Khóa luận Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_ngan_hang_dong_a_chi_nhanh_thai_binh.pdf
File bản vẽ.rar
Nội dung text: Khóa luận Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP SINH VIÊN : Trần Hải Phong MÃ SINH VIÊN : 1351040047 LỚP : XD1301D GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : KS. NGÔ ĐỨC DŨNG KS.GVC LƢƠNG ANH TUẤN HẢI PHÕNG 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG (VnTimeH, 14pt, Bold) NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (VnTimeH, 23pt, Bold) Sinh viên: TRẦN HẢI PHONG Mã số:1351040047. Lớp: XD1301D Ngành:XÂY DỰNG ĐÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Tên đề tài: NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH THÁI BÌNH
- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Nội dung hƣớng dẫn: 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn kết cấu: Họ và tên: Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thi công: Họ và tên: Học hàm, học vị Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 06 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 11 tháng 07 năm 2015. Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- LỜI NÓI ĐẦU Với sự đồng ý của Khoa Xây Dựng em đã được làm đề tài : ''Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình'' Để hoàn thành đồ án này, em đã nhận sự chỉ bảo, hƣớng dẫn ân cần của thầy giáo hƣớng dẫn: Th.S. NGÔ ĐỨC DŨNG và thầy giáo GVC-KS LƯƠNG ANH TUẤN. Qua thời gian làm việc với các thầy em thấy mình trƣởng thành nhiều và tĩch luỹ thêm vào quỹ kiến thức vốn còn khiêm tốn của mình. Các thầy không những đã hƣớng dẫn cho em trong chuyên môn mà cũng còn cả phong cách, tác phong làm việc của một ngƣời kỹ sƣ xây dựng. Em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ quý báu đó của các thầy giáo hướng dẫn. Em cũng xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Xây Dựng cùng các thầy, cô giáo khác trong trường đã cho em những kiến thức như ngày hôm nay. Em hiểu rằng hoàn thành một công trình xây dựng, một đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng, không chỉ đòi hỏi kiến thức đã học đƣợc trong nhà trƣờng, sự nhiệt tình, chăm chỉ trong công việc. Mà còn là cả một sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm thực tế trong nghề. Em rất mong đƣợc sự chỉ bảo thêm nữa của các thầy, cô. Thời gian 4 năm học tại trƣờng Đại học đã kết thúc và sau khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em sẽ là những kỹ sƣ trẻ tham gia vào quá trình xây dựng đất nƣớc. Tất cả những kiến thức đã học trong 4 năm, đặc biệt là quá trình ôn tập thông qua đồ án tốt nghiệp tạo cho em sự tự tin để có thể bắt đầu công việc của một kỹ sƣ thiết kế công trình trong tƣơng lai. Những kiến thức đó có đƣợc là nhờ sự hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 24/07/2015 Sinh viên: TRẦN HẢI PHONG
- KIẾN TRÖC.(10%) I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH 2 I.1.YÊU CẦU VỀ CÔNG NĂNG 2 I.2.YÊU CẦU VỀ MỸ THUẬT. 2 I.3.MẶT BẰNG QUY HOẠCH. 2 I.4.ĐIÈU KIỆN TỰ NHIÊN,KINH TẾ XÃ HỘI. 3 II.GIẢI PHÁP KIẾN TRÖC 3 II.1.GIẢI PHÁP KIẾN TRÖC 3 II.2.CÁC GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƢỚC,CẤP ĐIỆN ,CHIẾU 4 SÁNG,THÔNG GIÓ . II.2.1. Giải pháp cấp thoát nƣớc. 4 II.2.2. Điện động lực. 4 II.2.3. Chống sét. 5 II.2.4. Giải pháp thông gió. 5 II.2.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy. 5 II.2.6. Hệ thống thông tin liên lạc,giao thông trong công trình. 5 II.2.7. Giải pháp chống thấm cho công trình. 6 KẾT CẤU.(45%) PHẦN 1:TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2 8 I.HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU 8 I.1.CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH. 8 I.2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU 8 I.2.1. Giải pháp kết cấu phần thân. 8 I.2.2. Nội lực và chuyển vị. 9 I.2.3. Tổ hợp và tính cốt thép. 9 II.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 9 II.1.CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC SÀN. 9 II.2.CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC DẦM. 9 II.3.CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CỘT. 11 III.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH 14 III.1.TĨNH TẢI. 14 III.2.HOẠT TẢI. 17 III.3.XÁC ĐỊNHTẢI TRỌNG GIÓ TĨNH. 17 IV.CÁC SƠ ĐỒ CỦA KHUNG NGANG 19 IV.1.SƠ ĐỒ HÌNH HỌC CỦA KHUNG NGANG. 19 IV.2.SƠ ĐỒ KẾT CẤU CỦA KHUNG NGANG. 20 V.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TĨNH TÁC DỤNG LÊN KHUNG 24 VI.XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG 43 VI.1.HOẠT TẢI 1: 44 VI.2.HOẠT TẢI 2: 49 VII. TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO CÁC CẤU KIỆN TRÊN KHUNG 52 VII.1>TẢI TRỌNG NHẬP VÀO 53 VII.1.1>TẢI TRỌNG TĨNH: 53 VII.1.2>HOẠT TẢI: 53 VII.1.2>TẢI TRỌNG GIÓ: 53 VII.2>KẾT QUẢ CHẠY MÁY NỘI LỰC: 53 VIII.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC CẤU KIỆN: 54 VIII.1>TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CỘT: 54
- VIII.1.1>TÍNH TOÁN CỐT THÉP PHẦN TỬ C1: 54 VIII.1.2>TÍNH TOÁN CỐT THÉP PHẦN TỬ CÕN LẠI: 58 VIII.2>TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG: 59 VIII.2.1>TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ D51. 59 VIII.2.1>TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CÕN LẠI 63 PHẦN 2:TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 66 I.QUAN ĐIỂM TÍNH TOÁN 66 II.THIẾT KẾ BÊTÔNG CỐT THÉP SÀN. 67 II1.LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. 67 II.2.XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC 70 II.3.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 70 II.4.TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN. 72 PHẦN 3:TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 80 I.ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU. 80 II.THIẾT KẾ BÊTÔNG CỐT THÉP CẦU THANG. 80 II1.LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG. 80 II.2.XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC CÁC CẤU KIỆN 81 II.3.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 81 II.3.1. Xác định tải trọng bản thang. 81 II.3.2. Xác định tải trọng bản chiếu nghỉ ,chiếu tới: 82 II.3.2. Xác định tải trọng bản thân cốn thang: 82 II.4.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CÁC CẤU KIỆN. 83 II.4.1. Chọn vật liệu: 83 II.4.2. Tính bản thang:BT 83 II.4.3. Tính bản chiếu nghỉ:BCN 85 II.4.4. Tính bản chiếu tới:BCT 86 II.4.5. Tính bản cốn thang: 87 II.4.6. Tính toán dầm chiếu nghỉ:DCN 87 II.4.7. Tính toán dầm chiếu tới:DCT 89 PHẦN 4:TÍNH TOÁN MÓNG 91 I.LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN MÓNG. 91 I.1.SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT. 91 I.2.PHÂN TÍCH ĐỊA CHẤT. 94 I.3.LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN MÓNG. 94 II.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ NỀN MÓNG II.1.SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MẶT BẰNG MÓNG. 94 II.2.TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC 2-C. 96 II.2.1.Số liệu về vật liệu cọc: 96 II.2.2.Chọn chiều dài và tiết diện cọc: 96 II.2.3.Xác định sức chịu tải của cọc: 96 II.2.4.Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu: 96 II.2.5.Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền: 97 II.2.6.Tính toán móng trục 2-C: 99 II.2.7.TÝnh to¸n mãng trôc 2-A: 105
- II.2.8.Giằng móng: 105 THI CÔNG.(45%) PHẦN 1:CÔNG NGHỆ THI CÔNG. 108 A/CÔNG NGHỆ THI CÔNG PHẦN NGẦM 108 I.BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI: 109 I.1.LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ THI CÔNG CHÍNH 109 I.2.BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI: 110 I.2.1.Công tác chuẩn bị: 110 I.2.2. Qui trình thi công cọc khoan nhồi: 111 I.2.1.1. Định vị vị trí tim cọc: 113 I.2.1.2. Hạ ống vách: 114 I.2.1.3. Công tác khoan tạo lỗ: 114 I.2.1.4. Xác định độ sâu hố khoan, nạo vét đáy hố: 117 I.2.1.5. Hạ lồng thép: 117 I.2.1.6:Đổ bê tông: 118 I.2.1.7.Rút ống vách: 120 I.2.1.8.Công tác kiểm tra chất lượng cọc và nghiệm thu : 120 I.3.TỔ CHỨC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI: 123 I.3.1. Công tác chuẩn bị: 123 I.3.2. Xác định lƣợng vật liệu cho một cọc: 124 I.3.3.Chọn máy, xác định nhân công phục vụ cho một cọc: 124 I.4.BIỆN PHÁP AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG: 126 I.4.1.Biện pháp an toàn lao động. 126 I.4.2.Công tác vệ sinh môi trƣờng. 126 II.THI CÔNG ĐẤT: 127 II.1.CHỌN PHƢƠNG ÁN THI CÔNG ĐẤT. 127 II.2.TÍNH TOÁN , THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG VÁN CỪ CHỐNG THÀNH HỐ ĐÀO. 128 II.2.1. Tính toán cừ larsen 128 II.2.2. Thi công cừ larsen 133 II.2.2.1.Khối lƣợng công tác 133 II.2.2.2.Chọn máy ép cừ 134 II.2.2.3.Chọn cần trục cẩu lắp cừ, vận chuyển đối trọng,dịch
- chuyển máy ép: 135 II.2.2.4.Thi công ép cừ thép 135 II.3. TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG ĐẤT ĐÀO, ĐẮP 137 II.4. CHỌN MÁY ĐÀO ĐẤT: 141 II.5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI THI CÔNG ĐẤT 142 III. THI CÔNG MÓNG. 143 III.1.ĐẬP PHÁ BÊ TÔNG ĐẦU CỌC: 143 III.1.1.Chọn phƣơng án thi công: 143 III.1.2.Tính toán khối lƣợng công tác: 143 III.2. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG MÓNG. 144 III.2.1.Đổ bê tông lót móng: 144 III.2.2.Công tác cốt thép móng: 144 III.2.3.Công tác ván khuôn móng: 144 III.2.4. Công tác đổ bê tông: 151 III.2.5. Công tác kiểm tra,bảo dƣỡng bê tông: 152 III.2.6. Công tác tháo ván khuôn móng: 152 III.2.7. Lấp đất hố móng: 152 III.3. TỔ CHỨC THI CÔNG MÓNG. 153 III.3.1.Tính toán khối lƣợng công tác: 153 III.3.2.Tính toán chọn máy thi công: 154 B/CÔNG NGHỆ THI CÔNG PHẦN THÂN 157 I.BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG: 157 I.1.THI CÔNG CỘT. 157 I.1.1. Công tác cốt thép. 157 I.1.2. Công tác ván khuôn. 157 I.1.3. Công tác bê tông cột: 160 I.1.4. Công tác bảo dƣỡng bê tông: 161 I.1.5. Công tác tháo ván khuôn cột: 161 I.2.THI CÔNG DẦM . 162 I.2.1. Công tác ván khuôn . 162 I.2.2.Công tác cốt thép dầm . 168 I.2.3.Công tác bêtông dầm . 168 I.3.THI CÔNG SÀN . 168 I.3.1. Công tác ván khuôn . 168 I.3.2. Công tác cốt thép sàn . 173 I.3.3. Công tác bêtông sàn . 173 I.3.4. Công tác bảo dƣỡng bêtông . 174 I.3.5. Công tác tháo ván khuôn sàn. 174 C/CÔNG TÁC XÂY TƢỜNG VÀ HOÀN THIỆN 175 I.CÔNG TÁC XÂY: 175 II.CÔNG TÁC TRÁT: 175 III.CÔNG TÁC LÁT NỀN: 175 IV.CÔNG TÁC BẢ MATÍT: 176
- V.CÔNG TÁC SƠN: 176 VI.CÔNG TÁC LẮP DỰNG KHUÔN CỬA: 176 PHẦN 2:TIẾN ĐỘ THI CÔNG. 177 A/LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 177 I. VAI TRÕ CỦA KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG SẢN XUẤT XÂY DỰNG 177 II. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 177 II.1.TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG CÁC CÔNG VIỆC 177 II.2. CƠ SỞ PHÂN CHIA KHU VỰC CÔNG TÁC 177 II.3.THỂ HIỆN TIẾN ĐỘ. 196 III.TÍNH TOÁN CHỌN MÁY THI CÔNG 197 III.1. CHỌN CẦN TRỤC THÁP. 197 III.2. CHỌN THĂNG TẢI 199 III.3. CHỌN MÁY ĐẦM BÊ TÔNG 199 B/THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 201 I. CƠ SỞ THIẾT KẾ 201 I. 1.MẶT BĂNG HIỆN TRANG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 201 I. 2.CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 201 I. 3.CÁC TÀI LIỆU KHÁC 201 II. THIẾT KẾ MẶT BẰNG XÂY DỰNG CHUNG 202 III. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG 203 III. 1.TÍNH TOÁN ĐƢƠNG GIAO THÔNG 203 III. 2.TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH KHO BÃI 203 III. 3.TÍNH TOÁN NHÀ TẠM. 205 III. 4.TÍNH TOÁN CẤP NƢỚC. 206 C/AN TOÀN KAO ĐÔNG VỆ SINH MÔI TRƢỜNG 209 I. MỘT SÓ BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG. 209 I. 1.BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI ĐỔ BÊ TÔNG 209 I. 2.BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI HOÀN THIỆN 210 I. 3.BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY 210 II. CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƢỜNG 210
- KIẾN TRÖC (10%) Giáo viên hƣớg dẫn : KS.NGÔ ĐỨC DŨNG Sinh viờ thực hiện : TRẦN HẢI PHONG MSV : 1351040047 Nhiệm vụ thiết kế: -Tìm hiểu vềthiết kế kiến trúc công trình -Vẽ các mặ bằng, mặ đứng, mặt cắt của công trình. Bản vẽ kốm theo: - 01 bả vẽ Mặt đứng trục 6-1, mặt bên trục D-A (KT- 01). - 01 bả vẽ : Mặt bằg tầg hầm, ,tầng 1 (KT- 02) - 01 bả vẽ : Mặt bằng tầng 2, ,tầng mái (KT- 03) - 01 bả vẽ : Mặt cắt A-A ,mặt bằg tầng điển hình (KT- 04) KIẾN TRÖC CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH : NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH THÁI BÌNH
