Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thủy sản Phú An tháng 12 năm 2010 - Ngô Thị Mỹ Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thủy sản Phú An tháng 12 năm 2010 - Ngô Thị Mỹ Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_toan_luu_chuyen_hang_hoa_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thủy sản Phú An tháng 12 năm 2010 - Ngô Thị Mỹ Linh
- ĐÈ TÀI: KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN THÁNG 12 NĂM 2010
- LỜI CẢM ƠN Kính gửi: - Ban Giám hiệu, quý thầy cơ Trường Cao đẳng Bến Tre. - Ban Lãnh đạo Cơng ty TNHH Thủy sản Bến Tre. - Phịng Kế tốn - Tài vụ Cơng ty TNHH Thủy sản Bến Tre. Sau hai năm học tại trường Cao đẳng Bến Tre được sự giảng dạy của quý thầy cơ đến nay em đã được những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ kế tốn. Nhưng bước đầu cịn những xa lạ và bỡ ngỡ của một học sinh va chạm thực tế, em đã gặp khơng ít khĩ khăn. Tuy nhiên được sự tận tình giảng dạy với tất cả tinh thần trách nhiệm của quý thầy cơ đặc biết giáo viên hướng dẫn và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú anh chị trong Cơng ty em đã hồn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Đây chính là nguồn động viên to lớn cho em phấn đấu nhiều hơn nữa để vững vàng hơn cho bước khởi nghiệp sau này. Em xin chân thành cám ơn quý thầy cơ Trường Cao đẳng Bến Tre cùng Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An và tồn thể các cơ chú, anh chị của Cơng ty đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em tiếp xúc và tìm hiểu thực tế trong suốt thời gian học tập trên ghế nhà trường cũng như thực tập tại Cơng ty. Cuối lời em xin kính gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến Ban Giám hiệu, quý thầy cơ Trường Cao đẳng Bến Tre, Ban Giám đốc, các anh chị Phịng Kế tốn cùng tồn thể các cán bộ cơng nhân viên Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An được dồi dào sức khỏe, cơng tác tốt gặt hái được nhiều thành cơng trong tương lai và thành đạt trên bước đường sự nghiệp. Trân trọng kình chào! Sinh viên thực tập Ngơ Thị Mỹ Linh
- LỜI MỞ ĐẦU Hàng hĩa và việc luân chuyển hàng hĩa là một vấn đề rất quan trọng mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Bởi lẽ sản xuất ra một hàng hĩa đã khĩ mà việc đưa hàng hĩa đĩ lưu thơng trên thị trường lại càng khĩ khăn hơn. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khâu tiêu thụ hàng hĩa của quá trình sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hĩa tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trường, luơn luơn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp. Cho nên cơng tác hạch tốn tiêu thụ hàng hĩa luơn được nghiên cứu, tìm tịi và bổ sung để hồn thiên hơn cả về lý luận và thực tiễn nhằm mục đích khơng ngừng nâng cao chất lượng hàng hĩa, hiệu quả của sản xuất, hiệu năng quản lý. Mục đích cuối cùng cảu các doanh nghiệp thương mại là lợi nhuận. Lợi nhuận của các doanh nghiệp thương mai được tạo ra từ quá trình mua hàng chuyển đổi từ hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật và chuyển về hình thái tiền tệ thơng qua quá trình bán hàng. Giữa hai quá trình này xuất hiện một khoản chênh lệch mà ta gọi là lợi nhuận. Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An là một trong những Cơng ty đứng hàng đầu ở Bến Tre kinh doanh vật tư phục vụ ngành thủy sản. Để kinh doanh cĩ hiệu quả, Cơng ty đã nhanh chĩng đưa hàng hĩa đến tay người nuơi trồng để cĩ thể nâng cao tốc độ luân chuyển hàng hĩa nhằm nâng cao tốc độ luân chuyển vốn mà từ đĩ Cơng ty tìm kiếm lợi nhuận. Nhận thức được tầm quan trọng đĩ mà em chọn đề tài “Kế tốn luân chuyển hàng hĩa và xác định kết quả kinh doanh” tại Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An. Vì tính phức tạp của vấn đề mà thời gian thực tập lại cĩ hạn nên việc tìm hiểu và đi sâu vào chuyên ngành cịn nhiều hạn chế và khơng tránh khỏi sai sĩt. Rất mong được sự đĩng gĩp ý kiến của quý thầy cơ và quý anh chị tại Cơng ty để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hồn chỉnh hơn. Qua đĩ cũng giúp em rút ra được những kinh nghiệp thực tiễn cho bản thân trong cơng tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN Lưu chuyển HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN lưu chuyển HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN NGỌC THỦY THÁNG 12/2010
- CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty - Ngày 22/01/2003 được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bến Tre cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5502000054, Cơng ty TNHH Ngọc Thủy chính thức thành lập với số vốn điều lệ là 6.000.000.000VND. - Cơng ty TNHH Tư vấn Thủy sản Ngọc Thủy là một Cơng ty tư nhân do ba thành viên gĩp vốn thành lập. Cơng ty cĩ tư cách pháp nhân, cĩ con dấu riêng và thực hiện chế độ hạch tốn độc lập theo lập kế tốn hiện hành của Nhà nước. - Đầu năm 2009, sau năm Cơng ty hoạt động đã được cấp giấy phép đổi tên phù hợp với ngành nghề kinh doanh hiện nay của cơng ty là Cơng TNHH Tư vấn Thủy sản Ngọc Thủy. Ngành nghề kinh doanh chính là tư vấn kỹ thuật nuơi thủy sản và phân phối các sản phẩm: thức ăn, thuốc phịng trị bệnh, hĩa chất, vật tư, dầu nhớt phục vụ nuơi tơm và các loại thủy sản khác. - Đến 07/01/2011, Cơng ty lại một lần nữa đổi tên thành Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An. - Cơng ty cĩ trụ sở chính đặt tại số 5B - Nguyễn Văn Tư - Khu phố 2 - Phường 7 - Thành phốn Bến Tre - Tỉnh Bến Tre. - Để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Cơng ty và một chi nhánh ở xã Bình Thới, huyện Bình Đại. Điện thoại: 075.3814874. Fax: 075.3814070. Nhờ nắm vững thị trường, linh hoạt trong kinh doanh và với phương châm “Thấu hiểu mọi nổi lo” của người dân, tập thể cơng nhân viên của Cơng ty đã từng bước đưa Cơng ty phát triển thành một trong những nhà phân phối hàng đầu về thức ăn nuơi trồng thủy sản trên tồn tỉnh Bến Tre.
- 1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơng ty 1.2.1.Chức năng: Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An hoạt động với chức năng chủ yếu sau: - Phân phối các sản phẩm: thức ăn, thuốc phịng trị bệnh, hĩa chất, vật tư, dầu nhớt phục vụ nuơi tơm và các loại thủy sản khác. - Tư vấn , hỗ trợ kỹ thuật nuơi trồng thủy sản. 1.2.2. Nhiệm vụ: - Việc thành lập và hoạt động cảu Cơng ty nhằm gĩp phần phục vụ cơng việc nuơi trồng thủy sản để phát triển kinh tế tỉnh nhà. - Giải quyết lao động trong địa phương đồng thời tìm kiếm lợi nhuận cho các thành viên trong Cơng ty. 1.2.3. Quyền hạn: - Giám đốc Cơng ty cĩ quyền chủ động trong mọi mặt hoạt động kinh doanh của Cơng ty như việc sử dụng vốn của mình. - Tùy thuộc vào thời điểm và phương thức phát triển của Cơng ty cĩ thể mở ra các chi nhánh, văn phịng đại diện trong tương lai để phục vụ kế hoạch và hướng phát triển của Cơng ty phù hợp với quy định của pháp luật. - Cơng ty cĩ quyền tố tụng, khiếu nại trước pháp luật với những đề án ảnh hưởng đến uy tín và lợi ích thỏa đáng cảu Cơng ty, đồng thời Cơng ty cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi sai trái của mình. 1.3. Những thuận lợi và khĩ khăn của Cơng ty 1.3.1. Thuận lợi Tập thể nhân viên đồn kết thống nhất, cĩ năng lực, cĩ kinh nghiệm nghề nghiệp, năng động sáng tạo, quan tâm với cơng nghệ quản lý tạo nên hiệu quả cao. 1.3.2. Khĩ khăn Ngồi những thuận lợi, Cơng ty gặp khơng ít khĩ khăn:
- - Do điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi, nơng dân nuơi thủy sản bị lỗ nên khơng cĩ khả năng thanh tốn tiền hàng cho Cơng ty, vì vậy Cơng ty cĩ thể khơng thu hồi được cơng nợ. - Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty mang tính chất thời vụ nên ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty. - Cơng ty gặp khĩ khăn về cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy . GIÁM ĐỐC PHỊNG KINH DOANH PHỊNG KẾ TỐN - TÀI VỤ CHI NHÁNH KHO HÀNG NHÂN VIÊN C.TY THỊ TRƯỜNG 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Là một Cơng ty tư nhân nên cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, được quản lý theo một chế độ thủ trưởng trên cơ sở làm chủ tập thể lao động. Đứng đầu là Giám đốc, sau đĩ là phịng Kế tốn tài vụ (04 người), phịng Kinh doanh (01 người) và các bộ phận khác như: Nhân viên thị trường, Nhân viên giao hàng. Giám đốc: Là người lãnh đạo cĩ quyền hành cao nhất trong Cơng ty, trực tiếp chịu trách nhiệm tồn bộ mọi hoạt động trong Cơng ty, đại diện pháp nhân và chịu
- trách nhiệm cao nhất trước pháp luật cũng như trước tập thể người lao động của Cơng ty. Phịng Kế tốn - Tài vụ: - Thực hiện cơng tác kế tốn theo qui định của Nhà nước, kiểm tra các chứng từ thu - chi, các háo đơn, các báo cáo từ các đơn vị trực thuộc của Cơng ty cung cấp. - Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và quản lý tập trung các các số liệu kế tốn, cung cấp số liệu kế tốn, cung cấp số liệu đĩ cho các bộ phận cĩ liên quan đồng thời cĩ nhiệm vụ quản lý tài khoản của Cơng ty. - Cĩ nhiệm vụ cung cấp những thơng tin về tình hình tài chính của Cơng ty, giúp giám đốc đề ra những quyết định hợp lý trong việc điều hành mọi hoạt động kinh doanh. Phịng Kinh doanh: - Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hĩa để cân đối hàng hĩa cần thiết trong kinh doanh. - Cĩ nhiệm vụ phối hợp với bộ phận thị trường để thu thập thơng tin về khách hàng, về sản phẩm hàng hĩa tiêu thụ để từ đĩ cĩ kế hoạch đề xuất phương hướng phát triển. 1.4.3. Quy trình luân chuyển hàng hĩa
- 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Cơng ty 1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN KẾ TỐN THANH TỐN THỦ KHO THỦ QUỸ HÀNG HĨA CƠNG NỢ 1.5.2. Nhiệm vụ và chức năng của phịng kế tốn * Kế tốn trưởng: - Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, là người giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn, thơng tin kinh tế và hạch tốn tốn theo qui định của Nhà nước, đồng thời cĩ nhiệm vụ kiểm sốt tài chính của Cơng ty. - Theo dõi tồn bộ tình hình tài chính của Cơng ty, lập và ghi đầy đủ các báo cáo kế tốn theo qui định. Tổ chức kiểm tra các số liệu kế tốn trong nội bộ Cơng ty và tiến hành phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế tốn do Nhà nước qui định. - Tổ chức bảo quản các số, tài liệu kế tốn bí mật của Cơng ty, thực hiện phân cơng chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế tốn đang làm việc tại Cơng ty. * Kế tốn hàng hĩa (kiêm kế tốn kho hàng) Là người trực tiếp theo dõi tình hình nhập xuất hàng hĩa, theo dõi số lượng hàng háo nhập xuất, tồn kho trong kỳ thơng qua việc lập các sổ kho, sổ thẻ; báo cáo kịp thời tình hình biến động của hàng hĩa cho ban lãnh đạo Cơng ty. * Kế tốn thanh tốn cơng nợ: Tổ chức ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất hàng hĩa, tình hình thu chi, tiêu thụ cũng như các khoản cơng nợ phải thu, phải trả của từng khách hàng, nhà cung cấp.
