Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài - Bùi Thanh Hằng

pdf 78 trang huongle 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài - Bùi Thanh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài - Bùi Thanh Hằng

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG Sinh viên : Bùi Thanh Hằng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2015 1
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG Sinh viên : Bùi Thanh Hằng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2015 2
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thanh Hằng Mã SV: 1112401033 Lớp: QTTN102 Ngành: Quản trị kinh doanh Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức tài 3
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, nƣớc ta đang trên đà phát triển, nền kinh tế chuyển mình rõ rệt, những công ty lớn nhỏ đƣợc thành lập với nhiều hình thức khác nhau. Bên cạnh đó các doanh nghiệp phải đối mặt với những thử thách trong cuộc cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Kinh doanh nhƣ thế nào để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất? Đó là mục tiêu số một của các doanh nghiệp. Để có lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là phải kiểm soát các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định, tính toán kết quả của các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ tài chính một cách chính xác. Doanh nghiệp cần phải biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào? Sản xuất, kinh doanh sản phẩm nào có hiệu quả cao hay chuyển hƣớng sang kinh doanh, sản xuất mặt hàng khác. Do đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng trong công tác kế toán, là cơ sở để các chủ doanh nghiệp điều hành, quản lý, phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ có hiệu quả nhất. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó và dựa trên cơ sở kiến thức tích lũy đƣợc trong thời gian học tập ở trƣờng cùng với các kinh nghiệm học hỏi đƣợc trong quá trình thực tập ở Công ty TNHH Đức Tài, đƣợc sự giúp đỡ tạo điều kiện của phòng kế toán. Em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại công ty TNHH Đức Tài. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Đối tƣợng nghiên cứu: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài.” 4
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Đức Tài. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Các phƣơng pháp kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản và phƣơng pháp tổng hợp cân đối. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu. - Phƣơng pháp thống kê và so sánh. 5. Kết cấu của khóa luận. Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm có 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài . 5
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1 Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Bán hàng: là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu thƣơng mai, giảm giá hàng bán ) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. - Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong đó: + Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. + Hoạt động tài chính: là hoạt các hoạt động đầu tƣ tài chính ngắn hạn hoặc dài hạn với mục đích sinh lời. + Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. 1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” : 6
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. + Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chi thỏa mãn 2 điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. 1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có). - Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. 7
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. 1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Phản ánh, chi chép đầy đủ sự biến động của các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra đồng thời tính toán, hạch toán chính xác từng loại doanh thu. - Nhiệm vụ của kế toán chi phí: Ghi chép, phản ánh chi tiết, kịp thời chính xác các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí phát sinh trong kì của doanh nghiệp. - Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tính toán, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng đắn đồng thời theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc của doanh nghiệp. 8
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh. 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.5.1.1 Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp. - Phƣơng pháp bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất ( không qua kho ) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phƣơng thức gửi hàng đi bán: Theo phƣơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sỏ hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao ( một phần hay toàn bộ ) thì số hàng chấp nhận này mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu từ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ khác theo giá bán chƣa có thuế GTGT. - Phƣơng pháp bán hàng đại lý, ký gửi: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý ) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi ( gọi là bên đại lý ) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. - Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: Là việc mua – bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ giữa đơn vị chính và đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn, liên 9
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hiệp xí nghiệp Ngoài ra, đƣợc coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu, tặng, trả lƣơng, trả thƣởng, xuất dùng cho hoạt động kinh doanh. 1.5.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng . 1.5.1.3 Tài khoản sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này đƣợc dung để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu. + TK 511 cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5118: Doanh thu khác. + Kết cấu TK 511: Nợ TK 511 Có - Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa trong kỳ. và cung cấp dịch vụ, lao vụ của - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng doanh nghiệp thực hiện trong kỳ bán và doanh thu hàng bán bị trả lại hạch toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911. 10
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.1.4 Phương pháp hạch toán. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: TK 911 TK 511 TK 333 TK 111, 112, 131 Thuế TTĐB,thuế xuất nhập khẩu Doanh thu BH&CCDV thuế GTGT trực tiếp phải nộp (VAT theo pp trực tiếp) TK 521 KC giảm giá, doanh thu hàng bán Doanh thu BH&CCDV Bị trả lại phát sinh trong kì (VAT theo pp khấu trừ) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh TK 33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.5.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ - 1.5.2.2 Tài khoản sử dụng - TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh: chiết khấu thƣơng mại, giá trị hàng bán bị trả lại, và các khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua trong kỳ. + TK 521 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại. TK 5212: Hàng bán bị trả lại. TK 5213: Giảm giá hàng bán. 11
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Kết cấu TK 521: Nợ TK 521 Có - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính vào trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang nợ phải thu của khách hàng; TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung - Các khoản giảm giá hàng bán. cấp dịch vụ”. 1.5.2.3 Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK 521 TK 111, TK 112, TK 131 TK 511 Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển CKTM Giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán TK 33311 Thuế GTGT tƣơng ứng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.5.2.4 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. - Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là tính trên GTGT thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. - Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm từ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. - Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuấ xuất khẩu phải nộp vào NSNN. 1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán. 1.5.3.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ: 12
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thƣời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp. + Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ: Giá thực tế hàng I tồn đầu kì + Giá thực tế hàng I nhập kho Giá đơn vị bình quân trong kì cả kỳ của hàng I = Lƣợng thực tế hàng I tồn đầu kì + Lƣợng thực tế hàng I nhập kho trong kì + Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân gia quyền liên hoàn ): Giá đơn vị bình quân sau Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I lần nhập j của hàng I = Lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kỳ. Giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp giảm phát. - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣợc ( LIFO ) Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. - Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này giá của từng mặt hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho đến lúc xuất kho. Khi xuất kho mặt hàng nào thì tính theo giá đích danh của mặt hàng đó. 1.5.3.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho 1.5.3.3 Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán: Là tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xƣởng thực tế của lao vụ dịch vụ hoặc trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ. 13
