNTN HUY HOÀNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của CN DNTN Huy Hoàng 1.2 Ngành nghề kinh doanh 1.3 Quy mô sản xuất kinh doanh 1.4 Nhiệm vụ ,quyền hạm và chức năng của CN DNTN Huy Hoàng 1.4.1 Nhiệm vụ 1.4.2 Quyền hạn 1.4.3 Chức năng 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại CN DNTN Huy Hoàng 1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 1.5.2 Cơ cấu tổ chức 1.6 Tổ chức bộ máy kế toán của CN DNTN Huy Hoàng 1.6.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại doanh nghiệp 1.6.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong phòng kế toán 1.6.3 Hệ thống tài khoản áp dụng tại doanh nghiệp 1.6.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp 1.7 Thuận lợi,khó khăn,hướng phát triển trong những năm tiếp theo của doanh nghiệp 1.7.1 Thuận lợi 1.7.2 Khó khăn 1.7.3 Hướng phát triển trong những năm tiếp theo CHƯƠNG II KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY HOÀNG 2.1 Một số vấn đề về lưu chuyển hàng hóa 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Các loại hàng hóa kinh doanh của doanh nghiệp 2.2 Kế toán quá trình mua hàng 2.2.1 Phương thức mua hàng
- 2.2.2 Thời điểm mua hàng 2.2.3 Tính giá mua hàng 2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 2.2.5 Chứng từ sổ sách sử dụng hoạch toán mua hàng 2.2.6 Tài khoản sử dụng 2.2.7 Hoạch toán tổng hợp nghiệp mua hàng 2.2.8 Sơ đồ kế toán 2.3 Kế toán quá trình bán hàng 2.3.1 Đối tượng bán hàng của doanh nghiệp 2.3.2 Phương thức bán hàng 2.3.3 Chứng từ sổ sách hoạch toán tiền hàng 2.3.4 Hoạch toán quá trình bán hàng 2.4 Kế toán xác định kết quả 2.4.1 Hạch toán chi phí bán hàng 2.4.2 Hạch toán chi phi quản lý doanh nghiệp 2.4.3 Doanh thu tài chính 2.4.4 Chi phí tài chính 2.4.5 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh CHƯƠNG III NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ-KẾT LUẬN I . NHẬN XÉT II. KIẾN NGHỊ III.KẾT LUẬN
- LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường,đất nước ta đang chuyển mình trong giai đoạn mới ,giai đoạn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa và hội nhập nền kinh tế thế giới dưới sự quản lý của nhà nước”.Đất nước ta là một nước có nền kinh tế phát triển và hiện nay đã được thế giới công nhận là một trong những thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO(11/2007),đó là một yếu tố quan trọng làm đòn bẩy để nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chống Trong nền kinh tế thị trường việc cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghệp,công ty là không tránh khỏi Thực tiễn cho thấy trong sản xuất kinh doanh bất kỳ công ty xí nghiệp nào dù với quy mô lớn hay nhỏ thì việc hoạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh điều quan trọng.Trong kinh doanh đối với tất cả các công ty thì mục tiêu quan trọng nhất vẫn là lợi nhuận tối đa hóa lợi nhuận.Trên thực tế thì đưa hàng hóa vào thị trường để phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng là một vấn đề hết sức khó khăn nó quyết dịnh sự tồn tại của Doanh Nghiệp Chính vì vậy CNDNTN Huy Hoàng luôn quan tâm đến những yếu tố quyết định như:kinh doanh những mặt hàng cho phù hợp,chỉ tiêu giá vốn,giá thành,lợi nhuận ra sau ?Đi sâu phân tích khả năng tìm ẩn của Doanh Nghiệp,đến nay Chi Nhánh Doanh Nghiệp Huy Hoàng với đặc điểm vừa kinh doanh vừa bảo trì sữa chữa đã tạo được một thương hiệu uy tính trên thị trường .Nên qua thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp em đã quyết định chọn đề tài”Hoach toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh”để làm báo cáo tốt nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn với vốn kiến thức còn hạn chế lại thiếu kinh nghiệm thực tế,nên bài báo cáo của em không thể phản ánh tất cả các khía cạnh của Chi Nhánh Doanh Nghiệp ,mà chỉ phản ánh một vài khía cạnh nào đoa.Rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của qúy anh chị, quý thầy cô,để cá nhân em có thể rút kinh nghiệm đồng thời giúp cho em tạo được sự khởi đầu tốt cho nghề nghiệp của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Bến Tre,ngày tháng năm 2011 Học sinh thực tập Nguyễn thị kim Chi
- CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY HOÀNG
- 1.1 Lịch sữ hình thành và phát triễn của doanh nghiệp
- 1.2 Nghành nghề kinh doanh Huy Hoàng là một trong những Doanh Nghiệp tiên phong trong lĩnh vực mua bán xe tại Bến Tre hoạt động trong lĩnh vực: -Các loại xe máy -dịch vụ bảo hành,bảo trì,sữa chữa 1.3 Quy mô sản xuất kinh doanh Với quy mô sán xuất kinh doanh .Chi Nhánh Doanh Nghiệp Huy Hoàng có cơ cấu tổ chức sản xuất gọn,bảo đảm hiệu quả,tập trung mạng lưới kinh doanh của công ty gồm: +Tổng nhân viên tại Chi Nhánh Doanh Nghiệp là 20 người +01 văn phòng nghiệp vụ:bộ phận kế toán,bộ phận hành chính,bộ phận kinh doanh +02 phòng kỹ thuật:bảo hành ,bảo trì ,sữa chữa +kho kinh doanh thương mại:kho hàng 1.4 Nhiệm vụ,quyền hạn,chức năng của Chi Nhánh Doanh Nghiệp Huy Hoàng 1.4.1 Nhiệm vụ: Việc thành lập và hoạt động của Doanh Nghiệp nhằm vào việc tiêu thụ sản phẩm,phục vụ đời sống của mọi người,góp phần phát triển kinh tế của tỉnh nhà Giải quyết lao động,đồng thời tìm kiếm lợi nhuận cho thành viên trong phương cách làm giàu chính đáng 1.4.2 Quyền hạn: Chủ Doanh Nghiệp có quyền chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như viêc sử dụng nguồn vốn kinh doanh của mình Tùy thuộc vào phương hướng phát triển của Doanh Nghiệp mà có thể mở ra các chi nhánh,văn phòng đại diện trong tương lai để phục vụ cho kế hoạch và phương hướng phát triển của Doanh Nghiệp phù hợp với quy định tại pháp luật Chi Nhánh Doanh Nghiệp có quyền tố tụng,khiếu nại trước pháp luật đối với những vấn đề làm ảnh hưởng đến uy tính và lợi ích thỏa đáng của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi sai trái của mình 1.4.3 Chức năng Chi Nhánh Doanh nghiệp Huy Hoàng hoạt động với chức năng chủ yếu là: +Mua bán các loại xe máy +Dịch vụ bảo trì,bảo hành ,sữa chữa