- I.Giới thiệu về công trình. I.1.Yêu cầu về công năng. Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình bao gồm các phòng làm việc , các sảnh giao dịch và phòng giao dịch , đó là các phòng có không gian lớn và dễ dàng linh hoạt trong việc bố trí công việc các phòng làm việc cho bộ phận hành chính điều hành công ty bao gồm:phòng giám đốc;các phòng phó giám đốc phụ trách các phòng giao dịch phòng chứa két bạc và các phòng chức năng khác gồm: -Các phòng họp để tổ chức các cuộc họp nhỏ bàn giao công việc -Các công trình phụ trợ nhƣ hệ thống giao thông ngang dọc,sảnh chờ, các phòng vệ sinh.Yêu cầu với các công trình phụ trợ này là phải đảm bảo đầy đủ và tiện nghi cho ngƣời sử dụng. Hệ thống các phòng chức năng phải có sự liên hệ công năng với nhau, tiện cho việc qua lại, trao đổi thông tin liên tục và dễ dàng.Các phòng này đều đƣợc liên hệ mật thiết với sảnh nhất là sảnh tầng một, hành lang, cầu thang và phòng vệ sinh. Hệ thống điện nƣớc,chiếu sáng phải đƣợc cung cấp đầy đủ và liên tục cho các phòng ,hệ thống thông gió, che nắng phải đảm bảo tiện nghi chất lƣợng cao cho ngƣời làm việc trong công trình. I.2.Yêu cầu về mỹ thuật. Hình khối kiến trúc phải đẹp, hài hoà với các công trình xung quanh.Mặt đứng kiến trúc phải đƣợc sử dụng các vật liệu hiện đại và trang trí hợp lý, trang nhã. Bên trong công trình,các phòng đều phải đƣợc sử dụng các vật liệu cao cấp nhƣ sơn tƣờng, vật liệu lát sàn ,trần,hành lang ,lan can cầu thang Các thiết bị sử dụng trong các phòng nhƣ bàn ghế,tủ đều sử dụng loại hiện đại,bền ,đẹp, bố trí hợp lí sao cho vừa tiện nghi cho quá trình làm việc,vừa tạo đƣợc không gian kiến trúc nhẹ hàng, linh hoạt và có tác dụng kích thích quá trình làm việc. I.3.Mặt bằng quy hoạch. Công trình nằm trong quy hoạch tổng mặt bằng của thành phố : -Phía Bắc giáp với đƣờng Lê Lợi, phía Nam giáp đƣờng Hai Bà Trƣng -Phía tây giáp với khu trung tâm thƣơng mại cao tầng -Các công trình xung quanh đều có chiều cao thấp và đều đang đƣợc sử dụng bình thƣờng.Công trình xây dựng nằm ngay bên cạnh đƣờng hai chiều lớn tiện lợi cho việc vận chuyển vật liêụ và các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác thi công.Ngoài ra, mặt tiền của công trình đƣợc quay ra phía mặt đƣờng cần đƣợc chú ý về mặt đứng kiến trúc theo những yêu cầu thẩm mỹ nói trên. I.4.Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Tỉnh Thái Bình có hệ thống giao thông đƣờng bộ thuận tiện, nằm cách không xa thủ đô Hà nội- trung tâm kinh tế văn hoá lớn của cả nƣớc, có vị trí chiến lƣợc quan trọng về an ninh, quốc phòng. Những năm qua tỉnh Thái Bình ®· tËp trung ®Çu t• ph¸t triÓn h¹ tÇng thµnh phè, bé mÆt ®« thÞ ngµy cµng khang trang,s¸ng, s¹ch ®Ñp h¬n. II.Giải pháp kiến trúc. II.1.Giải pháp kiến trúc. Từ những tài liệu về mặt bằng quy hoạch, yêu cầu về công năng ,về thẩm mỹ Giải pháp hình khối kiến trúc ở đây đƣợc chọn là dạng hình hộp chữ nhật có 2 cạnh 35*21 m và phát triển theo chiều cao.Theo mỗi cạnh bƣớc cột 7,0m và
- 7,0m .Nhà có 9 tầng với tổng chiều cao cả mái là +38,0(tính từ cốt 0,00 đặt tại mặt sàn tầng 1). Kết cấu công trình là hệ khung toàn khối chịu lực; các tƣờng biên là tƣờng xây gạch còn các tƣờng ngăn tạo không gian các phòng là các vách ngăn thạch cao.Kết cấu hệ khung chịu lực và ngăn phòng bằng vách ngăn thạch cao có ƣu điểm lớn là bố trí linh hoạt các phòng , vách thạch cao nhẹ không ảnh hƣởng đến việc bố trí kết cấu chịu lực (bố trí dầm chịu lực theo tƣờng) mà vẫn đảm bảo yêu cầu về ngăn cách.Các tƣờng khu vệ sinh và tƣờng xung quanh thang bộ đều xây bằng gạch. Trong nhà bố trí một cầu thang bộ phục vụ giao thông đứng các tầng gần nhau và thoát hiểm; một cầu thang máy trọng tải 1000 kG bố trí chạy suốt từ tầng hầm đến tầng mái.Khu vệ sinh bố trí hợp lí tiện liên hệ qua lại cho các phòng ,kể cả hành lang Giải pháp cấu tạo tƣờng mặt trƣớc vừa tạo không gian vừa là tƣờng bảo vệ két bạc vừa tạo sự chắc chắn cho công trình để phù hợp công năng của nhà . Mặt bằng tầng hầm dùng cho việc để xe của mọi ngƣời , tầng một bố trí phòng đón tiếp,phòng phó giám đốc và sảnh giao dịch lớn , tầng hai bố trí két bạc, phòng giám đốc, thƣ ký và phòng giao dịch chính,nhà ăn ,bếp ,kho ,và tầng trên còn lại bố trí các phòng lớn làm việc bố trí một phòng họp dùng cho hội họp và bàn giao công việc . Mặt trƣớc của công trình, kết cấu bao che đƣợc sử dụng là vách kính phản quang vừa có tác dụng che chắn tốt, vừa tạo vẻ đẹp kiến trúc hiện đại cho mặt đứng của công trình ,phô trƣơng vẻ đẹp cho công trình khi mặt đứng chính quay ra phía mặt đƣờng. Kết cấu mái dạng thu nhỏ dần theo bề ngang tạo ra sự hài hoà cân đối cho hình khối công trình. Về tổng quan,sự phát triển theo chiều cao của công trình một mặt thoả mãn các yêu các cầu về không gian sử dụng, mặt khác tạo ra kiến trúc cho qui hoạch tổng thể xung quanh và sự nổi bật của công trình thiết kế. II.2.Các giải pháp cấp thoát nƣớc, cấp điện, chiếu sáng, thông gió. II.2.1. Giải pháp cấp thoát nƣớc. Nƣớc đƣợc lấy từ nguồn nƣớc máy thành phố qua bể dự trữ nƣớc ngầm, dùng máy bơm bơm nƣớc lên các tầng. *Cấp nƣớc bên trong công trình: - Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho sinh hoạt . - Nƣớc dùng cho chữa cháy . - Để đảm bảo yêu cầu công trình phải có một bể nƣớc 80m3 . - Hệ thống cấp nƣớc chữa cháy đƣợc thiết kế theo vòng khép kín cho toàn nhà. - Sơ đồ phân phối nƣớc đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn qui phạm hiện hành. *Hệ thống thoát nƣớc: - Nƣớc thải sinh hoạt trong công trình đƣợc dẫn theo các ống dẫn đứng đỗ vào bể tự hoại. - Hệ thống thoát nƣớc mƣa trên mái đƣợc thiết kế theo các đƣờng ống đứng ở 4 góc nhà. Để nƣớc thoát nhanh yêu cầu mái có độ dốc nhỏ.
- - Nƣớc thải từ bể tự hoại đƣợc dẫn qua các hệ thống mƣơng rãnh đỗ vào hệ thống thoát nƣớc có sẵn của khu vực. Hƣớng thoát nƣớc chính của công trình là phía đƣờng Lê Lợi . *Máy móc, nguyên vật liệu: - Đặt một trạm bơm ở tầng hầm gồm 3 máy bơm loại Pentax của ý có các thông số: Công suất : Q= 12m3/h Chiều cao bơm: H=52m. Trong đó: + Cấp nƣớc sinh hoạt: 1 máy. + Cấp nƣớc cho phòng cháy chữa cháy: 1 máy. + Dự phòng: 1 máy. - Đƣờng ống cấp nƣớc: dùng ống thép tráng kẽm (15 50)mm. - Đƣờng ống thoát nƣớc: dùng ống nhựa PVC 42(mm) 200(mm), ống bê tông cốt thép 300mm. Thiết bị vệ sinh phải đảm bảo tính năng về kỹ thuật, mỹ thuật cao. II.2.2. Điện động lực. - Dùng nguồn điện 6Kv từ thị xã , có trạm biến áp riêng. Bên cạnh đó còn có máy phát điện dự phòng. - Có khả năng tự động hoá cao. - Các bảng điện, ổ cắm, công tắc bố trí ở nơi thuận tiện nhất cho sử dụng và an toàn cho ngƣời . - Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ dọi từ 20 Lux đến 40 Lux, sử dụng đèn huỳnh quang kết hợp với các loại đèn chùm, đèn trần và đèn tƣờng tạo vẻ đẹp lộng lẫy về đêm. - Tổng công suất dự kiến gồm: + Công suất thiết bị phụ tải bình thƣờng : 260Kw + Công suất thiết bị phụ tải dự phòng : 50Kw Tổng cộng : 310Kw II.2.3. Chống sét. -Để đảm bảo yêu cầu về chông sét, toàn bộ máy móc thiết bị dùng điện đặt cố định đèu phải có hệ thống nối đất an toàn. -Hệ thống chống sét gồm: kim thu sét, lƣới dây thu sét trên mái, hệ thống dây dẫn thép và hệ thống cọc thép nối đất theo qui phạm chống sét hiện hành. -Tại những nơi có dòng điện gần hệ thống dây dẫn điện, thiết bị khác nhƣ vô tuyến, anten, các máy móc chuyên dùng, phải đảm bảo khoảng cách an toàn, có bọc cách điện cẩn thận tránh chập điện. II.2.4. Giải pháp thông gió. Vấn đề thông gió tự nhiên đƣợc đảm bảo nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có kích thƣớc và vị trí hợp lý. Bên cạnh đó còn có một hệ thống điều hoà trung tâm cho toàn bộ công trình,hệ thống quạt đẩy, hút gió để điều tiết nhiệt độ đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc và sinh hoạt. II.2.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy. Hệ thống PCCC đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-78, bao gồm: - Bình chữa cháy cầm tay.
- - Hộp đứng ống mềm và vòi phun nƣớc. - Máy bơm nƣớc chữa cháy. - Hệ thống van khoá, đầu nối phù hợp. - Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất. - Hệ thống báo cháy gồm đầu báo khói. Hệ thống báo động đƣợc tính toán đảm bảo an toàn và hoạt động có hiệu quả. II.2.6. Hệ thống thông tin liên lạc,giao thông trong công trình. - Công trình đƣợc lắp đặt một hệ thống tổng đài phục vụ thông tin liên lạc trong nƣớc và quốc tế. - Hệ thống giao thông ngang đƣợc bố trí bằng các hành lang giao thông. - Hệ thống giao thông đứng đƣợc thiết kế gồm 1 cầu thang máy dân dụng phục cụ cho tất cả các tầng. Bên cạnh đó còn có hệ thống cầu thang bộ để đi lại giữa các tầng khi cần thiết và thoát nạn khi có hoả hoạn xảy ra. II.2.7. Giải pháp chống thấm cho công trình. - Đáy bê tông tầng hầm cần đƣợc thiết kế đặc biệt chống đƣợc nƣớc ngầm từ dƣới lên. Cấu tạo sàn nhƣ sau: + Dƣới cùng là lớp bê tông cốt thép B25. + Một lớp nhựa Asphal. + Lớp bê tông chống thấm đặc biệt. + Quét một lớp sơn cách nƣớc, một lớp gạch bảo vệ. - Giải pháp sàn, trần: + Trần: lắp trần treo, cách âm tháo lắp đƣợc. + Sàn đƣợc lắp gạch ngoại. Lối đi hành lang cũng đƣợc lát gạch có màu sắc phù hợp. + Cửa đi, cửa sổ: dùng loại cửa kính khung nhôm.
- KẾT CẤU (45%) Giáo viên hƣớng dẫn : Ngô Đức Dũng Sinh viên thực hiện :Trần Hải Phong MSV : 1351040047 TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH I.Quan điểm tính toán Tính toán các ô bản sàn tầng điển hình theo sơ đồ khớp dẻo,riêng sàn nhà vệ sinh để đảm bảo tính năng sử dụng tốt, yêu cầu về sàn không đựơc phép nứt,ta tính sàn theo sơ đồ đàn hồi. Công trình sử dụng hệ khung chịu lực,sàn sƣờn bêtông cốt thép toàn khối .Nhƣ vậy các ô sàn đƣợc đổ toàn khối với dầm.Vì thế liên kết giữa sàn và dầm là liên kết cứng(Các ô sàn đựơc ngàm vào vị trí mép dầm) Cơ sở phân loại ô sàn L2 - Khi 2 : Thuộc loại bản dầm , bản làm việc theo phƣơng cạnh ngắn. L1 L2 - Khi 2 : Thuộc loại bản kê bốn cạnh , bản làm việc theo 2 phƣơng. L1 Tính toán bản kê 4 cạnh theo sơ đồ khớp dẻo ,các hệ số tra trong bảng sau: r = lt2/lt1 A1 và B1 A2 và B2 1 1,5 1 0,3 2,5 1,5 2,5 0,8 - T¶i träng tiªu chuÈn tra trong TCVN 2737-1995. - TÝnh to¸n bªt«ng cèt thÐp sµn theo TCXDVN 356-2005. II.Thiết kế bêtông cốt thép sàn II1.Lập mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình
- 6 5 4 3 2 1 D C B A mat bang ket cau san tang dien hinh tl 1/100 « sµn ©m ,h¹ cèt 30 cm. II.2.Xác định kích thƣớc Chọn sơ bộ kích thƣớc sàn: Ô1
- 21600 7200 7200 7200 3600 3600 4000 2200 3600 3600 6 3400 3400 6800 6800 3400 3400 5 2800 3400 6800 6800 4000 3400 4 3400 4600 6800 6800 35000 35000 3400 ?6 ?6 2200 3 2000 3400 6800 6800 4800 3400 2 3400 3400 6800 6800 3400 3400 1 3600 3600 4000 2200 3600 3600 7200 7200 7200 21600 A B C D á sƒÊn cm ,h1 cet 30 cm. D Chiều dày sàn kê bốn cạnh được lấy như sau: h b = .l m Với bản kê bốn cạnh: m = 40 45 ; chọn m = 42 D = 0,8 1,4 ; chọn D = 1 1 hb = .410 9.76 (cm). Chọn hb = 10 cm 42
- Chọn chiều dày sàn hs = 10cm II.3.Xác định tải trọng Xác định trọng lƣợng tiêu chuẩn của vật liêu theo TCVN 2737-1995 II.3.1. Xác định tải trọng (Tĩnh tải + Hoạt tải) a. Tĩnh tải sàn. Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 1 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lát nền ceramic 1.0 22 0.22 1.1 0.24 2 Vữa lát dày 2,5 cm 2.5 18 0.45 1.3 0.59 3 Bản bêtông cốt thép 10.0 25 2.50 1.1 2.75 4 Vữa trát trần dày 1,5 cm 1.5 18 0.27 1.3 0.35 Tổng tĩnh tải gs 3.93 b. Tĩnh tải sàn vệ sinh. Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 2 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lát nền 1.0 22 0.22 1.1 0.24 2 Vữa lót 2.5 18 0.45 1.3 0.59 3 Vật liệu chống thấm 4 Các thiết bị VS+tƣờng ngăn 3.50 1.1 3.85 5 Bản bêtông cốt thép sàn 10.0 25 2.50 1.1 2.75 6 Vữa trát trần 1.5 18 0.27 1.3 0.35 Tổng tĩnh tải gvs 7.78 c. TÜnh t¶i sµn m¸i. CÊu t¹o b¶n sµn:Xem b¶n vÏ kiÕn tróc. T¶i träng tiªu chuÈn vµ t¶i träng tÝnh to¸n: B¶ng 3 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lá nem (2 lớp) 2.0 22 0.44 1.1 0.48 2 Vữa lót mác 50#(2 lớp) 4.0 18 0.72 1.3 0.94 3 Vật liệu chống thấm 4 Bản bêtông cốt thép 10.0 25 2.50 1.1 2.75 5 Vữa trát trần 1.5 18 0.27 1.3 0.35 Tổng tĩnh tải gm 4.52 d. Hoạt tải Bảng 4:Hoạt tải tác dụng lên sàn,cầu thang STT Loại phòng n Ptc Ptt (KN/m2) (KN/m2) 1 Bếp,nhà ăn 1.2 2 2.4 2 Cầu thang 1.2 3 3.6