- * Thủ kho: Theo dõi việc nhập xuất, tồn kho hàng háo và báo cáo kịp thời tình hình biến động của hàng hĩa cho ban lãnh đạo Cơng ty. * Thủ quỹ: - Thu chi theo phiếu thu, phiếu chi do kế tốn thanh tốn chuyển sang cĩ ký duyệt của kế tốn trưởng và giám đốc. Bảo quản tiền mặt, nộp tiền mặt vào ngân hàng, phát lương cho nhân viên, ghi chép sổ quỹ và báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày. - Theo dõi trực tiếp tình hình thanh tốn, các khoản thu, các khoản chi trả nợ nhà cung cấp qua ngân hàng. 1.5.3. Một số tài khảon thường dùng tại Cơng ty Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 156 Hàng hĩa 331 Phải trả người bán 3331 Thuế GTGT đầu ra 334 Phải trả cơng nhân viên 511 Doanh thu bán hàng 632 Giá vốn hàng bán 641 Chi phí hàng bán 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 711 Thu nhập khác 911 Xác định kết quả kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối
- 1.5.4. Hệ thống kế tốn đang áp dụng: - Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hiện nay Cơng ty đang áp dụng và theo dõi tài khoản 131 và 331; cuối tháng kế tốn đối chiếu cơng nợ của quá trình mua hàng, bán hàng. 1.5.5. Hình thức kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn: Nhật ký - Sổ cái. Theo hình thức này các loại sổ: Sổ cái, sổ quỹ, sổ thanh tốn và các sổ chi tjie61t khác. Nhật ký - sổ cái là tổng hợp duy nhất cĩ vai trị vừa làm nhật ký để ghi chép các nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gia vừa làm sổ cái để tập hợp và hệ thống các nghiệp vụ đĩ theo các tài khoản kế tốn. - Ưu điểm: Kết cấu sổ đơn giản, dễ ghi chep. - Nhươc điểm: Khĩ phân cơng cơng việc và chỉ cĩ một quyển duy nhất. Hình 1.4. Sơ đồ trình tự kế tốn của hình thức NHẬT KÝ - SỔ CÁI Sổ thẻ Chứng từ gốc kế tốn chi tiết Bảng tổng hợp Bảng tổng hợp Sổ quỹ chứng từ gốc chi tiết Nhật ký Sổ cái Báo cáo kế tốn * Chú thích: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu
- - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc), kế tốn tiến hành định khoản rồi ghi vào Nhật ký - Sổ cái. Mỗi chứng từ (bảng tổng hợp chứng từ) ghi vào Nhật ký - sổ cái một vịng, đồng thời ở cả hai phần; phần nhật ký (ngày tháng gi sổ, số hiệu và ngày tháng chứng từ, diễn giải số phát sinh); phần sổ cái (ghi Nợ, ghi Cĩ các tài khoản cĩ liên quan). Cuối kỳ (tháng, quý, năm) tiến hành khĩa sổ các tài khoản, tính số dư, đối chiếu các số liệu nhằm đảm bảo các quan hệ cân đối. - Ngồi ra để cĩ những thơng tin chi tiết, cụ thể về tình hình tài khoản, vật tư, tiền vốn, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, kế tốn cịn sử dụng các sổ thẻ kế tĩan chi tiết. Tùy theo yêu cầu quản lý, các doanh nghiệp cĩ thể mở và lựa chọn các mẫu sổ kế tốn chi tiết cần thiết và phù hợp. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế tốn ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý phải tổng hợp số liệu, khĩa sổ, ghi thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối kỳ, căn cứ vào các số liệu ở sổ Nhật ký - Sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết tiến hành lập báo cáo kế tốn.
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế tốn lưu chuyển hàng hố 2.1.1. Khái niệm hàng hố Hàng hố là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu và thơng qua hoạt động đĩ mà doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận. 2.1.2. Phân loại hàng hố Hàng hố thường được phân theo các ngành hàng như sau: - Hàng vật tư thiết bị; - Hàng cơng nghệ phẩm tiêu dùng; - Hàng lương thực thực phẩm; - Hàng hố bất động sản. 2.1.3. Luân chuyển hàng hố Lưu chuyển hàng hố là quá trình đưa hàng hố từ lĩnh vực sản phẩm đến lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thơng qua phương thức mua bán. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, luân chuyển hàng hố đuợc thực hiện dưới hai phưong thức: bán buơn và bán lẻ. - Bán buơn: Là bán hàng cho doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất để gia cơng, chế biến hoặc bán ra. Trong giai đoạn này hàng hố được bán ra với số lượng lớn và hàng hố vẫn cịn nằm trong lĩnh vực lưu thơng. - Bán lẻ: Là hàng bán trực tiếp cho người tiêu dùng là các cá nhân hoặc các tổ chức kinh tế Trong giai đoạn này hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thơng đi vào lĩnh vực tiêu dùng., 2.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn luân chuyển hàng hố - Theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác nghiệp vụ kinh tế páht sinh trong quá trình luân chuyển hàng hố.
- - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình mua bán hàng và chấp nhân các chủ trương chính sách của Nhà nước. - Tính tốn chính xác các giá vốn, chi phí, giá bán và kết quả kinh doanh hàng hố. - Tổ chức kiểm tra hàng hố đúng quy định, theo dõi chặc chẽ và báo cáo kịp thời hàng tồn kho. 2.2. Kế tốn quá trình mua hàng Quá trình mua hàng là quá trình đơn vị bỏ tiền ra mua hàng hố chuẩn bị cho quá trình kinh doanh bán hàng. 2.2.1. Phương thức mua hàng Quá trình mua hàng trong nước gồm hai phương thức mua hàng chủ yếu sau: Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này, doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực tiếp mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp bằng phương tiện tự cĩ hoặc thuê ngồi. Sau khi nhận được hàng và hố đơn của bên bán, hàng hố thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về tổn thất xảy ra trong quá trình đưa hàng về doanh nghiệp mình. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp ký hợp đồng với bên bán, bên bán sẽ căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến cho doanh nghiệp theo địa điểm quy định trong hợp đồng bằng phương tiện tự cĩ hoặc thuê ngồi. Khi chuyển hàng đi thì hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp đã được hàng và chấp nhận thanh tốn. 2.2.2. Kế tốn nghiệp vụ mua hàng TK sử dụng: 151, 156 (1561, 1562), 331, 111, 112, 133. - Khi hàng và hố đơn cùng về, kế tốn định khoản: Nợ TK 156 (1561): trị giá hàng mua chưa thuế. Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK111,112,331,141,311: tổng giá trị thanh tốn.
- - Phản ánh chi phí mua hàng hố: Nợ TK 156 (1562): Chi phí mua chưa thuế. Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK111,112,331,141: tổng giá thanh tốn. - Trường hợp đã nhận háo đơn nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về: Nợ TK 151: Trị giá hàng mua chưa thuế. Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK111,112,331,141: Tổng giá thanh tốn. Trường hợp hàng mua về thừa, thiếu so với hĩa đơn: Thiếu so với hĩa đơn: Nợ TK 156(1561): Trị giá hàng hĩa thực nhập Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK138(1381)Trị giá hàng hĩa thiếu chờ xử lý. Cĩ TK331: Tổng số tiền phải thanh tốn. Thừa so với hĩa đơn: Trường hợp 1: Nhập số lượng ghi trên hĩa đơn, phần cịn thừa giữ hộ người bán: Nợ TK 156(1561): Trị giá hàng hĩa nhập kho theo hĩa đơn. Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK 33: Tổng số tiền phải thanh tốn. Đồng thời ghi nợ TK002: Trị giá hàng thừa. Khi xuất trả lại bên bán: Cĩ TK002: Trị giá hàng thừa. Trường hợp 2: Nhập kho tồn bộ: Nợ TK 156(1561):Trị giá hàng hĩa thực nhập Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK33: Tổng số tiền phải thanh tốn theo hĩa đơn Cĩ TK338 (3381) Trị giá hàng hĩa thừa chờ xử lý. Nếu doanh nghiệp mua luơn hàng thừa: Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý theo giá chưa thuế. Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Cĩ TK33: Tổng số tiền phải thanh tốn thêm.