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.3.4 Phương pháp hạch toán - Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. TK 154 TK 632 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 155, 156 Không qua nhập kho TP, HH đã bán TK 157 bị trả lại nhập kho TP sản xuất ra gửi đi bán hàng gửi đi bán TK 911 Không qua nhập kho đƣợc xác định là tiêu thụ Cuối kì kết chuyển GVHB TK 155, TK 156 của TP, HH đã tiêu thụ TP, HH xuất kho gửi đi bán xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán đƣợc xác định là tiêu thụ Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên - Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì. TK 155, TK 157 TK 632 TK 155, TK 157 Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kì Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kì hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận TK 611 TK 911 Kết chuyển trị giá vốn của HH đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ Kết chuyển trị giá vốn (Doanh nghiệp thƣơng mại) hàng bán trong kì TK 631 Kết chuyển trị giá thành phẩm sản xuất trong kì (Doanh nghiệp sản xuất) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 1.5.4.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - . 1.5.4.2 Tài khoản sử dụng - TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kì và có 2 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết cấu TK 642: Nợ TK 642 Có - Chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý sinh trong kỳ. kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911. 15
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.4.3 Phương pháp hạch toán. TK 334, TK 338 TK 642 Chi phí lƣơng TK 111, TK 138 và các khoản trích theo lƣơng TK 152, TK 153 Các khoản ghi giảm chi phí Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí TK 331, TK 111, TK 112 quản lí kinh doanh Thuế, phí, lệ phí TK 139, TK 351, TK 352 Chi phí dự phòng TK 335, TK 142, TK 242 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 331, TK 111, TK 112 Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.5.5.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.5.5.2 Tài khoản sử dụng - TK 821: Chi phí thuế TNDN Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. + TK 821 không có số dƣ và không có tiểu khoản. 16
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Kết cấu TK 821 Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải hiện hành phát sinh trong năm. nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp. ghi tăng do phát hiện sai sót không - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trọng yếu của các năm trƣớc. ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. - Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911 1.5.5.3 Phương pháp hạch toán. TK 333 ( 3334) TK 821 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp kết chuyển chi phí thuế Trong kì do doanh ngiệp tự xác định TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải thuế TNDN phải nộp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 347 TK 821 TK 347 Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả TK 243 TK 234 Hoàn nhập thuế tài sản thuế ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại TNDN hoãn lại TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có kết chuyển chênh lệch số Lớn hơn số phát sinh nợ TK 821 phát sinh có nhỏ hơn nợ TK 821 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.5.6 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh. 1.5.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.5.6.2 Tài khoản sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 17
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. + Kết cấu TK 911 Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế dịch vụ đã bán trong kỳ; thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi doanh nghiệp giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. 1.5.6.3 Phương pháp hạch toán kết quả sản xuất – kinh doanh. TK 632, TK 635 TK 911 TK 511, TK 515 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần Chi phí tài chính doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 421 Kết chuyển chi phí bán hàng kết chuyển lỗ Chi phí quản lí doanh nghiệp Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh. 1.6 Nội dung kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. 1.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - 1.6.2 Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 18
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. - TK 635: Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ TK 635 Có - Các khoản chi phí của hoạt động - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ đầu tƣ tài chính phát sinh trong kì. chứng khoán. - Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911. 19
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.6.3 Phương pháp hạch toán TK 635 TK 515 TK 111, TK 112 TK 111, TK 112 lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng chi phí lãi vay TK 121, 128 TK 121, 221 lãi đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn Lỗ đầu tƣ TK 111, TK 112 TK 911 TK 413 Tiền thu bán các chi phí liên doanh kết chuyển kết chuyển kết chuyển lãi chênh lệch Khoản đầu tƣ liên kết chi phí tài chính doanh thu tài chính tỷ giá hối đoái TK 111(2), TK 112(2) Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 413 TK 421 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 20
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí khác. 1.7.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - 1.7.2 Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. + Kết cấu TK 711: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo - Các khoản thu nhập khác phát phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu sinh trong kỳ. nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. - TK 811: Chi phí khác Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí xảy ra không thƣờng xuyên, riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. + Kết cấu TK 811: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh trong - Kết chuyển các khoản chi phí khác kỳ. phát sinh trong kỳ sang TK 911. 1.7.3 Phương pháp hạch toán 21
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 214 TK 811 TK 711 TK 331( 3331) Giá trị hao mòn thuế GTGT đầu ra TK 211, 213 TK 111, 112, 131 Nguyên giá Giá trị còn lại của TSCĐ thu nhập thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ khi thanh lý, nhƣợng bán TK 911 TK 111, TK 112, TK 141 TK111, TK112, TK152 chi phí khác bằng tiền kết chuyển kết chuyển thu nhập khác bằng tiền, hiện vật chi phí khác thu nhập khác TK 131, TK 136, TK 138 TK331, 334, 338 Các khoản phải thu đã xử lí thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ TK 111, TK 112 TK 211, TK 213 Chi phí phát sinh khi thanh lí thu quà tặng, biếu Nhƣợng bán TSCĐ TK 421 TK 133 kết chuyển lãi Thuế GTGT (nếu có) kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập và chi phí khác 22
  23. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. 1.8.1 Tài khoản sử dụng. - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. TK 421 có thể có số dƣ Nợ hoặc dƣ Có: + Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. + Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. + TK 421 có 2 tài khoản cấp 2: TK 4211: Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc TK 4212: Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 1.8.2 Phương pháp hạch toán. TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 711 kết chuyển chi phí tài chính kết chuyển thu nhập khác TK 642 TK 515 Kết chuyển chi phí kết chuyển doanh thu quản lí kinh doanh hoạt động tài chính TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp 23
  24. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 1.9 Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. 1.9.1 Hình thức kế toán nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật Ký Chung tiết TK 511, 632 Sổ Cái TK 511, TK 632, , Bảng tổng hợp chi TK 642 tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu và kiểm tra Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung. 1.9.2 Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ. Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký - chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, TK 632 Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu và kiểm tra Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh theo hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ. 24
  25. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 1.9.3 Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết cùng loại TK 511, TK 632 Nhật ký- sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu và kiểm tra Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh theo hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái. 1.9.4 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi cùng loại tiết TK 156, 632 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết TK 156 Sổ Cái TK 511, TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu và kiểm tra Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. 25