- 1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuât quản lý kinh doanh.Vì vậy cần quán triệt các nguyên tắc quản lý và phải dựa vào chức năng quản lý để tổ chức bộ máy quản lý tốt.Hiện nay Chi Nhánh Doanh nghiệp đang tổ chức kinh doanh và quản lý theo mô hình sau: GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN KHO HÀNG 1.5.2 Cơ cấu tổ chức 1.5.2.1 Gíam đốc: Là người quyết định mọi hoạt động của Chi Nhánh Doanh Nghiệp,đồng thời chịu trách nhiệm pháp luật về hoạt động của Doanh Nghiệp 1.5.2.2 Phòng kinh doanh -Theo dõi tình hình nhập -xuất-tồn hàng hóa để cân đối hàng hóa cần thiết trong kinh doanh -Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường để thu thập thông tin về khách hàng,về sản phẩm hàng hóa tiêu thụ.Từ đố có kế hoạch đề xuất phương hướng để phát triển kinh doanh
- 1.5.2.3 Phòng kinh kế toán -Thực hiện công tác kế toán theo quy định của nhà nước,kiểm tra các chứng từ thu ,chi,các hóa đơn,báo cáo từ đơn vị khác cung cấp -Lưu trữ bảo quản hồ sơ,tài liệu và quản lý tập trung các số liệu kế toán,cung cấp các số liệu đó cho bộ phận có liên quan,đồng thời bảo vệ tài sản của Doanh Nghiệp 1.5.2.4 Phòng kỹ thuật -Trao đổi kỹ năng nghề nghiệp -Có nhiệm vụ bảo trì,sữa chữa 1.6Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Doanh Nghiệp KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỶ TỔNG HỢP KHO HÀNG CÔNG NỢ VÀ THANH TOÁN 1.6.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng thanh viên trong phòng kế toán 1.6.2.1 Kế toán trưởng: -Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Gíam đốc ,là người giúp đỡ Gíam đốc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,thông tin kinh tế và hoạch toán theo quy định của nhà nước ,đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài chính của Doanh Nghiệp -Theo dõi tình hình tài chính của Doanh Nghiệp,lập và gởi đầy đủ các báo cáo kế toán theo chế độ quy định.Tổ chức kiểm tra các số liệu kế toán trong nội bộ Doanh Nghiệp,tiến hành phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ ,thể lệ tài chính kế toán theo Nhà nước quy định -Tổ chức quản lý số liệu,tài liệu kế toán bí mật của Doanh Nghiệp 1.6.2.2 Kế toán tổng hợp: -Tập hợp các số liệu qua từ các bộ phận khavs để tiến hành ghi chép sổ sách và báo cáo tài chính 1.6.2.3Kế toán kho hàng: Theo dõi hàng hóa nhập-xuất-tồn kho trong kỳ,cuối kỳ báo cáo lên bộ phận kế toán thông qua việc lập các sổ kho sổ thẻ
- 1.6.2.4Kế toán công nợ và thanh toán Có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ ,đôn đốc thu hồi và theo dõi qua các khoản hoa hồng trả cho khách hàng và theo dõi thu chi quỹ tiền mặt,tiền gởi ngân hàng,tiền vay 1.6.2.5 Thủ quỹ -Thu-chi theo phiếu thu,phiếu chi do kế toán tanh toán chuyển sang có ký duyệt của Gíam đốc và kế toán,bảo quản tiền mặt và phát lương cho nhân viên,ghi chép sổ quỹ và báo các quỹ tiền mặt hằng ngày -Theo dõi trực tiếp tình hình thanh toán,các khoản thu,khoản chi,trả và cung cấp qua ngân hàng 1.6.3 Hệ thống tài khoản được áp dụng tại Doanh Nghiệp TK111: Tiền mặt TK112: Tiền gởi ngân hàng TK113: Tiền đang chuyển TK131: Phải thu khách hàng TK133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào TK156: Hàng hóa TK331: Phải trả người bán TK3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra TK333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước TK334: Phải trả cho công nhân viên TK338: Các khoản phải trả phải nộp khác TK421: Lợi nhuận chưa phân phối TK511: Doanh thu bán hàng TK532: Gỉam giá hàng bán TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK515: Doanh thu tài chính TK711: Thu nhập khác TK811: Chi phí khác TK8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp TK911: Xác định kết quả kinh doanh
- 1.6.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại Doanh Nghiệp 1.6.4.1 Hình thức kế toán đang áp dụng tại Doanh Nghiệp Doanh Nghiệp HUY HOÀNG hiện đang theo dõi trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 1.6.4.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ CHỨNG TỪ GỐC SỔQUỶ SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO KẾ TOÁN Chú thích: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu,kiểm tra: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian.sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái.Trường hợp dùng sổ nhật ký đặt biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gố ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặt biệt có liên quan,định kỳ hoăc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặt biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái.Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp Đối cới các tài khoản có mở các số hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.Cuối tháng,cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết,lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khướp ,đúng các số liệu,bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu kế toán khác 1.7 Thuận lợi ,khó khăn,hướng phát triển trong những năm tiếp theo của công ty. 1.7.1 Thuận lợi: Được sự quan tâm từ các cấp lãnh đạo đã tạo diều kiện cho Doanh Nghiệp hoat động tốt. Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn ,có kinh nghiệm cùng với việc kinh doanh đa dạng đã dẫn đến việc Doanh Nghiệp ngày càng đứng vững trên thị trường 1.7.2Khó khăn: Tuy nhiên Doanh Nghiệp còn gặp phải không ít khó khăn,là do sự thay đổi của cơ cấu thị trường gây ra sự cạnh tranh với các Doanh Nghiệp khác cùng nghành 1.7.3Hướng phát triển trong những năm tiếp theo: -Mở rộng thị trường,tìm kiếm lợi nhuận,tập thể Doanh Nghiệp cùng phấn đấu đưa Doanh Nghiệp trở thành nhà phân phối có uy tính trong toàn tỉnh và xa hơn nữa . -Tạo hình ảnh đẹp cho Doanh Nghiệp -Tăng cường đầu tư và mở rộng sản xuất ,đổi mới công nghệ và thiết bị theo hướng hiện đại hoá.Đầu tư từng bước có trọng điểm bảo đảm hiệu quả đầu tư,không đầu tư phân tán,vượt quá khả năng nguồn vốn,đảm bảo khả năng trả nợ(nếu có vay vốn) -Chú trọng đào tạo,nâng cao tay nghề đội ngủ công nhân kỷ thuật,bảo đảm tính thừa kế của các công nhân lau năm và công nhhân trẻ.Gíao dục tinh thần trách nhiệm nghề nghiệp,coi trọng chất lượng sản phẩm,cải tiến mẫu mã ,hình thức kỹ thuật tạo được sự hài lòng cho khách hàng.
- CHƯƠNG II KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TUE NHÂN HUY HOÀNG. 2.1 Khái niệm: Là quá trình đưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua việc trao đổi mua bán đến lĩnh vực tiêu dùng. Hoạt động mua bán hàng hoá được thể hiện ở các doanh nghiệp thương mại dưới hai hình thức:bán buôn và bán lẻ +Bán buôn:là bán cho các đơn vị thương mại,các doanh nghiệp sản xuất,doanh nghiệp bán lẻ, +Bán lẻ:là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng(các tổ chức kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ) 2.1.2Các loại hàng hoá kinh doanh của doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng hiện đang kinh doanh các loại hàng hóa:xe máy ngoài ra chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng còn thực hiện dịch vụ bảo hành,bảo trì,sữa chữa 2.2Kế toán quá trình mua hàng 2.2.1Phương thức mua hàng Ở doanh nghiệp rất đa dạng ,cỏ bản là phương thức chuyển hàng,nhận hàng.Tùy theo từng điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp có phương thức mua hàng cho phù hợp với từng thương vụ. +Chuyển hàng:người bán chuyển thẳng đến cho người mua theo đúng hợp đồng +Nhận hàng:người mua đến nhận hàng theo đúng hợp đồng 2.2.2Thời điểm mua vào: Là thời điểm bên mua được quyền sở hữu về hàng hóa ,cụ thể như các trường hợp sau: -Đã nhận được hàng hóa do bên bán gởi tới theo hợp đồng kinh tế hoặc đến nhận hàng tại kho,tại nơi giao hàng cho bên bán. -Chưa nhận được hàng nhưng đã nhận được hóa đơn và các chứng từ có liên quan đến số hàng đặt mua và đã thanh toán hoặc đã chấp nhận sự thanh toán.
- 2.2.3Tính giá mua hàng hóa Gía thực tế của hàng mua=giá mua trên hóa đơn +thuế thu nhập(nếu có)+chi phí mua hàng+chi phí gia công sơ chế(nếu có)+khoản giảm giá chiết khấu 2.2.4Trình tự luân chuyển chứng từ: Trước tiên,Doanh nghiệp đại diện cho phòng kinh doanh viết một phiếu đơn đặt hàng hay gọi điện cho công ty bên bán,cá thành phần kinh tế khác để đặt hàng. Đến ngày hàng về,kiểm tra hàng hóa đã được nhập kho,đại diện bên bán mang hóa đơn thanh toán của kho để kế toán lập phiếu thanh toán tiền.Phiếu thanh toán tiền hàng được kế toán xem xét,kiểm tra nội dung kinh tế,số liệu ghi chép,phương thức lập chứng từ.Tù đó căn cứ về chế độ chứng từ kế toán do bộ tài chính ban hành cùng với tình hình thực tế mà tổ chức các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh,thực hiện ghi chép và luân chuyển chứng từ 2.2.5Chứng từ sổ sách sử dụng hoạch toán mua hàng Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đơn vị mua hàng theo hợp đồng đăng ký,đơn vị đăng ký khấu trừ,doanh nghiệp sử dụng hóa đơn thuế GTGT.Trong trường hợp mua hàng doanh nghiệp là đơn vị mua hàng nên khi nhận được hóa đơn này,doanh nghiệp sử dụng để thanh toán tiền cho bên bán,đồng thời kế toán lưu lại để cuối tháng hay cuối quý tính cho cơ quan thuế Phiếu nhập kho:Dựa trên hợp đồng đã ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị bán hàng,kế toán lập phiếu kho hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT mua hàng(sau khi hàng hóa ddax được kiểm nhận)phiếu nhập kho chia làm 3 liên: +Liên 1:liên kiểm tiền +Liên 2:giao cho chủ kho để ghi thẻ kho +Liên 3:dùng làm chứng từ kế toán