- 3 Phòng làm việc 1.2 2 2.4 4 Vệ sinh 1.2 2 2.4 5 Mái 1.3 1.5 1.95 6 Sảnh ,hành lang 1.2 3 3.6 7 Sê nô 1.2 2.6 3.12 e. Tải trọng ( tĩnh tải và hoạt tải) Bảng 5: tải trọng Tĩnh tải Hoạt tải Tổng STT Tên Kích thƣớc Loại sàn l1(m) l2(m) qtt(KN/m2) qht(KN/m2) q(KN/m2) 1 Ô1 3,5 3,5 Bản kê 3,93 2,4 6,33 2 Ô2 3,5 4,7 Bản kê 3,93 2,4 6,33 3 Ô3 2,3 3,5 Bản kê 3,93 3,6 7,53 4 Ô4 3 7 Loại dầm 3,93 2,4 6,33 5 Ô5 3,5 4,8 Bản kê 3,93 2,4 6,33 6 Ô6 2,2 3,5 Loại dầm 3,93 2,4 6,33 7 Ô7 3,5 5 Bản kê 7,78 2,4 10,18 8 Ô8 2 3,5 Bản kê 7,78 2,4 10,18 II.4.Tính toán cốt thép sàn II.4.1. Chọn vật liệu: + Bê tông B20 có: : Rb = 11,5 (MPa) 2 + Thép chịu lực dầm AII có : Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm ) 2 + Thép sàn + thép đai dầm AII : Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm ) II.4.2. Tính ô bản :phòng làm việc,sảnh,hành lang: (Tính theo sơ đồ khớp dẻo) II.4.2.1 Tính toán cốt thép ô sàn 1: a>.Xác định nội lực: A2 B2 L2 B1 M B1 MB1 1 M1 M MA2 MB2 L1 M2 MA1 A1 A1 M MA2 MB2 M2 Ô sàn 1 đƣợc tính theo sơ đồ khớp dẻo với sơ đồ liên kết là bản kê bốn cạnh ngàm . Nhịp tính toán theo hai phƣơng là: L1 = L-110-150= 3500 - 110 -150=3240 (mm). L2= L- 2.110 = 3500 - 2.110 =3280 (mm). Vì ô sàn 1 thuộc phòng làm việc nên tổng tải trọng tác dụng lên sàn là:
- q=6,33(KN/m2) Chọn M1 làm ẩn số chính: L2 3280 - Xét tỷ số: 1,012 2 L1 3240 =>Bản kê làm việc hai phƣơng. Tra các hệ số M 2 M A1 M A2 0,979; A1 2,47 A2 2,449 M 1 M 1 M 1 A1=B1=2,47;A2=B2=2,449 Mômemn M1 đựơc xác định theo công thức sau : q.l 2. 3.l l M 1 2 1 (1) 1 12.D Khi cốt thép chịu mômem dƣơng đặt theo mỗi phƣơng trong toàn bộ ô bản,ta xác định D theo công thức : D 2 A1 B1 .l2 2. A2 B2 .l1 =(2+2,47+2,47).3,28+(2.0,979+2,449+2,449).3,24 = 44,98 Thay vào (1) : q.l 2 . 3.l l 6,33.3,242 (3.3,28 3,24) M 1 2 1 0,81(KN.m) 1 12.D 12.44,98 M1 0,81 KN.m . M 2 .M1 0,979.0,81 0,793 KN.m . M A1 M B1 A1.M1 2,47.0.81 2,0 KN.m . M A2 M B2 A2 .M1 2,449.0,81 1,983 KN.m . b>Tính toán cốt thép chịu lực: *>Tính cốt thép chịu mômen dương : M1 0,81 KN.m . + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> R 0,429; R 0,623 Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm ho h a 10 2 8cm M 0,81 = = 0,011 1 1 2. m 1 1 2.0,011 0,011 Chọn 8 s200 (As=2,512 cm2)
- *>Tính cốt thép chịu mômen dương : M 2 0,793 KN.m . => Chọn 8 s200 (As=2,512 cm2) *>Tính cốt thép chịu mômen âm : M AI M BI 2 KN.m . + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> R 0,429; R 0,623 Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm ho 10 2 8cm M 2 m = 2 = 3 2 0,027 1 1 2. m 1 1 2.0,027 0,027 min= 0,05 Hàm lƣợng cốt thép hợp lý b ho 100.8 => Chọn 8 s200 (As=2,512 cm2) *>Tính cốt thép chịu mômen âm : M A2 M B2 1,983 KN.m . + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> ; Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm 1,983 = = 0,0269 1 1 2. m 1 1 2.0,0269 0,027 min= 0,05 Hàm lƣợng cốt thép hợp lý. b ho 100.8 => Chọn 8 s200 (As=2,512 cm2) II.4.2.2. Tính toán cốt thép ô sàn 2: Xác định nội lực: Nhịp tính toán theo hai phƣơng là: L1 = L-110-150= 3500 - 110 -150=3240 (mm). L2= L- 2.110 = 4900 - 2.110 =4680 (mm). Tổng tải trọng tác dụng lên sàn là: q=6,33(KN/m2) L2 4680 - Xét tỷ số: 1,44 2 =>Bản kê làm việc hai phƣơng. L1 3240 Tra các hệ số:
- M 2 M A1 M A2 0,52; A1 1,81 A2 1,33 M 1 M 1 M 1 A1=B1=1,81;A2=B2=1,33 Việc tính toán xác định mômen,tính toán cốt thép mômen âm ,mômen dƣơng ta tiến hành tính toán tƣơng tự nhƣ với ô sàn Ô1.Kết quả tính toán đƣợc thể hiện trong bảng sau: A Nôi lực h h (m) A (cm2) s s o m s chọn M1 1,562 10 0,08 0,0212 0,9892 0,7049 s 0,08% M2 0,812 10 0,08 0,0110 0,9945 0,3645 s 0,04% MI 2.827 10 0,08 0,0384 0,9804 1,2873 s 0,16% , MI 2,077 10 0,08 0,0282 0,9857 0,9407 s 0,11% MII 2,827 10 0,08 0,0384 0,9804 1,2873 s 0,16% , MII 2,077 10 0,08 0,0282 0,9857 0,9407 s 0,11% II.4.2.3. Tính toán cốt thép ô sàn vệ sinh (Tính theo sơ đồ đàn hồi) Tính ô bản Ô7: (5x3,5)m Ô sàn 7 có 4 cạnh ngàm vào dầm xung quanh => Tính toán theo sơ đồ 9, tính theo bản liên tục. Xác định nội lực: Nhịp tính toán theo hai phƣơng là: Nhịp tính toán lấy đến tim dầm. L2 = 5000 (mm). L1= 3500mm). Tổng tải trọng tác dụng lên sàn là: 10,18(KN/m2) a)Tính mômen dƣơng ở nhịp theo công thức : M1=m11.P’+mi1.P’’ M2=m12.P’+mi2.P’’ Trong đó : + P=(g+p).l1.l2 =10,18.5.3,5 = 178,15 (KN.m) p 2,4 P, .l .l .4,1.3 14,76(KN.m) 2 1 2 2 ( p g) (7,78 2,4) P,, .l .l .5.3,5 89,075(KN.m) 2 1 2 2 + M1, M2 : là mômen dƣơng theo phƣơng cạnh ngắn, dài + m11,mi2;m12;mi2 tra theo sách “ Sổ tay thực hành kết cấu công trình” PGS-PTS Vũ Mạnh Hùng trang 32(ô bản thuộc sơ dồ 9) l 5 Ta có : 2 1,42 tra bảng l1 3,5 m11=0,0475; m12 = 0,0225 ; m91 = 0,0209; m92 = 0,01 M1 = 0,0475 . 14,76 + 0,0209 . 89,075 = 2,56 (KN.m) M2 = 0,0225. 14,76 + 0,01. 89,075 = 1,22 (KN.m)
- b)Tính mô men âm ở gối theo công thức : MI =k i1 .P; M II =k i2 .P Trong đó : P = 178,15 MI, MII : là mômen âm theo phƣơng cạnh ngắn, dài ki1, ki2 : là hệ số tra bảng l2 5 Ta có : 1,42 tra bảng k91= 0,0469; K92 = 0,0223 l1 3,5 MI = 0,0469 . 178,15= 8,355 (KG.m) MII = 0,0223 . 178,5= 3,98 (KG.m) c>Tính toán cốt thép c.1> Tính toán cốt thép chịu mô men dƣơng M1 & M2 Để tính toán cốt thép ta cắt ra dải bản rộng b=1m để tính, Tính theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật. *> Tính theo phƣơng cạnh dài l1: M1 = 2,56 (KN.m) + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> R 0,429; R 0,623 Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm ho 10 2 8cm M 2,56 m = 2 = 3 2 0,034 1 1 2. m 1 1 2.0,034 0,035 min= 0,05 b ho 100.8 Theo phƣơng cạnh dài : Chọn 8s200 (As=2,51 cm2) *> Tính theo phƣơng cạnh ngắn l2: M2 = 1,22 (KN.m) + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> ; Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm 1,22 = = 0,0165 1 1 2. m 1 1 2.0,0165 0,0166< Thoả mãn điều kiện hạn chế. 1 1 2. 1 1 2.0,0165 m 0,992 2 2 Từ M coi M=Mgh 1,22 Thì có A = = =5,49.10-5(m2)=0,549(cm2) s 280.10 3.0,992.0,08
- AS 0,549 Kiểm tra = .100% = 0,06% > min= 0,05 b ho 100.8 Theo phƣơng cạnh ngắn : Chọn 8s200 (As= 2,51 cm2) c.2> Tính toán cốt thép chịu mô men dƣơng MI & MII Để tính toán cốt thép ta cắt ra dải bản rộng b=1m để tính, Tính theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật. *> Tính theo phương cạnh dài l1: MI = 8,355 (KN.m) + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> R 0,429; R 0,623 Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm ho 10 2 8cm M 8,355 m = 2 = 3 2 0,1135 1 1 2. m 1 1 2.0,1135 0,12 min= 0,05 b ho 100.8 Theo phƣơng cạnh dài : Chọn 8s150 (As=3,35 cm2) *> Tính theo phương cạnh ngắn l2: MII = 3,98 (KG.m) + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> ; Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 2cm 3,98 = = 0,054 1 1 2. m 1 1 2.0,054 0,055 min= 0,05 b ho 100.8 Theo phƣơng cạnh ngắn : Chọn 8s200 (As=2,51 cm2) Kết luận: Ta dùng thép 8 s200 bố trí trên toàn sàn.Những chỗ xây tƣờng không dầm ta gia cƣờng bằng cách đặt thêm 2 12 để tránh nứt
- PHẦN 1 TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2 I.Hệ kết cấu chịu lực và phƣơng pháp tính kết cấu. I.1.Cơ sở để tính toán kết cấu công trình. - Căn cứ vào giải pháp kiến trúc . - Căn cứ vào tải trọng tác dụng(TCVN 2737-1995) - Căn cứ vào các tiêu chuẩn chỉ dẫn ,tài liệu đựơc ban hành. (Tính toán theo TCVN 356-2005) - Căn cứ vào cấu tạo bêtông cốt thépvà các vật liệu,sử dụng 2 + Bêtông B20 :Rb= 11,5(MPa)=1,15(KN/cm ) 2 + Bêtông B25 :Rb= 14,5(MPa)=1,45(KN/cm ) + Cốt thép nhóm AI :Rs= 225 (MPa) =22,5(KN/cm2) + Cốt thép nhóm AII :Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm2) I.2. Hệ kết cấu chịu lực và phƣơng pháp tính kết cấu I.2.1. Giải pháp kết cấu phần thân. a>. Sơ đồ tính. Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình,đƣợc lập ra chủ yếu nhằm thực hiện hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp.Nhƣ vậy với cách tính thủ công,ngƣời dùng buộc phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản ,chấp nhận việc chia cắt kết cấu thàn các thành phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên kết không gian.Đồng thời,sự làm việc của kết cấu cũng đựơc đơn giản hoá. Với độ chính xác phù hợp và cho phép với khả năng tính toán hiện nay,phạm vi đồ án này sử dụng phƣơng án khung phẳng Hệ kết cấu gồm hệ sàn bê tông cốt thép toàn khối.Trong mỗi ô bản bố trí dầm phụ,dầm chính chạy trên các đầu cột b> Tải trọng. * Tải trọng đứng. Tải trọng đứng bao gồm trọng lƣợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn ,mái.Tải trọng tác dụng lên sàn,kể cả tải trọng các tƣờng ngăn(dày 110mm) thiết bị ,tƣờng nhà vệ sinh,thiết bị vệ sinh Đều quy về tải phân bố đềo trên diện tích ô sàn. Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào,do tƣờng bao trên dầm (220mm) Coi phân bố đều trên dầm. * Tải trọng ngang. Tải trọng ngang bao gồm tải trọng gió đựơc tính theo Tiêu chuẩn tải trọng và tác động- TCVN 2727-1995. Do chiều cao công trình nhỏ hơn 40m nên không phải tính toán đến thành phần gió động và động đất. I.2.2. Nội lực và chuyển vị. Để xác định nội lực và chuyển vị,sử dụng chƣơngtrình tính kết cấu SAP 2000 Version 12.Đây là chƣơng trính tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay và đƣợc ứng dụng rộng rãi để tính
- toán kết cấu công trình.Chƣơng trình này tính toán dựa trên cơ sở cảu phƣơng pháp phần tử hữu hạn ,sơ đồ đàn hồi. Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng phƣơng án tải trọng. I.2.3. Tổ hợp và tính cốt thép. Sử dụng chƣơng trình tự lập bằng ngôn ngữ Excel 2007.Chƣơng trình này tính toán đơn giản,ngắn gọn,dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng. II.Xác định sơ bộ kết cấu công trình. II.1.Chọn sơ bộ kết cấu sàn. D Chiều dày sàn kê bốn cạnh được lấy như sau: hb = .l m Với bản kê bốn cạnh: m = 40 45 ; chọn m = 42 D = 0,8 1,4 ; chọn D = 1 1 hb = .410 9.76 (cm). Chọn hb = 10 cm 42 *>Chiều dày bản thang Chiều dày sàn kê bốn cạnh được lấy như sau: hb = Với bản kê bốn cạnh: m = 40 45 ; chọn m = 45 D = 0,8 1,4 ; chọn D = 1 1 330 hb = . 8,23 (cm). Chọn hb = 10 cm 45 cos270 II.2.Chọn sơ bộ kích thƣớc dầm. Căn cứ vào điều kiện kiến trúc,bản chất cột và công năng sử dụng của công trình mà chọn giải pháp dầm phù hợp.Với điều kiện kiến trúc nhà chiều cao tầng điển hình là 3,6 m nhịp dài nhất là 7,2m với phƣơng án kết cấu bêtông cốt thép thông thƣờng thì việc ta chọn kích thƣớc dầm hợp lý là điều quan trọng,cơ sở tiết diện là các công thức giả thiết tính toán sơ bộ kích thƣớc.Từ căn cứ trên,ta sơ bộ chọn kích thƣớc dầm nhƣ sau: *>Sơ bộ kích thước dầm chính:Nhịp L= 7,2 (m) Hệ dầm khung: Sơ bộ tính toán theo công thức 1 h = l =60cm Với m =(8-12) lấy m =12 m =>Chọn sơ bộ :h = 60cm ; b = 30cm =>Tiết diện dầm:(60x30)cm. *>Sơ bộ kích thước dầm phụ:Nhịp L=6,8 (m) Sơ bộ tính toán theo công thức → Dầm gác qua cột: 1 h = = 680 =48,57 cm Với m =(12-20) lấy m =14 14 =>Chọn sơ bộ :h = 50cm ; b = 22cm =>Tiết diện dầm:(50x22)cm. → Dầm phụ chia ô sàn: 1 h = = 680 =37,77 cm Với m =(12-20) lấy m=18 18 =>Chọn sơ bộ :h = 40cm ; b = 22cm =>Tiết diện dầm:(40x22)cm *>Sơ bộ kích thước dầm cônson:Nhịp L= 1,5(m) 1 h = = 150=30 cm Với m=(4-6) lấy m=5 5 =>Chọn sơ bộ :h = 50cm ; b = 22cm =>Tiết diện dầm:(50x22)cm. *>Sơ bộ kích thước dầm cầu thang: +>Dầm CT :Nhịp l= 2,9/cos270=3,498(m)
- 1 1 h = l = 349,8=23,32 cm Với m=(12-20) lấy m=15 m 15 =>Chọn sơ bộ :h = 30cm ; b = 20cm =>Tiết diện dầm:(30x22)cm. +>Dầm CN,CT:Nhịp l= 4(m) 1 h = = 400=28,57 cm Với m=(12-20) lấy m=14 14 =>Chọn sơ bộ :h = 30cm ; b = 22cm II.3.Chọn sơ bộ kích thƣớc cột. N Asb = k Rb Asb : diện tích tiết diện ngang của cột. Rb : cƣờng độ chịu nén tính toán của bêtông. N : lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột. k : hệ số kể đến độ an toàn. k = (1,0-1,5) Cột giữa: *Xác định tải tác dụng lên cột N= S.qi Diện tích tải sàn tác dụng lên cột: S=7,2.6,8.10=489,6(m2) (10:là số sàn ) Lực dọc N tính sơ bộ lấy bằng tổng tải trọng trên phần diện tích chịu tải. Căn cứ vào đặc điểm công trình nên lấy sơ bộ tải trọng 10KN/m2 sàn. Vậy tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải bỏ qua sự liên tục của dầm sàn là: N = 489,6.10 = 4896 (KN) Diện tích cột cần thiết: A = .1,2 =4051,9(cm2) Ta chọn kích thước cột là: 90x50 cm. Cột biên: Diện tích tải sàn tác dụng lên cột: S=7,2.3,4.10=288(m2) (10:là số sàn ) N = 245.10 = 2880 (KN) 2880 Diện tích cột cần thiết: A = .1,2 2383,4 (cm2) 1,45 Ta chọn kích thước cột là: 60x40 cm. Do càng lên cao nội lực càng giảm vì vậy theo chiều cao công trình ta phải giảm tiết diện cột cho phù hợp, nhưng không được giảm nhanh quá tránh xuất hiện mô men phụ tập trung tại vị trí thay đổi tiết diện. Vậy chọn kích thước cột như sau: Cột giữa: Cột biên: + Tầng hầm 3 : 90x50 cm. + Tầng hầm 3 : 60x40 cm. + Tầng 4 7 : 75x50 cm. + Tầng 4 7 : 50x40 cm. + Tầng 8 9 : 60x50 cm. + Tầng 8 9 : 40x40 cm.
- C D A B 1 2 A T A NG 3 E A 4 A 5 6 III.Xác định tải trọng tác dụng lên công trình. Xác định trọng lƣợng tiêu chuẩn của vật liêu theo TCVN 2737-1995 III.1.Tĩnh tải. III.1.1. Tĩnh tải sàn. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc.
