Khóa luận Phân tích thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_phan_tich_thuc_trang_va_mot_so_bien_phap_nang_cao.pdf
Nội dung text: Khóa luận Phân tích thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trƣớc nhiều cơ hội song cũng không ít thách thức. Để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp cần phải nỗ lực, biết tận dụng những cơ hội và tiềm năng sẵn có của mình đồng thời phải có những giải pháp và hƣớng đi đúng đắn. Trong nền kinh tế thị trƣờng, quan hệ kinh tế đến đâu thì lĩnh vực tác động, chi phối của tài chính cũng vƣơn ra đến đó. Trong hoạt động kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải xử lý hàng loạt các vấn đề tài chính nhƣ là: nên đầu tƣ vào đâu, số lƣợng bao nhiêu, vấn đề huy động vốn, quản lý, sử dụng vốn, về bảo tồn và phát triển vốn, về vay nợ và trả nợ, về phân phối doanh thu và lợi nhuận Trong quá trình thực tập tại công ty và nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này nên em đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh” Khóa luận đƣợ : hoạt động công ty TNHH t x công ty TNHH d công ty TNHH d Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú trong công ty và sự hƣớng dẫn của Ks. Lê Đình Mạnh. Tuy đã rất cố gắng nhƣng do hiểu biết còn hạn chế bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót rất mong đƣợc thầy cô và các bạn góp ý để bài luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! – QT1202N 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính, quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các doanh nghiệp để phục vụ giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bản chất tài chính doanh nghiệp Có thể nói tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là các mối quan hệ phân phối dƣới hình thức giá trị gắn liền với sự tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Xét về hình thức tài chính doanh nghiệp phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy các hoạt động gắn liền với việc phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 1.1.2. Các quan hệ tài chính của doanh nghiệp 1. Quan hệ giữa doanh nghiệp và Nhà Nước. - Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách Nhà nƣớc. - Nhà nƣớc cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động, hỗ trợ doanh nghiệp về kỹ thuật, cơ sở vật chất, đào tạo con ngƣời 2. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính - Doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu, trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp. – QT1202N 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh - Ngƣợc lại doanh nghiệp phải trả vốn vay và lãi vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. - Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tƣ chứng khoán bằng số tiền tạm thời chƣa sử dụng. 3. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác. - Thị trƣờng hàng hóa: Doanh nghiệp tiến hành mua sắm vật tƣ, máy móc, thiết bị nhà xƣởng, các dịch vụ khác - Thị trƣờng sức lao động: Doanh nghiệp tìm kiếm lao động 4. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp - Ngƣời lao động: Thanh toán tiền lƣơng, tiền công và thực hiện các khoản tiền thƣởng, tiền phạt với công nhân viên của doanh nghiệp, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp - Chủ doanh nghiệp: Phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, chia lợi tức cho các cổ đông, hình thành các quỹ của doanh nghiệp 1.1.3. Các chức năng của tài chính doanh nghiệp 1. Tổ chức vốn và luân chuyển vốn 2. Phân phối thu nhập bằng tiền 3. Giám đốc ( kiểm tra ) Ba chức năng của tài chính của doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời nhau. Thực hiện chức năng quản lý vốn và chức năng phân phối tiến hành đồng thời với chức năng giám đốc. Quá trình giám đốc kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân phối vốn mới đƣợc thực hiện tốt và ngƣợc lại. 1.1.4. Quản trị tài chính 1.1.4.1. Khái niệm, vai trò, chức năng quản trị tài chính Khái niệm Quản trị tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế hoạch hoạt động. – QT1202N 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Vai trò - Huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả. - Giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh. Chức năng 1. Chức năng phân phối vốn 2. Chức năng khai thác vốn ( huy động vốn ) 1.1.4.2. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp thƣờng bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Tham gia đánh giá, lựa chọn, các dự án đầu tƣ và kế hoạch kinh doanh. - Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng cho hoạt động của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. - Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thƣờng xuyên đối với tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân tích tài chính. - Thực hiện tốt kế hoạch tài chính. 1.2. Phân tích hoạt động tài chính 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiêm vụ phân tích tài chính 1.2.1.1. Khái niệm Hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là các hoạt động đầu tƣ vốn vào lĩnh vực kinh doanh khác, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích mở rộng cơ hội thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Nói cách khác, đây là hình thức doanh nghiệp tận dụng mọi tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi hoặc sử – QT1202N 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh dụng kém hiệu quả và các cơ hội kinh doanh trên thị trƣờng để tham gia vào các quá trình kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa trong kinh doanh. Hoạt động tài chính chỉ là một trong những hoạt động của Doanh nghiệp nhằm tìm kiếm lợi nhuận, quay vòng ko để nguồn vốn ứ trệ. Tình hình tài chính Tình hình tài chính: là cái nhìn đánh giá tổng thể toàn bộ tài chính của một cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức thể hiện bằng cách đánh giá các chủ thể trên huy động sử dụng phân bổ các nguồn lực của mình để hoạt động nhằm đạt mục tiêu đã định. Phân tích hoạt động tài chính Phân tích hoạt động tài chính là tổng thể các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đƣa ra đƣợc quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá đƣợc doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tƣợng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có thể quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. Phân tích tình hình tài chính Phân tích tình hình tài chính cũng là hoạt động phân tích, đánh giá tuy nhiên ở đây ta đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung. Vd: thông qua hệ số nợ, khả năng thanh toán ta đánh giá mức độ rủi ro về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng thông qua một số chỉ tiêu nhƣ vậy ta có thể đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp, Vậy có thể thấy: Phân tích hoạt động tài chính có thể hiểu là một hoạt động phân tích, đánh giá hoạt động của Dn trong lĩnh vực hoạt động tài chính - một trong rất nhiều các hoạt động của DN. ( Xem xét hoạt động đó của DN có hiệu quả ko, có đem lại lợi ích gì cho DN) – QT1202N 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 1.2.1.2. Mục tiêu của phân tích hoạt động tài chính Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và những ngƣời sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tƣ, tín dụng và các quyết định tƣơng tự. Cung cấp thông tin giúp các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và những ngƣời sử dụng khác đánh giá số lƣợng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, những sự kiện và những tình huống mà có làm thay đổi các nguồn lực cũng nhƣ các nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó. 1.2.1.3. Nhiệm vụ phân tích Căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích đánh giá tình hình thực trạng và triển vọng của hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tồn tại của việc thu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp phân tích hoạt động tài chính 1.2.2.1. Nguồn tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B01 – DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( mẫu số B02 – DN ) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( mẫu số B03 – DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B09 – DN ) Trong quá trình phân tích các doanh nghiệp tuỳ vào điều kiện đặc điểm riêng của mình mà có thể lập hoặc không lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. – QT1202N 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 1.2.2.2. Phương pháp phân tích tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp 1. Phương pháp so sánh Điều kiện so sánh: Phải có ít nhất 2 đại lƣợng hoặc 2 chỉ tiêu và các đại lƣợng phải thống nhất với nhau về nội dung, phƣơng pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lƣờng. Tiêu thức so sánh: Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích, có thể chọn một trong các tiêu thức sau: - So sánh giữa số liệu thực tế kỳ này với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. - So sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu hƣớng thay đổi cũng nhƣ tốc độ phát triển của doanh nghiệp cải thiện hay xấu đi nhƣ thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành hoặc số liệu trung bình của ngành ở một thời điểm để thấy đƣợc tình hình của doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu, đƣợc hay chƣa đƣợc so với các doanh nghiệp cùng ngành. Kỹ thuật so sánh - So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu. Phân tích so sánh tuyệt đối cho thấy độ lớn của các chỉ tiêu. - So sánh bằng số tƣơng đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu. Phân tích so sánh tƣơng đối cho ta thấy sự thay đổi cả về độ lớn của từng chỉ tiêu, khoản mục đồng thời cho phép liên kết các chỉ tiêu, khoản mục đó lại với nhau để nhận định tổng quát về diễn biến tài chính, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - So sánh số bình quân : Biểu hiện tính chất đặc trƣng chung về mặt số lƣợng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất. Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phƣơng pháp so sánh có thể thực hiện theo hai hình thức chính sau: – QT1202N 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh - So sánh theo chiều dọc để xem xét tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể - So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số tƣơng đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. 2. Phương pháp tỷ lệ Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỉ lệ của đại lƣợng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp này yêu cầu phải xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để từ đó nhận xét và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu và tỉ lệ tài chính của doanh nghiệp với các tỉ lệ tham chiếu. 