Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quý Hùng

pdf 76 trang huongle 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quý Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tnhh_quy_hun.pdf

Nội dung text: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quý Hùng

  1. Đề tài: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH QUÍ HÙNG
  2. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN VỊ THƯC TẬP  Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:  Kiến thức chuyên mơn nghề nghiệp:  Đánh giá khác: Xác nhận của đơn vị thực tập (ký tên, đĩng dấu)
  3. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Kiến thức chuyên mơn nghề nghiệp:  Nhận thức thực tế:  Cách thức trình bày báo cáo:  Đánh giá khác:  Số điểm đạt được: Giáo viên hướng dẫn (ký tên)
  4. LỜI CẢM ƠN Kính gởi: - Ban giám hiệu và tồn thể quý thầy cơ trường Cao đẳng Bến Tre - Ban lãnh đạo cùng tất cả quý cơ chú,anh chi cơng ty Trong suốt thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Quí Hùng nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn của quí thầy cơ và sự giúp đỡ của tồn thể anh chị em trong cơng ty đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và các anh chị trong phịng tài chính – kế tốn đã giúp đỡ em nhận định rõ hơn về chuyên mơn, cĩ dịp so sánh giữa lí thuyết và thực tế.qua đĩ em thấy bản thân được trang bị thêm nhiều kiến thức chuyên mơn trong thực tế, tự tin hơn trong cơng việc. Đây là những kinh nghiệm quí báo cho em sau này Chúc sức khỏe thầy cơ, Ban giám đốc cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời mở đầu CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH QUÍ HÙNG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty 1 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 1 1.2.1 Chức năng 1 1.2.2 Nhiệm vụ 1 1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của cơng ty 2 1.3.1 Quyền 2 1.3.2 Nghĩa vụ 2 1.4 Những thuận lợi và khĩ khăn 2 1.4.1 Thuận lợi 2 1.4.2 Khĩ khăn 3 1.5 Quy mơ sản xuất kinh doanh của cơng ty 3 1.5.1 Cơ sở vật chất và tài nguyên của cơng ty 3 1.5.1.1 Phương tiện 3 1.5.1.2 Tài sản đất đai nhà xưởng quản lý 3 1.5.2 Tổng số lao động hiện cĩ 54 người 3 1.5.2.1 Phân bố lao động 3 1.5.2.2 Năng lực trình độ 3 1.6 Cơ cấu tổ chức chung và bộ phận kế tốn tại cơng ty 4 1.6.1 Chức năng các phịng ban và sơ đồ tổ chức cơng ty 4 1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý cơng ty 4 1.6.1.2 Chức năng của các phịng ban 4 1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 5 1.6.3 Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn 5 1.6.3.1 Nhiệm vụ 5 1.6.3.2 Chức năng 5 1.7 Phương pháp kế tốn sử dụng tại cơng ty 6 1.7.1 Hình thức kế tốn 6 1.7.2 Trình tự ghi sổ 6
  6. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng 7 2.1.1 Khái niệm 7 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7 2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 7 2.1.4 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng 7 2.1.4.1 Chứng từ 7 2.1.4.2 Tài khoản sử dung và kết cấu 7 2.1.5 Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu ra 9 2.1.5.1 Khái niệm 9 2.1.5.2 Tài khoản sử dụng và cơng thức tính 9 2.1.6 Sơ đồ kế tốn 10 2.1.7 Phương pháp kế tốn DT bán hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra10 2.1.7.1 Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp 10 2.1.7.2 Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng 11 2.1.8 Kế tốn doanh thu hoạt động vận chuyển 11 2.2 Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu 11 2.2.1 Khái niệm 11 2.2.2 Phương pháp hạch tốn 11 2.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 12 2.3.1Khái niệm 12 2.3.2 Nội dung 12 2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu 12 2.3.4 Phương pháp kế tốn doanh thu hoat động tài chính 12 2.4 Kế tốn các khoản thu nhập khác 14 2.4.1Khái niệm 14 2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 14 2.4.3 Phương pháp kế tốn thu nhập khác 15 2.5 Kế tốn doanh thu thuần 16 2.5.1Khái niệm 16 2.5.2 Cơng thức 16 2.5.3 Phương pháp kế tốn doanh thu thuần 16 2.6 Kế tốn giá vốn hàng bán 16 2.6.1 Khái niệm 16 2.6.2 Nội dung và nguyên tắc hạch tốn 16 2.6.3 Tài khoản sử dụng 17 2.6.4 Cách tính giá xuất 17 2.6.5 Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán 18 2.7 Kế tốn chi phí bán hàng 19 2.7.1 Khái niệm 19 2.7.2 Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí 19
  7. 2.7.3 Kết cấu và chứng từ sử dụng 19 2.7.4 Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng 20 2.8 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2.8.1Khái niệm 22 2.8.2 Tài khoản sử dụng và phân loại 22 2.8.3 Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng 22 2.8.4 Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 23 2.9 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 24 2.9.1 Khái niệm 24 2.9.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 24 2.9.3 Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính 25 2.10 Kế tốn chi phí khác 28 2.10.1 Khái niệm 28 2.10.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 29 2.10.3 Phương pháp kế tốn chi phí khác 29 2.11 Kế tốn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31 2.11.1Cơng thức 31 2.11.2 Nội dung 31 2.12 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 31 2.12.1 Khái niệm 31 2.12.2 Tài khoản sử dụng 31 2.12.3 Phương pháp kế tốn xác định kết quả kinh doanh 32 2.13 Kế tốn tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 33 2.13.1 Cơng thức 33 2.13.2 Kế tốn tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 33 2.14 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 34 2.14.1 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 34 2.14.1.1 Khái niệm 34 2.14.1.2 Tài khoản sử dụng 34 2.14.1.3 Cơng thức tính 34 2.14.1.4 Phương pháp kế tốn thuế TNDN hiện hành 34 2.14.2 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 34 2.14.2.1 Khái niệm 34 2.14.2.2 Tài khoản sử dụng 35 2.14.2.3 Phương pháp hạch tốn 35 2.15 Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế 35 2.15.1 Khái niệm 35 2.15.2 Cơng thức tính 35 CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUÍ HÙNG 3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36
  8. 3.1.1 Chứng từ sổ sách 36 3.1.2 Tài khoản sử dụng 36 3.2 Kế tốn giá vốn hàng bán 37 3.2.1 Khái niệm 37 3.2.2 Chứng từ sổ sách 38 3.2.3 Tài khoản sử dụng 38 3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 38 3.3 Kế tốn chi phí bán hàng 39 3.3.1Khái niệm 39 3.3.2 Chứng từ sổ sách 40 3.3.3 Tài khoản sử dụng 40 3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 40 3.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 41 3.4.1 Khái niệm 41 3.4.2 Chứng từ sổ sách 41 3.4.3 Tài khoản sử dụng 41 3.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 42 3.5 Kế tốn chi phí hoat động tài chính 42 3.5.1 Khái niệm 42 3.5.2 Chứng từ sổ sách 42 3.5.3 Tài khoản sử dụng 42 3.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 43 3.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 43 3.6.1 Khái niệm 43 3.6.2 Chứng từ sổ sách 43 3.6.3 Tài khoản sử dụng 43 3.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 43 3.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 44 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét 62 4.2 Kiến nghị 62 4.3 Kết luận 63
  9. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nước ta đã gia nhập WTO, nên cơ chế thị trường trong nước chuyển sang giai đoạn canh tranh quyết liệt. Do đĩ, mỗi doanh nghiệp để tồn tại và phát triển thì việc đầu tiên địi hỏi là kết quả đạt được sau quá trình kinh doanh phải ngày càng lớn để giúp Cơng ty tái hoạt động và mở rộng quy mơ kinh doanh hơn nữa Và từ đĩ, vai trị của ngành kế tốn ngày càng cĩ vị trí quan trọng hơn trong doanh nghiệp.kế tốn là người tham mưu, cung cấp, xử lý, phân tích thơng tin và đề ra các biện pháp để giúp doanh nghiệp nâng cao doanh thu và hạ thấp chi phí.Để đạt được điều đĩ kế tốn phải am hiểu sâu và rộng chuyên mơn mới giúp doanh nghiệp tiến xa hơn trong cuộc canh tranh ngày càng khĩ liệt Thấy được tầm quan trọng trên nên em quyết định chọn đề tài: “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh” tại cơng ty TNHH Quí Hùng để làm báo cáo tốt nghiệp. Đến với cơng ty, bước đầu tiên em tiếp cận với sổ sách, chứng từ thực tế tại cơng ty. Sau cùng là nhờ các anh chị phịng kế tốn cung cấp số liệu, chứng từ để giúp em tiến hành phân tích đề tài và hồn thành báo cáo tốt nghiệp.