  26. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 1.9.5 Hình thức kế toán máy. Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM Sổ tổng hợp, sổ cái KẾ TOÁN TK 511, 632 Sổ chi tiết TK 511 Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chứng từ cùng loại MÁY VI TÍNH Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu và kiểm tra Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh theo hình thức kế toán máy. 26
  27. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TÀI 2.1 Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đức Tài. - Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đức Tài - Tên tiếng anh của công ty: DUC TAI COMPANY LIMITED. - Viết tắt: DUCTAI.CO.LTD. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Trụ sở chính: 42 Lƣơng Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng. - Mã số thuế: 02 005 90 589 - Email: Baohanhhaiphong @gmail.com - Số điện thoại: 0313 920 768 Fax: 0316 502 772 - Hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp: + Cung cấp các thiết bị nghe nhìn, các dịch vụ truyền hình số vệ tinh, dịch vụ truyền hình trả tiền và gia hạn thuê bao. + Bảo hành sửa chữa các thiết bị điện tử K+, VTC, VTD, Niken Kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay, công ty TNHH Đức Tài đã là 1 doanh nghiệp có nhiều thay đổi trong quá trình phát triển, lãnh đạo công ty đã tự đi tìm cho mình hƣớng đi mới phù hợp với khả năng để đa dạng dịch vụ, mở rộng thị trƣờng trên khắp cả nƣớc. Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn về mọi mặt nhƣng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng lòng của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Có thể thấy rõ sự phát triển của công ty qua bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần đây: 27
  28. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tài chính tại công ty TNHH Đức Tài. Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 1. Tổng doanh thu 43.039.872.958 59.026.250.132 2. Tổng doanh thu thuần 43.024.822.958 59.026.250.132 3. Tổng GVHB 41.762.152.290 57.283.675.533 4. Tổng lợi nhuận gộp 1.262.670.668 1.742.574.599 5. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 355.785.304 673.909.733 6. Thu nhập bình quân 1 lao động/tháng 2.800.000 3.400.000 7. Thuế và các khoản phải nộp NSNN 71.157.061 134.781.947 8. Vốn kinh doanh bình quân 6.336.345.430 7.546.164.762 2.1.2 Đặc điểm về sản phẩm, tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. Công ty TNHH Đức Tài có đặc thù là công ty thƣơng mại và dịch vụ chuyên cung cấp các thiết bị và các gói dịch vụ của truyền hình số vệ tinh K+ nhƣ sau: Bảng 2.2 Trích bảng danh mục hàng hóa năm 2014 TT Tên hàng hóa 1 Đầu K+ Access+ 3 tháng 2 Đầu K+ PremiumHD+ 3 tháng(đầu SD) 3 Đầu K+ PremiumHD+ 1 tháng(đầu SD) 4 Đầu K+ PremiumHD+ 3 tháng(đầu HD) 5 Đầu K+ PremiumHD+ 1 tháng(đầu HD) 6 Thẻ cào Nâng Cấp 1M (từ Access lên PremiumHD) 7 Thẻ cào Access+6 tháng cho đầu Viaccess 8 Thẻ cào Access+12 tháng cho đầu Viaccess 9 Thẻ cào Access+ 1 tháng 10 Thẻ cào Access+ 3 tháng 11 Thẻ cào Access+ 6 tháng 12 Thẻ cào Access+ 12 tháng 13 Thẻ cào PremiumHD+ 1 tháng 14 Thẻ cào PremiumHD+ 3 tháng 15 Thẻ cào PremiumHD+ 6tháng 26 Đầu HD nâng cấp 27 Điều khiển 28 Thẻ K+ trắng (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH Đức Tài) 28
  29. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 2.1.3 Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. - Đặc điểm doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Đức Tài chủ yếu đến từ việc cung cấp các thiết bị K+ nhƣ: đầu thu, thẻ cào, các phụ kiện đi kèm nhƣ chảo, LNB, dây Doanh thu hoạt động tài chính: chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. - Đặc điểm chi phí: chi phí trong kỳ phát sinh chủ yếu là: Giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. 2.1.4 Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. - Doanh thu và chi phí tại công ty TNHH Đức Tài đƣợc hạch toán riêng theo từng hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. - Kết quả kinh doanh đƣợc tập hợp chung cho 2 hoạt động để xác định thuế TNDN và lợi nhuận trong kỳ kế toán của công ty. - Kỳ hạch toán doanh doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là năm. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đức Tài. Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật Phòng kế toán Nhân Nhân Nhân viên Nhân Kế toán Thủ kho viên thị viên bán sửa chữa viên lắp viên trƣờng hàng bảo hành đặt Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đức Tài (Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban - Phòng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về doanh số hay thị phần, - Phòng kỹ thuật : + Hỗ trợ, triển khai sản phẩm mới về kỹ thuật sản phẩm. 29
  30. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP + Quản lý và đƣa ra các chỉ thị liên quan đến kỹ thuật cho các phẩm và công đoạn. + Tiến hành phân tích lỗi công đoạn, lỗi linh kiện . - Phòng kế toán: + Thực hiện việc tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật. + Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện lập các báo cáo tài chính. 2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Đức Tài. - Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Đức Tài. Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Kế toán trƣởng ( kế toán tổng hợp ) Kế toán bán Kế toán thuế Kế toán vốn Thủ quỹ hàng, thanh toán và tiền lƣơng bằng tiền Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Đức Tài. (Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) - Kế toán trưởng: chỉ đạo toàn diện, kiểm tra giám sát chặt chẽ công tác kế toán của công ty đồng thời xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các số liệu báo cáo kế toán. - Kế toán bán hàng, thanh toán: + Xác nhận hóa đơn bán hàng và chứng từ thanh toán. + Kiểm tra chi tiết công nợ, định kì xác nhận công nợ với khách hàng. - Kế toán thuế kiêm kế toán lương: + Lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT, theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách nhà nƣớc của công ty. + Tính toán các khoản tiền lƣơng, thƣởng, các khoản trợ cấp và giảm trừ của ngƣời lao động. - Thủ quỹ: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt. Kiểm kê, quản lý, bảo quản tiền mặt . 30
  31. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP - Chính sách kế toán công ty áp dụng. + Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Đức Tài đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ tài chính. + Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 dƣơng lịch. + Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. + Tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ. + Kế toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. + Tính giá vốn hàng xuất kho: Nhập trƣớc xuất trƣớc. + Hình thức kế toán: Nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái TK 511, TK 632, TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu và kiểm tra Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật kí chung tại công ty TNHH Đức Tài 31
  32. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. 2.2.1 Nội dụng hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Đức Tài. 2.2.1.1 Nội dung hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT-3/001 + Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng + Các chứng từ liên quan khác: Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hóa - Tài khoản sử dụng + TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Các TK khác có liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 3331 - Sổ sách sử dụng + Sổ cái TK 511 + Sổ nhật ký chung - Nội dung hạch toán Ví dụ 1: Ngày 01/12/2014: Công ty xuất kho 1 đầu K+ Premium 3T HD bán cho Công ty TNHH 1TV Bóng đá Quảng Ninh, tổng giá thanh toán 5.400.000 đồng (thuế VAT 10%) theo hóa đơn GTGT 0000771, khách hàng trả ngay bằng tiền mặt.  Trình tự chứng từ: - Khi bán hàng kế toán lập HĐ GTGT 0000771 (Biểu số 2.1). - Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt cho công ty, kế toán lập phiếu thu số 01/12 (Biểu số 2.2) để ghi nhận khách hàng đã thanh toán. - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000771 và phiếu thu tiền mặt số 01/12 kế toán ghi nhận bút toán giá bán vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.6). 32
  33. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.1: HĐ GTGT số 0000771 Mẫu số: 01GTKT-3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P (Liên 3:Nội bộ) Số:0000771 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Tài MST: 0200590589 Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện – HP Điện thoại: 0313920768 Số TK: 19025758594010 tại Ngân hàng: Techcombank Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH 1TV Bóng đá Quảng Ninh. MST: 5701723334 Hình thức thanh toán: Tiền mặt Địa chỉ: Số 10 phƣờng Quang Hanh thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh. Số TK: tại Ngân hàng: TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Đầu K+ Premium 3T HD Bộ 02 2.454.545 4.909.090 Cộng tiền hàng: 4.909.090 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 490.910 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 33