1.2.3. Nội dung phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp 1.2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích khái quát hoạt động tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự báo trƣớc khả năng phát triển hay chiều hƣớng suy thoái của doanh nghiệp, trên cơ sở đó có những giải pháp hữu hiệu. 1. Bảng cân đối kế toán Đây là báo cáo có ý nghĩa quan trọng với mọi đối tƣợng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu vốn hình thành các tài sản đó. Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm hai phần theo nguyên tắc cân đối. TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN Phần Tài Sản Xem xét cơ cấu và sự biến động của tổng tài sản cũng nhƣ từng loại tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng loại, so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu – QT1202N 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh năm cả về số tuyệt đối và tƣơng đối. Qua đó thấy đƣợc sự biến động về quy mô tài sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Phần Nguồn Vốn Xem xét phần nguồn vốn, tính toán tỉ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối giữa cuối kỳ và đầu năm. Từ đó phân tích cơ cấu vốn đã hợp lí chƣa, sự biến động có phù hợp với xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp không hay có gây hậu quả gì, tiềm ẩn gì không tốt đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp hay không ? - Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, khoản mục trên bảng cân đối kế toán - Xem xét việc bố trí tài sản và nguồn vốn trong kỳ phù hợp chƣa? - Xem xét trong công ty có các khoản đầu tƣ nào ? - Làm thế nào công ty mua sắm đƣợc tài sản ? - Công ty đang gặp khó khăn hay phát triển thông qua việc phân tích nguồn vốn, các chỉ số tự tài trợ vốn. 2. Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán Hệ số thanh toán tổng quát (H1) Phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện nay mà doanh nghiệp đang quản lí, sử dụng với tổng số nợ. Cho biết năng lực thanh toán tổng thể của doanh nghiệp trong kinh doanh, cho biết 1 đồng đi vay có mấy đồng đảm bảo. Tổng tài sản Khả năng thanh toán tống quát (H1) = Tổng nợ phải trả Hệ số thanh toán hiện thời Phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. – QT1202N 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Tổng tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thƣớc đo khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp trong kỳ không dựa vào việc phải bán các loại vật tƣ, hàng hoá. Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ phải trả Ngoài ra tài sản dùng để thanh toán nhanh còn đƣợc xác định là tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Khả năng thanh toán tức thời = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán lãi vay So sánh giữa nguồn để trả lãi vay và lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta thấy doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay đến mức độ nào. Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay (EBIT) Hệ số thanh toán lãi vay = Lãi vay phải trả trong kỳ Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và tình hình đầu tƣ Hệ số nợ Chỉ tiêu tài chính này phản ánh trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn đi vay. Nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ là một chỉ tiêu tài chính đo lƣờng sự góp vốn chủ sở hữu trong tổng vốn hiện có của doanh nghiệp. – QT1202N 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = Tổng nguồn vốn Tỷ suất đầu tư Phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hƣớng phát triển lâu dài cũng nhƣ khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng của doanh nghiệp. Giá trị còn lại của Tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tƣ = Tổng tài sản Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn cho thấy số vốn tự có của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản dài hạn là bao nhiêu, phản ánh mối quan hệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với giá trị Tài sản dài hạn. Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Chỉ số về hoạt động Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân lƣu chuyển trong kỳ. Doanh thu thuần ( giá vốn hàng bán ) Số vòng quay hàng tồn kho = Trị giá hàng tồn kho bình quân Số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày trong kỳ Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp nhanh hay chậm. – QT1202N 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Khoản phải thu bình quân Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi đƣợc các khoản phải thu (số ngày của 1 vòng quay các khoản phải thu). 360 ngày Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lƣu động bình quân tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Doanh thu thuần Vòng quay vốn lƣu động = Vốn lƣu động bình quân Hiệu suất sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Vốn cố định bình quân Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá đƣợc khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp, doanh thu thuần đƣợc sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp đầu tƣ là bao nhiêu. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân Các chỉ tiêu sinh lời Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. – QT1202N 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế = (ROS) Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tái sản bỏ ra thu về dƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay. EBIT Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản = Tổng tài sản bình quân Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng sản Lợi nhuận sau thuế = (ROA) Tổng tài sản bình quân Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân tham gia vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH Lợi nhuận sau thuế = (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân 3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức năng kinh doanh đem lại trong từng thời kỳ hạch toán của doanh nghiệp, là cơ sở chủ yếu để đánh giá, phân tích hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh đúng đắn và chính xác sẽ là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số thuế doanh thu, thuế lợi tức mà doanh nghiệp phải nộp và sự kiểm tra, đánh giá của các cơ quan quản lí về chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. – QT1202N 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 1.2.3.2. Phân tích hoạt động tài chính 1. Đánh giá về các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Bảng 1.1 : Bảng phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Tỷ Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ trọng (Đồng) (%) (Đồng) (%) (Đồng) (%) (%) I.Tổng doanh thu 1.Hoạt động SXKD 2.Hoạt động tài chính 3.Các hoạt động khác II.Tổng chi phí 1.Hoạt động SXKD 2.Hoạt động tài chính 3.Các hoạt động khác III.Lợi nhuận trƣớc thuế 1.Hoạt động SXKD 2.Hoạt động tài chính 3.Các hoạt động khác Thông qua việc đánh giá tỷ trọng, biến động cả về số tuyệt đối và tƣơng đối của từng loại hoạt động của doanh nghiệp cho thấy đƣợc ảnh hƣởng của từng loại hoạt động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó đƣa ra các nhận xét về hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. – QT1202N 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 2. Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính Doanh thu từ hoạt động tài chính - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . . - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 3. Phân tích chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết; - Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn; - Chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán; - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .; 4. Đánh giá kết quả thu từ hoạt động tài chính Từ những đánh giá về doanh thu, chi phí tài chính sẽ đƣa ra những nhận xét vễ mức độ ảnh hƣởng của từng loại doanh thu, chi phí từ hoạt động tài chính và chỉ ra nguyên nhân dẫn tới kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp và đề ra các biện pháp xử lý. – QT1202N 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh CHƢƠNG II MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ 2.1. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Linh Anh đƣợc thành lập từ ngày 21 tháng 12 năm 2004, theo giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 0202002356 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng - Phòng đăng ký kinh doanh cấp. Tên công ty : CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU LINH ANH LINH ANH SERVICE TRADING IMPORT - EXPORT COMPANY LIMITED Tên công ty viết tắt: LINH ANH ST I&E.CO.,LTD Địa chỉ trụ sở chính: Số 10 đƣờng Trần Nguyên Hãn, phƣờng Cát Dài, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng. Tên địa chỉ văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh. Địa chỉ: Số 33 Trần Nguyên Hãn, phƣờng Cát Dài, quận Lê Chân, Hải Phòng. Điện thoại: (031)3858183 Fax:(031)3951064 Kể từ khi thành lập công ty vẫn nằm tại số 10 Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng. Khi đó tổng vốn điều lệ của công ty là 1.000.000.000 đồng, trong đó gồm có hai thành viên góp vốn. Lúc đầu công ty chỉ có 6 đầu xe ôtô tải. Tính đến năm 2011 công ty đã tăng số lƣợng xe chuyên chở lên tới 11 xe ôtô. Công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô. Từ năm 2009 cho đến nay, có thể thấy đƣợc bƣớc phát triển rất nhanh và vững chắc của công ty Linh Anh. Hiện tại công ty đã có một chỗ đứng trong ngành kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa, hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa trong tƣơng lai. – QT1202N 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh - Cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng - Nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô xe máy xuất xứ trung quốc 2.1.3. Mục tiêu Công ty đƣợc thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh vận tải nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức 2.1.4.1. Bộ máy tổ chức quản lý công ty Công ty Linh Anh là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và chủ doanh nghiệp có tham gia vào công tác quản lý công ty. