Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh viễn thông FPT chi nhánh Bến tre - Lê Minh Tuấn

pdf 50 trang huongle 4511
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh viễn thông FPT chi nhánh Bến tre - Lê Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_cong_ty.pdf

Nội dung text: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh viễn thông FPT chi nhánh Bến tre - Lê Minh Tuấn

  1.    Đề tài: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH VIỄN THƠNG FPT CHI NHÁNH BẾN TRE
  2. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH FPT VIỄN THƠNG BẾN TRE
  3. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY FPT VIỄN THƠNG BẾN TRE
  4. CHƯƠNG 3 KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH VIỄN THƠNG FPT BẾN TRE
  5. CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
  6. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển cùng đi đơi với sụ phát triển đĩ là cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao. Do đĩ nhu cầu dịch vụ của người dân ngày càng dược nâng lên, trong đĩ nhu cầu về nghe nhìn và truy cập thơng tin là rất cần thiết.Do đĩ dịch vụ về đường truyền mạng và truyền hình cáp là một dịch vụ đang trên đà phát triển và cuộc chạy đua giữa các đại gia về dịch vụ này đang diễn ra rất quyết liệt. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường và dịch vụ truyền thơng đang thịnh hành, do đĩ cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre đã đem đến cho khách hàng một dịch vụ truyền thơng tốt nhất đáp ứng được mọi nhu cầu của tầng lớp nhân dân. Một trong những khâu quan trọng phát triển ngành dịch vụ của cơng ty trước hết ta phải quan tâm đến nguồn nhân lực. Tuy nhiên để khai thác tốt nguồn nhân lực dịi hỏi phải kích thích người lao động cải thiện đời sống cơng nhân viên, khen thưởng đối với người đưa ra ý tưởng kinh doanh hiệu quả. Điều đĩ thể hiện rõ nhất qua việc trả lương cho cán bộ cơnh nhân viên tại cơng ty. Tiền lương là một đồn bẩy kinh tế thúc đẩy tình hình kinh doanh của cơng ty đi lên. Để gĩp phần nhỏ vào sự phát triển của ngành king doanh viễn thơng trơng giai đoạn hiện nay. Được sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cơ và anh chị tại cơng ty đã giúp đõ em hồn thành đề tài tiền lương và các khoản trích theo lương. Với những kiến thức cịn hạn hẹp, giữa lý luận và thực tiễn cịn nhiều hạn chế đề tài khơng thể tránh khỏi những sai sĩt, rất mong được sự đĩng gĩp nhiệt tình của quí thầy cơ và tồn thể cơ chú anh chị tại cơng ty. Sau cùng em xin chúc quí thầy cơ trường Cao Đẳng Bến Tre được dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp “vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Đồng thời xin chúc tồn thể cơ chú anh chị đang cơng tác tại cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre luơn hồn thành tốt nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh, xây dựn cơng ty ngày càng lớn mạnh.
  7. LỜI CẢM ƠN  Kính gởi: - Ban chủ nhiệm, phịng kế tốn và tồn thể cơ chú, anh chị tại cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre. - Ban Giám Hiệu, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên hướng dẫn cùng tất cả các thầy cơ khoa kinh tế trường Cao Đẳng Bến Tre. Qua hai năm học tập ở trường em đã tiếp thu được nhũng kiến thức quí báo cùng với sự dạy bảo tận tình của thầy cơ khoa Kinh Tế - Tài Chính. Để giúp em tiếp xúc với thực tế cịn rất mới mẻ và để học hỏi kinh nghiệm là điều rất cần thiết cho chuyên mơn của em sau này. Do đĩ, nhà trường đã tổ chức cho em đi thực tập để tiếp xúc với cơng việc thực tế và để nâng cao nghiệp vụ và năng lực làm việc sau này, được sự phân cơng của trường và sự chấp thuận của cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre đã giúp em thực tập và tiếp xúc với thực tế. Em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, thầy cơ và giáo viên hướng dẫn cùng tất cả các cơ chú anh chị của cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre lời cảm ơn chân thành vì đã giúp em trong thời gian qua. Cuối cùng em xin chúc sức khỏe quí thầy cơ và địng kính chúc các anh chị phịng kế tốn, tập thể cơng nhân viên của cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre được dồi dào sức khỏe, an khang, thịnh vựơng vì sự nghiệp khơng ngừng nâng cao chất lượng và qui mơ của cơng ty. Kính chúc cơng ty FPT viễn thơng Bến Tre ngày càng lớn mạnh, doanh thu ngày càng cao, lợi nhuận càng vượt định mức. Bến Tre, ngày tháng năm 2011 Học sinh thực tập LÊ MINH TUẤN
  8. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Bến Tre, ngày tháng năm 2011 Ký tên và đóng dấu
  9. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Bến Tre, ngày tháng năm 2011
  10. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH VIỄN THƠNG FPT MIỀN NAM CHI NHÁNH BẾN TRE 1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH viễn thơng FPT Bến Tre. - Thành lập ngày 31-7-1997, cơng ty cổ phần viễn thơng FPT, thuộc cơng ty cổ phần FPT khởi đầu với tên gọi trung tâm dịch vụ trực tuyến. Hơn 10 năm qua, từ một trung tâm xây dựng trung tâm và phát triển mạng trí tuệ Việt Nam với 4 thành viên, giờ đây, FPT Telecom đã trở thành một trong 4 nhà cung cấp đường truyền Internet đầu tiên tại Việt Nam, hiện chiếm 30% thị phần với gần 400.000 thuê bao với tổng số gần 3.000 nhân viên và hơn 30 chi nhánh trên tồn quốc. tính đến tháng 5-2010, cơng ty viễn thơng FPT đã cĩ hạ tầng ở 33 tỉnh, thành phố sau: + Miền Nam: Thành Phố HCM,Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang, Đà Lạt, Tiền Giang, Bến tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, Tây Nimh, Bình Thuận. + Miền Trung: Đà Nẵng, Nha Trang, Vinh, Buơn Mê Thuộc, Bình Định, Thừa Thiên - Huế, Thanh Hĩa, Phú Yên. + Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phịng, Hải Dương, Thái Nguyên, Nam Định, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Phú thọ. - Đến nay, FPT Telecom cĩ 3 cơng ty vùng, gồm: FPT Telecom miền Bắc, FPT Telecom miền Trung, FPT Telecom miền Nam. Trong năm 2011, FPT Telecom dự kiến cĩ mặt tại 40 tỉnh thành và hướng tới mục tiêu đạt 1 triệu thuê bao Internet vào năm 2011. 1.2 Nhiệm vụ và chức năng 1.2.1 Nhiệm vụ - Tình hình kinh doanh và nhiệm vụ của cơng ty TNHH viễn thơng FPT Chi nhánh Bến Tre gồm một số nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động sau: SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 1