  34. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.2: Phiếu thu tiền mặt số 01 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: 01 - TT Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Số: 01/12 Họ và tên ngƣời nôp tiền: Vũ Văn Phong Địa chỉ: Công ty TNHH 1TV Bóng đá Quảng Ninh. Lý do nộp: Thanh toán tiền theo HĐ GTGT số 0000771. Số tiền: 5.400.000 đồng (Viết bằng chữ): Năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 12 năm 2014. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) Ví dụ 2: Ngày 01/12/2014: Công ty xuất kho Thẻ cào Access+ 3T, Thẻ cào Access+ 6T, Đầu K+ Premium 3T HD, Đầu K+ Premium 3T SD bán cho Doanh nghiệp tƣ nhân Trƣờng Thoa tổng giá thanh toán là 133.920.000 đồng (thuế VAT 10%) theo hóa đơn GTGT 0000772, khách hàng đã thanh toán qua chuyển khoản.  Trình tự chứng từ: - Khi bán hàng kế toán lập HĐ GTGT số 0000772 (Biểu số 2.3). - Khách hàng thanh toán ngay qua chuyển khoản, chứng từ thể hiện việc đã thanh toán là giấy báo có (Biểu số 2.4). - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000772 và giấy báo có kế toán công ty ghi nhận bút toán giá bán vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6). 34
  35. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000772 Mẫu số: 01GTKT-3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P (Liên 3: Nội bộ) Số:0000772 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Tài MST: 0200590589 Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện – HP Điện thoại: 0313920768 Số TK: 19025758594010 tại Ngân hàng: Techcombank Đơn vị mua hàng: Doanh nghiệp tƣ nhân Trƣờng Thoa MST: 0200170538 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Địa chỉ: Số 12 Chợ Sắt, Phƣờng Phạm Hồng Thái, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. Số TK: tại Ngân hàng. TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Thẻ cào Access+ 3T Cái 30 216.364 6.490.920 02 Thẻ cào Access+ 6T Cái 30 432.727 12.981.810 03 Đầu K+ Premium 3T HD Bộ 30 2.031.818 60.954.540 04 Đầu K+ Premium 3T SD Bộ 30 1.377.273 41.318.190 Cộng tiền hàng: 121.745.460 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 12.174.540 Tổng cộng tiền thanh toán: 133.920.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mƣơi ba triệu chín trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 35
  36. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.4 : Giấy báo có số 1655091219887 Mẫu số 01GTKT2/003 Ngân hàng: Techcombank Hải Phòng Ký hiệu: AA/14T 69 Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Số: 1655091219887 PHIẾU BÁO CÓ (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Liên 2: Giao khách hàng Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Tên khách hàng: Công ty TNHH Đức Tài Số tài khoản: Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện – Ngô 19025758594010 Quyền - Hải Phòng. Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 02 02 002 012 Loại tài khoản: Tiền gửi Số ID khách hàng: 25758594 Số bút toán hạch toán: FT1335 A01005797/XNV Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Thanh toán tiền hàng 133.920.000 Tổng số tiền 133.920.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mƣơi ba triệu chín trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. Trích yếu: Thanh toán tiền hàng: Doanh nghiệp tƣ nhân Trƣờng Thoa. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) Ví dụ 3: Ngày 01.12.2014: Công ty xuất kho Thẻ cào Access+ 3T, Thẻ cào Access+ 6T, Đầu K+ Access 3T SD bán chịu cho Cục hậu cần bộ tƣ lệnh hải quân tổng giá thanh toán 78.918.000 đồng (thuế VAT 10%) theo hóa đơn GTGT 0000773.  Trình tự chứng từ : - Khi bán hàng kế toán lập HĐ GTGT số 0000773 (Biểu số 2.5). - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000773 kế toán ghi nhận bút toán giá bán vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.6). 36
  37. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.5: HĐ GTGT số 0000773 Mẫu số: 01GTKT-3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P (Liên 3: Nội bộ) Số:0000773 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Tài MST: 0200590589 Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện – HP Điện thoại: 0313920768 Số TK: 19025758594010 tại Ngân hàng: Techcombank Đơn vị mua hàng: Cục hậu cần bộ tƣ lệnh hải quân. MST: Hình thức thanh toán: CK/TM Địa chỉ: 38 Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng. Số TK: tại Ngân hàng: TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Đầu K+ Access 3T Bộ 42 1.059.091 44.481.822 2 Thẻ cào Access 3T Cái 42 216.363 9.087.246 3 Thẻ cào Access 6T Cái 42 432.727 18.174.534 Cộng tiền hàng: 71.743.602 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.174.398 Tổng cộng tiền thanh toán: 78.918.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi tám triệu chín trăm mƣời tám ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 37
  38. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.6: Sổ nhật kí chung Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH NHẬT KÍ CHUNG NĂM 2014 Đơn vị tính: đồng Số Chứng Ngày hiệu Từ Tháng Diễn giải TK Nợ Có HĐ 771 01.12.2014 Xuất hàng bán cho công 111 5.400.000 ty TNHH 1 TV bóng đá HĐ 771 01.12.2014 Quảng Ninh 511 4.909.090 PT01/12 01.12.2014 3331 490.910 HĐ 772 01.12.2014 Xuất hàng bán cho DN 112 133.920.000 tƣ nhân Trƣờng Thoa HĐ 772 01.12.2014 511 121.754.460 BC 01.12.2014 3331 12.174.540 HĐ 773 01.12.2014 131 78.918.000 HĐ 773 01.12.2014 511 71.743.602 Xuất hàng bán cho Cục 01.12.2014 hậu cần BTL hải quân 3331 7.174.398 Cộng lũy kế năm 2014 471.068.440.163 471.068.440.163 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 38
  39. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào sổ Nhật kí chung kế toán phản ánh vào sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Biểu số 2.7). Biểu số 2.7: Sổ cái TK 511 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày, Chứng từ Diễn giải Số tiền tháng Số Ngày, TK Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm 01.12 HĐ771 01.12 Doanh thu BH HĐ 771 111 4.909.090 01.12 HĐ772 01.12 Doanh thu BH HĐ 772 112 121.754.460 01.12 HĐ773 01.12 Doanh thu BH HĐ 773 131 71.743.602 Kết chuyển doanh thu 31.12 PKT 05 31.12 911 59.026.250.132 BH & CCDV năm 2014 Cộng số phát sinh quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm 59.026.250.132 59.026.250.132 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 39
  40. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 2.2.1.2 Nội dung hạch toán kế toán giá vốn hàng bán. - Chứng từ sử dụng + Phiếu xuất kho - Tài khoản sử dụng + TK 632: Giá vốn hàng bán + Các TK khác có liên quan: TK 156 - Sổ sách sử dụng + Sổ cái TK 632 + Sổ nhật ký chung - Nội dung hạch toán Ví dụ 1: Ngày 01/12/2014: Công ty xuất kho 1 Bộ đầu thu K+ gói HD 3T bán cho Công ty TNHH 1TV Bóng đá Quảng Ninh theo hóa đơn GTGT 0000771.  Trình tự chứng từ: Dựa vào sổ chi tiết hàng hóa mở cho Đầu K+ Premium 3T HD (Biểu số 2.8) kế toán tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc nhƣ sau: - Đầu tháng 12 tồn 52 bộ thiết bị K+ Pre 3T HD với đơn giá 2.031.818 VND/bộ. => Giá vốn xuất kho 02 bộ thiết bị K+ Pre 3T HD ngày 01/12/2014 đƣợc tính theo giá hàng tồn đầu kỳ là 2.031.818 VND/bộ. - Khi khách đến mua hàng kế toán lập phiếu xuất kho số 01/12 (Biểu số 2.9). - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 01/12 kế toán ghi nhận bút toán giá vốn hàng bán vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.12). 40
  41. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.8: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S07 - DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 12 năm 2014 Tài khoản: 156 Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Đầu K+ Premium 3T HD. Đơn vị tính: Bộ Chứng từ Nhập Xuất Tồn Ghi Ngày Diễn giải TKĐƢ Đơn giá Số Số Số Số hiệu Thành tiền Thành tiền Thành tiền chú tháng lƣợng lƣợng lƣợng A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8 Số dƣ đầu kỳ 2.031.818 52 105.654.536 PXK 01.12 Xuất hàng hóa đơn 771. 632 2.031.818 02 4.063.636 50 101.590.900 01/12 PXK 01.12 Xuất hàng hóa đơn 772. 632 2.031.818 30 60.954.540 20 40.636.360 02/12 Cộng tháng x x 310 629.863.580 311 631.895.398 51 103.622.718 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, giám đốc) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 41
  42. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho 01/12. Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: 02 - VT Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 632: 4.063.636 Số: 01/12 Có: TK 156: 4.063.636 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Vũ Văn Phong Bộ phận: - Lý do xuất kho: Bán lẻ. - Xuất tại kho: 42 Lƣơng Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng. Tên, nhãn hiệu quy Số lƣợng cách, phẩm chất vật tƣ, Mã Đơn vị Theo TT Thực Đơn giá Thành tiền dụng cụ sản phẩm, số tính chứng xuất hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 Đầu K+ Premium 3T 1 Bộ 02 02 2.031.818 4.063.636 HD Cộng 4.063.636 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu không trăm sáu mƣơi ba nghìn sáu trăm ba mƣơi sáu đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 42