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Linh Anh nhƣ sau: Giám đốc Phó Giám đốc Bộ phận điều hành Bộ phận kinh doanh Bộ phận kế toán xe Ghi chú: Cơ cấu trực tuyến – QT1202N 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong công ty Nhƣ sơ đồ trên, ta nhận thấy cơ cấu tổ chức của công ty nhƣ là một hệ thống đƣợc liên kết một cách chặt chẽ. Đứng đầu công ty là Giám đốc, dƣới là Phó Giám đốc và dƣới Phó Giám đốc là các bộ phận. Theo mô hình quản lý trên thì các vấn đề phát sinh trong các bộ phận chức năng sẽ do cán bộ phụ trách chức năng quản lý. Đối với những vấn đề chung của công ty sẽ có sự bàn bạc giữa Giám đốc và Phó Giám đốc, Giám đốc sẽ là ngƣời đƣa ra phƣơng hƣớng giải quyết cuối cùng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Giám đốc: Là đại diện pháp nhân có quyền cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty mình quản lý và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nƣớc theo quyết định hiện hành. Giám đốc điều hành công ty theo chế độ một thủ trƣởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm, gọn nhẹ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Phó Giám đốc : Là ngƣời thay mặt Giám đốc điều hành công việc theo chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, có trách nhiệm đôn đốc thực thi các hoạt động kinh doanh, hổ trợ Giám đốc trong quản lí và hoạch định, quản lý mặt nhân sự. Bộ phận điều hành xe: Chịu trách nhiệm đảm bảo đáp ứng xe đầy đủ kịp thời cho việc vận chuyển hàng hoá. Lập kế hoạch vận chuyển, kế hoạch sửa chữa xe. Báo cáo cho Giám đốc về tiến độ thực hiện công việc trong ngày. Trƣởng bộ phận điều hành xe: Trực tiếp giao dịch với khách hàng, nhận kế hoạch vận chuyển hàng do khách hàng gửi đến và sắp xếp xe vận chuyển hàng. Chịu trách nhiệm điều hành, sắp xếp xe đi đâu, chở hàng gì. Lập kế hoạch về chi phí liên quan đến việc sử dụng xe nhƣ chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng, phí cầu đƣờng Nhân viên lái xe và ô tô có trách nhiệm bảo quản sửa chữa xe, đảm bảo xe luôn sẵn sàng khi có lệnh yêu cầu chở hàng, đảm bảo hàng hoá đến đúng thời gian, địa điểm quy định theo yêu cầu khách hàng. – QT1202N 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Bộ phận kinh doanh : Tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh giao nhận hàng của công ty, đồng thời có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng, chủ động tìm kiếm khách hàng mới. Nhân viên giao nhận: bộ phận này trực tiếp tham gia hoạt động giao nhận, chịu trách nhiệm hoàn thành mọi thủ tục từ khâu nhận hàng đến khâu giao hàng cho khách hàng của công ty. Với đội ngũ nhân viên năng động, đƣợc đào tạo thành thạo nghiệp vụ chuyên môn. Có thể nói phòng giao nhận giữ vai trò trọng yếu trong việc tạo uy tín với khách hàng. Nhân viên kinh doanh: Nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng, chủ động tìm kiếm khách hàng mới. Soạn thảo, sắp xếp ký kết hợp đồng, duy trì các mối quan hệ với khách hàng quen của công ty. Bộ phận kế toán : Hoạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành công tác đồng thời theo dõi, quản lý lƣu trữ chứng từ và các công văn. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền trong công ty, hàng ngày báo cáo cho Giám đốc về tình hình thu chi trong ngày và số tiền còn lại trong quỹ. Trực tiếp đi thu tiền hàng của khách hàng. Nhân viên chứng từ: Có trách nhiệm lên tờ khai hàng hóa, đồng thời có trách nhiệm bảo quản lƣu trữ các chứng từ, sổ sách công văn của công ty. Kế toán sổ sách, chi phí: Là ngƣời nhập sản lƣợng vận chuyển hàng ngày, kiểm tra, nhập vào máy tính chi phí hàng ngày của từng xe. Làm bảng kê cƣớc vận chuyển gửi cho khách hàng. – QT1202N 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 2.2. Đặc điểm dịch vụ vận tải hàng hoá 2.2.1. Đặc điểm dịch vụ Công ty Linh Anh chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa Đối tƣợng vận chuyển : Các loại hàng hoá khách hàng yêu cầu vận chuyển. Thông thƣờng là các hàng hoá mỹ phẩm,dƣợc phẩm, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, hàng tiêu dùng, linh kiện điện tử, đồ nội thất, đồ gia dụng . Phƣơng tiện vận chuyển : Xe tải loại 1.25 tấn, loại 70 tạ, ngoài ra có thể thuê thêm xe máy để vận chuyển. 2.2.2. Quy trình vận tải hàng hoá Quy trình thực hiện dịch vụ Bộ Phòng Nơi Khách Điểm kinh phận Xe Lấy Hàng 1 đến doanh điều Hàng hành xe Quy trình thực hiện dịch vụ (1) Khách hàng có nhu cầu vận chuyển sẽ điện thoại, gửi email hoặc trực tiếp đến công ty để thông báo cho bộ phận kinh doanh và đƣa các giấy tờ có liên quan. Đồng thời làm thủ tục gửi hàng tại kho của công ty( đối với trƣờng hợp mang hàng tới kho của công ty). (2) Sau khi nhận đƣợc thông báo và nhận đƣợc đầy đủ giấy tờ liên quan, bộ phận kinh doanh sắp xếp lên danh sách khách hàng cần vận chuyển và gửi cho bộ phận điều hành xe. Trƣởng phòng điều hành xe sẽ sắp xếp và kiểm tra xem lệnh đã đầy đủ chƣa rồi thông báo cho tài xế biết địa điểm lấy hàng, chở đến địa điểm nào và giao cho nhân viên điều độ những giấy tờ có liên quan để gửi cho xe (nếu có ). Nếu khách hàng để hàng hoà tại kho của công ty, bộ phận kinh doanh sẽ cử nhân viên giao nhận xuống kho kiểm tra hàng của khách hàng. Nếu đủ số lƣợng, đúng chủng loại hàng hoá thì mới cho phép vận chuyển. – QT1202N 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh (3) Nhận lệnh vận chuyển từ trƣởng phòng điều hành xe , nhân viên giao nhận mang các giấy tờ liên quan ra cho xe (4) Khi nhận đƣợc thông báo và các giấy tờ có liên quan, tài xế sẽ kiểm tra lại một lần nữa, nếu thấy thiếu thông tin gì thì sẽ báo cho nhân viên giao nhận yêu cầu bổ sung. Căn cứ vào địa điểm lấy hàng ( có thể là bãi container hay kho của khách hàng hay một nơi khác ) đã đƣợc thông báo, tài xế sẽ đến đó để nhận hàng. (5) Khi đã tới nơi lấy hàng, hàng sẽ đƣợc xếp lên phƣơng tiện vận chuyển ( do khách hàng xếp ) để chở đến kho công ty của khách hàng hay đến một địa điểm khác không phải là kho của khách hàng theo yêu cầu của khách hàng. Khi tới kho của khách hàng, khách hàng sẽ tiến hành xuống hàng. Khi hàng đã xuống hết thì tài xế sẽ đƣa xe về bãi chờ lệnh để đi tiếp. 2.2.3. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh năm 2010 – 2011 Đơn vị tính : Đồng Tốc độ tăng giảm Stt Chỉ tiêu 2010 2011 Số tiền Tỷ lệ 1 Tổng doanh thu 4.997.852.938 5.797.854.137 800.001.199 16,01% 2 Tổng chi phí 4.058.968.820 4.608.685.100 549.716.280 13.54% 3 Lợi nhuận tt 938.884.118 1.189.169.037 250.284.919 26.66% 4 Thuế TNDN 234.721.030 297.292.259 62.571.230 26,66% 5 Lợi nhuận st 704.163.089 891.876.778 187.713.689 26,66% 6 Số lƣợng lao động 28 35 7 25,00% 7 Tổng quỹ lƣơng 1.509.866.590 1.909.816.800 399.950.210 26,49% Lƣơng bình quân 8 53.923.807 54.566.194 642.388 1,19% (người/ năm) (Nguồn từ bộ phận kế toán) – QT1202N 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm gần đây tƣơng đối tốt. Doanh thu năm 2011 tăng hơn 800 triệu đồng tƣơng ứng tăng 16,04%, chi phí tăng gần 550 triệu tƣơng ứng tăng 13,54%. Kết quả công ty đã tăng lợi nhuận sau thuế lên gần 200 triệu tƣơng ứng tăng 26,66%. Lợi nhuận tăng là dấu hiệu đáng mừng cho thấy công ty đang trên đà phát triển. Về số lƣợng lao động năm 2011 đã cao hơn năm 2010 là 7 lao động. Số lao động tăng thêm này chủ yếu là các lái xe và phụ lái. Do công ty có mua sắm thêm phƣơng tiện vận tải nên cần có thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu khách hàng. Lao động tăng thêm làm quỹ lƣơng của doanh nghiệp tăng lên. Ngoài ra công ty đã xét tăng lƣơng cho một số nhân viên cũng làm cho tổng quỹ lƣơng tăng lên gần 400 triệu tƣơng ứng tăng 26,49% và lƣơng bình quân trong năm tăng 642.388 đồng / ngƣời tƣơng ứng 1,19%. – QT1202N 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh CHƢƠNG III PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU LINH ANH 3.1. Tình hình kinh tế vĩ mô Tăng trƣởng kinh tế năm 2011 thấp do xu hƣớng giảm tốc độ tăng trƣởng trong dài hạn và chính sách kinh tế vĩ mô chặt chẽ nhằm kiểm chế lạm phát. Năm 2011 là một năm đầy sóng gió đối với doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Năng lực sản xuất kinh doanh của hàng loạt doanh nghiệp bị suy yếu nghiêm trọng, khả năng tiếp cận vốn bị suy giảm do lãi suất tín dụng trở nên đắt đỏ và nguồn vốn khan hiếm. Ƣớc tính, khoảng trên dƣới 50.000 doanh nghiệp đã lâm vào cảnh phá sản. Tăng trưởng kinh tế Bƣớc sang năm 2011, đà phục hồi của nền kinh tế trong năm 2010 bị gián đoạn. Tăng trƣởng GDP của năm 2011 là 5,89%, thấp hơn mức 6,78% của năm 2010 và thấp hơn nhiều mức tiềm năng 7,3% (Viện CL&CSTC) của nền kinh tế cũng nhƣ mức tăng trƣởng 7,9% của các nƣớc đang phát triển ở châu Á trong năm 2011. Lạm phát Bƣớc sang năm 2011, lạm phát đã liên tục gia tăng trong nửa đầu năm, gây nguy cơ mất ổn định kinh tế vĩ mô. theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính chung cả năm 2011, lạm phát vẫn ở mức cao 18,58% - cao hơn dự đoán trƣớc đó của các bộ ngành và các chuyên gia. Lãi suất Lãi suất cho vay VND với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu phổ biến là 16-19%/năm, có tổ chức tín dụng áp dụng mức thấp nhất 15%/năm; cho vay sản xuất - kinh doanh khác: 17-21%/năm; phi sản xuất: 22-25%/năm. Dịch vụ – QT1202N 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Tốc độ tăng trƣởng của khu vực dịch vụ năm 2011 là 6,99%, thấp hơn mức 7,52% của năm 2010. Trong đó, vận tải hàng hóa năm 2011 ƣớc tính đạt 806,9 triệu tấn, tăng 12,1% và 213 tỷ tấn.km, giảm 2,2% so với năm trƣớc, bao gồm: Vận tải trong nƣớc đạt 761,5 triệu tấn, tăng 12,7% và 69,8 tỷ tấn.km, tăng 6,3%; vận tải ngoài nƣớc đạt 45,4 triệu tấn, tăng 4,3% và 143,2 tỷ tấn.km, giảm 6,9%. Vận tải hàng hoá đƣờng bộ đạt 620,6 triệu tấn, tăng 13% và 33,5 tỷ tấn.km, tăng 11,2%; đƣờng sông đạt 124,5 triệu tấn, tăng 12,2% và 14,9 tỷ tấn.km, tăng 15,6%; đƣờng biển đạt 54,4 triệu tấn, tăng 5% và 160 tỷ tấn.km, giảm 6,8%; đƣờng sắt đạt 7,2 triệu tấn, giảm 8,2% và 4,1 tỷ tấn.km, tăng 3,5%. Khối lƣợng vận chuyển 700000.000 600000.000 500000.000 Triệu tấn.km 400000.000 300000.000 200000.000 Khối lƣợng vận chuyển 100000.000 .000 Năm Biểu đồ 3.1: Khối lƣợng vận chuyển hàng hoá bằng đƣờng bộ (Nguồn Tổng cục thống kê) 3.2. Đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh 3.2.1. Bảng cân đối kế toán – QT1202N 24