  11. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Cung cấp hạ tầng mạng viễn thơng cho dịch vụ Internet băng thơng rộng. - Đại lý cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thơng, Internet. - Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng internet, điện thoại di động. - Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại di động. - Đại lý cung cấp trị chơi trực tuyến trên mạng internet, điện thoại di động. - Đại lý cung cấp dịch vụ truyền hình, phim ảnh, âm nhạc trên mạng internet, diện thoại di động. - Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thơng và internet 1.2.2 Chức năng - Cơng ty TNHH viễn thơng FPT Bến Tre là cơ sở trực thuộc thực hiện hoạch tốn theo phương pháp báo cáo sổ. - FPT Teleccom cung cấp hạ tầng để phát triển, vận hành và cung cấp các dịch vụ cho tất cả đối tác với cộng đồng diện tử chung. - Hiện nay, FPT Telecomphát triển thành 5 cơng ty thành viên: + Cơng ty TNHH viễn thơng FPT Miền Bắc (FTN ). + Cơng ty TNHH viễn thơng FPT Miền Nam (FTS ). + Cơng ty TNHH viễn thơng FPT Miền Trung (FTM ). + Cơng ty TNHH viễn thơng Quốc tế FPT (FTI ). + Cơng ty cổ phần dịch vụ trực tuyến FPT (FOC ) 1.3 Quy mơ sản xuất và đặc điểm kinh doanh của cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre. - Dịch vụ kết nối internet đa dạng đáp ứng các nhu cầu kết nối khác nhau của khách hàng: cáp (ADSL, Fiber ), wifi, wimax, - Cung cấp dịch vụ trên một đường truyền, FPT Telecm tích hợp mọi dịch vụ cĩ thể cung cấp dươi dạng diện tử và truyền dẫn đến khách hàng như: voice, video, data, 1.4 Những thuận lợi và khĩ khăn 1.4.1 Thuận lợi Tuy mới thành lập chi nhánh nhưng cơng ty đạt được những thuận lợi nhất định: SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 2
  12. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Năm 2008: là năm đầu tiên FPT telecom hoạt động theo mơ hình tổng cơng ty, các lĩnh vực kinh doanh được chia tách về cho các cơng ty thành viên, tập trung hoạt động chuyên sâu trong từng lĩnh vực.Vượt lên những khĩ khăn chung của suy thối kinh tế, FPT telecom đã hồn thành tốt kế hoạch doanh số năm 2008. Tổng doanh số tồn FPT telecom đạt 1.301,6 tỷ đồng, tăng 49.13% so với năm 2007. - Năm 2009: kết thúc năm tài chính năm 2009, với những nổ lực kinh doanh, quản trị, doanh số tồn FPT telecom hơn 1.851 tỷ đồng đạt 108.9% kế hoạch đề ra, tăng 42.5% so với năm 2008. Lợi nhuận năm 2009 của FPT telecom cũng đạt mức tăng trưởng cao so với năm trước. Lợi nhuận trước thuế đạt 504,174 triệu đồng, tăng 51% so với năm 2008 và đạt 101.9%. Số lượng thuê bao của FPT telecom đạt gần 400.000 và tăng 28% so với năm 2008. - Năm 2010: tính đến hết quí I, FPT telecom đạt 526,2 tỷ đồng, tăng 27,5% so với cùng kỳ năm ngối. Lợi nhuận trước thuế là 131,4 tỷ đồng. Tổng số thuê bao phát triển trong quý I/2010 là 58.225 thuê bao. 1.4.2 Khĩ khăn - Do mới thành lập cho nên cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực cịn nhiều yếu kém so với đơn vị bạn. - Việc phát triển kinh doanh tìm kiếm khách hàng cịn gặp nhiều khĩ khăn. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 3
  13. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 1.5.1 Sơ đồ tổ chức quản lý SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 4
  14. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1.5.2 Các phịng ban và chức năng * Đại hội đồng cổ đơng - Gồm tất cả cát cổ đơng cĩ quyền biểu quyết là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty, thơng qua định hướng phát triển của cơng ty. - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, hội đồng quản trị, ban kiểm sốt. - Quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ cơng ty. - Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm, xét và xử lý qui phạm hội đồng quản trị, ban kiểm sốt, quyết định tổ chức lại hay giải thể cơng ty. * Chủ tịch hội đồng quản trị - Là người quản lý cơng ty cĩ tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơng ty khơng thuộc thẩm quyền của hội đồng cổ đơng. * Ban kiểm sốt - Thực hiện qưyền giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trong việc quản lý điều hành cơng ty, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đơng trong việc thực hiện các quyền được giao. * Giám đốc: - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty. - Trực tiếp phụ trách cơng tác tài chính, kinh doanh, đầu tư và phát triển. - Duyệt các quyết tốn, thành lập hay giải thể hoặc sáp nhập các đơn vị, nhân sự. - Chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động tồn cơng ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước và trước đại hội đồng cổ đơng. * Phĩ giám đốc: là ngưới chịu trách nhiệm trực tiếp lĩnh vực hoạt động cùng một số cơng việc chức năng theo ủy quyền của giám đốc triển khai các hoạt động đảm bảo điều độ, điều hành các diạch vụ và lĩnh vực cơng ty đang kinh doanh. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 5
  15. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Phịng kế tốn: - Tham mưu cho giám đốc về điều hành kinh doanh, tính tốn thẩm định các lĩnh vực đầu tư. - Theo dõi vốn và điều chuyển tiền tệ trong cơng ty. - Quản lý sử dụng vốn, tài sản của chế độ quản lý, tài chính của nhà nước và các qui định của cơng ty. Định kì báo cáo cơng ty kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. - hàng thành lập báo cáo, kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra gửi về cơng ty theo qui định cuối mỗi kì kế tốn cĩ nhiệm vụ lập báo cáo tài chính phương hướng hoạt động cho kì sau. 1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn 1.6.1 Sơ đồ tổ chức Kế tốn trưởng Kế tốn tổng hợp Kế tốn Kế tốn Kế tốn quỹ tiền tiền ngân mặt lương, hàng BHXH, thơng kê 1.6.2 Nhiệm vụ từng bộ phận - Kế tốn trưởng: SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 6
  16. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Tổ chức ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực lịp thời đầy đủ tồn bộ tài sản và phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty. + Tính tốn và trích nộp đúng, đủ kịp thời các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, trích lập các quỹ đầy đủ. + Lập đầy đủ và gởi đúng hạng các báo cáo kế tốn theo đúng chế độ qui định. + Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế tốn, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế tốn thuộc bí mật nhà nước. + Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nang cao trình độ xây dựng đội ngủ cán bộ, nhân viên kế tốn trong đơn vị. + Giám sát việc giải quyết xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát hư hỏng các khoản nợ khơng địi được và các khoản thiệt hại khác. + Giám sát việc chấp hành các chính sách nhà nước, giám sát, việc kiểm kê tài sản đúng luật theo đúng chủ trương và chế độ qui định. + Tham mưu cho ban giám đốc, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của cơng ty. Đồng thời, báo cáo lên giám đốc kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài chính của cơng ty. - Kế tốn tổng hợp : + Trợ lý cho kế tốn tổng hợp các số liệu, lập báo cáo tài chính háng tháng để trình lên kế tốn trưởng. + Thống kê, phân tích tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh, theo dõi kiểm tra quyết tốn các loại hoạt động sản xuất thu, danh thu, chi phí lãi lỗ. + Kiểm tra dữ liệu kế tốn để in sổ cái hàng tháng tổ chức phối hợp với nhân viên kế tốn khác trong phịng, để kiểm dị tồn bộ hệ thống tài khoản kế tốn, trên sổ cái và cân đối số phát sinh kiểm dị các bút tốn và điều chỉnh phát hiện cĩ sai sĩt + Bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu, kế tốn thống kê và cung cấp tài liệu cho các bộ phận cĩ liên quan SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 7