- Nếu doanh nghiệp trả lại bên bán: Nợ TK 3381 Cĩ TK 156(1561) 2.2.3. Kế tốn chi phí khi mua hàng 2.2.3.1. Khái niệm chi phí thu mua hàng hĩa Chi phí thu mua hàng hĩa là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hĩa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cĩ liên quan đến việc thu mua hàng hĩa. 2.2.3.2. Chi phí thu mua hàng hĩa bao gồm Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản hàng hĩa từ nời mua về đến doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm hàng hĩa, tiền kho bãi, các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức ở quá trình thu mua, các chi phí khác như cơng tác phí của nhân viên thu mua . 2.2.3.3. Các tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hĩa Theo giá trị mua của hàng hĩa tiêu thức, số lượng hàng hĩa, trọng lượng hàng hĩa Chi phí Chi phí thu mua Chi phí thu mua liên quan đến + phát sinh phân bổ hàng tồn kho trong kỳ Trị giá của hàng cho hàng đầu kỳ hĩa đã xác định hĩa đã = x tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ Trị giá của hàng hiện cịn cuối kỳ và trong kỳ hàng hĩa đã xuất bán xác định tiêu thụ trong kỳ 2.2.4. Cách tính và hạch tốn thuế GTGT đầu vào 2.2.4.1. Khái niệm: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hĩa dịch vụ trong các quá trình sản xuất lưu thơng đến tiêu dùng. Hạch tốn thuế GTGT theo hai phương pháp: Khấu trừ thuế và trực tiếp. Đa số các doanh nghiệp hạch tốn theo phương pháp khấu trừ thuế.
- 2.2.4.2. Hạch tốn thuế GTGT đầu vào Kế tốn sử dụng tài khoản 1331 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ” để phản ánh thuế GTGT đầu vào. Kế tốn phản anh: Nợ TK 152, 153, 156 Giá mua chưa thuế. Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào Cĩ TK 111, 112, 331 . Tổng giá thanh tốn Thuế GTGT = Giá mua chưa thuế * Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT = Tổng giá thanh tốn - Giá mua chưa thuế Nếu giá mua hàng hĩa đã bao gồm thuế GTGT thì ta áp dụng cơng thức: Tổng gía thanh tốn Giá mua chưa thuế = 1 + % thuế suất Thuế GTGT được khấu trừ: Khi Cơng ty mua hàng hĩa dịch vụ phải hạch tốn thuế GTGT đầu vào, khi bán hàng phải nhập hĩa đơn thuế GTGT hạch tốn thuế đầu ra. Cuối tháng khấu trừ theo cơng thức: Số thuế GTGT cịn phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào
- 2.3. Kế tốn quá trình bán hàng 2.3.1. Kế tốn quá trình bán hàng 2.3.1.1. Phương pháp buơn bán hàng hĩa Bán buơn là việc bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Trong giai đoạn này hàng hĩa chưa đến tay người tiêu dùng, giá trị và gái trị sử dụng của hàng hĩa chưa thực hiện đầy đủ. Hiện nay, hiện nay cĩ hai phương thức buốn bán chủ yếu: bán hàng qua kho, bán hàng qua vận chuyển thẳng. Bán hàng qua kho: Hàng hĩa được mua và dự trữ trước trong kho rồi mới đem ra xuất bán, cĩ hai phương thức giao hàng như sau: * Phương thức chuyển hàng: Bên bán giao hàng tại địa điểm thỏa thuận ghi trên hợp đồng. Hàng hĩa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua nhận được hàng và đã trả tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì mới xác định là hàng đã tiêu thụ. Kế tốn phản ánh: Nợ TK 157 Giá mua hàng hĩa Cĩ TK 156 (1561) xuất gửi bán Khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn: Nợ TK 632 Trị giá hàng mua gửi bán Cĩ TK 157 xác định đã tiêu thụ Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3311 Thuế GTGT đầu ra * Phương thức nhận hàng trực tiếp: Khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại kho của bên bán. Khi bên mua nhận được hàng và ký vào hĩa đơn mua hàng thì hàng hĩa được xác định là đã tiêu thụ.
- Kế tốn phản ánh Nợ TK 632 Trị giá hàng mua xuất bán Cĩ TK 156(1561) xác định là đã tiêu thụ Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng (tính theo giá bán chưa thuế) Cĩ TK 3311 Thuế GTGT đầu ra Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồ, thuế. Bán buơn hàng chuyển thẳng - Hàng hố được mua đi bán lại ngay mà khơng nhập qua kho. Trường hợp cĩ bên bán tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bên mua bằng phương tiện tự cĩ hoặc thuê ngồi. Hàng hĩa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu. Chi phí vận chuyển tùy thuộc vào qui định trong hợp đồng. Kế tốn phản ánh: Nợ TK 157 Giá mua chưa thuế Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào Cĩ TK 111,112,331 Tổng giá thanh tốn - Trường hợp mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách hàng: Nợ TK 632 Giá mua chưa thuế Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào Cĩ TK 111,112,331 Tổng giá thanh tốn - Hàng vận chuyển thẳng đã tiêu thụ: Nợ TK 632 Trị giá hàng xác định Cĩ TK 157 là đã tiêu thụ
- Nợ TK 111,112,131 Tổng gái thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng (tính theo giá bán chưa thuế) Cĩ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra. * Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Trường hợp này kế tốn chỉ theo dõi số hoa hồng được hưởng từ việc mơi giới hàng cho nhà cung cấp hay khách hàng. Nợ TK 111,112, 131 Cĩ TK 511 Bán hàng qua đại lý (ký gửi hàng): Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì hàng này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi tiêu thụ. Doanh nghiệp sẽ chi cho đại lý hoặc bên ký nhận gửi một khoản hoa hồng và số tiền này được hạch tốn vào chi phí bán hàng. Nợ TK 157 Trị giá xuất kho Cĩ TK 156 gửi bán Phản ánh doanh thu, giá vốn của hàng đã tiêu thụ: Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý. Nợ TK 111,112,131 Số tiền nhận sau khi trừ hoa hồng Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Cĩ TK 157 Hàng gửi bán Phương thức bán hàng trả gĩp: Khi giao hàng cho người mua thì hàng được xác định là đã tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh tốn một phần ngay lần đầu, phần cịn lại sẽ được trả dần trong khoản thời gian nhất định và chịu một khoản lãi xuất qui định trong hợp đồng. Khoản lãi khơng được phản ánh vào TK 511 mà hạch tốn vào TK 515. Nợ TK 111,112 Số tiền trả lần đầu Nợ TK 131 Số tiền cịn thiếu Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng (tính theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế) Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Cĩ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
- Nợ TK 632 Giá vốn của hàng Cĩ TK 156 đã xác định tiêu thụ Khi thu tiền hàng lần sau: Nợ TK 111,112 Cĩ TK 131 Ghi nhận doanh thu tiền lãi do bán hàng trả chậm: Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện Cĩ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính 2.3.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hĩa Trong khâu bán lẻ, chủ yếu bằng tiền mặt. Do vậy thời điểm tiêu thụ được xác định ngay khi hàng hĩa được giao cho khách hàng. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Nhân viên thu ngân cĩ nhiệm vụ viết hĩa đơn thu tiền và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Ngồi ra hai phương thức trên cịn cĩ bán lẽ tự phục vụ, bán hàng tự động 2.3.2. Cách hạch tốn trường hợp bán hàng 2.3.2.1. Cách tính hàng xuất kho bán Cĩ thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Nhập trước xuất trước. Nhập sau xuất trước. Thực tế đích danh. Đơn giá bình quân. Đặc điểm và cơng thức tính của từng phương pháp: Nhập trước - xuất trước: Hàng hĩa xuất ra được tính theo giá tồn trong kho tương ứng với số lượng của nĩ nếu khơng đủ thì lấy theo giá tiếp theo thứ tự từ trước đến sau.