  43. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Ví dụ 2: Ngày 01/12/2014: Công ty xuất kho Thẻ cào Access+ 3T, Thẻ cào Access+ 6T, Đầu K+ Premium 3T HD, Đầu K+ Premium 3T SD bán cho Doanh nghiệp tƣ nhân Trƣờng Thoa theo hóa đơn GTGT 0000772.  Trình tự chứng từ: - Khi khánh đến mua hàng kế toán lập phiếu xuất kho số 02/12 (Biểu số 2.10). - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 02/12 kế toán công ty ghi nhận bút toán giá vốn hàng bán vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.12). Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho 02/12. Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: 02 - VT Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 632:121.254.540 Số 02/12 Có: TK 156:121.254.540 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Mƣu Bích Thoa Bộ phận: - Lý do xuất kho: Bán buôn. - Xuất tại kho: 42 Lƣơng Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng. Tên, nhãn hiệu quy Số lƣợng cách, phẩm chất vật Đơn Theo STT Mã số Thực Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ sản vị tính chứng xuất phẩm, hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 01 Thẻ cào Access+ 3T Cái 30 30 210.909 6.327.270 02 Thẻ cào Access+ 6T Cái 30 30 421.818 12.654.540 03 Đầu K+ Premium Bộ 30 30 2.031.818 3T HD 60.954.540 04 Đầu K+ Premium Bộ 30 30 1.377.273 3T SD 41.318.190 Cộng 121.254.540 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mƣơi mốt triệu hai trăm năm mƣơi tƣ nghìn năm trăm bốn mƣơi đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 43
  44. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Ví dụ 3: Ngày 02.12.2014: Công ty xuất kho Thẻ cào Access+ 3T, Thẻ cào Access+ 6T, Đầu K+ Access 3T SD bán chịu cho Cục hậu cần bộ tƣ lệnh hải quân theo hóa đơn GTGT 0000773.  Trình tự chứng từ : - Khi khách đến mua hàng kế toán lập phiếu xuất kho số 03/12 (Biểu số 2.11). - Căn cứ vào phiếu xuất kho 03/12 kế toán ghi nhận bút toán giá vốn hàng bán vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.12). Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho 03/12. Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: 02 - VT Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 632:71.056.356 Số 03/12 Có: TK 156: 71.056.356 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Đỗ Duy Hiểu Bộ phận: - Lý do xuất kho: Bán buôn. - Xuất tại kho: 42 Lƣơng Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng. Tên, nhãn hiệu quy Số lƣợng Đơn cách, phẩm chất vật Mã Theo STT vị Thực Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ sản số chứng tính xuất phẩm, hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 01 Thẻ cào Access+ 3T Cái 42 42 210.909 8.858.178 02 Thẻ cào Access+ 6T Cái 42 42 421.818 17.716.356 03 Đầu K+ Access 3T Bộ 42 42 1.059.091 SD 44.481.822 Cộng 71.056.356 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mƣơi mốt triệu không trăm năm mƣơi sáu nghìn ba trăm năm mƣơi sáu đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 44
  45. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.12: Sổ nhật kí chung Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH NHẬT KÍ CHUNG NĂM 2014 Đơn vị tính: đồng Số Chứng Ngày hiệu Từ Tháng Diễn giải TK Nợ Có PX01/12 01.12.2014 Xuất hàng bán cho 632 4.063.636 01.12.2014 công ty TNHH 1 TV PX01/12 bóng đá Quảng Ninh 156 4.063.636 01.12.2014 111 5.400.000 HĐ 771 01.12.2014 511 4.909.090 HĐ 771 01.12.2014 3331 490.910 PT01/12 PX02/12 01.12.2014 Xuất hàng bán cho DN 632 121.254.540 01.12.2014 tƣ nhân Trƣờng Thoa PX02/12 156 121.254.540 01.12.2014 112 133.920.000 HĐ 772 01.12.2014 511 121.754.460 HĐ 772 01.12.2014 3331 12.174.540 BC 01.12.2014 Xuất hàng bán cho Cục hậu cần BTL hải quân PX03/12 632 71.056.356 01.12.2014 PX03/12 156 71.056.356 01.12.2014 131 78.918.000 HĐ 773 01.12.2014 511 71.743.602 HĐ 773 01.12.2014 3331 7.174.398 Cộng lũy kế năm 2014 471.068.440.163 471.068.440.163 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 45
  46. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán (Biểu số 2.13). Biểu số 2.13: Sổ cái TK 632 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày, Chứng từ Số tiền tháng Ngày, Diễn giải TK Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm 01.12 PX01/12 01.12 Giá vốn HB HĐ 771 156 4.063.636 01.12 PX02/12 01.12 Giá vốn HB HĐ 772 156 121.254.540 01.12 PX03/12 01.12 Giá vốn HB HĐ 773 156 71.056.356 Kết chuyển GVHB năm 31.12 PKT 06 31.12 911 57.283.675.533 2014 Cộng lũy kế từ đầu năm 57.283.675.533 57.283.675.533 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 46
  47. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 2.2.1.3 Nội dung hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi, ủy nhiệm chi + Các chứng từ khác có liên quan: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Tài khoản sử dụng + TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh - Sổ sách sử dụng + Sổ cái TK 642 + Sổ nhật ký chung - Nội dung hạch toán Ví dụ 1: Ngày 01/12/2014: Công ty chi tiền mặt trả cho Tập đoàn viễn thông quân đội, thanh toán tiền cƣớc điện thoại số tiền là 207.799 đồng (thuế VAT 10%).  Trình tự chứng từ: - Dựa vào HĐ GTGT số 0475709 (Biểu số 2.14), kế toán viết phiếu chi số 01/12 (Biểu số 2.15) để thanh toán tiền điện thoại. - Căn cứ trên HĐ GTGT số 0475709 và phiếu chi 01/12 kế toán công ty ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.17). 47
  48. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.14: Hóa đơn tiền điện thoại số 0475709 Biểu số 2.15: Phiếu chi tiền mặt số 01/12. Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: 02 - TT Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện-HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Số: 01/12 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phạm Thị Thanh – Tập đoàn viễn thông quân đội. Địa chỉ: Lê Hồng Phong, Thành Tô, Hải An, Hải Phòng Lý do chi: Thanh toán cƣớc điện thoại. Số tiền: 207.799 VND (Viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy nghìn bảy trăm chín mƣơi chín nghìn đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2014. Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận (Ký, họ tên, trƣởng (Ký, họ phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 48
  49. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Ví dụ 2: Ngày 31/12/2014: Dựa vào bảng phân bổ tiền lƣơng (Biểu số 2.16) kế toán công ty ghi nhận bút toán tiền lƣơng phải trả cho nhân viên và các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2014 vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.17). Biểu số 2.16: Bảng phân bổ tiền lương và tiền bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2014 Ghi có TK TK334 – Phải trả ngƣời TK 338 – Phải trả, phải nộp khác lao động Lƣơng TT trích bảo Kinh phí TỔNG BHXH BHYT BHTN Ghi nợ TK Lƣơng Cộng có hiểm CĐ Cộng có TK hợp đồng TK 334 338 26% 4.5% 2% 2% TK 642 – CP quản lý kinh 1 doanh 82.320.442 82.320.442 66.350.000 11.943.000 1.990.500 663.500 1.327.000 15.924.000 98.244.442 TK 334 – Phải trả ngƣời 2 - - - - lao động 5.308.000 995.250 663.500 6.966.750 6.966.750 Cộng 82.320.442 82.320.442 66.350.000 17.251.000 2.985.750 1.327.000 1.327.000 22.890.750 105.211.192 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 49
  50. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.17: Sổ nhật kí chung Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH NHẬT KÍ CHUNG NĂM 2014 Đơn vị tính: đồng Số Chứng Ngày hiệu Từ Tháng Diễn giải TK Nợ Có HĐ 01.12.2014 Thanh toán cƣớc 0475709 điện thoại bằng tiền 642 188.908 mặt 113 18.891 PC01/12 111 207.799 BPBLT12 31.12.2014 Lƣơng phải trả cho 642 82.320.442 nhân viên T12/2014 334 82.320.442 Các khoản trích theo 642 15.924.000 lƣơng T12/2014 334 6.966.750 338 22.890.750 PKT 29 31.12.2014 Kết chuyển chi phí 911 58.352.826.204 quý IV/2014 632 57.283.675.533 642 1.069.150.671 Cộng lũy kế năm 471.068.440.163 471.068.440.163 2014 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 50
  51. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (Biểu số 2.18). Biểu số 2.18: Sổ cái TK 642 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày, Chứng từ Diễn giải Số tiền tháng Số hiệu Ngày, TK Nợ Có ghi sổ tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm HĐ Thanh toán cƣớc điện thoại 01.12 01.12 111 188.908 0475709 bằng tiền mặt 31.12 BPBLT12 31.12 Lƣơng CNV T12 334 82.320.442 31.12 BPBLT12 31.12 Các khoản trích theo lƣơng 338 15.924.000 31.12 PKT 06 31.12 Kết chuyển chi phí quản lý 911 1.069.150.671 kinh doanh năm 2014 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.069.150.671 1.069.150.671 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 51
  52. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 2.2.2 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí tài chính tại công ty TNHH Đức Tài. - Chứng từ sử dụng + Sổ phụ ngân hàng + Giấy báo nợ, Giấy báo có. - Sổ sách sử dụng + Sổ cái TK 515, TK 635 + Sổ nhật ký chung - Tài khoản sử dụng + TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính + TK 635: Chi phí tài chính - Nội dung hạch toán Ví dụ 1: Ngày 31/12/2014 công ty nhận đƣợc sổ phụ khách hàng Techcombank thông báo Lãi tiền gửi ngân hàng Techcombank tháng 12/2014 là 73.654 đồng.  Trình tự chứng từ: Căn cứ vào sổ phụ khách hàng (Biểu số 2.19) từ ngân hàng Techcombank kế toán ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.20). Biểu số 2.19: Sổ phụ khách hàng ngân hàng Techcombank. NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VI ỆT NAM Trang 2/2 HPG – TCB HAIPHONG TRÍCH SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG (Ngày 31/12/2014) Số tài khoản: 190.25758594.01.0 Loại tiền: VND Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Khách hàng: CONG TY TNHH DUC TAI Số ID khách hàng: 25758594 Ngày giao Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ dịch 31/12/2014 Tra lai so du tren tai 19025758594 73.654,00 8.677.654, khoan – thang 12/2014 010-20 00 Cộng doanh số 2.730.872.685 2.703.439.110 Số dƣ cuối kỳ 2.936.377,00 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 52