  10. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH QUÍ HÙNG THÁNG 02/2011 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH QUÍ HÙNG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 1.2.1 Chức năng 1.2.2 Nhiệm vụ 1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của cơng ty 1.3.1 Quyền 2 1.3.2 Nghĩa vụ 1.4 Những thuận lợi và khĩ khăn 1.4.3 Thuận lợi 1.4.4 Khĩ khăn 1.5 Quy mơ sản xuất kinh doanh của cơng ty 1.5.1 Cơ sở vật chất và tài nguyên của cơng ty 1.5.1.1 Phương tiện 1.5.1.2 Tài sản đất đai nhà xưởng quản lý 1.5.2 Tổng số lao động hiện cĩ 54 người 1.5.2.1 Phân bố lao động 1.5.2.2 Năng lực trình độ 1.6 Cơ cấu tổ chức chung và bộ phận kế tốn tại cơng ty 1.6.1 Chức năng các phịng ban và sơ đồ tổ chức cơng ty 1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý cơng ty 1.6.1.2 Chức năng của các phịng ban 1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 1.6.3 Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn 1.6.3.1 Nhiệm vụ 1.6.3.2 Chức năng 1.7 Phương pháp kế tốn sử dụng tại cơng ty 1.7.1 Hình thức kế tốn 1.7.2 Trình tự ghi sổ CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng
  11. 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 2.1.4 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng 2.1.4.1 Chứng từ 2.1.4.2 Tài khoản sử dung và kết cấu 2.1.5 Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu ra 2.1.5.1 Khái niệm 2.1.5.2 Tài khoản sử dụng và cơng thức tính 2.1.6 Sơ đồ kế tốn 2.1.7 Phương pháp kế tốn doanh thu bán hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra 2.1.7.1 Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp 2.1.7.2 Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng 2.1.8 Kế tốn doanh thu hoạt động vận chuyển 2.2 Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu 2.2.1 Khái niệm 2.2.2 Phương pháp hạch tốn 2.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 2.3.1Khái niệm 2.3.2 Nội dung 2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu 2.3.4 Phương pháp kế tốn doanh thu hoat động tài chính 2.4 Kế tốn các khoản thu nhập khác 2.4.1Khái niệm 2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 2.4.3 Phương pháp kế tốn thu nhập khác 2.5 Kế tốn doanh thu thuần 2.5.1Khái niệm 2.5.2 Cơng thức 2.5.3 Phương pháp kế tốn doanh thu thuần 2.6 Kế tốn giá vốn hàng bán 2.6.1 Khái niệm 2.6.2 Nội dung và nguyên tắc hạch tốn 2.6.3 Tài khoản sử dụng 2.6.4 Cách tính giá xuất 2.6.5 Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán 2.7 Kế tốn chi phí bán hàng 2.7.1 Khái niệm 2.7.2 Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí 2.7.3 Kết cấu và chứng từ sử dụng 2.7.4 Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng 2.8 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
  12. 2.8.1 Khái niệm 2.8.2 Tài khoản sử dụng và phân loại 2.8.3 Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng 2.8.4 Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 2.9 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 2.9.1 Khái niệm 2.9.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 2.9.3 Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính 2.10 Kế tốn chi phí khác 2.10.1 Khái niệm 2.10.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 2.10.3 Phương pháp kế tốn chi phí khác 2.11 Kế tốn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.11.1Cơng thức 2.11.2 Nội dung 2.12 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 2.12.1 Khái niệm 2.12.2 Tài khoản sử dụng 2.12.3 Phương pháp kế tốn xác định kết quả kinh doanh 2.13 Kế tốn tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 2.13.1 Cơng thức 2.13.2 Kế tốn tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.14 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 2.14.1 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.14.1.1 Khái niệm 2.14.1.2 Tài khoản sử dụng 2.14.1.3 Cơng thức tính 2.14.1.4 Phương pháp kế tốn thuế TNDN hiện hành 2.14.2 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 2.14.2.1 Khái niệm 2.14.2.2 Tài khoản sử dụng 2.14.2.3 Phương pháp hạch tốn 2.15 Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế 2.15.1 Khái niệm 2.15.2 Cơng thức tính CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUÍ HÙNG 3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.1.1 Chứng từ sổ sách 3.1.2 Tài khoản sử dụng 3.2 Kế tốn giá vốn hàng bán
  13. 3.2.1 Khái niệm 3.2.2 Chứng từ sổ sách 3.2.3 Tài khoản sử dụng 3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 3.3 Kế tốn chi phí bán hàng 3.3.1Khái niệm 3.3.2 Chứng từ sổ sách 3.3.3 Tài khoản sử dụng 3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 3.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 3.4.1 Khái niệm 3.4.2 Chứng từ sổ sách 3.4.3 Tài khoản sử dụng 3.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 3.5 Kế tốn chi phí hoat động tài chính 3.5.1 Khái niệm 3.5.2 Chứng từ sổ sách 3.5.3 Tài khoản sử dụng 3.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 3.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 3.6.1 Khái niệm 3.6.2 Chứng từ sổ sách 3.6.3 Tài khoản sử dụng 3.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 3.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét 4.2 Kiến nghị 4.3 Kết luận
  14. Báo cáo thực tập CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH QUÍ HÙNG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty: -Trong những năm gần đây nhu cầu về nhà ở cho người thu nhập thấp ngày càng cao, đặc biệt là ở một thành phố năng động như thành phố Hồ Chí Minh thì nhu cầu đĩ lại càng cấp thiết hơn bao giờ hết - Nắm bắt được nhu cầu đĩ , Anh Văn Thái Hùng đã đứng ra thành lập cơng ty TNHH quí Hùng và được sở kế hoạch & đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cho phép thành lập cơng ty vào ngày 15/02/2009 - Với tên giao dịch: Cơng ty TNHH Quí Hùng - Ngành nghề kinh doanh: Mua bán nguyên vận liệu xây dựng, vận chuyển hàng hĩa - Trụ sở cơng ty tại số228/3ấp 6, Xuân Thới Sơn.Hĩc Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh - Cơng ty cĩ con dấu riêng và chịu trách nhiệm trước pháp luật - Mức vốn điều lệ: 3.500.000.000Đ - Cơng ty cịn non trẻ kinh nghiệm chưa cĩ khả năng xâm nhập thị trường ít nơi những năm đầu thành lập sẽ gặp khĩ khăn về nguồn vốn cũng như đầu ra của cơng ty 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 1.2.1 Chức năng: Cơng ty TNHH Quí Hùng là loai hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuyên mua bán vật liệu xây dựng cho các cơng trình nhà, cầu đường, trường học bệnh viên và các cơng trình khác 1.2.2 Nhiệm vụ: - Cung cấp vật liệu theo đúng số lượng, thời gian đã ký kết với khách hàng - Trong quá trình thành lập cơng ty, mục đích chính của cơng ty là luơn đảm bảo an tồn lao động, tiến độ kỷ thuật, chất lượng cao. - Việc phát triển cơng ty cũng là vấn đề hàng đầu, cơng tác tổ chức nhân sự luơn được chú trọng, đây là điều quan trọng vì khi cơng ty đi sâu vào hoạt động thì tất cả đội ngũ nhân viên cĩ trình độ kỹ thuật chuyên mơn và kinh nghiệm cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc sẵn sàng đảm nhận cơng việc của mình một cách thơng suốt. Hàng năm, cơng ty đều cĩ kế hoạch nâng cao tay nghề, trình độ và kỹ thuật chuyên mơn cho đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội.
  15. Báo cáo thực tập 1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của cơng ty: 1.3.1 Quyền: - Được phép kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. - Lựa chọn ngàng nghề, lĩnh vực, quy mơ sản xuất kinh doanh. - Cĩ quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản của cơng ty. - Quyết định hình thức và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh. - Cĩ quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn. - Cĩ quyền chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng và ký kết hợp đồng. - Cĩ quyền lựa chọn địa bàn đầu tư, mở rộng quy mơ ngành nghề kinh doanh. - Cĩ quyền tuyển thuê và sử dụng lao động theo hợp đồng thỏa thuận với người lao động, chủ động áp dụng các phương thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. - Cĩ quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trái với quy định của pháp luật. - Quyết định khen thưởng cá nhân, tập thể cĩ nhiều thành tích xuất sắc trong xây dựng và phát triển cơng ty. Ngược lại, kỷ luật những cán bộ nhân viên làm trái với những quy định của cơng ty hoặc bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho cơng ty. 1.3.2 Nghĩa vụ: - Hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký. - Thực hiện đúng chế độ kế tốn thống kê nhà nước quy định, thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của nhà nước. - Chăm lo giáo dục đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ kỹ thuật cho cơng nhân viên . - Đĩng bảo hiểm xã hội cho cơng nhân trong cơng ty và mua các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật và khả năng của cơng ty. - Chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ khác bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của cơng ty. - Đảm bảo quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ đối với cơng nhân viên trong cơng ty và thuê ngồi (nếu cĩ). 1.4 Những thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty: 1.4.1 Thuận lợi: - Từ năm 1990 đến nay nền kinh tế cả nước đang trên đà phát triển nhu cầu xây đựng địa phương ngày càng tăng, đảm bảo khối lượng cơng tác xây dựng cho các đơn vị xây lắp. - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Quí Hùng là một đơn vị hoạt động tương đối mạnh so với các đơn vị khác cùng ngành nghề.đội ngũ cơng nhân cĩ tay
  16. Báo cáo thực tập nghề cao, khơng ngại khĩ khăn, đồn kết giúp đỡ nhau. Cơng ty luơn quan tâm và thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiến độ và chất lượng cơng trình để đơn vị hoạt động kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả hơn. - Được sự quan tâm của các cấp chỉ đạo, sự hướng dẫn, hỗ trợ nhiệt tình của các ngành chúc năng đã giúp cho cơng ty hồn thành tốt nhiệm vụ sản xuất. - Cơng tác tổ chức cán bộ và quản lý lao động được thực hiện tốt, đảm bảo yêu cầu về quản lý lao động, tổ chức quản lý phù hợp. 1.4.2 Khĩ khăn: - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc cạnh tranh về vốn giá chất lượng luơn là một thử thánh khơng nhỏ đối với cơng ty. - Giá cả vật tư xây dựng biến động khơng ngừng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của cơng ty. - Nguồn vốn cơng ty cịn hạn hẹp nên khả năng cạnh tranh với các cơng ty cùng ngành gặp khĩ khăn. 1.5 Qui mơ sản xuất kinh doanh của cơng ty 1.5.1 cơ sở vật chất và tài nguyên của cơng ty 1.5.1.1 Phương tiện - Ơ tơ tải: 12 xe - Xe hoa lâm: 4 xe - 1 ơ tơ dành riêng cho giám đốc di cơng tác - Xe xáng cạp: 02 xe 1.5.1.2 Tài sản, đất đai, nhà xưởng quản lý - Trụ sở chính: 250m2 - Cửa hàng số 01: 150m2 - Cửa hàng số 02: 100m2 - Kho hàng: 500m2 - Ngồi ra cịn cĩ các loại tài sản khác dùng cho quản lí: các loai máy văn phịng, tài sản phúc lợi 1.5.2 Tổng số lao động hiện cĩ 54 người 1.5.2.1 Phân bố lao động - Bộ phận quản lý 05 người - Bộ phận bán hàng: 20 người - Bộ phận vận vận chuyển: 24 người - Bộ phận khác 05 người 1.5.2.2 năng lực trình độ - TốT nghiệp đại học: 02 người - Tốt nghiệp cao đẳng: 10 người
  17. Báo cáo thực tập - Trung cấp chuyên nghiệp: 10 người - TốT nghiệp trung hoc phổ thơng: 22 người - Lao đơng khác: 10 người 1.6 Cơ cấu tổ chức chung và bộ phận kế tốn tại doanh nghiệp 1.6.1Chức năng các phịng ban và sơ đồ tổ chức doanh nghiệp 1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý doanh nghiệp Giám Đốc Phịng điều hành Phịng kế tốn Phịng kinh doanh Cửa hàng số 1 Cửa hàng số 2 Đội vận chuyển bốc vỡ 1.6.1.2 Chức năng của các phịng ban - Ban giám đốc là người điều hành quản lý mọi cơng việc của cơng ty và cũng là người đại diện cho cơng ty trước pháp luật.Ban giám đốc cĩ quyền và nghĩa vụ sau: + Cĩ quyền bổ nhiệm hoặc đình chỉ cơng việc, quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ của cơng ty + Đưa ra chiến lược kinh doanh của cơng ty, kế hoạch huy động vốn.Đồng thời đánh giá kết quả hoạt động của cơng ty, duyệt báo cáo quyết tốn tài chính để đưa ra phương hướng mới tốt hơn nhằm đem lại lợi nhuận cho cơng ty + Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và tồn thể nhân viên trong cơng ty - Phịng điều hành: là nơi quản lý mọi cơng việc của cơng ty về bán hàng vận chuyển cũng như quản lý các nhân viên trong cơng ty, quản lý các hợp đồng mà phịng kinh doanh đã ký với khách hàng - Phịng kế tốn: Quản lý về sổ sách chứng từ, tiền lương, thu chi của tồn bộ cơng ty, lập báo cáo tài chính, khai báo thuế vv - Phịng kinh doanh: đây là phịng cĩ chức năng cực kỳ quan trong vì đây là nơi hoạch định chiến lược kinh doanh cho cơng ty, phịng kinh doanh hoat động hiệu quả sẽ mang lại lợi nhuận cho cơng ty và ngược lại.