  17. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Kế tốn viên: Cĩ nhiệm vụ cụ thể, theo dõi chi tiết về tài sản cố định, vật tư hàng hĩa và tình hình cơng nợ của cơng ty. Theo sự phân cơng của kế tốn trưởng, lập kế hoạch tài chính tổ chức thanh tốn kịp thời, đầy đủ trích lập và sử dụng các chế độ đúng mục đích. - Thủ quỹ: thu phí và bảo quản tiền mặt của cơng ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động thu phí bằng tiền mặt hàng ngày thủ quỹ phải kiểm về số tiền, quỹ, về mặt thực tế, tiến hánh đối chiếu số liệu với kế tốn, nếu cĩ lệnh kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và tìm biện pháp xử lý. 1.6.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty - Hệ thống tài khoản đang được áp dụng: Nhưng thơng dụng nhất là tài khoản của kế tốn bao gồm như tài khoản 334, tài khoản 632, tài khoản 627, tài khoản 641, tài khoản 642, - Khi phải thanh tốn lương cho cơng nhân viên kế tốn sử dụng tài khoản 334, ngồi ra trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, cùng những khoản thu nhập của cơng nhân viên cũng phản ánh qua tài khoản này. Tiền lương chính phủ của giám đốc, nhân viên bảo vệ thì kế tốn ghi vào tài khoản 627. 1.6.4 Hình thức kế tốn đang áp dụng Tại cơng ty đang áp dụng phương pháp hạch tốn theo hình thức chứng từ, ghi sổ. - Đặc trưng cơ bản của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi, kế tốn tổng hợp từ các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được ghi theo sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế tốn lập dựa theo cơ sở chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cĩ cùng nội dung kinh tế, chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng và cĩ chứng từ gốc đính kèm. Đồng thời phải được kế tốn trưởng kí duyệt trước khi vào sổ kế tốn - Các loại sổ chủ yếu + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 8
  18. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Sổ cái + Sổ kế tốn chi tiết * Sơ đồ tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty Hình thức chứng từ ghi sổ và giải thích cách ghi sổ Chứng từ gốc Sổ thẻ kế tốn chi tiết Bảng tổng hợp Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chứng từ gốc quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính * Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu * Ưu điểm Dễ hiểu, dễ ghi chép, dễ phát hiện sai sĩt. * Nhược điểm - Ghi chép trùng lấp làm cho cơng việc kế tốn dồn nhiều vào cuối kỳ gây khĩ khăn cho việc lập báo cáo và cung cấp thơng tin. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 9
  19. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Điều kiện vận dụng: áp dụng cho những doanh nghiệp cĩ nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh sử dụng nhiều tài khoản. * Trình tự ghi chép - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: là sổ kế tốn tổng hợp dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh doanh. Phát sinh theo trình tự thời gian từ các chứng từ ghi sổ, vừa kiểm tra vừa đối chiếu với số liệu với bảng cân đối số phát sinh. - Chứng từ ghi sổ cĩ thể ghi theo 2 phương pháp: + Ghi chép nội dung kinh tế của chứng từ, tức là các chứng từ cĩ nội dung kinh tế được ghi chung vào một sổ chứng từ ghi sổ. + Ghi theo một vế của chứng từ. Ví dụ : Tài khoản 111 ( tiền mặt ) ta tập hợp những chứng từ phát sinh theo một bên Nơ của tài khoản 111 để ghi vào một chứng từ ghi sổ, những chứng từ liên quan đến bên Co của tài khoản 111 được ghi vào một chứng từ ghi sổ. Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kinh tế được qui định trong hệ thống tài khoản. Trong sổ cái được mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản được mở một trang hay một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiếu hay ít. Cĩ hai loại sổ cái là sổ cái nhiều cột và sổ cái ít cột. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 10
  20. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRICH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY VIỄN THƠNG FPT BẾN TRE Khái niệm, phân loại tiền lương và các khoản phụ cấp trích theo lương. 2.1 Khái niệm * Tiền lương: - Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của sức lao động đã bỏ ra. Trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh tốn theo kết quả lao động cuối cùng. - Tiền thưởng là số tiền mà cơng ty thưởng cho các cá nhân bộ phận trong doanh nghiệp đã dạt thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. - Tiền lương của người lao động được hưởng, xác định theo 2 cơ sở chủ yếu là số lượng và chất lượng lao động của mỗi người. - Tiền thưởng bao gồm: Thưởng trong thi đua và thưởng trong sản xuất kinh doanh như: Thưởng do nâng coa chất lượng sản xuất sản phẩm, thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng kiến, do tăng năng suất. - Phụ cấp: Ngồi tiền lương mà người lao động được hưởng, họ cịn được hưởng các khoản phụ cấp theo qui định của doanh nghiệp như: phụ cấp làm thêm ca, giờ, chất độc hại. * Các khoản trích theo lương. - BHXH: Là trợ cấp xã hội, lấy từ thu nhập quốc dân của nền kinh tế, trợ cấp cho những người, nghỉ việc trong các trường hợp như: đau ốm, thai sản, tai nạn, hưu trí, tử tuất theo chế độ nhà nước các doanh nghiệp được trích 15% vào chi phí. Trong đĩ 15% trong tổng số lượng phần này doanh nghiệp chịu. Ngồi ra người lao động phải đĩng 5% trên mức lương phần này kế tốn phải trừ vào lương của từng người. Tại doanh nghiệp 15% nộp cho cơ quan tài chính, số tiền nộp lên này do nghành Thương binh xã hội quản lý để chi trả cho việc trợ cấp hưu trí, tử tuất cịn 15% dùng vào trợ cấp khĩ khăn của doanh nghiệp cho cán bộ cơng nhân viên. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 11
  21. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Chế độ trợ cấp ốm đau: - Người lao động nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn rủi ro mà cĩ xác nhận của tổ chức y tế do bộ y tế quyết định được hưởng trợ cấp ốm đau. - Người lao động nghỉ việc do hủy hoại sức lao động do say rượu hoặc dùng chất ma túy thì khơng được hưởng trợ cấp ốm đau. - Người lao động cĩ con thứ nhất, thứ hai dưới 7 tuổi bị ốm đau, cĩ yêu cầu của tổ chức y tế phải nghỉ việc chăm sĩc con ốm đau được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. - Nười lao đọng thực hiện các biện pháp kế hoạch hĩa dân số thời gian nghỉ việc do bộ y tế qui định và được hưởng trợ cấp. - Mức trợ cấp ốm đau được tính tùy thuộc vào thời gian đĩng bảo hiểm xã hội. * Chế độ trợ cấp thai sản: - Lao động nữ cĩ thai sinh con thứ nhất, thứ hai nghỉ việc đi khám thai 3 lần mỗi lần miễn một ngày. - Mức trợ cấp thai sản trong thời gian nghỉ bằng 100% mức tiền lương đĩng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ. Ngồi ra, khi sinh con được hưởng trợ cấp một lần bằng một tháng tiền lương đĩng bảo hiểm xã hội. * Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động bị tai nạn trong các trường hợp sau được hưởng trợ cấp tai nạn lao động: - Bị tai nạn trong giờ làm việc tại nơi làm việc, kể cả làm việc ngồi giờ do yêu cầu của người sử dụng lao động. - Bị tai nạn ngồi giờ người làm việc khi thực hiện cơng việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động. - Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về đến nơi làm việc. Sau khi điều trị ổn định thương tật, người sử dụng lao động cĩ trách nhiệm sắp xếp cơng việc phù hợp cho người lao động và được sử dụng theo qui định của bộ y tế. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 12