- b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 1 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lát nền ceramic 1,0 22 0,22 1,1 0,24 2 Vữa lát dày 2,5 cm 2,5 18 0,45 1,3 0,59 3 Bản bêtông cốt thép 10,0 25 2,50 1,1 2,75 4 Vữa trát trần dày 1,5 cm 1,5 18 0,27 1,3 0,35 Tổng tĩnh tải gs 3,93 III.1.2. Tĩnh tải sàn vệ sinh. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 2 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lát nền 1,0 22 0,22 1,1 0,24 2 Vữa lót 2,5 18 0,45 1,3 0,59 3 Vật liệu chống thấm 4 Các thiết bị VS+tƣờng ngăn 3,50 1, 1 3,85 5 Bản bêtông cốt thép sàn 10,0 25 2,50 1,1 2,75 6 Vữa trát trần 1,5 18 0,27 1,3 0,35 Tổng tĩnh tải gvs 7,78 III.1.3. Tĩnh tải sàn mái. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán:Bảng 3 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lá nem (2 lớp) 2,0 22 0,44 1,1 0,48 2 Vữa lót mác 50#(2 lớp) 4,0 18 0,72 1,3 0,94 3 Vật liệu chống thấm 4 Bản bêtông cốt thép 10,0 25 2,50 1,1 2,75 5 Vữa trát trần 1,5 18 0,27 1,3 0,35 Tổng tĩnh tải gm 4,52 III.1.4. Tĩnh tải cầu thang. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 4 g Các lớp cấu tạo, g (KN/m2) n tt tc (KN/m2) - Lớp đá granitô: = 0,015m, = 22 (KN/m3) 0,3 0,15 1,2 0,5316 .0,015.22 0,443 0,32 0,152 - Bậc xây bằng gạch chỉ: b h = (0,3 0,15)m, 1,3 1,573 = 18 (KN/m3)
- 0,3.0,15 0,5. .18 1,21 0,32 0,152 - Lớp vữa lót: = 0,015m, = 18 (KN/m3) 1,3 0,351 0,015.18 = 0,27 - Bản thang BTCT: = 0,1m, = 25(KN/m3) 1,1 2,75 0,1.25 = 2,5 - Vữa trát bụng thang: = 0,015m, = 18(KN/m3) 1,3 0,351 0,015.18 = 0,27 Tổng tĩnh tải tác dụng lên mặt phẳng nghiêng bản thang: 5,56 gtt = III.1.5. Trọng lƣợng bản thân dầm. Gd = bd hd d kd +gv Trong đó : Gd trọng lƣợng trên một (m) dài dầm bd chiều rộng dầm (m) (có xét đến lớp vữa trát dày 3 cm) hd chiều cao dầm (m) 3 d trọng lƣợng riêng của vật liệu dầm d =25(KN/m ) kd hệ số độ tin cậy của vật liệu (TCVN2737-1995) Bảng 5 Loại Vật hsàn b h STT k G Gd dầm liệu (cm) (cm) (cm) (KN/m3) (KN/m) (KN/m) BTCT 10 30 60 25 1,1 3,03 3,38 1 60x30 Vữa 0,03*(0,6-0,1)*1 18 1,3 0,351 BTCT 10 22 40 25 1,1 1,82 2,03 2 40x22 Vữa 0,03*(0,4-0,1)*1 18 1,3 0,2106 50x22 BTCT 10 22 50 25 1,1 3,03 3,31 3 biên Vữa 0,015*[(0,5-0,1)*2]*1 18 1,3 0,2808 III.1.6. Trọng lƣợng tƣờng ngăn và tƣờng bao che. Tƣờng ngăn và tƣờng bao che lấy chiều dày 220(mm).Tƣờng ngăn trong nhà vệ sinh dày 110(mm).Gach có trọng lƣợng riêng =18 (KN/m3) Trọng lƣợng tƣờng ngăn trên các dầm,trên các ô sàn tính cho tải trọng tác dụng trên 1m dài tƣờng. Chiều cao tƣờng đựoc xác định :ht=Ht-hd,s Trong đó: - ht :Chiều cao tƣờng - Ht :Chiều cao tầng nhà. - hd,s :Chiều cao dầm hoặc sàn trên tƣờng tƣơng ứng. Mỗi bức tƣờng cộng thêm 3 cm vữa trát (2 bên) có trọng lƣợng riêng =18 (KN/m3). Khi tính trọng lƣợng tƣờng để chính xác,ta phải trừ đi phần lỗ cửa Bảng 6:Khối lượng tường STT Loại tƣờng trên dầm của các ô bản n Ptc Ptt (KN/m3) (KN/m) (KN/m)
- Tầng 1-mái,Ht=3,8(m) *>Tƣờng gach 220 trên dầm 600 0,22x(3,9-0,6)x22 1,1 22 15,49 17,04 1 Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt) 0,03x(3,9-0,6)x18 1,3 18 1,73 2,25 Tổng cộng: gt60 17,22 19,29 *>Tƣờng gach 220 trên dầm 500 0,22x(3,9-0,5)x22 1,1 22 15,97 17,57 2 Vữa trát trần dày 1,5 cm 0,03x(3,9-0,5)x18 1,3 18 1,78 2,32 Tổng cộng:gt50 17,75 19,89 *>Tƣờng gach 220 trên dầm 400 0.22x(3,9-0,4)x22 1,1 22 16,46 18,10 3 Vữa trát trần dày 1,5 cm 0.03x(3,9-0,4)x18 1,3 18 1,84 2,39 Tổng cộng:gt40 18,30 20,49 Mái, Tƣờng chắn mái H=0,9(m) *>Tƣờng gach 220 0,22x1x22 1,1 22 4,36 4,79 4 Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt) 0,03x1x18 1,3 18 0,49 0,63 Tổng cộng:gtmái 4,84 5,42 III.1.7. Tĩnh tải lan can với tay vịn bằng thép. tc tc g =0,4(KN/m) gc =1,3.0,4 =0,52(KN/m) III.1.8. Tĩnh tải cột. Bảng 7:Khối lượng bản thân cột Loại Vật h cột b h STT k G Gd cột liệu (cm) (cm) (cm) (KN/m3) (KN) (KN) BTCT 390 50 90 25 1,1 47,03 49,425 1 90x50 Vữa (0,015*0,90*3,9)*2 18 1,3 2,40 BTCT 390 50 75 25 1,1 39,19 41,19 2 75x50 Vữa (0,015*0,75*3,9)*2 18 1,3 2,00 BTCT 390 50 60 25 1,1 31,35 32,95 3 60x50 Vữa (0,015*0,6*3,9)*2 18 1,3 1.60 BTCT 390 40 60 25 1,1 25,08 26,68 4 60x40 Vữa (0,015*0,60*3,9)*2 18 1,3 1,6 BTCT 390 40 50 25 1,1 20,90 22,23 5 50x40 Vữa (0,015*0,5*3,9)*2 18 1,3 1,33 BTCT 380 40 40 25 1,1 16,72 17,79 6 40x40 Vữa (0,015*0,4*3,9)*2 18 1,3 1,07 III.2. Hoạt tải. Bảng 8:Hoạt tải tác dụng lên sàn,cầu thang STT Loại phòng n Ptc Ptt
- (KN/m2) (KN/m2) 1 Bếp,nhà ăn 1.2 2 2.4 2 Cầu thang 1.2 3 3.6 3 Phòng làm việc 1.2 2 2.4 4 Vệ sinh 1.2 2 2.4 5 Mái 1.3 1.5 1.95 6 Sảnh ,hành lang 1.2 3 3.6 7 Sê nô 1.2 2.6 3.12 III.3. Xác định tải trọng gió tĩnh. Xác định áp lực tiêu chuẩn của gió: -Căn cứ vào vị trí xây dựng công trình thuộc tỉnh Thái Bình. -Căn cứ vào TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động (tiêu chuẩn thiết kế). Ta có địa điểm xây dựng thuộc vùng gió IV-B có Wo=1,55 (KN/m2). + Căn cứ vào độ cao công trình tính từ mặt đất lên đến tƣờng chắn mái là 37,3(m).Nên bỏ qua thành phần gió động ,ta chỉ xét đến thành phần gió tĩnh. + Trong thực tế tải trọng ngang do gió gây tác dụng vào công trình thì công trình sẽ tiếp nhận tải trọng ngang theo mặt phẳng sàn do sàn đƣợc coi là tuyệt đối cứng .Do đó khi tính toán theo sơ đồ 3 chiều thì tải trọng gió sẽ đƣa về các mức sàn . + Trong hệ khung này ta lựa chọn tính toán theo sơ đồ 2 chiều ,để thuận lợi cho tính toán thì ta coi gần đúng tải trọng ngang truyền cho các khung tuỳ theo độ cứng của khung và tải trọng gió thay đổi theo chiều cao bậc thang (do + gần đúng so với thực tế + An toàn hơn do xét độc lập từng khung không xét đến giằng. *>Giá trị tải trọng tiêu chuẩn của gió đƣợc tính theo công thức W = Wo.k.c.n - n : hệ số vƣợt tải (n= 1,2) - c : hệ số khí động c = -0,6 : gió hút c = +0,8 :gió đẩy - k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao phụ thuộc vào dạng địa hình .(Giá trị k tra trong TCVN 2737-1995) (bang 5) =>Tải trọng gió đƣợc quy về phân bố trên cột của khung,để tiện tính toán và đuợc sự đồng ý của thầy hƣớng dẫn kết cấu ,để thiên về an toàn coi tải trọng gió của 4 tầng có giá trị bằng nhau và trị số lấy giá trị lớn nhất của tải gió trong phạm vi 4 tầng đó. Tải trọng gió: q=W.B (KN/m) Bảng 7:Tải trọng gió tác dụng lên khung H B Wo q q Tầng K C C n đ h (m) (m) đ h (KN/m2) (KN/m) (KN/m) 1 6,9 3,4 0,8968 0,8 0,6 1,55 1,2 9,341 7,006 2 10,5 3,4 0,9832 0,8 0,6 1,55 1,2 10,241 7,681 3 14,1 3,4 1,0464 0,8 0,6 1,55 1,2 10,899 8,174 4 17,7 3,4 1,0950 0,8 0,6 1,55 1,2 11,406 8,554 5 21,3 3,4 1,1309 0,8 0,6 1,55 1,2 11,779 8,835 6 24,9 3,4 1,1633 0,8 0,6 1,55 1,2 12,117 9,088 7 28,5 3,4 1,1957 0,8 0,6 1,55 1,2 12,454 9,341 8 32,1 3,4 1,2254 0,8 0,6 1,55 1,2 12,764 9,573 9 35,7 3,4 1,2470 0,8 0,6 1,55 1,2 12,989 9,742 Chắn mái 37.3 3,4 1,2524 0,8 0,6 1,55 1,2 5,125 3,844
- PhÇn t¶i träng giã phÇn t•êng ch¾n m¸i ta coi gÇn ®óng t¸c dông vµo nót khung:cã gi¸ trÞ 5,264x0,9 =3,314 (KN) 3,948x0,9=2,256 (KN) 9,742 12,989 9,523 12,764 9,341 12,454 9,088 12,117 8,835 11,779 8,554 11,406 8,147 10,988 10,241 7,681 9,341 7,006 A B c D IV.Các sơ đồ của khung ngang. IV.1.Sơ đồ hình học của khung ngang. Trên cơ sở lựa chọn các tiết diện dầm cột nhƣ trên ta có sơ đồ hình học của khung ngang nhƣ sau: Hình 1:Sơ đồ hình học khung ngang
- A B C D IV.2. Sơ đồ kết cấu của khung ngang. Việc lập sơ đồ kết cấu của khung ngang ta coi gần đúng hệ kết cấu khung ngàm vào sàn tầng hầm: Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng(cột) và các thanh ngang(dầm) với trục của hệ kết cấu đƣợc tính đến trọng tâm tiết diện của thanh. -Nhịp tính toán của dầm: Nhịp tính toán tính cuả dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột. + Xác định nhịp tính toán của dầm AB l = LAB+ t/2+ t/2- hc/2- hc/2 l = 7200+ 110+110-600/2-400/2
- l =6920(mm) (ở đây trục cột là trục của cột tầng 7 đến tầng mái) + Xác định nhịp tính toán của dầm BC l = LBC =7200 + Xác định nhịp tính toán của dầm CD l = LCD+ t/2+ t/2- hc/2- hc/2 l = 7200+ 110+ 110- 600/2- 400/2 l =6920(mm) 2.1) Chiều cao của cột: Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. (dầm có tiết diện nhỏ hơn). + Xác định chiều cao cột tầng hầm: Lựa chọn cao độ mặt móng bằng cao độ mặt sàn tầng hầm (cốt -1,8m so với mặt đất): hth = Ht - hd/2 = 3,6 - 0,6/2 = 3,57 (m) Với Ht : là chiều cao tầng . hd : là chiều cao dầm. + Xác định chiều cao cột tầng 1,2,3, ,mái: ht = Ht = 3,6 (m) Hình 2:Sơ đồ kết cấu khung ngang
- A B c D V. Xác định tải trọng tĩnh tác dụng lên khung. Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung bao gồm: *>Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung dưới dạng phân bố đều: - Do tải từ bản sàn truyền vào. - Trọng lƣợng bản thân dầm khung. - Tải trọng tƣờng ngăn. *>Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung dưói dạng tập trung: - Trọng lƣợng bản thân dầm dọc. - Do trọng lƣợng tƣờng xây trên dầm dọc. - Do trọg lƣợng bản thân cột.