  18. Báo cáo thực tập - Các cửa hàng: làm nhiệm vụ bán hàng hĩa cho cơng ty - Đội vận chuyển bốc vỡ: làm cơng việc vận chuyển hàng hĩa cho cơng ty, và làm dịch vụ vận chuyển thuê cho bên ngồi 1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty: Kế tốn trưởng Kế tốn tổng hợp Kế tốn Kế tốn Kế tốn Thủ quỷ TSCĐ và cơng nợ thanh vật liệu tốn 1.6.3 Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn: 1.6.3.1 Nhiệm vụ: - Thu thập xử lý thơng tin kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc kế tốn theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành. - Kiểm tra các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh tốn nợ. - Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm về chuẩn mực kế tốn. - Phân tích thơng tin số liệu kế tốn, tham mưu đề xuất các yêu cầu giải pháp để quyết định tình hình tài chính của cơng ty. - Cung cấp thơng tin số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật. 1.6.3.2 chức năng: - Kế tốn theo dõi phải chính xác kịp thời phát hiện những sai sĩt, những thơng tin cần biết cĩ liên quan đến hoạt động của cơng ty báo cáo lên cấp trên. - Kế tốn phải phản ánh đúng tình hình của cơng ty, kịp thời phát hiện những hành vi hối lộ, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến nguồn vốn của cơng ty. - Ngồi ra cơng ty cịn cĩ một thủ quỷ theo dõi tình hình thu chi.
  19. Báo cáo thực tập 1.7 Phương pháp kế tốn sử dụng tai cơng ty: 1.7.1 Hình thức kế tốn: Sơ đồ trình tự chung cho sổ kế tốn theo chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG CHỨNG TỪ HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO KẾ TOÁN Chú thích: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra 1.7.2 Trình tự ghi sổ : - Hàng ngày căn cứ vào số liệu trên chứng từ gốc kế tốn lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đĩ được dùng để ghi vào sổ cái. - Cuối kỳ kế tốn khĩa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh cĩ và số dư từng tài khoản trên sổ cái. - Căn cứ vào sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu kế tốn thì lập báo cáo tài chính.
  20. Báo cáo thực tập CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh 2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng: 2.1.1 Khái niệm: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hĩa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi cĩ bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.1.4 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: 2.1.4.1 Chứng từ: - Hợp đồng kinh tế - Hố đơn bán hàng 2.1.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu
  21. Báo cáo thực tập - Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” -Kết cấu: TK 511 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên - Doanh thu bán sản phẩm, hàng doanh thu bán hàng thực tế của hố, bất động sản đầu tư và cung sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực cung cấp cho kháchhàng và được hiện trong kỳ kế tốn. xác định là đã bán trong kỳ kế tốn. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - Tài khoản này cĩ 5 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hố. + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” + Tài khoản này cĩ nội dung và kết cấu tương tự như TK 511, dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hố, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ. - Tài khoản 338 (3387) – Doanh thu chưa thực hiện.
  22. Báo cáo thực tập - Kết cấu: TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện phát sinh Kết chuyển doanh thu chưa thực cuối kỳ. hiện sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính”. số dư: doanh thu chưa thưc hiện 2.1.5 Kế tốn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra: 2.1.5.1 Khái niệm: Thuế GTGT đầu ra là số thuế ghi trên hĩa đơn trong từng kỳ kế tốn, khoản thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ với nhau để xác định số thuế mà doanh nghiệp thực sự nộp cho nhà nước. 2.1.5.2 Tài khoản sử dụng và cơng thức tính: - Tài khoản sử dụng: tài khoản 3331: thuế GTGT đầu ra. -Cơng thức : Thuế GTGT đầu ra = doanh thu chưa thuế x thuế suất thuế GTGT Kết cấu: TK 3331 Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đẩu ra phải nộp vào ngân sách nhà nước của hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ Số dư: thuế GTGT cịn phải nộp
  23. Báo cáo thực tập 2.1.6 Sơ đồ kế tốn 511 111, 112, 131 Doanh thu Giá chưa thuế GTGT bán hàng 3331 Thuế GTGT đầu ra 2.1.7 Phương pháp kế tốn doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra: 2.1.7.1 kế tốn tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp: là hàng hĩa đã nhập kho của doanh nghiệp.khi xuất bán khách hàng cĩ thể nhận hàng tại kho hoặc tại một địa điểm nào đĩ theo qui định của hợp đồng - Trường hợp khách hàng giao trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, số hàng này được xác định là tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và ký hĩa đơn GTGT +Căn cứ vào hĩa đơn GTGT kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331: thuế GTGT đầu ra(theo phương pháp khấu trừ) -Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đĩ đã qui định trong hợp đồng, hàng hĩa khi xuất kho đi vẫn cịn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp.khi được bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng đã chuyển giao thì số hàng mới được xác định là tiêu thụ: + Phản ánh giá trị thực tế hàng hĩa xuất gởi bán theo hợp đồng: Nợ TK 157: hàng hĩa gởi đi bán Cĩ TK 156: hàng hĩa + Khi được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn (một phần hoặc tồn bộ số hàng đã được chuyển), kế tốn phải phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng
  24. Báo cáo thực tập Cĩ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra 2.1.7.2 Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng: là hàng hĩa về khơng nhập kho mà xuất bán thẳng cho khách hàng(cĩ ít nhất 3 đối tượng tham gia) - Kế tốn phản ánh doanh thu; Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra 2.1.8 Kế tốn doanh thu từ hoạt động vận chuyển: Căn cứ vào hĩa đơn GTGT vận chuyển cho khách hàng, kế tốn phản ánh giá trị thu được vào vào doanh thu hoạt động vận chuyển: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: Doanh thu từ hoạt động vận chuyển Cĩ TK 3331: thuế giá tri gia tăng đầu ra 2.2 Kế tốn Các khoản làm giảm doanh thu: 2.2.1 Khái niệm: - Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại ”: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán ”: Là khoản giảm trừ cho người mua, do hàng hĩa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại ”: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. - Ngồi ra cịn cĩ các khoản: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. 2.2.2 Phương pháp hạch tốn: - Phản ánh số tiển chiết khấu thương mại giành cho bên mua, kế tốn ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Cĩ TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại - Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại, kế tốn ghi: Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Cĩ TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại - Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, ké tốn ghi: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Cĩ TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại
  25. Báo cáo thực tập 2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: 2.3.1 Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gởi ngân hàng, lãi cho thuê tài chính 2.3.2 Nội dung Doanh thu của hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hố, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý nhượng bán các khoản gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vốn khác. - Lãi tỷ giá hối đối - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 2.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu -Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Kết cấu TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp Doanh thu hoạt động tài tính theo phương pháp trực chính phát sinh trong kỳ. tiếp (nếu cĩ). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.3.3 Phương pháp kế tốn doanh thu hoạt động tài chính - Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động gĩp vốn cổ phiếu liên doanh. Nợ TK 121, 221, 222 : trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh. Nợ TK 111, 112 : trường hợp nhận lãi bằng tiền. Nợ TK 131 : trường hợp nhận thơng báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
  26. Báo cáo thực tập Cĩ TK 515 - Lãi chuyển nhượng chứng khốn đầu tư ngắn hạn: Nợ TK 111, 112 131, Giá thanh tốn Cĩ TK 121, 221: Giá vốn. Cĩ TK 515: Lãi bán chứng khốn. - Định kỳ, tính tốn lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay: Nợ TK 111, 112: Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 131: Nếu chưa nhận được tiền ngay. Cĩ TK 515 - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Cĩ TK 515 - Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp và doanh thu tài chính: Nợ TK 338 (3387) Cĩ TK 515 - Lãi do bán ngoại tệ: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) : theo tỷ giá thực tế bán Cĩ TK 111 (1112), 112 (1122) : theo tỷ giá trên sổ kế tốn. Cĩ TK 515 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lãi: Nợ TK 413 (4131) Cĩ TK 515 - Chiết khấu thanh tốn được hưởng do thanh tốn tiền hàng trước thời hạn, được người bán chấp nhận. Nợ TK 331 Cĩ TK 515 - Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng: Nợ TK 111, 112, 131 Cĩ TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê. Cĩ TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ). - Doanh thu bán bất động sản đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Cĩ TK 515 Cĩ TK 333
  27. Báo cáo thực tập - Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính. Nợ TK 515 Cĩ TK 333 (3331) - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Cĩ TK 911 2.4 Kế tốn các khoản thu nhập khác: 2.4.1 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, tài sản cố định đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ; - Các khoản thuế được NSNN hồn lại; - Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu cĩ); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên. 2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu -Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” - Kết cấu TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu Các khoản thu nhập khác phát cĩ) tính theo phương pháp trực sinh trong kỳ. tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
  28. Báo cáo thực tập 2.4.3 Phương pháp kế tốn thu nhập khác SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 333(3331) 711 111, 112, 131, 152 (611) ( 8 ) ( 1 ) 111, 112, 138(1388),338,334 ( 2 ) 111, 112 004 ( 3a ) ( 3b ) 331, 338 ( 4 ) 111, 112, 138(1388) ( 5 ) 331, 111, 112 ( 6 ) 111, 112, 211, 156(611) ( 7 ) Giải thích: (1)- Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ. (2)- Tiền được phạt do khách hàng vi phạm (3a)- Thu được nợ khĩ địi đã được xĩa sổ. (3b)- Ghi giảm nợ khĩ địi đã xử lý trên tài khoản ngoại bản. (4)- Xử lý xĩa sổ nợ khơng xác định được chủ. (5)- Thu nhập kinh doanh của các niên độ trước bị bỏ sĩt hay lãng quên nay phát hiện. (6)- Thuế GTGT được giảm trừ vào sổ thuế phải nộp trong kỳ này hoặc Ngân sách Nhà nước hồn lại. (7)- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức tặng cho doanh nghiệp.