- 2.2.6Tài khoản sử dụng: 2.2.6.1Tài khoản 151:Hàng mua đang đi trên đường.Tài khoản này dùng để đánh vật tư,hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến doanh nghiệp TK 151 -Phản ánh trị giá hàng hóa vật tư -Trị giá hàng hóa,vật tư đang đi đang đi trên đường trên đường cuối kỳ trước về nhập -Có TK cuối kỳ kho hoặc chuyển bán thẳng đã bán giao kỳ này -Trị giá hàng hóa,vật tư đang đi đường các kỳ trước mất mát ,thiếu hụt -Trị giá hàng hóa vật tư đang đi đường cuối kỳ 2.2.6.2Tài khoản 156”hàng hóa” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện vật có và tình hình biến động(tăng,giảm) theo giá thực tế của các loại hàng hoascuar doanh nghiệp bao gồm:hàng hóa tại các kho hàng,quầy hàng +TK56:giá mua hàng hóa TK1561 -Trị giá hàng hóa mua vào nhập -Trị giá mua hàng hóa thực tế xuất kho theo hóa đơn(giá trị chưa thuế) kho -Thuế nhập khẩu phải nộp -Khoản giảm giá được hưởng vì -Trị giá hàng hóa giao gia công hàng hóa cung cấp không đúng chế biến lại nhập kho(gồm giá mua hợp đồng đã ký khoản chiết khấu vào+chi phí gia công chế biến) thương mại -Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê -Trị giá mua hàng hóa tồn kho cuối kỳ
- +TK 1562:chi phí thu mua TK 1562 -Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh có liên quan đến hàng -Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa mua vào trong kỳ hóa đã tiêu thụ trong kỳ -Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ *TK 156 có 3 TK cấp 2:1561:”giá hàng hóa” TK 1562:”chi phí thu mua”,TK 1567:”hàng hóa bất động sản” 2.2.7Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ mua hàng VD1:Ngày 02/01/2009,CN DNTN Huy Hoàng đặt mua của công ty TNHHSX&TM Đại Lợi 30 baga WAVE RS đơn giá 37000đ/cái ,20 baga SIRIUS đơn giá 39000đ/cái 20 baga TAURUS đơn giá 39000đ/cái 10 baga AIRBLADE đơn giá 39000đ/cái 10 baga SMASH đơn giá 39000đ/cái ,5 baga EXCITER,20 bảo vệ ló WAVE đơn giá 15000đ/bộ ,thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0096849 thanh toán bằng tiền mặt Kế toán phản ánh: Nợ TK 156 3945000 Nợ TK 133 394500 Có TK 111 4339500 (Đính kèm hóa đơn) VD2: Ngày 02/02/2009 CN DNTN Huy Hoàng đặt mua của công ty TNHH T &T TPHCM, 8 chiếc xe xe máy MIKADO 11DES đơn giá 4,227,272.73đ/chiếc,7 xe máy FAVOUR 11 DES đơn giá 4,227,272.73đ/chiếc ,5 xe máy MIKADO 11DEF đơn giá 4,318,181.82đ/chiếc ,5 xe máy FAVOUR 11DF đơn giá 4,318,181.82đ/chiếc,thuế GTGT 10%theo hóa đơn số 0023320 hình thức thanh toán bằng tiền mặt Kế toán phản ánh: Nợ TK 156 106.590.909 Nợ TK 133 10.659.090 Có TK 111 117.250.000 (Đính kèm hóa đơn)
- VD3:Ngày 12/03/2009 CN DNTN Huy Hoàng mua của DNTN Huy Hoàng 01 xe máy FUNSIN (812088)C đơn giá 4.545.455 thuế GTGT 10% yhanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 0163766 Nợ TK 156 4.545.455 Nợ TK 133 454.545 Có TK 111 5000.000 (Đính kèm hóa đơn)
- 2.2.8Sơ đồ kế toán TK 111,112,141,151, TK 152,153,156 Mua hàng hóa, Công cụ dụng cụ Đã trã tiền Thuế GTGT TK1331 Được khấu trừ Mua nguyên vật liệu hàng hóa,công cụ Chưa trã tiền TK331 Hàng mua đang đi TK 151 Trả nợ người bán đường chưa trã tiền nhập kho hàng đang đi đường TK 1331 Thuế GTGT khấu trừ Hàng mua đang đi đường đã thanh toán
- 2.3Kế toán quá trình bán hàng 2.3.1Đối tượng bán hàng của doanh nghiệp Doanh nghiệp Huy Hoànghoạt động trên lĩnh vực kinh doanh thương mại nên đối tượng bán của doanh nghiệp khá đa dạng bán cho các cá nhân,các đơn vị sản xuất kinh doanh,các cơ quan,các tổ chức kinh tế,xã hội 2.3.2Phương thức bán hàng Dưới góc độ kế toán,nghiên cứu các phương thức bán hàng để xác định trách nhiệm hàng hóa vào và chi phí,thời ddierm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ kế toán Các loại phương thức bán hàng:bán buôn,bán lẻ,bán hàng qua đại lý,ký gởi, 2.3.2.1Bán hàng qua kho Hàng hóa phải được sản xuất tại kho bảo quản của doanh nghiệp,phương thức này thực hiện dưới hai hình thức: *Giao hàng trực tiếp:nghĩa là bên bán giao hàng tại kho bên bán,người đại diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán,ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên mua.Khi giao hàng xong,kế toán bên bán phải ghi doanh thu bán hàng và hàng đang đi đường trách nhiệm hàng hóa,chi phí thuộc về bên mua *Chuyển hàng:bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho bên mua tại địa điểm do bên mua quy định đã thõa thuận ghi trên hợp đồng.Bên bán xuất hàng gởi đi bán chưa ghi nhận doanh thu.Hàng đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán,kế toán ghi doanh thu bán hàng tại thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao,bên mua chấp nhận mua và ký trên hóa đơn bán hàng 2.3.2.2Bán hàng vận chuyển thẳng Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng,nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua *Công ty thương mại có tham gia thanh toán:doanh nghiệp thương mại mua và bán hàng phải trực tiếp thanh toán tiền hàng.Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay bên mua chịu tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên *Công ty thương mại không tham gia thanh toán Doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian,mô giới giữa bên bán và bên mua để hưởng hoa hồng(do bên bán và bên mua phải trả).Bên mua chịu trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán
- 2.3.2.3Bán lẻ hàng hóa Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế,các đơn vị kinh tế ,tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng,giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện.Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ,gí bán thường ổn định VD:Theo hóa đơn ngày 20/08 /2009 Doanh Nghiệp bán cho Doanh Nghiệp An Bình phụ tùng đồ kiểu giá bán 120.000 thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt Nợ TK 111 132.000 Có TK 511 120.000 Có TK 3331 12.000 TK 511 TK 111 120.000 132.000 TK 3331 12000
