Luận văn Nghiên cứu triển khai nghị định 15/2013/NĐ-CP, những điểm mới và những bất cập khi áp dụng vào các lĩnh vực xây dựng khác nhau - Nguyễn Vũ Thanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu triển khai nghị định 15/2013/NĐ-CP, những điểm mới và những bất cập khi áp dụng vào các lĩnh vực xây dựng khác nhau - Nguyễn Vũ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luan_van_nghien_cuu_trien_khai_nghi_dinh_152013nd_cp_nhung_d.pdf
Nội dung text: Luận văn Nghiên cứu triển khai nghị định 15/2013/NĐ-CP, những điểm mới và những bất cập khi áp dụng vào các lĩnh vực xây dựng khác nhau - Nguyễn Vũ Thanh
- BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO B Ộ NÔNG NGHI ỆP VÀ PTNT TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC THU Ỷ L ỢI NGUY ỄN V Ũ THANH NGHIÊN C ỨU TRI ỂN KHAI NGH Ị ĐỊNH 15/2013/N Đ-CP, NH ỮNG ĐIỂM M ỚI VÀ NH ỮNG B ẤT C ẬP KHI ÁP D ỤNG VÀO CÁC L ĨNH V ỰC XÂY D ỰNG KHÁC NHAU CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ XÂY D ỰNG MÃ S Ố: 60 - 58 - 03 - 02 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. GS.TS. V Ũ THANH TE 2. PGS.TS. LÊ V ĂN HÙNG Hà N ội - 2014
- LỜI C ẢM ƠN Lu ận v ăn Th ạc s ĩ chuyên ngành Qu ản lý Xây d ựng v ới đề tài: “Nghiên c ứu tri ển khai ngh ị định 15/2013/N Đ-CP, nh ững điểm m ới và nh ững b ất c ập khi áp dụng vào các l ĩnh v ực xây d ựng khác nhau ” được hoàn thành v ới s ự giúp đỡ c ủa Phòng Đào t ạo Đại h ọc và Sau Đại h ọc, Khoa Công trình - Tr ường Đại h ọc Th ủy lợi, cùng các th ầy cô giáo, b ạn bè, đồng nghi ệp và gia đình. Học viên xin gửi l ời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Ban Qu ản lý Đầu t ư và Xây d ựng Khu đô th ị m ới Hà N ội, lãnh đạo Ki ểm toán Nhà n ước, th ầy cô và cán bộ ở các c ơ quan khác đã h ết lòng giúp đỡ cho h ọc viên hoàn thành Lu ận v ăn. Đặc bi ệt, h ọc viên xin g ửi l ời cám ơn sâu s ắc đến GS. TS. V ũ Thanh Te và PGS.TS. Lê V ăn Hùng đã tr ực ti ếp h ướng d ẫn, giúp đỡ t ận tình cho h ọc viên trong quá trình th ực hi ện Lu ận v ăn này. Với th ời gian và trình độ còn h ạn ch ế, lu ận v ăn không th ể tránh kh ỏi nh ững thi ếu sót và r ất mong nh ận được h ướng d ẫn và đóng góp ý ki ến c ủa các th ầy cô giáo, c ủa đồng nghi ệp. Hà N ội, ngày tháng 02 năm 2014 Tác gi ả NGUY ỄN V Ũ THANH
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài Lu ận v ăn này là s ản ph ẩm nghiên c ứu c ủa riêng cá nhân tôi. Các s ố li ệu và k ết qu ả trong Lu ận v ăn là hoàn toàn đúng v ới th ực t ế và ch ưa được ai công b ố trong t ất c ả các công trình nào tr ước đây. T ất c ả các trích d ẫn đã được ghi rõ ngu ồn g ốc. Hà N ội, ngày tháng 02 n ăm 2014 Tác gi ả lu ận v ăn NGUY ỄN V Ũ THANH
- DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT UBND: Ủy ban nhân dân NSNN: Ngân sách Nhà n ước QLCL CTXD: Qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng CTXD: Công trình xây d ựng CLCT: Ch ất l ượng công trình QLNN: Qu ản lý Nhà n ước CQQLNN: Cơ quan Qu ản lý Nhà n ước TVGS: Tư v ấn giám sát CĐT: Ch ủ đầu t ư BQLDA: Ban Qu ản lý d ự án QLDA: Qu ản lý d ự án HT ĐGCL: Hệ th ống đánh giá ch ất l ượng XDCT: Xây d ựng công trình XDCB: Xây d ựng c ơ b ản CQNN: Cơ quan Nhà n ước CLSP: Ch ất l ượng s ản ph ẩm HĐXD: Ho ạt động xây d ựng TKCS: Thi ết k ế c ơ s ở TKKT: Thi ết k ế k ỹ thu ật TKBVTC: Thi ết k ế b ản v ẽ thi công TVQLCP: Tư v ấn qu ản lý chi phí TW: Trung ươ ng GTVT: Giao thông v ận t ải QLCL: Qu ản lý ch ất l ượng VBQPPL: Văn b ản quy ph ạm pháp lu ật TĐC: Tái định c ư
- MỤC L ỤC MỞ ĐẦU 1 CH ƯƠ NG 1. T ỔNG QUAN V Ề QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 3 1.1. C Ơ S Ở LÝ LU ẬN 3 1.1.1. Đặt v ấn đề 3 1.1.2. Ch ất l ượng s ản ph ẩm và qu ản lý ch ất l ượng s ản ph ẩm 3 1.1.3. D ự án và d ự án đầu t ư xây d ựng công trì nh 7 1.1.4. Công trình xây dựng và qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 8 1.1.5. Nội dung ho ạt động qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng theo giai đoạn d ự án 10 1.1.6. Một s ố ch ỉ tiêu đánh giá ch ất l ượng công trình xây d ựng 12 1.1.7. Vai trò và ý nghĩ a c ủa qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 13 1.2. C Ơ S Ở PHÁP LÝ 15 1.3. TH ỰC TR ẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG Ở VI ỆT NAM VÀ CÁC N ƯỚC TRÊN TH Ế GI ỚI 18 1.3.1. Th ực tr ạng công tác qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng ở Vi ệt Nam 18 1.3.2. Công tác qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng ở m ột s ố qu ốc gia trong khu v ực và th ế gi ới 21 1.4. SO SÁNH NGH Ị ĐỊNH 15/2013/N Đ-CP VÀ NGH Ị ĐỊNH 209/2004/N Đ- CP VÀ NGH Ị ĐỊNH 49/2008/N Đ-CP 23 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 1 33 CH ƯƠ NG 2. PHÂN TÍCH NGH Ị ĐỊNH 15/2013/N Đ-CP 34 2.1. TRÌNH T Ự TH ỰC HI ỆN QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH .34 2.1.1. Nguyên t ắc chung trong qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 34 2.1.2. Trình t ự th ực hi ện qu ản lý ch ất l ượng công trình 34 2.2. PHÂN TÍCH TRI ỂN KHAI ỨNG D ỤNG VÀO TH ỰC T Ế 50
- 2.3. NH ỮNG ĐIỂM M ỚI, C ẢI TI ẾN VÀ ƯU ĐIỂM C ỦA NGH Ị ĐỊNH 15/2013/N Đ-CP 52 2.4. NH ỮNG B ẤT C ẬP KHI ÁP D ỤNG NGH Ị ĐỊNH 15/2013/N Đ-CP KHI ÁP D ỤNG VÀO CÁC L ĨNH V ỰC XÂY D ỰNG KHÁC NHAU: 65 2.4.1. Nh ững b ất c ập khi m ới ban hành Ngh ị định 65 2.4.2. Làm rõ các n ội dung b ất c ập c ủa Ngh ị định 15/2013/N Đ-CP 69 2.5. THU TH ẬP, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NH ỮNG B ẤT C ẬP TRONG QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ ĐỀ XU ẤT M ỘT S Ố GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG. 72 2.5.1. Thu th ập, phân tích, đánh giá nh ững b ất c ập trong qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 72 2.5.2. Ki ến ngh ị, đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nâng cao ch ất l ượng công trình xây dựng 75 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 2 77 CH ƯƠ NG 3. ÁP D ỤNG NGH Ị ĐỊNH 15/2013/N Đ-CP ĐỐI V ỚI D Ự ÁN XÂY DỰNG KHU T ĐC XUÂN LA – TÂY H Ồ – HÀ N ỘI PH ỤC V Ụ XÂY D ỰNG KHU ĐTM TÂY H Ồ TÂY 78 3.1. GI ỚI THI ỆU T ỔNG QUAN V Ề CÔNG TRÌNH 78 3.1.1. Tên d ự án: 78 3.1.2. Ch ủ đầu t ư: 78 3.1.3. T ổ ch ức l ập t ư v ấn d ự án: 78 3.1.4. Ch ủ nhi ệm l ập d ự án: 78 3.1.5. M ục tiêu đầu t ư: 78 3.1.6. Địa điểm xây d ựng: 78 3.1.7. Di ện tích s ử d ụng đất: 78 3.1.8. Quy mô đầu t ư: 79 3.1.9. Ph ươ ng án xây d ựng (Thi ết k ế c ơ s ở) 80 3.1.10. Ph ươ ng án GPMB, tái định c ư: 81 3.1.11. Lo ại, c ấp công trình: 81
- 3.1.12. T ổng m ức đầu t ư c ủa d ự án: 81 3.1.13. Ngu ồn v ốn đầu t ư: 81 3.1.14. Hình th ức Qu ản lý d ự án: 81 3.1.15. Th ời gian th ực hi ện d ự án: . 81 3.2. ỨNG D ỤNG GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QU ẢN LÝ CH ẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG VÀ K ẾT QU Ả D Ự KI ẾN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP D ỤNG NGH Ị ĐỊNH 15/2013/NĐ-CP 81 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 3 87 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 88 1. K ết luận 88 2. Ki ến ngh ị 90
- DANH M ỤC HÌNH V Ẽ Hình 1.1. S ơ đồ QLCL s ản ph ẩm 6 Hình 1.2. S ơ đồ QLDA đầu t ư xây d ựng 8 Hình 1.3. S ơ đồ QLCL CTXD 10 Hình 1.4. S ơ đồ ho ạt động QLCL CTXD theo vòng đời d ự án 12 H×nh 1.5. S ơ đồ QLNN v ề CLCT xây d ựng ở n ước ta 18 H×nh 1.6. S ơ đồ t ạo ra s ản ph ẩm xây d ựng ở n ước ta 18
- 1 MỞ ĐẦ U 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Ngành Xây d ựng là m ột trong nh ững ngành kinh t ế l ớn nh ất c ủa n ền kinh t ế qu ốc dân, nó chi ếm v ị trí ch ủ ch ốt ở khâu cu ối cùng trong quá trình sáng t ạo nên c ơ sở v ật chất k ỹ thu ật và tài s ản c ố định. Trong nh ững n ăm v ừa qua, n ước ta đã có nhi ều c ố g ắng và thu được nhi ều thành công trong đầu t ư xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng k ỹ thu ật, góp ph ần quan tr ọng vào s ự nghi ệp phát tri ển kinh t ế c ủa đất n ước. CTXD là s ản ph ẩm được t ạo thành b ởi s ức lao động c ủa con ng ười, v ật li ệu xây d ựng, thi ết b ị l ắp đặt vào công trình, được liên k ết định v ị v ới đất, có th ể bao gồm ph ần d ưới m ặt đất, ph ần trên m ặt đất, ph ần d ưới m ặt n ước và ph ần trên m ặt nước, được xây d ựng theo thi ết k ế. CTXD bao g ồm CTXD công c ộng, nhà ở, công trình công nghi ệp, giao thông, th ủy l ợi, n ăng l ượng và các lo ại công trình khác. CLCT là y ếu t ố quy ết định đảm b ảo công n ăng, an toàn công trình khi đư a vào s ử d ụng và hi ệu qu ả đầu t ư c ủa d ự án. QLCL CTXD là khâu then ch ốt, được th ực hi ện xuyên su ốt trong quá trình tri ển khai d ự án đầu t ư XDCT đến khi d ự án hoàn thành, bàn giao đư a vào s ử d ụng. K ể t ừ khi Chính ph ủ ban hành Ngh ị định s ố 209/2004/N Đ-CP h ướng d ẫn Lu ật Xây d ựng ( được Qu ốc h ội thông qua ngày 26 tháng 11 n ăm 2003) v ề QLCL CTXD đến nay, công tác QLCL CTXD ở n ước ta đã đi vào n ề n ếp. Ngh ị định 209/2004/N Đ-CP cùng v ới Ngh ị định s ố 49/2008/N Đ-CP sửa đổi, b ổ sung m ột s ố điều c ủa ngh ị định 209/2004/N Đ-CP và các Thông t ư hướng d ẫn đã giúp các ch ủ th ể trong HĐXD v ề c ơ b ản ki ểm soát được ch ất l ượng từ thi ết k ế, kh ảo sát đến thi công và nghi ệm thu CTXD; công tác QLCL CTXD nói chung đã đi vào n ề n ếp và có hi ệu qu ả thi ết th ực, qua đó ch ất l ượng các CTXD ngày một nâng cao và được ki ểm soát t ốt h ơn. Có th ể kh ẳng định Ngh ị định 209/2004/N Đ-CP đã phát huy hi ệu qu ả t ốt trong công tác QLCL CTXD trong th ời gian qua. Tuy nhiên, trong quá trình th ực hi ện đã xu ất hi ện m ột s ố v ấn đề b ất c ập đòi hỏi ph ải nghiên c ứu, s ửa đổi b ổ sung các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật. Ngh ị định 15/2013/N Đ-CP bao g ồm 8 ch ươ ng, 48 điều là có s ự k ế th ừa nh ững n ội dung ưu điểm c ủa Ngh ị định 209/2004/N Đ-CP và Ngh ị định 49/2008/N Đ-CP, rà soát nh ững nội dung c ần s ửa đổi, làm rõ c ũng nh ư b ổ sung các quy định m ới; tham kh ảo kinh
- 2 nghi ệm v ề QLCL CTXD c ủa Trung Qu ốc, Nh ật B ản ; CQQLNN v ề xây d ựng tr ực ti ếp th ẩm tra thi ết k ế đối v ới các công trình có ảnh h ưởng đến an toàn c ộng đồng nếu x ảy ra s ự c ố . 2. Mục tiêu c ủa đề tài M ục tiêu c ủa đề tài là nghiên c ứu tri ển khai nh ững điểm m ới c ủa ngh ị định 15/2013/N Đ-CP, đề xu ất nh ững điểm còn b ất c ập khi ứng d ụng vào m ột s ố l ĩnh v ực xây d ựng khác nhau. 3. Cách ti ếp c ận và ph ươ ng pháp nghiên c ứu: Cách ti ếp c ận: - Ti ếp c ận lý thuy ết, tìm hi ểu các tài li ệu đã được nghiên c ứu; - Ti ếp c ận th ực t ế ở Vi ệt Nam; Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: - Nghiên c ứu t ổng quan v ề công tác QLCL CTXD; - Tham kh ảo tài li ệu, kinh nghi ệm các qu ốc gia th ực hi ện t ốt công tác QLCL CTXD. - Điều tra thu th ập, phân tích, đánh giá và đề xu ất gi ải pháp kh ắc ph ục, nâng cao ch ất l ượng qu ản lý CTXD. 4. Kết qu ả d ự ki ến đạ t được: Đề xu ất được m ột s ố gi ải pháp kh ắc ph ục nh ững b ất c ập và nâng cao ch ất lượng CTXD khi áp d ụng ngh ị định 15/2013/N Đ-CP.