  53. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.20: Sổ nhật kí chung Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH NHẬT KÍ CHUNG NĂM 2014 Đơn vị tính: đồng Số Chứng Ngày hiệu Từ Tháng Diễn giải TK Nợ Có 31.12.2014 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 73.654 Techcombank T12/2014 SPKH 515 73.654 PKT 28 31.12.2014 Kết chuyển doanh thu 511 59.026.250.132 năm 2014 515 485.805 911 59.026.735.937 Cộng lũy kế năm 2014 471.068.440.163 471.068.440.163 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 53
  54. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Biểu số 2.21). Biểu số 2.21: Sổ cái TK 515 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày, Chứng từ Số tiền tháng Số Ngày, Diễn giải TK Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm 31.12 SPKH 31.12 Lãi TGNH Vietcombank 112 73.654 Kết chuyển doanh thu hoạt 911 31.12 PKT05 31.12 485.805 động tài chính năm 2014 Cộng lũy kế từ đầu năm 485.805 485.805 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 54
  55. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP 2.2.3 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. - Chứng từ sử dụng + Phiếu kế toán - Tài khoản sử dụng + TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối + TK 821: Chi phí thuế TNDN + TK 911: Kết quả kinh doanh - Sổ sách sử dụng + Sổ cái TK 421, TK 821, TK 911. + Sổ nhật ký chung - Nội dung hạch toán Cuối năm, căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK 511, 515 kế toán tiến hành lập phiếu kế toán số 05 phản ánh việc kết chuyển doanh thu, thu nhập (Biểu số 2.22). Biểu số 2.22: Phiếu kế toán số 05 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 05 Diễn giải TK nợ TK có Phát sinh Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 59.026.250.132 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 485.805 Tổng 59.026.735.937 Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi chín tỷ không trăm hai mƣơi sáu triệu bảy trăm ba mƣơi lăm nghìn chín trăm ba mƣơi bảy đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK 632, 642 kế toán tiến hành lập phiếu kế toán số 06 phản ánh việc kết chuyển chi phí kinh doanh (Biểu số 2.23). 55
  56. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 06 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 06 Diễn giải TK nợ TK có Phát sinh Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 57.283.675.533 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 1.069.150.671 Tổng 58.352.826.204 Số tiền bằng chữ: Năm mơi tám tỷ ba trăm năm mƣơi hai triệu tám trăm hai mƣơi sáu nghìn hai trăm linh tƣ đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu kế toán số 05 và phiếu kế toán số 06, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.27). Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 511 (Biểu số 2.7), TK 515(Biểu số 2.21), TK 632 (Biểu số 2.13), TK 642 (Biểu số 2.18), TK 911 (Biểu số 2.28). Căn cứ vào sổ cái TK 911, kế toán xác định số lợi nhuận trƣớc thuế TNDN, từ đó lập phiếu kế toán số 07 phản ánh số thuế TNDN phải nộp năm 2014 nhƣ biểu số (Biểu số 2.24). Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 07 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 07 Diễn giải TK nợ TK có Phát sinh Thuế TNDN tạm tính phải nộp năm 821 3334 2014 134.781.947 Tổng 134.781.947 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mƣơi tƣ triệu bảy trăm tám mƣơi mốt nghìn chín trăm bốn mƣơi bảy đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu kế toán số 07 kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.27). 56
  57. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào số Nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 821 (Biểu số 2.29). Căn cứ vào sổ cái TK 821, kế toán xác định số chi phí thuế TNDN cần kết chuyển, từ đó lập phiếu kế toán số 08 phản ánh việc kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2014 nhƣ biểu số (Biểu số 2.25). Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 08 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 08 Diễn giải TK nợ TK có Phát sinh Kết chuyển thuế TNDN phải nộp năm 911 821 2014 134.781.947 Tổng 134.781.947 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mƣơi tƣ triệu bảy trăm tám mƣơi mốt nghìn chín trăm bốn mƣơi bảy đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu kế toán số 08 kế toán ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.27). Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 821, TK 911 nhƣ các biểu số 2.29, 2.28. + Căn cứ vào sổ cái TK 911 kế toán xác định số lợi nhuận sau thuế TNDN từ đó lập phiếu kế toán số 09 phản ánh số lợi nhuận sau thuế năm 2014 (Biểu số 2.26). Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 09 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 09 Diễn giải TK nợ TK có Phát sinh Lợi nhuận sau thuế năm 2014 911 421 539.127.786 Tổng 539.127.786 Số tiền bằng chữ: Năm trăm ba mƣơi chín triệu một trăm hai mƣơi bảy nghìn bảy trăm tám mƣơi sáu đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Căn cứ vào phiếu kế toán số 09 kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.27). 57
  58. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP + Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 911, 421 nhƣ các biểu số 2.28, 2.30. Biểu số 2.27: Sổ nhật kí chung Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH NHẬT KÍ CHUNG NĂM 2014 Đơn vị tính: đồng Số Chứng Ngày hiệu Từ Tháng Diễn giải TK Nợ Có PKT 05 31.12.2014 Kết chuyển doanh thu 511 59.026.250.132 năm 2014 515 485.805 911 59.026.735.937 PKT 06 31.12.2014 Kết chuyển chi phí năm 911 58.352.826.204 2014 632 57.283.675.533 642 1.069.150.671 PKT 07 31.12.2014 Thuế TNDN phải nộp 821 134.781.947 năm 2014 3334 134.781.947 PKT 08 31.12.2014 Kết chuyển thuế TNDN 911 134.781.947 phải nộp năm 2014 821 134.781.947 PKT 09 31.12.2014 Lợi nhuận sau thuế năm 911 539.127.786 2014 421 539.127.786 Cộng lũy kế năm 2014 471.068.440.163 471.068.440.163 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 58
  59. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.28: Sổ cái TK 911 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày, Chứng từ Số tiền tháng Ngày, Diễn giải TK Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm Kết chuyển doanh thu 31.12 PKT 05 31.12 511 BH&CCDV năm 2014 59.026.250.132 Kết chuyển doanh thu HĐ 515 31.12 PKT 05 31.12 tài chính năm 2014 485.805 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 31.12 PKT 06 31.12 năm 2014 57.283.675.533 Kết chuyển chi phí quản lý 642 31.12 PKT 06 31.12 kinh doanh năm 2014 1.069.150.671 Kết chuyển thuế TNDN năm 821 31.12 PKT 08 31.12 134.781.947 4 31.12 PKT 09 31.12 Lợi nhuận sau thuế năm 4 421 539.127.786 Cộng lũy kế từ đầu năm 59.026.735.937 59.026.735.937 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 59
  60. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.29: Sổ cái TK 821 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Thuế TNDN Số hiệu: 821 Ngày, Chứng từ Số tiền tháng Ngày, Diễn giải TK Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm Thuế TNDN phải nộp năm 31.12 PKT 07 31.12 3334 134.781.947 2014 Kết chuyển thuế TNDN 911 31.12 PKT 08 31.12 134.781.947 năm 2014 Cộng lũy kế từ đầu năm 134.781.947 134.781.947 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 60
  61. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 2.30: Sổ cái TK 421 Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2014 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: 421 Ngày, Chứng từ Số tiền tháng Ngày, Diễn giải TK Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ĐƢ A B C D E 1 2 Số dƣ đầu năm 187.037.687 Lợi nhuận sau thuế năm 911 31.12 PKT 09 31.12 539.127.786 2014 Cộng lũy kế từ đầu năm 45.021.342 539.127.786 Số dƣ cuối năm 681.144.131 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài) 61
  62. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào sổ cái các TK 511 (biểu số 2.7), TK 515 (biểu số 2.21), TK 632 (biểu số 2.13), TK 642 (biểu số 2.18), TK 821 (biểu số 2.29), TK 911 (biểu số 2.28), TK 421 (biểu số 2.30), kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh (Biểu số 2.33) nhằm kiểm tra tính chính xác của số liệu trƣớc khi lập báo cáo tài chính . Biểu số 2.31: Trích Bảng cân đối số phát sinh năm 2014 Số SDĐK SPS trong kì SDCK hiệu TT TK Tên TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có 18 421 Lợi nhuận chƣa phân phối 187.037.687 45.021.342 539.127.786 681.144.131 19 511 Doanh thu BH&CCDV 59.026.250.132 59.026.250.13 20 515 Doanh thu hoạt động tài chính 485.805 485.805 21 632 Giá vốn hàng bán 57.283.675.533 57.283.675.533 22 642 Chi phí quản lý kinh doanh 1.069.150.671 1.069.150.671 23 821 Chi phí thuế TNDN 134.781.947 134.781.947 24 911 Xác định kết quả kinh doanh 59.026.735.937 59.026.735.937 Tổng cộng 7.460.000.000 7.460.000.000 471.068.440.163 471.068.440.163 8.143.075.906 8.143.075.906 62