- - Tải trọng từ sàn truyền lên. - Tải trọng sàn ,dầm ,cốn thang truyền lên. Gọi: - g1 n,g2 n là tải trọng phân bố tác dụng lên các khung ở tầng. n-Tầng - GA,GB,GC,GD: là các tải tập trung tác dụng lên các cột thuộc các trục A,B,C,D. - G1,G2 là các tải tập trụng do dầm phụ truyền vào. *>Quy đổi tải hình thang, hình thang về tải phân bố đều: L2 - Khi 2 : Thuộc loại bản dầm , bản làm việc theo phƣơng cạnh ngắn. L1 L2 - - Khi 2 : Thuộc loại bản kê bốn cạnh , bản làm việc theo 2 phƣơng. L1 Quy đổi tải sàn: khình thang =5/8=0,625 2 3 l1 khình thang=1- 2 Với 2l2 kích thƣớc Tải trọng quy đổi STT Tên q sàn Loại sàn Phân bố k q sàn l (m) l (m) 1 2 (KN/m2) (KN/m) 1 Ô1 3,40 3,60 3,93 Bản kê Hình tam giỏc 0,625 2,46 Hình thang 0,659 2,59 2 Ô2 3,40 5,00 3,93 Bản kê Hình tam giỏc 0,625 2,46 Hình thang 0,808 3,17 3 Ô3 2,20 3,40 3,93 Bản kê Hình tam giỏc 0,625 2,46 Hình thang 0,824 3,33 4 Ô7 3,60 6,80 7,78 Bản kê Hình tam giỏc 0,625 4,86 5,11 H×nh thang 0,657 V.1> Tầng 1: V.1.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 3:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng1
- V.1.2>Xác định tải: 3 o1 o1 o1•á1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 2 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 1 D C B A GD1 gc1 g 21 g b1 g11 ga1 g 11 G31 g 11 g 11 g 11 D C B A Tên Tải Nguyên nhân tải trọng GD1 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng 92,22 2,46*(3,4-0,22)=8,364(KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột60x40 25,08(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm biên) 21,18(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 8,47(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 2,59*(3,6-0,22)=8,75 (KN) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22 trục D 3,9*7,2*3,3*0,22=20,38(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giỏc - trục C GC1 139,2 2,46*(3,4-0,22)*2=16,72(KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột 90x50 47,03KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm trục C) 21,18(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục C 2,59*(3,6-0,22)*2=17,5(KN)
- +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22 trục C 3,9*7*3,3*0,22=19,82(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình tam giỏc - trục B GB1 119,38 2,46*(3,4-0,22)*2=16,72(KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột 90x50 47,03KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm trục B) 21,18(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục B 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 8,47*2=16,94(KN) GA1 81,19 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình tam giỏc 2,46*(3,4-0,22)=8,364(KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột60x40 25,08(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm biên) 21,18(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 8,47(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm A1 2,59*(3,6-0,22)=13,23(KN) G11 86,82 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình tam gi ỏc ->dầm chính (2 phía) 2,46*(3,4-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầmphụ ôbản 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 8,47*2=16,94(KN) G21 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam gi ỏc -> dầm chính 86,82
- (2 phía) 2,46*(3,4-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm phụ ô bản 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 8,47*2=16,94(KN) G31 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình tam gi ỏc -> dầm chính 86,82 (2 phía) 2,46*(3,4-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm phụ ô bản 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 8,47*2=16,94(KN) g11 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình tam giác 20,43 2,46*2=4,92(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4.95(KN/m) +>Bản thân tƣờng trên dầm 60x30 3,9*3,2*0,22=10,56(KN/m) V.2>Tầng 2. V.2.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 4:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng2
- 3 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1•á1 •á1•á1 •á7 D4 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 •á1 •á7 D5 2 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 •á1 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 •á1 1 D C B A gd2 g22 gc2 g 23 gb2 g21 ga2 g22 g 24 g23 g 21 D C B A Quan điểm dồn tải dầm giao thoa ta coi dầm IK là dầm chính,dầm GH là dầm phụ thì việc tính toán sẽ an toàn hơn,Dầm GH là dầm phụ tải trọng dầm GH gây ra lực tập trung tại giữa dầm IK mà ta coi là dầm chính. +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm dạng hình thang g1=3,1*(3,6-0,22)=10,478 (KN/m) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm dạng hình tam giác. g2=2,46*(2,2-0,22)=4,87 (KN/m) +>Bản thân dầm: gd=2,42 (KN/m) PG=(g1+gd).5/2=(10,478+2,42).5/2=30,84(KN) PH=(g2+gd).2,2/2=(4,87+2,42).2,2/2=7,39(KN) =>Vậy tải trọng dầm GH đặt lên dầm IK là: P1= PG+ PH=30,84+7,39=38,23(KN) V.2.2.>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng GA2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 165,48 2,59*(3,6-0,22)*2=19,06 (KN) +>Bản thân sàn Ô7 truyền vào dầm trục D dạng hình thang 6,21*1,69=10,49(KN) +>Bản thân cột 60x40 25,08(KN)
- +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục A) 21,18(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2) 12,1(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D3) 8,47 (KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,46*(3,4-0,22)*2=15,64(KN) +>Bản thân sàn Ô7 truyền vào dầm D2(tam giác) 4,86*3,4*2=33,05(KN) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 3,9*7,2*0,22*3,3=20,38(KN) GB2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 317,35 2,59*(3,6-0,22)=13,23(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 2,59*(3,6-0,22)=13,23(KN) +>Bản thân cột 90x50 47,03KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 21,18(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2,D3 ) 20,33(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,46*(3,4-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm D2,D3 3,1*3,18*5*2=99,65(KN) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 3,9*7,2*0,22*3,3=76,23(KN) GC2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc trục C 204,81 2,59*(3,6-0,22)=13,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục C 3,33*0,94*3,6=10,96(KN) +>Bản thân cột 90x50 47,03KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục C) 21,18(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm D2,D3 2,46*0,94*2,2*2=9,71(KN) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22(dầm dọc)
- 3,9*7,2*0,22*3,3=76,23(KN) GD2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc 162,19 2,59*(3,6-0,22)=13,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân cột 60x40 25,08(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục D) 21,18(KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 3,9*7*0,22*3,3=76,23(KN) G12 +>Bản thân sàn Ô7 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 41,04 6,12*0,64*3,5=13,71(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D4) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm D4(Cao 0,9m,dày 0,22) 3,9*0,9*0,22*3,5=10,39(KN) G22 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm chính ô bản 86,92 (2 phía) 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính giữa ô bản) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2,D3) 16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 (2 phía) 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) G32 +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính giữa ô bản) 171,14 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm chính giữa ô sàn 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào phân bố hình thang. 3,33*3,6=10,96(KN) +>Bản thân tưêng trªn dÇm 40x22(trôc 2-3) 3,9*0,22*3,4*6,8=78,54(KN) +>Bản thân D2,D3 trục C-B, Sàn Ô2,Ô3-> D2,D3
- 2*(P1/2)=38,23(KN) G42 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc 111,04 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 8,47*2=16,94(KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 40x22 3,9*0,22*3,5*3,8=39,27(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm phụ ô bản 2,59*(3,6-0,22)*2=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 16,94 (KN) g12 +>Bản thân sàn Ô7 truyền vào D5 dạng hình Tam giác 12,06 4,86*0,64*1,28=3,98(KN/m) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D5) 3,63 (KN/m) +>Bản thân tƣờng trên dầm D5 (Cao 0,9m,dày 0,22) 4,45(KN/m) g22 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 23,58 (2 phía) 2,59*1,64*2=8,07(KN/m) +>Bản thân tƣờng trên dầm 60x30 73,92(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) g32 +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 25,68 3,1*1,64*2=10,17(KN/m) +>Bản thân tƣờng trên dầm 60x30 73,92 (KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) g42 +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 9.57 2,59*0,94*2=4,62(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) g52 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 23,58 2,59*1,64*2=8,07 (KN/m) +>Bản thân tƣờng trên dầm 60x30 73,92 (KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95 (KN/m)
- V.3>Tầng 3. V.3.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 3 3 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 •á1 D2 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 •á1 2 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 •á1 d3 •á1 •á1 •á3 •á2 •á1 1 D C B A gd3 g33 gc3 g 23 gb3 g 13 ga3 g23 g43 g33 g13 D C B A V.3.2.>>Xác định tải: Tên Nguyên nhân Tải trọng tải GA3 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng hình Tam giác 179,12 2,46*3,4=8,36 (KN) +>Bản thân cột 60x40 25,08(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục A) 21,18(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2) 8,47(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D3) 8,47(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,59*3,6 =9,32(KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 3,9*0,22*3,3*7=76,23(KN) GB3 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 155,68 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN)
- +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân cột 90x50 47,03(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 21,18(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2,D3 )(trục A-B) 16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục A-B) 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục B-C) và bản thân dầm D2,D3 2*PG/2=30,84(KN) GC3 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc trục C 119,55 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 ->dầm dọc trục C 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm D2,D3->dầm dọc trục C 2,59*0,94*0,94*2=4,35(KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột 90x50 47,03(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục C) 21,18(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 3,33*0,94*3,28*2=20,53(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc G 179,12 D3 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 ->dầm dọc : 2,59*(3,4-0,22)*4=26,46 (KN) +>Bản thân cột 60x40 25,08(KN) +>Bản thân dầm D2,D3(40x22): 16,94 (KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục D) 21,18(KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 3,9*0,22*3,3*7=76,23(KN)
- G13 =G22 86,92 G23 +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính giữa ô bản) 128,2 16,94(KN) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 40x22(trục 2-3) 3,9*0,22*3,4*3,5=39,27(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm chínhgiữa ô sàn 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm chính dạng hình thang. 3,33*0,94*3,28*2=20,53 (KN) +>Bản thân D2,D3 trục C-B,Sàn Ô2,Ô3->D2,D3 2*(P1/2)=38,23(KN) G33 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc 90,51 2,59*(3,4-0,22)*4=26,46 (KN) +>Trọng lưîng b¶n th©n dÇm 40x22 (dÇm chÝnh « b¶n) 16,94 (KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền ->dầm phụ ô bản 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 16,94*2=33,88(KN) g13 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 13,02 (2 phía) 2,59*1,64*2=8,07(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) g23 +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 15,12 3,1*1,64*2=10,17(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) g33 +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 9,57 2,59*0,94*2=4,62(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) g43 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 23,41 2,59*1,64*2=8,07 (KN/m) +>Bản thân tƣờng trên dầm 60x30 3,9*0,22*3,3=10,89(KN/m)
- +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,45(KN/m) V.4>Tầng 4,5,6,7: V.4.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: V.4.2.>Xác định tải: Bảng :Dồn tải tầng 4-7 vào khung trục 5 Tên tải Nguyên nhân Tải trọng GA4 GA3 174,94 179,12 (KN) +>Bản thân cột 50x40: 20,90(KN) +>Bản thân cột 60x40: -25,08(KN) GB4 GB3 147,84 155,68 (KN) +>Bản thân cột 75x50: 39,19(KN) +>Bản thân cột 90x50: -47,03(KN) GC4 GC3 111,71 119,55 (KN) +>Bản thân cột 75x50: 39,19 (KN) +>Bản thân cột 90x50: -47,03(KN) GD4 GD3 174,94 179,12 (KN) +>Bản thân cột 50x40: 20,90 (KN) +>Bản thân cột 60x40: -25,08 (KN) G14 =G13 86,92 G24 =G23 128,2 G34 =G33 90,51 g14 =g13 13,02 g24 =g23 15,12 g34 =g33 9,57 g44 =g43 23,41 V.5>Tầng 8: V.5.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải:: V.5.2>Xác định tải: Bảng :Dồn tải tầng 8 vào khung trục 2 Tên tải Nguyên nhân Tải trọng GA8 GA3 170,76 179,12 (KN) +>Bản thân cột 40x40: 16.72(KN)
- +>Bản thân cột 60x40: -25,08 (KN) GB8 GB3 140,0 155,68 (KN) +>Bản thân cột 60x50: 31,35(KN) +>Bản thân cột 90x50: -47,03(KN) GC8 GC3 103,87 119,55 (KN) +>Bản thân cột 60x50: 31,35 (KN) +>Bản thân cột 90x50: -47,03 (KN) GD3 GD8 179,12 (KN) 170,76 +>Bản thân cột 40x40: 16.72(KN) +>Bản thân cột 56x40: -25,08(KN) G18 =G13 86,92 G28 =G23 128,2 G38 =G33 90,51 g18 =g13 13,02 g28 =g23 15,12 g38 =g33 9,57 g48 =g43 23,41 V.6> Tầng mái. V.6.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 6:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng mái 3 o1 o1 o1•á1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 2 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 1 D C B A GDm gcm g 2m g bm g1m gam g 1m G3m g 1m g 1m g 1m D C B A V.6.2>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng
- +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc trụcA G 157,53 AM 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN) +>Bản thân cột 40x40 16,72(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục A) 21,18(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 50x22 trục 1-2 3,9*0,22*3,3*7=76,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền dạng hình thang->dầm dọc trụcB G 147,29 BM 2,59*(3,4-0,22)*4=26,47 (KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột 60x50 31,35(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 21,18(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22 trục 2-3 3,9*0,22*3,3*3,5=38,12 (KN) GCM 147,29 +>Bản thân sàn Ô1 truyền dạng hình thang->dầm dọc trục C 2,59*(3,4-0,22)*4=26,47 (KN) +>Trọng lƣợng bản thân cột 60x50 31,35(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục C) 21,18(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN)
- +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 50x22 trục 2-3 3,9*0,22*3,3*3,5=38,12(KN) GDM 157,53 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc trụcD 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN) +>Bản thân cột 40x40 16,72(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục D) 21,18(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 16,94(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23 (KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 50x22 trục 1-2 3,9*0,22*3,3*7=76,23(KN) G1M +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 73,58 2,59*(3,4-0,22)*4=26,47(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm giữa ô bản) 16,94(KN) +>Trọng lƣợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 16,94 (KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN) G2M =G1M 73,58 G3M =G1M 73,58 g1m +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 23,58 2,59*1,64*2=8,07(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 60x30 3,9*0,22*3,2=10,56(KN/m) g2m +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 23,58 2,59*1,64*2=8,07(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 60x30 3,9*0,22*3,2=10,56(KN/m) g3m +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 23,58 2,59*1,64*2=8,07(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) +>Trọng lƣợng bản thân tƣờng trên dầm 60x30 3,9*0,22*3,2=10,56(KN/m)
- V.7> Mái V.7.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải:: Hình 7:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn mái 3 o1 o1 •á1o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 2 1 D C B A GDm gcm g 2m g bm g1m gam g 1m G3m g 1m g 1m g 1m D A C B V.7.2>Xác định tải: Tải Tên tải Nguyên nhân trọng GAmái +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 64,03 2,59*(3,4-0,22)=6,62 (KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm trục A) 10,59(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 4,24(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,59*(3,4-0,22)/2=3,31(KN) +>Bản thân tƣờng trên dầm 40x22 trục 2-3 3,9*0,22*3,4*3,5=39,27(KN) GBmái +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 38,92 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 10,59 (KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 8,48(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc
- 2,59*(3,4-0,22)=6,62(KN) GCmái =GBmái 38,92 GDmái =GAmái 64,03 G1Mái +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm dọc 21,71 2,59*(3,4-0,22)*2=13,23(KN +>Bản thân dầm 40x22 (dầm ô bản) 8,48(KN) G2M =G1Mái 21,71 G3M =G1Mái 21,71 g1mái +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 11,95 2,59*1,64=4,03(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 4,95(KN/m) +>Bản thân tƣờng chắn mái 2,97(KN/m) g2m =g1m¸i 11,95 g3m =g1m¸i 11,95 VI. Xác định hoạt tải tác dụng lên khung. - Coi phần congson là 1 nhịp :chất tải lệch tầng, lệch nhịp: Quan điểm dồn tải dầm giao thoa ta coi dầm IK là dầm chính,dầm GH là dầm phụ thì việc tính toán sẽ an toàn hơn,Dầm GH là dầm phụ tải trọng dầm GH gây ra lực tập trung tại giữa dầm IK mà ta coi là dầm chính. +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm dạng hình thang g1=2,4.(3,5-0,22)=7,87(KN/m) l 3,5 khìnhthangÔ2 =1- 2 2 3 =0,79 1 0,36 2l2 2.4,9 +> Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dầm dạng hình thang. g2=3,6.(2,1-0,22)=6,77 (KN/m) PG=g1.4,9/2=7,87.4,9/2=19,28(KN) PH=g2.4,9/2=6,77 .2,1/2=7,11(KN) =>Vậy tải trọng dầm GH đặt lên dầm IK là: P1= PG+ PH=19,28+7,11=26,39(KN) l 2,1 khìnhthangÔ3 = =0,847 1 0,3 2l2 2.3,5 VI.1.Hoạt tải 1. VI.1.1>Tầng 1. a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải:
- 3 O1 O1 D1 D1 O1 O1 O1 O1 2 O1 O1 O1 O1 D1 O1 1 D C B A p d1 p 12 p c1 p b1 p 11 p a1 p 12 p 11 D C B A b>Xác định tải: Tải Tên tải Nguyên nhân trọng PA1 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình tam giỏc ->dầm dọc trục 18,15 3,4*(3,4-0,22)*0,625*2=12,1(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục A 3,6*(3,4-0,22)*0,625=6,05(KN) PB1 =PA1 18,15 PC1 =PB1 18,15 PD1 =PC1 18,15 P11=P12 =2*PA1 36,3 p11 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 7,38 3,6*1,64*0,625*2=7,38(KN/m) p12 =p11 7,38 VI.1.2>Tầng 2. a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải:
- 4 3 •Ỏ3 •Ỏ2 •Ỏ7 D4 •Ỏ3 •Ỏ2 •Ỏ7 5 D5 2 •Ỏ3 •Ỏ2 •Ỏ3 •Ỏ2 6 1 D C B A p d2 p c2 p 23 p b2 p a2 p 21 p22 p23 p21 D C B A b>Xác định tải: Tên tải Nguyên nhân Tải trọng PA2 +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 6,36 (3,4-0,22)*6,21=5,57(KN) +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm D2(hình thang) 3,12*0,64*0,64*0,625=0,79(KN) PB2 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 27,35 2,4*(3,4-0,22)*0,625*2=8,07(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PG/2=19,28 (KN) PC2 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục C 25,91 3,6*0,94*3,28*0,847*2=18,8(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PH/2=7,11(KN) P21 +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 6,36 3,12*0,64*3,28*0,85=5,57(KN) +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm D2(hình thang) 3,12*0,64*0,64*0,625=0,79(KN) P23 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm chínhgiữa ô sàn 53,26 2,4*(3,4-0,22)*0,625*2=8,07(KN) +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào phân bố hình thang. 3,6*0,94*3,28*0,847*2=18,8(KN) +>Hoạt tải Sàn Ô2,Ô3->D2,D3 2*(P1/2)=26,39(KN) p21 +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào D5 dạng hình thang 1,25
- 3,12*0,64*0,625=1,25(KN/m) p22 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 6,22 2,4*1,64*0,79*2=6,22(KN/m) p23 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 4.23 3,6*0,94*0,625*2=4,23(KN/m) VI.1.3>Tầng 3,5,7,9: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PA3 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm trục A 14,12 2,4*(3,4-0,22)*0,625*2=8,07(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục A 3,6*(3,4-0,22)*0,625=6,05(KN) PB3 =PA3 14,12 PC3 =PB3 14,12 PD3 =PC3 14,12 P31 =2*PA3 28,24 P32 =P31 28,24 p31 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 4,92 2,4*1,64*0,625*2=4,92(KN/m) p32 =p31 4,92 VI.1.4>Tầng 4,6,8: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải:
- 3 •á3 •á2 •á3 •á2 2 •á3 •á2 •á3 •á2 1 D C B A p c4-8 p 4-8 pb4-8 p41-81 p42-82 D C B A b>Xác định tải: Tên tải Nguyên nhân Tải trọng PB4 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 27,35 2,4*(3,4-0,22)*0,625*2=8,07(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PG/2=19,28(KN) PC4 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục C 19,65 2,4*0,94*3,28*0,847*2=12,54(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PH/2=7,11(KN) P41 =PB4+PC4 47,0 p14 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 6,22 2,4*1,64*0,79*2=6,22(KN/m) p24 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 4.23 3,6*0,94*0,625*2=4,23(KN/m) VI.1.5>HOẠT TẢI MÁI: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải:
- 3 •á1o1 o1 o1 2 1 D C B A p cm p 1m p bm p 1m D C B A b>Xác định tải: Tên tải Nguyên nhân Tải trọng PBMái +>Hoạt tải sàn Ô1truyền vào dạng hình thang->dầm trục B 4.92 1,95*(3,4-0,22)*0,625=3,28(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục B 1,95*(3,4-0,22)*0,625/2=1,64(KN) PCMái =PcMái 4.92 P1Mái =2*PBMaí 9,84 p1m +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dạng hình thang 1,99 1,95*1,64*0,625=1,99(KN/m) VI.2.Hoạt tải 2: VI.2.1>Tầng 1: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải:
- 3 •á1o1 o1 o1 2 o1 o1 o1 o1 1 D C B A p c1 p 11 p b1 p 11 D C B A b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PB1 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm trục B 18,15 3,6*(3,4-0,22)*0,625*2=12,1(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục B 3,6*(3,4-0,22)*0,625=6,05(KN) PC1 =PC1 18,15 P11 =2*PC1 36,30 p11 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 7,38 (2 phía) 3,6*1,64*0,625*2=7,38(KN/m) VI.2.2>Tầng 2: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải:
- 3 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 2 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 1 D C B A p D2 p c2 p b2 p 12 p a2 p 22 p 22 p 21 D C B A b>Xác định tải: Hoạt tải giống trƣờng hợp hoạt tải 1 tầng 3,5,7,9. VI.2.3>Tầng 3,5,7,9: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 4 3 •á3 •á2 D4 •á3 •á2 5 2 •á3 •á2 •á3 •á2 6 1 D C B A pd2 p c3-9 p 3-9 pb3-9 p31-91 p32-92 D C B A b>Xác định tải: Hoạt tải giống trƣờng hợp hoạt tải 1 tầng 4,6,8. VI.2.4>TẦNG 4,6,8: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: b>Xác định tải: Hoạt tải giống trƣờng hợp hoạt tải 2 tầng 2:
- 3 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 2 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 1 D C B A p D4-8 p c4-8 p b4-8 p 41-81 p a4-8 p 42-82p 42-82 p 42-82 VI D C B A .2.5>Hoạt tải mái. a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 3 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 o1 2 1 D C B A p Dm p 3m p cm p bm p 2m p Am 1m g 3m g D A C B b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PDMái +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang->dầm trục C 4.92 1,95*(3,4-0,22)*0,625=3,28(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục C 1,95*(3,4-0,22)*0,625/2=1,64(KN) =PBM=PCM=PAM 4.92 P1Mái =P3 MáI =2*PCM 9,84
- +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang p1mái 1,95*1,64*0,625=1,99(KN/m) 1,99 p3mái =p1mái 1,99 VII. Tính toán nội lực cho các cấu kiện trên khung Với sự giúp đỡ của máy tính điện tử các phần mềm tính toán chuyên nghành,Hiện nay có nhiều chƣơng trình tính toán kết cấu cho công trình nhƣ SAP200,Etab.Trong đồ án này,để tính toán kết cấu cho công trình,em dùng chƣơng trình SAP2000 Version 15.Sau khi tính toán ra nội lực,ta dùng kết quả nội lực này để tổ hợp nội lực,tìm ra cặp nội lực nguy hiểm để tính toán kết cấu công trình theo TCVN. Input: - Chọn đơn vị tính. - Chọn sơ dồ tính cho công trình - Định nghĩa kích thƣớc,nhóm các vật liêu. - Đặc trƣng của các vật liệu để thiết kế công trình. - Gán các tiết diện cho các phần tử. - Khai báo tải trọng tác dụng lên công trình. - Khai báo liên kết. Sau khi đã thực hiện các bƣớc trên ta cho chƣơng trình tính toán xử lý số liệu để đƣa ra kết quả là nội lực của các phần tử(Kết quả nội lực in trong phần phụ lục) VII.1>Tải trọng nhập vào. VII.1.1>Tải trọng tĩnh. Với Bêtông B20 ta nhập : Môđun đàn hồi của bêtông E=27.106 (KN/m2), =25(KN/m3),Trong trƣờng hợp tĩnh tải,ta đƣa vào hệ số Selfweigh=0 vì ta đã tính toán tải trọng bản thân các cấu kiện dầm cột tác dụng vào khung. VII.1.2>Hoạt tải. Nhập hoạt tải theo 2 sơ đồ (hoạt tải1,hoạt tải 2). VII.1.2>Tải trọng gió. Thành phần gió tĩnh nhập theo 2 sơ đồ(gió trái ,gió phải) đƣợc đƣa về tác dụng phân bố lên khung . VII.2>Kết quả máy chạy nội lực. Kết quả in trích ra 1 số phần tử đặc trƣng đủ số liệu để thiết kế cho công trình(Sơ đồ công trình,nội lực đựoc in ra cho các cấu kiện cần thiết). Vị trí và tên các phần tử xem ký hiệu trên sơ đồ khung. Căn cứ vào kết quả nội lực,ta chọn 1 số phần tử để tổ hợp và tính toán cốt thép. * Các loại tổ hợp: +)Tổ hợp cơ bản 1: THCB1=TT +MAX(1 HT) +)Tổ hợp cơ bản 2: THCB2=TT+MAX(2 HT).0,9 Trong đó: 0,9 :là hệ số tổ hơp. * Tổ hợp nội lực cột: +Tổ hợp nội lực cột tại 2 tiết diện I-I và II-II (chân cột và dỉnh cột ) + Tại mỗi tiết diện thì tổ hợp các giá trị :Nmax , Nmin, Mmax, Mmin + Giá trị N,M đƣợc thể hiện trong bảng sau: Khi tính cốt thép ta chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm nhất có trong các tiết diện để tính toán. Ta đi tính toán cốt thép cho 1 cột các cột khác tính tƣơng tự. - Các cặp nội lực nguy hiểm nhất là : + Cặp có trị số mô men lớn nhất . Mmax, Ntƣ + Cặp có tỉ số (M/N) lớn nhất. emax=(M/N) + Cặp có giá trị lực dọc lớn nhất . Nmax ,Mtƣ
- Ngoài ra , nếu các cặp có giá trị giống nhau ta xét cặp có độ lệch tâm lớn nhất Những cặp có độ lệch tâm lớn thƣờng gây nguy hiểm cho vùng kéo . Những cặp có giá trị lực dọc lớn thƣờng gây nguy hiểm cho vùng nén . Còn những cặp có mômen lớn thƣờng gây nguy hiểm cho cả vùng kéo và vùng nén . * Tổ hợp nội lực dầm: +Tổ hợp nội lực dầm tại 3 tiết diện I-I , II-II và III-III . + Tại mỗi tiết diện thì tổ hợp các giá trị :Qmax , Qmin, Mmax, Mmin + Giá trị Q,M đƣợc thể hiện trong bảng sau: -Khi tính cốt thép ta chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm nhất có trong các tiết diện để tính toán. Ta đi tính toán cốt thép cho 1 dầm các dầm khác tính tƣơng tự -Tại mỗi tiết diện ta lấy giá trị M , Q lớn nhất về trị số để tính toán VIII.Tính toán cốt thép cho các cấu kiện. Việc tính toán cốt thép cho cột,đƣợc sự đồng ý của giáo viên hƣờng dẫn em xin tính toán chi tiết 1 phần tử cột ,và 1 phần tử dầm.Việc tínhtoán cho các phần tử còn lại ,trên cơ sở phần mềm Excel ta nhập công thức tính toán,nhập số liệu đầu vào của bài toán để cố kết quả diện tích cốt thép.Kết quả đƣợc tổng hợp thành bảng. VIII.1>Tính toán cốt thép cho cột. VIII.1.1>Tính toán cốt thép cho cột tầng hầm( phần tử C1). Chọn vật liệu: 0,418 0,623 + Bê tông B20 có: : Rb = 11,5 (MPa) R ; R 2 + Thép chịu lực AII có : Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm ) 2 + Thép đai dầm AI : Rs= 225 (MPa) =22,5(KN/cm ) Số liệu tính toán: Từ bảng tổ hợp nội lực cột ta chọn ra 3 cặp nội lực nghuy hiểm nhất để tính toán bêtông cốt thép cho cột Nmax =3613,53 (KN) ;Mtƣ=260,079 (KN.m) Mmax=297,585 (KN.m), Ntƣ=2078,03 (KN) + Cặp có tỉ số (M/N) lớn nhất:emax=(M/N) trùng cặp có trị số mô men lớn nhất.Mmax, Ntƣ a>Tính toán với cặp nội lực 1: Nmax =3613,53 (KN) ;Mtƣ=260,079 (KN.m) Kích thƣớc tiết diện là : 60x40 (cm) Giả thiết chọn a = a’ = 5 cm h0 = 60 - 5 = 55cm *>Độ lệch tâm: + Độ lệch tâm tĩnh học : M 260,079 e1 = = 0,072(m) 7,2 cm N 3613,53 +Độ lệch tâm ngẫu nhiên: l 266 0 0,44 (cm) 600 600 eo’ chọn ea = 2(cm ) h 60 2 (cm) 30 30 + Độ lệch tâm ban đầu : Kết cấu siêu tĩnh eo = max(e1;ea) = e1 =7,2 cm Chiều dài tính toán của cột là : lo = ψ.l = 0,7.3,8= 2,66 m. Trong đó: ψ :là hệ số phụ thuộc vào liên kết với khung có 3 nhịp trở nên thì hệ số ψ=0,7. *>Hệ số uốn dọc: l0 266 = = 4,43 <8 không phải xét đến ảnh hƣởng của uốn dọc h 60