  29. Báo cáo thực tập (8)- Thuế GTGT phải nộp (Nếu cĩ) đối với các khoản thu nhập khác (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) 2.5 Kế tốn doanh thu thuần 2.5.1 Khái niệm: Doanh thu thuần là khoản doanh thu sau khi lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 2.5.2 Cơng thức: Doanh thu Tổng doanh Chiếu khấu Hàng bán Giảm giá Thuần về = thu bán - thương -bị trả - hàng 2.5.3 Phương pháp kế tốn doanh thu thuần: -Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần kế tốn ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Cĩ TK 521: Chiếu khấu thương mại Cĩ TK 531: Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532: Giảm giá hàng bán -Sau khi xác định được doanh thu thuần kế tốn tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511: Doanh thu thuần Cĩ 911: xác định kết quả kinh doanh 2.6 Kế tốn giá vốn hàng bán: 2.6.1 khái niệm: Giá vốn hang bán là thực tế xuất kho của số hàng hĩa đã bán được 2.6.2 Nội dung và nguyên tắc hạch tốn: - Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh ( lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế tốn.Trong điều kiện doanh nghiệp hạch tốn tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ. - Nội dung cơ bản của chi tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được trong từng kỳ kế tốn. Ngồi ra, cịn cĩ các khoản khác cũng được tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đĩ là: + Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, trên mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch tốn chi phí sản
  30. Báo cáo thực tập xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với định mức khơng lớn). + Dự phịng giảm giá hàng tồn kho. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra - Trường hợp khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế tốn năm nay nhỏ hơn khoản dự phịng đã lập ở cuối niên độ kế tốn năm trước thì số chênh lệch đĩ phải được hồn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán. 2.6.3 Tài khoản sử dụng: (phương pháp kê khai thường xuyên) -Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” - Kết cấu TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hố, dịch vụ đã bán ra trong kỳ; hàng hố, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên vật liệu, nhân sang tài khoản 911 để xác định kết cơng vượt hơn mức bình thường, chi quả kinh doanh phí sản xuất chung cố định khơng - Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh phân bổ được tính vào giá vốn hàng doanh bất động sản đầu tư phát sinh bán trong kỳ; trong kỳ để xác định kết quả kinh - Các khoản hao hụt, mất mát của doanh; hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Khoản hồn nhập dự phịng giảm thường do trách nhiệm cá nhân gây giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ra; (chênh lệch số dự phịng phải lập - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập vượt trên mức bình thường khơng năm trước); được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập hình tự xây dựng, tự chế hồn thành; kho. - Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch số dự phịng giảm giá năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước). Tài khoản 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.6.4 Cách tính giá xuất -Hàng hĩa xuất kho khi đem đi tiêu thụ được tính bằng 4 phương pháp: +Nhập trước –xuất trước +Nhập sau- xuất trước + Đơn giá bình quân
  31. Báo cáo thực tập +Thực tế đích doanh - Đặc điểm và cơng thức tính của từng phương pháp +Nhập trước –xuất trước: Hàng hĩa bán ra được tính theo giá tồn kho tương ứng với số lượng của nĩ nếu khơng đủ thì lấy theo giá tiếp kế tiếp theo thứ tự từ trước đến sau +Nhập sau-xuất trước: hàng hĩa bán ra được tính theo giá của lần nhập sau cùng tương ứng với số lượng của nĩ và lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập +Đơn giá bình quân(ĐGBQ) .Bình quân cuối kỳ: vào cuối kỳ kế tốn phải xác định đơn giá binh quân của hàng hĩa tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho Cơng thức Đơn giá Trị giá hàng hĩa tồn đầu kỳ+Trị giá hàng hĩa nhập trong kỳ Bình = quân Số lượng hàng hĩa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hĩa nhập trong kỳ +Bình quân liên hồn: Vào mỗi lần xuất kế tốn phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn và nhập đến lần xuất đĩ để làm giá xuất kho Cơng thức Đơn giá Trị giá hàng hĩa tồn đầu kỳ+Trị giá hàng hĩa nhập trong kỳ Bình = quân Số lượng hàng hĩa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hĩa nhập trong kỳ Tri giá hàng hĩa xuất trong kỳ = số lượng hàng hĩa xuất trong kỳ x đơn giá bình quân 2.6.5 Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 155 - Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi: Nợ TK 632 Cĩ TK 157 - Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi:
  32. Báo cáo thực tập Nợ TK 155 Cĩ TK 632 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh CĩTK632 2.7 Kế tốn chi phí bán hàng 2.7.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hĩa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển, khấu hao tài sản ở bộ phận bán hàng, bảo quản. Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền như quảng cáo, hoa hồng bán hàng, Trong đĩ khoản hoa hồng bán hàng khơng được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của doanh nghiệp, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý trong doanh nghiệp và doanh nghiệp được tính trước chi phí bảo hành sản phẩm theo dự tốn chi phí đã xác định 2.7.2 Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí bán hàng: - sử dung tài khoản 641: chi phí bán hàng -phân loại: cĩ 7 tài khoản cấp 2 là: + Tài khoản 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng. + Tài khoản 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì. + Tài khoản 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dung. + Tài khoản 6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415 : Chi phí bảo hành. + Tài khoản 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngồi. + Tài khoản 6418 : Chi phí bằng tiền khác 2.7.3 Kết cấu và chứng từ sử dụng - Kết cấu 641 Các chi phí phát sinh liên quan đến Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, khoản 911 xác định kết quả kinh cung cấp dịch vụ. doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. +Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - Chứng từ sử dụng: + Hĩa đơn chi phí vận chuyển + Bảng thanh tốn lương cho đội xe
  33. Báo cáo thực tập + Hĩa đơn mua xăng, dầu, nhớt + Bảng tính khấu khao tài sản phục vụ cho bán hàng + Hĩa đơn về các khoản chi phí dịh vụ mua ngồi 2.7.4 phương pháp kế tốn chi phí bán hàng - Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Cĩ TK 334, 338, - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ các TK 152, 153, 142, 242 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 214 : Hao mịn TSCĐ - Chi phí điện, nước mua ngồi, chi phí thơng tin (điện thoại, fax, ), chi phí thuê ngồi sửa chữa TSCĐ cĩ giá trị khơng lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu cĩ) Cĩ các TK 111, 112, 141, 331, - Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: * Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 335 - Chi phí phải trả * Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 Cĩ TK 331, 241, 111, 112, 152, - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần cĩ giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch tốn, kế tốn sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. - Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn. * Khi xác định số dự phịng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hĩa kế tốn ghi:
  34. Báo cáo thực tập Nợ TK 641 Cĩ TK 352 : Dự phịng phải trả. * Cuối kỳ kế tốn doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phịng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hĩa cần lập: + Trường hợp số dự phịng phải trả cần lập ở kỳ kế tốn này lớn hơn số dự phịng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hĩa đã lập ở kỳ kế tốn trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng (6415) Cĩ TK 352 : Dự phịng phải trả. + Ngược lại: Nợ TK 352 Cĩ TK 641 - Đối với sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan: * Nếu sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì khơng phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418) Cĩ TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ). * Nếu sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). Cĩ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT). - Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Cĩ TK 131 - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, Cĩ TK 641 - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 641
  35. Báo cáo thực tập 2.8 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.8.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp như : Tiền lương và các chi phí tính theo lương, chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phịng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc văn phịng doanh nghiệp và các chi phí khác bằng tiền chung cho tồn doanh nghiệp như: phí kiểm tốn, chi phí tiếp tân, khánh tiết, cơng tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng cơng ty và các khoản trợ cấp thơi việc cho người lao động theo chế 2.8.2 Tài khoản sử dụng và phân loại: -Tài khoản sử dụng 642: chi phí quản lý doanh nghiệp -phân loai: cĩ 8 tài khoản cấp 2 là + Tài khoản 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp + Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quàn lý + Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng + Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCD + Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng + Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp + Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác. 2.8.3 Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng: - Kết cấu: 642 - Các chi phí quản lý doanh - Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; địi, dự phịng phải trả (chênh lệch - Số dự phịng phải thu khĩ giữa số dự phịng phải lập kỳ này địi, dự phịng phải lập trả (chênh nhỏ hơn số dự phịng đã lập kỳ trước lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ chưa sử dụng hết); này lớn hơn số dự phịng đã lập kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý trước chưa sử dụng hết); doanh nghiệp vào Tài khoản 911 để - Dự phịng trợ cấp mất việc xác định kết quả kinh doanh. làm. + Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - Chứng từ sử dụng: +Bảng thanh tốn lương quản lý