- 2.3.3Chứng từ sổ sách hoạch toán tiền hàng *Chứng từ sử dụng Theo quy định của bộ tài chính,Doanh nghiệp tư nhân HUY HOÀNG khi bán hàng chủ yếu là hóa đơn GTGT,phiếu thu tiền mặt,các hợp đồng kinh tế hoặc các giấy báo của ngân hàng *Trình tự luân chuyển chứng từ Hoa đơn thuế GTGT được lập thành 3 liên: +Liên 1:dùng để lưu(màu tím) +Liên 2:dùng đẻ giao cho khách hàng(màu đỏ) +Liên 3:dùng để thanh toán(màu xanh) Khi bán hàng kế toán dùng liên 2 của hóa đơn GTGT để giao cho khách hàng,còn liên 1 và liên 3 được chuyển sang phòng kế toán để lưu trữ và làm chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt và từ đó làm căn cứ ghi vào sổ cái *Sổ kế toán quá trình bán hàng -Căn cứ vào hợp đồng bán hàng +Phiếu xuất kho +Hóa đơn bán hàng +Phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo nợ của ngân hàng +Sổ theo dõi công nợ bán hàng 2.3.4Hạch toán quá trình bán hàng 2.3.4.1Tài khoản kế toán sử dụng *TK 511:”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu hàng hóa thực tế cùng các khoản giảm trừ doanh thu.Từ đó,xá định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp TK511(512) -Thuế tiêu thụ đặt biệt,thuế xuất -Kết quả doanh thu bán hàng thuần khẩu và thuế GTGT tính theo sang TK911 để xá định kết quả phương pháp trực tiếp kinh doanh -Khoản giảm giá hàng bán,hàng -Doanh thu bán sản phẩm,hàng bán bị trả lại ,chiết khấu thương hóa và cung cấp dịch vụ của doanh mại nghiệp đã thực hiện kỳ kế toán . Tài khoản 511 không có số dư
- *Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: 5111: Doanh thu bán hàng hóa 5112: Doanh thu bán thành phẩm 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư *Tài khoản 512”Doanh thu nội bộ” Phản ánh doanh thu của số sản phẩm,hàng hóa dịch vụ tiêu dùng trong nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một doanh nghiệp *Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấ 2: 5121: Doanh thu bán hàng hóa 5122: Doanh thu bán các thành phẩm 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ *Tài khoản 531:”Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng hóa,dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách ,phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế TK 531 -Tập hợp doanh thu của hàng bán -Kết quả kết chuyển doanh thu của bị trr lại chấp nhận cho người mua hàng hóa bị trả lại trong kỳ(đã trã lại tiền cho người mua hoặc tính từ vào công nợ phải thu Tài khoản 531 không có số dư *Tài khoản 521:”Chiết khấu thương mại” Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn Tài khoản này sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp thuận cho khách hàng theo giá bán thỏa thuận về lượng hàng hóa đã tiêu thụ TK521 -Tập hợp các khoản chiết khấu -Kết chuyyern toàn bộ số chiết thương mại chấp nhận cho người khấu thương mại bên nợ mua trong kỳ Tài khoản 521 không có só dư
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: 5211: Chiết khấu hàng hóa 5212: Chiết khấu thành phẩm 5213: Chiết khấu dịch vụ *Tài khoản 532:”Gỉam giá bán hàng” Là khoản giảm trừ cho bên mua do hàng hoá kém phẩm chất ,sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu Là khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận TK 532 -Khoản giảm giá cho người bán đã -Kết chuyển khoản giảm giá sang chấp nhận cho người mua được TK 511 để xác định doanh thu hưởng thuần của kỳ hoạch toán Tài khoản 532 không có số dư *Tài khoản 632:”Gía vốn hàng bán” Gía vồn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong thời kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),hoặc giá thành thực tế lao vụ,dịch vụ hoàn thành dã xác định tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh TK632 -Trị giá mua của hàng hoá bị -Tập hợp giá trị mua của hàng người mua trả lại hoá,tính giá thành thực tế của dịch vụ đã xác định là tiêu thụ -Kết chuyển trị giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ -Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 632 không có số dư
- 2.3.4.2Phương pháp nghiệp vụ kế toán 1.Ngày 6/8/2009 chị Lê Thị Thúy mua 01 xe máy Suzuki hiệu Hayate đơn giá 21.363.630đ/chiếc,thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0150350 Kế toán phản ánh: Nợ TK 111 23.500.000 Có TK 511 21.363.630 Có TK 3331 2.136.363 (Đính kèm hóa đơn) 2.Ngày 1/8/2009 chị Lê Thị Hồng Hoa mua 01 xe máy Suzuki hiệu Hayate đơn giá 21.363.636đ/chiếc,thuế GTGT 10%theo hóa đơn số 0150337 Kế toán phản ánh: Nợ TK 111 23.500.000 Có TK 511 21.363.636 Có TK 3331 2.136.363 (Đính kèm hóa đơn) 3.Ngày 07/7/2009 anh Trần Văn Tỷ mua 01 xe máy Yamaha hiệu xe Nouvo đơn giá 28.900.000đ/chiếc ,thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0150380,thanh toán bằng tiền mặt Kế toán phản ánh: Nợ TK 111 31.790.000 Có TK 511 28.900.000 Có TK 3331 2.890.000 (Đính kèm hóa đơn)
- 2.3.4.3Sơ đồ kế toán TK155,156 TK632 TK511 TK111,112,131 Gía vốn hàng bán Doanh thu bán hàng TK157 Đã tiêu thụ Gía vốn hàng gửi TK911 TK3331 Bán đã tiêu thụ Kết chuyển Kết chuyển Thuế GTGT Giá vốn doanh thu TK641 Kết chuyển chi phí bán hàng TK642 TK421 Kết chuyển chi phí quản lý DN Lỗ Lãi
