Kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cty tnhh mtv tmdv điện tử Đại Phát - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kiều
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cty tnhh mtv tmdv điện tử Đại Phát - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_toan_ve_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cty.pdf
Nội dung text: Kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cty tnhh mtv tmdv điện tử Đại Phát - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kiều
- TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG KHỞI ĐỀ TÀI: KẾ TỐN VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY TNHH MTV TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT Bến Tre , tháng 04 năm 2012
- LỜI CẢM ƠN Kính gởi: Ban giám hiệu trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi Giáo viên hướng dẫn Cơ Nguyễn Thị Chuyện Ban lãnh đạo, các cơ chú, các anh chị phịng kế tốn CTY TNHH MTV TM DV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT Đầu tiên cho em gửi lời cám ơn đến các anh chị trong cơng ty cùng với các Thầy, Cơ ở trường dồi dào sức khỏe và thành cơng trong cơng việc. Trong hai năm học tập ở trường thầy cơ đã dìu dắt, chỉ bảo. để cĩ thể hồn thành tốt bài báo cáo của mình, em khơng thể nào quên sự hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Thị Chuyện đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo và những hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện để tài nghiên cứu của mình và xin gửi đến Cơ lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cơng ty, các anh chị phịng kế tốn Cơng Ty TNHH MTV TM DV Điện Tử ĐẠI PHÁT đã giúp đỡ em trong thời gian qua, tạo điều kiện cho em tiếp cận và làm quen dần với thực tế, học hỏi được nhiều điều để em cĩ thể hồn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên do thời gian thực tập cĩ hạn cùng với sự hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tập, sẽ khơng tránh khỏi sự thiếu sĩt, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, gĩp ý của ban lãnh đạo cơng ty, của quý Thầy, Cơ để giúp em hồn thiện kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn!!! TP.Bến Tre, ngày . tháng 04 năm 2012 Sinh viên thưc tập Nguyễn Thị Kiều
- MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH MTV TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát 2 1.1.1. Giới thiệu về cơng ty 2 1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty 2 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 2 1.2.1. Chức năng 2 1.2.2 Nhiệm vụ 3 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tai cơng ty 3 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty 3 1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng phịng ban 4 1.4 Cơ cấu tố chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 5 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn 5 1.4.2. Chức năng của từng bộ phận kế tốn 6 1.5. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty 7 1.6. Tổ chức chứng từ kế tốn 8 1.7. Thuận lợi, khĩ khăn và phương hướng phát triển của cơng ty 8 1.7.1. Thuận lợi 8 1.7.2. Khĩ khăn 9 1.7.3. Phương hướng phát triển 9 CHƯƠNG II 10 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng 11 2.1.1. Khái niệm 11 2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 11 2.1.3. Nguyên tắc hoạch tốn doanh thu 12 2.1.4. Tài khoản sử dụng 12 2.1.5. Nội dung 13 2.1.5.1. Chứng từ kế tốn 13
- 2.1.5.2. Phương pháp kế tốn doanh thu bán hàng 13 2.1.5.3. Sơ đồ kế tốn 19 2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 20 2.2.1. Phân loại các khoản giảm trừ 20 2.2.1.1. Chiếc khấu thương mại 20 2.2.1.2. Giảm giá hàng bán 20 2.2.1.3. Hàng bán bị trả lại 20 2.2.2. Phương pháp hoạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu 20 2.3. Kế tốn doanh thu thuần về bán hàng 21 2.3.1. Khái niệm 21 2.3.2. Cơng thức xác định doanh thu thuần 24 2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán 24 2.4.1. Khái niệm 24 2.4.2. Tài khoản sử dụng 25 2.4.3. Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán 25 2.5. Kế tốn chi phí bán hàng 25 2.5.1. Khái niệm 25 2.5.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 26 2.5.3.Phương pháp kế tốn 26 2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 26 2.6.1. Khái niệm 26 2.6.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 27 2.6.3. Phương pháp kế tốn 28 2.6.4. Sơ đồ tổng hợp 29 2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 29 2.7.1. Khái niệm 29 2.7.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 30 2.7.3. Phương pháp kế tốn 31 2.8. Kế tốn chi phí tài chính 33 2.8.1. Khái niệm 33 2.8.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 34 2.8.3. Phương pháp kế tốn 34 2.8.4. Sơ đồ tổng hợp 34 2.9. Kế tốn thu nhập và chi phí khác 35 2.9.1. Kế tốn thu nhập khác 35 2.9.2. Kế tốn chi phí khác 37
- 2.10. Kế tốn thuế GTGT 38 2.10.1. Khái niệm 38 2.10.2. Phương pháp tính thuế GTGT 38 2.10.3. Phương pháp kế tốn thuế GTGT 39 2.10.4. Sơ đồ kế tốn thuế GTGT 40 CHƯƠNG III 42 THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT 3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng 43 3.2. Kế tốn giảm trừ doanh thu 46 3.3. Kế tốn giá vốn hàng bán 46 3.4. Kế tốn chi phí bán hàng 48 3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 50 3.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 50 3.7. Kế tốn chi phí tài chính 50 3.8. Kế tốn thu nhập và chi phí khác 50 3.9. Kế tốn thuế GTGT 50 3.10. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 50 CHƯƠNG IV 54 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét về đơn vị thực tập 55 4.2. Đánh giá sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về cơng tác kế tốn 55 4.3. Kiến nghị 56 4.4. Kết luận 56
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT Trang 1 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát 1.1.1. Giới thiệu về cơng ty Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát Văn phịng giao dịch: 162C khu phố 3 - Phường 7 - Thành phố Bến Tre Điện thoại : 0753 54 52 42 Fax : 0753 54 52 43 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát được thành lập từ ngày 15 tháng 4 năm 2008. Đại Phát là nhà cung cấp thương hiệu hành đầu tại Việt Nam: Toshiba, Panasonic, LG, SamSum, Sanyo .trong lĩnh vực điện lạnh, điện tử. Sản phẩm của các thương hiệu này đã trở thành sự lựa chọn tất yếu của đại đa số khách hàng. Xuất phát từ một cửa hàng điện tử, điện lạnh nhỏ, quy mơ gia đình từ năm 2008. Trải qua quá trình kinh doanh, cơng ty tích lũy được kinh nghiệm phục vụ, kinh nghiệm thị trường, mở rộng tằm nhìn hướng ra thị trường lớn hơn với những chính sách dựa trên thực lực của mình và những bước đi cụ thể vững chắc. Chính sự ủng hộ, tin tưởng của khách hàng cùng với sự nổ lực khơng ngừng, chủ động sáng tạo của tồn thể ban lãnh đạo, nhân viên cơng ty là nhân tố quyết định sự tồn tại của cơng ty. Cĩ được những nhân tố trên, cơng ty sẽ cĩ được một tương lai rộng mở trên con đường thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng, trở thành nhà cung cấp các mặt hàng điện tử, điện gia dụng Panasonic hàng đầu trên thị trường. Bộ máy của cơng ty được tổ chức theo một hệ thống nhất dưới sự quản lý của ban lãnh đạo, cĩ năng lực,với đội ngũ kĩ sư cơng nhân lành nghề cùng các chuyên gia cố vấn giàu kinh nghiệm. Trong xu thế phát triển nền kinh tế tập trung vào các khu cơng nghiệp, mở rộng các thành phần kinh tế, tự do kinh doanh buơn bán trong khuơn khổ pháp luật Việt Nam. Với đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi, tận tâm theo một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hữu hiệu của các đối tác đã gĩp phần khơng nhỏ giúp cơng ty vượt qua những khĩ khăn trên bước Trang 2 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện đường phát triển, tạo nên những thành cơng của Đại Phát trên các lãnh vực trong suốt thời gian qua. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát 1.2.1. Chức năng Cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát là doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng: ti vi, tủ lạnh, máy điều hịa, amli, loa, đầu đĩa 5-6 số, bếp gas âm cao cấp, điện gia dụng . 1.2.2. Nhiệm vụ - Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo kế hoạch của cơng ty nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. - Điều tra khảo sát nhu cầu của thị trường trên cơ sở đĩ xác định kế hoạch và tổ chức kinh doanh cĩ hiệu quả từng tháng, quý,năm. - Thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với Nhà nước theo đúng chế độ pháp luật quy định. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty Cơng ty áp dụng bộ máy tổ chức theo phương pháp phân quyền nghĩa là giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân đảm nhiệm theo năng lực và nhiệm vụ của người đĩ và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao với Giám Đốc. Trang 3 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CƠNG TY GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC KẾ TỐN KẾ TỐN VIÊN TRƯỞNG THỦ QUỸ THỦ KHO NHÂN VIÊN 1.3.2 Nhiệm vụ chức năng của từng phịng ban - Ban Giám Đốc: + Phụ trách chung chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trước cấp trên. + Tổ chức nhân sự, kế hoạch đào tạo + Tài chính cơng ty + Ký duyệt phiếu giao dịch và thanh tốn cơng hàng tháng . + Phụ trách phịng kế tốn hành chánh, phịng kế hoạch kĩ thuật. + Phụ trách cơng tác khoa học kĩ thuật, sáng kiến cải tiến kĩ thuật của cơng ty. - Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ quản lý ,chịu trách nhiệm trước giám đốc về quản lý, điều hành và triển khai cơng việc cho từng nhân viên thực hiện nhiệm vụ và chỉ đạo theo điều hành của giám đốc. Trang 4 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện + Tham mưu giúp giám đốc các vấn đề liên quan đến bộ máy kế tốn, cơng tác thống kê, bảo quản tài liệu kế tốn phù hợp với hoạt động của cơng ty. + Cập nhật số liệu thơng tin đầy đủ, kịp thời về tình hình hoạt động của đơn vị cho giám đốc, tham mưu cho giám đốc về chấp hành các chế độ quản lý và kỷ thuật trong lao động, các định mức lao động, tiền lương, tiền thương, chế độ đối với người lao động trong cơng ty. - Kế tốn: thực hiện việc thanh tốn các nguồn vốn, các khoản phải thu - phải chi, các khoản tiền mặt, thực hiện việc thanh tốn tiền lương, tiền cơng trả cho cơng nhân viên trên cơ sở các tài liệu liên quan của các bộ phận lao động trong cơng ty. -Nhân viên: thực hiện nhiệm vụ bán hàng và giao hàng tận nơi cho khách hàng. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn Phịng kế tốn tài vụ là một cánh tay đắc lực của cơng ty được sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc cĩ chức năng ghi chép, hạch tốn, phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát tình hình tài chính, lập báo cáo tài chính theo định kỳ,quản lí thu chi theo chế độ qui định, quản lí tài sản và các nguồn vốn của doanh nghiệp, phận tích hiệu quả và tình hình sử dụng vốn để cho Ban Giám Đốc điều hành sản xuất kinh doanh SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN TRƯỞNG PHỊNG KẾ TỐN KẾ TỐN TỔNG HỢP THỦ QUỶ Trang 5 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 1.4.2. Chức năng của từng bộ phận kế tốn Phịng kế tốn tài vụ gồm 3 người và được phân cơng theo chức vụ sau: - Trưởng phịng kế tốn : Phụ trách lãnh đạo phịng, thực hiện nhiệm vụ kế tốn tổng hợp, kế tốn chi tiết thanh tốn cơng nợ, kế tốn tài sản cố định, kế tốn giá thành, báo cáo kế tốn định kỳ các nghiệp vụ khác. - Kế tốn tổng hợp : + Thực hiện kế tốn thanh tốn, thu chi tiền mặt hàng ngày + Kế tốn chi tiết nợ tạm ứng, cơng nợ khách hàng. + Kế tốn thu chi tiền gửi ngân hàng. + Theo dõi tình hình các hợp đồng kinh doanh. + Cộng sổ chi tiết và đối chiếu lượng vật liệu tồn kho cuối tháng. + Tổng hợp cơng nhân - Thủ quỹ: + Quản lý thu chi tiền mặt hàng ngày + Ghi chép sổ quỹ và theo dõi nợ tạm ứng. + Lập chứng từ tiền gửi ngân hàng và giao dịch khách hàng. + Lập chứng từ ghi sổ hàng tháng khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh như tiềm mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh tốn tiền tạm ứng + Lập chứng từ thanh tốn lương vào ngày cuối tháng . + Lập kế hoạch và quyết tốn bảo hiểm xã hội hàng quý. Trang 6 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 1.5. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng Nhật ký Bảng tổng hợp chi kê chứng từ tiết Báo cáo tài chính *Báo cáo của phịng kế tốn: Sau mỗi quý, phịng kế tốn tài vụ lập báo cáo cho cơ quan cấp trên. Báo cáo kế tốn là kết quả kinh doanh của quá trình ghi chép theo dõi tính tốn tình hình thu-chi tài chính, nhập xuất hàng hĩa, thanh tốn lương và các khoản khác Hằng ngày hoặc định kỳ kế tốn căn cứ vào chứng tử gốc đã kiểm tra và phân loại chứng từ để ghi vào sổ nhật ký chứng từ. Trên cơ sở đĩ lập bút tốn điều chỉnh. Bút tốn điều chỉnh sau khi đã hoạt động xong ghi vào bảng cân đối tài khoản, từ bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính. Sau khi hồn tất làm bảng sau dữ liệu và kết chuyển kỳ sau. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ trên sổ nhật ký chung cùng kỳ. Trang 7 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 1.6. Tổ chức chứng từ kế tốn Bảng danh mục chứng từ sử dụng: STT Mã chứng từ Tên chứng từ Luân chuyển qua các bộ phận Bộ phận I Bộ phận II 1 PC Phiếu chi KT thanh tốn Thủ quỹ 2 PN Phiếu nhập KT cơng nợ KT tổng hợp 3 PX Phiếu xuất KT cơng nợ KT tổng hợp Khi nhận được phiếu chi thì đưa cho kế tốn thanh tốn kiểm tra xem xét và thủ quỹ phải đưa sang kế tốn trưởng hoặc Giám đốc xét ký duyệt mới được chi tiền ra. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên, ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Phiếu nhập kho do bộ phận nua hàng lập hai bên, người lập phiếu ký, ghi rõ họ tên. Người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập sản phẩm hàng hĩa. Phiếu nập kho nhằm xác định số lượng sản phẩm hàng hĩa nhập kho làm căn cứ để ghi thẻ kho thanh tốn tiền hàng, xác định trách nhiệm với người cĩ liên quan và ghi sổ kế tốn. Phiếu xuất kho: theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hĩa xuất kho làm căn cứ hạch tốn chi phí sản xuất,tính giá thành sản phẩm. Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ họ tên người nhận hàng, tên đơn vị, số, ngày tháng năm lập phiếu. 1.7. Thuận lợi, khĩ khăn và phương hướng phát triển của cơng ty 1.7.1. Thuận lợi Cơng ty cĩ một vị trí vơ cùng thuận lợi nằm ngay trên quốc lộ 60 thuận lợi cho việc giao dịch buơn bán và vận chuyển hàng hĩa. Đội ngũ cơng nhân cĩ tay nghề cao, cĩ nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cơng ty ngày càng cĩ uy tín tên thị tường và ngày càng cĩ nhiều khách hàng tìm đến cơng ty để mua những sản phẩm chính hãng của nhà sản xuất Panasonic, Sony, Toshiba . Trang 8 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Đội ngũ cán bộ cơng nhân cĩ trình độ nghiệp vụ cao, tinh thần đồn kết cao, chịu khĩ học hỏi, cĩ nhiệt tình với cơng việc. Cĩ sự gắn kết chặt chẽ từ cấp lãnh đạo đến người lao động, các bộ phận phịng ban phối hợp với nhau rất ăn ý nhịp nhàng. 1.7.2. Khĩ khăn Cơng ty mới thành lập phải cạnh tranh với các cơng ty khác trên thị trường. Nhu cầu người tiêu dùng khơng nhiều nên doanh thu của cơng ty chưa được cao lắm. Tĩm lại: Qua những thuận lợi và khĩ khăn nêu trên các mặt hàng của cơng ty là ổn định, đảm bảo kinh doanh được liên tục kịp thời, đạt chất lượng. Tuy nhiên cần bổ sung, bù đắp những khiếm khuyết đã nêu nhằm phát huy cao hơn nữa vai trị cơng tác quản lý để hoạt động kinh doanh càng cĩ hiệu quả. 1.7.3 Phương hướng phát triển Cơng ty đặt mua hàng hĩa, sau khi hàng hĩa được luân chuyển về được cơng ty nhập kho. Sau đĩ, được cơng ty bán ra chỉ được lưu thơng trong nước. Hình thức kinh doanh của cơng ty chủ yếu là hình thức bán lẻ, các gĩi thầu trong và ngồi tỉnh. Trang 9 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 10 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng 2.1.1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,gĩp phần tăng vốn chủ sở hửu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hũu của doanh nghiệp sẽ khơng được coi là doanh thu (chẳng hạn khi người nhận làm đại lí thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lí chỉ là tiền hoa hồng được hưởng ). Các khoản gĩp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng phải là doanh thu. Doanh thu bán hàng được tính theo cơng thức : DOANH THU = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ BÁN HÀNG TIÊU THỤ CHƯA THUẾ Đơn giá bán hàng tính theo cơng thức: ĐƠN GIÁ GIÁ THÀNH THANH TỐN THỰC TẾ BÁN HÀNG = CHƯA THUẾ (1+ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT CỦA HÀNG HĨA) 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn năm điều kiện sau : - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa . - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ viềc bán hàng . - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trang 11 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.1.3 Nguyên tắc hạch tốn doanh thu: - Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hĩa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định và tiêu thụ trong kỳ khơng phân biệt thu tiền hay sẽ thu tiền - Ghi nhận doanh thu: + Giá bán chưa thuế GTGT : Doanh nghiệp chưa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Tổng giá thanh tốn : Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu . - Nhận bán hàng đại lí theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng : Doanh thu là phần hoa hồng bán hàng đại lí . - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả gĩp: Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay. - Những sản phẩm hàng hĩa được xác định là tiêu thụ vì lí do về chất lượng quy cách Người mua từ chối thanh tốn, gửi trả cho người bán hoặc yêu cầu được giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận hoặc người mua hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi trên các TK : 531, 532,521. - Nhận gia cơng hàng hĩa ,vật tư : Doanh thu là số tiền gia cơng thực tế được hưởng. 