- Bảng 3.1: Bảng phân tích Tài Sản - Nguồn vốn Đơn vị tính:VNĐ 2011 2010 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.106.540.676 28,68% 838.024.898 22,74% 268.515.778 32,04% 5,94% I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 495.163.705 44,75% 346.608.201 41,36% 148.555.504 42,86% 3,39% II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 102.235.971 9,24% 74.279.932 8,86% 27.956.039 37,64% 0,38% III. Các khoản phải thu ngắn hạn 323.864.821 29,27% 244.900.765 29,22% 78.964.056 32,24% 0,05% IV. Hàng tồn kho 80.485.782 7,27% 65.650.000 7,83% 14.835.782 22,60% -0,56% V. Tài sản ngắn hạn khác 104.790.397 9,47% 106.586.000 12,72% (1.795.603) -1,68% -3,25% B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.751.329.000 71,32% 2.847.414.000 77,26% (96.085.000) -3,37% -5,94% I. Các khoản phải thu dài hạn 46.502.195 1,69% 42.083.434 1,48% 4.418.761 10,50% 0,21% II. Tài sản cố định 1.642.219.420 59,69% 1.798.586.000 63,17% (156.366.580) -8,69% -3,48% III. Bất động sản đầu tƣ IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 73.349.385 2,67% 65.490.522 2,30% 7.858.863 12,00% 0,37% V. Tài sản dài hạn khác 989.258.000 35,96% 941.254.044 33,06% 48.003.956 5,10% 2,90% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.857.869.676 100% 3.685.438.898 100% 172.430.778 4,68% NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 1.100.144.363 28,52% 1.046.918.849 28,41% 53.225.514 5,08% 0,11% I. Nợ ngắn hạn 498.365.396 45,30% 347.995.825 33,24% 150.369.571 43,21% 12,06% II. Nợ dài hạn 601.778.967 54,70% 698.923.024 66,76% -97.144.057 -13,90% -12,06% B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.757.725.313 71,48% 2.638.520.049 71,59% 119.205.264 4,52% -0,11% I. Vốn chủ sở hữu 2.587.725.313 93,84% 2.481.882.049 94,06% 105.843.264 4,26% -0,22% II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 170.000.000 6,16% 156.638.000 5,94% 13.362.000 8,53% 0,22% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.857.869.676 100% 3.685.438.898 100% 172.430.778 4,68% 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Thông qua số liệu tính toán ta thấy: 2010 2011 22,74% 28,68% 77,26% 71,32% A. TÀI SẢN NGẮN HẠN B. TÀI SẢN DÀI HẠN Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tài sản năm 2010 - 2011 Năm 2010 Tổng tài sản đạt 3.685.438.898 đồng. Trong đó: - Tài sản ngắn hạn đạt 838.024.898 đồng chiếm tỷ lệ tƣơng ứng là 22,74% - Tài sản dài hạn đạt 2.847.414.000 đồng chiếm tỷ lệ tƣơng ứng là 77,26% Năm 2011 Tổng tài sản đạt 3.857.869.676 đồng. Trong đó: - Tài sản ngắn hạn đạt 1.106.540.676 đồng chiếm tỷ lệ tƣơng ứng là 28,68% - Tài sản dài hạn đạt 2.751.329.000 đồng chiếm tỷ lệ tƣơng ứng là 71,32% Nhƣ vậy Tổng tài sản của công ty tăng 172.430.778 đồng tƣơng ứng tăng 4,68%. Cụ thể: - Tài sản ngắn hạn tăng 268.515.778 đồng tƣơng ứng với tăng 32,04% - Tài sản dài hạn giảm 96.085.000 đồng tƣơng ứng giảm 3,37%. I.Tài sản ngắn hạn 1.Tiền và các khoản tương đương tiền - Năm 2010 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền là 346.608.201 đồng chiếm tỷ trọng 41,36% trong Tài sản ngắn hạn. - Năm 2011 Tiền và khoản tƣơng đƣơng tiền là 495.163.705 chiếm tỷ trọng 44,75% trong Tài sản ngắn hạn. – QT1202N 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Về cơ cấu, Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền chiếm tỷ lệ khá cao. Hiện tại khoản mục này có tỷ trọng gần 50% trong phần Tài sản ngắn hạn và có xu hƣớng tăng lên (tăng 3,39%). Về giá trị, mục Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền năm 2011 tăng 148.555.504 đồng tƣơng ứng tăng 42,86% so với năm 2010. 2.Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - Năm 2010 Khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn đạt 74.279.932 đồng tƣơng ứng tỷ trọng 8,86% - Năm 2011 Khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn đạt 102.235.971 đồng tƣơng ứng tỷ trọng 9,24% Khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn tăng 27.956.039 đồng tƣơng ứng tăng 37,64% làm tỷ trọng tăng lên 0,38% 3.Các khoản phải thu ngắn hạn - Năm 2010 Khoản phải thu ngắn hạn là 244.900.765 đồng tƣơng ứng tỷ lệ 29,22% - Năm 2011 Khoản phải thu là 323.864.821 đồng tƣơng ứng tỷ lệ 29,27% Về tỷ trọng Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong phần tài sản ngắn hạn( gần 30% ). Tỷ trọng các khoản phải thu có xu hƣớng tăng. So với năm 2010 thì tỷ trọng Các khoản phải thu tăng 0,05%. Trong khi đó về giá trị, Các khoản phải thu đã tăng 78.964.056 đồng tƣơng ứng tăng 32,24% so với năm 2010. Các khoản phải thu tăng lên chủ yếu do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng và trả trƣớc cho ngƣời bán. 4.Hàng tồn kho - Năm 2010 Hàng tồn kho là 65.650.000 đồng chiềm tỷ trọng là 7,83% - Năm 2011 Hàng tồn kho là 80.485.782 đồng chiếm tỷ trọng là 7,74% Hàng tồn kho tăng 14.835.782 đồng tƣơng ứng giảm 22,6% . Do lĩnh vực kinh doanh của công ty là dịch vụ vận tải là chủ yếu nên khoản mục hàng tồn kho chiếm tỷ trọng nhỏ, ảnh hƣởng không đáng kể đến bảng Cân đối kế toán. Sau khi tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng Tài sản ngắn hạn tăng 268.515.778 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ 32,04%. Nguyên nhân Tài sản ngắn hạn tăng lên do sự tăng lên – QT1202N 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh của vốn bằng tiền, đầu tƣ tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu, hàng tồn kho. Trong đó ảnh hƣởng lớn nhất là do sự tăng lên của tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. II.Về Tài sản dài hạn 1.Tài sản cố định - Năm 2010 Tài sản cố định đạt 1.642.219.420 đồng chiếm tỷ lệ 59,69% - Năm 2011 Tài sản cố định đạt 1.798.586.000 đồng chiếm tỷ lệ 63,17% Về tỷ trọng phần tài sản cố định có tỷ lệ khá cao ( khoảng 60% )và có xu hƣớng giảm nhẹ trong cơ cấu tài sản dài hạn ( giảm 3,48% ). Về giá trị Tài sản cố định của công ty giảm 156.366.580 đồng tƣơng ứng giảm 8,69% 2.Tài sản dài hạn khác - Năm 2010 Tài sản dài hạn khác đạt 941.254.044 chiếm tỷ lệ 33,06% - Năm 2011 Tài sản dài hạn khác đạt 989.258.000 chiếm tỷ lệ 35,96% Về cơ cấu phần Tài sản dài hạn khác chiếm tỷ lệ khá cao. Tuy nhỉên chỉ tiêu này có xu hƣớng giảm. Cụ thể năm 2011tăng 18.003.956 đồng tƣơng ứng tăng 5,1%. Nguồn vốn 2010 2011 28,41% 28,52% 71,59% 71,48% A. NỢ PHẢI TRẢ B. VỐN CHỦ SỞ HỮU Biểu đồ 3.3: Cơ cấu nguồn vốn năm 2010 – 2011 – QT1202N 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Thông qua bảng số liệu tính toán ta thấy: Năm 2010 - Nợ phải trả là 1.046.918.849 đồng chiếm tỷ trọng 28,41% - Vốn chủ sở hữu là 2.638.520.049 đồng chiếm tỷ trọng 71,89% Năm 2011 - Nợ phải trả là 1.100.144.363 đồng chiếm tỷ lệ 28,52% - Vốn chủ sở hữu là 2.757.725.313 chiếm tỷ lệ là 71,48% Về cơ cấu Nguốn vốn có thể thấy doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu ( Vốn chủ sở hữu chiếm trên 70%). Nguồn vốn doanh nghiệp tăng 172.420.778 đồng tƣơng ứng tăng 4,68%. Trong đó nguồn vốn tăng lên do sự tăng lên của cả Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. I.Về Nợ phải trả Năm 2010 - Nợ ngắn hạn là 347.995.825đồng chiềm tỷ lệ 33,24% Nợ phải trả - Nợ dài hạn là 698.923.024 đồng chiếm tỷ lệ 66,76% Nợ phải trả Năm 2011 - Nợ ngắn hạn là 498.365.396 đồng chiếm tỷ lệ 45,3% - Nợ dài hạn là 601.778.967 đồng chiếm tỷ lệ 54,7% Công ty đang thay đổi cơ cấu giữa Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn, tăng tỷ trọng Nợ ngắn hạn giảm tỷ trọng Nợ dài hạn. - Nợ ngắn hạn tăng 150.369.571 đồng tƣơng ứng tăng 1,26% - Nợ dài hạn giảm 97.144.057 đồng tƣơng ứng giảm 13,9% II.Vốn chủ sở hữu Năm 2010 - Nguồn vốn chủ sở hữu đạt 2.481.885.049 đồng chiẻm tỷ lệ 94,06% - Nguồn kinh phí và quỹ khác đạt 156.638.000 đồng chiếm tỷ lệ 5,94% Năm 2011 - Nguồn vốn chủ sở hữu đạt 2.587.725.313 đồng chiếm tỷ lệ 93,84% – QT1202N 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh - Nguồn kinh phí và quỹ khác đạt 170.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 6,16% Trong năm 2011 Vốn chủ sở hữu tăng lên bao gồm cả vốn chủ và nguồn kinh phí và quỹ khác. Trong đó: - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 105.843.264 đồng tƣơng ứng tăng 4,26% - Nguồn kinh phí và quỹ khác tăng 13.362.000 đồng tƣơng ững tăng 8,53% 3.2.2. Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn Bảng 3.2 : Cân đối tài sản và nguồn vốn 2010 Đơn vị: Đồng Nợ ngắn hạn = 346.918.849 Tài sản ngắn hạn = 838.024.898 Nợ dài hạn = 700.000.000 Tài sản dài hạn = 2.847.414.000 Vốn chủ sở hữu = 2.638.520.049 Tài sản cố định = 1.798.586.000 Năm 2010 Tài sản dài hạn của công ty chủ yếu đƣợc đầu tƣ bằng Vốn chủ sở hữu và một phần nhỏ từ Nợ dài hạn, Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản và chủ yếu hình thành từ Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. Bảng 3.3 : Cân đối tài sản và nguồn vốn 2011 Đơn vị: Đồng Nợ ngắn hạn = 500.144.363 Tài sản ngắn hạn = 1.106.540.676 Nợ dài hạn = 600.000.000 Tài sản dài hạn = 2.751.329.000 Vốn chủ sở hữu = 2.757.725.313 Tài sản cố định = 1.642.219.420 Năm 2011 Tài sản dài hạn đƣợ ừ vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng lên đủ để đầu tƣ cho Tài sản dài hạn, và còn đầu tƣ một phần – QT1202N 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh cho Tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn lớn hơn so với năm 2010 và đƣợc hình thành từ nợ phải trả và một phần từ vốn chủ sở hữu. Nhận xét Nhƣ vậy qua bảng cân đối kế toán ta thấy tình hình tài chính của công ty tƣơng đối tốt. Nguồn vốn của công ty chủ yếu là Vốn chủ sở hữu (Vốn chủ sở hữu chiếm khoảng 70%) chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty . Công ty vẫn đảm bảo đƣợc cân bằng tài chính. Vốn dài hạn (Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) > Tài sản cố định. Trong năm 2011 Tổng tài sản - Tổng nguồn vốn tăng lên 172.430.778 đồng tƣơng ứng tăng 4,68%. Việc khoản phải thu tăng lên ảnh hƣởng không tốt đến tình hình tài chính của công ty. Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, vì thế về nguyên tắc quy mô các khoản phải thu sẽ càng nhỏ càng tốt. 3.2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh 5,797,854,137 6,000,000,000 4,997,852,938 5,000,000,000 4,608,685,100 4,058,968,820 4,000,000,000 2011 3,000,000,000 2010 2,000,000,000 891,876,778 704,163,089 1,000,000,000 297,292,259 234,721,030 0 Tổng doanh Tổng chi phí Lợi nhuận st Thuế TNDN thu Biểu đồ 3.4: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh năm 2010-2011 – QT1202N 31
- Bảng 3.4: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Đơn vị tính:VNĐ 2011 2010 Chênh lệch Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ trọng trọng trọng ( đồng ) (%) ( đồng ) (%) ( đồng ) (%) (%) 1.Tổng doanh thu 5.797.854.137 100% 4.997.852.938 100% 800.001.200 16,01% 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.677.045.441 97,92% 4.855.892.218 97,16% 821.153.223 16,91% 0,76% 3, Doanh thu hoạt động tài chính 120.808.696 2,08% 141.960.720 2,84% -21.152.023 -14,90% -0,76% 4.Tổng chi phí 4.608.685.100 79,49% 4.058.968.820 81,21% 549.716.280 13,54% -1,72% 5. Giá vốn hàng bán 3.285.694.341 71,29% 2.850.680.466 70,23% 435.013.875 15,26% 1,06% 6. Chi phí tài chính 200.635.659 4,35% 174.226.004 4,29% 26.409.655 15,16% 0,06% - Trong đó: Chi phí lãi vay 172.905.500 3,75% 142.452.750 3,51% 30.452.750 21,38% 0,24% 7. Chi phí bán hàng 105.655.100 2,29% 105.763.700 2,61% -108.600 -0,10% -0,31% 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 843.794.500 18,31% 785.845.900 19,36% 57.948.600 7,37% -1,05% 9. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 1.189.169.037 20,51% 938.884.118 18,79% 250.284.919 26,66% 1,72% 10. Chi phí thuế TNDN 297.292.259 5,13% 234.721.030 4,70% 62.571.229 26,66% 0,43% 12. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 891.876.778 15,38% 704.163.089 14,09% 187.713.689 26,66% 1,29% 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 1. Lợi nhuận - Năm 2010 Lợi nhuận trƣớc thuế là 938.884.118 đồng chiếm 18,786% doanh thu - Năm 2011 Lợi nhuận trƣớc thuế là 1.189.169.037 đồng chiếm 20,511% doanh thu Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 250.289.919 đồng tƣơng ứng 26,66%. Tình hình kinh doanh của công ty trong năm qua khá tốt. Để tìm hiểu rõ cần phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố. 2. Tổng doanh thu Năm 2010 Tổng doanh thu đạt 4.997.852.938 đồng trong đó gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 4.855.892.218 đồng chiếm tỷ lệ 97,16% Tổng doanh thu - Doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 141.960.720 đồng chiếm tỷ lệ 2,84% Tổng doanh thu. Năm 2011 Tổng doanh thu đạt 5.797.854.137 đồng trong đó gồm; - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 5.677.045.441 đồng chiếm tỷ lệ 97,92% Tổng doanh thu - Doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 120.808.696 đồng chiếm tỷ lệ 2,08%Tổng doanh thu Trong Tổng Doanh chủ yếu là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tổng doanh thu tăng 80.001.200 đồng tƣơng ứng tăng 16,01%, trong đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 821.153.223 đồng tƣơng ứng tăng 16,71%, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 21.152.023 đồng tƣơng ứng giảm 14,9 %. 