- Hệ số ảnh hƣởng của uốn dọc: 1 =>Độ lệch tâm tính toán e = e0 + 0,5 h - a = 1.7,2+ 0,5. 60 - 5 = 32,2(cm) N *>Chiều cao vùng nén : x (cm) R b .b N 3613,53 x 78,56 (cm) R b .b 1,15.40 x > R . h0 = 0,623 . 55 =34,265 Trƣờng hợp nén lệch tâm nhỏ . - Ta đi tính lại x theo phƣơng pháp đúng dần: * Từ giá trị x ở trên ta tính AS kí hiệu là A S x1 78,56 N. e h0 3613,53. 32,2 55 2 2 A* 42,54 cm2 s R .(ho a) 28(55 5) sc * -Từ AS = A S ta đi tính đƣợc x * 1 N 2.R .A 1 1 s s 1 3613,53 2.28.42,54. 1 ¸ R 1 0,623 x1 .ho .55 * 2.28.42,54 2R .A 1,15.40.55 Rb.b.ho s s 1 0,623 1 R =>x1=61,6 (cm) Tính toán cốt thép x 61,6 N.e R .b.x. ho 3613,53.32,2 1,15.40.61,6 55 , b 2 2 As A s R .(ho a) 28.(55 5) sc , 2 AS = A S=34,13 (cm ) b>Tính toán với cặp nội lực 2: Mmax=297,585 (KN.m), Ntƣ=2078,03 (KN) Kích thƣớc tiết diện là : 60x 40 (cm) Giả thiết chọn a = a’ = 5 cm h0 = 55 - 5 = 55cm *>Độ lệch tâm: + Độ lệch tâm tĩnh học : M 297,585 e1 = = 0,14(m) 14 cm N 2078,03 +Độ lệch tâm ngẫu nhiên: l 266 0 0,44(cm) 600 600 eo’ chọn ea = 2(cm ) h 60 2(cm) 30 30 + Độ lệch tâm ban đầu : Kết cấu siêu tĩnh eo = max(e1;ea) = e1 =14 cm Chiều dài tính toán của cột là : lo = ψ.l = 0,7.3,8= 2,66 m. Trong đó: ψ :là hệ số phụ thuộc vào liên kết với khung có 3nhịp trở nên thì hệ số ψ=0,7. *>Hệ số uốn dọc: l0 266 = = 4,43 <8 không phải xét đến ảnh hƣởng của uốn dọc h 60 Hệ số ảnh hƣởng của uốn dọc:
- =>Độ lệch tâm tính toán e = e0 + 0,5 h - a = 1.14+ 0,5. 60 - 5 = 39,0(cm) N *>Chiều cao vùng nén : x (cm) R b .b N 2078,03 x 45,17 (cm) R b .b 1,15.40 x > R . h0 = 0,623 . 55 =34,27 Trƣờng hợp nén lệch tâm nhỏ . - Ta đi tính lại x theo phƣơng pháp đúng dần: * Từ giá trị x ở trên ta tính AS kí hiệu là A S x1 45,17 N. e h0 2078,03. 39,0 55 2 2 A* 9,77 cm2 s R .(ho a) 28(55 5) sc * -Từ AS = A S ta đi tính đƣợc x * 1 N 2.R .A 1 1 s s 1 2078,03 2.28.9,77. 1 ¸ R 1 0,623 x1 .ho .55 * 2.28.9,77 2R .A 1,15.40.55 Rb.b.ho s s 1 0,623 1 R =>x1=41,197(cm) Tính toán cốt thép x 41,197 N.e R .b.x. ho 2078,03.39 1,15.40.41,197 55 , b 2 2 As A s R .(ho a) 28.(55 5) sc , 2 AS = A S=11,32 (cm ) Kết luận :Trên cơ sở tính toán cốt thép chọn phần tử C1 ta thấy khi tính toán với cặp nội lực thứ nhất cho ra kết quả diện tích cốt thép lớn hơn lƣọng cốt thép khi tính với cặp nội lực thứ 2:Vậy ta lấy diện tích cốt thép có đƣợc khi tính toán với cặp nội lực thứ nhất: AS = , 2 A S=34,13(cm ) để bố trí cốt thép cho cột. *Xử lý kết quả: A .100 s 34,13.100% 1,5%> min b.ho 40.55 Kiểm tra : lo 266 6,65 min = 0,06% min< < max =3% Hàm lƣợng cốt thép trong b. 40. 2 cột thoả mãn. Chọn 5 30 có As.chon = 35,34 cm
- VIII.1.1>Tính toán cốt thép cho cột còn lại. Việc tính toán các phần tử còn lại, ta đƣa vào bảng tính Excel, để tiện thi công,và đƣợc sự đồng ý của thầy hƣớng dẫn kết cấu việc tính toán cốt thép cho khung sẽ lấy: ->Diện tích cốt thép của các phần tử C1.C11,C21,C31 để bố trí cố thép cột cho các cột tầng hầm,tầng 1,2,3. ->Diện tích cốt thép của các phần tử C5.C15,C25,C35 để bố trí cố thép cột cho các cột tầng 4,5,6,7. ->Diện tích cốt thép của các phần tử C9.C19,C29,C39 để bố trí cố thép cột cho các cột tầng 8,9. Kết quả tính toán đƣợc tổng hợp trong bảng sau: Nội lực Số liệu về cấu kiện tính toán Tên Thép chọn phần As As M N h b a ho tử =As', Lớp 1 =As', (KNm) (KN) (cm) (cm) (cm) (cm) (cm2) (cm2) c1 260,079 3613,53 60 40 5 55 34,13 35,34 c1 297,585 2078,03 60 40 5 55 11,32 C11 1218,53 4377,8 90 50 5 85 46,28 47,66 C11 144,602 5538,6 90 50 5 85 13,61 C21 1160,37 4164,11 90 50 5 85 38,01 38,26 C21 86,2375 5140,73 90 50 5 85 5,97 C31 312,693 3443,3 60 40 5 55 35,03 38,26 C31 295,317 3791,4 60 40 5 55 37,04 C5 144,767 1918,07 50 40 5 45 cấu tạo 17,65 C5 136,925 1937,07 50 40 5 45 cấu tạo C15 516,107 2389,35 75 50 5 70 cấu tạo 17,65 C15 134,063 3072,15 75 50 5 70 cấu tạo C25 445,805 2825,08 75 50 5 70 cấu tạo 17,65 C25 63,0504 3513,78 75 50 5 70 cấu tạo C35 208,177 906,217 50 40 5 45 cấu tạo 17,65 C35 69,3037 1581,49 50 40 5 45 cấu tạo C9 54,8496 448,028 40 40 5 35 cấu tạo 12,56 C19 259,760 672,239 60 50 5 55 cấu tạo 17,65 C29 195,997 887,049 60 50 5 55 cấu tạo 17,65 C39 94,1739 288,731 40 40 5 35 cấu tạo 12,56
- *>. tÝnh cèt ®ai -Chän ®•êng kÝnh cèt ®ai: > 1 ,vµ 5mm => Chän 8 ®ai 4 max -Chän kho¶ng c¸ch cèt ®ai: s k min 15 18 270(mm) vµ 500 mm => Chän s = 200(mm) Chän ®ai 8 s=200 -Kho¶ng c¸ch cèt ®ai t¹i vÞ trÝ nèi buéc cèt thÐp däc lµ: s 10 10 18 180(cm) chän s = 150 (cm) Chän ®ai 8 s=150 Víi cèt ®ai c¸c cét cßn l¹i chän gièng nhau 8 s=200 vµ s=150 t¹i vÞ trÝ c¸c nót buéc. VIII.2>Tính toán cốt thép cho dầm khung. VIII.2.1>Tính toán cốt thép cho phần tử D43. VỊ TRÍ TIẾT M(KN.M) Q(KN) DIỆN ĐẦU DẦM 3714,53 164,29 I-I GIỮA DẦM 179,21 110,70 II-II CUỐI DẦM 510,77 195,54 III-III VIII.2.1.1>Tính toán cốt thép dọc. -Kích thƣớc dầm chính (30x60)cm -Cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua. Tính theo tiết diện chữ nhật Giả thiết a = 7 cm ho= h - a = 60 -7 = 53(cm) a> Tại mặt cắt I-I với M = 371,53 (KN.m) M 371,53.103 Ta có: m = 2 = 3 2 0,362 đặt cốt đơn Từ =0,362 => 1 1 2. 0,475 min= 0,05 b.ho 30.53 Kích thƣớc tiết diện dầm chính chọn là hợp lý. 2 Căn cứ vào As =32,14(cm ). 2 Chọn dùng 6 28 As =36,95(cm ). 36,95 34,12 Kiểm tra sai số : 7,56 % Sai số chấp nhận đựơc. 36,95 Bố trí 3 28 ở lớp 1 và 3 28 ở lớp 2 abv> max=25(mm) 28 28 25 .18,47 25 28 25 .18,47 a.Ai 2 2 a 65,48(mm) Ai 36,95
- b> Tại mặt cắt III-III với M = 510,77 (KN.m) M 510,77.103 Ta có: m = 2 = 3 2 0,426 đặt cốt đơn Từ =0,426=> 1 1 2. 0,615 min= 0,05 b.ho 30.53 Kích thƣớc tiết diện dầm chính chọn là hợp lý. 2 Căn cứ vào As =39,45(cm ). 2 Chọn dùng 6 28 As =36,95(cm ). 36,95 39,45 Kiểm tra sai số. 6,765 % Sai số chấp nhận đựơc. 36,95 Bố trí 3 28 ở lớp 1 và 3 28 ở lớp 2 abv> max(=25(mm) 28 28 25 .18,47 25 28 25 .18,47 a.Ai 2 2 ; a 65,48mm Aii 36,95 Giá trị thực tế nhỏ hơn giá trị tính toán không nhiều và thiên về an toàn nên không cần phải giả thiết lại. c> Tính cốt thép dọc chịu mômen dương: +> Cốt thép chịu mômen dƣơng : Mdƣơng = 179,21(KN.m) +>Cánh nằm trong vùng nén nên tính theo tiết diện chữ T. Giả thiết a = 4cm ho= h - a = 600 -4 = 56(cm) , , +>Ta có chiều rộng cánh bc tính toán: b f = b + 2 S c Trong đó S'c không vƣợt quá trị số bé nhất trong ba giá trị sau: , h f =10(cm) 6.h, 6.10 60cm f , l 7 Sc min 1,16m 6 6 , B 3,5 do h = 10 > 0,1h=6(cm) 1,75(m) f 2 2 Chọn =60 (cm) = 30 + 2.60 = 150 (cm). +>Xác định vị trí trục trung hoà: , Mc = Rb. . h f (h0 - 0,5 ) = 11,5.10-3.1500.100.(560 - 0,5.100) = 828 (KN.m) Mmax= 179,21 (KN.m) < Mc =828 (KN.m) Nên trục trung hoà đi qua cánh, tính toán nhƣ đối với tiết diện chữ nhật ( h)
- +>Xác định thép: Mdƣơng = 179,21(KN.m) M 81,51.103 Ta có: m = 2 = 3 2 0,07 đặt cốt đơn Từ =0,07 => 1 1 2. 0,073 min= 0,05 b.ho 30.56 Kích thƣớc tiết diện dầm chính chọn là hợp lý. 2 Căn cứ vào As =5,49(cm ). 2 Chọn dùng 4 22 As =15,21(cm ). 22 (22 ).15,21 a.Ai 2 abv= max=22(mm) ; a 33cm agt Aii 15,21 =>chọn a=35(mm). 15-15 16-16 17-17 VIII.2.1.2>Tính toán cốt thép đai. Lực cắt lớn nhất tại gối là: Qmax= 195,54(KN) - Kiểm tra điều kiện hạn chế: Ko.Rb.b.ho Qmax Trong đo Ko=0,3. w1. b1 -Giả thiết dùng đai 8 As=0,503 cm2 khoảng cách cốt đai là 150 cm 4 Ea 2,1.10 Asw 50,3 - w1 1 5 w 1,3 3 7,78 w 0,0011 Eb 2,7.10 b.s 300.150 => w1 1 5 w 1 5.7,78.0,0011 1,043 - b1 1 .Rb 1 0,01.11,5 0,885 0,001 với bêtông nặng và bêtông hạt nhỏ => Ko=0,3. =0,3.1,043.0,885=0,277 => Ko.Rb.b.ho =0,277.1,15.30.56=535,164KN> Qmax=195,54(KN) => Thoả mãn điều kiện hạn chế: - Kiểm tra khả năng chịu lực của bêtông: 0,6.Rk.b.h0=0,6.0,09. 30. 56= 90,72(KN) < Qmax= 195,54(KN) Vậy tiết diện không đủ khả năng chịu cắt, phải tính cốt đai. 2 Giả thiết dùng thép 8 (fđ=0,503 cm ), n=2. - Khoảng cách giữa các cốt đai theo tính toán:
- 8.R .b.ho2 8.0,09.30.562 u R .n. f . k 17,5.2.0,503. 31,1cm tt sw d Q 2 195,542 - Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai: 1,5.R .b.ho2 1,5.0,09.30.562 u . k . 64,9cm max Q 195,54 - Khoảng cách giữa các cốt đai phải thỏa mãn điều kiện: umax 64,9cm h 60 u 20cm 3 3 utt 31,1cm => Vậy chọn cốt thép đai là 8 s150mm ở đoạn đầu dầm. => Vậy chọn cốt thép đai là 8 s200mm ở đoạn giữa dầm. VIII.2.1.3>Tính toán cốt thép treo. Ở chỗ dầm phụ kê lên dầm chính cần có cốt treo để gia cố cho dầm chính, để tránh ứng suất cục bộ. Lực tập trung do dầm phụ truyền cho dầm chính là: Q=110,70 (KN) Cốt treo đặt dƣới dạng cốt đai, diện tích cần thiết: P1 110,70 2 Ftr = = = 4,92 (cm ) Ra 22,5 2 Dùng đai 8; n = 2; fđ = 0,503 (cm ) thì số đai cần thiết là: F 4,92 tr = = 4,89(đai) Lấy 8 (đai). n. f d 2.0,503 Chiều dài khu vực cần bố trí cốt treo: S = bdp + 2h1 = bdp + 2(hdc - hdp) = 22 + 2.(60- 40) = 62 (mm). Đặt cốt treo ở hai bên dầm phụ, mỗi bên 4 đai. Khoảng cách giữa các đai: s = 6,5 (cm) VIII.2.2>Tính toán cốt thép cho phần tử còn lại. Việc tính toán các phần tử còn lại.ta đƣa vào bảng tính Excel.Để tiện thi công,ta tính toán bố trí thép dầm cho 2 tàng liên tiếp nhau có lƣợng thép tính ra ở các mặt cắt xấp xỉ bằng nhau ,ta lấy lƣợng thép lớn nhất tại mặt cắt đó để bố trí cho 2 dầm. Phần Nội lực Tiết diện Thép chọn a h0 As tử M b h 2 (cm) (cm) (cm ) Thép As (cm2) dầm (KN.m) (cm) (cm) D41 376,05 30 60 7 53 34.122 36.945 145,65 30 60 4 56 14.810 15.205 532,48 30 60 7 53 38.010 36.945 D42 423,82 30 60 7 53 29.298 36.945 198,84 30 60 4 56 9.700 11.404 508,85 30 60 7 53 26.230 28.290 D43 371,53 30 60 7 53 27.790 28.290 179,21 30 60 4 56 8.230 10.147 510,77 30 60 7 53 24.731 28.290 D44 325,31 30 60 7 53 6.161 18.473 181,51 30 60 4 56 2.600 6.283 495,77 30 60 7 53 0.000 0.000 D45 272,37 30 60 7 53 35.378 36.945 184,62 30 60 4 56 10.740 11.404
- 450,62 30 60 7 53 32.914 36.945 D46 226,91 30 60 7 53 29.062 30.788 182,88 30 60 4 56 7.730 7.603 405,42 30 60 7 53 29.062 30.788 D47 182,93 30 60 7 53 31.600 30.788 181,78 30 60 4 56 9.120 10.147 357,86 30 60 7 53 27.903 28.290 D48 139,84 30 60 7 53 32.133 36.945 184,93 30 60 4 56 11.060 11.404 308,28 30 60 7 53 32.133 36.945 D49 77,72 30 60 7 53 37.752 36.945 174,91 30 60 4 56 15.380 15.205 432,08 30 60 7 53 38.040 36.945 D50 31,09 30 60 7 53 26.230 36.945 75,09 30 60 4 56 6.860 7.603 213,41 30 60 7 53 24.522 30,788 D51 351,06 30 60 7 53 29.535 33.199 81,51 30 60 4 56 11.200 15,21 461,76 30 60 7 53 30.380 30.788 D52 483,92 30 60 7 53 35.236 36.945 141,85 30 60 4 56 15.200 15.205 408,27 30 60 7 53 36.540 36.945 D53 453,42 30 60 7 53 24.522 30.788 130,08 30 60 4 56 7.030 7.603 487,34 30 60 7 53 22.781 24.630 D54 306.17 30 60 7 53 25.688 28.290 169.95 30 60 4 56 11.640 11.404 325.03 30 60 7 53 27.790 28.290 D55 357.9 30 60 7 53 31.877 33.199 218.68 30 60 4 56 15.080 15.205 355.61 30 60 7 53 31.623 33.199 D56 271.22 30 60 7 53 21.986 22.133 107.25 30 60 4 56 7.300 7.603 254.25 30 60 7 53 20.249 22.133 D57 289.95 30 60 7 53 23.899 24.544 169.95 30 60 4 56 11.640 11.404 295.35 30 60 7 53 24.522 24.544 D58 338.57 30 60 7 53 29.416 29.452 213.95 30 60 4 56 14.760 15.205 333.77 30 60 7 53 28.827 29.452 D59 239.34 30 60 7 53 18.851 19.635 107.28 30 60 4 56 7.300 7.603 238.88 30 60 7 53 18.759 19.635 D60 274.52 30 60 7 53 22.282 22.329 169.61 30 60 4 56 11.620 12.692 266.85 30 60 7 53 21.497 22.329
- D61 317.78 30 60 7 53 26.830 26.130 208.79 30 60 4 56 14.390 15.205 311.54 30 60 7 53 26.230 26.130 D62 209.42 30 60 7 53 16.087 17.420 107.35 30 60 4 56 7.310 7.603 223.88 30 60 7 53 17.404 17.420 D63 233.24 30 60 7 53 18.303 22.329 176.73 30 60 4 56 12.130 12.692 254.49 30 60 7 53 20.344 22.329 D64 298.49 30 60 7 53 24.836 26.130 206.16 30 60 4 56 14.200 15.205 285.85 30 60 7 53 23.489 26.130 D65 196.44 30 60 7 53 14.973 17.420 111.72 30 60 4 56 7.610 7.603 187.98 30 60 7 53 14.216 17.420 D66 191.42 30 60 7 53 14.551 15.205 172.55 30 60 4 56 11.820 11.404 147.79 30 60 7 53 10.901 22.808 D67 275.57 30 60 7 53 22.382 22.808 205.04 30 60 4 56 14.080 15.205 254.12 30 60 7 53 20.249 22.808 D68 187.31 30 60 7 53 14.133 22.808 116.9 30 60 4 56 7.960 10.147 139.8 30 60 7 53 10.200 11.404 D69 154.01 30 60 7 53 11.374 15.205 203.36 30 60 4 56 14.000 11.404 228.9 30 60 7 53 17.852 22.808 D70 246.75 30 60 7 53 19.591 22.808 168.36 30 60 4 56 11.530 22.808 195.53 30 60 7 53 14.889 15.205 D71 160.18 22 50 7 43 11.850 15.205 138.63 22 50 4 46 9.460 10.147 133.1 22 50 7 43 9.661 11.404
- TÍNH TOÁN CẦU THANG I. Đặc điểm kết cấu. Công trình sử dụng một cầu thang bộ chính dùng để lƣu thông giữa các tầng nhà theo phƣơng thắng đứng, cầu thang thiết kế cầu thang 2 đợt có cốn thang. Đổ bê tông cốt thép tại chỗ (cấu tạo và chi tiết cầu thang xem bản vẽ kiến trúc) Cầu thang là 1 kết cấu lƣu thông theo phƣơng thẳng đứng của công trình, chịu tải trọng của con ngƣời và tải trọng ngang của công trình tạo lên độ cứng theo phƣơng thẳng đứng của công trình. Khi thiết kế ngoài yêu cầu cấu tạo kiến trúc còn phải đảm bảo về độ cứng và độ võng của kết cấu, tạo an toàn khi sử dụng. II.Thiết kế bêtông cốt thép cầu thang. II1.Lập mặt bằng kết cấu cầu thang. C 4 4 D C D 5 4 MAT CAT 1-1 II.2.Xác định kích thƣớc các cấu kiện. *>Chọn bản thang hb = 10cm (Xem phần chọn kích thước sơ bộ) *>Cốn thang để đảm bảo yêu cầu kiến trúc chọn tiết diện cốn . 3700 180 hc 296,95(mm) Với arctg 26033, cos .14 360 Sin =0,45; cos =0,89 Vậy ta chọn hc =300 mm bc = 120mm. Chọn tiết diện dầm CT :300x120mm *>Dầm thang chọn : l 4000 hdt 266,67 mm Chọn hdt=300 15 15 chọn bd = 220mm Chọn tiết diện dầm DCN1 ,DCT :300x220mm II.3.Xác định tải trọng. II.3.1. Xác định tải trọng bản thang. Tĩnh tải: Phần tĩnh tải theo cấu tạo của bản thang xác định theo bảng sau.