2.1.4 Tài khoản sử dụng: . TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” Hạch tốn doanh thu kế tốn sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng cĩ thể thu được tiền ngay, cũng cĩ thể thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh tốn hàng bán) sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hĩa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách và được khách hàng chấp thuận thanh tốn. . Nội dung kết cấu TK 511: Trang 12 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 511 - Thuế TTĐB,thuế XK,thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, tính theo phương pháp trực tiếp hàng hĩa và cung cấp dịch vụ - Khoản giảm giá hàng bán, hàng của doanh nghiệp đã thực hiện bán bị trả lại, CKTM. trong kỳ kế tốn. - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kqkd . TK 511 cuối kỳ khơng cĩ số dư và chi tiết làm 5 tài khoản cấp 2: TK 5111 : “Doanh thu bán hàng hĩa ” TK 5112 : “Doanh thu bán thành phẩm” TK 5113 : “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5114 : “ Doanh thu trợ cấp,trợ giá” TK 5117 : “ Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư” TK 5118 : “ Doanh thu khác” 2.1.5 Nội dung: 2.1.5.1 Chứng từ kế tốn Gồm : - Hĩa đơn giá trị gia tăng - Hĩa đơn bán hàng - Hĩa đơn phiếu thu - Hĩa đơn phiếu chi 2.1.5.2 Phương pháp kế tốn doanh thu bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp : Trường hợp nhận hàng : Giao hàng cho khách tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất khơng qua kho, thì số hàng đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh. Trang 13 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 111,112,131 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 33311 ( số tiền ) - Trường hợp đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc khơng thuộc diện nộp thuế GTGT, căn cứ vào hĩa đơn. Nợ TK 111,112,131 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) - Phản ánh giá vốn của thành phẩm, xuất bán đã xác định là tiêu thụ . Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 155 ( số tiền ) Cĩ TK 154 ( số tiền ) Trường hợp chuyển hàng : Giao hàng tại kho bên mua hay một địa điểm nào đĩ đã quy định trước trong hợp đồng : sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng đĩ mới được xác định là tiêu thụ . - Phản ánh giá thực tế của sản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng . Nợ TK 157 ( số tiền ) Cĩ TK 155 ( số tiền ) Cĩ TK 154 ( số tiền ) - Khi được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn (một phần hay tồn bộ). Kế tốn ghi nhận doanh thu. Nợ TK 111,112,131 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) - Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ . Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 157 ( số tiền ) Trang 14 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về (vì khơng phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký)nhập lại kho, căn cứ phiếu nhập kho. Nợ TK 155 ( số tiền ) Cĩ TK 157 ( số tiền ) Phương thức bán hàng trả gĩp: Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xem là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh tốn một phần tiền hàng, phần cịn lại sẽ được trả dần trong thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất được qui định trong hợp đồng. Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: - Khi bán hàng trả chậm, trả gĩp, ghi số tiền lần đầu và số tiền cịn lại phải thu về bán hàng trả chậm, trả gĩp, doanh thu bán hàng, thuế GTGT và khoản lãi phải thu. Nợ TK 111,112,131 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) Cĩ TK 3387 ( số tiền ) - Khi thực hiện thu tiền lần tiếp theo,ghi. Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 131 ( số tiền ) - Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp từng kỳ. Nợ TK 3387 ( số tiền ) Cĩ TK 515 ( số tiền ) Đối với hàng hĩa khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Trang 15 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Khi bán hàng trả chậm, trả gĩp, ghi số tiền lần đầu và số tiền cịn lại phài thu về bán hàng trả chậm, trả gĩp, doanh thu bán hàng, thuế GTGT và khoản lãi phải thu. Nợ TK 111,112,131 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 3387 ( số tiền ) - Khi thực hiện thu tiền lần tiếp theo,ghi. Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 131 ( số tiền ) - Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp từng kỳ. Nợ TK 3387 ( số tiền ) Cĩ TK 515 ( số tiền ) - Cuối kỳ, kế tốn tính tốn xác định thuế GTGT theo pp trực tiếp : Nợ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) Phương thức tiêu thụ hàng qua các đại lý: Bên giao đại lý - Phản ánh giá trị thực tế xuất kho hàng ký gửi Nợ TK 157 ( số tiền ) Cĩ TK 155 ( số tiền ) - Căn cứ vào bảng kê hĩa đơn của hàng hĩa sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong tháng. Doanh nghiệp lập hĩa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định hoa hồng phải trả. Nợ TK 641 ( số tiển ) Nợ TK 133 ( số tiền ) Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) - Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi đã bán được . Trang 16 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 157 ( số tiền ) Bên nhận đại lý - Khi nhận hàng ký gửi căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi. Nợ TK 003: giá hợp đồng - Khi bán được hàng nhận ký gửi Cĩ TK 003: giá hợp đồng. - Căn cứ vào hĩa đơn bán hàng Nợ TK 111,112,131 Cĩ TK 331(3388) : Tổng giá thanh tốn - Định kỳ xuất hĩa đơn cho bên giao đại lý để làm cơ sở thanh tốn tiền hoa hồng: Nợ TK 331(3388) Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 Cĩ TK 111,112 Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác : Trao đổi hàng: - Căn cứ vào hĩa đơn thuế GTGT, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh. Nợ TK 131 ( số tiền ) Cĩ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) - Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ: Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 155 ( số tiền ) - Căn cứ vào phiếu nhập kho và hĩa đơn thuế GTGT do bên trao đổi (là khách hàng của doanh nghiệp ) Trang 17 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 152,153,156,211 ( số tiền ) Cĩ TK 133 ( số tiền ) Cĩ TK 131 ( số tiền ) - Quá trình trao đổi hồn thành tiến hành thanh lí hợp đồng . + Nếu trị giá trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh tốn . Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 131 ( số tiền ) + Nếu trị giá trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch doanh nghiệp được bên trao đổi thanh tốn. Nợ TK 131 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112 ( số tiền ) Trường hợp trả lương cho nhân viên bằng sản phẩm hàng hĩa: Thì số sản phẩm hàng hĩa này được xem là tiêu thụ và tính vào doanh thu bán hàng. Nợ TK 334 ( số tiền ) Cĩ TK 512 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) - Phản ánh giá vốn hàng bán . Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 155 ( số tiền ) - Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất kinh doanh sản phẩm khơng thuộc diện chịu thuế GTGT. Nợ TK 334 ( số tiền ) Cĩ TK 512 ( số tiền ) Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất để phục vụ lại cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng làm để biếu tặng: Trang 18 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh. Nợ TK 627,641,642 ( số tiền ) Cĩ TK 512 ( số tiền ) - Nếu sản phẩm, hàng hĩa (chịu thuế GTGT khấu trừ ) sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh khơng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và dùng vào mục đích khác (hoạt động phúc lợi) Nợ TK 627,641,642 ( số tiền ) Nợ TK 431, 161 ( số tiền ) Cĩ 512 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) - Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hĩa được tiêu thụ (sử dụng nội bộ biếu tặng) Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 155,154 ( số tiền ) 2.1.5.3 Sơ đồ kế kốn TK155,156 TK632 TK511 TK111,112,131 Khi sp xác định là tiêu thụ Doanh thu bán trong kỳ hàng TK 3331 Hàng hĩa trả lại nhập kho Thuế GTGT đầu ra Trang 19 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.2 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 2.2.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, tiền lãi tiền bảng quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia Doanh thu hoạt động tài chính gồm : - Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả gĩp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng dịch vụ, lãi cho thuê tài chính . - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính ). - Cổ tức lợi nhuận được chia. - Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khốn. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá . - Lãi do chuyển nhượng vốn. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác 2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - TK sử dụng là TK 515 “Doanh thu họat động tài chính”.TK này dùng để phản ánh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi được chia, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Kết cấu TK 515: 515 - Số thuế GTGT phải nộp - Doanh thu hoạt động tài chính theo pp trực tiếp (nếu cĩ) phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” Trang 20 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - TK 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.2.3 Phương pháp kế tốn : - Khi cĩ khoản doanh thu hoạt động tài chính bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, ,phát sinh trong kỳ : Nợ TK 111,112, ( số tiền ) Cĩ TK 515 ( số tiền ) - Đến cuối kỳ kế tốn kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để tính lợi nhuận: Nợ TK 515 ( số tiền ) Cĩ TK 911 ( số tiền ) 2.2.4 Sơ đồ tổng hợp: TK 111,112 TK 515 TK 911 Doanh thu bằng tiền mặt kết chuyển doanh thu hoặc tiên gửi ngân hàng 2.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 2.3.1 Phân loại các khoản giảm trừ 2.3.1.1 Chiết khấu thương mại . Khái niệm: chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, khoản giảm giá cĩ thể phát sinh trên khối lượng từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng cĩ thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong khoản thời gian nhất định tùy thuộc vào tính cách chiết khấu thương mại của cơng ty. . Tài khoản sử dụng: - TK 521:“Chiết khấu thương mại” - Nội dung kết cấu TK 521: Trang 21 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 521 - Số chiết khấu thương mại đã - kết chuyển tồn bộ số tiền CKTM chấp thuận cho khách hàng được sang TK 511 để xác định doanh thu hưởng. thuần của kỳ hạch tốn . - TK 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ và chi tiết làm 3 tài khoản cấp 2 : TK 5211: “Chiết khấu hàng hĩa” TK 5212: “Chiết khâú thành phẩm” TK5213: “Chiết khấu dịch vụ” . Nguyên tắc hạch tốn chiết khấu thương mại: chỉ hạch tốn tài khoản này khoản chiết khấu người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã qui định. - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đủ lượng hàng được hưởng chiết khấu thương mại. khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên “hĩa đơn GTGT ”hoặc “hĩa đơn bán hàng” lần cuối cùng.Trường hợp khách hàng khơng tiếp tục mua hàng hoặc số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hĩa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch tốn vào TK 521 . - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hĩa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch tốn vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. 2.3.1.2 Giảm giá hàng bán . Khái niệm: giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do tồn bộ hay một phần hàng hĩa kém phẩn chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại cĩ cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hồn tồn. Trang 22 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Tài khoản sử dụng: - TK 532: “Giảm giá hàng bán” - Nội dung kết cấu TK 532 : 532 - Các khoản giảm giá hàng - Kết chuyển tồn bộ số tiền bán đã chấp thuận cho khách giảm giá hàng bán phát sinh hàng đựợc hưởng. sang TK 511 để xác định doanh thuần cho kỳ hạch tốn. - TK 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ . Nguyên tắc hạch tốn giảm giá hàng bán: chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngồi hĩa đơn, tức là sau khi phát hành hĩa đơn.khơng phản ánh vào TK 532 số giảm giá đã được ghi trên hĩa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hĩa đơn. 2.3.1.3 Hàng bán bị trả lại . Khái niệm: giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chĩi thanh tốn do các nguyên nhân như : vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại, qui cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. . Tài khoản sử dụng: - TK 531: “Hàng bán bị trả lại” - Nội dung kết cấu TK 531 : 531 - Trị giá của hàng bán bị - kết chuyển tồn bộ giá trị hàng trả lại, đã trả lại tiền cho bán bị trả lại sang TK 511 để xác khách hàng hoặc tính trừ định doanh thu thuần của kỳ hạch vào số tiền khách hàng cịn tốn . nợ . - TK 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Trang 23 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Nguyên tắc hạch tốn hàng bán bị trả lại: chỉ phản ánh đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hĩa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”. 2.3.2 Phương pháp hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu: - Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh: Nợ TK 521 ( số tiền ) Nợ TK 3331 ( nếu cĩ ) Cĩ TK 111,112,131 ( số tiền ) - Căn cứ vào chứng từ giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán Nợ TK 532 ( số tiền ) Nợ TK 3331 ( nếu cĩ ) Cĩ TK 111,112,131 ( số tiền ) - Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại : Nợ TK 531 ( số tiền ) Nợ TK 3331 ( nếu cĩ ) Cĩ TK 111,112,131 ( số tiền ) - Phản ánh trị giá vốn hàng bị t rả lại nhập kho: Nợ TK 155 ( số tiền ) Cĩ TK 632 ( số tiền ) - Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ khoản CKTM,giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh sang TK 511: Nợ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 521 ( số tiền ) Cĩ TK 532 ( số tiền ) Cĩ TK 531 ( số tiền ) 2.4 Kế tốn doanh thu thuần về bán hàng 2.4.1 Khái niệm: Trang 24 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế TTĐB,thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khoản CKTM, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại. Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được cĩ thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 2.4.2 Cơng thức xác định doanh thu thuần: DOANH THU = DOANH THU - CÁC KHOẢN GIẢM THUẦN BÁN HÀNG TRỪ DOANH THU DTT = doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ DTT = doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ 2.4.3 Phương pháp hạch tốn: Sau khi xác định được doanh thu thuần kế tốn tiến hành kết chuyển vào TK 911: Nợ TK 511 ( số tiền ) Cĩ TK 911 ( số tiền ) 2.5 Kế tốn giá vốn hàng bán 2.5.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đựơc (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành đã xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. Khi hoạt động kinh doanh được kí kết giữa khách hàng và cơng ty, mà khách hàng đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì cơng ty sẽ xuất giao hàng cho khách hàng. Đồng thời khi hàng đã xuất giao cho khách hàng kế tốn tiến hành ghi nhận doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán Trang 25 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.5.2 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, TK này dùng để theo dõi giá vốn hàng bán ra xác định tiêu thụ trong kỳ kế tốn. TK 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thương xuyên và kiểm kê định kỳ. - Nội dung kết cấu TK 632: 632 - Giá vốn hàng bán phát sinh - Hồn nhập khoản dự phịng trong kỳ. - Lập dự phịng giảm hàng bán - Kết chuyển vào TK 911để “xác định kqkd” 2.5.3 Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán: Theo phương pháp kê khai thường xuyên: - Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ: Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 155,154 ( số tiền ) - Sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 ( số tiền ) Cĩ TK 157 ( số tiền ) - Nhập tại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại: Nợ TK 155,1561,157 ( số tiền ) Cĩ TK 632 ( số tiền ) - Cuối kỳ, xác định giá vốn sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911nhằm xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 ( số tiền ) Cĩ 632 ( số tiền ) 2.6 Kế tốn chi phí bán hàng 2.6.