3. Tổng chi phí Năm 2010 Tổng chi phí đạt 4.058.968.820 đồng, trong đó gồm: - Giá vốn là 2.850.680.466 đồng chiếm 70,23% Tổng chi phí - Chi phí bán hàng là 105.763.700 đồng chiếm 2,61% Tổng chi phí – QT1202N 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh - Chi phí quản lý doanh nghiệp là 785.845.000 chiếm 3,51% Tổng chi phí - Chi phí tài chính là 174.226.004 đồng chiếm 4,29% Tổng chi phí Năm 2011 Tổng chi phí đạt 4.608.685 đồng, trong đó gồm: - Giá vốn là 3.285.694.341 đồng chiếm tỷ lệ 71,29% Tổng chi phí - Chi phí bán hàng là 105.655.100 đồng chiếm 2,29% Tổng chi phí - Chi phí quản lý doanh nghiệp là 843.794.500 đồng chiếm 18,31% Tổng chi phí - Chi phí tài chính là 200.635.659 đồng chiếm tỷ lệ 4,35% Tổng chi phí 13,54%. trong đó: Giá vốn tăng lên 435.013.875 đồng tƣơng ứng tăng 15,26%. Đây là chi phí chiếm tỷ trong lớn trong doanh nghiệp (trên 70%) nên sự biến động của giá vốn ảnh hƣởng khá nhiều tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣng tỷ lệ tăng của giá vốn thấp hơn tỷ lệ tăng của doanh thu (doanh thu năm 2011 tăng lên 16,71% so với năm 2010). Do đó không thể kết luận giá vốn tăng lên là xấu. Mặt khác, năm 2011 tỷ lệ giá vốn trên doanh thu giảm so với năm 2010, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm đƣợc chi phí trong giá vốn, làm tăng lợi nhuận gộp. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 57.948.600 đồng tƣơng ứng tăng 7,37%: Chi phí bán hàng không thay đổi nhiều trong Tổng chi phí; Chi phí tài chính tăng 26.409.655 đồng tƣơng ứng tăng 15,16%. Đây là những chi phí chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong doanh thu nên sự thay đổi không ảnh hƣởng nhiều tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc chi phí tài chính tăng lên trong khi doanh thu giảm xuống chứng tỏ hoạt động tài chính của công ty không thu đƣợc hiệu quả. Đây là điểm công ty cần chú ý. – QT1202N 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh : ế trong năm vừa qua gặp nhiều khó khăn - Nhiều doanh nghiệp bị phá sản - Tốc độ tăng trƣởng GDP đạt 5,89% thấp hơn so với 2010. Tốc độ tăng trƣởng của khu vực dịch vụ năm 2011 là 6,99%, thấp hơn mức 7,52% của năm 2010. Trong đó, vận tải hàng hóa năm 2011 ƣớc tính đạt 806,9 triệu tấn, tăng 12,1% và 213 tỷ tấn.km, giảm 2,2% so với năm trƣớc. - Lạm phát vẫn giữ ở mức cao khoảng 18%. - Lãi suất ngân hàng vẫn còn cao và thiếu ổn định, biên độ dao động lãi suất từ 17% - 19% đối vớ . - Giá cả xăng dầu có nhiều biến động. , Tổng doanh thu tăng khoảng 800 triệ 26,66%. – QT1202N 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 3.2.3. Các chỉ tiêu tài chính Bảng 3.5 : Bảng tổng hợp các chỉ tiêu Chỉ tiêu 2010 2011 Chênh lệch I. Tỷ suất khả năng thanh toán +/- % Khả năng thanh toán tổng quát 3,520 3,507 -0,013 -0,37% Tỷ suất thanh toán hiện thời 2,416 2,212 -0,204 -8,44% Tỷ suất thanh toán nhanh 2,227 2,041 -0,186 -8,35% Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay 8,389 4,946 -3,443 -41,04% II. Tỷ số về khả năng cân đối vốn Hệ số nợ 0,271 0,285 0,014 5,17% Tỷ suất tự tài trợ 0,716 0,715 -0,001 -0,14% Tỷ số cơ cấu tài sản NH 0,244 0,293 0,049 20,08% Tỷ số cơ cấu tài sản DH 0,830 0,729 -0,101 -12,17% III. Tỷ số về năng lực hoạt động Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,356 1,537 0,181 13,35% Vòng quay hàng tồn kho 83,972 79,349 -4,623 5,51% Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 4,537 4,287 0,250 5,83% Vòng quay khoản phải thu 21,912 17,640 -4,272 -19,50% Kỳ thu tiền bình quân 16,429 20,408 3,979 24,22% IV. Tỷ suất về khả năng sinh lời ROS 0,141 0,154 0,013 9,22% ROE 0,274 0,331 0,057 20,80% ROA 0,191 0,236 0,045 23,56% – QT1202N 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Nhận xét Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán nhìn chung tƣơng đối tốt. Tuy nhiên cần xem xét lại khả năng thanh toán lãi vay. Tỷ số về khả năng thanh toán lãi vay giảm tƣơng đối nhiều khoảng 41% điều này cho thấy khả năng chi trả lãi vay của công ty giảm xuống. Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn : Tình hình tự tài trợ của công ty là tƣơng đối tốt, tỷ lệ vốn chủ sở hữu chiếm khoảng 70% và khả năng tự tài trợ tài sản cố định của công ty rất tốt. Cơ cấu tài sản của công ty phù hợp với ngành nghề kinh doanh . Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động: Hiệu suất sử dụng tài sản tốt, vòng quay hàng tồn kho cao. Tuy nhiên vòng quay khoản phải thu chƣa cao nên cần cải thiện chỉ tiêu này. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời: Tỷ suất sinh lời của công ty tốt và có xu hƣớng tăng lên. Đánh giá về tình hình tài chính Tình hình tài chính trong năm 2011 của công ty nhìn chung tƣơng đối tốt. Tuy nhiên khoản phải thu NH tƣơng đối cao ( gần 30% TSNH ) - Tình hình kinh tế trong năm vừa qua gặp nhiề - Một số khách hàng vẫn còn dây dƣa chƣa thanh toán ngay - Công ty chấp nhận kéo dài thời gian thanh toán cho khách hàngPhân tích hoạt động tài chính Hoạt động tài chính chỉ là một phần nhỏ trong các hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính để xác định mức độ ảnh hƣởng tới tình hình chung của doanh nghiệp để có biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3.3.1 Đánh giá chung về doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ hoạt động tài chính – QT1202N 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Bảng 3.6 : Bảng phân tích kết cấu, doanh thu, chi phí và lợi nhuận năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Thu nhập Chi phí Lợi nhuận Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 2010 (Đồng) (%) (Đồng) (%) (Đồng) (%) 1.Hoạt động 4.855.892.218 97,16% 3.884.742.816 95,71% 971.149.402 103,44% SXKD 2.Hoạt động tài 141.960.720 2,45% 174.226.004 4,29% -32.265.284 -3,44% chính Cộng 4.997.852.938 100% 4.058.968.820 100% 938.884.118 100% Bảng 3.7: Bảng phân tích kết cấu chi phi, doanh thu và lợi nhuận năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Thu nhập Chi phí Lợi nhuận Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 2011 (Đồng) (%) (Đồng) (%) (Đồng) (%) 1.Hoạt động 5.677.045.441 97,92% 4.408.049.441 95,65% 1.268.996.000 106,71% SXKD 2.Hoạt động tài 120.808.696 2,08% 200.635.659 4,35% -79.826.963 -6,71% chính Cộng 5.797.854.137 100% 4.608.685.100 100% 1.189.169.037 100% – QT1202N 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Thông qua bảng số liệu cho thấy tỷ trọng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của hoạt động tài chính chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng các hoạt động của doanh nghiệp. Do vốn là công ty có quy mô nhỏ lại mới thành lập chƣa lâu nên hoạt động tài chính của công ty chƣa đƣợc phong phú đa dạng. Thêm vào đó với đặc thù là công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu nên có nhiều hạn chế về các hoạt động tài chính. Tỷ trọng doanh thu tài chính trong tổng doanh thu giảm đồng thời chi phí tài chính trong tổng chi phí tăng lên chứng tỏ hoạt động tài chính của công ty đang có thay đổi theo chiều hƣớng không có lợi Bảng 3.8 : Bảng kết quả hoạt động tài chính Đơn vị tính: Đồng 2011 2010 Chênh lệch Hoạt động tài chính Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Doanh thu tài chính 120.808.696 141.960.720 (21.152.024) -14,90% Chi phí tài chính 200.635.659 174.226.004 26.409.655 15,16% Lợi nhuận -79.826.963 -32.265.284 (47.561.679) 147,41% Doanh thu chi phí tài chính 250,000,000 200,635,659 200,000,000 174,226,004 150,000,000 120,808,696 141,960,720 Doanh thu tài chính 100,000,000 Chi phí tài chính 50,000,000 - 2011 2010 Biểu đồ 3.5 : Biểu đồ doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Kết quả trong hai năm 2010 và 2011: – QT1202N 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Năm 2010 - Doanh thu đạt khoảng 142 triệu chiếm tỷ trọng 2,45% tổng doanh thu - Chi phí đạt khoảng 174,2 triệu chiểm tỷ trọng 4,29% tổng chi phí Doanh thu nhỏ hơn chi phí làm kết quả thu về từ hoạt động tài chính là lỗ khoảng 32,2 triệu đồng làm tổng lợi nhuận giảm 32,2 triệu đồng. Năm 2011 - Doanh thu đạt khoảng 121 triệu chiếm tỷ trọng 2,08% tổng doanh thu - Chi phí đạt khoảng 200,6 triệu chiếm tỷ trọng 4,35% tổng chi phí Kết quả thu về là lỗ 79,8 triệu làm tổng lợi nhuận giảm 79,8 triệu. 3.3.2 Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính Doanh thu tài chính gồm: - Tiền lãi tiền gửi - Khoản phải thu - Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Lãi bán hàng trả góp – QT1202N 40
- Bảng 3.9 : Doanh thu từ hoạt động tài chính 2011 2010 Chênh lệch Stt Doanh thu tài chính Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng trọng trọng 1 Tiền lãi 43.812.723 36,27% 55.036.712 38,77% (11.223.989) -20,39% -2,50% 2 Lãi tỷ giá hối đoái 26.620.629 22,04% 29.041.143 20,46% (2.420.514) -8,33% 1,58% 3 CK thanh toán đƣợc hƣởng 13.860.948 11,47% 18.040.553 12,71% (4.179.605) -23,17% -1,23% 4 Lãi bán hàng trả chậm, trả góp 17.629.193 14,59% 20.621.550 14,53% (2.992.357) -14,51% 0,07% 5 Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái 18.885.203 15,63% 19.220.762 13,54% (335.559) -1,75% 2,09% Doanh thu tài chính 120.808.696 100% 141.960.720 100% (21.152.024) -14,90% 15.63% 36.27% 13.54% 14.59% 14.53% 38.77% 11.47% 12.71% 22.04% Tiền lãi Lãi tỷ giá hối đoái 20.46% CK thanh toán đƣợc hƣởng Lãi bán hàng trả chậm, trả góp 2011 Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái 2010 Biểu đồ 3.6 : Cơ cấu doanh thu hoạt động tài chính 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Xét về cơ cấu doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu từ lãi tiền gửi và do chênh lệch tỷ giá hối đoái do vậy sự biến động của các khoản thu từ nguồn này có ảnh hƣởng đáng kể tới hoạt động tài chính. Cụ thể - Tiền lãi giảm 2.5% - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng 1,58% - CK thanh toán đƣợc hƣởng giảm 1,23% - Lãi bán hàng trả góp tăng 0,07% - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm 2,09% Doanh thu tài chính 60,000,000 55,036,712 50,000,000 43,812,723 2011 40,000,000 2010 29,041,143 26,620,629 30,000,000 19,220,762 18,040,553 20,621,550 18,885,203 20,000,000 17,629,193 13,860,948 10,000,000 - Lãi tiền gửi Lãi tỷ giá CK thanh Lãi bán Xử lý chênh hối đoái toán đƣợc hàng trả lệch tỷ giá hƣởng chậm, trả hối đoái góp Biểu đồ 3.7 :Doanh thu tài chính Trong năm 2011 doanh thu tài chính giảm 21.152.024 đồng tƣơng ứng giảm 14,9% . Cụ thể - Lãi tiền gửi ( tiền lãi) giảm 11.223.989 đồng tƣơng ứng giảm 20,39% - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm 2.420.514 đồng tƣơng ứng giảm 8,33% - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng giảm 4.179.605 đồng tƣơng ứng giảm 23,17% - Lãi bán hàng trả chậm, trả góp giảm 2.992.357 đồng tƣơng ứng giảm 14,51% - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm 335.559 đồng tƣơng ứng giảm 1,75% – QT1202N 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Nhƣ vậy các khoản thu từ hoạt động tài chính đều giảm cho thấy trong năm vừa qua hoạt động tài chính của công ty chƣa đạt kết quả tốt. Nguyên nhân - Do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn gây ảnh hƣởng tới mọi hoạt động trong nền kinh tế. - Tỷ giá hối đoái có nhiều biến động dẫn đến kết quả không có lợi cho các khoản thu ngoại tệ trong công ty khi chuyển đổi sang VNĐ. - Thay đổi lãi suất bán hàng trả góp không có lợi cho hoạt động tài chính. - Do công ty vẫn còn thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nên việc lựa chọn phƣơng thức thanh toán vẫn còn nhiều hạn chế trong tình hình biến động của tỷ giá. 3.3.3 Phân tích chi phí tài chính Chi phí tài chính gồm - Chi phí lãi vay phải trả - Chiết khấu thanh toán - Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái. – QT1202N 43