  36. Báo cáo thực tập + Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc + Các chứng từ khác: hĩa đơn tiếp khách, hĩa đơn mua văn phịng phẩm, hĩa đơn thanh tốn tiền điện nước . 2.8.4 Phương pháp kế tốn quản lý doanh nghiệp - Tiền lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi; Nợ TK 642 (6421) Cĩ TK 334, 338. - Giá trị vật liệu, cơng cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423) Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ) Cĩ TK 152 Cĩ TK 111, 112, 142, 242, 331, - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi: Nợ TK 642 (6424) Cĩ TK 214 - Thuế mơn bài, tiền thuê đất, phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 (6425) Cĩ TK 333 - Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 (6425) Cĩ TK 111, 112, - Dự phịng phải thu khĩ địi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 (6426) Cĩ TK 139 - Tiền điện thoại, điện, nước mua ngồi phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 642 (6427) Nợ TK 133 (Nếu cĩ)
  37. Báo cáo thực tập Cĩ TK 111, 112, 331, 335 - Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 (6428) Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế) Cĩ TK 111, 112, 331, 335 - Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 Cĩ TK 133 (1331, 1332). - Khi trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 Cĩ TK 351 - Đối với sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: * Nếu sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì khơng phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 642 Cĩ TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ). * Ngược lại, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428) Cĩ TK 333 (3331) Cĩ TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ). - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 642 2.9 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: 2.9.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn 2.9.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu -Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí hoạt động tài chính” - Kết cấu:
  38. Báo cáo thực tập 635 - Các khoản chi phí và lỗ của - Hồn nhập dự phịng giảm giá hoạt động đầu tư tài chính phát đầu tư chứng khốn; sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát inh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.9.3 Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khốn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141 - Khi bán gĩp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn gĩp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Cĩ TK 221 Cĩ TK 222 Cĩ TK 223 - Khi nhận lại vốn gĩp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, nhận lại vốn gĩp vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn gĩp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Cĩ TK 221 Cĩ TK 222 Cĩ TK 223 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141,
  39. Báo cáo thực tập - Trường hợp số dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 129 Cĩ TK 229 + Nếu số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hồn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229 Cĩ TK 635 - Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng được hưởng do thanh tốn trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 131, 111, 112, - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn). - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 142, 242 Cĩ TK 111, 112, - Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hĩa theo qui định) Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112: TH thanh tốn định kỳ cho bên cho vay. Cĩ TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Cĩ TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả gĩp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả gĩp) Nợ TK 635 Cĩ TK 242
  40. Báo cáo thực tập - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112 (trả lãi vay định kỳ) Cĩ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn (phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay) Cĩ TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ) + Nếu phát hành trái phiếu cĩ chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) - Lỗ do bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế tốn) Cĩ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế tốn - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ cĩ gĩc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế tốn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đối (4131) - Bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi: Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Cĩ TK 121, 228 - Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 635
  41. Báo cáo thực tập SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 413 635 129, 229 121,228,221, 222, 223 111, 112 129, 229 111, 112, 331 111,112,335,242, 1112, 1122 1111, 1121 911 152, 156, 211, 642 2.10 Kế tốn chi phí khác 2.10.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị. Gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu cĩ); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
  42. Báo cáo thực tập - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. 2.10.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu - Tài khoản sử dung 811 : Chi phí khác - Kết cấu: 811 Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ sinh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh +Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.10.3 Phương pháp kế tốn chi phí khác: -Chi phí phát sinh cho việc thanh lý nhượng bán TSCD kế tốn ghi: Nợ TK 811: chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112, : tổng giá thanh tốn - Nếu TSCD đĩ cịn phần giá trị cịn lại thì kế tốn phản ánh Nợ TK 214: hao mịn TSCD (giá trị đã khấu hao) Nợ TK 811: chi phí khác (phần giá trị cịn lại) Cĩ TK 211: TSCD hữu hình(nguyên giá) - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Cĩ TK 111, 112, . Cĩ TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Cĩ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác. - Đầu tư vào cơng ty liên kết dưới hình thức gĩp vốn bằng vật tư, hàng hĩa và tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và cơng ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 : Đầu tư vào cơng ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 : Chi phí khác
  43. Báo cáo thực tập Cĩ TK 152, 153, 156, 611, : (giá trị ghi sổ). + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 : Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn) Nợ TK 811 : Chi phí khác Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi gĩp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm sốt vật tư, hàng hĩa (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị cịn lại): +Vật tư, hàng hĩa: Nợ TK 222 : Vốn gĩp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Cĩ TK 152, 153, 155, (giá trị ghi sổ kế tốn) + Tài sản cố định: Nợ TK 222 : Vốn gĩp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhát đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 : Chi phí khác Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá). - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 811
  44. Báo cáo thực tập SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP: 111, 112 811 911 338, 331 211, 213 214 222, 223 2.11 Kế tốn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 2.11.1 Cơng thức: Lợi nhuận Thuần Doanh thu giá vốn Doanh thu Chi phí chi phí chi phí của Hoạt dộng = thuần về - hàng + hoạt động - tài - bán - quản lý Kinh doanh bán hàng bán tài chính chính hàng doanh 2.11.2 Nội dung Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay cịn gọi là kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.12 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: 2.12.1 Khái niệm: Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập của doanh nghiệp) của từng kỳ kế tốn. 2.12.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng 911: xác định kết quả kinh doanh
  45. Báo cáo thực tập 2.12.3 phương pháp kế tốn xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kế tốn, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 (512) Cĩ TK 911 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Cĩ TK 911 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 632 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 635 Cĩ TK 811 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 821 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 642 - Tính và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp cịn lại của kỳ trước và chi phí hoạt động kinh doanh kỳ này, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 142 (1422) – Chi phí chờ kết chuyển. - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 421
  46. Báo cáo thực tập - Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 Cĩ TK 911 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 632, 635 911 511, 512, 513 K/c GVHB,chi phí tài chính K/c doanh thu 641 711 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu khác 642 421 K/c chi phí QLDN Kết chuyển lỗ 811 K/c chi phí khác 821 Chi phí thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi 2.13 Kế tốn tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 2.13.1 cơng thức Tổng lợi nhuận lợi nhuận thuần từ Trước thuế = hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác TNDN (kết quả kinh doanh) 2.13.2 Kế tốn tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Nếu kết quả kinh doanh>0 thì doanh nghiệp lãi kế tốn ghi Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối Nếu kết quả kinh doanh>0thì doanh nghiệp lỗ kế tốn ghi: Nợ TK 421
  47. Báo cáo thực tập Cĩ TK 911 2.14 kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 2.14.1 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 2.14.1.1 Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 2.14.1.2 Tài khoản sử dụng Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng các tài khoản: TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.14.1.3 Cơng thức tính: Thuế thu nhập doanh Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế thu Nghiệp hiện hành = (Lợi nhuận trước thuế) x nhập doanh nghiệp 2.14.1.4 phương pháp kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: - Hàng quí khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế tốn ghi: Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Cĩ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiêp - Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kế tốn ghi : Nợ TK 3334 Cĩ TK 111, 112 - Cuối năm căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp kế tốn ghi: + Số thuế thu nhập trong năm lớn hơn số tạm nộp, thì phải nộp bổ sung Nợ TK 8211 Cĩ TK 3334 + Số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số tạm nộp, thì được hồn thuế: Nợ TK 3334 Cĩ TK 8211 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911 Nợ TK 911 Cĩ TK 8211 2.14.2 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 2.14.2.1 Khái niệm: thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