- Nhập sau - xuất trước: Hàng hĩa xuất ra được tính theo giá cảu lần nhập vào kho tương ứng với số lượng của nĩ và lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập. Đơn giá bình quân (ĐGBQ): Vào mỗi cuối kỳ kế tốn phải xác định đơn giá bình quân của hàng hĩa tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho. Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ ĐGBQ = Số lượng hàng hĩa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hĩa nhập trong kỳ Bình quân liên hồn: Vào mỗi lần xuất, kế tốn phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn kho và nhập đến lần xuất đĩ để làm giá xuất kho Cơng thức tính: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ ĐGBQ = Số lượng hàng hĩa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hĩa nhập trong kỳ Trong đĩ: Tr ị giá hàng hĩa xuất trong kỳ = Số lượng hàng hĩa trong kỳ * ĐGBQ Thực tế địch doanh: Hàng hĩa xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho thuộc lần nhập kho đĩ làm giá xuất kho 2.3.2.2. Cách xác định giá bán Giá bán là giá thỏa thuận giữa người mua và người bán được ghi trên hĩa đơn hay hợp đồng. Trị giá vốn xuất bán = Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán
- Trị giá vốn Trị giá vốn Chí phí quản lý doanh của hàng hĩa = hàng xuất kho + Chi phí bán hàng + nghiệp phân bổ cho lượng đã tiêu thụ để bán hàng đã tiêu thụ trong kỳ Giá bán được tính theo cơng thức: Giá bán = Giá mua (giá vốn) + Lợi nhuận 2.3.2.3. Hạch tốn giá vốn hàng bán Khi xuất kho hàng bán trực tiếp hoặc khi hợp đồng hàng hố đã được ký kết, đơn vị mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì kế tốn tiến hành xác định vốn và giá bán của hàng hĩa. Kế tốn sử dụng TK 632 để phản ánh giá vốn hàng xuất kho, khi bán hàng kế tốn xác định giá vốn: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Cĩ TK 156 2.3.3. Cách hạch tốn và tính thuế GTGT đầu ra 2.3.3.1. Khái niệm Thuế GTGT đầu ra là thuế ghi trên hĩa đơn mà doanh nghiệp cung ứng cho khách hàng. Thuế GTGT đầu ra dùng để phản ánh Cơng ty với Nhà nước về các khoản phí, lệ phí, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh tốn của Cơng ty đối với Nhà nước. Thuế GTGT đầu ra = Doanh nghiệp chưa thuế * Thuế suất GTGT 2.3.3.2. Hạch tốn và tính thuế GTGT đầu ra Kế tốn khi sử dụng TK 3331: “Thuế GTGT phải nộp” để hạch tốn. Khi bán hàng kế tốn ghi:
- Nợ TK111,112,131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Kế tốn định khoản khi nộp tiền Nợ TK 3331 Số tiền thuế phải nộp Cĩ TK 111,112 Cuối kỳ, kế tốn khấu trừ thuế: Nợ TK 3331 Cĩ TK 111,112 Nếu số dư cuối kỳ TK1331>TK3331: Doanh nghiệp được hồn thuế. Nếu số dư cuối kỳ TK13331<TK3331: Doanh nghiệp phải đĩng thuế. 2.3.4. Hạch tốn hàng tồn kho 2.3.4.1 Cĩ hai phương pháp hạch tốn: phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm tra định kỳ. * Đối với phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi thường xuyên về tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng. Cuối kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên tài khỏa hàng tồn khoi để so sánh với thực tế để phát hiện thừa, thiếu hàng hĩa và tìm hiểu nguyên nhân. * Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định trên cơ sở kiểm kê thực tế. Phương pháp này sẽ khơng phản ánh chính xác tình hình nhập, xuất hàng hĩa. Vì những hạn chế trên nên phương pháp này thường được áp dụng ở các đơn vị cĩ nhiều chủng loại hàng háo với quy cách theo mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, tình hình xuất thường xuyên liên tục. 2.3.4.2. Hạch tốn hàng tồn kho thừa thiếu qua kiểm kê (phương pháp kê khai thường xuyên) Kiểm kê hàng hĩa là cơng việc cần thiết để bảo vệ an tồn cho hàng hĩa và phát hiện kịp thời những sai sáot, vi phạm ghi chép và quản lý hàng hĩa. * Hạch tốn hàng háo thừa qua kiểm kê: - Nếu chưa xác định được nguyên nhân:
- Nợ TK 1561 Cĩ TK 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết - Nếu quyết định được giảm giá vốn: Nợ TK 3381 Cĩ TK 632 Giảm giá vốn hàng hĩa * Hạch tốn hàng hĩa thiếu qua kiểm kê: - Nếu giá trị thiếu được ghi tăng giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Cĩ TK 1561 - Nếu giá trị thiếu chưa xác định được nguyên nhân Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ giải quyết Cĩ TK 1561 Sau đĩ căn cứ vào quyết định xử lý: Nợ TK 1388 Bắt bồi thường Cĩ TK 632 Giá vốn hàng hĩa . Cĩ TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
- Sơ đồ 2.1. Kế tốn hàng hĩa 112,311,141,151,331 156 632 Nhập kho hàng mua ngồi, chi phi thu mua Xuất hàng hĩa để bán 133 Nếu được khấu trừ Thuế GTGT 338(3381) 138(1381) Hàng hĩa phát hiện thiếu qua kiểm kê chờ xử lý Hàng hĩa phát hiện thừa qua kiểm kê 632 157 Hàng hĩa đã bị trả lại Xuất hàng hĩa gửi đi nhập kho bán, gửi đại lý bán, ký gửi 111,112,331 Chiết khấu thương mại, giảm giá mua hàng, trả lại hàng mua 133
- 2.4. Hạch tốn doanh thu 2.4.1. Hạch tốn doanh thu bán hàng 2.4.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tồn bộ tiền hàng thu được hoặc sẽ thu được hoạt độnbg tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa hay cung ứng lao vụ, dịch vụ của đơn vị thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh. Hay nĩi cách khác, doanh thu là tổng gái trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế tốn. 2.4.1.2. Nội dung Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này khơng những cĩ ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà cịn cĩ ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng hĩa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, trợ cấp, trợ giá . Khơng hạch tốn vào TK doanh thu bán hàng các trường hợp sau: Hàng hĩa xuất kho cho bên ngồi gia cơng chế biến; số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; trị giá sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn; các khảon thu nhập về cho thuê tài sản cố định; thu nhập về hoạt động đầu tư tài chính hoặc thu nhập bất thường khác; hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, hĩa đơn GTGT, bảng kê khai hàng hĩa tiêu thụ, các chứng từ đã thanh tốn như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo ngân hàng. 2.4.1.3. Kế tốn sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp Kế tốn sử dụng TK 511, 512 để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện một kỳ sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng nội bộ, tài khoản nội bộ, tài khoản sử dụng để hạch tốn là 512. Doanh thu = Số lượng tiêu thụ * Đơn giá bán
- - Tài khoản 511 khơng cĩ số dư 2.4.1.3. Phương pháp hạch tốn Kế tốn phản ánh: Nợ TK 111,112,131 Tổng số tiền thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT Đối với doanh thu bán hàng nội bộ, kế tốn phản ánh Nợ TK 111,112,131 Tổng số tiền thanh tốn Cĩ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra - Doanh thu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn cịn phản anh doanh thu bán hàng được trả lại. Kế tốn ghi hàng bán bị trả lại Nợ TK 156 Nhập kho hàng bán trả lại Cĩ TK 632 Giá vốn hàng hĩa . - Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 511 Doanh thu giảm giá hàng bán Cĩ TK 111,112 Hàng bán bị trả lại - Đồng thời giảm giá tiền phải thu Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 131 Giảm giá tiền phải thu của khách hàng 2.4.2. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính 2.4.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập của đầu tư tài chính hoặc gửi vốn đầu tư khác. 2.4.2.2. Nội dung: Thu nhập này gồm nhiều hình thức: Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, mua bán sang nhượng đất, gĩp vốn liên doanh, thu tiền lãi ngân hàng, lãi cho vay vốn, lãi bán ngoại tệ, hoạt động khác.
- Tài khoản sử dụng 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn - Khi nhận được tiền lãi hay thơng báo về tiền lãi do hoạt động tài chính mang lại. Nợ TK 111,112, 138, Cĩ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính - Trường hợp khơng nhận tiền lãi mà tiếp tục đầu tư Nợ TK 121,222, 228, Cĩ TK 515 Chiết khấu thanh tốn được hưởng do tiền trước thời hạn. Nợ TK 331 Phải trả người bán Cĩ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập tài chính sang 911, xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515 Cĩ TK 911 2.4.3. Hạch tốn doanh thu hoạt động khác 2.4.3.1. Khái niệm Thu nhập từ các hoạt động khác là những khoản thu nhập ngồi hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. 2.4.3.2. Nội dung Thu nhập hoạt động khác bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu do tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng, quà biếu tặng của các tổ chức cá nhân - Tài khoản sử dụng 711 “doanh thu hoạt động khác” 2.4.3.3. Phương pháp hạch tốn - Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế tốn phản ánh: Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 711 Thu nhập khác Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Thu được các khoản nợ khĩ địi đã xĩa sổ nay thu hồi được: Nợ TK 111,112 Cĩ TK 711 2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu 2.5.1. Chiết khấu thương mại Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng khi họ mua xong hàng hĩa, dịch vụ với khối lượng lớn. - Cách hạch tốn: Phản ánh chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. Nợ TK 521 Chiết khấu thương mai Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111,112 Cĩ TK 131 Phải thu của khách hàng 2.5.2. Giảm giá bán hàng Là khoản giảm trừ được bên bán chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hĩa đơn vì hàng bán kém chất lượng, khơng đúng quy cách. Cách hạch tốn: Nợ TK 532 Cĩ TK 111,112 Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng Cĩ TK 131 Giảm giá phải thu của khách hàng 2.5.3. Hàng bán trả lại Là số hàng hĩa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do hàng kém phẩm chất, sai qui định, chủng loại . Cách hạch tốn: - Khi hàng hĩa bị trả lại, kế tốn ghi: Nợ TK 531 Theo qui định chưa thuế GTGT Cĩ TK 33311 Cĩ TK 111,112,131
- 2.6. Hạch tốn chi phí 2.6.1. Chi phí tài chính 2.6.1.1. Khái niệm Là những khoản tiền liên quan đến hoạt động về vốn, về đầu tư tại Cơng ty nhằm sử dụng một cách hợp lý các nguồn vốn tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty. 2.6.1.2. Nội dung Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, . Tài khoản sử dụng 635 “Chi phí tài chính” 2.6.1.3. Phương pháp hạch tốn - Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính Nợ TK 635 Cĩ TK 111,112,141,121,128,221,222 - Lãi tiền vay Nợ TK 635 Cĩ TK 111,311,341, - Lập dự phịng giảm giá chứng khốn Nợ TK 635 Cĩ TK 129,229 Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn, dài hạn 2.6.2. Giá vốn hàng bán 2.6.2.1. Khái niệm Là giá bán thực tế nhập kho của hàng hĩa được bán hoặc là giá thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành đã xác định tiêu thụ và xác định các tài khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. 2.6.2.2. Đặc điểm Nhằm xác định chính xác kết quả tiêu thụ hàng hĩa và giá vốn hàng hĩa tồn kho cuối kỳ, ta cĩ thể sử dụng phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp
- nhập trước xuất trước, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp thực tế đích danh. Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ Tài khảo sử dụng 632 “giá vốn hàng bán” 2.6.2.3. Phương pháp hạch tốn - Sản phẩm trực tiếp cho khách hàng trong kỳ. - Khi cĩ hợp đồng mua bán, hĩa đơn, giấy chấp nhận thanh tốn của đơn vị khách hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 632 Cĩ TK 155,156,157 - Nếu thành phẩm hàng hĩa xuất bán mà bị khách hàng trả lại thì kế tốn ghi: Nợ TK 155,156,157 Cĩ TK 632 - Cuối kỳ xác định giá vốn cảu sản phẩm đã được bán ra trong kỳ để kế`t chuyển sang TK 911: Nợ TK 911 Cĩ TK 632 2.6.3. Chi phí bán hàng 2.6.3.1. Khái niệm Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. 2.6.3.2. Nội dung - Chi phí bán hàng gồm: Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc và nhân viên quản lý phịng ban của Cơng ty; chi phí vận chuyển nội bộ và vận chuyển giao hàng; chi phí giới thiệu quảng cáo sản phẩm; chi phí mua ngồi phục vụ cho bộ phân bán hàng; chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng; chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ bán hàng; chi phí hoa hồng bán hàng; chi phí nhân viên bán hàng.