- 3 CH ƯƠ NG 1. T ỔNG QUAN V Ề QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG 1.1. C Ơ S Ở LÝ LU ẬN 1.1.1. Đặt v ấn đề Th ực t ế ch ứng minh r ằng, s ự phát tri ển c ủa nhi ều qu ốc gia đã cho th ấy không một n ền kinh t ế nào có th ể phát tri ển toàn di ện khi không có m ột n ền t ảng c ơ s ở h ạ tầng v ững ch ắc. Bên c ạnh đó c ũng không ai ph ủ nh ận đầu t ư XDCB là tác nhân chính quy ết định t ới ch ất l ượng c ủa h ệ th ống c ơ s ở h ạ t ầng cho m ột n ền kinh t ế. Chính b ởi lý do đó mà vi ệc nghiên c ứu và phân tích công tác th ực hi ện đầu t ư XDCB nh ằm đề ra gi ải pháp nâng cao CLCT xây d ựng và k ết qu ả đầu t ư luôn là vấn đề đáng được quan tâm đối v ới m ọi qu ốc gia. Để nâng cao hi ệu qu ả QLNN v ề ch ất l ượng các CTXD, c ần t ăng c ường ki ểm tra, ki ểm soát c ủa các CQQLNN đối v ới ch ủ th ể tham gia HĐXD, quy trình, quy ph ạm trong thi ết k ế, thi công xây d ựng và nghi ệm thu. Phân giao quy ền và trách nhi ệm đầy đủ, c ụ th ể, rõ ràng cho các CQQLNN v ề CLCT xây d ựng t ừ c ấp TW đến địa ph ươ ng. Làm rõ trách nhi ệm c ủa các ch ủ th ể tham gia HĐXD trong công tác QLDA, QLCL và an toàn xây d ựng. CQQLNN không th ể làm thay toàn b ộ C ĐT hay các nhà th ầu để ki ểm soát CLCT xây d ựng. Tuy nhiên c ần ph ải t ăng c ường ki ểm soát CLCT thông qua ho ạt động ki ểm tra th ường xuyên h ơn n ữa đối v ới các CTXD ch ứ không ch ỉ ki ểm tra vào các th ời điểm, giai đoạn nh ất định hay khi có s ự cố đặc bi ệt ho ặc d ư lu ận lên ti ếng, nh ằm phát hi ện, ng ăn ng ừa k ịp th ời nh ững s ự c ố ảnh h ưởng CLCT xây d ựng. Vì v ậy, làm th ế nào để nâng cao hi ệu qu ả QLCL CTXD đang là câu h ỏi mang tính c ấp bách, là yêu c ầu h ết s ức quan tr ọng trong giai đoạn hi ện nay. 1.1.2. Ch ất l ượng s ản ph ẩm và qu ản lý ch ất l ượng s ản ph ẩm 1.1.2.1. Ch ất l ượng s ản ph ẩm Khái ni ệm v ề ch ất l ượng s ản ph ẩm Theo t ổ ch ức Qu ốc t ế v ề tiêu chu ẩn hóa qu ốc t ế ISO: “Ch ất l ượng là kh ả năng c ủa t ập h ợp các đặc tính c ủa m ột s ản ph ẩm, h ệ th ống hay quá trình để đáp ứng các yêu c ầu c ủa khách hàng và các bên có liên quan”.
- 4 Đặc điểm c ủa ch ất l ượng s ản ph ẩm Ch ất l ượng được đo b ởi s ự th ỏa mãn nhu c ầu, n ếu m ột s ản ph ầm vì lý do nào đó mà không được nhu c ầu ch ấp nh ận thì b ị coi là có ch ất l ượng kém, cho dù trình độ công ngh ệ để ch ế t ạo ra s ản ph ẩm đó có th ể r ất hi ện đại. Khi đánh giá ch ất l ượng c ủa m ột đối t ượng, cần xem xé t đặc tính c ủa đối tượng có liên quan đến s ự th ỏa mãn nh ững nhu c ầu c ụ th ể. Phân lo ại ch ất l ượng s ản ph ẩm CLSP đượ c phân ra 6 lo ại nh ư sau: - Ch ất l ượng thi ết k ế - Ch ất l ượng chu ẩn - Ch ất l ượng th ực t ế - Ch ất l ượng cho phép - Ch ất l ượng t ối ưu - Ch ất l ượng toàn ph ần Các nhân t ố ảnh h ưởng đến ch ất l ượng s ản ph ẩm CLSP b ị ảnh h ưởng b ởi nhi ều y ếu t ố nh ưng có th ể chia thành hai nhóm y ếu tố ch ủ y ếu bên ngoài và nhóm y ếu t ố bên trong. * Nhóm y ếu t ố bên ngoài: - Ảnh h ưở ng củ a nhu c ầu n ền kinh t ế. Ở b ất c ứ trình độ nào và mục đích s ử dụng khá c nhau, CLSP luôn b ị chi ph ối, r ằng bu ộc b ởi hoàn c ảnh, điều ki ện nh ất định c ủa n ền kinh t ế và được th ể hi ện ở cá c m ặt: + Nhu c ầu c ủa th ị tr ường: là xu ất phát điểm c ủa quá trình QLCL; + Trình độ kinh t ế, trình độ s ản xu ất + Chính sách kinh t ế - Ả nh h ưở ng củ a s ự phát tri ển c ủa khoa h ọc - k ỹ thu ật. Xu h ướng chính c ủa vi ệc áp d ụng các k ỹ thu ật ti ến b ộ hi ện nay là: + Sáng t ạo ra v ật li ệu m ới hay v ật li ệu thay th ế; + C ải ti ến hay đổi m ới công ngh ệ; + C ải ti ến s ản c ũ và ch ế th ử s ản ph ẩm m ới.
- 5 - Ả nh h ưở ng củ a hi ệu l ực c ủa c ơ ch ế qu ản lý: có th ể nói kh ả n ăng c ải ti ến, nâng cao CLSP c ủa m ỗi t ổ ch ức ph ụ thu ộc r ất nhi ều vào c ơ ch ế qu ản lý. Hi ệu l ực QLNN là đòn b ẩy quan tr ọng trong vi ệc QLCL sản ph ẩm, đảm b ảo cho s ự phát tri ển ổn định c ủa s ản xu ất, đảm b ảo uy tín và quy ền l ợi c ủa nhà s ản xu ất và ng ười tiêu dù ng. M ặt khác, nó còn góp ph ần t ạo tính t ự ch ủ, độc l ập, sáng t ạo trong c ải ti ến CLSP c ủa các t ổ ch ức, hình thành môi tr ường thu ận l ợi cho vi ệc huy động các ngu ồn lực, các công ngh ệ m ới, ti ếp thu ứng d ụng nh ững ph ươ ng pháp QLCL hi ện đại. * Nhóm y ếu t ố bên trong t ổ ch ức: trong ph ạm vi m ột t ổ ch ức có 4 y ếu t ố c ơ bản ảnh h ưởng đến CLSP (theo ti ếng Anh được bi ểu th ị b ằng quy t ắc 4M), đó là: Con ng ười (men): đây là lực l ượng lao động trong t ổ ch ức, bao g ồm t ất c ả thành viên trong t ổ ch ức, t ừ cán b ộ lãnh đạo đến ng ườ i th ực hi ện. N ăng l ực, ph ẩm ch ất c ủa m ỗi thành viên và m ối liên k ết gi ữa các thành viên có ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến ch ất l ượng. Ph ươ ng pháp (methods): ph ươ ng pháp công ngh ệ, trình độ t ổ ch ức qu ản lý và t ổ ch ức s ản xu ất c ủa t ổ ch ức. V ới ph ươ ng pháp công ngh ệ thích h ợp, trình độ qu ản lý và t ổ ch ức s ản xu ất t ốt s ẽ t ạo điều ki ện cho t ổ ch ức có th ể khai thác cao nh ất khả năng ngu ồn l ực hi ện có, góp ph ần nâng cao SLSP. Máy móc thi ết b ị (machines): đó là kh ả n ăng v ề công ngh ệ, máy móc thi ết b ị của t ổ ch ức. Trình độ công ngh ệ, máy móc thi ết b ị có tác động r ất l ớn trong vi ệc nâng cao nh ững tính n ăng k ỹ thu ật c ủa s ản ph ẩm và nâng cao n ăng su ất lao động. Nguyên v ật li ệu (materials): v ật t ư, nguyên nhiên li ệu và h ệ th ống t ổ ch ức đảm bảo v ật t ư, nguyên nhiên li ệu c ủa t ổ ch ức. Ngu ồn v ật t ư, nguyên nhiên li ệu được đảm bảo nh ững yêu c ầu ch ất l ượng và được cung c ấp đúng s ố l ượng, đúng th ời h ạn s ẽ t ạo điều ki ện đảm b ảo và nâng cao CLSP 1.1.2.2. Qu ản lý ch ất l ượng s ản ph ẩm Khái ni ệm v ề qu ản lý ch ất l ượng s ản ph ẩm Theo TCVN 8402-1994 “QLCL là t ập h ợp nh ững ho ạt động ch ức n ăng qu ản lý chung nh ằm xác định chính sách ch ất l ượng, m ục đích ch ất l ượng và th ực hi ện chúng bằng nh ững ph ươ ng ti ện nh ư l ập k ế ho ạch, t ổ ch ức th ực hi ện, đảm b ảo ch ất l ượng và c ải ti ến ch ất l ượng trong khuôn kh ổ m ột h ệ th ống”.
- 6 Theo định ngh ĩa c ủa tiêu chu ẩn ISO: QLCL là "ho ạt động t ươ ng tác và ph ối h ợp lẫn nhau nh ằm định h ướng và ki ểm soát m ột t ổ ch ức v ề ch ất lượng". Hình 1.1. S ơ đồ QLCL s ản ph ẩm Các nguyên t ắc qu ản lý ch ất l ượng s ản ph ẩm a. Nguyên t ắc th ứ nh ất là định h ướng b ởi khách hàng b. Nguyên t ắc th ứ 2 là s ự lãnh đạo c. Nguyên t ắc th ứ 3 là s ự tham gia c ủa m ọi ng ười d. Nguyên t ắc th ứ tư là quan điểm quá trình e. Nguyên t ắc th ứ 5 là tính h ệ th ống f. Nguyên t ắc th ứ 6 là c ải ti ến liên t ục g. Nguyên t ắc th ứ 7 là quy ết định d ựa trên s ự ki ện h. Nguyên t ắc th ứ 8 là quan h ệ h ợp tác cùng có l ợi v ới ng ười cung ứng Các ph ươ ng pháp qu ản lý ch ất l ượng s ản ph ẩm a. Ki ểm tra ch ất l ượng b. Ki ểm soát ch ất l ượng c. Ki ểm soát ch ất l ượng toàn di ện d. Qu ản lý ch ất l ượng toàn di ện QLCL toàn di ện được định ngh ĩa là ph ươ ng pháp qu ản lý c ủa m ột t ổ ch ức, định h ướng vào ch ất l ượng, d ựa trên s ự tham gia c ủa m ọi thành viên và nh ằm đem lại s ự thành công dài h ạn thông qua s ự thỏ a mãn khách hàng và l ợi ích c ủa cá c thành viên c ủa đơ n vị và c ủa xã h ội. Mục tiêu c ủa QLCL toàn di ện là c ải ti ến CLSP và th ỏa mãn khách hàng ở m ức tốt nh ất cho phép
- 7 1.1.3. D ự án và d ự án đầu t ư xây d ựng công trì nh 1.1.3.1. Khái ni ệm v ề d ự án Dự án được hi ểu là m ột công vi ệc v ới các đặc tính nh ư ngu ồn l ực (con ng ười, tài chính, máy móc), có m ục tiêu c ụ th ể, ph ải được hoàn thành v ới th ời gian và ch ất l ượng định tr ước, có th ời điểm kh ởi đầu và k ết thúc rõ ràng, có kh ối l ượng và công vi ệc c ụ th ể c ần th ực hi ện, có ngu ồn kinh phí b ị h ạn ch ế và là s ự k ết n ối h ợp lý c ủa nhi ều ph ần vi ệc l ại v ới nhau. Theo Vi ện QLDA Qu ốc t ế PMI 2007: QLDA là m ột quá trình đơ n nh ất, g ồm một t ập h ợp các ho ạt động có ph ối h ợp và được ki ểm soát, có th ời h ạn b ắt đầu và kết thúc, được ti ến hành để đạt được m ột m ục tiêu phù h ợp v ới các yêu c ầu quy định, bao g ồm c ả các ràng bu ộc v ề th ời gian, chi phí và ngu ồn l ực. 1.1.3.2. D ự án đầu t ư xây d ựng công trì nh Khái ni ệm v ề d ự án đầu t ư XDCT - D ự án đầu t ư có XDCT thì được g ọi là d ự án đầu t ư XDCT - D ự án đầ u t ư XDCT là t ập h ợp các đề xu ất có liên quan đến vi ệc b ỏ v ốn để xây d ựng m ới, m ở r ộng ho ặc c ải t ạo nh ững CTXD nh ằm m ục đích phát tri ển, duy trì, nâng cao CLCT ho ặc s ản ph ẩm, d ịch v ụ trong m ột th ời h ạn nh ất đị nh. Đặc điểm c ủa d ự án đầu t ư XDCT Sản ph ẩm c ủa d ự án đầu t ư XDCT th ường mang tính đơ n chi ếc, được xây dựng và s ử d ụng t ại ch ỗ, v ốn đầu t ư l ớn, th ời gian xây d ựng và th ời gian s ử d ụng lâu dài; kích th ước và kh ối l ượng công trì nh l ớn, c ấu t ạo ph ức t ạp. Nh ững đặc điểm của d ự án đầu t ư XDCT, cho th ấy vi ệc t ạo ra s ản ph ẩm công trình đảm b ảo ch ất l ượng có s ự khác bi ệt so v ới vi ệc s ản xu ất t ạo ra s ản ph ẩm c ủa các ngành công nghi ệp khác. QLDA đầu t ư XDCT Khi nói đến QLDA thì có r ất nhi ều nhà khoa h ọc đư a ra các lu ận điểm v ề QLDA. - Theo Lu ật Xây d ựng: QLDA xây d ựng là quá trình l ập k ế ho ạch, điều ph ối th ời gian, ngu ồn l ực và giám sát quá trình phát tri ển c ủa d ự án nh ằm đảm b ảo cho công trình d ự án hoàn thành đúng th ời h ạn, trong ph ạm vi ngân sách được duy ệt, đạt được các yêu c ầu đã định v ề k ỹ thu ật, ch ất l ượng; đảm b ảo an toàn lao động, v ệ sinh môi tr ường bằng nh ững ph ươ ng pháp và điều ki ện t ốt nh ất cho phép.