  48. Báo cáo thực tập Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế tốn với cơ sở tính thuế TNDN của các khoản mục này. Thu nhập tạm thời chịu thuế TNDN là khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thuu hồi hay được thanh tốn. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giias trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN. 2.14.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng 347: thuế thu nhập hỗn lại phải trả: + Bên nợ: thuế thu nhập hỗn lại phải trả giảm trong kỳ. + Bên cĩ: thuế thu nhập hồn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. + Số dư bên cĩ: Thuế thu nhập hồn lại phải trả cịn lại cuối kỳ 2.14.2.3 Phương pháp hạch tốn: - Cuối kỳ, kế tốn căn cứ “ bảng xác định thuế thu nhập hỗn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh: + Nếu số thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hỗn lại phải trả được hồn nhập, kế tốn ghi: Nợ TK 8212 : chi phí thuế TNDN hỗn lại Cĩ TK 347: thuế thu nhập hỗn lại phải trả + Nếu số thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hỗn lại phải trả được hồn nhập, kế tốn ghi: Nợ TK 347: thuế thu nhập hỗn lại phải trả Cĩ TK 8212 : chi phí thuế TNDN hỗn lại 2.15 Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế 2.15.1 Khái niệm: Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản lợi nhuận sau khi lấy tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp 2.15.2 Cơng thức tính: Tổng lợi nhuận Sau thuế Tổng lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhâp thu nh ập doanh nghiệp = thu nhập doanh nghiệp - doanh nghiệp
  49. Báo cáo thực tập Chương 3:THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH QUÍ HÙNG 3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.1.1. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.1.2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Bên Nợ: - Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp; - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ; - Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ; - Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ; - Doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. Bên Cĩ: - Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ TK 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - Doanh thu bán hàng và cung dịch vụ tại cơng ty bao gồm 2 khoản doanh thu chính: doanh thu từ việc bán hàng và doanh thu từ hoạt động vận chuyển: * Doanh thu từ bán hàng: theo 2 phương thức + Theo phương thức trực tiếp: khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, hàng hĩa được xác định là tiêu thụ, khi bên mua nhận được hàng và ký vào hĩa đơn mua hàng + Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 1. Ngày 15/02/2011 theo hợp đồng số 0051368 cơng ty xuất bán cho cơng ty TNHH Anh Vũ 3.000m3 đá đơn giá152.380, 952/m3, Thuế GTGT 5% Khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt.hạch tốn như sau: (kèm theo hĩa đơn số 1) Nợ TK 111: 479.999.999 Cĩ TK 511: 457.142.856đ Cĩ TK 3331: 22.857.143
  50. Báo cáo thực tập 2. Ngày 20/02/2011 cơng ty xuất bán cho Cơng ty TNHH Minh Thơng 15.000 m3 cát đơn giá 63.809, 524, Thuế GTGT 5%.khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt.hạch tốn như sau: ( kèm theo hĩa đơn số 2) Nợ TK 111: 1.005.000.003đ Cĩ TK 511: 957.142.860đ Cĩ TK 3331: 47.857.143đ + Theo phương pháp chuyển hàng: cơng ty mua hàng về bán thẳng khơng qua nhập kho.đây là trường hợp phát sinh thường xuyên tại cơng ty.Dù hàng mua về khơng nhập kho nhưng kế tốn vần tiến hành ghi phiếu nhập kho, tính giá xuất kho và hạch tốn tương tự như trường hợp cơng ty bán hàng trực tiếp tại kho: + Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 1. ngày 13/02/2011 cơng ty xuất bán 2.000 bao xi măng đơn giá 68, 181, 818đ/bao thuế GTGT 10% cho cơng ty TNHH Phương Trường thu bằng tiền mặt .hạch tốn như sau: ( kèm theo hĩa đơn số 3) Nợ TK 111: 150.000.000đ Cĩ TK 511: 136.363.636đ Cĩ TK 3331: 13.636.364đ * Doanh thu từ hoạt động vận chuyển + Song song với doanh thu từ bán hàng , cơng ty cịn thêm nguồn thu từ hoạt động vận chuyển + Căn cứ vào hĩa đơn GTGT vận chuyển cho khách hàng , kế tốn phản ánh giá trị thu được vào doanh thu hoạt động vận chuyển: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511VC: Doanh thu từ hoạt động vận chuyển Cĩ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra + Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty 1. Ngày 07/02/2011 cơng ty nhận vận chuyển cát lắp cho cơng ty TNHH Minh Tùng số tiền là 1.000.000đ , Thuế GTGT 5%. thanh tốn bằng tiền mặt.kế tốn ghi: ( kèm theo hĩa đơn số 4) Nợ TK 111, 112, 131: 1.050.000đ Cĩ TK 511VC: 1.000.000đ Cĩ TK 3331: 50.000đ 2. Ngày 20/02/2011 cơng ty nhận vận chuyển đá cho cơng ty TNHH Cường Tho là 8.000.000đ , thuế GTGT 5%.thanh tốn bằng chuyển khoản.kế tốn ghi (Kèm theo hĩa đơn số 5) Nợ TK 112: 8.400.000đ Cĩ TK 511VC: 8.000.000đ Cĩ TK 3331: 3.400.000đ
  51. Báo cáo thực tập 3.2 Kế tốn giá vốn hàng bán 3.2.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. 3.2.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 3.2.3 Tài khoản sử dụng : 632 “giá vốn hàng bán Bên Nợ: - Trị giá vốn thành phẩm, hàng hĩa tiêu thụ trong kỳ; - Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường vật chất; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm hồn thành trong kỳ mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tốn; - Chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập ở năm trước. Bên Cĩ: - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại; - Chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập ở năm trước; - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - TK 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Cơng thức Đơn giá Trị giá hàng hĩa tồn đầu kỳ+Trị giá hàng hĩa nhập trong kỳ Bình = quân Số lượng hàng hĩa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hĩa nhập trong kỳ Tri giá hàng hĩa xuất trong kỳ=số lượng hàng hĩa xuất trong kỳ x đơn giá bình quân 3.2.4 một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Tình hình xuất kho đá tháng 02/2011 + Ngày 01/02/2011 tồn: 1.388, 22m3 x 66.559, 236đ = 92.398.862đ + Ngày 14/02/2011 nhập: 3.000m3 x 70.000đ = 210.000.000đ + Ngày 15/12/2011 xuất bán 3.000m3 .tính giá xuất kho?
  52. Báo cáo thực tập 92.398.862đ + 210.000.000đ DGBQ = = 68.911, 509đ/m3 1.388, 22 + 3.000 + Giá trị đá xuất kho ngày 20/02/2011 là: 3.000 x 68.911, 509 = 206.734.527đ Nợ TK 632: 206.734.527đ Cĩ TK 156: 206.734.527đ - Tình hình xuất cát lắp tháng 02/2011 + Ngày 01/02/2011 tồn: 54.960m3 x 8.481, 604đ=466.148.956đ + Ngày 20/02/2011 xuất bán 15.000m3.tính giá xuất kho? 466.148.956đ ĐGBQ = = 8.481, 604đ/m3 54.960 + giá trị cát lắp xuất kho ngày 20/02/2011 là: 15.000 x 8.481, 604 = 127.224.060đ Nợ TK 632: 127.224.060đ Cĩ TK 156: 127.224.060đ -Tình hình xuất kho xi măng trong tháng 02/2011 + Ngày 01/02/2011 tồn: 1.811 bao x 46.201.137đ = 83.670.259đ + Ngày 05/02/2011 nhập: 500bao x 49.549, 45đ=24.774.725đ + Ngày 13/02/2011 xuất bán 2000 bao xi măng.Tính giá xuất kho? 83.670.259 + 24.774.725 ĐGBQ = =46.925,566 đ/bao 1811 + 500 + Giá trị xi măng xuất kho ngày 13/02/2011 2000bao x 46.925,566 =93.851.132 đ + Kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 632: 93.851.132đ Cĩ TK 156: 93.851.132đ Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư 3.3 Kế tốn chi phí bán hàng: 3.3.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hĩa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển, khấu hao tài sản ở bộ phận bán hàng, bảo quản. Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền như quảng cáo, hoa hồng bán hàng, Trong đĩ khoản hoa hồng bán hàng khơng được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của doanh
  53. Báo cáo thực tập nghiệp, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý trong doanh nghiệp và doanh nghiệp được tính trước chi phí bảo hành sản phẩm theo dự tốn chi phí đã xác định 3.3.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng” 3.3.3 Tài khoản sử dụng: - TK 641 “Chi phí bán hàng” - Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ. - Bên Cĩ: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - TK 641 cĩ 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3: + Tài khoản 6411 : Chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì. + Tài khoản 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dung. + Tài khoản 6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415 : Chi phí bảo hành. + Tài khoản 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngồi. + Tài khoản 6418 : Chi phí bằng tiền 3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Ngày 23/02/2011 cơng ty thanh tốn tiền mặt vào khoản chi phí phục vụ vận chuyển đá là 170.000.250đ trong đĩ thuế GTGT 5% là 8.095.250đ.kế tốn ghi (kèm theo hĩa đơn số 6) Nợ TK 6411: 161.905.000đ Nợ TK 133: 8.095.250đ Cĩ TK 111: 170.000.250đ - Ngày 25/02/2011 cơng ty dùng tiền mặt để mua dầu DO phục vụ cho việc vận chuyển hàng hĩa số tiền là 125.000000đ, thuế GTGT 10% .kế tốn ghi (kèm theo hĩa đơn số 7) Nợ TK 6412: 125.000.000đ Nợ TK 133: 12.500.000đ Cĩ TK 111: 137.500.000đ - Ngày 27/02/2011 Cơng ty thanh tốn khoản chi phí phục vụ vận chuyển cát bằng chuyển khoản số tiền là 100.000.000đ , thuế GTGT 5%.kế tốn ghi( kèm theo hĩa đơn số 8) Nợ TK 6411: 100.000.000đ
  54. Báo cáo thực tập Nợ TK 133: 5.000.000đ Cĩ TK 112: 105.000.000đ -Tổng tiền lương cơng ty phải thanh tốn cho đội xe là 120.500.000đ.kế tốn ghi (kèm theo bảng thanh tốn lương số 1) Nợ TK 6413: 120.500.000đ Cĩ TK 334: 120.500.000đ - Ngày 28/02 cơng ty dùng tiền mặt mua 2 bình ắcqui để phục vụ cho hoat động bán hàng với số tiền là 4.086.000đ thuế GTGT 10%.kế tốn ghi: ( kèm theo hĩa đơn số 9) Nợ TK 153: 4.086.000đ Nợ TK 133: 408.600đ Cĩ TK: 111: 4.494.600đ Xuất cơng cụ dụng –cụ vào sử dụng loại phân bổ 1 lần: Nợ TK 6417: 4.086.000đ Cĩ TK 153: 4.086.000đ - Ngày 21/02/2011 cơng ty chi tiền mua vé cấu đường là 15.000đ .kế tốn ghi(kèm theo phiếu chi số 1) Nợ TK 6412: 15.000đ Cĩ TK 111: 15.000đ 3.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.4.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp. 3.4.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 3.4.3 Tài khoản sử dụng: - TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Bên Nợ: - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải lập trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. - TK 642 cĩ 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3: + TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý.