  22. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Người bị tai nạn lao động đươch hưởng trợ cấp tùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động và được tính mức tiền lương tối thiểu chung do chính phủ cơng bố. * Chế độ hưu trí: Người lao động được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng khi nghỉ việc mà cĩ một trong các điều kiện sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và cĩ thời gian đĩng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên. - Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và cĩ đủ 20 năm đĩng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đĩ thời gian làm việc thuộc một trong các trường hợp sau: + Đủ 15 năm làm nghề hoặc cơng việc độc hại, nặng nhọc. + Đủ 15 năm làm việc ở nơi cĩ phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên. + Đủ 10 năm cơng tác ở miền Nam. * Bảo hiểm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ việc trích lập theo tỉ lệ qui định trên tiền lương phải trả cho cơng nhân viên trong kì theo chế độ hiện hành doanh nghiệp trích và nộp cho cơ quan quản lý là 4.5% trên tổng thu nhập của người lao động, trong đĩ 3% doang nghiệp chịu và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động 1.5% trừ vào lương người lao động. * Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao động cĩ tham gia đĩng gĩp trong các hoạt động khám chữa bệnh. * Kinh phí cơng đồn: Là khoản kinh phí dành cho hoạt động của tổ chức cơng đồn cơ sở tại đơn vị và cơng đồn cấp trên. * Ý nghĩa: Qua mối quan hệ phụ thuộc này cho chúng ta thấy được vai trị của tiền lương là cơng cụ tác dụng của cơng tác quản lý họat động sản xuất kinh doanh. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị của các loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ cho các doanh nghiệp. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 13
  23. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Do đĩ tiền lương cĩ tác dụng thúc đẩy người lao động tích cực, đẩy mạnh tiến độ khoa học kỹ thuật, các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy. 2.2 Phân loại 2.2.1 Phân loại về tiền lương. - Tại cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre chỉ trích lương cơng nhân viên dưới hình thức trả lương theo thời gian. - Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động dựa vào thời hạn làm việcthực tế cấp bậc cơng việc và tháng lương của người lao động. - Tiền lương tính trả theo thời gian cĩ thể tính theo tháng, tuần, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời hạn lao động của cơng ty. + Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính + Nhược điểm Chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn bĩ với kết quả lao động đã được thực hiện do đĩ khơng thúc đẩy cho người lao động tăng năng suất lao động, nên hiệu quả làm việc khơng cao, hình thức này chỉ áp dụng địi hỏi tinh thần tự giác, chất lượng cao. * Các loại tiền lương theo thời gian Tuỳ theo các yêu cầu của trình độ quản lý thịi gian lao động của cơng ty, việc tính trả lương theo thời gian được phân thành các loại sau: - Tiền lương tháng (Lth ): Là tiền lương mà cơng ty phải trả hàng tháng cho người lao động của mình dựa trên hợp đồng lao động. Cơng thức: Lth = Mi *( 1+ Tổng hệ số phụ cấp )*H SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 14
  24. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Trong đĩ Lth: Mức lương tháng. Mi: Lương cơ bản của người lao động cĩ hệ số cấp bậc là i. 1: Hệ số lương. H: hệ số trượt giá. Hiện nay theo mức lương tối thiể nhà nước qui định 730.000 đồng tuỳ vào tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp chỉ cĩ thể xác định mức lương tối thiểu do nhà nước qui định. - Tiền lương tuần (Lt ): Là tiền thù lao mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động của cơng ty mình sau một tuần lao động, được xác định trên cơ sở tiền. Cơng thức: Lth* 12 tháng L = t 52 tuần Trong đĩ Lth: Mức lương tháng. - Tiền lương ngày (Ln ): Là tiền lương trả cho một ngày làm việc được dựa trên cơ sở là tiền lương tháng chia cho 26 ngày. Cơng thức: Lth Ln = * số ngày làm việc trong tháng 26 Tiền lương ngày Tiền lương giờ = *số ngày làm việc 8 giờ SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 15
  25. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Hình thức trả lương thep sản phẩm: - Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao động khối lượng sản phẩm, cơng việc và nhiện vụ đã hồn thành đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã qui định vào đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm. - Tiền lương tính theo sản phẩm được tính như sau: số lượng sản phẩm, đơn giá. Cơng thức: Tiền lương phải trả = cơng việc được hồn thành * tiền lương. - Tiền lương sản phẩm gián tiếp được tính theo từng người lao động hay tập thể, người lao động, thuộc bộ phận gián tiếp và được tính như sau: Cơng thức Tiền lương trả Tiền lương được Tỷ lệ bộ phận = tính của bộ * lương gián tiếp phận trực tiếp gián tiếp Các hình thức trả lương theo thời gian: - Tiền lương theo thời hạn đơn: Căn cứ vào thời gian làm việc và mức lương, các khoản phụ cấp để tính trả lương cho người lao động theo tháng ngày cơng nhật. - Tiền lương theo thời gian cĩ thưởng: là hình thức kích thích người lao động tăng chất lượng sản phẩm và chú ý đến chất lượng lao động được giao. Đây là hình thức trả lương theo thời gian và kết hợp với tiền lương. - Tiền lương theo thới gian cĩ hưởng được chia làm hai bộ phận: + Lương theo thời gian giản đơn bao gồm: Lương cơ bản cộng phụ cấp cao độ khi hồn thành cơng việc và đạt yêu cầu chất lượng. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 16
  26. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Các khoản thưởng: chi trả cho người lao động khi họ vượt lao động hoặc giảm tỷ lệ phế phẩm hay hồn thành xuất sắc cơng việc được giao. * Các trường hợp làm ngồi giờ: Việc trả lương cho cơng nhân viên kế tốn phải áp dụng các phương pháp sau: - Nếu cấp bậc cơng việc phù hợp với cấp bậc cơng nhân thì áo dụng theo phương pháp chia lương. - Nếu bố trí nhân viên khơng phù hợp với cấp bậc cơng việc. * Nếu cấp bậc cơng việc nhỏ hơn cấp bậc kỹ thuật 2 thì tiền lương thực lãnh bằng tiền lương cấp bậc cơng việc. Chênh lệch một bậc lương. * Nếu cấp bậc cơng việc lớn hơn cấp bậc kỹ thuật thì kế tốn phải xem xét nếu họ hồn thành đạt kết quả cao thì phải trả tương xứng với bậc cơng việc. * Trường hợp làm thêm giờ ban đêm được tính ngồi tiền lươngtheo chế đọ cộng phụ cấp làm thêm. - Trường hợp nhân viên làm thêm lễ hoặc ngày chủ nhật thì kế tốn phải tính thêm 100% lương. * Lương nghỉ ốm: Lương căn bản, những ngày nghỉ ốm do bảo hiểm xã hội trả. 830.000 Lương nghỉ ốm = hệ số cơ bản * * số ngày nghỉ * 75% 26 Ví dụ: Võ Thị Kim Cương được tính lương nghỉ ốm 1 ngày như sau: Hệ số 2.59 Mức lương tối thiểu: 730.000 đồng. Số ngày nghỉ 1 ngày 830.000 Lương nghỉ ốm trong một ngày = 2.59 * * 1 * 75% = 62.010đ 26 SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 17