  63. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh (Biểu số 2.32). Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2014 Mã Thuyết Năm nay Năm trƣớc CHỈ TIÊU số minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 59.026.250.132 43.039.872.958 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 15.050.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 59.026.250.132 43.024.822.958 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 57.283.675.533 41.762.152.290 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 1.742.574.599 1.262.670.668 vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 485.805 1.816.016 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8. Chi phí bán hàng 24 - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.069.150.671 908.701.380 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 673.909.733 355.785.304 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 - - 12. Chi phí khác 32 - - 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 673.909.733 355.785.304 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 134.781.957 71.157.061 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 539.127.786 284.628.243 nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 - - 63
  64. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNNHH ĐỨC TÀI 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán noí chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH Đức Tài. Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế về công tác kế toán đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong công ty và với những kiến thức tiếp thu đƣợc ở trƣờng, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty có những ƣu điểm và nhƣợc điểm sau: 3.1.1 Ưu điểm - Về công tác quản lý: Bộ máy quản lý gọn nhẹ giúp công ty hoạt động dễ dàng nhanh chóng hơn. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng nhƣ kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ đoàn kết phấn đấu đi lên. - Về công tác kế toán: Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, mỗi kế toán đều đƣợc phân công công việc rõ ràng, hoạt động một cách nề nếp. Các cán bộ kế toán nhiệt tình, yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành. Trình độ của nhân viên không ngừng đƣợc nâng cao. Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng đƣợc máy vi tính nên công việc kế toán đƣợc thực hiện nhanh chóng, số liệu chính xác. - Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán: Hiện nay, công ty TNHH Đức Tài đang áp dụng hình thức nhật ký chung, hình thức này khá đơn giản về quá trình hạch toán và phù hợp với quy mô công ty. Sổ sách công ty đƣợc ghi chép đầy đủ rõ ràng, chính xác. Hệ thống sổ sách, chứng từ đƣợc luân chuyển lƣu trữ một cách hợp lý và khoa học. - Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Về tổ chức kế toán doanh thu: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm doanh thu biến động đƣợc cập nhật đều đặn hàng ngày, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. 64
  65. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Về tổ chức kế toán chi phí: các chi phí phát sinh đều đƣợc ghi chép cẩn thận, đầy đủ giúp doanh nghiệp có thể quản lí các chi phí hợp lí, hợp lệ một cách chặt chẽ. Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: đã đáp ứng phần nào về việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty, giúp ban lãnh đạo công ty đƣa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả hơn trong tƣơng lai. 3.1.2 Nhược điểm Tuy vậy Công ty TNHH vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần đƣợc khắc phục: - Về hệ thống sổ sách Công ty chƣa mở rộng hệ thống sổ sách để hỗ trợ cho việc theo dõi đối chiếu số liệu nhƣ sổ chi tiết cho TK 511, TK 632 - Về khoản chiết khấu thương mại Tại công ty TNHH Đức Tài, có rất nhiều khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn nhƣng công ty lại chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại đối với khách mua hàng. - Về công tác hiện đại hóa kế toán Hiện nay công ty đã sử dụng máy vi tính để lƣu trữ số liệu và sổ sách nhƣng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thƣờng nhƣ: word, excel chứ chƣa có một phần mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán. 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, với sự khuyến khích mở cả của Nhà nƣớc đã xuất hiện không ít những doanh nghiệp tham gia vào các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Để quản lý tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chúng cũng nhƣ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau trong đó kế toán là một công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế thi trƣờng đầy rủi ro và tính cạnh tranh cao, mang lại nhiều lợi nhuận và tiết kiệm chi phi nhất đến mức có thể. Mặt khác, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài chƣa thực sự hoàn thiện vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót khiến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phát huy đƣợc hiệu quả tối đa. Bởi vậy việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh 65
  66. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng là hết sức cần thiết. Công tác kế toán daonh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lí chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hàng hóa và sử dụng các khoản chi phí, đồng thời giúp nhà quản lý nắm bắt đƣợc tình hình tài chính cũng nhƣ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kì một cách chính xác, kịp thời. Từ đó giúp nhà quản lý xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp và quyết định đầu tƣ đúng đắn, đƣa doanh nghiệp ngày càng phát triển bền vững. 3.3 Yêu cầu và phƣơng hƣớng để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1 cách trung thực, khách quan và dễ hiểu tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng nhƣ công tác kiểm tra. - Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. - Đảm bảo nguyên tắc thống nhất về hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán và phƣơng pháp hạch toán cũng nhƣ giữa cá chỉ tiêu mà kế toán phản ánh. - Đảm bảo thực hiện đúng chế độ kế toán nhà nƣớc ban hành. Để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí xác xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp cần tìm các biện pháp để khắc phục những hạn chế, thiếu sót đồng thời phát huy những ƣu điểm đã đạt đƣợc trong công tác hạch toán. 3.4 Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài.  Ý kiến thứ 1: Hoàn thiện hệ thống sổ sách. - Thực hiện mở sổ chi tiết bán hàng. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng mặt hàng nhằm giúp nhà quản lí doanh nghiệp đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn nhƣ mở rộng kinh doanh mặt hàng nào, thu hẹp loại mặt hàng nào công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng nhƣ biểu số 3.1. 66
  67. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 3.1: Mẫu sổ chi tiết bán hàng Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S17 – DNN Địa chỉ:42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 511 Tên hàng hóa: Đầu thu K+ gói HD 3T Tháng 12 năm 2014 Ngày, Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ tháng Số Ngày, Diễn giải đối Số Đơn Thành Thuế Khác ghi sổ hiệu tháng ứng lƣợng giá tiền (5212, 5213) A B C D 1 2 3 4 Cộng số phát sinh Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 67
  68. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 3.2: Sổ chi tiết bán hàng Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S17 – DNN Địa chỉ:42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 511 Tên hàng hóa: Đầu thu K+ gói HD 3T Tháng 12 năm 2014 Ngày, Chứng từ doanh thu Các khoản tính trừ TK đối tháng ghi Số Diễn giải Thuế Khác Ngày, tháng ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền sổ hiệu (5212, 5213) A B C D 1 2 3 4 Xuất bán đầu thu K+ gói HD 3T 156 02 2.454.545 4.909.090 01.12 HĐ771 01.12 Xuất bán đầu thu K+ gói HD 3T 156 2.031.818 60.954.540 01.12 HĐ772 01.12 30 Cộng số phát Sinh 311 651.998.500 Doanh thu thuần 311 651.998.500 Giá vốn hàng bán 631.895.398 Lãi gộp 20.103.102 Ngày 31 tháng 12 năm 2014. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 68
  69. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP - Mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 632 nhƣ biểu 3.3 để tiện cho việc theo dõi giá vốn tƣơng ứng của từng mặt hàng đã đƣợc mở ở sổ chi tiết bán hàng, làm căn cứ cho việc xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. Biểu số 3.3: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S18 – DNN Địa chỉ:42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tên hàng hóa: Năm: Ngày, Chứng từ TK Ghi nợ tài khoản tháng Số Ngày, Diễn giải đối Tổng số Số lƣợng Đơn giá ghi sổ hiệu tháng ứng tiền A B C D 1 2 3 4 - Số dƣ đầu kì - Số phát sinh trong kì - Cộng số phát sinh - Ghi có TK - Số dƣ cuối kì Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 69