  55. Báo cáo thực tập + TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phịng. + TK 6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố định văn phịng. + TK 6425 : Thuế phí và lệ phí. + TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngồi. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. 3.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Tổng tiền lương mà cơng ty phải thanh tốn cho nhân viên văn phịng trong tháng 02/2011 bằng tiền mặt là 19.000.000đ.kế tốn ghi(kèm theo bảng thanh tốn lương số 2) Nợ TK 6421: 19.000.000đ. Cĩ TK334: 19.000.000đ. - Ngày 24/02/2011 cơng ty thanh tốn tiền tiếp khách cho bộ phận văn phịng bằng tiền mặt là 1.214.000.kế tốn ghi (kèm theo hĩa đơn số 10) Nợ TK 6422: 1.214.000đ Cĩ TK334: 1.214.000đ 3.5 Kế tốn chi phí tài chính: 3.5.1. Khái niệm: - Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty chủ yếu là do trả lãi vay. - Chứng từ sử dụng: hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu chi. 3.5.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính” 3.5.3 Tài khoản sử dụng : 635”chi phí tài chính” Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ cho thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
  56. Báo cáo thực tập - Kết chuyển hoặc phận bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 3.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty - Ngày 25/02/2011 chi tiền mặt trả lãi vay ngân hàng 40.000.000đ.kế tốn ghi (kèm theo phiếu chi số 2) Nợ TK 635: 40.000.000đ. Cĩ TK 111: 40.000.000đ. - Ngày 04/02/2011 dùng tiền mặt trả lãi thuê xe là 150.000.000đ.kế tốn ghi (kèm theo phiếu chi số 3) Nợ TK 635: 150.000.000đ Cĩ TK 111: 150.000.000đ 3.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 3.6.1. Nội dung: - Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu (thuần) với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật của từng kỳ kế tốn. - Sau một kỳ kế tốn cần tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. - Kết quả kinh doanh được tính theo phương pháp sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu (Chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, thuế GTGT đầu ra hay thuế tiêu thụ đặc biệt) Lợi tức gộp (lãi gộp) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi tức thuần (lãi thuần) = Lợi tức gộp – Chi phí lưu thơng (Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp) 3.6.2. Chứng từ Sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 911. 3.6.3. Tài khoản sử dụng:
  57. Báo cáo thực tập TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 3.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty Cuối kỳ kế tốn khĩa sổ kế tốn, xác định, tính kết quả kinh doanh, kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định lãi, lỗ: - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tháng 02/2011 để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 511 1.559.649.352 Cĩ TK 911 1.559.649.352 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 427.809.719 Cĩ TK 632 427.809.719 -Kết chuyển chi phí bán hàng để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 511.506.000 Cĩ TK 641 511.506.000 - Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 20.214.000 Cĩ TK 642 20.214.000 - Kết chuyển chi phí tài chính để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 190.000.000 Cĩ TK 635 190.000.000 - Lợi nhuận kế tốn trước thuế: 1.559.649.352 - 427.809.719- 511.506.000 - 20.214.000 - 190.000.000 = 410.119.633 3.7. Kế tốn chi phí thuế TNDN Thuế thu nhập doanh Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế thu Nghiệp hiện hành = (Lợi nhuận trước thuế) x nhập doanh nghiệp - Số thuế TNDN phải nộp tháng 12/2010 là: 410.119.633 x 25% = 102.529.908 đ Nợ TK 8211 102.529.908đ Cĩ TK 3334 102.529.908đ - Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp tháng 02/2010, kế tốn ghi: Nợ TK 911 102.529.908đ Cĩ TK 8211 102.529.908đ - Lợi nhuận sau thuế tháng 02/2010, kế tốn ghi: 410.119.633 –102.529.908 đ = 307.589.725đ
  58. Báo cáo thực tập Nợ TK 911 307.589.725đ Cĩ 421 307.589.725đ (Xin đính chính các chứng từ sổ sách kế tốn tại cơng ty ở phía sau bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) Cơng ty TNHH Quí Hùng Mẫu Số B02-DN Hĩc Mơn, TPHCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 02/2011 ĐVT: đồng BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Thuyết Năm Chỉ Tiêu Mã số Năm nay minh trước A B C 1 2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 511 VL.08 1.559.649.352 Các khoản giảm trừ 2 Chiếc khấu thương mại 4 521 Giảm giá hàng bán 5 532 Hàng bán trả lại 6 531 Thuế TTDB, XK, GTGT theo phương 7 pháp trực tiếp Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp 10 1.559.649.352 dịch vụ (10=01-02) Giá vốn hàng bán 11 632 427.809.719 Lợi nhuận gọp bán hàng và cung cấp dịch 20 1.131.839.633 vụ(20=10-11) Doanh thu hoạt động tài chính 21 515 Chi phí tài chính 22 635 190.000.000 Trong đĩ lãi vai phải trả 23 635-1 40.000.000 Chi phí quản lý kinh doanh 24 531.720.000 Chi phí bán hàng 24 641 511.506.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 642 20.214.000 Lợi nhuận thuần từ HĐKD[30=20+(21- 30 410.119.633 22-24)] Thu nhập khác 31 711 Chi phí khác 32 811 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 Tổng lợi nhuận kế tốn trước 50 VL.09 410.119.633 thuế(50=30+40) Chi phí thuuế thu nhập doanh nghiệp 51 8211 102.529.908
  59. Báo cáo thực tập Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 421 307.589.725 Người lập biểu Lập, Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Giám Đốc Lê Ngọc Phúc Văn Thái Hùng HĨA ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 15 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng Ty TNHH Quí Hùng Địa điểm : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.3756892 MST 0309379249 Họ tên người mua : Tên đơn vị : cơng ty TNHH Anh Vũ . Địa chỉ : 245/5 ấp 7, xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0301345672 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 Đá 6 x 4 M3 3.000 152.380, 952 457.142.856 Cộng tiền hàng : 457.142.856đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 22.857.143đ Tổng cộng thanh tốn : 479.999.999đ Số tiền viết bằng chữ: (Bốn trăm bảy mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chín đồng.) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  60. Báo cáo thực tập HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 15 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng Ty TNHH Quí Hùng Địa điểm : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.3756892 MST 0309379249 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng ty TNHH Tài Lữ Địa chỉ : 788/18D, Lý Thuịng kiệt, F3, Q Tân Bình, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : .Tiền mặt MS: 030783012 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 cát lắp M3 15.000 63.809, 524 957.142.860 Cộng tiền hàng : 957.142.860 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 47.857.143 Tổng cộng thanh tốn : 1.005.000.003 . Số tiền viết bằng chữ : (Một Tỷ khơng trăm linh Năm triệu khơng trăm ngàn khơng trăm linh ba đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  61. Báo cáo thực tập HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 13 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng Ty TNHH Quí Hùng Địa điểm : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.3756892 MST 0309379249 Họ tên người mua : Tên đơn vị : cơng ty TNHH Phương Trường . Địa chỉ : 1/20 ấp 2, xuân Thới sơn, Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 031340672 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 xi măng Ctec bao 2.000 68, 181, 818đ 136.363.636đ Cộng tiền hàng : 136.363.636đ Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT : 13.636.364đ Tổng cộng thanh tốn : 150.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Một Trăm năm mươi triệu đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  62. Báo cáo thực tập HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 20 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng Ty TNHH Quí Hùng Địa điểm : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.3756892 MST 0309379249 Họ tên người mua : : Tên đơn vị : Cơng ty TNHH cường Tho Địa chỉ : 152 ấp 5, Phạm văn hai, Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0301545672 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 vận chuyển đá 8.000.000đ Cộng tiền hàng : 8.000.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 400.000đ Tổng cộng thanh tốn : 8.400.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Tám triệu bốn trăm ngàn đồng) .