  27. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.2.2 Các khoản trích theo lương * Chứng từ. - Bảng thanh tốn lương dùng để thanh tốn chi trả lương cho từng người lao động hoặc cho từng phịng ban, từng đơn vị. - Bảng tổng hợp tiền lương tồn doanh nghiệp được doanh ngiệp lập trên cơ sở tổng hợp các bảng thanh tốn lương. 2.3 Nhiệm vụ của kế tốn lao động tiền lương. Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH dúng qui chế hiện hành. Tổng hợp quỹ tiền lương thực tế, kịp thời phân tích tình hình nguyên lý lao động, sử dụng thời gian lao động và năng suất lao động. Lập báo cáo về lao động tiền lương. Tính tốn chính xác phân bố lao động tiền lương, BHXH,BHYT, KPCĐ mà đối tượng sử dụng. Ghi chép hạch tốn đầy đủ và chính xác số lượng lao động, thời gian lao động, khối lượng cơng việc, theo phương pháp thống nhất tồn doanh nghiệp. 2.3.1 Yêu cầu về cơ cấu tổ chức quản lý. −Trong lĩnh vực kinh doanh, để tồn tại và phát triển được, khơng chỉ đầu tư vào cơ sở vật chất cơng nghệ kỹ thuật chi phí tối thiểu cho doanh nghiệp để đảm bảo được doanh thu và lợi nhuận cao, cơng ty cịn phải khơng ngừng hồn thiện cơ cấu tổ chức quản lý phù hợpvới mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh và nguyên tắc quản lý. Nếu thiếu chất lượng thì mọi cung cấp vốn cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cũng sẽ khơng đem lại sự phát triển lâu dài được. − Nhận thức được sự cần thiết để hồn thiện cơ cấu tổ chức quản lý sẽ mang lại những hiệu quả mong muốn phù hợp với kết quả tổng quát của tổ chức. Điều đĩ địi hỏi bộ máy của lãnh đạo đơn vị phải thực sự vững mạnh và sáng suốt, lựa chọn từng bước đi. Vì vậy cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp địi hỏi phải đạt những yêu cầu sau: + Xây dựng một cơ cấu quản lý thích hợp là một yêu cầu quan trọng trong quản trị, giúp việc thực thi cĩ hiệu quả. Nếu thực hiện nhiệm vụ từng khâu, từng SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 18
  28. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo bộ phận khơng rõ ràng, chồng chéo lẫn nhau sẽ dẫn đến nhiều vướng mắc đùn đẩy lẫn nhau trong cơng tác, làm cho bộ máy hoạt động kém hiệu quả, thiếu trách nhiệm. + Tổ chức bộ máy tuỳ thuộc vào cơ cấu kinh doanh và phương thức quản lý. Mỗi bộ phận phải tổ chức rõ ràng, phải đảm bảo thực hiện nghiên cứu từ chế đơ. cấp trưởng, chế độ trách nhiệm cá nhân. + Bộ máy được coi là cĩ hiệu lực khi những quyết định của nĩ được chuẩn bị một cách chu đáo, cĩ cơ sở khoa học sát với thực tế. + Các quyết định đĩ được tất cả các cán bộ nhân viên chấp hành nghiêm túc và tự giác. Đồng thời bộ máy đĩ phải kịp thời phát hiện và giải quyết cĩ hiệu quả những vấn đề phát sing ở nơi làm việc đối với từng nhân viên, nâng cao năng lực điều hành bộ máy của cấp trưởng và năng lực cơng tác của nhân viên. 2.3.2 Phân loại về lao động - Căn cứ vào thời gian lao động thì chia làm hai loại: + Lao động thường xuyên: Là bao gồm những người lao động cĩ thời gian cơng tác từ 1 năm trở lên và lao động thường xuyên trong doanh nghiệp, loại lao động này được dựa vào danh sách lao động trong doanh nghiệp. + Lao động khơng thường xuyên: Là thời gian mà người lao động làm việc khơng theo thời vụ, khơng cĩ tính chất thường xuyên. Những người lao động này được kí kết hợp địng ngắn hạn. - Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của người lao động thì được chia làm hai loại: + Lao động trực tiếp: Bao gồm những người cơng nhân chính và những người cơng nhân phụ việc cho người cơng nhân chính trong doanh nghiệp. + Lao động gián tiếp: Bao gồm những cán bộ cơng nhân viên làm cơng tác ở các phịng ban của doanh nghiệp với mục đích là lập kế hoạch tiền lương trực tiếp và tiền lương gián tiếp cho doang nghiệp. - Căn cứ váo tính chất lao động thì được chia rất nhiều loại: + Cơng nhân viên kỹ thuât. + Nhân viên kế tốn thống kê tài chính. + Cơng nhân sửa chữa. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 19
  29. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 3 KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH LƯƠNG TẠI CƠNG TY VIỄN THƠNG FPT BẾN TRE 3.1 Phân loại lao động và cách quản lý lao động tại cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre. 3.1.1 Phân loại lao động - Lao động tai cơng ty đựơc chia làm hai khối: Loa động trực tiếp và lao động gián tiếp. + Lao động trực tiếp: Nhu cầu cơng việc ngày càng nhiều nên lao động càng tăng, việc lựa chọ nhân viên ít thoải mái lực lượng lao động tuổi từ 18 đến 25, cĩ đủ sức khỏe làm việc, ở đaay đa số lao động trẻ tuổi, năng động, chịu khĩ trước khi vào làm việc phải học tập qua nghiệp vụ chuyên mơn. + Lao động gián tiếp: Đa số nhân viên tại cơng ty đều cĩ trình độ chuyên mơn và gần hết trong độ tuổi lao động, lực lượng nhân viên trong phịng tương đối ít nhưng hiệu quả cơng việc vẫn đạt được chỉ tiêu đã đề ra. 3.1.2 Phương pháp quản lý lao động. - Đối với lao động gián tiếp (đa số lao động thực hiện chức năng quản lý): Điểm danh số lao động trong danh sách mà mình trực tiếp quản lý để ghi vào bảng chấm cơng, cuối tháng ghi chép tổng kết số ngày nghỉ đưa về bộ phận tiền lương để tính và trả lương. - Đối với bộ phận trực tiếp: Là những người lao động theo hợp đồng cơng nhật (nhân viên phục phụ do các của hàng trưởng, cửa hàng phĩ xem xét tình hình lao động của nhân viên để bố trí hợp lý lao động. Sử dụng năng suất lao động để cuối tháng tổng kết số ngày cơng lao động về cán bộ quản lý để trả lương cho từng nhân viên. 3.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương 3.2.1 Tài khoản sử dụng trong kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. - Tài khoản 111, 112: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 20
  30. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Tài khoản 334: Phải trả cơng nhân viên. - Tài khoản 622, 627, 641, 642: tiền lương phải trả cơng nhân viên, tiền phải trả nhân viên phân xưởng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Tài khoản 338: phải trả, phải nộp tài khoản 338 cĩ của tài khoản cấp 2. - Tài khoản 3381: Tài khoản thừa chờ giải quyết. - Tài khoản 3382: Kinh phí, cơng đồn. - Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội. - Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế. - Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hĩa. - Tài khoản 3387: Doanh thu chưa thực hiện. - Tài khoản 3388: Phải trả phải nộp khác. - Tài khoản 338: cĩ số dư bên cĩ đơi khi cũng cĩ số dư bên nợ. TK 338 - Nộp quỹ BHXH, BHYT, KPCD - Trích KPCD, BHYT, BHXH cho cơ quan quản lý quỹ. theo tỷ lệ quy định. - Khoản về KPCD phải chi tại cơ - BHXH, BHYT, KPCD tính vào sở xử lý tài sản thừa. chi phí sản xuất kinh doanh. - Kết chuyển doanh thu chưa thực - Giá trị tài sản thừa, chờ giải hiện với kỳ kế tốn. quyết. - Thanh tốn các khoản phải trả, - Tổng doanh thu chưa thực hiện phải nộp khác. phát sinh trong kỳ - Các khoản phải trả trước. Số trả thừa, nộp thừa hay số vượt Số tiền cịn phải trả, cịn phải nộp. chi được thanh tốn ( nếu cĩ ). SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 21