- Bảng 3.10 : Phân tích chi phí tài chính 2011 2010 Chênh lệch Stt Chi phí tài chính Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng 1 Lãi vay 172.905.500 86,18% 142.452.750 81,76% 30.452.750 21,38% 4,42% 2 CK thanh toán cho ngƣời mua 19.882.044 9,91% 22.935.702 13,16% (3.053.658) -13,31% -3,25% 3 Lỗ tỷ giá hối đoái 7.848.115 3,91% 8.837.552 5,07% (989.437) -11,20% -1,16% Chi phí tài chính 200.635.659 100% 174.226.004 100% 26.409.655 15,16% - 3.91% 5.07% 9.91% 13.16% 86.18% 81.76% Lãi vay 2011 CK thanh toán cho ngƣời mua 2010 Lỗ tỷ giá hối đoái Biểu đồ 3.8 : Cơ cấu chi phí hoạt động tài chính 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Thông qua bảng số liệu trong chi phí tài chính chiếm tỷ lệ cao nhất là chi phí lãi vay. Những biến động của chi phí này ảnh hƣởng lớn tới chi phí tài chính. Xét về cơ cấu lãi vay chiếm tỷ lệ cao trong chi phí tài chính - Lãi vay tăng 4,42% - CK thanh toán cho ngƣời mua giảm 2,25% - Lỗ tỷ giá hối đoái giảm 1,16% Chi phí tài chính 180,000,000 172,905,500 160,000,000 142,452,750 140,000,000 120,000,000 100,000,000 2011 80,000,000 2010 60,000,000 22,935,702 40,000,000 19,882,044 8,837,552 7,848,115 20,000,000 - Lãi vay CK thanh Lỗ tỷ giá hối toán cho đoái ngƣời mua Biểu đồ 3.9 :Chi phí tài chính Trong năm vừa qua chi phí tài chính giảm 26.409.655 đồng tƣơng ứng tăng 15.16%. Trong đó: - Lãi vay tăng 30.452.750 đồng tƣơng ứng tăng 21,38% - CK thanh toán cho ngƣời mua giảm 3.053.658 đồng tƣơng ứng giảm 13,31% - Lỗ tỷ giá hối đoái giảm 989.437 đồng tƣơng ứng giảm 11,20% Nhƣ vậy chi phí tài chính tăng thêm chủ yếu do ảnh hƣởng của lãi vay phải trả tăng lên. điều này là do phần vốn vay của công ty trong năm vừa qua có tăng lên làm lãi vay phải trả cũng tăng làm tăng chi phí tài chính . Nguyên nhân – QT1202N 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh - Do lãi suất cho vay trong năm qua khá cao và không ổn định ảnh hƣởng đáng kể tới hoạt động tài chính. Lãi suất cho vay VND với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu phổ biến là 16-19%/năm, có tổ chức tín dụng áp dụng mức thấp nhất 15%/năm; cho vay sản xuất - kinh doanh khác: 17%- 21%/năm; phi sản xuất: 22-25%/năm.( nguồn tổng cục thống kê) - Tỷ giá hối đoái có nhiều biến động dẫn đến kết quả không có lợi cho các khoản thu ngoại tệ trong công ty khi chuyển đổi sang VNĐ. - không có thay đổi gì đối với lãi suất chiết khấu dành cho khách hàng khi trả trƣớc thời hạn. 3.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Thông qua việc phân tích doanh thu và chi phí tài chính có thể thấy phần thu về từ hoạt động tài chính không đủ bù đắp chi phí tài chí, do vậy trong năm 2010-2011 hoạt động tài chính của công ty không thu đƣợc kết quả tốt. Cụ thể - Năm 2010 lỗ 32.265.284 đồng - Năm2011 lỗ 79.826.963 đồng Trong hai năm kết quả thu về đều lỗ, và năm 2011 phần lỗ này lại tăng lên 47.561.679 đồng, làm giảm tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là kết quả không tốt chứng tỏ hoạt động tài chính của công ty không hiệu quả. Kết luận Hoạt động tài chính của công ty trong năm qua chƣa thu đƣợc kết quả tốt, doanh thu không đủ bù đắp chi phí tài chính. Điều này ảnh hƣởng không có lợi tới kết quả kinh doanh của công ty. Nguyên nhân - Tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn - Lãi suất cho vay còn tƣơng đối cao trên 20%/ năm - Biến động về tỷ giá hối đoái - Công ty vẫn còn thiếu kinh nghiệm trong các hoạt động về xuất nhập khẩu – QT1202N 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh CHƢƠNG IV MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 4.1. Nhận xét chung Là một công ty kinh doanh dịch vụ vận tải và dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, đứng trƣớc nhu cầu phát triển của cả nƣớc nói chung và nhu cầu vận chuyển, trao đổi buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia nói riêng, công ty Linh Anh đã có những bƣớc phát triển nhanh chóng, đáp ứng những nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao trong tình hình mới. Đó là kết quả của sự phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Trong đó yếu tố mang ý nghĩa quyết định bao trùm hơn cả là khả năng quản lý, sắp xếp, phân bổ nguồn lực tài chính tại công ty. Qua tìm hiểu tình hình tài chính tại công ty có thể nhận thấy một số điểm sau Ƣu điểm : - Tình hình tài chính của công ty phát triển ổn định. - Độ tự chủ về tài chính của công ty cao. - Hoạt động kinh doanh có hiệu quả, khả năng sinh lời ngày càng tăng. Hạn chế : - Các khoản phải thu tăng cao chứng tỏ công ty đang bị khách hàng chiếm dụng một khoản vốn lớn. - Tình hình đầu tƣ chƣa hiệu quả máy móc thiết bị chƣa đáp ứng đƣợc hết các đơn đặt hàng mới. Việc nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp là rất quan trọng và cần thiết. Nó sẽ đƣa ra cho doanh nghiệp những phƣơng hƣớng giải quyết nhất định tùy thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp nào nắm bắt và áp dụng một cách linh hoạt sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh cao . Muốn vậy ta có thể khái quát về khả năng tài chính nhƣ sau : “Khả năng tài chính của mỗi doanh nghiệp bao gồm những nhân tố mà doanh nghiệp đó có sẵn – QT1202N 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh để hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó chính là phần năng lực kinh doanh chƣa sử dụng vì những nguyên nhân chủ quan, khách quan nào đó trong công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp và cũng là phần doanh nghiệp có thể tự mình hoàn thành một chu kỳ kinh doanh mà không cần có một sự hỗ trợ, vay mƣợn từ bên ngoài. Ngoài ra, khả năng tài chính trong kinh doanh của doanh nghiệp bao khả năng về vốn, về vị trí mặt bằng kinh doanh” . Với mỗi doanh nghiệp thì khả năng tài chính nội tại là rất nhiều, vấn đề đặt ra là đi sâu vào khả năng tài chính nào có tác dụng cụ thể trong quá trình kinh doanh. Từ đó có những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, em đã nghiên cứu tình hình tài chính của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh và xin đề xuất một số biện pháp với công ty. 4.2. Một số biện pháp nhằ của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh 4.2.1. Biện pháp 1 : Áp dụng chính sách chiế 4.2.1.1. Cơ sở thực hiện biện pháp Trong quá trình kinh doanh, số dƣ các khoản phải thu càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn càng nhiều do đó sẽ bất lợi đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Việc đƣa ra các phƣơng hƣớng và giải pháp cụ thể nhằm thu hồi công nợ sẽ giúp công ty có thêm nguồn vốn đầu tƣ vào các hoạt động khác. Bên cạnh đó, một bài toán đƣợc đặt ra trong nền kinh tế hiện nay là việc doanh nghiệp sử dụng vốn chủ hay vốn vay kinh doanh, đầu tƣ sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Do đó, các nhà quản lý doanh nghiệp thƣờng có xu hƣớng thu hồi các phần vốn bị chiếm dụng về để trang trải phần vốn vay của mình, đồng thời có những kế hoạch huy động vốn chủ sao cho có hiệu quả nhất. Cụ thể : - Giảm số vốn bị chiếm dụng sẽ tiết kiệm đƣợc vốn lƣu động – QT1202N 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh - Giảm các khoản chi phí lãi vay (chi phí sử dụng vốn) - Tăng vòng quay vốn lƣu động, giảm kỳ thu tiền bình quân . Ta xét bảng cơ cấu các khoản phải thu của công ty trong 2 năm 2010 và 2011 Bảng 4.1 : Cơ cấu các khoản phải thu Đơn vị tính : Đồng 2010 2011 Chênh lệch Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền +/ - % trọng trọng I.Các khoản 244.900.765 85,34% 323.864.821 87,44% 78.964.056 32,24% phải thu NH 1. Phải thu 100.476.000 41,03% 150.714.000 46,54% 50.238.000 50,00% khách hàng 2. Trả trƣớc 95.002.900 38,79% 126.870.000 39,17% 31.867.100 33,54% cho ngƣời bán 5. Các khoản 49.421.865 20,18% 46.280.821 14,29% -3.141.044 -6,36% phải thu khác II.Các khoản 42.083.434 14,66% 46.502.195 12,56% 4.418.761 10,50% phải thu DH 1. Phải thu 38.398.188 91,24% 42.981.979 92,43% 4.583.791 11,94% khách hàng 4. Phải thu 3.685.246 8,76% 3.520.216 7,57% -165.030 -4,48% DH khác Tổng 286.984.199 100% 370.367.016 100% 83.382.817 29,05% Qua số liệu từ bảng cân đối kế toán của công ty ta có thể thấy : - Công ty không có các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi. - Khoản phải thu của công ty chủ yếu là phải thu khách hàng. Năm 2010 cơ cấu các khoản phải thu NH chiếm 29,22% trong tổng tài sản ngắn hạn, sang đến năm 2011 là 29,27% . Vì vậy công ty cần có biện pháp tích cực – QT1202N 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh trong việc thu hồi các khoản phải thu để giảm bớt phần vốn bị chiếm dụng, huy động một phần vốn vào đầu tƣ sản xuất mới để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, biện pháp này cần đƣợc thực hiện một cách khéo léo và linh hoạt vì nếu không sẽ làm giảm lƣợng khách hàng do thu hồi các khoản nợ quá gắt gao. Bảng 4.2: Tình hình nợ phải trả Chênh lệch Nợ phải trả 2011 2010 Số tiền Tỷ lệ I. Nợ ngắn hạn 498.365.396 347.995.825 150.369.571 43,21% 1. Vay và nợ ngắn 404.672.702 296.214.046 108.458.656 36,61% hạn 2. Phải trả ngƣời bán 2.548.331 4.862.930 -2.314.599 -47,60% 4. Thuế và các khoản 72.718.763 33.449.260 39.269.503 117,40% phải nộp Nhà nƣớc 5. Phải trả ngƣời lao 11.319.200 7.916.648 3.402.552 42,98% động 6. Chi phí phải trả 7.106.400 5.552.941 1.553.459 27,98% II. Nợ dài hạn 601.778.967 698.923.024 -97.144.057 -13,90% 1. Phải trả dài hạn 94.298.764 109.521.238 -15.222.474 -13,90% ngƣời bán 3. Phải trả dài hạn 11.012.555 16.983.829 -5.971.274 -35,16% khác 4. Vay và nợ dài hạn 496.467.648 572.417.957 -75.950.309 -13,27% Tổng 1.100.144.363 1.046.918.849 53.225.514 29.31% Thông qua số liệu từ bảng cân đối kế toán có thể thấy nợ của công ty tăng khoảng 53 triệu tƣơng ứng tăng 28,31%. Trong đó phần lớn là do nợ ngắn hạn tăng – QT1202N 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh lên. Việc nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu là biện pháp giúp doanh nghiệp có thêm tiền trả các khoản nợ đến hạn giảm bớt các chi phí tài chính góp phần cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. 