  70. KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP Biểu số 3.4: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vi: Công ty TNHH Đức Tài Mẫu số: S18 – DNN Địa chỉ: 42 Lƣơng Khánh Thiện- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tên hàng hóa: Đầu thu K+ gói HD 3T Tháng 12 năm 2014 Ngày, Chứng từ Ghi nợ tài khoản 632 TK đối tháng ghi Ngày, Diễn giải Số hiệu ứng Số lƣợng Đơn giá Tổng số tiền sổ tháng A B C D 1 2 3 4 - Số dƣ đầu kì Xuất bán đầu thu K+ gói HD 3T 156 02 2.031.818 4.063.636 01.12 PX01/12 01.12 Xuất bán đầu thu K+ gói HD 3T 156 2.031.818 60.954.540 01.12 PX02/12 01.12 30 - Cộng số phát sinh 311 631.895.398 - Ghi có TK 632 911 631.895.398 - Số dƣ cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 70
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Ý kiến thứ 2: Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán. Việc sử dụng phần mềm kế toán có nhiều ƣu điểm nhƣ: - Tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán. - Tạo điều kiện cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời về tình hình tài chính của Công ty. - Tạo niềm tin vào các Báo cáo tài chính mà Công ty cung cấp cho các đối tƣợng bên ngoài. Hiện tại Công ty TNHH Đức Tài đã có sự hỗ trợ của phần mềm Excel song đối với công tác kế toán vẫn chƣa phải là phần mềm tối ƣu nhất vậy công ty nên mua một số phần mềm kế toán hiệu quả đang có mặt trên thị trƣờng: Misa, Omega, Gama, Emass . - Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 Thông tin phần mềm: MISA SME.NET 2015 là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán. MISA SME.NET 2015 phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: Thƣơng mại; Dịch vụ; Xây lắp; Sản xuất. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng quy định của Tổng cục Thuế. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng MTAX.VN để nộp báo cáo trực tiếp đến cơ quan Thuế. Thông tin về giá: Bảng 3.1: Bảng báo giá phần mềm kế toán MISA 2015 Gói Sản Đơn giá Đơn vị phẩm/ Mô tả chi tiết (VND) tính Dịch vụ Phần mềm Kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ 16 phân hệ. Express Miễn phí Gói Số lƣợng chứng từ đƣợc nhập vào phần mềm tối đa là 150 chứng từ/năm Phần mềm Kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ 16 phân hệ. Starter 2.950.000 Gói Số lƣợng chứng từ đƣợc nhập vào phần mềm tối đa là 1.000 chứng từ/năm 71
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phần mềm Kế toán MISA SME.NET 2015 – 11 phân hệ. Standard 6.950.000 Gói Không giới hạn số lƣợng chứng từ nhập vào phần mềm hàng tháng Phần mềm Kế toán MISA SME.NET 2015 – 13 phân hệ. Professional 8.950.000 Gói Không giới hạn số lƣợng chứng từ nhập vào phần mềm hàng tháng Phần mềm Kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ 16 phân hệ. Enterprise 10.950.000 Gói Không giới hạn số lƣợng chứng từ nhập vào phần mềm Thông tin đơn vị cung cấp phần mềm: công ty cổ phần Misa (MISA.JSC) Giao diện phần mềm: Hình 3.1: Giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - Phần mềm Kế toán Gama Thông tin phần mềm: Các tính năng của phần mềm Kế toán chuyên nghiệp GAMA.SMB® bao gồm: tổ chức lƣu trữ dữ liệu, cách thức xử lý số liệu và các chức năng khác đƣợc thiết kế hoàn chỉnh nhằm đáp ứng các nghiệp vụ 72
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ghi nhận hạch toán kế toán của một doanh nghiệp nhƣ: Kế toán vốn bằng tiền, Quản lý công nợ, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hàng tồn kho, Kế toán tài sản cố định, Kế toán tổng hợp Thông tin về giá: Phần mềm kế toán GAMA với phiên bản 2012 hỗ trợ nhiều tính năng hơn rất phù hợp với các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ có giá chuẩn: 5.000.000 đồng. Thông tin đơn bị cung cấp: phần mềm đƣợc cung cấp bởi công ty OMEGA Giao diện phần mềm: Hình 3.2: Giao diện phần mềm kế toán GAMA - Phần mềm Kế toán Fast accounting Thông tin phần mềm: Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ với 4 phiên bản đáp ứng cho các loại hình doanh nghiệp: dịch vụ, thƣơng mại, xây lắp, sản xuất. Thông tin về giá: Bảng 3.2: Bảng báo giá phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING 2015 Loại hình doanh nghiệp Giá phần mềm (đồng) Dịch vụ (12 phân hệ) 6.000.000 Thƣơng mại (13 phân hệ) 8.000.000 Xây lắp (14 phân hệ) 10.000.000 Sản xuất (16 phân hệ) 12.000.000 73
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thông tin đơn bị cung cấp: Công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST Giao diện phần mềm: Hình 3.3: Giao diện phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING 2015  Ý kiến thứ 3:Về chiết khấu thương mại: - Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng hiện nay để thu hút, giữ chân và khuyến khích khách hàng tiêu dung là điều không dễ dàng đối với các doanh nghiệp nghiệp nói chung và công ty TNHH Đức Tài nói riêng. Để làm đƣợc điều này công ty nên có các chính sách ƣu đãi đối với khách hàng, trong đó thì việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại trong giao dịch, mua bán hàng hóa là một điều quan trọng không thể thiếu. Công ty có thể áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại với số lƣợng cụ thể nhƣ sau: Đầu thu (bộ) Thẻ cào (chiếc) Số lƣợng mua 20 - 30 30 - 50 >50 50 – 70 70 – 100 >100 Tỷ lệ chiết 3% 4% 5% 2% 4% 5% khấu/tổng giá bán - 74
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương pháp hạch toán: + Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521(1) - Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (33311) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,. . . + Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521(1) - Chiết khấu thƣơng mại. 3.5 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. 3.5.1 Về phía nhà nước - Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng. Ban hành các quyết định, thông tƣ trong chế độ kế toán mang tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ. - Có chính sách hỗ trợ doanh để khuyến khích doanh nghiệp hoàn thiện và phát triển tổ chức kế toán. 3.5.2 Về phía doanh nghiệp - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp. - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải thực hiện tốt các chỉ tiêu kế toán tài chính, quản lý và sử dụng tiền vốn, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí, có các biện pháp tích cực thu hồi công nợ, nắm bắt khả năng thanh toán của các đơn vị khách hàng nhằm ngăn ngừa tình trạng thất thoát tiền vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Không ngừng cải tiến để bộ máy kế toán ngày càng hoàn thiện hơn. - Doanh nghiệp cần tạo lập mối quan hệ bền vững với khách hàng. Đây là yếu tố quyết định việc bình ổn doanh thu trong doanh nghiệp. 75
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾT LUẬN Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng nhiều thành phần với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt nhƣ hiện nay thì việc tổ chức kế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đức Tài em đã áp dụng cơ sở lý luận đƣợc học ở trƣờng vào thực hiện công tác “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ” và đã nắm bắt đƣợc một số tình hình, đặc điểm về công tác kế toán ở công ty. Có thể thấy rằng công tác hạch toán Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty phát huy đƣợc hiệu quả chủ yếu nhờ vào sự quản lý chặt chẽ các khoản doanh thu và chi phí phát sinh. Tuy nhiên, cũng không thể khẳng định rằng kết quả này có thể đảm bảo và duy trì trong tƣơng lai. Vì vậy tích cực hoàn thiện công tác hạch toán Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững trong xu thế hội nhập hiện nay. Về lý luận: Khóa luận đã hệ thống hóa hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Về thực tiễn: Khóa luận phản ánh trung thực và khách quan thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. Đồng thời đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài. Em mong rằng sẽ góp đƣợc một phần nhỏ để khắc phục những yếu tố tác động đến công tác kế toán tại Công ty, giúp công ty ngày càng phát triển. Với sự cố gắng của bản thân, cộng với sự giúp đỡ hƣớng dẫn của thầy, cô giáo và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các phòng ban trong Công ty TNHH Đức Tài em đã hoàn thành đề tài này. Tuy vậy, do hạn chế hiểu về biết lý luận và cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết này không tránh khỏi hạn chế và sai sót. Vì vậy, em rất mong có đƣợc sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô cùng cán bộ phòng kế toán công ty TNHH Đức Tài để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn chỉnh hơn. 76
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảo viên hƣờng dẫn thầy giáo, thạc sĩ Nguyễn Đức Kiên và các cô chú trong công ty TNHH Đức Tài đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thanh Hằng 77
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (Năm 2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nhà xuất bản lao động xã hội. 2. Bộ tài chính (Năm 2011), Hệ thống kế toán Việt Nam – Nhà xuất bản tài chính. 3. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2006), Kế toán tài chính – Nhà xuất bản thống kê. 4. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2011), Nguyên lý kế toán - Nhà xuất bản lao động xã hội. 5. GS.TS Đặng Thị Loan (Năm 2009). Giáo trinh Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân. 78