  31. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 3.2.2 Phương pháp hạch tốn Được phản ánh trên sơ đồ sau TK 111,112 TK338 TK 622,627,641,642 Quỹ BHXH trả thay Trích BHXH<BHYT,KPCD lương cho nhân viên Nộp cho cơ quan cấp TK 334 Khâu trừ vào lương của CNV Các khoản BHXH,BHYT,KPCD Trên các khoản BHXH, BHYT,KPCD TK111,112 KPCD chi vượt được cấp bù Chi quỹ BHXH,BHYT,KPCD Thanh tốn các khoản Phải trả phải nộp khác * Nội dung và phạm vi phản ánh các tài khoản này gồm các tài khoản chủ yếu sau: - Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý của các cấp cĩ thẩm quyền ghi trong biên bảng xử lý nếu xác định rõ nguyên nhân. - Trình hình trích và thanh tốn BHXH ,BHYT, KPCD. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 22
  32. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Các khoản khấu trừ vào tiền lương của cán bộ cơng nhân theo quy định của tịa án. - Các khoản phải trả cho các bên cĩ liên quan. - Các khoản đi mượn vật tư, tiền vốn, cĩ tính chất tạm thời. - Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác hoặc đại lý của đơn vị nhận ủy thác hàng xuất nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT. - Doanh thu nhận trước về lao vụ, dịch vụ đã thực hiện. - Các khoản phải trả nộp khác - Tài khoản 338 cĩ 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 3381 “ tài khoản chờ giải quyết” phản ánh giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân cịn chờ quyết định, xử lý của các cấp cĩ thẩm quyền. + Trường hợp giá trị tài sản đã xác định rõ nguyên nhân và cĩ biên bảng xử lý thì được ghi ngay vào các khoản liên quan, khơng hạch tốn qua tài khoản 338 (3381 ). + Tài khoản 3382 KPCD: phản ánh các khoản trả khác của đơn vị ngồi nội dungcác khoản phải trả đã phản ánh trong các tài khoản 331 đến tài khoản 336 và từ tài khoản 3381 đến tài khoản 3387. + Tài khoản 335 “chi phí phải trả”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí trích trước về tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất, sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản trích trước. * Kết cấu tài sản này như sau: - Bên nợ: Các khoản chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và khoản điều chỉnh vào cuối niên độ. - Bên cĩ: Khoản trích trước tính vào chi phí của các đối tượng cĩ liên quan và khoản điều chỉnh vào cuối niên độ. - Số dư bên cĩ: Khoản trích trước tính vào chi phí hiện cĩ. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 23
  33. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 3.2.3 Hình thức trả lương. - Tiền lương theo thời gian: + Là hình thức trả lương áp dụng cho lao động gián tiếp làm coong tác văn phĩng về quản lý như ban Giám Đốc phịng tổ chức, phịng kế tốn, các phịng ban nghệp vụ. + Tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý của đơn vị, việc tính trả lương theo thời gian cĩ thể tiến hành trả lương theo thời gian cĩ thưởng. + Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo thời gian làm việc, cấp bậc, lườn tháng của từng người theo tiêu chuẩn qui định của Nhà Nước. 3.2.4 Phương pháp tính lương. - Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc theo nhiệm vụ chính gồm tiền lương phụ cấp cấp bậc, tiền thưởng và các phụ cấp khác. - Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tề khơng làm nhiệm vụ chính (nhân viên phục vụ ). - Ở cơng ty mỗi nhân viên cĩ hệ thống tiền lương khác nhau ( tùy theo chức vụ của từng cán bộ nhân viên ). - Mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh cĩ mức lương và cách tính khác nhau. Sau cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của từng đơn vị đĩ. 830.000 * hệ số * ngày cơng thực tế Lương cơ bản = 26 - Lương phụ cấp: 830.000 * Hệ số phụ cấp. - Lương trách nhiệm: 830.000 * Hệ số trách nhiệm. - Lương thực tế: Lương cơ bản + Lương phụ cấp + Lương trách nhiệm (nếu cĩ). SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 24
  34. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Ví dụ 1: Trích dẫn ơng: Võ Hồng Nam - Lương chuẩn: 830.000 - Hệ số lương: 2.2 - Ngày cơng: 25 - Số ngày cơng nhật: 4 - Hệ số phụ cấp: 0.04 - Lương 1 ngày: 61.769 đ 830.000 * 2.2 * 25 Luơng cơ bản = = 3.511.538đ 26 Lương phụ cấp: 830.000 * 0.04 =33.200đ Lương cơng nhật: 61.769 * 4 = 247.076đ Tơngr lương: 3.511.538+33.200 + 247.076 = 3.791.814đ * Ví dụ 2: Trích dẫn ơng: Huỳnh Văn Minh - Lương chuẩn: 830.000 - Hệ số lương: 2.18 - Ngày cơng: 25 - Số ngày cơng nhật: 4 - Hệ số phụ cấp: 0.04 - Lương 1 ngày: 61.207 đ 830.000 * 2.18 * 25 Lương cơ bản = = 1.739.807 đ 26 Lương phụ cấp: 830.000 * 0.04 =33.200đ Lương cơng nhật: 61.207 * 4 = 244.828đ SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 25
  35. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Tổng lương: 1.739.807 +33.200 + 244.828 = 2.107.835đ * Ví dụ 3: Trích dẫn ơng: Bùi Thị Bé Ngoan - Lương chuẩn:830.000 - Hệ số lương: 2.0 - Ngày cơng: 25 - Số ngày cơng nhật: 4 - Hệ số phụ cấp: 0.04 - Lương 1 ngày: 56.153đ 830.000 * 2.0 * 25 Lương cơ bản = = 1.596.153đ 26 Lương phụ cấp: 830.000 * 0.04 =33.200đ Lương cơng nhật: 56.153* 4 = 224.612đ Tổng lương: 1.596.153+33.200 + 224.612 = 1.853.965đ 3.2.5 Chứng từ gốc để hạch tốn lao động tiền lương 3.2.5.1 Căn cứ để hạch tốn Căn cứ vào bảng chấm cơng của tổ trưởng, đã đưa lên kế hoạch tiền lương để đưa lương về cho kế tốn trưởng kiểm tra, kế tốn chuyển cho ban giám đốc xét duyệt rồi đưa cho cơng ty để quyết định chi. 3.2.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Bảng chấm Kế tốn tiền Kế tốn trưởng cơng lương Thủ quỹ Phiếu Kế tốn Ban giám chi thanh tốn đốc SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 26
  36. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 3.2.6 Hạch tốn tiền lương tại cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre. - Hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và chứng từ hạch tốn lao động, kế tốn xác định số tiền phải trả cho nhân viên và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở các bộ phận đơn vị, đối tượng sử dụng lao động kế tốn ghi sổ theo định khoản như sau: + Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung. + Nợ TK 641: Chi phí bán hàng. + Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cĩ TK 334: Phải trả cơng nhân viên. - Số tiến ghi bên nợ các tài khoản trên bao gồm: Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phụ cấp lưu động, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp, cơng nhân viên bộ phận xây dựng cơ bản. - Khi tính tiền lương phải trả cơng nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng, kế tốn ghi: Nợ TK 3532: Quỹ khen thưởng phúc lợi. Cĩ: TK 334: Phải trả cơng nhân viên. Ví dụ: Khi cán bộ cơng nhân viên cơng ty, nhất là nhân viên phục vụ tốt chu đáo sẽ được ban giám đốc khen thưởng. Ta hạch tốn: Nợ TK 431: số tiền. Cĩ TK 334: số tiền. - Tính khoản BHXH phải trả thay cho lương cơng nhân viên khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Nợ TK 338: Phải trả phải nộp khác. Cĩ TK 334: Phải trả cơng nhân viên. - Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của cơng nhân viên bao gồm: tiền tạ ứng sử dụng khơng hết, BHXH, BHYT, tiền bồi thường, tiền nhà, tiến điện, nước, . SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 27