- - Tài khảo sử dụng 641 “chi phí bán hàng” 2.6.3.3. Phương pháp hạch tốn - Tiền lương phải trả nhân viên Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Cĩ TK 334 Tiền lương cơng nhân - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định Nợ TK 641 Cĩ TK 338 - Chi phí nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cu Nợ TK 641 Cĩ TK 152,153 Cĩ TK142(242) Cơng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần - Trường hợp vật liệu mua về dùng cho khâu bán hàng Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Nợ 133 Thuế GTGT Cĩ TK 111,112,331 các khoản phải trả - Chi phí khấu hao TSCĐ Nợ TK 641 Cĩ TK 214 - Chi phí hoa hồng cho đại lý Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Nợ 111,112,131 Các khoản phải thu Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 911 Kết quả kinh doanh Cĩ TK 641 Chi phí bán hàng
- 2.6.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.6.4.1. Khái niệm Là chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp. 2.6.4.2. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của BGĐ và nhân viên các phịng ban; chi phí vật liệu phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp; chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp; chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho tồn doanh nghiệp: nhà, văn phịng, phương tiện vận tải, thuế, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất, . Chi phí dự phịng: dự phịng phải thu nợ khĩ địi; chi phí dịch vụ mua ngồi: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phịng, thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ văn phịng doanh nghiệp, chi phí khác bằng tiền: chi phí tiếp khách, cơng tác phí, phí chuyển tiền, Tài khỏan sử dụng 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.6.4.3. Phương pháp hạch tốn - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642(6421) Chi phí nhân viên quản lý Cĩ TK 334 Tiền lương cơng nhân viên Cĩ TK 338 Các khồn tính theo lương - Chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý Nợ TK 642(6421) Chi phí vật liệu quản lý Cĩ TK 152 Nguyên vật liệu - Chi phí cơng cụ, dụng cụ phục vụ quản lý Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Cĩ TK 153 Cơng cụ xuất dùng phân bổ một lần Cĩ TK 142(242) Cơng cụ xuất dùng phần bổ nhiều lần
- - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Cĩ TK 214 - Chi phí về thuế, lệ phí Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 Thuế GTGT Cĩ TK 111,112 Số tiền phải nộp - Tiến điện nước, điện thoại, fax, thuê nhà, thuê bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho tồn bộ doanh nghiệp Nợ TK 642(6427) Chi phí dịch vụ mua ngồi Cĩ TK 111,112,331 Trả định kỳ Cĩ TK 142(242) Phân bố chi phí trả trước về tiền thuê nhà chi phí sửa chữa TSCĐ - Chi phí khác bằng tiền mặt Nợ TK 642(6428) Chi phí bằng tiền khác Cĩ TK 111,112,141, - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng đã tiêu thụ và hàng cịn tồn lại cuối kỳ Nợ TK 991 Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 142 Phân bổ chi phí Cĩ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.6.5. Chi phí khác 2.6.5.1. Khái niệm Chi phí hoạt động khác là các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt thơng thường của Cơng ty mang lại cũng cĩ thể là những chi phí bỏ sĩt từ những năm truớc đến năm nay mới phát hiện. 2.6.5.2. Nội dung - Chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán; tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí cịn lại.
- - Tài khoản sử dụng 811”Chi phí khác” 2.6.5.3. Phương pháp hạch tốn - Khi phát sinh các khoản chi phí từ hoạt động khác trong kỳ, kế tốn ghi: Nợ TK 811 Cĩ TK 111,112,141,331,338 - Chi phí thanh lý, nhượng bán, thanh lý TSCĐ + Thu tiến từ nhượng, bán, thanh lý TSCĐ Nợ TK 111,112,131 Cĩ TK 811 Cĩ TK3331 + Đồng thời phản ánh phần cịn lại giá trị của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý dùng vào sản xuất kinh doanh Nợ TK 214 Hao mịn TSCĐ Nợ TK 811 Chi phí khác Cĩ TK 211 TSCĐ hữu hình Cĩ TK 213 TSCĐ vơ hình - Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế. Nợ TK 811 Chi phí khác Cĩ TK 111,112 Cĩ TK3331 Thuế và các khoản phải nộp Cĩ TK 338 Phải trả phải nộp khác - Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí từ hoạt động khác phát sinh trong kỳ về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 Cĩ TK 811 2.7. Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh 2.7.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả sau cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong kỳ hạch tốn. Kết quả kinh doanh là một chỉ
- tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đuợc xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí các hoạt động kinh tế đã thực hiện trong kỳ. - Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp khi đi vào hoạt động là lợi nhuận, nĩ là nguồn vốn quan trọng để tích luỹ tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống người lao động. - Kết quả kinh doanh của Cơng ty bao gồm: Kết quả sản xuất kinh doanh chínhh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. DT Chi phí Doanh Giá vốn hoạt hoạt Thu Chi KQKD = thu - hàng - 641 – 642 + động - động + nhập - phí thuần bán tài tài khác khác chính chính Doanh Doanh Chiết khấu Giảm Hàng Thuế TTĐB, XK thu = thu - thương mại - giá hàng - bán - GTGT tình theo thuần bán trả lại pp trực tiếp 2.7.2. Nội dung Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế tốn theo dõi các tài khoản: Doanh thu thuần TK511, giá vốn bán hàng TK632, chi phí bán hàng TK641, chi phí quản lý doanh nghiệp TK642, thu nhập hoạt động tài chính TK515, chi phíhoạt động tài chính TK635, thu nhập hoạt động khác TK 711, chi phí hoạt động khác TK811. 2.7.3. Hạch tốn tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh 2.7.3.1. Kết chuyển chi phí kinh doanh Nợ TK 911 Kết chuyển kinh doanh Cĩ TK 632 Giá vốn bán hàng Cĩ TK635 Chi phí tài chính Cĩ TK641 Chi phí bán hàng Cĩ TK642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Cĩ TK811 Chi phí khác
- 2.7.3.2. Kết chuyển hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá Nợ TK 511 Số tiền giảm xuống Cĩ TK 521 Chiết khấu thương mại Cĩ TK531 Hàng bán bị trả lại Cĩ TK532 Giảm giá hàng bán 2.7.3.3. Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK911 Kết quả kinh doanh 2.7.3.4. Kết chuyển thu nhập tài chính thuần Nợ TK515 Thu nhập hoạt động tài chính Cĩ TK911 Kết quả kinh doanh 2.7.3.5. Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK711 Thu nhập khác hàng Cĩ TK911 Kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh: + Kết quả kinh doanh >0: Cơng ty cĩ lãi. Kế tốn định khoản Nợ TK911 Kết quả kinh doanh Cĩ TK421 Lợi nhuận chưa phân phối + Kết quả kinh doanh <0: Cơng ty cĩ lỗ. Kế tốn định khoản Nợ TK421 Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK911 Kết quả kinh doanhn phối
- Sơ đồ 2.2. Kết tốn xác định kết quả kinh doanh 632,635,641,642,811 911 511,512,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu 421 421 Kết chuyển lãi hoạt Kết chuyễn lỗ hoạt động KD trong kỳ động KD trong kỳ
- CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THỦY SẢN NGỌC THỦY THÁNG 12/2010 3.1. Kế tốn luân chuyển hàng hĩa: 3.1.1. Một số mặt hàng tại Cơng ty Cơng ty TNHH Tư vấn Thủy sản Ngọc Thủy (sau đây gọi tắt là Cơng ty Ngọc Thủy) cĩ tư vấn kỹ thuất nuơi tơm và kinh doanh các mặt hàng như: thức ăn, thuốc phịng trị bệnh, hĩa chất, vật tư, dầu nhớt phục vụ nuơi tơm và các loại thủy sản khác. Ở đây, trong phạm vi cuốn báo cáo này chỉ đề cập đến cơng tác kế tốn về hoạt động kinh doanh các thuốc, hĩa chất và thức ăn cho tơm sú trong tháng 10 năm 2009. 3.1.2. Một số trường hợp được xem là hàng mua - hàng bán và thời điểm ghi chép hàng mua - hàng bán 3.1.2.1. Trường hợp được xem là hàng mua - Hàng mua về dùng cho hoạt động kinh doanh của Cơng ty - Hàng mua bị hao hụt tổn thất, thiếu mất trong quá trình mua do Cơng ty chịu theo hợp đồng đã ký. 3.1.2.2. Thời điểm ghi chép hàng mua Thời điểm xác định và ghi chép việc mua hàng đã hồn thành là khi: - Đơn vị nhận được hàng hĩa từ nhà cung cấp - Đã thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn 3.1.2.3. Trường hợp đươc xem là hàng bán - Hàng hĩa xuất đổi lấy hàng hĩa khác khơng tương tự về bản chất. - Hàng hĩa xuất làm biếu, tặng, quảng cáo, chào hàng. - Hàng hĩa hao hụt, tổn thất trong khâu bán do khách hàng chịu. 3.1.2.4. Thời điểm ghi nhận doanh thu Là thời điểm hàng bán được xác định là tiêu thụ.