- 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty 2.4.1 Hạch toán chi phí bán hàng 2.4.1.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh tronng quá trình tiêu thụ sản phẩm,hàng hoá và dịch vụ bao gồm: Chi phí bán hàng,chi phí vật liệu bao bì phục vụ chi phí đóng gói sản phẩm,chi phí đồ dùng phục vụ chi phí đóng gói sản phẩm,chi phí đồ dùng phục vụ cho bán hàng,chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng,chi phí khác bằng tiền đã chi để phục vụ cho hoạt động bán hàng 2.4.1.2Nội dung: -Chi phí trả tiền lương cho công nhân bán hàng(6411)gồm:tiền lương,tiền công,các khoản phụ cấp,trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định Bảo hiểm y tế 2% Bảo hiểm xã hội 15% Kinh phí công đoàn 2% TK 641 -Tập hợp chi phí bán hàng phát -Kết chuyển phí bán hàng trong kỳ sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết Tài khoản 641 không có số dư Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 6411: chi phí nhân viên bán hàng 6412: chi phí vật liệu bao bì 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định 6415: chi phí bảo hành sản phẩm 6417: chi phí bảo hành sản phẩm 6418: chi phí khác bằng tiền 2.4.1.3Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu -Tiền lương phải trả cho nhân viên Nợ TK 641: chi phí bán hàng Có TK 334: tiền lương phải trả cho nhân viên Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tiền lương của nhân viên bán hàng Nợ TK 642: chi phí bán hàng Có TK 338: các khoản phải trả Chi phí nguyên vật liệu Nợ TK 641: chi phí bán hàng
- Có TK 152: nguyên vật liệu Trường hợp vật liệu mua về dùng ngay cho khâu bán hàng Nợ TK 641: chi phí bán hàng Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ -Khấu hao TSCĐ Nợ TK 641: chi phí bán hàng Có TK 335: các khoản trích trước -Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 641: chi phí bán hàng Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,113: tổng tiền thanh toán -Các khoản làm giảm chi phí Nợ TK 111,112,131,152:tổng tiền thanh toán Có TK 641: chi phí bán hàng -Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: kết quả kinh doanh Có TK 641: tổng chi phí bán hàng VD:Ngày 30/07/2009 Doanh Nghiệp trả lương cho nhân viên bán hàng với số tiền là 18.000.000,đồng thời tiến hành các khoản lương Kế toán phản ánh: Nợ TK 641: 18.000.000 Có TK 334: 18.000.000 Nợ TK 641: 3.420.000 Có TK 338: 3.420.000
- 2.4.1.4Sơ đồ kế toán TK334 TK641 TK911 Lương nhân viên bán hàng Kết quả chi phí bán hàng TK338 TK142 Khoản trích theo lương Chi phí bán hàng phân bổ TK 142,152,153 Nguyên vật liệu sử dụng TK 111,112,131 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 242 Khấu hao TSCĐ TK335 Trích trước chi phí SCL 2.4.2Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.2.1Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt độngquản lý kinh doanh,quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp 2.4.2.2Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: -Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp:gồm tiền lương và các kkhoản phụ cấp,ăn giữa ca phải trả cho giám đốc,nhân viên các phòng ban và các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ -Chi phí đồ dùng và văn phòng hoạt động quản lý doanh nghiệp -Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp -Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp:nhà ,văn phòng làm việc của toàn doanh nghiệp,vật kiến trúc ,phương tiện vận tải,thiết bị truyền dẫn ,thiết bị văn phòng -Thuế,chi phí ,lệ phí ,thuế môn bài,thuế nhà đất và các khoản chi phí khác -Chi phí dự phòng:dụe phòng phải thu khó đòi -Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho toàn doanh nghiệp,tiền điện,nước,điện thoại,fax,thuê nhà văn phòng,thuê ngoài sũa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phòng doanh nghiệp
- -Chi phí bằng tiền khác đã chi ra phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp:chi phí tiếp khách,hội nghị ,công tác phí,chi phí kiểm toán TK642 -Tập hợp chi phí quản lý doanh -Các khoản được phép ghi giảm nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ chi phí (nếu có) -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: 6421 chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp 6422 chi phí vật liệu quản lý 6423 chi phí đồ dùng văn phòng 6424 chi phí khấu hao tài sản cố định 6425 thuế,phí,lệ phí 6426 chi phí dự phòng 6427 chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 chi phí khác bằng tiền 2.4.2.3Phương pháp hoạch toán -Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc,nhân viên các phòng ban Nợ TK6421:Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK334:Phải trả cho nhân viên -Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định Nợ TK6421:Chi phí quản lý doanh ngiệp Có TK338:Phải trả,phải nộp khác -Gía tri vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như:xăng,dầu mỡ để chạy xe,phụ tùng thay thế để bảo toàn TSCĐ dùng cho doanh nghiệp Nợ TK6422:Chi phí vật liệu quản lý Có TK152:Nguyên vật liệu -Chi phí về công cụ sản xuất dùng phục vụ cho quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp Nợ TK6423:Chi phí đồ dùng văn phòng Có TK153,142,242:Chi phí công cụ dụng cụ,phân bổ ngắn hạn,dài hạn