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm: Trang 26 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện -Chi phí nhân viên bán hàng gồm: các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đĩng gĩi, bảo quản sản phẩm hàng hĩa, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương:BHXH, BHYT, KPCĐ. -Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đĩng gĩi sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng. -Chi phí đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như: dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay, -Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm hàng hĩa, bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển. -Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho họat động bán hàng như: chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hĩa đi tiêu thụ, hoa hồng phải trả cho đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. -Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho bộ phận bán hàng gồm: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hĩa, chi phí chào hàng quảng cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm. -Chi phí thuế mơn bài. 2.6.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - TK sử dụng là TK 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hĩa,dịch vụ của doanh nghiệp. - Nội dung kết cấu TK 641: 641 - Tập hợp chi phí thực tế - Các khoản giảm trừ chi phí phát sinh trong quá trình thực tế phát sinh trong kỳ hạch tiêu thụ sản phẩm hàng tốn. hĩa, dịch vụ của DN. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “xác định kqkd” - TK 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ và chi tiết làm 7 TK cấp 2: TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng Trang 27 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6413: Chi phí cơng cụ dụng cụ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6418: Chi phí khác bằng tiền 2.6.3 Phương pháp kế tốn: Khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, kế tốn phản ánh: - Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, đĩng gĩi, bảo quản vật liệu, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ: Nợ TK 641 ( số tiền ) Cĩ TK 334 ( số tiền ) - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí: Nợ TK 641 ( số tiền ) Cĩ TK 338 ( số tiền ) - Trị giá vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 ( số tiền ) Cĩ TK 152 ( số tiền ) -Chi phí cơng cụ dụng cụ phục vụ cho họat động bán hàng: Nợ TK 641 ( số tiền ) Cĩ TK 153 ( số tiền ) Cĩ TK 142, 242 ( số tiền ) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 ( số tiền ) Cĩ TK 214 ( số tiền ) - Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí điện nước, cước phí điện thoại, fax, chi phí bảo dưỡng TSCĐ mua ngồi, hoa hồng trả đại lý: Trang 28 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 641 ( số tiền ) Cĩ TK 111, 112, 331 ( số tiền ) - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 ( số tiền ) Cĩ TK 641 ( số tiền) 2.6.4 Sơ đồ tổng hợp TK111,112,331 TK 641 TK911 Chi phí dịch vụ mua ngồi phục kết chuyển chi phí vụ bán hàng TK152,153,142,242 CP cơng cụ dụng cụ, vật liệu phụ phục vụ bán hàng TK 214 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK334,338 Tiền lương ở bộ phận bán hàng và trích BHXH,BHTN,BHYT,KPCĐ 2.7 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP: 2.7.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn bộ doanh nghiệp gồm: Trang 29 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: tiền lương, các khoản phụ cấp, ăn giữa ca, phải trả cho giám đốc, cơng nhân viên các phịng ban và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ. - Chi phí vật liệu phụ phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho tồn doanh nghiệp: nhà, văn phịng làm việc cho tồn doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phịng. - Thuế, phí, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác. - Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho tồn doanh nghiệp: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phịng, thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phịng doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của tồn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí, chi phí kiểm tốn. 2.7.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - TK sử dụng là TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế tốn. - Nội dung kết cấu TK 642: 642 - Tập hợp chi phí quản lý doanh - Các khoản được phép ghi giảm nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (nếu cĩ). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp về TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí QLDN vào TK 142 “Chi phí trả trước” chờ phân bổ. - TK 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ và chi tiết làm 8 TK cấp 2: Trang 30 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6426: Chi phí văn phịng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6428: Chi phí khác bằng tiền 2.7.3 Phương pháp kế tốn: Khi cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế tốn ghi: - Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phịng ban: Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 334 ( số tiền ) - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ qui định : Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 338 ( số tiền ) - Trị giá vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như: xăng dầu để chạy xe, phụ tùng thay thế để bảo dưỡng TSCĐ dùng cho tồn doanh nghiệp : Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 152 ( số tiền ) - Chi phí về cơng cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý điều hành chung cho tồn doanh nghiệp: Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 153, 142, 242 ( số tiền ) Trang 31 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Khấu hao TSCĐ phục vụ cho doanh nghiệp: Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 214 ( số tiền ) - Lệ phí giao thơng, lệ phí cầu phà, lệ phí vệ sinh đơ thị: Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112 ( số tiền ) - Tiền điện nước, điện thoại, fax, tiền thuê nhà, Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112,331 ( số tiến ) Cĩ TK 142,242 ( số tiền ) - Các chi phí đã trả bằng tiền ngồi các chi phí kể trên:chi phí tiếp khách, cơng tác phí, in ấn tài liệu, Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112,141 ( số tiền ) - Cuối kỳ, kế tốn tập hợp tất cả chi phí quản lý doanh nghiệp bằng các cơng nợ và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Nợ TK 911 ( số tiền ) Cĩ TK 642 ( số tiền ) Trang 32 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.7.4 Sơ đồ tổng hợp: TK111,112,141,131 TK 642 TK911 Chi phí dịch vụ mua ngồi phục kết chuyển chi phí vụ QLDN TK152,153,142,242 CP cơng cụ dụng cụ, vật liệu phụ phục vụ QLDN TK 214 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN TK334,338 Tiền lương và trích BHXH,BHYT, BHTN,KPCĐ ở bộ phận QLDN 2.8 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH: 2.8.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. - Chi phí hay lỗ do chứng khốn. - Chi phí liên quan đến việc cho vay và đi vay, lãi tiền vay. - Chi phí gĩp vốn liên doanh khơng được tính vào trong vốn gĩp, khoản thiệt hại từ liên doanh. - Chiết khấu thanh tốn tính trừ cho khách hàng . - Lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn . - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ . Trang 33 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.8.