- - Trường hợp bán buơn: Bán buơn qua kho, bán buơn vận chuyển thẳng (cĩ tham gia thanh tốn) theo phương thức chuyển hàng, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền của khách hàng hoặc khách hàng khơng thơng báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn. - Trường hợp bán lẻ (qua chi nhánh): Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của Trưởng chi nhánh. 3.2. Kế tốn quá trình thu mua 3.2.1. Phương thức mua hàng của Cơng ty Cơng ty mua hàng theo 2 phương thức: Nhận hàng trực tiếp tại kho của người bán và theo phương thức chuyển hàng. + Theo phương thức mua hàng trực tiếp thì Cơng ty cử nhân viên đến kho người bán để nhận hàng căn cứ vào hĩa đơn đặt hàng. Cơng ty dùng phương tiện vận tải của mình để chuyển hàng về Cơng ty. Lúc này chi phí mua hàng do Cơng ty chịu và cơng ty sẽ chịu tổn thất trong quá trình vận chuyển. + Theo phương thức chuyển hàng: Người bán cử nhân viên của họ đến kho của Cơng ty, nhân viên Cơng ty tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho. Chi phí vận chuyển lúc này do người bán chịu cũng như mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển hàng hĩa. 3.2.2. Cách hạch tốn các trường hợp cụ thể tại Cơng ty Cơng ty kinh doanh với qui mơ lớn nên cĩ nhiều hình thức khi mua hàng, như thanh tốn bằng chuyển khoản hoặc trả chậm (trong vịng 30 ngày), Cơng ty rất ít sử dụng tiền mặt để thanh tốn tiền hàng. Việc này rất hợp lý trong xu thế hiện nay. Khi sử dụng tiền mặt để thanh tốn cĩ rất nhiều hạn chế: tốn thời gian của nhân viên, chi phí đi lại rất tốn kém và khơng được an tồn khi giữ số tiền mặt quá lớn. Vì vậy, Cơng ty chỉ thanh tốn bằng tiền mặt những khoản chi nhỏ và thường xuyên. Thực tế Cơng ty căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0016526 ngày 25/10/2010 Cơng ty Ngọc Thủy cĩ mua thức ăn tơm của Cơng ty TNHH Uni-President VN
- tại Tiền Giang với giá mua chưa thuế là 123.766.671 đồng, thuế suất thuế GTGT là 5% chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 500.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất 10%. Kế tốn định khoản: Nợ TK 1561: 126.766.671 Nợ TK 133: 6.188.329 Cĩ TK 331: 129.955.000 Chi phí vận chuyển: Nợ TK1562: 500.000 Nợ TK 133: 50.000 Cĩ TK 111: 550.000 Vẫn trong ngày 25/10/2010 theo hĩa đơn GTGT số 0016594 Cơng ty mua thêm 3.220kg thức ăn tơm của Cơng ty Uni-President VN với giá mua chưa thuế là 76.676.196 đồng thuế GTGT là 5% chưa thanh tốn cho người bán. Hàng về nhập kho đủ. Kế tốn định khoản: Nợ TK 1561: 76.676.196 Nợ TK 133: 3.833.804 Cĩ TK 331: 80.510.000 3.2.3. Cách hạch tốn thuế GTGT đầu vào - Cơng ty Ngọc Thủy tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Kế tốn sử dụng tài khoản 1331 để phản ánh thuế GTGT đầu vào. - Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào thì Cơng ty chỉ khấu trừ theo thuế GTGT đầu ra thực tế, phần thuế cịn lại đượ chuyển sanh kỳ sau khấu trừ tiếp. - Hiện nay, Cơng ty sử dụng các mức thuế suất: + 10%, 5% cho hàng mua vào (tùy từng loại mặt hàng). + 10%, 5% cho hàng bán ra (tùy từng loại mặt hàng).
- Cơng ty mua hàng hĩa về dùng cho việc kinh doanh với những mặt hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Thực tế trong ngày 28/10/2010 Cơng ty Ngọc Thủy phát sinh thuế đầu vào như sau: Tổng giá thanh tốn cho Cơng ty TNHH Uni-President VN là 68.966.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT là 5% kế tốn phản ánh như sau: Trị giá mua chưa thuế của hàng hĩa. 68.966.000 = 65.681.906 đồng 1 + 5% Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hĩa là 65.681.906 x 5% = 3.284.094 đồng. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 1561 65.681.906 Nợ TK 133: 3.284.094 Cĩ TK 331: 68.966.000 3.3. Kế tốn quá trình bán hàng 3.3.1. Phương thức bán hàng tại Cơng ty Khi cĩ nhu cầu khách hàng sẽ điện thoại hoặc fax đến Cơng ty để đặt hàng. Sau đĩ bộ phận tài xế và nhân viên giao hàng vận chuyển hàng hĩa đến nơi theo yêu cầu. Cĩ 2 phương thức bán hàng tại Cơng ty Ngọc Thủy, bán buơn và bán lẻ. 3.3.1.1. Phương thức bán buơn hàng hĩa * Bán hàng qua kho: Thực tế Cơng ty Ngọc Thủy khi xuất hàng bán buơn cho đại lý theo phương thức chuyển hàng, ngay khi đại lý nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì kế tốn xác định là hàng đã tiêu thụ. Trường hợp bán hàng cho đại lý khơng phải là gửi bán hợp đồng thì đại lý cũng khơng được hưởng hoa hồng khi bán hàng.
- Vào ngày 10/12/2010 theo hĩa đơn GTGT số 0024131 của Cơng ty Ngọc Thủy cĩ xuất kho bán cho đại lý Mỹ Loan ở Bình Đại thức ăn nuơi tơm và thuốc cĩ giá vốn là 107.281.351 đồng. Giá bán chưa thuế là 110.961.905 đồng, thuế GTGT 5%. Khách hàng chưa thanh tốn. Kế tốn định khoản: Nợ TK 632: 107.284.351 Cĩ TK 156: 107.284.351 Nợ TK 131: 116.510.000 Cĩ TK 511: 110.961.905 Cĩ TK 3331: 5.548.095 Đến ngày 12/12/2010 đại lý Mỹ Loan dùng tiền mặt trả nợ tiền hàng Nợ TK 111: 116.510.000 Cĩ TK 131, ML: 116.510.000 * Bán buơn vận chuyển thẳng: - Trị giá hàng mua được vận chuyển bán thẳng: Nợ TK 157 Giá mua chưa thuế Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào Cĩ TK 111,112,331 Tổng giá thanh tốn. - Hàng vận chuyển bán thẳng đã được tiêu thụ: Nợ 632 Trị giá hàng Cĩ TK 157 xác định là đã tiêu thụ - Đồng thời: Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK511 Doanh thu bán hàng (tính theo giá bán chưa thuế) Cĩ TK33311 Thuế GTGT đầu ra Thực tế tại Cơng ty căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0024737 ngày 13/12/2010 Cơng ty Ngọc Thủy cĩ mua thức ăn tơm của Cơng ty TNHH Uni- president VN tại Tiến Giang với trị giá mua chưa thuế là 93.893.333 đồng, thuế suất thuế GTGT 5% chưa thanh tốn cho người bán. Hàng khơng về nhập kho
- mà vận chuyển bán thẳng cho đại lý Khưu Tấn Lũy với giá bán là 95.238.095 đồng, thuế GTGT 5%, khách hàng chưa thanh tốn. - Trị giá hàng mua: Nợ TK 157: 93.893.333 Nợ TK 133: 4.694.667 Cĩ TK 331 KTL 98.588.000 - Hàng vận chuyển bán thẳng đã tiêu thụ: Nợ TK 632: 93.893.333 Cĩ TK 157: 93.893.333 - Đồng thời: Nợ TK 131 KTL: 100.000.000 Cĩ TK 511: 95.238.095 Cĩ TK 3331: 4.761.905 Ngày 1/12/2010 kế tốn lập ủy nhiệm chỉ gửi đến ngân hàng yêu cầu trả nợ tiền hàng mua ngày 13/12/2010 và số tiền hàng cịn thiếu ngày 12 và 13/10/2010 cho Cơng ty TNHH Uni-President VN tại Tiền Giang với tổng số tiền là 510.695.080 đồng Nợ TK 331: 510.695.000 Cĩ TK 112: 510.695.000 Ngày 19/12/2010 đại lý Khưu Tấn Lũy đem tiền mặt đến Cơng ty để trả nợ tiền hàng, số tiền 100.000.000 đồng Nợ TK 111: 100.000.000 Cĩ TK 131 KTL 100.000.000 3.3.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hĩa Cơng ty áp dụng 2 phương pháp: - Bán lẽ thu tiền trực tiếp: Khách hàng mua hàng hĩa và thanh tốn một lần tại Cơng ty, kế tốn ghi hĩa đơn và nộp tiền cho thủ quỹ tại phịng kế tốn.