- 8 - Theo Vi ện QLDA Qu ốc t ế PMI 2007: QLDA chính là s ự áp d ụng các hi ểu bi ết, kh ả n ăng, công c ụ và k ỹ thu ật vào m ột t ập h ợp r ộng l ớn các ho ạt động nh ằm đáp ứng yêu c ầu c ủa m ột d ự án c ụ th ể. Tóm l ại: QLDA XDCT là t ổ ch ức, điều hành phân ph ối các ngu ồn l ực h ợp lý để đạt được m ục tiêu đề ra, trong s ự ràng bu ộc b ởi điều ki ện không gian, th ời gian, quy mô kết c ấu công trình và nh ững quy định b ắt bu ộc. Bản ch ất c ủa QLDA đầu t ư xây d ựng là môn khoa h ọc c ần có nh ững ki ến th ức v ề qu ản lý, chuyên môn và các ki ến th ức h ỗ tr ợ (pháp lu ật, t ổ ch ức nhân s ự, k ỹ thu ật, môi tr ường, tin học ) Hình 1.2. S ơ đồ QLDA đầu t ư xây d ựng 1.1.4. Công trình xây d ựng và qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 1.1.4.1. Các khái ni ệm liên quan Công trình xây d ựng Là s ản ph ẩm được t ạo thành b ởi s ức lao động c ủa con ng ười, v ật li ệu xây d ựng, thi ết b ị l ắp đặt vào công trình, được liên k ết định v ị v ới n ền đất, bao g ồm ph ần trên và dưới m ặt đất, ph ần trên và dưới m ặt n ước và được xây d ựng theo thi ết k ế. CTXD bao gồm CTXD công c ộng, nhà ở, công trình công nghi ệp, giao thông, thu ỷ l ợi, n ăng l ượng và các công trình khác Ch ất l ượng công trình xây d ựng Theo quan ni ệm hi ện đại, CLCT xây d ựng, xét t ừ góc độ b ản thân s ản ph ẩm xây dựng, CLCT xây d ựng được đánh giá b ởi các đặc tính c ơ b ản nh ư: công n ăng, tuân th ủ các tiêu chu ẩn k ỹ thu ật, độ b ền v ững, tính th ẩm m ỹ, an toàn trong khai thác s ử d ụng, tính kinh t ế và đảm b ảo v ề th ời gian ph ục v ụ c ủa công trình. Theo cá ch nhì n r ộng h ơn, CLCT xây d ựng được hi ểu không ch ỉ t ừ góc độ bản thân s ản ph ẩm xây d ựng và ng ười h ưởng th ụ s ản ph ẩm xây d ựng mà bao g ồm
- 9 cả quá trình hình thành s ản ph ẩm xây d ựng cù ng v ới các v ấn đề liên quan khác. M ột số v ấn đề c ơ b ản liên quan đế n CLCT xây d ựng là: - CLCT xây d ựng c ần được quan tâm ngay t ừ khi hình thành ý t ưởng v ề XDCT, t ừ khâu quy ho ạch, l ập d ự án, đến kh ảo sát thi ết k ế, thi công cho đến giai đoạn khai thác, s ử d ụng và d ỡ b ỏ công trình sau khi đã h ết th ời h ạn ph ục v ụ. CLCT xây d ựng th ể hi ện ở ch ất l ượng quy ho ạch xây d ựng, ch ất l ượng d ự án đầu t ư XDCT, ch ất l ượng kh ảo sát, ch ất l ượng các b ản v ẽ thi ết k ế - CLCT t ổng th ể ph ải được hình thành t ừ ch ất l ượng c ủa nguyên v ật li ệu, c ấu ki ện, ch ất l ượng c ủa công vi ệc xây d ựng riêng l ẻ, c ủa các b ộ ph ận, h ạng m ục công trình. - Các tiêu chu ẩn k ỹ thu ật không ch ỉ th ể hi ện ở các k ết qu ả thí nghi ệm, ki ểm định nguyên v ật li ệu, c ấu ki ện, máy móc thi ết b ị đư a và o công trì nh mà còn ở quá trình hình thành và th ực hi ện các b ước công ngh ệ thi công, ch ất l ượng các công vi ệc của đội ng ũ công nhân, k ỹ s ư lao động trong quá trình th ực hi ện các H ĐXD. - Ch ất l ượ ng luôn g ắn v ới v ấn đề an toàn công trì nh. An toà n không ch ỉ là trong khâu khai thác s ử d ụng mà phả i đảm bả o an toà n trong giai đoạn thi công xây dựng đối v ới bả n thân công trì nh, với đội ng ũ công nhân k ỹ s ư cùng cá c thi ết bị xây dựng và khu v ực công trình. - Tính th ời gian trong xây d ựng không ch ỉ th ể hi ện ở th ời h ạn hoà n thà nh toà n b ộ công trình để đư a và o khai thá c s ử dụ ng mà còn th ể hi ện ở vi ệc đáp ứng theo ti ến độ quy định đối v ới t ừng hạ ng mụ c công trì nh. - Tính kinh t ế không ch ỉ th ể hi ện ở s ố ti ền quy ết toán công trình C ĐT ph ải chi tr ả mà còn th ể hi ện ở góc độ đảm b ảo l ợi nhu ận cho cho các nhà đầu t ư th ực hi ện các ho ạt động d ịch v ụ xây d ựng nh ư l ập d ự án, kh ảo sát thi ết k ế, thi công xây d ựng Ngoà i ra, CLCT xây d ựng c ần chú ý vấn đề môi tr ường không ch ỉ t ừ góc độ tác động c ủa d ự án t ới các y ếu t ố môi tr ường mà c ả tác động theo chi ều ng ược l ại của các y ếu t ố môi tr ường t ới quá trình hình thành d ự án. Tóm l ại: CLCT xây d ựng là đáp ứng các yêu c ầu đặt ra trong nh ững điều ki ện nh ất định. Nó th ể hi ện s ự phù h ợp v ề quy ho ạch, đạt được độ tin c ậy trong khâu thi ết k ế, thi công, v ận hành theo tiêu chu ẩn quy định, có tính xã h ội, th ẩm m ỹ
- 10 và hi ệu qu ả đầu t ư cao, th ể hi ện tính đồng b ộ trong công trình, th ời gian xây d ựng đúng ti ến độ. Qu ản lý ch ất l ượng công trì nh xây d ựng QLCL CTXD là t ập h ợp các ho ạt độ ng t ừ đó đề ra các yêu c ầu, quy định và th ực hi ện các yêu c ầu, quy đị nh đó b ằng các bi ện pháp nh ư ki ểm soát ch ất l ượng, đảm b ảo ch ất l ượng, c ải ti ến ch ất l ượng. Ho ạt độ ng QLCL CTXD ch ủ y ếu là công tác giám sát và t ự giám sát c ủa C ĐT và các ch ủ th ể khác. Nói cách khác: QLCL CTXD là t ập h ợp các ho ạt độ ng c ủa c ơ quan, đơ n v ị có ch ức n ăng qu ản lý thông qua ki ểm tra, đả m b ảo ch ất l ượng, c ải ti ến ch ất l ượng trong các giai đoạn t ừ chu ẩn b ị đầ u t ư, th ực hi ện đầ u t ư, k ết thúc xây d ựng và đư a vào khai thác s ử d ụng. Hình 1.3. S ơ đồ QLCL CTXD 1.1.5. Nội dung ho ạt động qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng theo giai đoạn dự án HĐXD bao g ồm: l ập quy ho ạch xây d ựng, l ập d ự án đầ u t ư XDCT, kh ảo sát xây d ựng, thi ết k ế XDCT, thi công XDCT, giám sát thi công XDCT, QLDA đầu t ư XDCT, l ựa ch ọn nhà th ầu trong H ĐXD và các ho ạt độ ng khác có liên quan đến XDCT.
- 11 QLCL CTXD là nhi ệm v ụ c ủa t ất c ả các ch ủ th ể tham gia vào quá trình hình thành nên s ản ph ẩm xây d ựng bao g ồm: C ĐT, các nhà th ầu, các t ổ ch ức và cá nhân liên quan trong công tác kh ảo sát, thi ết k ế, thi công xây d ựng, b ảo hành và b ảo trì, khai thá c và s ử d ụng công trình. Có th ể tóm t ắt n ội dung ho ạt động c ủa các ch ủ th ể giám sát trong các giai đoạn c ủa dự án xây d ựng nh ư sau: - Trong giai đoạn kh ảo sát: ngoài s ự giám sát c ủa C ĐT, nhà th ầu kh ảo sát xây dựng ph ải có b ộ ph ận chuyên trách t ự giám sát công tác kh ảo sát; - Trong giai đoạn thi ết k ế: nhà th ầu t ư v ấn thi ết k ế t ự giá m sá t sả n ph ẩm thi ết kế theo cá c quy định và ch ịu trách nhi ệm tr ước C ĐT và pháp lu ật v ề ch ất l ượng thi ết k ế XDCT. C ĐT nghi ệm thu s ản ph ẩm thi ết k ế và ch ịu trách nhi ệm v ề các b ản vẽ thi ết k ế giao cho nhà th ầu; - Trong giai đoạn thi công XDCT: có các ho ạt động QLCL và t ự giám sát c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng; giám sát thi công XDCT và công tá c nghi ệm thu c ủa CĐT; giám sát tác gi ả c ủa nhà th ầu thi ết k ế XDCT và ở một s ố dự á n có sự tham gia giá m sá t củ a c ộng đồng; - Trong giai đoạn b ảo hành công trì nh C ĐT, ch ủ s ở h ữu ho ặc ch ủ qu ản lý s ử dụng công trình có trách nhi ệm ki ểm tra tình tr ạng CTXD, phát hi ện h ư h ỏng để yêu cầu s ửa ch ữa, thay th ế, giám sát và nghi ệm thu công vi ệc kh ắc ph ục s ửa ch ữa đó; Bên cạ nh s ự giá m sá t, tự giá m sá t củ a cá c chủ th ể, quá trình tri ển khai XDCT còn có s ự tham gia giám sát c ủa nhân dân, c ủa các CQQLNN v ề CLCT xây d ựng; Tất c ả các ho ạt động giám sát nêu trên đều góp ph ần đảm b ảo ch ất l ượng c ủa CTXD. K ết qu ả c ủa ho ạt động giám sát được th ể hi ện thông qua h ồ s ơ QLCL, bao g ồm các v ăn b ản phê duy ệt, biên b ản nghi ệm thu và b ản v ẽ hoàn công, nh ật ký giám sát c ủa CĐT, nh ật ký thi công củ a nhà th ầu, các thông báo, công v ăn trao đổi, v ăn b ản th ống nh ất, Vi ệc th ực hi ện các ho ạt động giám sát ch ất l ượng, l ập và l ưu tr ữ h ồ s ơ QLCL được g ọi chung là công tác QLCL.