4.2.1.2. Nội dung biện pháp Để giảm khoản phải thu chƣa đến kỳ thanh toán ta có thể áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng trả tiền trƣớc thời hạn. Để nhanh chóng thu hồi đƣợc các khoản phải thu khách hàng, công ty áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán trong ngày. Căn cứ để đƣa lãi suất chiết khấu: Phải nhỏ hơn lãi suất đi vay ngân hàng, hiện tại lãi suất cho vay ngắn hạn của các ngân hàng trung bình là 16.5 %/năm. Ghi chú: Lãi suất vay ngắn hạn là 16,5%/năm (theo NDHMoney.vn đƣa tin ngày 10/5/2012). Công ty triệu tập khách hàng nợ và đƣa ra chính sách chiết khấu thanh toán dự kiến nhƣ sau: Bảng 4.3 : Lãi suất chiết khấu dự tính Lãi suất chiết khấu Stt Thời hạn thanh toán (%/tháng) 1 Thanh toán ngay 1,35% 2 1 - 3 ngày 1,15% 3 4 - 7 ngày 0,90% 4 8 - 16 ngày 0,50% 5 Tổng 3,90% – QT1202N 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Nhƣ vậy: Tỷ lệ Số tiền khách Khoản thu Lãi suất Số tiền thực Thời hạn chiết hàng dự tính chiết khấu thu Stt thanh khấu toán đồng ý (%) (đồng) (%/tháng) (đồng) (đồng) Thanh 1 24% 30.726.089 1,35% 919.739 67.209.061 toán ngay 1 - 3 2 25% 75.316.388 1,15% 816.126 70.151.374 ngày 4 - 8 3 10% 37.658.194 0,90% 255.483 28.131.517 ngày 8 – 16 4 7% 43.653.529 0,50% 99.355 19.771.546 ngày 5 Tổng 66% 187.354.200 3,90% 2.090.703 185.263.497 Nhƣ vậy số tiền thực thu là 185,263,497 đồng. Nếu công ty đi vay nợ ngắn hạn số tiền phải thu khách hàng thì chi phí lãi vay sẽ bằng: Chi phí đi vay = Khoản phải thu x Lãi suất vay ngắn hạn = 187.354.200 x 1,375% = 2.756.120 đồng/tháng = 2.756.120 x 12 tháng = 33.073.440 đồng/năm Nhƣ vậy việc tính lãi suất chiết khấu sẽ giảm khoản phải thu khách hàng 187,354,200 đồng/năm làm nâng cao khả năng tài chính doanh nghiệp. Lãi suất vay ngắn hạn 16,5%/năm – QT1202N 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 4.2.1.3. Dự tính kết quả Bảng 4.4 : Bảng đánh giá kết quả đạt đƣợc Trƣớc khi Sau khi thực Chênh lệch Stt Chỉ tiêu thực hiện biện hiện biên pháp pháp +/- % Khoản phải thu 1 328.675.608 234.998.508 93.677.100 -37,04% bình quân Vòng quay 2 17,640 24,672 -7,03 58,83% khoản phải thu Kỳ thu tiền 3 20,408 14,591 5,82 -37,04% bình quân Chi phí tài 4 200.635.659 192.650.655 -7.985.004 -3,98% chính 5 Lãi vay 172.905.500 139.832.060 -33.073.440 -19,13% CK thanh toán 6 19.882.044 44.970.480 25.088.436 126,19% cho ngƣời mua 7 Lợi nhuận -79.826.963 -71.841.959 7.985.004 10,00% Thông qua bảng đánh giá kết quả sau khi thực hiện biện pháp ta thấy: - Khoản phải thu bình quân giảm đi 97.935.150 đồng tƣơng ứng giảm 37,04% - Vòng quay khoản phải thu tăng 12,9 vòng tƣơng ứng tăng 58,83% - Kỳ thu tiền bình quân giảm 6,08 ngày tƣơng ứng giảm 37,04% - Chi phí tài chính giảm 7.985.004 đồng/năm tƣơng ứng giảm 3,98% - Lợi nhuận thu đƣợc 7.985.004 đồng/năm tƣơng ứng tăng 10% Nếu công ty thực hiện biên pháp thì lợi nhuận thu đƣợc là: Lợi nhuận thu đƣợc = 2.756.120 - 2.090.703 = 665.417 đồng/tháng = 665.417 x 12 tháng = 7.985.004 đồng/năm Chú ý: – QT1202N 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Với các khách hàng sắp hết hạn trả nợ mà doanh nghiệp thấy chƣa có khả năng thu hồi về, thì doanh nghiệp nên thông báo, đƣa ra cho họ mức lãi suất quá hạn trên khoản nợ của họ. Nghĩa là nếu khách hàng chậm thanh toán sẽ bị phạt do không thực hiện đúng hợp đồng hoặc doanh nghiệp có thể khấu trừ dần vào tiền tạm ứng của khách hàng Để tăng hiệu quả của biện pháp trên cần áp dụng một số biện pháp - Trƣớc khi kí kết hợp đồng nên điều tra khả năng thanh toán của các đối tác. - Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản phải thu trong và ngoài công ty, và thƣờng xuyên đôn đốc để thu hồi nợ đúng hạn. - Có các biện pháp phòng ngừa rủi ro không đƣợc thanh toán (lựa chọn khách hàng, yêu cầu đặt cọc, tạm ứng hay trả trƣớc một phần giá trị đơn hàng ). công ty cần lập khoản dự phòng phải thu khó đòi để giảm thiểu rủi ro khi khách hàng không thanh toán cho công ty. - Trƣớc khi bán cần tìm hiểu khả năng thanh toán và độ tin cậy, từ đó phân loại khách hàng để họ chịu theo hình thức nào, thời hạn chịu là bao lâu. 4.2.2. Biện pháp 2: Biện pháp đầu tƣ mua thêm xe mới 4.2.2.1. Cơ sở thực hiện biện pháp Nhìn vào bảng cân đối kế toán có thể thấy sự chênh lệch giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. - Năm 2010 Nợ phải trả chiếm tỉ trọng 37,9% trong Tổng nguồn vốn thì nguồn Vốn chủ sở hữu chiếm 62,07%. - Năm 2011 Nợ phải trả chiếm 32,43 %, còn Vốn chủ sở hữu chiếm 67,57% Tổng nguồn vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng lên trong năm 2010 là một dấu hiệu tốt, công ty đã tăng đƣợc nguồn vốn tự có của mình trong khi tình hình lạm phát cả trong và ngoài nƣớc đang diễn ra ngày càng tăng. Nhƣ vậy khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp là tƣơng đối cao, nâng cao niềm tin cho các đối tác. – QT1202N 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Tuy nhiên việc nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng quá lớn trong tổng nguồn vốn dẫn đến chi phí sử dụng vốn tăng cao, sức sinh lời sẽ giảm. Trong năm 2011 công ty đã vƣơn lên trở thành một trong những công ty cung cấp dịch vụ vận tải đáng tin cậy, có đƣợc nhiều hợp đồng mới đƣợc kí kết. Tuy nhiên do số lƣợng phƣơng tiện vận tải còn hạn chế nên doanh nghiệp chƣa phát huy đƣợc hết năng lực của mình. Việc đầu tƣ mua sắm thêm nhiều phƣơng tiện, mở rộng kho chứa hiện nay thực sự là cần thiết đối với công ty. Đồng thời các phƣơng tiện vận tải của công ty có trọng tải nhỏ và không đa dạng ( chủ yếu là loại 1,25 tấn) nên việc tiếp nhận các đơn hàng có trọng tải lớn thì phải chia làm nhiều lần vận chuyển hoặc phải thuê ngoài. Điều này làm mất nhiều thời gian và chi phí. Một số xe tải của công ty là xe đã qua sử dụng nên tốn nhiều chi phí sửa chữa bảo dƣỡng (2/11 xe tải đã hết thời hạn khấu hao). Tốc độ tăng trƣởng của khu vực dịch vụ năm 2011 là 6,99%, thấp hơn mức 7,52% của năm 2010. Trong đó, vận tải hàng hóa năm 2011 ƣớc tính đạt 806,9 triệu tấn, tăng 12,1% và 213 tỷ tấn.km, giảm 2,2% so với năm trƣớc, bao gồm: Vận tải trong nƣớc đạt 761,5 triệu tấn, tăng 12,7% và 69,8 tỷ tấn.km, tăng 6,3%; vận tải ngoài nƣớc đạt 45,4 triệu tấn, tăng 4,3% và 143,2 tỷ tấn.km, giảm 6,9%. Vận tải hàng hoá đƣờng bộ đạt 620,6 triệu tấn, tăng 13% và 33,5 tỷ tấn.km, tăng 11,2%.(Theo: ) Đối với tình hình hiện tại các chính sách vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh luôn đƣợc nhà nƣớc khuyến khích phát triển nhƣ theo thông tƣ 14/2012/TT-NHNN quy định lãi suất cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ lính vực ngành kinh tế. Đồng thời trong thời gian gần đây lãi suất cho vay có xu hƣớng giảm xuống. Theo đánh giá của Chính phủ, về tiền tệ và tín dụng, Ngân hàng nhà nƣớc có nhiều nỗ lực thực hiện lộ trình giảm mặt bằng lãi suất, đã thực hiện giảm nhanh hơn so với – QT1202N 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh kế hoạch, hạ trần lãi suất tiền gửi xuống 9%/năm, lãi suất tín dụng đã giảm đáng kể so với đầu năm.(Theo: Ngân hàng nhà nước Việt Nam) 4.2.2.2. Nội dung biện pháp Tổng vốn đầu tƣ ƣớc tính là 1,2 tỷ đồng. Trong đó: Vốn cố định ƣớc tính: - Chi phí xe tải thùng 1 tấn, giá bán 415.000.000.000 đồng - Chi phí xe tải chở hàng loại 3,5 tấn, giá bán 490.000.000.000 đồng - Chi phí vận chuyển 5.000.000 đồng - Chi phí làm thủ tục đăng ký xe ( lệ phí trƣớc bạ, các loại phí, lệ phí theo quy định của bộ tài chính ) 170.000.000 đồng - Chi phí bằng tiền khác 10.000.000 đồng Vốn lƣu động ƣớc tính: 100.000.000 đồng Ghi chú: - Giá mua tham khảo tại bảng giá công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Việt. - Các phƣơng tiện đƣợc sử dụng ngay. - Thời gian hoàn thành dự án là 6 năm. Ta xét bài toán theo phƣơng án đầu tƣ 50% vốn chủ, 50% vốn vay, với lãi suất vay dài hạn 18,5 %/ năm (trả lãi cuối mỗi năm trên dƣ nợ, gốc trả vào cuối mỗi năm). Bảng 4.5: Bảng trả lãi vay Đơn vị : Đồng Năm Dƣ đầu kỳ Trả lãi Gốc Dƣ cuối kỳ Tổng trả 1 600.000.000 111.000.000 100.000.000 500.000.000 211.000.000 2 500.000.000 92.500.000 100.000.000 400.000.000 192.500.000 3 400.000.000 74.000.000 100.000.000 300.000.000 174.000.000 4 300.000.000 55.500.000 100.000.000 200.000.000 155.500.000 5 200.000.000 37.000.000 100.000.000 100.000.000 137.000.000 6 100.000.000 18.500.000 100.000.000 - 118.500.000 – QT1202N 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Dự kiến khi đi vào hoạt động trung bình một tháng xe loại 1 tấn chở 45 tấn, xe loại 3,5 tấn chở 160 tấn. Đơn giá một tấn hàng công ty quy định là 800.000 đồng/ tấn. Chi phí bình quân vận chuyển 1 tấn hàng là 620.000 đồng/ tấn. Doanh thu dự kiến 1 = 205 x 800,000 = 164.000.000 đồng tháng Chi phí vận chuyển = 205 x 620.000 = 127.100.000 đồng 1 tháng Lợi nhuận dự kiến 1 = 164.000.000 - 127.100.000 = 36.900.000 đồng tháng Lợi nhuận dự kiến = 36.900.000 x 12 = 442.800.000 đồng năm 1 Hàng năm doanh thu tăng 7% , chi phí tăng 5% so với năm trƣớc đó – QT1202N 57