- - Khách đặt hàng qua điện thoại: Khách hàng điện thoại đến Cơng ty đặt số lượng hàng sau đĩ bộ phận tài xế và nhân viên giao hàng vận chuyển hàng hĩa đến nơi bên mua yêu cầu. Kế tốn ghi nhận doan thu thơng qua “ Báo cáo bán hàng” (cĩ kèm theo hĩa đơn bán hàng làm chứng từ gốc). Sau đây là bút tốn phản ánh khi Cơng ty xuất kho bán cho khách hàng. Nợ TK 111 Cĩ TK 511 Số tiền Cĩ TK 3331 Vào ngày 21/12/2010 Cơng ty cĩ xuất kho bán cho anh Nguyễn Văn Nghĩa ở Bình Đại thức ăn tơm và thuốc với giá vốn là 291.428.520 đồng, giá bán chưa thuế là 293.411.428 đồng thuế GTGT là 5%. Đến ngày 31/12/2010, anh Nghĩa đã thanh tốn tiền hàng bằng tiền mặt chi phí bốc xếp hàng bán Cơng ty đã trả bằng tiền mặt là 678.000 đồng Nợ TK 632 291.428.320 Cĩ TK 156 291.428.520 Nợ TK 131N 308.082.000 Cĩ TK 511 293.411.429 Cĩ TK 3331 14.670.572 - Chi phí bốc xếp Nợ TK 641 678.400 Cĩ TK 111 678.400 Ngày 31/12/2010: Nợ TK 111 308.082.000 Cĩ TK 131N 308.082.000 3.3.2. Cách tính giá hàng hĩa xuất kho bán Cơng ty Ngọc Thủy kinh doanh hàng hĩa với rất nhiều chủng loại mẫu mã và qui cách khác nhau, với quy mơ lớn nên tình hình nhập xuất hàng hĩa thường xuyên vì vậy Cơng ty tính giá hàng hĩa xuất kho bán theo phương pháp đơn giá
- bình quân cuối kỳ theo phương pháp này thì cuối mỗi kỳ kế tốn phải xác định đơn giá bình quân của hàng hĩa tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho. Tại Cơng ty đầu tháng 12 thức ăn tơm UP 203 tồn kho 1.200 kg, đơn giá là: 17.240 đồng/kg Ngày 03/12/2010 nhập kho 2.000kg đơn giá 17.524 đồng/kg Ngày 142/2010 nhập kho 1.000kg đơn giá 17.524 đồng/kg Trong tháng 12 Cơng ty xuất kho 1.000kg thức ăn up 203 cho chị Thủy Cơng ty tính giá xuất kho như sau: Giá xuất (1.200 x 17.240) + (2.000 x 17.523) + (1.000 x 17.524) kho = x 1.000 (1.200 + 2.000 + 1.000) = 17.442.381 đồng 3.3.3. Một số tài khoản sử dụng để hạch tốn Một số tài khoản sử dụng để hạch tốn là TK111, TK112, TK131, TK156, TK3331, TK 632, TK511, TK531 3.3.4. Hạch tốn các trường hợp bán hàng cụ thể tại Cơng ty * Hạch tốn giá vốn hàng bán: Trong thực tế giá vốn hàng bán được xác định dựa trên 2 yếu tố. - Giá xác định ghi trên hố đơn do bên bán xuất hĩa` đơn cho Cơng ty. - Chi phí thu mua hàng hĩa về nhập kho Doanh nghiệp dựa vào gia trên hĩa đơn, cộng với chi phí thu mua làm giá vốn của hàng hoa xuất kho. Kế tốn sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng xuất kho. Khi bán hàng, kế tốn xác định giá vốn: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Cĩ TK 156 Thực tế 25/12/2010 theo hĩa đơn GTGT số 0024152 của Cơng ty TNHH Ngọc Thủy cĩ xuất bán cho khách hàng Thu Viễn ở Bình Đại - Bến Tre thức ăn
- tơm với giá vốn là 2.799.960 đồng. Giá bán chưa thuế là 3.030.857 đồng, thuế GTGT là 5% đã trả bằng tiền mặt. Kế tốn định khoản Nợ TK 632 2.799. 960 Cĩ TK 156 2.799.960 Nợ TK 111 3.182.400 Cĩ TK 511 3.030.857 Cĩ TK 3331 151.543 Và theo hĩa đơn GTGT số 0024159 ngày 27/12/2010 của Cơng ty Ngọc Thủy cĩ xuất kho bán cho ơng Tư Nghiêm ở Bình Địa - Bến Tre thức ăn tơm với giá là 171.428 đồng. Giá bán chưa thuế là 7.743.809 đồng, thuế GTGT 5% khách hàng cịn nợ. Kế tốn định khoản Nợ TK 632 7.171.428 Cĩ TK 156 7.171.428 Nợ TK 131.N 8.131.000 Cĩ TK 511 7.743.809 Cĩ TK 3331 387.191 * Hạch tốn doanh thu bán hàng Vì Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá bán khơng bao gồm thuế GTGT đầu ra. Khi xuất kho, hàng hĩa giao cho khách hàng nếu thu tiền hay chấp nhận thanh tốn cĩ nghĩa là hàng hĩa đã được tiêu thụ, kế tốn ghi nhận doanh thu bán hàng. Khi xuất kho hàng bán và đã thu tiền, kế tốn phản ánh: Nợ TK 111 Tổng số tiền đã thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT
- Khi xuất kho hàng bán, khách hàng chấp nhận thanh tốn, kế tốn phản ánh: Nợ TK 131(chi tiết) Tổng số tiền đã thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT Cơng thức: Doanh thu = Số lượng * Đơn giá Thực tế vào ngày 28/12/2010, theo hĩa đơn GTGT số 0024163 của Cơng ty TNHH Ngọc Thủy cĩ xuất kho bán cho anh Nguyễn Văn Thanh ở Bình Đại - Bến Tre thức ăn tơm 100kg SP202, 200kg SP203S và 80kgSP203 với giá vốn là 9.140.953 đ. Giá bán chưa thuế: + SP202: 25733,33 + SP203S 25733,33 + SP203 25638,10 Thuế GTGT 5% khách hàng cịn nợ. Kế tốn xác định doanh thu: Doanh thu = (100kg x 25733,33) + (200 x 25733,33) + (80 x 25638,10) = 9.771.047. Kế tốn định khoản: Nợ TK 632 9.140.953 Cĩ TK 156 9.140.953 Nợ TK 111 10.259.600 Cĩ TK 511 9.771.047 Cĩ TK 3331 488.553 3.3.6. Cách hạch tốn thuế GTGT đầu ra Xuất phát từ tình hình thực tế, đối với Cơng ty chuyên kinh doanh hàng hĩa thì Cơng ty phải tính thuế đầu vào, Cơng ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế nên đầu vào cũng như đầu ra 5%, 10% (tùy từng loại mặt hàng)
- Kế tốn sử dụng tài khoản 3331 “ Thuế GTGT phải nộp” * Khi xuất hàng bán, kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra * Cuối kỳ, kế tốn khấu trừ thuế: Nợ TK 3331 Cĩ TK 133 Trong tháng 12/2010 Cơng ty Ngọc Thủy phát sinh các loại thuế như sau: - Doanh thu bán chưa thuế là: 3.986.830.000 đồng - Thuế suất 5%, 10% các mặt hàng bán ra là 236.600.300 đồng Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong quá trình mua hàng trong tháng là 212.184.000 đồng. Số tiền thuế GTGT cần phải nộp cho Nhà nước: 236.600.300 - 212.184.000 = 24.416.300 đồng. Cuối kỳ kế tốn khấu trừ thuế: Nợ TK 3331: 212.184.000 Cĩ TK 1331: 212.184.000 Khi nộp thuế: Nợ TK 3331: 24.416.300 Cĩ TK 111: 24.416.300 3.4. Xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH tư vấn thủy sản Ngọc Thủy 3.4.1. Cách xác định kết quả kinh doanh - Để xác định kết quả kinh doanh, kế tốn phải theo dõi các tài khoản. + Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp + Thu nhập, chi phí hoạt động khác.
- + Tài khoản sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là TK 911 - Hạch tồn kết quả kinh doanh, kế tốn sử dụng TK 421 và TK 911 Kế tốn định khoản: + Nợ TK 911 số tiền (lãi) Cĩ TK 421 + Nợ TK 421 số tiền (lỗ) Cĩ TK 911 3.4.2. Kế tốn chi phí: 3.4.2.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm: - Tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng, cơng nhân bốc xếp; - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ bán hàng như: Xe đẩy dùng vận chuyển hàng; - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng (xe tải vận chuyển hàng đem bán); - Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ bán hàng như tiền điện, nước, điện thoại; - Chi phí khác bằng tiền như: Chi tiếp khách, tiền xăng dầu để vận chuyển hàng bán. Khi chi phí bán hàng phát sinh trong tháng thì kế tốn tập hợp theo tháng đĩ vì vậy khơng cần phải phân bổ chi phí bán hàng. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” Ngày 14/12/2010 theo PC/T12 – 21 chi tiền tiếp khách cho bộ phận bán hàng là 285.000 đồng. Kế tốn ghi: Nợ TK 641 285.000 Cĩ TK 111 285.000
- Ngày 26/12/2010 theo PC/T12 – 25 chi thanh tốn tiền điện thoại ở bộ phận bán hàng là 3.799.447 đồng, trong đĩ thuế GTGT 10%. Nợ TK 641 3.454.043 Nợ TK 133 345.404 Cĩ TK 111 3.799.447 Ngày 25/12/2010 khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận bán hàng là 30.560.500 đồng. Nợ TK 641 30.560.500 Cĩ TK 214 30.560.500 Cuối tháng 12/2010 cơng ty kết chuyển tồn bộ chi phí bán hàng trong tháng 12 sang tài khoản 911 Nợ TK 911 132.589.843 Cĩ TK 641 132.589.843 3.4.2.2. Chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc và nhân viên các phịng ban; - Chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: văn phịng phẩm (mực in, giấy viết, ); - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho tồn doanh nghiệp như: phương tiện đi lại, máy vi tính, máy in, phần mềm kế tốn - Thuế, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất - Chi phí dịch vụ mua ngồi như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phịng, thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ văn phịng doanh nghiệp - Chi phí khác bằng tiền như chi tiếp khách, cơng tác phí, phí chuyển tiền qua ngân hàng Khi chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng thì kế táon tập hợp theo tháng đĩ vì vậy khơng cần phải phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: kế táon sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Ngày 15/12/2010 theo PC/T12 – 23 chi tiền tiếp khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.800.000 đồng. Nợ TK 642 1.800.000 Cĩ TK 111 1.800.000 - Ngày 18/12/2010 theo PC/T12 – 29 thanh tốn tiền điện, nước, điện thoại dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.330.950 đồng, trong đĩ thuế GTGT là 10%. Nợ TK 642 3.937.227 Nợ TK 133 393.723 Cĩ TK 111 4.33.950 - Trong ngày 23/12/2010 phát sinh chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.990.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chưa trả tiền người bán. Nợ TK 642 2.990.000 Nợ TK 133 299.000 Cĩ TK 331 3.289.000 Cuối tháng 12 cơng ty kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng sang tài khoản 911. Nợ TK 911 108.596.162 Cĩ TK 642 108.596.162 3.4.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ thuế nên doanh thu trong phần hạch tốn là doanh thu thuần. - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 3.986.830.000 Cĩ TK 911: 3.986.830.000 - Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Nợ TK 911: 3.842.936.505 Cĩ TK 632: 3.601.750.500 Cĩ TK 641: 132.589.843 Cĩ TK 642: 108.596.162 * Xác định kết quả kinh doanh - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3.986.830.000 - 3.842.936.505 = 143.893.495 Kế tốn định khoản: Nợ TK 911: 143.893.495 Cĩ TK 421: 143.893.495 Vậy trong tháng 12/2010 Cơng ty Ngọc Thủy lời là 143.893.495. SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN KẾT QUẢ KINH DOANH TK632 TK911 TK511 3.601.750.500 3.601.750.500 3.986.830.000 3.986.830.000 TK641 132.589.843 132.589.843 TK642 108.596.162 108.596.162 TK421 143.893.495 143.893.495
- Đơn vị: Cơng ty TNHH Ngọc Thủy Mẫu số B02 - DN Địa chỉ: 5B, KP2, P7, TP. Bến Tre ( Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 30/3/2006 Của bộ trưởng bộ tài chính) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ IV NĂM 2010 Đơn vị tính: VN Đ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 3.986.830.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 3.986.830.000 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 3.601.750.000 5. Lợi nhuận nộp về bán hàng và cung cấp 20 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 Trong đĩ: chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 132.589.843 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 108.596.162 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 143.893.495 (30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) 11. Thu nhập khác 31 12. Vhi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50 = 50 143.893.495 30 + 40 ) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 35.973.374 16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 107.920.121 (60 = 50 - 51 - 51) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
- CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 4.1. Nhận xét Qua ba tháng thực tập tại Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An em đã học hỏi và tiếp thu được phần nào về hoạt động kinh doanh của Cơng ty em xin cĩ vài ý kiến nhận xét như sau: - Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An tuy với quy mơ khơng lớn nhưng vẫn tạo được uy tín và sự hợp tác tốt đẹp với khách hàng. - Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tương đối đầy đủ, đáp ứng được quá trình làm việc của cán bộ cơng nhân viên. - Bộ máy kế tốn Cơng ty khí gọn nhẹ gồm: kế tốn trưởng, kế tốn hàng hĩa, kế tốn kho, 1 thủ quỹ, kế tốn tiền lương được tổ chức chặt chẽ - Ban Giám Đốc cĩ trình độ quản lý cao. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn, hoạt động tích cực, nhạy bén, cĩ tinh thần trách nhiệm đã gĩp phần khơng nhỏ cho kết quả cĩ được của Cơng ty. - Việc ghi chép vào sổ kế tốn được thực hiện 1 cách chi tiết, rõ ràng theo từng nghiệp vụ với số liệu phát sinh của từng tài khoản. Đồng thời Cơng ty cũng thực hiện đúng những quy định về biểu mẫu chứng từ do bộ tài chính nhà nước ban hành. 4.2. Kiến nghị Nhìn chung nhân viện cơng ty đã hồn thành tốt được những chỉ tiêu mà cơng ty đưa ra. Tuy nhiên Cơng ty cần tham khảo 1 số kiến nghị để bổ sung vào chiến lược kinh doanh của mình như sau: - Cơng ty cần xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường và theo dõi thị trường mục tiêu mới. - Mở rộng địa bàn trên tồn tỉnh, tạo sự tin tưởng ở người tiêu dùng - Mở rộng địa bàn trên tồn tỉnh, tạo sự tin tưởng ở người tiêu dùng. - Nên đầu tư thêm phương tiện vận chuyển. - Tăng cường thu hồi các khoản thu để tránh đồng vốn khơng luân chuyển được.