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - TK sử dụng là TK 635 “chi phí tài chính”, TK này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính . - Kết cấu TK 635 635 - Các chi phí của hoạt động - Hồn nhập dự phịng giảm giá tài chính. đầu tư chứng khốn. - Các khoản lỗ do thanh lý, - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ các khoản đầu tư ngắn hạn. chi phí tài chính và các khoản lỗ - Các khoản lỗ về chênh phát sinh trong kỳ để xác định kết lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh quả kinh doanh thực tế. iảm giá đầu tư chứng khốn. - Chi phí đất chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ - TK 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.8.3 Phương pháp kế tốn: - Khi cĩ các chi phí hoạt động tài chính bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, , của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: Nợ TK 635 ( số tiền ) Cĩ TK 111, 112,131 ( số tiền ) - Đến cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 ( số tiền ) Cĩ TK 635 ( số tiền ) 2.8.4 Sơ đồ tổng hợp: TK111,112,131 TK635 TK911 Chi phí bằng tiền mặt kết chuyển chi phí Hoặc tiền gửi ngân hàng Trang 34 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.9 KẾ TỐN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC: 2.9.1 Kế tốn thu nhập khác: 2.9.1.1 Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc cĩ dự tính đến nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu khơng mang tính thường xuyên. Thu nhập hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm : - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lí xĩa sổ - Các khoản thuế được NSNN hồn lại - Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ - Các khỏan tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm dịch vụ khơng tính trong doanh thu - Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền,hiện vật của các tổ chức tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bi bỏ sĩt hay quên ghi sổ 2.9.1.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - TK sử dụng là TK 711 “Thu nhập khác” - Kết cấu TK 711: 711 - Số thuế GTGT phải nộp -Các khoản thu nhập khác phát (nếu cĩ) tính theo pp trực sinh trong kỳ. tiếp đối với các khoản khác (nếu cĩ) - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 “xác định kqkd” - TK 711 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Trang 35 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.9.1.3 Phương pháp kế tốn: - Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111,112,131 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) Cĩ TK 3331 ( số tiền ) - Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng: Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Nợ TK 334,338 ( số tiền ) Cĩ TK 711 (số tiền ) - Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bồi thường: Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) - Phản ánh các khoản phải thu khĩ địi đã xử lí xĩa sổ nay thu được tiền: - Khi cĩ quyết định cho phép xĩa sổ khoản nợ phải thu khĩ địi khơng cĩ khả năng thu hồi được: Nợ TK 139 ( số tiền ) Nợ TK 642 ( số tiền ) Cĩ TK 131 ( số tiền ) - Đối với các khoản phải thu khĩ địi đã xử lí cho xĩa sổ, nếu sau đĩ lại thu hồi được nợ: Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) Đồng thời ghi: Cĩ TK 004 ( số tiền ) - Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ khơng địi tính vào thu nhập khác: Nợ TK 331,338 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) - Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp: Trang 36 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 3331,111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay quên ghi sổ kế tốn năm nay phát hiện ra: Nợ TK 111 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ: Nợ TK 711 ( số tiền ) Cĩ TK 911 ( số tiền ) 2.9.2 KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC: 2.9.2.1 Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp gây ra, cũng cĩ khoản là những chi phí bỏ sĩt từ những năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm : - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm, bị bỏ sĩt khi ghi sổ kế tốn . - Các khoản chi phí khác. 2.9.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - TK sử dụng là TK 811 “chi phí khác”. - Nội dung kết cấu TK 811 811 - Các khoản chi phí khác - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển phát sinh. tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác định kqkd” - TK 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Trang 37 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 2.9.2.3 Phương pháp hạch tốn: - Khi các khoản chi phí phát sinh như: Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh ( bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ, ). Nợ TK 811 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112,141 ( số tiền ) - Hạch tốn các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế: Nợ TK 811 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112,333,338 ( số tiền ) - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 ( số tiền ) Cĩ TK 811 ( số tiền ) 2.10 KẾ TỐN THUẾ GTGT: 2.10.1 Khái niệm: Là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hĩa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. - Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hĩa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. - Đối tượng nộp thuế GTGT là tất cả các tổ chức, cá nhân cĩ hoạt động kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 2.10.2 Phương pháp tính thuế GTGT: Căn cứ tính thuế GTGT là tính thuế của hàng hĩa, dịch vụ và thuế suất của chủng loại hàng hĩa, dịch vụ đĩ. Giá tính thuế cụ thể trong từng trường hợp khác nhau. Thuế suất được qui định cĩ ba mức 0%, 5% và 10% . Thuê GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng cho tất cả các đối tượng nộp thuế GTGT, cụ thể là: Trang 38 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỐ THUẾ GTGT = SỐ THUẾ GTGT - SỐ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO PHẢI NỘP ĐẦU RA ĐƯỢC KHẤU TRỪ Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đĩ : Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT ghi trên hĩa đơn GTGT mua hàng hĩa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hĩa nhập khẩu Biết giá thanh tốn là giá cĩ thuế, xác định giá chưa thuế bằng cách: Giá chưa thuế GTGT = Giá thanh tốn ( Giá cĩ thuế GTGT )/1 + thuế suất 2.10.3 Phương pháp kế tốn thuế GTGT : Để hạch tốn số thuế GTGT ta dùng TK 3331 - Nếu tổng nợ TK 133 > tổng cĩ TK 3331 thì doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT . - Nếu tổng nợ TK 133 < tổng cĩ TK 3331 thì doanh nghiệp cịn phải nộp thuế GTGT . - Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 3331 ( số tiền ) Cĩ TK 133 ( số tiền ) - Khi nộp thuế GTGT bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng kế tốn ghi : Nợ TK 3331 ( số tiền ) Cĩ TK 111,112 ( số tiền ) - Thuế GTGT khi được hồn lại kế tốn ghi: Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 133 ( số tiền ) Trang 39 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Nếu doanh nghiệp được giảm thuế sẽ được trừ vào số thuế phải nộp : Nợ TK 3331 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) - Nếu doanh nghiệp được giảm thuế, số thuế giảm được nhận lại bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 111,112 ( số tiền ) Cĩ TK 711 ( số tiền ) 2.10.4 Sơ đồ kế tốn thuế GTGT: SƠ ĐỒ KẾ TỐN THUẾ GTGT 111,112,131 111,112 911 (1) (3) 33312 632 (2) 142 (4) 3331 (5) GHI CHÚ : (1): Thuế GTGT mua vào được khấu trừ (2): Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Trang 40 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện (3): Thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại (4): Thuế GTGT khơng được khấu trừ được tính vào giá vốn hàng bán của kỳ này hoặc kỳ sau (5): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ Trang 41 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện CHƯƠNG III THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY TNHH MTV TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT Trang 42 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng Kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty: - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195422 ngày 4/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một tủ lạnh hiệu Panasonic cho cơng ty Bảo Việt Bến Tre với đơn giá bán là 4.930.000đ, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 5.423.000 Cĩ TK 5111 4.930.000 Cĩ TK 3331 493.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195423 ngày 5/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một lị vi sĩng cho cơng ty may mặc Alliane với đơn giá bán là 1.980.000đ , thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 2.178.000 Cĩ TK 5111 1.980.000 Cĩ TK 3331 198.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195424 ngày 5/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một bình thủy điện cho UBND Phường 7 với đơn giá bán là 470.000đ , thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 517.000 Cĩ TK 5111 470.000 Cĩ TK 3331 47.