- g Các lớp cấu tạo, g (KN/m2) n tt tc (KN/m2) - Lớp đá granitô: = 0,015m, = 22 (KN/m3) 0,3 0,15 1,2 0,5316 .0,015.22 0,443 0,32 0,152 - Bậc xây bằng gạch chỉ: b h = (0,36 0,18)m, = 18 (KN/m3) 1,3 1,573 0,36.0,18 0,5. .18 1,44 0,362 0,182 - Lớp vữa lót: = 0,015m, = 18 (KN/m3) 1,3 0,351 0,015.18 = 0,27 - Bản thang BTCT: = 0,1m, = 25(KN/m3) 1,1 2,75 0,1.25 = 2,5 - Vữa trát bụng thang: = 0,015m, = 18(KN/m3) 1,3 0,351 0,015.18 = 0,27 Tổng tĩnh tải tác dụng lên mặt phẳng nghiêng bản 5,56 thang: gtt = Hoạt tải: Hoạt tải theo tải trọng và tác động (TCVN 2737 – 1995) p p Loại phòng tc n tt (KN/m2) (kG/m2) Cầu thang 3 1,2 3,6 - Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang là: 2 qb = gtt + ptt = 5,56+3,6 =9,16 (KN/m ) - Tải trọng tính toán: tt 2 q = qb.cos = 9,16.0,91 = 8,3(KN/m ) II.3.2. Xác định tải trọng bản chiếu nghỉ ,chiếu tới ; g Các lớp cấu tạo, g (KN/m2) n tt tc (KN/m2) - Lớp đá granitô: = 0,015m, = 22 (KN/m3 1,2 0,396 0,015.22 = 0,33 - Lớp vữa lót: = 0,015m, = 18 (KN/m3) 1,3 0,351 0,015.18 = 0,27
- - Bản thang BTCT: = 0,1m, = 25(KN/m3) 1,1 2,75 0,1.25 = 2,5 - Vữa trát bụng thang: = 0,015m, = 18 1,3 0,351 (KN/m3) 0,015.18 = 0,27 Tổng tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ : gtt= 3,85 - Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới,chiếu nghỉ : 2 qb = gtt + ptt = 3,85+3,6 =7,55(KN/m ) II.3.2. Xác định tải trọng bản thân cốn thang. Tải trọng bản thân cốn thang Stt Loại tải trọng n qtc(KN/m) qtt(KN/m) Tải bản thân cốn thang 1 1,1 0,9 0.99 0,12*0,3*25 Lớp trát: 2 1,3 0,146 0,189 (0,12+0,3+0,12)*0,015*18 Do đan thang: 3 6,73 9,16*1,47/2 Do tay vịn gỗ: 4 1,3 0,4 0,52 0,4 KN/m) Tổng cộng 8,43 - Tải trọng tính toán: tt q = qc.cos = 8,43.0,906 = 7,63(KN/m) II.4.Tính toán cốt thép các cấu kiện. II.4.1. Chọn vật liệu: + Bê tông B20 có: : Rb = 11,5 (MPa) 2 + Thép chịu lực dầm AII có : Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm ) 2 + Thép sàn + thép đai dầm AI : Rs= 225 (MPa) =22,5(KN/cm ) II.4.2. Tính bản thang:BT(Tính theo sơ đồ khớp dẻo) - Thang có cốn, bản thang tựa một đầu lên cốn và một đầu lên tƣờng. 2 2 - Cạnh dài bản thang T1: l2t1 (1,8 3,7 ) 3,98m - Cạnh ngắn bản thang T1: l1t1 = 1,57 + C = 1,57+0,05=1,62(m) Trong đó:Lấy đoạn bản kê lên tƣờng Sb=110 (mm) C=min(0,5Sb,0,5hb)=50(mm) l 3,98 Xét tỷ số: 2 2,45 2 =>Bản thang thuộc bản loại dầm. l 1,62 1 Tính toán cốt thép theo phương cạnh ngắn:
- Để tiện tính toán ta quy phƣơng của tải trọng vuông góc với bản và cắt một dải bản có b=1(m) theo phƣơng cạnh ngắn để tính: - + + Xác định nội lực: - Mômen dƣơng của bản: 9.ql2 9.8,3*1,622 M 1,53(KN.m) 128 128 - Mômen âm của bản: ql2 8,3.1,622 M 2,72(KN.m) 8 8 * Cốt thép chịu mômen dương + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> R 0,429; R 0,623 Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 1,5cm ho 10 1,5 8,5cm M 1,53 m = 2 = 3 2 0,018 1 1 2. m 1 1 2.0,018 0,018 min= 0,05 b ho 100.8,5 Theo phƣơng cạnh ngắn : Chọn 8S200 (As=2,512(cm2) * Cốt thép chịu mômen âm: + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> ; Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 1,5cm
- M 2,72 m = 2 = 3 2 0,032 1 1 2. m 1 1 2.0,032 0,032 min= 0,05 b ho 100.8,5 2 Theo phƣơng cạnh ngắn : Chọn 8 S200 ( As= 2,51cm ). Tính toán cốt thép theo phương cạnh dài: Theo phƣơng cạnh dài,Cốt thép đặt theo cấu tạo. 2 Chọn Chọn 8 S200 ( As= 2,51cm ). Bố trí cốt thép bản thang Bố trí cốt thép trong bản thang (Xem bản vẽ ) II.4.3. Tính bản chiếu nghỉ:Bcn(Tính theo sơ đồ khớp dẻo) - Bản chiếu nghỉ :Có 1 cạnh đối diện tựa lên dầm thang(300x220),3 cạnh còn lại còn lại tựa lên tƣờng. - Cạnh dài bản chiếu nghỉ BCN: bt 0,22 l 4,0 2. C C 4,0 2. 2.0,05 3,88(m) 2cn 2 1 2 2 - Cạnh ngắn bản thang T1: l1cn = 2,2 - bdcn - 0,11 + C= 2,2-0,22-0,11+0,05=1,92(m) Trong đó:Lấy đoạn bản kê lên tƣờng Sb=110 (mm) C1=C2=C=min(0,5Sb,0,5hb)=50(mm) l 3,88 Xét tỷ số: 2 2,02 2 =>Bản thang thuộc bản loại dầm. l 1,92 1 Để tiện tính toán ta quy phƣơng của tải trọng vuông góc với bản và cắt một dải bản có b=1(m) theo phƣơng cạnh ngắn để tính: + Xác định nội lực: - Mômen dƣơng của bản: 9.ql2 9.7,75.1,922 M 2,00(KN.m) 128 128 - Mômen âm của bản: ql2 7,75.1,922 M 3,5(KN.m) 8 8 * Cốt thép chịu mômen dương + Bê tông B20 có: Rb = 11,5 (MPa)=> R 0,429; Sàn dày 10 cm; giả thiết: a = 1,5cm ho 10 1,5 8,5cm 2,0 = = 0,024< 0,429 11,5.103.1.0,0852 R
- Từ m =0,024=> 1 1 2. m 1 1 2.0,024 0,024 min= 0,05 b ho 100.8,5 2 Theo phƣơng cạnh ngắn : Chọn 8 S200 ( As= 2,51cm ). * Cốt thép chịu mômen âm(thép mũ) M 3,5 m = 2 = 3 2 0,0421 1 1 2. m 1 1 2.0,0421 0,043 min= 0,05 b ho 100.8,5 Bố trí cốt thép bản chiếu nghỉ. II.4.4. Tính bản chiếu tới:Bct(Tính theo sơ đồ khớp dẻo) Việc tính toán bản chiếu tới tiến hành tính toán tƣơng tự. II.4.5. Tính cốn thang.(300x120) 3,55 3,55 - Chiều dài cốn thang:l=l 3,91(m) Cos Cos26033' - Mômen lớn nhất trong cốn thang là: ql2 7,63.3,912 M 9,72(KN.m) 12 12 - Lực cắt lớn nhất trong cốn thang là: ql 7,63.3,91 Q 14,91(KN) 2 2 - Tính cốt thép dọc: Chọn a = 3cm h0 = 30-3 = 27 cm M 9,72 = = 0,0115 1 1 2. m 1 1 2.0,0115 0,0116< Thoả mãn điều kiện hạn chế.
- 1 1 2. 1 1 2.0,0115 m 0,994 2 2 Từ M Mgh .Rs .As .ho coi M=Mgh M 9,72 -4 2 2 Thì có As = = 3 =1,29.10 (m )=1,29 (cm ) Rs . .ho 280.10 .0,994.0,27 =>Chọn 1 16 (As=2,011 cm2) - Tính toán cốt đai: Lực cắt Q=14,91 (KN) - Kiểm tra điều kiện bêtông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng : Q 0,35Rbbho 3 0,35Rb.b.h0 = 0,35.11,5.10 .0,15.0,27 = 163,01(KN) => 0,35Rb.b.h0 >Q=14,91(KN) - Kiểm tra khả năng chịu lực cắt của bêtông. 3 0,6Rb.b.h0 = 0,6.11,5. 10 .0,15.0,27 = 279,45(KN)> Q Đặt theo cấu tạo 6 cấu tạo s= min(15cm,1/2h)= 15cm ở khoảng 1/4 gần gối. Ở giữa nhịp lấy a =20cm. II.4.6. Tính toán dầm chiếu nghỉ. DCN a>Xác định tải trọng: +. Tải trọng phân bố: Loại tải trọng qtc(KN/m) n qtt(KN/m) - T¶i träng b¶n th©n dÇm: 0,22*0,3*25 1,65 1,1 1,82 - T¶i träng do líp tr¸t: 0,113 1,3 0,147 (0,22+0,2)*0,015*18 - T¶i träng tõ sµn chiÕu nghØ: 5,89 7,75 * 1,52/2 Céng :qd 7,86 +. T¶i träng tËp trung: ql 7,86.3,78 P 14,8(KN) 2 2 Mômen lớn nhất ở giữa nhịp: ql2 3,78 0,52 7,86.3,782 3,78 0,52 M P. 15,0. 38,4(KN.m) 8 2 8 2 - Tính cốt thép dọc: Chọn a = 4cm h0 = 30-4 = 26 cm M 38,4 = 0,049 1 1 2. m 1 1 2.0,049 0,05< R 0,623 Thoả mãn điều kiện hạn chế.
- 1 1 2. 1 1 2.0,049 m 0,974 2 2 Từ M Mgh .Rs .As .ho coi M=Mgh M 38,4 -4 2 2 Thì có As = = 3 =5,56.10 (m )=5,56 (cm ) Rs . .ho 280.10 .0,974.0,26 =>Chọn 3 16 ( As=6,03 cm2) AS 5,56 Kiểm tra = .100% = 0,97% > min= 0,05 b ho 22.26 Thép lớp trên chọn theo cấu tạo 2 12 (As=2,26 cm2) - Tính toán cốt đai Lực cắt lớn nhất trong dầm thang: Q=q.l/2+P=7,86.3,78/2+15=29,85(KN) - Kiểm tra điều kiện bêtông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng : Q 0,35Rbtbho 3 0,35Rbt.b.h0 = 0,35.11,5.10 .0,22.0,26 = 230,23(KN) => 0,35Rbt.b.h0 >Q=29,85(KN) - Kiểm tra khả năng chịu lực cắt của bêtông. 3 0,6Rb.b.h0 = 0,6.11,5. 10 .0,22.0,26 = 394,68(KN)> Q Đặt theo cấu tạo 6 cấu tạo s= min(15cm,1/2h)= 15cm ở khoảng 1/4 gần gối. Ở giữa nhịp lấy a =20cm. II.4.7. Tính toán dầm chiếu tới.DCT a>Xác định tải trọng: +. Tải trọng phân bố: Loại tải trọng qtc(KN/m) n qtt(KN/m) - T¶i träng b¶n th©n dÇm: 0,22*0,3*25 1,65 1,1 1,815 - T¶i träng do líp tr¸t: 0,113 1,3 0,147 (0,22+0,2)*0,015*18 - T¶i träng tõ sµn chiÕu tíi: 2,21 7,75 * 0,57/2 Céng :qd 4,17 +. T¶i träng tËp trung: ql 7,54.3,98 P 15,0(KN) 2 2 b>Xác định nội lực ,tính toán cốt thép Mômen lớn nhất ở giữa nhịp: ql2 3,38 0,42 4,17.3,782 3,78 0,52 M P. 15,0. 31,89(KN.m) 8 2 8 2 - Tính cốt thép dọc: Chọn a = 4cm h0 = 30-4 = 26 cm
- M 31,89 = 0,041 1 1 2. m 1 1 2.0,041 0,041 Chọn 3 14 (As=4,62 cm2) AS 4,47 Kiểm tra = .100% = 0,78% > min= 0,05 b ho 22.26 Thép lớp trên chọn theocấu tạo 2 12 ( As=2,26 cm2) - Tính toán cốt đai Đặt theo cấu tạo 6 cấu tạo s= min(15cm,1/2h)= 15cm ở khoảng 1/4 gần gối. Ở giữa nhịp lấy a =20cm.
- KẾT CẤU PHẦN 4 TÍNH TOÁN MÓNG I. Lựa chọn phƣơng án móng. I.1.Số liệu địa chất. Số liệu địa chất công trình đƣợc xây dựng dựa vào kết quả khảo sát 5 hố khoan KL1 KL5 bằng máy khoan SH30 với độ sâu khảo sát từ 50 60 m. Kết quả khảo sát bằng thiết bị xuyên tĩnh Hà Lan có mũi côn 600, đƣờng kính đáy mũi côn bằng 37,5 mm, xuyên tĩnh không liên tục có áo ma sát. Mặt bằng hố khoan và mặt cắt địa chất điển hình nhƣ sau: 1 2 3 ghi chó: 4 5 6 *>Kết quả khảo sát bằng máy khoan:
- a>Lớp đất 1: Lớp đất 1 là lớp đất trồng, đất lấp chƣa liền thổ có chiều dày trung bình là 2,2 m. b>Lớp đất 2: Lớp đất 2 là lớp đất á sét dẻo mềm dày dày trung bình 6 m từ cao trình (-3,2 m -8,2 m) : =18,2KN/m3, =120, c =0,06KN/m2, B= 0,5 c>Lớp đất 3: Lớp đất 3 là lớp sét pha, dẻo cứng màu nâu gụ có chiều dày trung bình 12 m phân bố trên toàn mặt bằng. Các chỉ tiêu cơ lý nhƣ sau: W W k n G (%) (g/cm3) (g/cm3) (%) (%) 31 1,8 1,33 2,68 1,015 50,1 91,3 Wnh Wd Id Is a1-2 C 37,4 29,7 7,7 0,63 0,032 0,099 16019 1 . 2 Mô đun đàn hồi đƣợc xác định theo công thức: E0 = = 64 (kG/cm ) a1 2 d>Lớp đất 4: Lớp đất 4 là lớp cát bụi màu xám tro, chặt vừa, có chiều dày trung bình 6 m phân bố trên toàn mặt bằng. Các chỉ tiêu cơ lý nhƣ sau: 2 2 0 w =1,84 (g/cm ); E0 = 110 (kG/cm ); = 30 Thành phần hạt Góc nghỉ Hệ số 0,25 0,5 0,1 0.25 0.05 0,1 0,01 0, Khô ƣớt đều hạt 05 5% 60% 23% 12% 2,67 3801 23051 2,4 e>Líp ®Êt 5: Líp ®Êt 5 lµ líp sÐt phµ mµu ghi ®en, dÎo mÒm, cã chiÒu dµy trung b×nh 5 m ph©n bè trªn toµn mÆt b»ng. C¸c chØ tiªu c¬ lý nh• sau: W W k n G (%) (g/cm3) (g/cm3) (%) (%) 29,2 1,74 1,25 2,63 1,081 51,8 92,8 Wnh Wd Id Is a1-2 C 33,4 27,4 6,4 0,61 0,03 0,146 17012 2 M« ®un ®µn håi ®•îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc: E0 = = 36 (kG/cm ) f>Líp ®Êt 6: Líp ®Êt 6lµ líp cuéi sái chÆt, s©u ®Õn 90 m vÉn ch•a kÕt thóc. C¸c chØ tiªu c¬ 2 2 0 lý nh• sau: =2,1 (g/cm ); E0 = 400 (kG/cm ); = 35 Thµnh phÇn h¹t HÖ sè®Òu h¹t 0,5 2 0,25 0,5 0,1 0,25 0,05 0,1 25% 18% 7% 3% 2,69 5 KÕt qu¶ kh¶o s¸t b»ng m¸y khoan: ChiÒu q Líp ®Êt c k q =k.q q =q / dµy (T/m2) p c s c
- (m) 1.§Êt trång trät 2,2 2. Bïn 6 8 30 0,4 3,2 0,267 3. SÐt pha 12 461 40 0,35 161,4 11,525 4. C¸t bôi 6 642 100 0,4 256,8 6,42 5. SÐt dÎo mÒm 5 384 40 0,35 134,4 9,6 6. Cuéi sái 30 1500 60 0,2 300 25 C¸c hÖ sè k vµ tra b¶ng C1- Tiªu ChuÈn X©y Dùng 205-1998 cho cäc khoan nhåi. I.2.Phân tích địa chất. I.3.Lựa chọn phƣơng án móng. Việc lựa chọn phƣơng án móng xuất phát từ điều kiện địa chất thuỷ văn và tải trọng cụ thể tại chân cột cuả công trình, yêu cầu về độ lún của công trình. Ngoài ra, còn phụ thuộc vào địa điểm xây dựng. Với đặc điểm là công trình xây chen do đó yêu cầu về không gian gây chấn động trong quá trình thi công là yêu cầu bắt buộc. Tải trọng lớn nhất tại chân cột là: N = 5538,60(KN) Từ những phân tích trên ta không thể sử dụng móng nông hay móng cọc đóng. Do vậy các giải pháp móng có thể sử dụng đƣợc là: *> Phƣơng án móng cọc ép. *> Phƣơng án cọc khoan nhồi. I.3.1. Phương án móng cọc ép . a>Ưu điểm: - Không gây chấn động mạnh do đó thích hợp với công trình xây chen. - Dễ thi công, nhất là với đất sét và á sét mềm. - Giá thành rẻ. b>Nhựơc điểm: - Tiết diện cọc nhỏ do đó sức chịu tải của cọc không lớn. - Khó thi công khi phải xuyên qua lớp sét cứng hoặc cát chặt. I.3.2. Phương án móng cọc khoan nhồi: a>Ưu điểm: - Có thể khoan đến độ sâu lớn, cắm sâu vào lớp cuội sỏi. - Kích thƣớc cọc lớn, sức chịu tải của cọc rất lớn, chịu tải trọng động tốt. - Không gây chấn động trong quá trình thi công. b>Nhựơc điểm: - Thi công phức tạp, cần phải có thiết bị chuyên dùng. - Khó quản lý chất lƣợng cọc. - Giá thành tƣơng đối cao. Nhận xét : Từ những phân tích trên ta thấy rằng sử dụng giải pháp móng cọc khoan nhồi là phù hợp hơn cả về mặt yêu cầu sức chịu tải ,tình hình địa chất cũng nhƣ khả năng thi công thực tế cho công trình. II.Tính toán thiết kế nền móng. II.1.Sơ đồ bố trí mặt bằng móng.