- -Khấu hao TSCĐ phục vụ cho doanh nghiệp Nợ TK6424:Chi phí quản lý khấu hao TSCĐ Có TK214:Khấu hao TSCĐ -Lệ phí giao thông,lệ phí cầu phà,lệ phí vệ sinh đô thị Nợ TK6425:Thuế,phí,lệ phí Có TK111,112:Tổng tiền thanh toán -Tiền điện nước,điện thoại,fax,tiền thuê nhà, Nợ TK6427:Chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK111,112,331:Tổng tiền thanh toán Có TK142,242:Chi phí trả trước -Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài,công tác phí,in ấn tài liệu,phí kể trên ,chi phí tiếp khách, Nợ TK6428:Chi phí khác bằng tiền Có TK111,112 Tổng tiền thanh toán -Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra đã tiêu thụ và tồn kho cuối kỳ vào TK 911 Nợ TK911:Xác định kết quả kinh doanh Có TK642:Chi phí quản lý doanh nghiệp VD: Ngày 10/06/2009 chi tiền điện thoại ,số tiền 878.001 Kế toán phản ánh: Nợ TK 6427 878.001 Có TK 111 878.001
- 2.4.2.4Sơ đồ kế toán TK 152,153 TK 642 TK 911 Chi phí vật liệu,công cụ Kết chuyển chi phí QLDN TK334 TK 142 Tiền lương cho nhân viên Kết chuyển chi phí QLDN Phân bổ cho hàng chữa đã xác định tiêu thụ TK 338 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ TK 111,112 Chi phí quản lý khác TK 241 Trích khấu hao TSCĐ TK 311 Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.4.3Doanh thu tài chính Doanh thu tài chính là những khoản thu nhập của công ty ngoài doanh thu bán hàng,cũng chính là khoản thu do đầu tư về vốn mang lại -TK 515 -Nội dung +Lãi tiền gửi ngân hàng +Khoản chiết khấu mua hàng
- TK515 -Kết chuyển toàn bộ khoản thu -Các khoản thu nhập hoạt động tài nhập hoạt động tài chính vào hoạt chính động tài chính Phương pháp phản ánh Nợ TK 111,112:Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng Có TK515:Thu nhập từ hoạt động tài chính VD Trong tháng Doanh Nghiệp có thu tiền lãi ngân hàng là 2.100.000đ Nợ TK 515 2.100.000 Có TK 515 2.100.000 2.4.4Chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vấn đề vốn ,các hoạt động đầu tư tài chính ra ngoài công ty,nhằm mục đích sử dụng hợp lý nguồn vốn,tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty +Tài khoản 635 +Nội dung Chi phí lãi tiền vay Chi phí tham gia liên doanh Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán Chi phí lãi phải trả cho số vốn huy động trong kỳ Các khoản lỗ về đầu tư liên doanh,đầu tư chứng khoán Chi phí chiết khấu thương mại TK 635 -Các chi phí thuộc hoạt đông tài -Các khoản lổ về hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ chính Kết chuyển chi phí và các khoản lỗ về TK 911 Chi phí tài chính phát sinh bằng tiền Nợ TK 635:Chi phí hoạt động tài chính Có TK 111:Tiền mặt -Chi phí hoạt động tài chính phát sinh khác Nợ TK 635:Chi phí tài chính Có TK 121,221,222:Lỗ bán cổ phiếu ,lổ liên doanh
- -Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính Nợ TK 635:Chi phí tài chính Có TK 129,229:Lập dự phòng -Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính về tài khoản 911 Nợ TK 911:Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635:Chi phí tài chính VD Trong tháng 7/2009 Doanh Nghiệp đóng lãi vay ngân hàng 5.700.000đ Nợ TK 635 5.700.000 Có TK 635 5.700.000 2.4.5 Hoạch toán xác định kết quả kinh doanh Tại chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng kết quả hoạt động kinh doanh được tính vào cuối quý.Qua đó xác định được lãi lỗ và đề ra phương pháp,biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị,bao gồm: +Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính +Kết quả hoạt động tài chính +KKết quả kinh doanh khác Trong đó *Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính được xác định bằng =Doanh thu thuần-gia vốn-chi phí bán hàng-chi phí QLDN *Kết quả hoạt động tài chính =Doanh thu thuần từ hoạt động tài chính-chi phí hoạt động tài chính *Kết quả hoạt động khác =Thu nhập khác-chi phí khác 2.4.5.2Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh,kế toán cần phải tiến hành theo dõi trên TK 911.Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ TK 911 -Gía vốn hàng bán -Doanh thu thuần -Chi phí bán hàng -Thu nhập thuần khác -Chi phí hoạt động tài chính -Thu nhập từ hoạt động khác -Chi phí hoạt động khác -Kết chuyển kết quả lỗ từ hoạt -Lãi sau thuế các hoạt động trong động khác kỳ -Kết chuyển kết quả lãi từ hoạt động khác Tài khoản 911 không có số dư
- 2.4.5.3Cách xác định kết quả kinh doanh -Cuối kỳ,kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 5511:Doanh thu thuần Có TK 911:Kết quả kinh doanh -Kết chuyển giá vốn sản phẩm hàng hóa,dịch vụ đã tiêu thụ Nợ TK 911:Kết quả kinh doanh Có TK 632:Gia vốn hàng bán -Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK911:Kết quả kinh doanh Có TK641:Chi phí bán hàng -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: Kết quả kinh doanh Có TK 642:Chi phí quản lý doanh ngiệp -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính,thu nhập khác Nợ TK 515,711:Doanh thu hoạt động tài chính ,thu nhập khác Co TK 911:Kêt chuyển kinh doanh -Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính,chi phí hoạt động Nợ TK 911:Kết quả kinh doanh Có TK 635,811:Chi phí tài chính,chi phí khác -Xác định kết quả kinh doanh +Kết quả kinh doanh lớn hơn không(>0)thì doanh nghiệp có lãi Nợ TK 911:Kết quả kinh doanh Có TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối +Kết quả kinh doanh chi phí khác:Lãi khác +Nếu thu nhập khác<chi phí khác:Lỗ khác 2.4.5.4Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu VD:Từ số liệu năm 2009 tại doanh nghiệp phản ánh như sau: -Gía vốn hàng bán: 18.840.833.026 -Chi phí bán hàng:62.199.517 -Chi phí quản lý doanh nghiệp:431.876.779 -Doanh thu bán hàng:19.568.789.711 +Kế toán định khoản chi phí Nợ TK 911: 19.334.909.322 Có TK 632: 18.840.833.026 Có TK 641: 62.199.517