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195425 và số 195426 ngày 8/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 2 tivi cho cơng ty Hưng Việt với đơn giá bán là 11.490.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. - Kế tốn ghi: Trang 43 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 131.HV 12.639.000 Cĩ TK 5111 11.490.000 Cĩ TK 3331 1.149.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195427 ngày 12/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tủ lạnh hiệu Sanyo cho cơng ty Tiến Phát với đơn giá bán là 11.380.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. - Kế tốn ghi: Nợ TK 131.TP 12.528.000 Cĩ TK 5111 11.380.000 Cĩ TK 3331 1.138.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195428 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một bếp ga âm cho TT bảo trợ người tâm thần với đơn giá bán là 1.760.000đ, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 1.936.000 Cĩ TK 5111 1.760.000 Cĩ TK 3331 176.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195429 và số 195430 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tivi và một máy nước nĩng cho cơng ty Nhựt Linh với tổng giá bán là 3.960.000đ, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 4.356.000 Cĩ TK 5111 3.960.000 Cĩ TK 3331 396.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195431 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tủ lạnh hiệu Sanyo và 1 tủ lạnh hiệu Panasonic cho khách hàng với tổng giá bán là 43.830.000đ, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Trang 44 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 111 48.213.000 Cĩ TK 5111 43.830.000 Cĩ TK 3331 4.383.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195433 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tivi LG cho khách hàng với đơn giá bán là 55.950.000đ , thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 61.545.000 Cĩ TK 5111 55.950.000 Cĩ TK 3331 5.595.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195434 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán lẻ 1 tivi cho khách hàng với đơn giá bán là 35.360.000đ , thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. - Kế tốn ghi: Nợ TK 131 38.896.000 Cĩ TK 5111 35.360.000 Cĩ TK 3331 3.536.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195435 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán lẻ 1 nồi cơm điện cho khách hàng với đơn giá bán là 25.680.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Nợ TK 111 28.248.000 Cĩ TK 5111 25.680.000 Cĩ TK 3331 2.568.000 - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 195436 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán lẻ 1 lị vi sĩng cho khách hàng với đơn giá bán là 13.440.000đ , thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt. - Kế tốn ghi: Trang 45 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 111 14.784.000 Cĩ TK 5111 13.440.000 Cĩ TK 3331 1.344.000 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu về TK 911, kế tốn ghi: Nợ TK 5111 210.230.000 Cĩ TK 911 210.230.000 3.2 Kế tốngiảm trừ doanh thu Do trong kỳ tháng 12/2010 cơng ty khơng cĩ phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần cũng chính là doanh thu bán hàng. DTT = 210.230.000đ 3.3 Kế tốn giá vốn hàng bán Theo phương pháp kê khai thương xuyên Kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty: - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195422 ngày 4/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một tủ lạnh hiệu Panasonic cho cơng ty Bảo Việt Bến Tre với đơn giá vốn là 4.400.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 4.400.000 Cĩ TK 1561 4.400.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195423 ngày 5/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một lị vi sĩng cho cơng ty may mặc Alliane với đơn giá vốn là 1.642.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 1.642.000 Cĩ TK 1561 1.642.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195424 ngày 5/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một bình thủy điện cho UBND Phường 7 với đơn giá vốn là 330.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 330.000 Cĩ TK 1561 330.000 Trang 46 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195425 và số 195426 ngày 8/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 2 tivi cho cơng ty Hưng Việt với giá vốn là 8.660.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 8.660.000 Cĩ TK 1561 8.660.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195427 ngày 12/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tủ lạnh hiệu Sanyo cho cơng ty Tiến Phát với giá vốn là 10.850.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 10.850.000 Cĩ TK 1561 10.850.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195428 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán một bếp ga âm cho TT bảo trợ người tâm thần với đơn giá vốn là 1.599.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 1.599.000 Cĩ TK 1561 1.599.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195429 và số 195430 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tivi và một máy nước nĩng cho cơng ty Nhựt Linh với tổng giá vốn là 3.395.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 3.395.000 Cĩ TK 1561 3.395.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195431 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tủ lạnh hiệu Sanyo và 1 tủ lạnh hiệu Panasonic cho khách hàng với tổng giá vốn là 37.540.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 37.540.000 Cĩ TK 1561 37.540.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195433 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán 1 tivi LG cho khách hàng với giá vốn là 50.630.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn: Nợ TK 632 50.630.000 Cĩ TK 1561 50.630.000 Trang 47 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195434 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán lẻ 1 tivi cho khách hàng với giá vốn là 29.670.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 29.670.000 Cĩ TK 1561 29.670.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195435 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán lẻ 1 nồi cơm điện cho khách hàng với giá vốn là 24.480.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 24.480.000 Cĩ TK 1561 24.480.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 195436 ngày 30/12/2010, cơng ty cĩ xuất bán lẻ 1 lị vi sĩng cho khách hàng với giá vốn là 11.494.000đ, kế tốn hạch tốn giá vốn như sau: Nợ TK 632 11.494.000 Cĩ TK 1561 11.494.000 Cuối kỳ, kế tốn tập hợp giá vốn hàng bán ra trong kỳ như sau: Nợ TK 632 184.690.000 Cĩ TK 1561 184.690.000 3.4 Kế tốn chi phí bán hàng Kế tốn một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty: Theo sổ tổng hợp chi tiết TK 641 trong tháng 12/2010 cơng ty phát sinh khoản chi tiền mặt cho bộ phận bán hàng với số tiền như sau: - Chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt như: chi phí vận chuyển hàng hĩa,chi phí điện thoại, chi phí tiếp khách, kế tốn ghi: Nợ TK 641 2.584.000 Cĩ TK 111 2.584.000 - Chi phí tiền lương cho bộ phận bán hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 641 16.000.000 Cĩ TK 334 16.000.000 Trang 48 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Các khoản trích BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN trên tiền lương nhân viên bán hàng ở bộ phận bán hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 641 3.520.000 Cĩ TK 3388 3.520.000 - Trong kỳ tháng 12/2010 cơng ty tập hợp chi phí bán hàng như sau: Nợ TK 6411 22.104.000 Cĩ TK 111 2.584.000 Cĩ TK 334 16.000.000 Cĩ TK 3388 3.520.000 SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG 111 641 911 2.584.000 22.104.000 334 16.000.000 3388 3.520.000 22.104.000 22.104.000 Trang 49 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 3.5 Kế tốn chi phí quản ký doanh nghiệp Do cơng ty cĩ chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh ít và khơng thường xuyên nên kế tốn tập hợp hết vào chi phí bán hàng. Vì vậy, cơng ty khơng cĩ chi phí quản lí doanh nghiệp. 3.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính Kế tốn một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty: Trong tháng 12/2010 cơng ty khơng cĩ phát sinh khoản thu nhập từ hoạt động tài chính. 