- 12 Hình 1.4. S ơ đồ ho ạt động QLCL CTXD theo vòng đời d ự án 1.1.6. Một s ố ch ỉ tiêu đánh giá ch ất l ượng công trình xây d ựng Vi ệc đánh giá CLCT xây d ựng còn nhi ều ý ki ến khác nhau. Cho đến nay, v ẫn ch ưa có t ổ ch ức nào nghiên c ứu m ột cách h ệ th ống, toàn di ện v ề các hệ th ống đánh giá c ũng nh ư các tiêu chí đánh giá CLCT xây d ựng. Tuy nhiên, xu ất phát t ừ các c ơ sở lý lu ận, th ực ti ễn xây d ựng và h ệ th ống quy chu ẩn, tiêu chu ẩn k ỹ thu ật và VBQPPL ở Vi ệt Nam, b ước đầu có th ể đánh giá QLCL CTXD nh ư sau: Th ứ nh ất, c ần xây d ựng HT ĐGCL Hệ th ống này c ần quy định rõ ph ươ ng pháp đo l ường và đánh giá ch ất l ượng của m ột CTXD d ựa trên các tiêu chu ẩn được ch ấp thu ận có liên quan. Nó cho phép đánh giá ch ất l ượng và so sánh khách quan ch ất l ượng c ủa công trình này so v ới công trình khác thông qua m ột h ệ th ống tính điểm. Th ứ hai, xây d ựng HT ĐGCL v ới các m ục tiêu sau: Xây d ựng được điểm chu ẩn v ề ch ất l ượng đánh giá n ăng l ực (bao g ồm kinh nghi ệm, năng l ực thi ết bị , nhân l ực, tà i chí nh ) nhà th ầu thi công xây d ựng. Thi ết lập HT ĐGCL tiêu chu ẩn v ề n ăng l ực nhà th ầu thi công xây d ựng. Đánh giá ch ất lượng c ủa m ột dự án xây d ựng d ựa trên các tiêu chu ẩn có liên quan được ch ấp thu ận. Đư a ra tiêu chí để đánh giá n ăng l ực c ủa các nhà th ầu tham gia trong lĩ nh v ực xây d ựng và tạ o c ơ s ở dữ li ệu để phụ c vụ công tá c phân tích th ống kê. Th ứ ba, h ệ th ống đánh giá ch ất l ượ ng ph ải bao g ồm các n ội dung sau:
- 13 Đánh giá n ăng l ực c ủa nhà th ầu tham gia xây d ựng: HT ĐGCL đặt ra các tiêu chu ẩn v ề ch ất l ượng n ăng l ực nhà th ầu đối v ới các b ộ ph ận khác nhau c ủa CTXD và đối v ới công trì nh có tí nh ch ất khá c nhau. Ch ất l ượng n ăng l ực c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng được đánh giá theo yêu c ầu c ủa tiêu chu ẩn có liên quan, và các tiêu chí được công nh ận n ếu n ăng l ực c ủa nhà th ầu tuân th ủ tiêu chu ẩn. Nh ững tiêu chí này đượ c đánh giá trên c ơ s ở tính điểm theo HT ĐGCL (có th ể theo %) đối với dự án XDCT có nhi ệm vụ và quy mô cụ th ể. HT ĐGCL đánh giá được th ực hi ện thông qua ki ểm tra hi ện tr ường và s ử d ụng các k ết qu ả ki ểm tra. Vi ệc đánh giá năng lực nhà th ầu theo cá ch này nh ằm khuy ến khích các nhà th ầu thi công xây d ựng làm tốt m ọi công vi ệc ngay t ừ khâu chu ẩn bị và trong cả quá trì nh th ực hi ện; Vi ệc đánh giá c ủa HT ĐGCL m ột dự án xây d ựng được th ực hi ện d ựa trên kết qu ả kiểm tra - đánh giá độc l ập cá c giai đoạ n kh ảo sát, thi ết k ế, thi công, giám sát, ki ểm định, QLDA M ọi công tác đánh giá ph ải th ực hi ện theo yêu c ầu củ a t ổ ch ức đánh giá, tổ ch ức nà y được CQQLNN v ề CLCT xây d ựng đào tạ o. T ổ ch ức th ực hi ện đánh giá ph ải đă ng ký v ới CQQLNN v ề CLCT xây d ựng m ới đủ điều ki ện để đánh giá CLCT xây d ựng theo HT ĐGCL; Ph ươ ng pháp đánh giá và quy trình ch ọn m ẫu để đánh giá : Tr ước khi ti ến hành đánh giá b ộ ph ận công trình hay d ự á n c ần xác định ph ươ ng pháp đánh giá thông qua vi ệc l ấy m ẫu và s ử dụ ng ph ươ ng pháp th ống kê. Nh ững m ẫu được l ấy đảm bả o tí nh khá ch quan trong su ốt quá trình th ực hi ện d ự án hay trong các giai đoạn xây d ựng khác nhau. T ất c ả các v ị trí ki ểm tra ph ải thu ận ti ện cho vi ệc đánh giá và các m ẫu được l ựa ch ọn ph ải b ảo đảm mang tí nh đại di ện cho toàn b ộ công trình và ph ải được phân tích đánh giá theo các tiêu chu ẩn quy định hi ện hành; Vi ệc đánh giá ph ải th ực hi ện theo quy trình và dựa vào tiêu chu ẩn c ủa HT ĐGCL. Tiêu chu ẩn này xác định các yêu c ầu v ề n ăng l ực và th ủ t ục đánh giá ch ất l ượng các CTXD. 1.1.7. Vai trò và ý nghĩ a c ủa qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 1.1.7.1. Vai trò c ủa qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng Công tác QLCL CTXD có vai trò to l ớn đố i v ới nhà n ước, CĐT, nhà th ầu và các doanh nghi ệp xây d ựng nói chung, c ụ th ể nh ư:
- 14 a. Đối v ới Nhà n ước: Công tác QLCL t ại các CTXD được đả m b ảo s ẽ t ạo được sự ổn đị nh trong xã h ội, t ạo được ni ềm tin đố i v ới các nhà đầu t ư trong và ngoài n ước tham gia vào l ĩnh v ực xây d ựng, h ạn ch ế được nh ững r ủi ro, thi ệt h ại cho nh ững ng ười sử d ụng CTXD nói riêng và c ộng đồ ng nói chung. b. Đối v ới C ĐT: Đảm b ảo và nâng cao CLCT s ẽ tho ả mãn được các yêu c ầu của C ĐT, ti ết ki ệm được v ốn cho Nhà nướ c hay nhà đầu t ư và góp ph ần nâng cao ch ất l ượng cu ộc s ống xã hội. Ngoà i ra, đảm b ảo và nâng cao ch ất l ượng t ạo lòng tin, sự ủng h ộ c ủa cá c t ổ ch ức xã hội và ng ườ i h ưở ng l ợi đối v ới C ĐT, góp ph ần phát tri ển m ối quan h ệ h ợp tác lâu dài. c. Đối v ới nhà th ầu: Vi ệc đảm b ảo và nâng cao CLCT xây d ựng s ẽ ti ết ki ệm nguyên v ật li ệu, nhân công, máy móc thi ết b ị, t ăng n ăng su ất lao động. Nâng cao CLCT xây d ựng có ý ngh ĩa quan tr ọng t ới nâng cao đời s ống ng ườ i lao động, thu ận lợi cho vi ệc áp dụ ng ti ến b ộ khoa h ọc công ngh ệ đối v ới nhà th ầu. CLCT xây d ựng gắn v ới an toà n củ a thi ết bị và nhân công nhà th ầu trong quá trì nh xây d ựng. Ngoà i ra, CLCT đảm bả o cho vi ệc duy trì và nâng cao th ươ ng hi ệu cũ ng nh ư phá t tri ển bền v ững củ a nhà th ầu 1.1.7.2. Ý ngh ĩa c ủa vi ệc qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng QLCL CTXD là m ột v ấn đề s ống còn được Nhà n ước và c ộng đồng h ết s ức quan tâm. N ếu công tá c QLCL CTXD th ực hi ện t ốt s ẽ không xả y ra s ự cố, tu ổi th ọ công trình đáp ứng th ời gian quy định trong h ồ sơ thi ết k ế, phá t huy hi ệu qu ả d ự án, đáp ứng đầy đủ nhi ệm vụ theo quy ết định phê duy ệt. Do v ậy, vi ệc nâng cao công tác QLCL CTXD không ch ỉ là nâng cao CLCT mà còn góp ph ần ch ủ động phò ng ch ống tham nh ũng, ng ăn ng ừa th ất thoát trong xây d ựng. Theo th ực t ế, ở đâu tuân th ủ nghiêm ng ặt nh ững quy định c ủa Nhà n ước v ề QLCL CTXD thì ở đó CLCT t ốt và hạ n ch ế đượ c tiêu c ực trong xây d ựng. CTXD khác v ới s ản ph ẩm hàng hoá thông th ường khác vì CTXD có phạ m vi ảnh h ưở ng t ươ ng đối r ộng, được th ực hi ện trong một th ời gian dài, do nhi ều ng ười tham gia, gồm nhi ều v ật li ệu t ạo nên th ườ ng xuyên ch ịu tác động b ất l ợi c ủa th ời ti ết và điều ki ện t ự nhiên. Cũ ng vì đặc điểm đó, vi ệc nâng cao công tác QLCL CTXD là rất c ần thi ết, b ởi n ếu x ảy ra s ự c ố thì s ẽ gây ra t ổn th ất r ất l ớn v ề ng ười và c ủa, tá c động x ấu đế n môi tr ườ ng vù ng h ưở ng l ợi, đồng th ời c ũng r ất khó kh ắc ph ục h ậu qu ả.
- 15 Nâng cao công tác QLCL CTXD là góp ph ần nâng cao ch ất l ượng s ống cho con ng ười. Mỗi công trì nh đượ c xây d ựng có CLCT bả o đảm, t rá nh đượ c x ảy ra nh ững s ự cố đáng ti ếc thì s ẽ ti ết ki ệm được đáng k ể cho NSNN. S ố ti ền đó s ẽ được dùng vào công tác đầu t ư cho phát tri ển kinh t ế xã h ội, gó p ph ần nâng cao đời s ống nhân dân, ho ặc dùng cho công tác xóa đói gi ảm nghèo. 1.2. C Ơ S Ở PHÁP LÝ QLCL CTXD được th ực hi ện b ằng các VBQPPL c ủa nhà n ước. Trong th ời gian qua, các v ăn b ản quy ph ạm này đã đổi m ới theo s ự phát tri ển c ủa n ền kinh t ế đất n ước h ướng t ới ti ệm c ận v ới thông l ệ, t ập quán khu v ực và qu ốc t ế. N ội dung đó đã th ể hi ện tính pháp lý ngày càng rõ ràng h ơn, trách nhi ệm c ủa ch ủ th ể các ngành, các c ấp đã phân tích rõ h ơn; đặc bi ệt đã tách d ần ch ức n ăng qu ản lý s ản xu ất, kinh doanh ra kh ỏi ch ức n ăng QLNN v ề ch ất l ượng CTXD. Chính quy ền không can thi ệp tr ực ti ếp mà gián ti ếp thông qua công c ụ pháp lu ật tác độ ng vào công tác qu ản lý s ản xu ất hàng ngày gi ữa ng ười đặ t hàng (CĐT) và ng ười bán hàng (nhà th ầu) để làm ra s ản ph ẩm xây d ựng – m ột lo ại s ản ph ẩm đặ c thù có tính đơ n chi ếc, th ể hi ện cụ th ể nh ư sau: - B ản ch ất c ủa QLNN v ề CLCT xây d ựng: mang tính v ĩ mô, đị nh h ướng, h ỗ tr ợ và c ưỡng ch ế c ủa c ơ quan công quy ền. Các CQQLNN ch ịu trách nhi ệm v ề tình hình CLCT xây d ựng trên địa bàn được phân c ấp qu ản lý ch ứ không ph ải là ch ất lượng c ụ th ể c ủa t ừng công trình. - N ội dung QLNN v ề CLCT xây d ựng là t ổ ch ức xây d ựng để t ạo hành lang pháp lý, điều ch ỉnh hành vi và m ối quan h ệ c ủa các ch ủ th ể tham gia ho ạt độ ng xây dựng, nghiên c ứu, so ạn th ảo và ban hành các quy chu ẩn, tiêu chu ẩn k ỹ thu ật nh ằm đư a ra các tiêu chí chu ẩn m ực để làm ra s ản ph ẩm xây d ựng và đánh giá ch ất l ượng sản ph ẩm c ần đạ t được, t ừ đó h ướng t ới vi ệc hoàn thành công trình có ch ất l ượng cao th ỏa mãn nhu c ầu c ủa khách hàng. Sau khi đã t ạo được môi tr ường pháp lý và k ỹ thu ật, Nhà n ước ph ải t ổ ch ức hướng d ẫn, ki ểm tra, c ưỡng ch ế các ch ủ th ể th ực hi ện theo quy đị nh c ủa pháp lu ật về công tác đả m b ảo CLCT xây d ựng nh ằm không chỉ b ảo v ệ l ợi ích c ủa C ĐT, c ủa các ch ủ th ể khác mà cao h ơn là b ảo v ệ l ợi ích c ủa c ả c ộng đồ ng.
- 16 Tóm l ại, c ơ s ở để QLCL CTXD là nh ững v ăn b ản c ủa nhà n ước, tiêu chu ẩn c ủa ngành, quy chu ẩn qu ốc gia và tiêu chu ẩn cho công trình được c ấp có th ẩm quy ền phê duy ệt. H ồ s ơ l ập thi ết k ế công trình v ới quy ết đị nh phê duy ệt là nh ững c ăn c ứ để th ực hi ện QLCL CTXD. Các v ăn b ản đó luôn luôn được b ổ sung, c ập nh ật các ti ến b ộ xã h ội và phát tri ển c ủa khoa h ọc để làm công c ụ cho pháp lu ật v ề H ĐXD. Ví d ụ 1: V ề phân lo ại, phân c ấp công trình xây d ựng Theo quy định t ại ngh ị đị nh s ố 49/2008/NĐ-CP v ề phân lo ại, phân c ấp công trình, B ộ Xây d ựng đã ban hành Thông t ư s ố 33/2009/TT-BXD v ề Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia – phân lo ại, phân c ấp công trình xây d ựng dân d ụng, công nghi ệp và hạ t ầng k ỹ thu ật đô th ị; tuy nhiên v ẫn còn thi ếu v ề phân lo ại, phân c ấp và c ấp công trình giao thông, th ủy l ợi và các công trình nông nghi ệp khác, nên s ắp t ới Nhà n ước sẽ cho s ửa đổ i, b ổ sung. Ví d ụ 2: V ề công tác QLCL kh ảo sát xây d ựng, thi ết k ế và thi công XDCT Theo quy định t ại ngh ị đị nh s ố 209/2004/N Đ-CP và ngh ị đị nh s ố 49/2008/N Đ-CP c ủa chính ph ủ ch ưa nêu rõ trách nhi ệm qu ản lý c ủa CĐT và các nhà th ầu tham gia XDCT. Ngh ị định s ố 209/2004/N Đ-CP c ũng không đề c ập h ệ th ống QLCL CTXD và công tác QLCL c ủa nhà th ầu giám sát thi công xây d ựng khi được CĐT thuê, B ộ Xây d ựng đã ban hành Thông t ư s ố 27/2009/TT-BXD đã nêu rõ nh ững công vi ệc trên nh ưng vì là v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật nên tính pháp lý không m ạnh nh ư Ngh ị đị nh nên Nhà n ước đang nghiên c ứu, s ửa đổ i, b ổ sung Ngh ị định 209/2004/N Đ-CP và 49/2008/N Đ-CP. Qua các th ời k ỳ vi ệc hình thành, phát tri ển và đổi m ới, các v ăn b ản QLNN về CLCT xây d ựng ở n ước ta, có th ể th ống kê nh ư sau: Tr ước khi có Lu ật Xây d ựng: V ăn b ản đầ u tiên v ề qu ản lý ho ạt độ ng xây dựng là ngh ị đị nh s ố 232/N Đ-CP ngày 06/06/1981, ti ếp đó là Ngh ị đị nh s ố 385/N Đ- HĐBT ngày 07/08/1990 s ửa đổ i, b ổ sung thay th ế ngh ị đị nh s ố 232/N Đ-CP ngày 06/06/1981; ngh ị đị nh 177/N Đ-CP ngày 20/10/1994 v ề QLDA đầu t ư, ngh ị đị nh s ố 42/N Đ-CP ngày 16/07/1996, sau s ửa thành Ngh ị đị nh s ố 52/1999/N Đ-CP ngày 08/07/1999 “ Quy ch ế qu ản lý đầ u t ư và xây d ựng” đã c ải cách hành chính và phân rõ qu ản lý ngu ồn v ốn, điều ch ỉnh v ị th ế c ủa CĐT.