  63. Báo cáo thực tập Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu) HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NQ/2009N Liên 3: Nội bộ 0071386 Ngày 07 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng Ty TNHH Quí Hùng Địa điểm : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.3756892 MST 0309379249 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng ty TNHH Minh Tùng Địa chỉ : 535/2 ẤP 5, Phạm Văn Hai, Bình Chính, TP HCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 030321871 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 vận chuyển cát lắp 1.000.000đ Cộng tiền hàng : 1.000.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 50.000đ Tổng cộng thanh tốn : 1.050.000đ
  64. Báo cáo thực tập Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu khơng trăm năm mươi ngàn đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu) HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TQ/2010N Liên 2: Giao khách hàng 0123157 Ngày 23 tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Hữu Anh Địa điểm : 228/3A ấp 6, xuân sơn.Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.9670324 MST 0310181885 Họ tên người mua .: Tên đơn vị : Cơng Ty TNHH Quí Hùng . Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0309379249 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 vận chuyển đá từ Bình Dương 161.905.000đ 01 về Hĩc Mơn Cộng tiền hàng : 161.905.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 8.095.250đ Tổng cộng thanh tốn : 170.000.250đ Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm bảy mươi triệu khơng trăm ngàn hai trăm năm mươi đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên)
  65. Báo cáo thực tập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu) HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NK/2008N Liên 2: Giao khách hàng 0122159 Ngày.25.tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp tư nhân dầu Xuân Thới Địa điểm : 12 A ấp 6, xuân sơn.Hĩc Mơn, TP HCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.9670324 MST 0302661253 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng Ty TNHH Quí Hùng Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MS: 0309379249 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 Dầu DO 0, 25% s lít 1500 16.666, 67 25.000.000 Cộng tiền hàng : 25.000.000đ Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT : 2.500.000đ Tổng cộng thanh tốn : . 27.500.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
  66. Báo cáo thực tập (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu) HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKTT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí Hiệu: 03AU/11p Liên 2: Giao khách hàng 0000342 Ngày.27.tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp tư nhân Hiền Vinh Địa điểm : 354 QL 1, P2, Q Bình Tân, TP HCM Số tài khoản : Điện thoại : 08.3670577 MST 0304271918 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng Ty TNHH Quí Hùng. Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : chuyển khoản MS: 0309379249 . Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 Vận chuyển cát khu nhà ở 10.000 10.000 100.000.000đ 01 TÂNVI M3 Cộng tiền hàng : 100.000.000đ Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 5.000.000đ Tổng cộng thanh tốn : 105.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm linh năm triệu đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên)
  67. Báo cáo thực tập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu) Cơng ty TNHH Quí Hùng CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hĩc Mơn, TP HCM Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc Bảng thanh tốn lương cơng ty TNHH Quí Hùng Bộ Phận : Đội xe Tháng 02/2011 ĐVT: Đồng ST Họ và Tên Chức vụ Số xe Lương Cơm trưa Thực lãnh Ký T căn bản nhận 1 Nguyễn Văn Dũng Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 1185 2 Trần Phúc Huy Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 3 Hà Huy Hào Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 7869 4 Nguyễn Văn Thảo Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 5 Võ Văn Lâm Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 5623 6 Võ Thành Nam Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 7 Trần Hải Vũ Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 8712 8 Lê Văn Thạo Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 9 Nguyễn Văn Tâm Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 8796 10 Hồ Hồng Thanh Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 11 Phạm Hồ Thành Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 8915 12 Trần Văn Sơn Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 13 Phạm Như Phong Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 6745 14 Lê Duy Khách Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 15 Nguyễn văn Chu Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000
  68. Báo cáo thực tập 4344 16 Tơ Tấn Đạt Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 17 Hồ Văn Nuơi Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 6510 18 Lê Văn Dũng Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 19 Trần gia Lạc Lái xe 57L- 6.450.000 50.000 6.500.000 2223 20 Hố Tùng Mậu Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 21 Quánh ngọc Hùng Lái xe 57- 6.450.000 50.000 6.500.000 L6661 22 Đào Bá Hi Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 23 Hồ Thế Tường Lái xe 57L- 6.950.000 50.000 7.000.000 3336 24 Trần kí Vĩ Phụ Xe 3.450.000 50.000 3.500.000 Cộng lương đội xe tháng 02/2011: 120.500.000 Số tiền bằng chữ: (Một trăm hai mươi triệu năm trăm ngàn đồng) Người lập biểu Lập, Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Giám Đốc Lê Ngọc Phúc Văn Thái Hùng
  69. Báo cáo thực tập Cơng ty TNHH Quí Hùng CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hĩc Mơn, TP HCM Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc Bảng thanh tốn lương cơng ty TNHH Quí Hùng Bộ Phận : Văn Phịng Tháng 02/2011 ĐVT: Đồng stt Họ và Tên Chức vụ Lương Thêm Thực Lãnh Ký CB giờ nhận 1 Nguyễn Văn lý NVKD 4.000.000 4.000.000 2 Phan Văn Vàng Kế tốn trưởng 7.000.000 7.000.000 3 Hà Thái Vũ Kế tốn viên 4.000.000 4.000.000 4 Lê Ngọc Phúc Kế tốn viên 4.000.000 4.000.000 Cộng Lương Văn phịng 19.000.000 Số tiền bằng chữ: (mười chín triệu đồng chẵn) Người lập biểu Lập, Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Giám Đốc Lê Ngọc Phúc Văn Thái Hùng
  70. Báo cáo thực tập HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTTT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí Hiệu: 03AN/11p Liên 2: Giao khách hàng 0058028 Ngày.28.tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Vinh Địa điểm : 315 QL1, P3, Q 12, TP HCM Số tài khoản : Điện thoại : MST 0302191791 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng Ty TNHH Quí Hùng. Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : tiền mặt MS: 0309379249 Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 Bình ăcquy N150 ĐN cái 02 2.043.000 4.086.000đ Cộng tiền hàng : 4.086.000đ Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT : 4.08.600đ Tổng cộng thanh tốn : 4.494.600đ Số tiền viết bằng chữ: (Bốn triệu bốn trăm chín mươi bốn ngàn sáu trăm đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
  71. Báo cáo thực tập (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu) Cơng ty TNHH Quí Hùng Mẫu số: 02 – TT 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 SỐ: 11/12 Nợ: 641 Cĩ: 111 Tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Trung Địa chỉ: bộ phận bán hàng Lý do chi: chi tiền mua vé cầu đường Số tiền: 15.000 Viết bằng chữ: mười lăm ngàn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 21 tháng 02 năm 2011 Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
  72. Báo cáo thực tập HĨA ĐƠN Mẫu số: 02GTTT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí Hiệu: 03AN/11p Liên 2: Giao khách hàng 0076911 Ngày.28.tháng .02.năm 2011. Đơn vị bán hàng : Quán Ăn Bình Xuyên Địa điểm : 118 ấp 4, Xã Bình Hưng, H.Bình Chánh, TPHCM Số tài khoản : Điện thoại : MST 0302451538 Họ tên người mua : Tên đơn vị : Cơng Ty TNHH Quí Hùng. Địa chỉ : 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM Số tài khoản : Hình thức thanh tốn : tiền mặt MS: 0309379249 . Đơn vị STT Tên hàng hĩa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1*2 01 Thức ăn, uống Bàn 01 1.214.000đ Cộng tiền hàng : 1.214.000đ Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT : 121.400đ Tổng cộng thanh tốn : 1.335.400đ Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu ba trăm ba mươi lăm ngàn bốn trăm đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đĩng dấu)
  73. Báo cáo thực tập Cơng ty TNHH Quí Hùng Mẫu số: 02 – TT 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 SỐ: 11/12 Nợ: 635 Cĩ: 111 Tên người nhận tiền: phan ngọc ứng Địa chỉ: Ngân hàng đầu tư và phat triển Việt Nam Lý do chi: chi tiền trã lãi ngân hàng Số tiền: 40.000.000 Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 25 tháng 02 năm 2011 Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
  74. Báo cáo thực tập Cơng ty TNHH Quí Hùng Mẫu số: 02 – TT 228/3 ấp 8, Xuân Thới Sơn, Hĩc Mơn, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 SỐ: 11/12 Nợ: 635 Cĩ: 111 Tên người nhận tiền: Hà Huy Hử Địa chỉ: Cơng ty TNHH DV-VT Hịa Phú Lý do chi: chi tiền thuê xe theo hợp đồng Số tiền: 150.000.000 Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
  75. Báo cáo thực tập Chương 4: NHẬN XÉT –KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét Cơng ty TNHH Quí Hùng là một doanh nghiệp thương mại chức năng chủ yếu là mua bán vật liệu xây dựng, vận chuyển hàng hĩa.Cơng ty thành lập nhằm gĩp phần làm cho bộ mặt kinh tế nước ta ngày càng phát triển.Và điều quan trọng khơng kém là kết quả được sau quá trình kinh doanh -Với đội ngũ nhân viên trẻ khỏe thân thiện gần gũi, chuyên nghiệp, bề dày kinh nghệm trong lĩnh vực mua bán nguyên vật liệu xây dung, vận chuyển hàng hĩa Qui mơ sản kinh doanh ngày một mở rộng. Cơng ty đã gĩp phần tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, giảm được tình hình thất nghiệp như hiện nay, gĩp phần vào cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa của đất nước. - Cơng ty đã tạo được mơi trường làm việc tốt, đầu tư trang thiết bị hiện đại, tất cả các phịng ban từ phịng nhân sự, phịng kinh doanh, phịng kỹ thuật đều được trang bị hệ thống máy vi tính nối mạng internet, rất thuận cho việc cập nhật thơng chính xác và kịp thời. - Bộ phận kế tốn của Cơng ty thực hiện đúng nội qui theo qui định hiện hành của pháp luật, hình thành theo chế độ tập trung, chứng từ cĩ hệ thống, sổ sách kế tốn được ghi chép rõ ràng, chính xác, phân loại theo từng nghiệp vụ . - Cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn được viết sát với thực tế, giúp cơng việc kế tốn chính xác giảm nhẹ khối lượng ghi chép sổ sách, nâng cao hiệu quả của phịng kế tốn. - Hệ thống tài khoản của Cơng ty sử dụng đảm bảo được tính thống nhất do Bộ Tài Chính qui định. - Cơng ty đã thực hiện đúng thủ tục kê khai quyết tốn thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước. - Cơng ty đã cĩ chính sách giữ chân nhân tài, đối với nhân viên cĩ trình độ tay nghề cao, Cơng ty đã đào tạo cử đi học nâng cao thêm kiến thức. 4.2 Kiến nghị: - Doanh thu và lợi nhuận là hai phần quan trọng nhất trong một doanh nghiệp, nĩ quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp đĩ.Vì vậy việc tiết kiệm chi phí sẽ gĩp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận .Đối với bộ phận
  76. Báo cáo thực tập quản lý về vật tư, cần phải thường xuyên nắm bắt các thơng tin để kịp thời điều chỉnh kế hoạch sản xuất sản phẩm trong kỳ, cũng như cần cố gắng giảm chi phí quản lý hành chính. - Tìm nhiều đối tác đầu tư, nâng cao năng suất lao động trong chế độ sử dụng lao động theo qui định của pháp luật. - Cơng ty cần quan tâm đến chính sách tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ cơng nhân. Đồng thời cĩ chính sách phân cơng lao động kịp thời và hợp lý. - Phải cĩ phong trào thi đua trong nội bộ cơng ty. 4.3 Kết luận: Qua thời gian em thực tập ở phịng Tài chính – Kế tốn cĩ một vài khác biệt giữa kiến thức đã học và thực tế mặc dù cĩ nhiều cố gắng nhưng với kiến thức cịn hạn hẹp, bước đầu làm quen với thực tế khơng tránh khỏi thiếu sĩt .Vì vậy, rất mong được sự quan tâm chỉ bảo gĩp ý của cơ, chú và anh, chị phịng kế tốn cũng như Ban lãnh đạo Cơng ty để em cĩ nhiều kiến thức hơn trong cơng việc sau này.Cuối cùng em xin cảm ơn quí thầy cơ ở trường cao đăng Bến Tre đặc biệt là cơ chủ nhiệm đã dìu dắt em trên con đường học vấn để em cĩ như ngày hơm nay Em xin chân thành cảm ơn !