- - Cần đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hĩa. - Khơng ngừng tiết kiệm những chi phí khơng cần thiết. - Cơng ty cũng cần mở rộng thêm mạng lưới nhân viên thị trường để cĩ thể thường xuyên khảo sát thị trường, theo dõi sự biến động giá cả để kinh doanh các mặt hàng phù hợp cho từng thời điểm cũng như cập nhật nhanh nhu cầu thị hiếu của khách hàng, giúp cơng ty đạt được lợi nhuận cao gĩp phần vào việc phát triển vững mạnh và lau dài của cơng ty. 4.3. Kết luận Cơng ty TNHH Thủy sản Phú An ra đới với mục tiêu quan trọng là lợi nhuận, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, đáp ứng nhu cầu của thị trường với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và việc quản lý chặt chẽ nên cơng ty kinh doanh rất hiệu quả. Qua đề tài này em đã khái quát được phần nào tình hình hoạt động của cơng ty. Mong rằng trong tương lai với sự kết hợp giữa năng lực hiện cĩ cùng những thời cơ thuận lợi mới cơng ty sẽ khơng ngừng phát triển lớn mạnh và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Với kiến nghị và trình độ cịn hạn chế nên sẽ khơng tránh khỏi những sai sĩt rất mong được sự thơng cảm và đĩng gĩp ý kiến của thầy cơ và các anh chị phịng kế tốn cơng ty. Cuối cùng em xin gởi đến quý thầy cơ trường Cao đẳng Bến Tre cùng các cơ chú anh chị trong cơng ty lời chúc sức khỏe, thành đạt và lời cám ơn chân thành nhất. Trân trọng kính chào!
- MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Mục lục Lời mở đầu CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty 1 1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơng ty 2 1.2.1.Chức năng: 2 1.2.2. Nhiệm vụ: 2 1.2.3. Quyền hạn: 2 1.3. Những thuận lợi và khĩ khăn của Cơng ty 2 1.3.1. Thuận lợi 2 1.3.2. Khĩ khăn 2 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty 3 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 3 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 3 1.4.3. Quy trình luân chuyển hàng hĩa 4 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Cơng ty 6 1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty 6 1.5.2. Nhiệm vụ và chức năng của phịng kế tốn 6 1.5.3. Một số tài khảon thường dùng tại Cơng ty 7 1.5.4. Hệ thống kế tốn đang áp dụng: 8 1.5.5. Hình thức kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty 8 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế tốn lưu chuyển hàng hố 10 2.1.1. Khái niệm hàng hố 10 2.1.2. Phân loại hàng hố 10
- 2.1.3. Luân chuyển hàng hố 10 2.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn luân chuyển hàng hố 10 2.2. Kế tốn quá trình mua hàng 11 2.2.1. Phương thức mua hàng 11 2.2.2. Kế tốn nghiệp vụ mua hàng 11 2.2.3. Kế tốn chi phí khi mua hàng 13 2.2.3.1. Khái niệm chi phí thu mua hàng hĩa 13 2.2.3.2. Chi phí thu mua hàng hĩa bao gồm 13 2.2.3.3. Các tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hĩa 13 2.2.4. Cách tính và hạch tốn thuế GTGT đầu vào 13 2.3. Kế tốn quá trình bán hàng 15 2.3.1. Kế tốn quá trình bán hàng 15 2.3.1.1. Phương pháp buơn bán hàng hĩa 15 2.3.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hĩa 18 2.3.2. Cách hạch tốn trường hợp bán hàng 18 2.3.2.1. Cách tính hàng xuất kho bán 18 2.3.2.2. Cách xác định giá bán 19 2.3.2.3. Hạch tốn giá vốn hàng bán 20 2.3.3. Cách hạch tốn và tính thuế GTGT đầu ra 20 2.3.3.1. Khái niệm 20 2.3.3.2. Hạch tốn và tính thuế GTGT đầu ra 20 2.3.4. Hạch tốn hàng tồn kho 21 2.3.4.1 Cĩ hai phương pháp hạch tốn: 21 2.3.4.2. Hạch tốn hàng tồn kho thừa thiếu qua kiểm kê 21 2.4. Hạch tốn doanh thu 24 2.4.1. Hạch tốn doanh thu bán hàng 24 2.4.1.1. Khái niệm 24 2.4.1.2. Nội dung 24 2.4.1.3. Kế tốn sử dụng TK 511 24 2.4.1.3. Phương pháp hạch tốn 25 2.4.2. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính 25 2.4.2.1. Khái niệm 25 2.4.2.2. Nội dung: 25
- 2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn 26 2.4.3. Hạch tốn doanh thu hoạt động khác 26 2.4.3.1. Khái niệm 26 2.4.3.2. Nội dung 26 2.4.3.3. Phương pháp hạch tốn 26 2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu 27 2.5.1. Chiết khấu thương mại 27 2.5.2. Giảm giá bán hàng 27 2.5.3. Hàng bán trả lại 27 2.6. Hạch tốn chi phí 28 2.6.1. Chi phí tài chính 28 2.6.1.1. Khái niệm 28 2.6.1.2. Nội dung 28 2.6.1.3. Phương pháp hạch tốn 28 2.6.2. Giá vốn hàng bán 28 2.6.2.1. Khái niệm 28 2.6.2.2. Đặc điểm 28 2.6.2.3. Phương pháp hạch tốn 29 2.6.3. Chi phí bán hàng 29 2.6.3.1. Khái niệm 29 2.6.3.2. Nội dung 29 2.6.3.3. Phương pháp hạch tốn 30 2.6.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 31 2.6.4.1. Khái niệm 31 2.6.4.2. Nội dung 31 2.6.4.3. Phương pháp hạch tốn 31 2.6.5. Chi phí khác 32 2.6.5.1. Khái niệm 32 2.6.5.2. Nội dung 32 2.6.5.3. Phương pháp hạch tốn 33 2.7. Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh 33 2.7.1. Khái niệm 33 2.7.3. Hạch tốn tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh 34
- 2.7.3.1. Kết chuyển chi phí kinh doanh 34 2.7.3.2. Kết chuyển hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá 35 2.7.3.3. Kết chuyển doanh thu thuần 35 2.7.3.4. Kết chuyển thu nhập tài chính thuần 35 2.7.3.5. Kết chuyển thu nhập khác 35 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THỦY SẢN NGỌC THỦY THÁNG 12/2010 3.1. Kế tốn luân chuyển hàng hĩa: 37 3.1.1. Một số mặt hàng tại Cơng ty 37 3.1.2. Một số trường hợp 37 3.1.2.1. Trường hợp được xem là hàng mua 37 3.1.2.2. Thời điểm ghi chép hàng mua 37 3.1.2.3. Trường hợp đươc xem là hàng bán 37 3.1.2.4. Thời điểm ghi nhận doanh thu 37 3.2. Kế tốn quá trình thu mua 38 3.2.1. Phương thức mua hàng của Cơng ty 38 3.2.2. Cách hạch tốn các trường hợp cụ thể tại Cơng ty 38 3.2.3. Cách hạch tốn thuế GTGT đầu vào 39 3.3. Kế tốn quá trình bán hàng 40 3.3.1. Phương thức bán hàng tại Cơng ty 40 3.3.1.1. Phương thức bán buơn hàng hĩa 40 3.3.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hĩa 42 3.3.2. Cách tính giá hàng hĩa xuất kho bán 43 3.3.3. Một số tài khoản sử dụng để hạch tốn 44 3.3.4. Hạch tốn các trường hợp bán hàng cụ thể tại Cơng ty 44 3.3.6. Cách hạch tốn thuế GTGT đầu ra 46 3.4. Xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH tư vấn thủy sản Ngọc Thủy 47 3.4.1. Cách xác định kết quả kinh doanh 47 3.4.2. Kế tốn chi phí: 48 3.4.2.1. Chi phí bán hàng 48 3.4.2.2. Chi phí quản lí doanh nghiệp 49
- 3.4.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 50 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 4.1. Nhận xét 53 4.2. Kiến nghị 53 4.3. Kết luận 54