- 17 Khi có Lu ật Xây d ựng: S ự ki ện quan tr ọng nh ất trong ti ến trình pháp ch ế hóa ho ạt độ ng xây d ựng n ước ta là t ại k ỳ h ọp th ứ 4 c ủa Qu ốc h ội khóa XI ngày 26/11/2003 ban hành Lu ật xây d ựng s ố 16/2003/QH11; đế n ngày 19/6/2009 Qu ốc hội khóa XII ban hành Lu ật s ố 38/2009/QH12 s ửa đổ i, b ổ sung các n ội dung liên quan đến đầ u t ư XDCB. Sau đó các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật h ướng d ẫn (Ngh ị định, Thông t ư, Quy ết đị nh ), n ội dung khá đầ y đủ và chi ti ết, c ụ th ể nh ư sau: - Ngh ị đị nh c ủa Chính ph ủ: s ố 12/2009/N Đ-CP ngày 12/02/2009 v ề QLDA đầu t ư xây d ựng; s ố 209/2004/N Đ-CP ngày 16/12/2004, s ố 49/2008/N Đ-CP ngày 18/4/2008 v ề QLCL CTXD; s ố 23/009/N Đ-CP ngày 27/02/2009 v ề x ử ph ạt hành chính vi ph ạm hành chính trong HĐXD. - Thông t ư c ủa B ộ Xây d ựng: s ố 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy định v ề QLDA đầu t ư XDCT; s ố 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 h ướng d ẫn m ột số n ội dung v ề QLCL CTXD; s ố 22/2009 ngày 06/7/2009 quy định v ề điều ki ện năng l ực trong HĐXD; s ố 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 quy định an toàn lao động trong thi công xây d ựng; s ố 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 h ướng d ẫn ho ạt độ ng ki ểm đị nh, giám đị nh và ch ứng nh ận an toàn ch ịu l ực, s ự phù h ợp v ề CLCT xây d ựng. Ngoài ra, đối v ới các B ộ, Ngành có ch ức n ăng qu ản lý đầ u t ư XDCT đã ban hành m ột s ố v ăn b ản qu ản lý nh ư: Thông t ư s ố 84/2011/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2011 c ủa B ộ NN và PTNT v ề QLDA đầu t ư XDCT s ử d ụng ngu ồn v ốn NSNN do B ộ qu ản lý; Quy ch ế TVGS thi công XDCT trong ngành GTVT kèm theo quy ết đị nh s ố 22/2008/Q Đ-BGTVT ngày 20/10/2008 c ủa B ộ GTVT. Nh ận xét chung: Các v ăn b ản trên đã quy định các nguyên t ắc c ơ b ản, quy định chi ti ết vi ệc qu ản lý, t ổ ch ức th ực hi ện QLCL CTXD c ủa các t ổ ch ức, cá nhân tham gia, đồng th ời xác đị nh và phân định rõ trách nhi ệm c ủa ch ủ th ể tham gia ho ạt động liên quan đến QLCL CTXD g ồm: CQQLNN, C ĐT và nhà th ầu trong H ĐXD - CQQLNN: Thông qua các công c ụ pháp lu ật nh ằm b ảo v ệ l ợi ích c ủa Qu ốc gia, l ợi ích c ủa c ộng đồ ng và th ực hi ện trách nhi ệm QLNN v ề CLCT xây d ựng, giám sát s ự tuân th ủ pháp lu ật c ủa các ch ủ th ể; trong đó ch ức n ăng QLNN được Th ủ tướng chính ph ủ quy định rõ “ B ộ Xây d ựng th ống nh ất QLNN v ề CLCT xây d ựng trong ph ạm vi toàn qu ốc, các B ộ có qu ản lý xây d ựng chuyên ngành ph ối h ợp v ới
- 18 Bộ Xây d ựng trong vi ệc QLCL các CTXD chuyên ngành; UBND c ấp t ỉnh theo phân c ấp có trách nhi ệm QLNN v ề CLCT xây d ựng trong ph ạm vi đị a gi ới hành chính do mình qu ản lý”. - Đối v ới C ĐT: v ới t ư cách là ng ười qu ản lý khách hàng, nên ph ải có b ộ ph ận có n ăng l ực chuyên môn, nghi ệp v ụ phù h ợp v ới lo ại và c ấp công trình ti ến hành giám sát quá trình làm ra s ản ph ẩm c ủa các nhà th ầu, đánh giá CLSP c ủa các nhà th ầu, đánh giá CLSP do các nhà th ầu cung c ấp cho CĐT th ử nghi ệm s ản ph ẩm đảm b ảo ch ất l ượng, an toàn và hi ệu qu ả. - Đối v ới các nhà th ầu HĐXD: là ng ười làm ra các s ản ph ẩm nh ư kh ảo sát, thi ết k ế, thi công, cung ứng ph ải t ổ ch ức t ự ki ểm tra CLSP mình làm ra và cam kết ch ất l ượng tr ước khi bàn giao cho khách hàng Mô hình t ổng quan QLNN v ề CLCT và quá trình t ạo ra s ản ph ẩm CTXD đảm b ảo ch ất l ượng theo quy đị nh c ủa Nhà n ước, th ể hi ện ở s ơ đồ sau: H×nh 1.5. S ơ đồ QLNN về CLCT xây H×nh 1.6. S ơ đồ t ạo ra s ản ph ẩm xây dựng ở n ước ta dựng ở n ước ta 1.3. TH ỰC TR ẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG Ở VI ỆT NAM VÀ CÁC N ƯỚC TRÊN TH Ế GI ỚI 1.3.1. Th ực tr ạng công tác qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng ở Vi ệt Nam Từ khi Đảng, Nhà n ước ta th ực hi ện đường l ối đổi m ới, ngành Xây d ựng đã có nh ững thành t ựu nh ất định.
- 19 Về c ơ ch ế, chính sách pháp lu ật có liên quan Hệ th ống các v ăn b ản pháp lý v ề QLCL CTXD đến nay đã c ơ b ản được hoàn thi ện, đầy đủ để t ổ ch ức qu ản lý, ki ểm soát xây d ựng, đã tách b ạch, phân định r ạch ròi trách nhi ệm đối v ới vi ệc đảm b ảo CLCT gi ữa CQQLNN ở các c ấp, C ĐT và các nhà th ầu tham gia. Điều ki ện n ăng l ực c ủa các ch ủ th ể tham gia HĐXD, n ội dung, trình t ự trong công tác QLCL c ũng được quy định c ụ th ể, làm c ơ s ở cho công tác ki ểm tra c ủa CQQLNN các c ấp, t ạo hành lang pháp lý t ăng c ường hi ệu l ực, hi ệu qu ả QLNN v ề CLCT xây d ựng. Các tiêu chu ẩn, quy chu ẩn k ỹ thu ật c ũng được hoàn thi ện, tuy ch ưa th ật hoàn ch ỉnh nh ưng đã t ạo nên khung pháp lý v ề QLCL, giúp các chủ th ể tham gia th ực hi ện công vi ệc m ột cách khoa h ọc và th ống nh ất góp ph ần đảm b ảo và nâng cao CLCT xây d ựng. Công tác QLCL d ần hoàn thi ện Công tác QLCL t ừ TW đến các B ộ, Ngành và các địa ph ươ ng đã được xây dựng và đang ti ếp t ục hoàn thi ện. T ại ph ần l ớn các t ỉnh, thành ph ố đã l ập các phòng QLCL CTXD – đầu m ối QLCL CTXD trên địa bàn. Trung tâm ki ểm định ch ất lượng xây d ựng tr ực thu ộc các s ở Xây d ựng c ũng được hình thành, phát tri ển, ho ạt động ngày m ột hi ệu qu ả, đóng vai trò là công c ụ đắc l ực cho các CQQLNN v ề QLCL CTXD trên ph ạm vi c ả n ước: Công tác l ựa ch ọn nhà th ầu th ực hi ện các h ạng m ục nh ư: kh ảo sát, thi ết k ế, thi công, ki ểm định ch ất l ượng và ch ứng nh ận s ự phù h ợp c ủa công trình đã tuân th ủ các quy định c ủa Lu ật Xây d ựng, Lu ật Đấu th ầu và Ngh ị định s ố 85/2009/N Đ-CP của Chính ph ủ v ề h ướng d ẫn thi hành Lu ật Đấu th ầu và L ựa ch ọn nhà th ầu xây dựng theo Lu ật Xây d ựng; Trong quá trình thi công, C ĐT, TVGS th ường xuyên ki ểm tra đối chi ếu các đề xu ất k ỹ thu ật trong h ồ s ơ d ự th ầu v ới quá trình tri ển khai, về bi ện pháp t ổ ch ức thi công, ti ến độ thi công, ki ểm tra s ự phù h ợp v ề huy động nhân s ự, máy móc gi ữa th ực t ế hi ện tr ường và v ới h ồ s ơ d ự th ầu, đề xu ất gi ải pháp x ử lý k ịp th ời đối các Nhà th ầu vi phạ m v ề QLCL và năng l ực theo qui định h ợp đồng;
- 20 Ngoài vi ệc t ự giá m sá t CLCT củ a nhà th ầu, củ a C ĐT và TVGS, ở hầu h ết d ự á n còn có giám sát c ủa c ộng đồng v ề CLCT xây d ựng. Qua đó có th ể th ấy rõ là công tá c QLCL CTXD được xã hội coi tr ọng, quan tâm và dần mang tí nh xã hội hó a. Ch ất l ượng công trình xây d ựng được nâng cao Chúng ta đã thi ết k ế, thi công nhi ều công trình có quy mô l ớn, k ỹ thu ật ph ức tạp nh ư: H ầm qua Đèo Ngang, h ầm H ải Vân, c ầu Bãi cháy, c ầu M ỹ Thu ận, toà nhà Trung tâm h ội ngh ị Qu ốc gia, h ồ ch ứa n ước Đị nh Bình, công trình thủy l ợi C ửa Đạt, h ồ ch ứa n ước Ka La (Lâm Đồ ng), h ồ ch ức n ước Tràng Vinh, thu ỷ điện A Vươ ng, thu ỷ điện S ơn La và các đô th ị m ới hi ện đạ i đã và đang m ọc lên b ằng chính bàn tay, kh ối óc con ng ười Vi ệt Nam. Các công trình đang t ừng b ước ph ục v ụ đời s ống c ủa nhân dân, góp ph ần nâng cao n ăng su ất, CLSP, t ăng c ường n ăng l ực cạnh tranh và h ội nh ập qu ốc t ế. Dưới đây là CTXD tiêu bi ểu c ủa các b ộ, ngành Trung ươ ng và địa ph ươ ng tri ển khai xây d ựng trong th ời gian qua: - Công trình OPERA VIEW ARTEX (TP. HCM), g ồm 8 tầng cao và 2 tầng hầm đượ c thi ết k ế theo phong cá ch c ổ điển củ a Phá p. Công trình xây d ựng 06/2005 Hoàn thành n ăm 12/2006 - Trung tâm H ội ngh ị Qu ốc gia là t ổ h ợp công trình đa n ăng l ớn nh ất t ại Th ủ đô Hà N ội. Công trình kh ởi công ngày 15/11/2004, hoàn thành n ăm 2006. - H ồ ch ứa n ước Định Bình (Bình Định), có dung tích 14.5 tri ệu m 3, công trình có quy mô l ớn, k ết h ợp thu ỷ l ợi và thu ỷ điện. Công trình được kh ởi công xây dựng tháng 5/2003 và bàn giao đư a vào s ử d ụng tháng 6/2009 - H ồ Ka La (Lâm Đồ ng) dung tích kho ảng 19 tri ệu m 3 - H ồ Tràng Vinh (Qu ảng Ninh) dung tích 75 tri ệu m 3 Với th ực tr ạng trên có th ể th ấy r ằng, ch ất l ượng các CTXD ở n ước ta v ề c ơ bản là t ốt. Ph ần l ớn các công trình đều đả m b ảo độ an toàn, công n ăng s ở d ụng đả m bảo yêu c ầu thi ết k ế và hi ện t ại đang phát huy t ốt vai trò v ề CLCT trong m ọi m ặt của đờ i s ống xã h ội. Điều đó cho th ấy r ằng các ho ạt độ ng đầ u t ư xây d ựng t ừ ý tưởng đầ u t ư, th ực hi ện đầ u t ư, đến hoàn thi ện bàn giao công trình đư a vào khai thác s ử d ụng đươ c th ực hi ện t ốt.