- Bảng 4.6 : Bảng tổng hợp Đơn vị: Đồng Stt Năm 0 1 2 3 4 5 6 Chỉ tiêu 1 Tổng vốn đầu tƣ 1.200.000.000 2 Vốn cố định 1.100.000.000 3 Tài sản lƣu động 100.000.000 4 Vốn chủ sở hữu 500.000.000 5 Vốn vay (600.000.000) 6 Doanh thu 1.968.000.000 2.105.760.000 2.253.163.200 2.410.884.624 2.579.646.548 2.760.221.806 7 Tổng chi phí 1.800.633.153 1.857.448.144 1.918.028.884 1.982.563.661 2.051.250.178 2.124.296.021 8 Chi phí giá vốn 1.181.904.540 1.240.999.767 1.303.049.755 1.368.202.243 1.436.612.355 1.508.442.973 9 Chi phí QLDN 36.098.040 37.902.942 39.798.089 41.787.993 43.877.393 46.071.263 10 Chi phí bán hàng 288.297.240 302.712.102 317.847.707 333.740.092 350.427.097 367.948.452 11 Chi phí lãi vay 111.000.000 92.500.000 74.000.000 55.500.000 37.000.000 18.500.000 12 Chi phí khấu hao 183.333.333 183.333.333 183.333.333 183.333.333 183.333.333 183.333.333 13 Lợi nhuận trƣớc thuế 167.366.847 248.311.856 335.134.316 428.320.963 528.396.370 635.925.785 14 Thuế TNDN 41.841.712 6.207.796.400 83.783.579 107.080.241 132.099.093 158.981.446 15 Lợi nhuận sau thuế 125.525.135 186.233.892 251.350.737 321.240.722 396.297.278 476.944.339 16 Chi phí khấu hao 183.333.333 183.333.333 183.333.333 183.333.333 183.333.333 183.333.333 17 Trả gốc 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 18 Thu hồi vốn lƣu động 50.000.000 50.000.000 19 Dòng tiền dự án (600.000.000) 208.858.468 269.567.225 334.684.070 404.574.055 529.630.611 610.277.672 20 Lãi suất chiết khấu 25% 25% 25% 25% 25% 25% 21 Dòng tiền chiết khấu (600.000.000) 167.086.774 172.523.024 171.358.244 165.713.533 173.549.359 159.980.630 22 Dòng tiền luỹ kế (600.000.000) 167.086.774 339.609.798 510.968.042 676.681.575 850.230.934 1.010.211.564 23 Số chƣa thu hồi (600.000.000) (432.913.226) (260.390.202) (89.031.958) 76.681.575 250.230.934 410.211.564 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh 4.2.2.3. Dự tính kết quả Tỷ lệ chiết khấu từ dự án: 26% Sau 6 năm ta thu đƣợc NPV = 1.010.211.564 - 600.000.000 = 410.211.564 đồng 89.031.958 Thời gian hoàn vốn = 3 năm + x 12 = 3,54 165.713.533 3 năm 7 tháng Có thể thấy nếu doanh nghiệp thực hiện đầu tƣ và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tốt thì sau khi kết thúc dự án doanh nghiệp có thể thanh toán đƣợc vốn vay và có lợi nhuận. Nếu thay vì bỏ vốn thực hiện dự án công ty có thể gửi ngân hàng 500.000.000 đồng và lãi thu đƣợc sau 6 năm là 141.813.580 đồng (sau khi đƣa về hiện tại). Đây có thể coi là chi phí cơ hội khi bỏ vốn đầu tƣ thay vì gửi ngân hàng lấy lãi. Số lãi vay phải trả hàng năm của đời dự án là 225.594.624 đồng ( sau khi đƣu về hiện tại). Nhƣ vậy tổng chi phí tài chính tăng lên của dự án là 367.408.204 đồng. Khi thực hiện dự án ta sẽ dùng dòng tiền hàng năm gửi với lãi suất tiền gửi là 16,5%/ năm. Nhƣ vậy sau 6 năm số tiền lãi thu đƣợc là 374.622.789 đồng (sau khi đƣa về hiện tại). Lãi thu đƣợc từ hoạt động này là 7.214.585 đồng. Lãi từ hoạt động tài chính tăng thêm 9.04%. Bảng 4.7 : Bảng đánh giá kết quả thu đƣợc Trƣớc khi Sau khi Chênh lệch Stt Chỉ tiêu thực hiện thực hiện biện pháp biên pháp +/- % 1 Doanh thu tài chính 120.808.696 495.431.485 374.622.789 310,10% 2 Lãi thu từ tiền gửi 14.812.723 389.435.512 374.622.789 3 Chi phí tài chính 200.635.659 568.043.863 367.408.204 83,12% 4 Lãi vay 172.905.500 398.500.124 225.594.624 5 Chi phí cơ hội 141.813.580 141.813.580 6 Lợi nhuận (79.826.963) (72.612.378) 7.214.585 9,04% – QT1202N 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Doanh nghiệp lựa chọn phƣơng án 50% vốn chủ, 50% vốn vay là hợp lý. Bởi hiện nay thị trƣờng có nhiều biến động nên nếu doanh nghiệp huy động vốn vay với tỉ trọng cao hơn thì có thể làm gia tăng rủi ro tài chính của mình. Với phƣơng án này doanh nghiệp đã chia sẻ đƣợc một nửa rủi ro của mình cho các ngân hàng, mặt khác gánh nặng về lãi vay đối với doanh nghiệp không quá lớn, với xu hƣớng phát triển và tăng trƣởng ổn định doanh nghiệp hoàn toàn có thể đảm bảo thanh toán đƣợc các khoản vay của mình. Hiện tại lãi suất cho vay của các ngân hàng ở thời điểm này là tƣơng đối thấp, có rất nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp nên nếu doanh nghiệp quyết định đầu tƣ và đi đúng hƣớng thì sẽ thu đƣợc những kết quả mong muốn. Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp thực hiện tốt biện pháp giảm các khoản phải thu thì với số tiền thu về từ biện pháp đó doanh nghiệp có thể dùng cho việc đầu tƣ này. 4.3. Một số kiến nghị tạo điều kiện thực hiện các biện pháp một cách thuận lợi và có hiệu quả. 4.3.1. Đối với Nhà nƣớc Kể từ khi đổi mới mở cửa, hệ thống chính sách và luật kinh doanh đã đƣợc Nhà nƣớc cho sửa đổi bổ xung nhiều lần để phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh trong thời kỳ mới. Tuy nhiên trong đó vẫn còn nhiều tồn tại gây khó khăn cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cần nghiên cứu để sửa đổi: Nhà nƣớc cần khuyến khích thoả đáng thông qua tái đầu tƣ đối với các đơn vị làm ăn có lãi, đóng góp nhiều cho ngân sách Nhà nƣớc để các công ty này mở rộng sản xuất và phát triển. Nhà nƣớc cần coi trọng và khuyến khích sự phát triển của các tổ chức tƣ vấn đầu tƣ công nghệ để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các công ty có nhu cầu thi mua đƣợc công nghệ mới và phù hợp tránh tình trạng mua phải công nghệ lạc hậu gây thiệt hại cho công ty và cho cả nền kinh tế quốc dân. – QT1202N 60
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Cải cách các thủ tục hành chính, cắt bỏ những thủ tục phiền hà cho Doanh nghiệp xung quanh việc nộp thuế, vay vốn sao cho tiết kiệm đƣợc thời gian và tiền bạc cho các Doanh nghiệp. Nới lỏng điều kiện vay vốn trung và dài hạn đối với các công ty vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho các công ty này phát triển. Hiện nay phần vốn đối ứng mà chủ đầu tƣ phải có theo qui định của ngân hàng ít nhất là 40%/tổng dự toán của dự án. Trong khi đó các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta phần vốn tự có thƣờng rất nhỏ so với quy mô hoạt động. Vì vậy rất nhiều Doanh nghiệp có phƣơng án sử dụng vốn khả thi mà hiệu quả song vì thiếu tài sản thế chấp đã bị Ngân hàng từ chối thẳng thừng. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành một cách đầy đủ và tiên tiến nhằm làm cơ sở so sánh với các chỉ tiêu phân tích tài chính để đƣa ra đƣợc những giải pháp đúng đắn hợp lý. 4.3.2. Đối với doanh nghiệp Đẩy mạnh công tác quản lý nhiên liệu vật tƣ và sửa chữa. Tăng cƣờng công tác an toàn, ngăn ngừa tai nạn thất thoát. Tăng cƣờng đào tạo việc quản lý, nâng cao trình độ công nhân đáp ứng đầy đủ hơn nữa với những nhu cầu đổi mới nhƣ ngày nay. Thực hiện chính sách gắn quyền lợi và trách nhiệm với mỗi bộ phận cá nhân, chính sách thƣởng phạt minh bạch, phù hợp. Xem xét, bố trí lại cơ cấu lao động phù hợp, đúng ngƣời, đúng việc. Kiên quyết xử lý nghiêm khắc với những cán bộ công nhân viên thiếu ý thức, chuyên môn kém. Nâng cao năng lực, trình độ thực tiễn của cán bộ quản lý, sản xuất kỹ thuật, tác động trực tiếp đến nếp nghĩ, cách làm của tổ sản xuất, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng đƣợc yêu cầu của nhà quản lý. – QT1202N 61
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh Thực hiện tốt chính sách về khách hàng, thu hút những khách hàng kém, giữ chân khách hàng mới. Thực hiện việc phân tích tài chính một cách sâu sắc và thƣờng xuyên hơn thông qua một số chỉ tiêu phù hợp với mục đích phân tích. Việc phân tích tài chính của công ty nên giao cho các cán bộ có năng lực, trình độ và chuyên môn để đánh giá và đƣa ra những nhận xét chính xác nhất về tình hình tài chính của công ty và những kiến nghị giúp cho nhà quản trị đƣa ra các kiến nghị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy định thời điểm phân tích tài chính thông thƣờng là kết thúc quý. – QT1202N 62
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ks. Lê Đình Mạnh KẾT LUẬN Tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong quá trình vận hành và phát triển của doanh nghiệp. Nó gắn liền với tất cả các khâu của quá trình kinh doanh từ huy động vốn cho tới khi phấn phối lợi nhuận. Ngoài ra thông qua nó ngƣời ta có thể giải quyết các mối quan hệ phát sinh cũng nhƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Thời gian vừa qua tình hình tài chính của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh đã có những biến đổi để thích ứng đƣợc với cơ chế thị trƣờng nhƣng bên cạnh đó vẫn còn những yếu tố tác động đến tình hình hoạt động của công ty. Điều đó đòi hỏi công ty cần có những biện pháp để có thể khắc phục đƣợc nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả kinh doanh của công ty. Qua thời gian học tập ở trƣờng và đi sâu tìm hiểu thực tế tại công ty, đƣợc sự hƣớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hƣớng dẫn Ks.Lê Đình Mạnh cùng với các cô chú,ban lãnh đạo công ty cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình. Tuy đề tài đã đƣợc hoàn thành nhƣng vì kiến thức còn hạn chế, thời gian tiếp xúc thực tế có hạn nên không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn sinh viên để bài khoá luận của em có thể hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Phƣợng – QT1202N 63
- MỤC LỤC 1 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 1.1.Tổng quan về tài chính, quản trị tài chính doanh nghiệp 2 1.1.1.Khái niệm tài chính doanh nghiệp 2 1.1.2.Các quan hệ tài chính của doanh nghiệp 2 1.1.3.Các chức năng của tài chính doanh nghiệp 3 1.1.4. Quản trị tài chính 3 1.1.4.1.Khái niệm, vai trò, chức năng quản trị tài chính 3 1.1.4.2.Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp 4 1.2.Phân tích hoạt động tài chính 4 1.2.1.Khái niệm, mục tiêu, nhiêm vụ phân tích tài chính 4 1.2.1.1. Khái niệm 4 1.2.1.2.Mục tiêu của phân tích hoạt động tài chính 5 1.2.1.3.Nhiệm vụ phân tích hoạt động tài chính 6 1.2.2.Nguồn tài liệu và phƣơng pháp phân tích hoạt động tài chính 6 1.2.2.1.Nguồn tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp 6 1.2.2.2. Phương pháp phân tích tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp 6 1.2.3.Nội dung phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp 8 1.2.3.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp 8 1.2.3.2. Phân tích hoạt động tài chính 14 CHƢƠNG II MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH 16 16 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển 16 2.1.2.Ngành nghề kinh doanh 17 2.1.3.Mục tiêu 17
- 2.1.4.Cơ cấu tổ chức 17 2.1.4.1.Bộ máy tổ chức quản lý công ty 17 2.1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong công ty 18 2.2.Đặc điểm dịch vụ vận tải hàng hoá 19 2.2.1.Đặc điểm dịch vụ 19 2.2.2.Quy trình vận tải hàng hoá 20 2.2.3.Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh 21 CHƢƠNG III PHÂN ẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU LINH ANH 23 3.1.Tình hình kinh tế vĩ mô 23 3.2.Đánh giá tình hình tài chính 24 3.2.1.Bảng cân đối kế toán 24 3.2.2.Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn 30 3.2.3.Báo cáo kết quả kinh doanh 31 3.2.4.Các chỉ tiêu tài chính 36 3.3.Phân tích hoạt động tài chính 38 3.3.1.Đánh giá chung về doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ hoạt động tài chính 37 3.3.2.Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính 40 3.3.3.Phân tích chi phí tài chính 43 3.3.4.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 46 CHƢƠNG IV MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 47 4.1.Nhận xét chung 47 4.2.Một số biện pháp nhằ ủa công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Linh Anh 48 4.2.1.Biện pháp 1 : Áp dụng chính sách chiế 48 4.2.1.1.Cơ sở thực hiện biện pháp 48 4.2.1.2.Nội dung biện pháp 50
- 4.2.1.3.Dự tính kết quả 52 4.2.2.Biện pháp 2: Biện pháp đầu tƣ mua thêm xe mới 53 4.2.2.1.Cơ sở thực hiện biện pháp 53 4.2.2.2.Nội dung biện pháp 55 4.2.2.3.Dự tính kết quả 58 4.3.Một số kiến nghị tạo thực hiện các biện pháp thuận lợi và hiệu quả 59 4.3.1.Đối với Nhà nƣớc 59 4.3.2.Đối với doanh nghiệp 60 KẾT LUẬN 62
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Hồng Phƣợng Giảng viên hƣớng dẫn : Ks. Lê Đình Mạnh HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG PHÂN TÍCH THƢC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU LINH ANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên :Nguyễn Thị Hồng Phƣợng Giảng viên hƣớng dẫn :Ks. Lê Đình Mạnh HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG (Time New Roman, 14pt, Bold) NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Mã SV: Lớp: Ngành: Tên đề tài:
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)