- Có TK 642: 431.876.779 +Kế toán định khoản doanh thu Nợ TK 511: 19.568.789.711 Có TK 911: 19.568.789.711 Lợi nhuận trước thuế= 19.568.789.711-19.334.909.322=233.880.389 Thuế thu nhập doanh nghiệp=36.948.749 Nợ TK 821: 36.948.749 Có TK 3334: 36.948.749 Sau khi đã nộp thuế kế toán ghi: Nợ TK 3334: 36.948.749 Có TK 111: 36.948.749 Lợi nhuận sau thuế=233.880.389-36.948.749=196.931.640 Nợ TK 911: 196.931.640 Có TK 421: 196.931.640 Kết quả kinh doanh 196.931.640đ>0 doanh nghiệp lời
- 2.4.5.5 Sơ đồ kế toán TK 632 TK911 TK511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 641 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp TK515 TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu Hoạt động tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác Tk 821 TK821 Chi phí thu nhập doanh nghiệp (Hoặc thu nhập chịu thuế TNDN) TK421 TK 421 Lãi Lỗ
- CHƯƠNG III NHẬN XÉT_KIẾN NGHỊ_KẾT LUẬN I.NHẬN XÉT Qua quá trình học tập tại doanh nghiệp tư nhân HUY HÀNG,em đã đi sâu một phần thực tế về tình hình hoạt động thương mại sản xuất của doanh nghiệp.Qua đó kết hợp với một số phần lý thuyết đã học ở trường,em rút ra một số nhận xát như sau: -Các bộ phận của doanh nghiệp tổ chức rất chặt chẻ,toàn bộ hệ thống số liệu kế toán điều sử lý bằng máy vi tính,giúp công tác kế toán giảm bớt lượng công việc đáng kể -Ban lãnh đao doanh nghiệp có sự quản lý cac,nắm bắt kịp thời những thay đổi của thị trường,có sự thống nhất trong nội bộ đơn vị từ tập thể đến lãnh dạo doanh nghiệp.Nhân viên luôn hoàn thành được nhiệm vụ được giao -Trong sản xuất kinh doanhtaoj được uy tính ,tạo sự hợp tác tốt đẹp giữa doanh nghiệp với kháh hàng -Về vấn đề tiền lương của doanh nghiệp:doanh nghiệp trả lương theo thời gian là hết sức phù hợp với công việc của từng công nhân,án bộ công nhân viên nên đã kích thíh đến mọi cán bộ làm việ và ra sức sáng tạo hơn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh -Công tác hoạh toán giữa lý thuyết ở trường và thực tế phát sinh tại doanh nghiệp nhìn chung là rất giống nhau Vf cách thức sử dụng tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Vì thế tạo điều kiên cho em đi sâu công việ tìm hiểu phần hoạch toán kế toán II.KIẾN NGHỊ Trongđiều kiện kinh tế nước ta đang phát triển,đang tiến lên theo con đường công nghiệp hóa_hiện đại hóa,để doanh nghiệp có sức mạnh vững chắc có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp bạn .Em xin đề xuất một số ý kiến sau: -Trong nền kinh tế thị trường hiện nay họat đông chủ yếu của công ty thương mại là kinh doanh hướng tới mục tiêu lợi nhuận.Theo em để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh bán hàng thì doanh nghiệp phải nhập những hàng hóa của công ty có danh tiếng để đảm bảo chất lượng
- tốt,tạo uy tính cho những sản phẩm đầu ra và tăng cường luân chuyển tốc độ hàng hóa để giảm bớt số lượng hàng tồn kho nhiều sẽ làm chậm vòng quay vốn làm ảnh hưởng đến kinh doanh và lợi nhuận -Công ty mở rộng thị trường trong tỉnh và khu vực lân cận,cần tổ chức tốt vấn đề nhân sự,nhân viên kỹ thuật phải khong ngừng hoạc tập những điều sáng tạo để tay nghề hoàn thiện hơn -Tổ chức thi đua giữa các bộ phận để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -Thường xuyên phân tích tình hinhftaif chính của doanh nghiệp theo định kỳ để từ đó có thể chấn chỉnh kịp thời những khoản gây bất hợp lý trong kinh doanh -Có chương trình khuyến mãi trong từng giai đoạn phát triển Trên đây là một vài ý kiến của em,do thời gian thực tập có hạn nên ý kiến có phần sai sót kính mong sự thông cảm,giúp đở của ban lảnh đạo,các anh chị phòng kế toán tại doanh nghiệp Trước khi trở lại trường em xin gởi lời chúc sức khỏe và em tin với mọi sự quyết tâm,nổ lực của toàn thể doanh nghiệp,doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn nữa và luôn đứng vững trên thương trường III KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thj trường hiện nay,tất cả các doanh nghiệp muốn đứng vững điều phải vượt qua sự cạnh tranh của các đối thủ,hoạt động tiêu thụ phải vượt qua sự cạnh tranh của các đối thủ,hoạt động tiêu thụ phải được đẩy mạnh sao cho đạt thật nhiều lợi nhuận và đảm bảo dduwowwcj sự tính nhiệm của nhiều người tiêu dùng Vì vậy,doanh nghiệp muốn hoạt động tốt thì chúng ta có phương pháp hoạch toán khoa học,chính sách và đảm bảo thực hiện theo chế độ kế toán quy định Trong quá trình học tập và làm báo cáo tốt nghiệp này,em đã vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế và rút ra bài học thực tế có ích cho công việc của em sau này.Vì lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế,đòi hỏi tính khoa học cao,kinh nghiệm thực tế lại quá ít,nên không tránh được nhiều thiếu xót,em mong nhận được các đóng góp ý kiến của thầy cô,cùng các anh chị trong doanh nghiệp hướng dẫn thêm cho em.Từ đó em có thêm những bài học và kiến thức vững chắc
- PHỤ LỤC 1.Phiếu thu 2.Phiếu chi 3.Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 4.Bảng cân đối kế toán 5.Bảng cân đối tài khoản 6.Kết quả hoạt động kinh doanh