- 21 Tuy nhiên, bên c ạnh nh ững thành tích n ổi b ật mà HĐXD đạt được, v ẫn còn nhi ều v ấn đề t ồn t ại, thi ếu sót c ần ph ải được xem xét, u ốn n ắn và qu ản lý ch ặt ch ẽ hơn để trong t ươ ng lai chúng ta xây d ựng được nh ững công trình không còn tình tr ạng b ị lãng phí v ề kinh phí đầu t ư, tránh được s ự c ố công trình, t ăng được tu ổi th ọ công trình, điển hình nh ư: - S ự c ố s ập nh ịp d ẫn c ầu C ần Th ơ là m ột trong nh ững th ảm h ọa c ầu đường và tai n ạn xây d ựng nghiêm tr ọng nh ất t ại Vi ệt Nam x ảy ra vào ngày 26 tháng 9 năm 2007, t ại xã Mỹ Hòa, huy ện Bình Minh t ỉnh Vĩnh Long. Hai nh ịp c ầu d ẫn cao kho ảng 30 mét gi ữa ba tr ụ c ầu đang được xây d ựng thì b ị đổ s ụp, kéo theo giàn giáo cùng nhi ều công nhân, k ỹ s ư đang làm vi ệc xu ống đấ t. - Rò r ỉ n ước đậ p th ủy điện sông Tranh 2 g ấp 5 l ần m ức cho phép - Đập bê tông dài 60 m, cao kho ảng 20 m c ủa th ủy điện Đak Mek 3 bị đổ sập, hàng tr ăm kh ối đá, bê tông r ơi xu ống su ối Đak Mek. Ch ủ đầ u t ư cho r ằng xe t ải đã " đâm s ập đậ p thu ỷ điện". 1.3.2. Công tác qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng ở m ột s ố qu ốc gia trong khu v ực và th ế gi ới * Anh: Có r ất nhi ều mô hình qu ản lý mang l ại hi ệu qu ả cao, ch ẳng h ạn quy trình qu ản lý đầu t ư xây d ựng ở Anh được cho là khá thành công và được không ít qu ốc gia h ọc h ỏi, áp d ụng mang l ại hi ệu qu ả cao. Ở n ước Anh, t ổ ch ức Chính ph ủ có tính tập trung hoá cao, m ặc dù v ậy, các B ộ th ường có quy ền tự ch ủ cao. Đối v ới các d ự án quan tr ọng c ủa Chính ph ủ, có các t ổ ch ức đóng vai trò C ĐT c ủa Các d ự án. Tại Anh, không có Nhà th ầu thu ộc nhà n ước (ch ỉ có các c ơ quan qu ản lý công trình công c ộng nh ưng ch ủ y ếu cho các công vi ệc b ảo trì và kh ẩn c ấp), do đó các d ự án quan tr ọng được đấu th ầu gi ữa các công ty t ư nhân. Có th ể trao th ầu d ưới hình th ức th ầu chính, Xây d ựng – V ận hành – Chuy ển giao (BOT) ho ặc Chìa khoá trao tay (EPC) ho ặc nhà th ầu thi ết k ế và xây d ựng được ch ọn thông qua đấu th ầu. CĐT s ẽ nêu rõ yêu cầu v ề CTXD hoàn thành, nh ững ph ần vi ệc còn l ại s ẽ thu ộc
- 22 trách nhi ệm c ủa Nhà th ầu thi ết k ế và xây d ựng. C ĐT yêu c ầu các Nhà th ầu đệ trình đề xu ất bao g ồm thi ết k ế và giá tr ọn gói. Sau đó s ẽ th ươ ng th ảo h ợp đồng để l ựa ch ọn nhà th ầu. C ĐT s ẽ l ấy ý ki ến t ừ các nhà t ư v ấn ki ến trúc, k ỹ thu ật và TVQLCP để ch ọn l ựa nhà th ầu thi ết k ế và xây dựng. TVQLCP tham gia vào d ự án để giúp CĐT ki ểm soát chi phí d ự án. TVQLC đóng vai trò vô cùng quan tr ọng trong qu ản lý chi phí xây d ựng ở Anh. B ởi vì, TVQLCP ch ịu trách nhi ệm qu ản lý chi phí xây d ựng t ừ kh ởi đầu đến khi d ự án được hoàn thành. TVQLCP ch ịu trách nhi ệm ki ểm soát chi phí t ừ ngân sách đến thanh toán cu ối cùng. M ặc dù v ậy, vi ệc áp d ụng ở Vi ệt Nam không d ễ vì ch ưa có t ổ ch ức chuyên nghi ệp nào để phát tri ển TVQLCP, s ẽ m ất th ời gian dài để thay đổi m ột h ệ th ống. Quy trình qu ản lý chi phí bao g ồm d ự toán, đấu th ầu, h ợp đồng, thanh toán, thay đổi và khi ếu n ại r ất rõ ràng. Quy trình này được thi ết l ập b ởi tổ ch ức chuyên nghi ệp v ề qu ản lý chi phí Royal lnstitute of Chartered Surveyor. Điều này r ất quan tr ọng để Vi ệt Nam h ọc h ỏi và xây d ựng m ột h ệ th ống phù h ợp với tình hình hi ện t ại c ủa Vi ệt Nam. * Nh ật B ản: Một qu ốc gia khác mà Vi ệt Nam c ũng có th ể h ọc h ỏi trong v ấn đề qu ản lý chi phí đầu t ư và CLCT xây d ựng đó là Nh ật B ản. Ban đầu Nh ật B ản áp d ụng “Ph ươ ng pháp c ạnh tranh giá c ả”, theo đó h ợp đồng xây d ựng được ký v ới công ty thi công công trình đáp ứng được các yêu c ầu c ủa bên đặt hàng v ới giá c ả th ấp nh ất. Tuy nhiên vi ệc c ạnh tranh giá kh ốc li ệt làm cho các hi ện t ượng tiêu c ực trong đấu th ầu có c ơ h ội phát sinh, n ổi b ật nh ư vi ệc thông đồng, dàn x ếp gi ữa các nhà th ầu, có th ể làm cho các nhà th ầu có n ăng l ực cao nh ưng “c ạnh tranh lành m ạnh” m ất c ơ h ội trúng th ầu. Vi ệc đảm b ảo ch ất l ượng và ứng d ụng các đổi m ới, ti ến b ộ k ỹ thuật vào công trình càng tr ở nên khó kh ăn h ơn. Nh ật B ản đã thay đổi ph ươ ng phá c ũ b ằng “Ph ươ ng pháp đánh giá t ổng h ợp” – nhà th ầu được ch ọn là nhà th ầu có kh ả n ăng th ực hi ện công trình t ốt nh ất v ới s ự đánh giá t ổng h ợp c ủa y ếu t ố giá c ả và ch ất lượng. ph ươ ng pháp này được Qu ốc H ội Nh ật B ản thông qua b ằng Lu ật “Thúc đẩy đảm b ảo CLCT”.
- 23 Theo ph ươ ng pháp đánh giá t ổng h ợp, giá c ả và các tiêu chí k ỹ thu ật quan tr ọng trong đó có: độ b ền công trình, độ an toàn thi công, m ức gi ảm thi ểu tác động môi tr ường, hi ệu su ất công vi ệc, chi phí vòng đời c ủa d ự án, m ức độ ti ết ki ệm nguyên v ật li ệu được xem xét đồng th ời v ới giá d ự th ầu. Trong đó, điểm đánh giá kỹ thu ật là điểm xác định theo các tiêu chí quy định t ại h ồ s ơ th ầu có xét đến điểm được công thêm tùy theo n ội dung ph ươ ng án k ỹ thu ật đề xu ất và không cho điểm đối v ới tr ường h ợp ph ươ ng án k ỹ thu ật đề xu ất không phù h ợp. Sau khi ch ấm th ầu b ằng ph ươ ng pháp đánh giá t ổng h ợp, CĐT s ẽ ch ọn được nhà th ầu trúng th ầu là nhà th ầu có “s ố điểm đánh giá” cao nh ất. Đồng th ời v ới vi ệc lựa ch ọn nhà th ầu t ốt nh ất nh ư đã nêu, các c ơ quan xét th ầu v ẫn chú tr ọng xem xét nghiêm kh ắc các nhà th ầu vi ph ạm qui định ch ống phá giá nh ằm ng ăn ch ặn nhà th ầu bỏ giá th ấp b ất h ợp lý ch ỉ nh ằm m ục đích th ắng th ầu. M ột trong nh ững gi ải pháp đang được áp dụng ở Nh ật B ản là th ực thi và công khai h ệ th ống kh ảo sát giá c ả đấu th ầu th ấp và ban b ố h ệ th ống gi ới h ạn giá c ả th ấp nh ất. Nh ững gì di ễn ra th ời gian qua trong l ĩnh v ực đấu th ầu và đảm b ảo CLCT xây d ựng công c ộng ở Nh ật B ản, m ột qu ốc gia tiên ti ến, đi trước chúng ta m ột kho ảng cách khá xa có v ẻ nh ư c ũng t ươ ng t ự nh ững v ấn đề chúng ta đang g ặp ph ải. Vì v ậy vi ệc nghiên c ứu ph ươ ng pháp qu ản lý chi phí và QLCL CTXD c ủa Nh ật để áp d ụng t ại Vi ệt Nam ch ắc ch ắn s ẽ mang l ại hi ệu qu ả nh ư mong mu ốn. 1.4. SO SÁNH NGH Ị ĐỊ NH 15/2013/N Đ-CP VÀ NGH Ị ĐỊ NH 209/2004/N Đ-CP VÀ NGH Ị ĐỊ NH 49/2008/N Đ-CP
- 24 SO SÁNH NGH Ị ĐỊ NH 15 VÀ NGH Ị ĐỊ NH 209 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Nh ằm thay th ế Ngh ị đị nh 209/2004/N Đ-CP ngày 16/12/2004 c ủa Chính ph ủ v ề qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng , Ngh ị đị nh số 49/2008/N Đ-CP ngày 18/4/2008 c ủa Chính ph ủ v ề s ửa đổ i, b ổ sung m ột s ố điều c ủa Ngh ị đị nh s ố 209/2004/N Đ-CP và Điều 13 (kho ản 4), Điều 18, Điều 30 c ủa Ngh ị đị nh s ố 12/2009/N Đ-CP ngày 12/02/2009 c ủa Chính ph ủ về qu ản lý d ự án đầ u t ư xây d ựng công trình, ngày 06/02/2013, Chính ph ủ đã ban hành Ngh ị đị nh s ố 15/2013/N Đ-CP v ề qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng. Ngh ị đị nh 15 t ăng c ường s ự qu ản lý c ủa nhà n ước, giúp quá trình qu ản lý đầ u t ư ch ặt ch ẽ, tránh th ất thoát lãng phí, nâng cao hi ệu qu ả v ốn đầ u t ư xây d ựng. Ch ươ ng I: Nh ững quy đị nh I chung Không có Điều 7: Ch ỉ d ẫn k ỹ thuât: Ngh ị đị nh 48/2010/N Đ-CP v ề H ợp đồ ng trong Đối v ới công trình c ấp đặ c bi ệt, c ấp ho ạt độ ng xây d ựng đã quy định ch ủ đầ u t ư ho ặc I, c ấp II l ập riêng trong giai đoạn tư v ấn biên so ạn Tiêu chu ẩn d ự án để áp d ụng cho TKKT, ho ặc thi ết khác sau giai đoạn dự án đầ u t ư xây d ựng công trình c ụ th ể để làm c ăn 1 TKCS. cứ nghi ệm thu. Tuy nhiên N Đ 209/2004/N Đ-CP và - Còn l ại l ập riêng ho ặc chung trong NĐ 49/2008/N Đ-CP ch ưa quy định c ụ th ể v ề ch ỉ thuy ết minh thi ết k ế xây d ựng. dẫn/yêu c ầu k ỹ thu ật (specification) làm c ăn c ứ ki ểm soát thi ết k ế, thi công, nghi ệm thu.
- 25 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Không có Điều 8: Công khai thông tin v ề n ăng lực c ủa các t ổ ch ức cá nhân ho ạt Các thông tin này s ẽ được dùng để làm c ơ s ở để động xây d ựng công trình. lựa ch ọn t ổ ch ức, cá nhân tham gia m ột s ố ho ạt Th ẩm tra, thí nghi ệm giám sát, ki ểm động xây d ựng. T ăng c ường ki ểm tra n ăng l ực, 2 định. hành vi c ủa các nhà th ầu. Tr ước đây, các nhà th ầu - Kh ảo sát, thi ết k ế, thi công công sẽ t ự do kinh doanh, t ự do đă ng ký hành ngh ề, nên trình c ấp đặ c bi ệt, c ấp I c ấp II được không th ể th ẩm đị nh được n ăng l ực làm vi ệc được xây d ựng b ằng v ốn ngân sách nhà hay không. nước. Không có Điều 10: H ội đồ ng Nghi ệm thu nhà nước các công trình xây d ựng Đối v ới các công trình quan tr ọng qu ốc gia, h ội đồng nghi ệm thu Nhà n ước các công trình xây dựng đã phát huy vai trò c ủa mình trong vi ệc ki ểm tra, ki ểm soát v ề ch ất l ượng kh ảo sát, thi ết k ế, thi 3 công và nghi ệm thu đưa công trình vào s ử d ụng cũng nh ư gi ải quy ết s ự c ố. Tuy nhiên H ội đồ ng nghi ệm thu Nhà n ước các công trình xây d ựng m ới ch ỉ được thành l ập b ởi Quy ết đị nh c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ mà ch ưa được đưa vào Ngh ị đị nh. Khi đư a vào Ngh ị đị nh s ẽ là c ơ s ở để l ập d ự toán được tính trong t ổng m ức đầ u t ư. Ch ươ ng II: Qu ản lý ch ất II lượng kh ảo sát xây d ựng
- 26 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Điều 6. Nhi ệm v ụ kh ảo sát xây Điều 12. Trình t ự th ực hi ện và quản dựng lý ch ất l ượng kh ảo sát xây d ựng Điều 7. Ph ươ ng án k ỹ thu ật kh ảo Điều 13. Trách nhi ệm c ủa ch ủ đầ u t ư Các quy định trong hai Ngh ị đị nh 209/2004/N Đ- sát xây d ựng Điều 14. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu CP, 49/2008/N Đ-CP ch ưa nêu rõ công tác qu ản lý Điều 8. N ội dung báo cáo k ết kh ảo sát xây d ựng ch ất l ượng kh ảo sát xây d ựng công trình c ủa ch ủ qu ả kh ảo sát xây d ựng Điều 15. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu đầu t ư và các nhà th ầu t ư v ấn và thi công kh ảo Điều 9. B ổ sung nhi ệm v ụ kh ảo thi ết k ế sát.Thông t ư s ố 27/2009/TT-BXD có nêu rõ nh ững sát xây d ựng Điều 16. Trách nhi ệm c ủa t ổ ch ức, cá công vi ệc mà ch ủ đầ u t ư ph ải th ực hi ện để qu ản lý 1 Điều 10. Trách nhi ệm c ủa nhà nhân giám sát kh ảo sát xây d ựng ch ất l ượng kh ảo sát xây d ựng, thi ết k ế xây d ựng th ầu kh ảo sát xây d ựng v ề b ảo công trình và thi công xây d ựng công trình nh ưng vệ môi tr ường và các công trình vì là v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật có hi ệu l ực pháp xây d ựng trong khu v ực kh ảo sát lý không m ạnh nh ư Ngh ị đị nh, b ởi v ậy n ếu đưa c ụ Điều 11. Giám sát công tác kh ảo th ể vào Ngh ị đị nh thì tuy phát huy được hi ệu qu ả sát xây d ựng hơn. Điều 12. Nghi ệm thu k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng Ch ươ ng III: Qu ản lý ch ất II lượng thi ết k ế xdct Điều 13:TKKT; Điều 14: Điều 17:Trình t ự th ực hi ện và qu ản TKBVTC; Điều 15: Yêu c ầu lý ch ất l ượng thi ết k ế xây d ựng công quy cách h ồ s ơ thi ết k ế xây d ựng trình; Điều 18: Trách nhi ệm ch ủ đầ u 1 công trình; Điều 16 Nghi ệm thu tư; Điều 19: Trách nhi ệm nhà th ầu hồ s ơ thi ết k ế xây d ựng công TK; NĐ 15 quy trách nhi ệm cho ch ủ đầ u t ư, nhà th ầu trình tư v ấn thi ết k ế trong khi đó N Đ209 h ướng d ẫn qu ản lý ch ất l ượng c ủa công tác thi ết k ế.