  37. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Nợ TK 334: Phải trả cơng nhân viên. Cĩ TK 141: Tạm ứng. Cĩ TK 138: Phải thu khác. Cĩ TK 338: Phải trả phải nộp khác. - Khi tính thuế thu nhập của cơng nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước kế tốn ghi: Nợ TK 334: Phải trả cơng nhân viên. Cĩ TK 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước. - Khi ứng trước hoặc thực thanh tốn các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, các khoản mang tính chất tiền lương và các khoản phải trả khác cho cơng nhân viên kế tốn ghi: Nợ TK 334: Phải trả cho cơng nhân viên. Cĩ TK 111: Tiền mặt. Dựa vào bảng 6 ta cĩ thể trích ra một số nhân viên để định khoản kế tốn như sau: Trích dẫn ơng: Phạm Nguyễn Minh Tuấn nhân viên bán hàng của cơng ty. Lương nhân viên bán hàng: 1.414.089đ. Trích dẫn bà: Bùi Thị Bé Ngoan nhân viên quản lý của cơng ty. Lương nhân viên quản lý: 1.657.658đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 641 : 1.414.089 Cĩ TK 334 : 1.414.089 Nợ TK 642 : 1.657.658 Cĩ TK 334 : 1.657.658 Khi thanh tốn tiền lương: Nợ TK 334 : 3.071.747 Cĩ TK 111 : 3.071.747 SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 28
  38. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Sơ đồ chữ T: 111 334 641 3.071.747 1.414.089 642 1.657.658 3.2.7 Chứng từ ghi sổ sách ming họa. 3.2.8 Hạch tốn các khoản trích theo lương. 3.2.8.1 Hạch tốn BHXH - Khi hạch tốn BHXH kế tốn dử dụng tài khoản 3383, khi trích BHXH Kế tốn phản ánh: Nợ TK 622: trích 19% trên tổng lương của nhân viên sản xuất. Nợ TK 642: trích 19% trên tổng lương cán bộ quản lý. Nợ TK 641: trích 19% trên tổng lương của nhân viên bán hàng. Cĩ TK 3383: trích trên tổng BHXH, BHXH, KPCD. - Khấu trừ BHXH cho cơ quan quản lý hoặc khi chi BHXH, KPCD tại cơng ty: Nợ TK 3383 Cĩ TK 111 - Khoản bảo hiểm cơng ty đã chi theo chế độ dược cơ quan BHXH hồn trả: + Khi thực nhập được hồn trả. Kế tốn ghi: Nợ TK 111: số tiền. Cĩ TK 3383: số tiền. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 29
  39. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Nếu BHXH chi khơng hết nộp cho cơ quan cấp trên: Nợ TK 3383: số tiền. Cĩ TK 111,112: số tiền. Sơ đồ kế tốn sử dụng như sau: 111, 112 3383 622 (4) (1) 641 (1) 642 (1) 334 (2) 111 (3) * Ghi chú: (1): Trích BHXH theo chế độ quy định. (2): Khấu trừ lương nộp hộ BHXH cho cơng nhân viên. (3): Nhân khoản hồn trả cho cơ quan BHXH. (4): Nộp BHXH theo qu định. Qua sơ đồ hạch tốn ta cĩ ví dụ minh họa: BHXH được trích 22% trên tổng quỹ lương ta được: 230.028.724 * 22% = 46.005.744đ Trong đĩ: SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 30
  40. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 16% bảo hiểm cơng ty chịu 230.028.724 * 16% = 34.504.308đ 6% cán bộ cơng nhân viên chịu 230.028.724 * 6% = 11.501.436đ BHXH trích 16% đưa vào chi phí + Tiền lương cơng nhân sản xuất là: 2.749.587 + Tiền lương nhân viên bán hàng. + Tiền lương nhân viên quản lý là: 4.348.080 Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 622 412.438 Cĩ TK 3383: 412.438 Nợ TK 641 363.072 Cĩ TK 3383 363.072 Nợ TK 642 652.212 Cĩ TK 3383 652.212 Khấu trừ 6% BHXH vào lương cơng nhân viên kế tốn ghi: Nợ TK 334 11.501.436 Cĩ TK 3383 11.501.436 Khi nộp BHXH cho cơ quan quản lý hoặc khi chi BHXH kế tốn ghi: Nợ TK 3383 12.929.158 Cĩ TK 111, 112 12.929.158 Nếu BHXH chi khơng hết nộp cho cơ quan cấp trên ghi: Nợ TK 3383 34.504.308 Cĩ TK 111 34.504.308 Khi thực nhập hồn trả kế tốn ghi: Nợ TK 111 34.504.308 Cĩ TK 3383 34.504.308 SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 31
  41. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Từ ví dụ trên ta phản ánh lên sơ đồ: 111, 112 3383 622 12.929.158 412.438 111 641 34.504.308 363.072 642 652.212 334 11.501.436 111 34.504.308 * Chứng từ sổ sách minh họa 3.2.8.2 Hạch tốn BHYT. Khi hạch tốn BHYT kế tốn phải sử dụng tài khoản 334 Theo quy định BHYT được trích nộp 4.5% trong đĩ: Khấu trừ vào chi phí sản xuất kinh doanh 3%, 1.5% cịn lại do cán bộ cơng nhân viên chịu. Nợ TK 622: Trích 3% tiền lươnng nhân viên sản xuất. Nợ TK 641: Trích 3% tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng. Nợ TK 642: Trích 3% tiền lương nhân viên quản lý doang nghiệp. Cĩ TK 3384: Trích 3% tiền lương nhân viên cơng ty. Khấu trừ 1.5% BHYT trên tiền lương cán bộ cơng nhân viên cơng ty SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 32
  42. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Nợ TK 334: số tiền. Cĩ TK 3384: số tiền. Khi nộp BHYT cho cơ quan y tế kế tốn ghi: Nợ TK 3384: số tiền. Cĩ TK 111: số tiền. * Sơ đồ kế tốn sử dụng như sau: 111 3384 622 (3) (1) 641 (1) 642 (2) 334 (2) * Ghi chú: (1): Trích BHYT cho các đối tượng. (2): Chi BHYT tại đơn vị. (3): Nộp BHYT cho cơ quan y tế. Ví dụ minh họa: Ta cĩ tổng quỹ lương tháng 6 năm 2011 230.028 * 4.5% = 6.900.861đ Trong đĩ: + 3% cơng ty chịu. 230.028 * 3% = 4.610.654đ SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 33
  43. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + 1.5% cơng nhân chịu 230.028 * 1.5% = 2.300,28đ + Khi trích BHYT (trích 3%) Nợ TK 622 54.992 (2.749.587 * 3%) Nợ TK 641 48.409 (2.420.481 * 3%) Nợ TK 642 86.962 (4.348.080 * 3%) Cĩ TK 3384 190.363 + BHYT khấu trừ lương (1%). Nợ TK 334 230.028 Cĩ TK3384 230.028 + Khi nộp BHYT cho cơ quan cấp trên. Nợ TK 3384 2.491.190 Cĩ TK 111 2.491.190 * Từ ví dụ ta phản ánh lên sơ đồ: 111 3384 622 2.491.190 54.992 641 48.409 642 86.692 344 2.300.827 * Chứng từ sổ sách minh họa. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 34
  44. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 3.2.8.3 Hạch tốn KPCD - Khi hạch tốn KPCD kế tốn sử dụng tài khoản 3382 theo tỷ lệ KPCD được trích là 2% kho trích KPCD kế tốn ghi: Nợ TK 622: Trích 2% tiền lươnng nhân viên sản xuất. Nợ TK 641: Trích 2% tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng. Nợ TK 642: Trích 2% tiền lương nhân viên quản lý doang nghiệp. Nợ TK 3382: Trích 2% tiền lương nhân viên tồn cơng ty. - Khi nộp 1% KPCD kế tốn ghi Nợ TK 338: số tiền. Cĩ TK 111: số tiền. - Khi nộp 1% KPCD cho cơ quan cấp trên Nợ TK 3382 Qua đây ta cĩ sơ đồ kế tốn: 111 3382 622 (4) (1) 641 (2) 642 (3) * Ghi chú: (1): Trích KPCD cho các đối tượng. (2) Chi KPCD tại đơn vị. Ví dụ minh họa Tổng quỹ lương tháng 6 năm 2011 tại cơng ty FPT là 230.082.724. Khi trích KPCD: SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 35
  45. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Nợ TK 622: 54.992 Nợ TK 641: 48.409 Nợ TK 642: 86.962 Cĩ TK 3382: 190.363 Khi nộp cho cơ quan cấp trên: Nợ TK 3382: 190.363 Cĩ TK 3382: 190.363 Từ ví dụ trên ta phản ánh lên sơ đồ: 111 3382 622 190.363 54.992 641 48.409 642 86.962 SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 36