3.7 Kế tốn chi phí tài chính Kế tốn một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty: Trong tháng 12/2010 cơng ty khơng cĩ phát sinh các khoản chi phí tài chính. 3.8 Kế tốn thu nhập và chi phí khác Kế tốn một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty: Trong tháng 12/2010 cơng ty khơng cĩ phát sinh các khoản chi phí khác. 3.9 Kế tốn thuế GTGT Trong tháng 12/2010 cơng ty mua tivi, tủ lạnh, máy giặc, bàn ủi, máy hút bụi của các cơng ty Gia Thành, Thái Thành, Thanh Nhã với tổng số tiền là 285.888.906, VAT 10% trên giá mua, tiền chưa trả, kế tốn ghi: Nợ TK 156 285.888.906 Nợ TK 133 28.588.891 Cĩ TK 331 314.477.79 - Khấu trừ thuế GTGT phải nộp với số tiền 21.023.000đ, kế tốn ghi: Nợ TK 3331 21.023.000 Cĩ TK 133 21.023.000 3.10 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Kế tốn xác định kết quả kinh doanh của cơng ty trong tháng 12/2010: Kết chuyển doanh thu thuần của cơng ty trong tháng 12/2010 về TK 911, kế tốn ghi: Trang 50 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 511 210.230.000 Cĩ TK 911 210.230.000 - Trong tháng 12/2010 cơng ty khơng cĩ phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác - Kết chuyển giá vốn hàng hĩa, thành phẩm dã tiêu thụ trong 12/2010, kế tốn ghi: Nợ TK 911 184.690.000 Cĩ TK 632 184.690.000 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 12/2010, kế tốn ghi: Nợ TK 911 22.104.000 Cĩ TK 641 22.104.000 - Do cơng ty cĩ chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh ít và khơng thường xuyên nên kế tốn tập hợp hết vào chi phí bán hàng.Vì vậy, cơng ty khơng cĩ chi phí quản lý doanh nhgiệp. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Tổng số phát sinh cĩ TK 911: 210.230.000 Tổng số phát sinh nợ TK 911: 206.794.000 KQHĐKD = 210.230.000 – 206.794.000 = 3.436.000đ Lợi nhuận kế tốn trước thuế cũng là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 3.436.000đ, kế tốn ghi: Nợ TK 911 3.436.000 Cĩ TK 421 3.436.000 Trong tháng 12/2010 cơng ty hoạt động cĩ hiệu quả đã lãi được số tiền là 3.436.000đ (Ba triệu bốn trăm ba mươi sáu ngàn đồng). Chi phí thuế thu nhập: Nợ TK 911 859.000 Cĩ TK 421 859.000 Thuế thu nhập: Nợ TK 8211 859.000 Cĩ TK 3334 859.000 Trang 51 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Sơ đồ hạch tốn tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty tháng 12/2010 SƠ ĐỒ KẾ TỐN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 632 911 511 184.690.000 210.230.000 (1) (3) 641 22.104.000 (2) 421 3.436.000 (4) 210.230.000 210.230.000 GHI CHÚ: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán (2): Kết chuyển chi phí bán hàng (3): Kết chuyển doanh thu thuần (4): Kết chuyển khoản lãi từ hoạt động kinh doanh Trang 52 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng MÃ NĂM STT CHỈ TIÊU NĂM NAY SỐ TRƯỚC 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 210.230.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu [02] Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 3 [10] 210.230.000 dịch vụ (10 = 01 – 02) 184.690.000 4 Giá vốn hàng bán [11] Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 5 [20] 25.540.000 vụ ( 20 = 10 -11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính [21] 7 Chi phí tài chính [22] Trong đĩ : chi phí lãi vay [23] 8 Chi phí bán hàng [24] 22.104.000 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp [25] Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10 [30] 3.436.000 (30 = 20+ (21-22) - 24 + 25) 11 Thu nhập khác [31] 12 Chi phí khác [32] 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) [40] 14 Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40) [50] 3.436.000 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành [51] 859.000 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hồn lại [52] Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17 [60] 2.577.000 (60=50-51-52) 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu [70] Trang 53 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Trang 54 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện CHƯƠNG IV NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ Trang 55 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 4.1 NHẬN XÉT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP Qua 2 tháng thực tập tại phịng kế tốn cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát, Cơng ty đã tạo điều kiện cho em học hỏi và tìm hiểu được phần nào về tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty kết hợp với những lí thuyết đã học được ở trường, em xin cĩ một vài nhận xét sau: Cơng ty là một doanh nghiệp cĩ nhiều uy tín với khách hàng. Thị trường ngày càng được mở rộng và ổn định đã giúp cho cơng ty cĩ nhiều điều kiện thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình với nhiều mặt hàng phù hợp. Ban lãnh đạo cĩ trình độ quản lý cao, cĩ nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên tiếp cận thị trường nắm bắt những chuyển biến trên thị trường để mang lại hiệu quả cho cơng ty. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao luơn theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty. Cán bộ nhân viên kế tốn cĩ trình độ chuyên mơn cao luơn đảm bảo tốt sổ sách, chứng từ, luơn hồn thành tốt nghiệp vụ của mình, kế tốn hạch tốn theo phương pháp giản đơn nhưng vẫn đảm bảo kết quả chính xác, đầy đủ. Hơn nữa cơng việc ghi chép vào sổ sách kế tốn một cách chi tiết, rõ ràng theo từng nghiệp vụ với số liệu phát sinh của từng tài khoản Do đĩ cơng ty đã khơng ít những thuận lợi bước đầu cho em đi sâu tìm hiểu về phần nghiệp vụ kế tốn của mình sau này. 4.2 ĐÁNH GIÁ SỰ KHÁC NHAU GIỮA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN: “Học đi đơi với hành”là câu tục ngữ quen thuộc nĩi về hai hành động luơn phải song hành với nhau, nếu tách rời hai hành động đĩ thì chúng ta sẽ khơng thành cơng trong cơng việc. Dù chúng ta nắm vững lý thuyết nhưng chưa bao giờ thực hành thì khi tiếp cận với cơng việc chúng ta rất bối rối và vụng về.Trong thời gian học ở trường, em được truyền đạt lý thuyết về chuyên ngành nhưng chưa cĩ điều kiện để áp dụng vốn kiến thức đã học vào thực tiễn. Trang 56 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Qua quá trình tìm hiểu và tiếp xúc cơng việc kế tốn tại cơng ty em nhận thấy lý thuyết giúp chúng ta hiểu sâu hơn về kiến thức trên cơ sở lý luận và minh chứng bằng cơng thức nhưng khi áp dụng vào thực tiễn là một vấn đề khĩ và phức tạp địi hỏi người làm cơng tác kế tốn phải áp dụng một cách linh hoạt, nhạy bén, tùy theo yêu cầu quản lý của cơng ty mà chi tiết cho từng đối tượng. 4.3 KIẾN NGHỊ Để đảm bảo doanh thu cho cơng ty ngày càng tăng lên và sự tồn tại trong điều kiện cạnh tranh hiện nay cơng ty cần cĩ biện pháp: + Giảm thấp chi phí doanh nghiệp, tạo điều kiện thu hồi vốn nhanh, đảm bảo vịng quay của vốn. + Thường xuyên nắm bắt chính xác các giá cả ngồi thị trường, mua hàng hĩa tại nơi sản xuất, tránh qua khâu trung gian để hạ giá vốn hàng bán. + Tạo mối quan hệ với khách hàng, đảm bảo uy tín, chất lượng. + Thường xuyên thực hiện cơng tác phân tích tình hình tài chính tại đơn vị theo định kỳ để từ đĩ chấn chỉnh cho hợp lý. + Tìm ra biện pháp tăng cao lợi nhuận. 4.4 KẾT LUẬN Nhìn chung trong năm 2010 tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát kinh doanh khơng hiệu quả do chi phí tăng cao, tuy rằng doanh thu cĩ tăng nhưng lợi nhuận gộp khơng khả quan. Cơng ty cần phải khắc phục những thiếu sĩt và cố gắng phát huy hơn nữa để đạt kết quả kinh doanh tốt hơn nữa nhằm giúp cơng ty ngày càng đi lên vững mạnh. Trên đây là phần nhận xét – đánh giá – kiến nghị và kết luận trong thời gian thực tập tại Cơng ty Tuy nhiên do điều kiện thực tập của em chỉ tìm hiểu sâu về thành phần kế tốn nên ý kiến nhận xét của em cĩ gì sai xĩt mong các cơ chú, anh chị phịng kế tốn thơng cảm và do kiến thức của em cịn hạn chế, thời gian đi vào thực tập khơng nhiều cho nên việc trình bày báo cáo tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi sự thiếu sĩt. Trang 57 SVTT: Nguyễn Thị Kiều
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Kính mong Ban lãnh đạo cùng các cơ chú, anh chị phịng kế tốn Cơng ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát và quý thầy cơ ở trường thơng cảm. Rất mong được sự chỉ bảo thêm của các cơ chú, anh chị phịng kế tốn để từ đĩ em rút kinh nghiệm và hồn chỉnh hơn về trình độ chuyên mơn và nghiệp vụ của mình để trở thành nền tảng vững chắc cho quá trình cơng tác sau này. Em chân thành cảm ơn! Trang 58 SVTT: Nguyễn Thị Kiều