- 27 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Điều 13 (kho ản 4), Điều 18 Điều 20: T ổ ch ức th ẩm đị nh và phê Ngh ị đị nh 12: Th ẩm đị nh duy ệt các b ước thi ết k ế xây d ựng Trong N Đ209 ch ủ đầ u t ư t ổ ch ức th ẩm đị nh h ồ s ơ TKBVTC c ủa báo cáo kinh t ế k ỹ công trình sau TKCS. thi ết k ế, n ếu không đủ n ăng l ực có th ể thuê đơ n v ị thu ật; th ẩm đị nh TKKT, tư v ấn th ẩm tra h ồ s ơ. Để t ăng c ường vai trò qu ản 2 TKBVTC đối v ới 2 và 3 b ước. lý c ủa nhà n ước N Đ 15 giao vi ệc th ẩm tra thi ết k ế cho c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng đố i v ới các công trình (c ấp III đố i v ới công trình s ử d ụng vốn nhà n ước và c ấp II đối v ơi công trình s ử d ụng ngu ồn v ốn khác). Không có Điều 21: Giao vi ệc th ẩm tra thi ết k ế cho c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây Vi ệc nghi ệm thu thi ết k ế th ực hi ện sau khi được c ơ dựng đố i v ới các công trình (c ấp III quan QLNN th ẩm tra. Trả lạ i đúng vai trò củ a c ơ 3 đối v ới công trình s ử d ụng v ốn nhà quan QLNN trong vi ệc ki ểm soá t ch ất l ượ ng công nước và c ấp II đố i v ơi công trình s ử trì nh ngay t ừ khi cò n trong giai đoạn thi ết k ế. dụng ngu ồn v ốn khác) III Ch ươ ng IV: Qu ản lý ch ất l ượng thi công xây d ựng công trình Điều 8 ND 49 và điều 28 Bỏ: - S ự độ c l ập, khách quan c ủa t ổ ch ức ch ứng nh ận NĐ209: Quy định v ề ki ểm tra s ự là không đảm b ảo. phù h ợp v ề ch ất l ượng công - Công trình xây d ựng là m ột s ản ph ẩm hàng hóa trình xây d ựng đặc bi ệt. M ọi công vi ệc đã được ki ểm soát trong quá trình xây d ựng. 1 - T ổ ch ức ch ứng nh ận ch ịu trách nhi ệm gì tr ước cộng đồ ng khi công trình x ảy ra s ự c ố: Nên giao cho đơ n v ị QL chuyên trách c ủa nhà n ước. - Gây t ốn kém mà không không làm cho ch ất lượng công trình được t ốt h ơn.
- 28 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Điều 30 ngh ị đị nh 12: Qu ản lý Điều 29: Qu ản lý an toàn trong thi an toàn lao động trên công công xây d ựng công trinh: tr ường xây d ựng: - Tr ước khi kh ởi công ph ải l ập và - Nhà th ầu thi công xây d ựng phê duy ệt bi ện pháp thi công theo 2 ph ải l ập các bi ện pháp an toàn quy định. cho ng ười và công trình trên - C ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây công tr ường. dựng ph ải h ướng d ẫn, ki ểm tra vi ệc đảm b ảo an toàn trong quá trình thi công.
- 29 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Điều23: T ổ ch ức nghi ệm thu Điều 31: Kho ản 2 : Trong h ợp đồ ng công trình xây d ựng: Quy đị nh thi công xây d ựng ph ải quy đị nh v ề Tuy Ngh ị đị nh s ố 49/2008/N Đ-CP đã h ủy b ỏ các gi ống kho ản 1 điều 31 chia các công vi ệc c ần nghi ệm thu, bàn mẫu Biên b ản nghi ệm thu và ch ỉ quy đị nh nh ững nghi ệm thu thành + Nghi ệm thu giao; c ăn c ứ, điều ki ện, quy trình, nội dung mà biên b ản nghi ệm thu c ần có nh ưng công vi ệc; + Nghi ệm thu b ộ th ời điểm, các t ải li ệu, bi ểu m ẫu, quy định này ch ưa phù h ợp v ới công tác giám sát, ph ận;+ nghi ệm thu hoàn thành biên b ản và thành ph ần nhân s ự tham nghi ệm thu hi ện nay theo thông l ệ qu ốc t ế. Đố i v ới hạng m ục công trình. gia khi nghi ệm thu, bàn giao h ạng các công trình do nhà th ầu giám sát thi công xây Điều 24: Quy đị nh chi ti ết v ề mục công trình, công trình hoàn dựng n ước ngoài th ực hi ện thì m ọi k ết qu ả nghi ệm nghi ệm thu công vi ệc xây d ựng. thành. K ết qu ả nghi ệm thu, bàn giao thu đều được th ể hi ện trong b ản ki ểm tra t ừng công Điều 25: Quy đị nh nghi ệm thu ph ải được l ập thành biên b ản. vi ệc xây d ựng theo trình t ự ki ểm tra nêu trong đề 3 bộ ph ận, nghi ệm thu giai đoạn Nh ư v ậy, m ẫu biên b ản và thành cươ ng giám sát mà không c ần biên b ản nghi ệm thu thi công. ph ần nghi ệm thu gi ữa Ch ủ đầ u t ư và công vi ệc và biên b ản nghi ệm thu giai đoạn xây Nhà th ầu là do 2 bên t ự toàn quy ền dựng hoàn thành. quy ết đị nh và ph ải được nêu rõ trong - Ngh ị đị nh s ố 209/2004/N Đ-CP quy định nghi ệm hợp đồ ng. thu công vi ệc xây d ựng; b ộ ph ận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây d ựng; h ạng m ục công trình, công trình xây d ựng hoàn thành để đưa vào sử d ụng quá chi ti ết. Nh ững quy đị nh này quá c ứng và gây lúng túng trong vi ệc áp d ụng. Nh ững quy định này nên để ở Thông t ư h ướng d ẫn Ngh ị đị nh.
- 30 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Điều 26: Nghi ệm thu hoàn thành Điều 32: Ki ểm tra công tác nghi ệm hạng m ục công trình đư a vào s ử thu đư a công trình vào s ử d ụng. Để t ăng c ường vai trò qu ản lý v ề ch ất l ượng thi dụng. Cơ quan qu ản lý c ủa nhà n ước v ề công c ủa nhà n ước đố i v ới các công trình (c ấp III 4 Thành ph ần nghi ệm thu: Ch ủ xây d ựng ki ểm tra công tác nghi ệm đối v ới công trình s ử d ụng v ốn nhà n ước và c ấp II đầu t ư, TVGS, Nhà th ầu thi thu c ảu Ch ủ đầ u t ư v ới các công đối v ơi công trình s ử d ụng ngu ồn v ốn khác) công, Nhà th ầu thi ết k ế. trình t ại điều 21 kho ản 1. Ch ươ ng V: B ảo hành công IV trình xây d ựng Điều 29: B ảo hành xây d ựng Điều 34: B ảo hành công trình ự ế ộ ể ộ ặ công trình Bỏ m ức ti ền b ảo hành công trình Trong th c t , m t công trình có th do m t ho c nhi ều nhà th ầu th ực hi ện. Đố i v ới nhà th ầu t ổng th ầu ho ặc nhà th ầu chính thì vi ệc quy đị nh b ảo hành nh ững công vi ệc do h ọ thi công thì thu ận l ợi vì ch ỉ có m ột nhà th ầu. Tuy nhiên, các nhà th ầu 1 ph ụ c ủa T ỏng th ầu ho ặc c ủa nhà th ầu chính s ẽ g ặp ph ải khó kh ăn tài chính n ếu c ứ ph ải theo đuổi th ời gian b ảo hành do t ổng th ầu ho ặc nhà th ầu chính đã cam k ết v ới ch ủ đầ u t ư. Chính vì v ậy, c ần có quy định phù h ợp cho vi ệc b ảo hành ứng v ới t ừng hình th ức nh ận th ầu. Ch ươ ng VI: B ảo trì công trình V xây d ựng Các điều 31, 32,33,34 v ề b ảo trì Bỏ, thay b ằng 114/2010/N Đ-CP Cần b ỏ ch ươ ng này vì đã có Ngh ị đị nh s ố 1 xây d ựng ngày 06/12/2010 114/2010/N Đ-CP ngày 06/12/2010 v ề b ảo trình công trình xây d ựng. Ch ươ ng VII: S ự c ố trong thi
- 31 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I công xây d ựng và khai thác, s ử dụng công trình xây d ựng Điều 35: N ội dung gi ải quy ết s ự Điều 36: Phân lo ại phân c ấp s ự c ố cố công trình xây d ựng. trong thi công xây d ựng và khai thác, ” Điểm b Kho ản 2 Điều 84 Lu ật Xây d ựng c ũng đã Điều 36: H ồ s ơ s ự c ố công trình sử d ụng công trình xây d ựng. quy định“ Khi nh ận được thông báo v ề s ự c ố công xây d ựng. Điều 37: Báo cáo s ự c ố. trình, c ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền v ề Điều 38: Gi ải quy ết s ự c ố. xây d ựng có trách nhi ệm ch ỉ đị nh t ổ ch ức có đủ Điều 39: T ổ ch ức giám đị nh nguyên 1 điều ki ện n ăng l ực th ực hi ện vi ệc giám đị nh để xác nhân s ự c ố. định nguyên nhân s ự c ố công trình, làm rõ trách Điều 40: H ồ s ơ s ự c ố. nhi ệm c ủa các ch ủ th ể gây ra s ự c ố công trình”. Th ế nh ưng Ngh ị đị nh s ố 209/2004/N Đ-CP ngày 16/12/2004 c ủa Chính ph ủ l ại không quy định nh ư quy định t ại điểm b Kho ản 2 Điều 84 Lu ật Xây d ựng.
- 32 STT NGH Ị ĐỊ NH 209 NGH Ị ĐỊ NH 15 NGUYÊN NHÂN S ỬA ĐỔ I Theo Ngh ị đị nh này thì c ơ quan qu ản lý nhà n ước về xây d ựng thu ộc Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh và B ộ Xây d ựng ch ỉ ti ếp nh ận báo cáo c ủa Ch ủ đầ u t ư khi công trình xây d ựng đang thi công xây d ựng ho ặc của ch ủ s ở h ữu ho ặc ch ủ qu ản lý s ử d ụng t ại công trình xây d ựng đang s ử d ụng, v ận hành, khai thác. Mọi vi ệc gi ải quy ết s ự c ố công trình xây d ựng đề u do ch ủ đầ u t ư, ch ủ s ở h ữu ho ặc ch ủ qu ản lý sử dụng th ực hi ện. V ới các quy đị nh c ủa Ngh ị đị nh s ố 209/2004/N Đ-CP đã làm cho ch ủ đầ u t ư, ch ủ s ở hữu ho ặc ch ủ qu ản lý s ử d ụng h ết s ức lúng túng trong vi ệc gi ải quy ết, thu d ọn hi ện tr ường s ự c ố. NĐ 15 đã kh ắc ph ục điều này. Ch ươ ng VII: Qu ản lý nhà VI nước v ề ch ất l ượng công trình xây d ựng Không có Qu ản lý nhà n ước v ề ch ất l ượng Ngh ị đị nh s ố 209/2004/N Đ-CP quy định trách công trình xây d ựng (41-46) 1 nhi ệm c ủa B ộ Xây d ựng, các B ộ qu ản lý công trình xây d ựng chuyên ngành ph ối h ợp và Ủy ban nhân dân c ấp tỉnh quá s ơ sài
- 33 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 1 QLCL CTXD trong HĐXD có vai trò , ý nghĩ a quan trọ ng trong vi ệc đảm bảo và nâng cao CLCT, ch ủ động phòng ch ống tham nh ũng, ng ăn ng ừa th ất thoát trong xây d ựng, ng ăn ch ặn được các s ự c ố đáng ti ếc x ảy ra, t ạo nên s ự ổn định an sinh chính tr ị đóng góp vào s ự nghi ệp phát tri ển kinh t ế c ủa đất n ước. Qua quá trình ho ạt động, ta đã th ấy được th ực tr ạng chung c ủa công trình và QLCL CTXD c ủa nước ta nh ững n ăm g ần đây. Ho ạt động c ủa các ch ủ th ể tham gia và ảnh h ưởng c ủa ch ủ th ể tham gia đối v ới CLCT xây d ựng. Nh ững thành qu ả v ề công trình và CLCT do chính nh ững bàn tay và kh ối óc c ủa con ng ười Vi ệt Nam, chúng ta đã xây d ựng được nhi ều công trình t ầm c ỡ khu v ực và qu ốc t ế, đem l ại nhi ều l ợi ích trong s ản xu ất và đời s ống c ủa nhân dân trong xã h ội; bên c ạnh nh ững thành tích n ổi b ật nêu trên, còn có nh ững h ạn ch ế, t ồn t ại h ạn ch ế nh ất định c ủa vi ệc QLCL CTXD. Ch ươ ng 1 đã khái quát được quá trình hình thành, đổi m ới các v ăn b ản pháp lý QLNN v ề CLCT xây d ựng qua các th ời k ỳ phát triển. Nhà n ước ta đã kh ẳng định qu ản lý đầu t ư XDCT b ằng Lu ật Xây d ựng và các v ăn b ản quy ph ạm, pháp lu ật liên quan; trong đó, có s ự đổi m ới phân c ấp m ạnh m ẽ, nêu rõ trách nhi ệm và ngh ĩa v ụ của t ừng ch ủ th ể tham gia HĐXD. Đồng th ời nêu lên nh ững chú tr ọng c ăn b ản v ề ki ểm soát ch ất l ượng công tác n ền móng, công tác đất đá và công tác bê tông trong xây d ựng. Trong ch ươ ng 1 này tác gi ả c ũng đã gi ới thi ệu s ơ l ược v ề ngh ị định 15/2013/N Đ-CP, nêu lên c ơ s ở lý lu ận, c ơ s ở pháp lý c ũng nh ư th ực ti ễn và s ự c ần thi ết ra đời ngh ị định 15/2013/N Đ-CP. Ti ếp theo ở ch ươ ng 2 tác gi ả s ẽ nêu và phân tí ch nh ững điểm m ới c ũng nh ư nh ững b ất c ập c ủa ngh ị định 15/2013/N Đ-CP khi ứng d ụng vào các l ĩnh v ực xây d ựng khác nhau.