  46. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ- KẾT LUẬN 4.1. Nhận Xét: - Bến Tre là một thành phố trẻ, mật độ dân số tương tối đơng là một thị trường lý tưởng cho cơng ty kinh doanh và tiềm kiếm khách hàng. - Với vị thế là một trong 4 nhà cung cấp đường truyền Internet đầu tiên tại Việt Nam. FPT Telecom xẽ khơng ngừng vương cao hơn nữa trong bước đường kinh doanh của mình, trong lĩnh vực đường truyền cáp. - Cơng ty được thành lập năm 1997 cho đến năm 2009 và cho đến nay, FPT Telecom liên tục mở rộng chy nhánh tại nhiều tỉnh thành trên tồn quốc. Đến năm 2010, FPT Telecom đã cĩ 33 cơ sở hạ tầng trong cả nước. Điều này cho thấy cơng ty khơng ngường lớn mạnh và chiếm lĩnh thị trường trong dịch vụ truyền thơng. - Đây là một kết quả rất đáng biểu dương, khích lệ đối với ban lãnh đạo cơng ty, đã vạch ra những phương hướng và đường đi đúng đắn, đồng thời khích lệ và khen thưởng đối với sự đĩng gĩp to lớn của tất cả các nhân viên trong tồn cơng ty. - Ty nhiên để đạt được những thành tựu đĩ cũng nhờ một phần vào sự quản lý, quỹ lương một cách chặt chẽ của cơng ty. Với cơng tác tổ chức hoạch tốn và cách thức làm việc dựa trên cơ sở quy định của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc cùng với khả năng làm việc nhạy bén của phịng kế tốn. - Bên cạnh đĩ cịn cĩ sự đĩng gĩp khơng nhỏ của các phịng ban khác, giúp cho bộ phận kế tốn cĩ nhiều sáng tạo trong việc hoạch tốn. - Bộ phận kế tốn gọn nhẹ đầy đủ tính khoa học, cĩ trình độ chuyên mơn thực hiện tốt vai trị tham mươu cho giám đốc, là cầu nối quan trọng về mặ tài chính giúp ban lãnh đạo nắm bắt kiệm thời về thơng tin tài chính một cách kiệp thời đầy đủ chính xác. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 37
  47. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 4.2. Kiến Nghị: - Qua hai tháng thực tập tại cơng ty viên thơng FPT chi nhánh Bến Tre , em đã được biết thêm về cách hoạt đơng của cơng ty và em cĩ một số ý kiến đĩng gĩp như sau: + Đối với một cơng ty số lượng khách hàng là rất quan trọng, nĩ vừa là nguồn thu vừa là vị thế của cơng ty trên thị trường. Do đĩ muốn tiềm kiếm khách hàng ta phải đầu tư và ươu tiên phát triển phịng kinh doanh, đồng thời cơng ty cịn đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi trong những ngày lễ tết. + Đi song song với việt tiềm kiếm khách hàng chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề cước hồ mạng, vì đây chính là yếu tố cạnh tranh đối với đơn vị bạn. + Để đảm bảo nguồn nhân lực luơn ổn định ta cần quan tâm đến đội ngủ nhân viên như: Tăng lương đối với nhân viên lâu năm, khuyến khích bồi dưỡng đối với những cá nhân hồn thành cơng việc tốt và bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cơng nhân viên như, cho học tại chức, vi tính, anh văn, để họ cĩ điều kiện nâng cao tay nghề. - Để đảm bảo cho nguồn vốn hoạt động được dồi dào và tránh thất thốt , cơng ty phải lập phương án tài chính linh hoạt, chính xác và kiệp thời để điều chuyển vốn cho phù hợp. - Chăm sĩc khách hàng và duy truỳ cơng tác bảo truỳ tốt, để tạo điều kiện cho thu phí dịch vụ được dễ dàng và tránh thất thốt. - Tuy nhiên cần phải quan tâm đến vấn đề lản phí, khơng tiết kiệm nhằm chấn chỉnh kiệp thời tránh thất thốt, điều đĩ cũng rất quan trọng đối với hoạt động của cơng ty. 4.3.Kết Luận: - Trải qua thời gian thực tập tại cơng ty em cĩ một số kiến nghị về cơng ty như sau; + Ban lãnh đạo luơn quan tâm đến đời sống cán bộ, cơng nhân viên. + Cán bộ cơng nhân viên làm việc tại phịng kế tốn cĩ trình độ chuyên mơn cao, quản lý tốt cơng tác theo dõi , ghi chép sổ cái, chứng từ .Từ đĩ đáp SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 38
  48. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo ứng được nhu cầu của cơng nhân viên trong quá trình sản xuấ ( tiền lương, phụ cấp tiền lương) - Tiền lương được trả đúng ngày, đúng giờ, đúng năng lực chức vụ của từng cán bộ, cơng nhân viên. - Việc trích BHYT, BHXH, KPCĐ được thực hiện theo đúng yêu cầu của nhà nước, BHYT, BHXH, được trích trên mức lương cơ bản chung, kinh phí cơng đồn được trích trên quỹ lương thực chi của cán bộ cơng nhân viên. - Do thời gian thực tập cĩ hạn, những kiến thức mà em thu thập được cĩ lẽ vẫn chưa đủ. Nhưng em sẽ cố gắng trao dồi thêm để cĩ kiến thức vững chắc hơn. Qua thời gian thực tập cĩ thể cịn nhiều thiếu sĩt, em rất mong sự đĩng gĩp ý kiến của quý thầy, cơ, ban lãnh đạo của cơng ty để em cĩ thể khắc phục những thiếu xĩt của mình. - Cuối cùng em xin chúc sức khỏe quý thầy, cơ trường Cao Đẳng Bến Tre cùng các cơ chú anh chị trong cơng ty. Chúc cơng ty ngày càng phát triển. SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 39
  49. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo MỤC LỤC Lời cám ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời mở đầu CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH VIỄN THƠNG FPT MIỀN NAM CHI NHÁNH BẾN TRE 1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH viễn thơng FPT Bến Tre. 1 1.2 Nhiệm vụ và chức năng 1 1.2.1 Nhiệm vụ 1 1.2.2 Chức năng 2 1.3 Quy mơ sản xuất và đặc điểm kinh doanh của cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre. 2 1.4 Những thuận lợi và khĩ khăn 2 1.4.1 Thuận lợi 2 1.4.2 Khĩ khăn 3 1.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 4 1.5.1 Sơ đồ tổ chức quản lý 4 1.5.2 Các phịng ban và chức năng 5 1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn 6 1.6.1 Sơ đồ tổ chức 6 1.6.2 Nhiệm vụ từng bộ phận 6 1.6.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty 8 1.6.4 Hình thức kế tốn đang áp dụng 8 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRICH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY VIỄN THƠNG FPT BẾN TRE 2.1 Khái niệm 11 2.2 Phân loại 14 2.2.1 Phân loại về tiền lương. 14 2.2.2 Các khoản trích theo lương 18 2.3 Nhiệm vụ của kế tốn lao động tiền lương. 18 2.3.1 Yêu cầu về cơ cấu tổ chức quản lý. 18 2.3.2 Phân loại về lao động 19 SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 40
  50. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 3 KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH LƯƠNG TẠI CƠNG TY VIỄN THƠNG FPT BẾN TRE 3.1 Phân loại lao động và cách quản lý lao động tại cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre. 20 3.1.1 Phân loại lao động 20 3.1.2 Phương pháp quản lý lao động. 20 3.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương 20 3.2.1 Tài khoản sử dụng trong kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. 20 3.2.2 Phương pháp hạch tốn 22 3.2.3 Hình thức trả lương. 24 3.2.4 Phương pháp tính lương. 24 3.2.5 Chứng từ gốc để hạch tốn lao động tiền lương 26 3.2.5.1 Căn cứ để hạch tốn 26 3.2.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 26 3.2.6 Hạch tốn tiền lương tại cơng ty viễn thơng FPT Bến Tre. 27 3.2.7 Chứng từ ghi sổ sách ming họa. 29 3.2.8 Hạch tốn các khoản trích theo lương. 29 3.2.8.1 Hạch tốn BHXH 29 3.2.8.2 Hạch tốn BHYT. 32 3.2.8.3 Hạch tốn KPCD 35 CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ- KẾT LUẬN 4.1. Nhận Xét: 37 4.2. Kiến Nghị: 38 4.3.Kết Luận: 38 SVTT: Lê Minh Tuấn Trang 41