- 34 CH ƯƠ NG 2. PHÂN TÍCH NGH Ị ĐỊ NH 15/2013/N Đ-CP 2.1. TRÌNH T Ự TH ỰC HI ỆN QU ẢN LÝ CH ẤT L ƯỢNG CÔNG TRÌNH 2.1.1. Nguyên t ắc chung trong qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng Điều 4. Nguyên t ắc chung trong qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng 1. Công tác kh ảo sát, thi ết k ế, thi công xây d ựng công trình ph ải đả m b ảo an toàn cho b ản thân công trình và các công trình lân c ận; đả m b ảo an toàn trong quá trình thi công xây d ựng và tuân th ủ các quy đị nh c ủa Ngh ị đị nh này. 2. Công trình, h ạng m ục công trình ch ỉ được nghi ệm thu để đưa vào s ử d ụng khi đáp ứng được các yêu c ầu c ủa thi ết k ế, quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia, tiêu chu ẩn áp d ụng cho công trình, ch ỉ d ẫn k ỹ thu ật và các yêu c ầu khác c ủa ch ủ đầ u t ư theo nội dung c ủa h ợp đồng và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan. 3. Tổ ch ức, cá nhân khi tham gia ho ạt độ ng xây d ựng ph ải có đủ điều ki ện năng l ực phù h ợp v ới công vi ệc th ực hi ện, có h ệ th ống qu ản lý ch ất l ượng và ch ịu trách nhi ệm v ề ch ất l ượng các công vi ệc xây d ựng do mình th ực hi ện tr ước ch ủ đầ u tư và tr ước pháp lu ật. 4. Ch ủ đầ u t ư có trách nhi ệm t ổ ch ức qu ản lý ch ất l ượng phù h ợp v ới tính ch ất, quy mô và ngu ồn v ốn đầ u t ư xây d ựng công trình trong quá trình th ực hi ện đầu t ư xây d ựng công trình theo quy định c ủa Ngh ị đị nh này. 5. Ng ười quy ết đị nh đầ u t ư có trách nhi ệm ki ểm tra vi ệc t ổ ch ức th ực hi ện qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng c ủa ch ủ đầ u t ư và các nhà th ầu theo quy định c ủa Ngh ị đị nh này và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan. 6. Cơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng h ướng d ẫn, ki ểm tra công tác qu ản lý ch ất l ượng c ủa các t ổ ch ức, cá nhân tham gia xây d ựng công trình; ki ểm tra, giám định ch ất l ượng công trình xây d ựng; ki ến ngh ị và x ử lý các vi ph ạm v ề ch ất l ượng công trình xây d ựng theo quy đị nh c ủa pháp lu ật. (Ngu ồn: ngh ị đị nh 15/2013/N Đ-CP v ề Qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng) 2.1.2. Trình t ự th ực hi ện qu ản lý ch ất l ượng công trình 2.1.2.1. Qu ản lý ch ất l ượng kh ảo sát xây d ựng Điều 12 . Trình t ự th ực hi ện và qu ản lý ch ất l ượng kh ảo sát xây d ựng 1. Lập và phê duy ệt nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng.
- 35 2. Lựa ch ọn nhà th ầu kh ảo sát xây d ựng. 3. Lập và phê duy ệt ph ươ ng án kỹ thu ật kh ảo sát xây d ựng. 4. Th ực hi ện kh ảo sát xây d ựng. 5. Giám sát công tác kh ảo sát xây d ựng. 6. Nghi ệm thu k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng. 7. Lưu tr ữ k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng. Điều 13. Trách nhi ệm c ủa ch ủ đầ u t ư 1. Lựa ch ọn nhà th ầu kh ảo sát xây d ựng đủ điều ki ện n ăng l ực theo quy đị nh. 2. Tổ ch ức l ập, phê duy ệt nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng, ph ươ ng án k ỹ thu ật kh ảo sát xây d ựng và b ổ sung nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng (n ếu có). 3. Ki ểm tra vi ệc tuân th ủ các quy đị nh trong h ợp đồ ng xây d ựng c ủa nhà th ầu kh ảo sát xây d ựng trong quá trình th ực hi ện kh ảo sát. 4. Tự th ực hi ện ho ặc thuê t ổ ch ức, cá nhân có chuyên môn phù h ợp v ới lo ại hình kh ảo sát để th ực hi ện giám sát công tác kh ảo sát xây d ựng. 5. Nghi ệm thu báo cáo k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng. Điều 14. Trách nhi ệm của nhà th ầu kh ảo sát xây d ựng 1. Lập nhiệm v ụ kh ảo sát xây d ựng khi có yêu c ầu c ủa ch ủ đầ u t ư; l ập ph ươ ng án k ỹ thu ật kh ảo sát phù h ợp v ới nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng và các tiêu chu ẩn v ề kh ảo sát xây d ựng được áp d ụng. 2. Bố trí đủ cán b ộ có kinh nghi ệm và chuyên môn phù h ợp để th ực hi ện kh ảo sát; c ử ng ười có đủ điều ki ện n ăng l ực theo quy đị nh c ủa pháp lu ật để làm ch ủ nhi ệm kh ảo sát xây d ựng; t ổ ch ức t ự giám sát trong quá trình kh ảo sát. 3. Th ực hi ện kh ảo sát theo ph ươ ng án k ỹ thu ật kh ảo sát xây d ựng được phê duy ệt; s ử d ụng thi ết b ị, phòng thí nghi ệm h ợp chu ẩn theo quy đị nh c ủa pháp lu ật và phù h ợp v ới công vi ệc kh ảo sát. 4. Bảo đả m an toàn cho ng ười, thi ết b ị, các công trình h ạ t ầng k ỹ thu ật và các công trình xây d ựng khác trong khu v ực kh ảo sát. 5. Bảo v ệ môi tr ường, gi ữ gìn c ảnh quan trong khu v ực kh ảo sát; ph ục h ồi hi ện tr ường sau khi k ết thúc kh ảo sát. 6. Lập báo cáo k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng đáp ứng yêu c ầu c ủa nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng và h ợp đồ ng; ki ểm tra, kh ảo sát l ại ho ặc kh ảo sát b ổ sung khi báo
- 36 cáo k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng không phù h ợp v ới điều ki ện t ự nhiên n ơi xây d ựng công trình ho ặc không đáp ứng yêu c ầu c ủa nhi ệm v ụ kh ảo sát. Điều 15. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu thi ết k ế 1. Lập nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng phù h ợp v ới yêu c ầu c ủa t ừng b ước thiết kế khi có yêu c ầu c ủa ch ủ đầ u t ư. 2. Ki ểm tra s ự phù h ợp c ủa s ố li ệu kh ảo sát v ới yêu c ầu c ủa b ước thi ết k ế, tham gia nghi ệm thu báo cáo k ết qu ả kh ảo sát xây d ựng khi được ch ủ đầu t ư yêu cầu. 3. Ki ến ngh ị ch ủ đầ u t ư th ực hi ện kh ảo sát xây d ựng b ổ sung khi phát hi ện kết qu ả kh ảo sát không đáp ứng yêu c ầu khi th ực hi ện thi ết k ế ho ặc phát hi ện nh ững yếu t ố khác th ường ảnh h ưởng đế n thi ết k ế. Điều 16. Trách nhi ệm c ủa t ổ ch ức, cá nhân giám sát kh ảo sát xây d ựng 1. Cử ng ười có chuyên môn phù h ợp v ới lo ại hình kh ảo sát để th ực hi ện giám sát kh ảo sát xây d ựng theo n ội dung c ủa H ợp đồng xây d ựng. 2. Đề xu ất b ổ sung nhi ệm v ụ kh ảo sát xây d ựng n ếu trong quá trình giám sát kh ảo sát phát hi ện các y ếu t ố khác th ường ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n gi ải pháp thi ết kế. 3. Giúp chủ đầ u t ư nghi ệm thu báo cáo kết qu ả kh ảo sát xây d ựng. (Ngu ồn: ngh ị đị nh 15/2013/N Đ-CP v ề Qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng) 2.1.2.2. Qu ản lý ch ất l ượng thi ết k ế xây d ựng công trình Điều 17. Trình t ự th ực hi ện và qu ản lý ch ất l ượng thi ết k ế xây d ựng công trình 1. Lập nhi ệm v ụ thi ết k ế xây d ựng công trình. 2. Lựa ch ọn nhà th ầu thi ết k ế xây d ựng công trình. 3. Lập thi ết k ế xây d ựng công trình. 4. Th ẩm đị nh thi ết k ế c ủa ch ủ đầ u t ư, th ẩm tra thi ết k ế c ủa c ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền ho ặc c ủa t ổ ch ức t ư v ấn (n ếu có). 5. Phê duy ệt thi ết k ế xây d ựng công trình. 6. Nghi ệm thu thi ết k ế xây d ựng công trình.
- 37 Điều 18. Trách nhi ệm c ủa ch ủ đầ u t ư 1. Tổ ch ức l ập nhi ệm v ụ thi ết k ế xây d ựng công trình trên c ơ s ở báo cáo đầ u tư xây d ựng công trình (báo cáo nghiên c ứu ti ền kh ả thi) ho ặc ch ủ tr ươ ng đầu t ư đã được c ấp có th ẩm quy ền phê duy ệt. 2. Lựa ch ọn t ổ ch ức, cá nhân đả m b ảo điều ki ện n ăng l ực để l ập thi ết k ế và th ẩm tra thi ết k ế xây d ựng công trình khi c ần thi ết. 3. Ki ểm tra vi ệc tuân th ủ các quy đị nh trong h ợp đồ ng xây d ựng c ủa nhà th ầu thi ết k ế, nhà th ầu th ẩm tra thi ết k ế (n ếu có) trong quá trình th ực hi ện h ợp đồ ng 4. Ki ểm tra và trình thi ết k ế c ơ s ở cho ng ười quy ết đị nh đầ u t ư th ẩm đị nh, phê duy ệt theo quy đị nh c ủa pháp lu ật đố i v ới công trình s ử d ụng nguồn v ốn nhà n ước. 5. Tổ ch ức th ẩm đị nh, phê duy ệt thi ết k ế - d ự toán theo quy đị nh t ại Điều 20 Ngh ị đị nh này và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan. 6. Th ực hi ện thay đổ i thi ết k ế theo quy đị nh t ại Điều 22 Ngh ị đị nh này. 7. Tổ ch ức nghi ệm thu h ồ s ơ thi ết k ế xây d ựng công trình. Điều 19. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu thi ết k ế xây d ựng công trình 1. Bố trí đủ ng ười có kinh nghi ệm và chuyên môn phù h ợp để th ực hi ện thi ết kế; c ử ng ười có đủ điều ki ện n ăng l ực theo quy đị nh để làm ch ủ nhi ệm đồ án thi ết kế, ch ủ trì thiết k ế. 2. Sử d ụng k ết qu ả kh ảo sát đáp ứng được yêu c ầu c ủa b ước thi ết k ế và phù hợp v ới tiêu chu ẩn được áp d ụng cho công trình. 3. Tuân th ủ quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia, tiêu chu ẩn được áp d ụng cho công trình; l ập h ồ s ơ thi ết k ế đáp ứng yêu c ầu c ủa nhi ệm vụ thi ết k ế, n ội dung c ủa t ừng bước thi ết k ế, quy đị nh c ủa h ợp đồ ng và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan. 4. Th ực hi ện thay đổ i thi ết k ế theo quy đị nh t ại Điều 22 Ngh ị đị nh này. Điều 20. Tổ ch ức th ẩm đị nh và phê duy ệt các b ước thi ết k ế xây d ựng công trình sau thi ết k ế c ơ s ở 1. Ch ủ đầ u t ư t ổ ch ức th ẩm đị nh thi ết k ế k ỹ thu ật đố i v ới công trình th ực hi ện thi ết k ế 3 b ước ho ặc thi ết k ế b ản v ẽ thi công đố i v ới công trình th ực hi ện thi ết kế 1 b ước, 2 b ước và các thi ết k ế khác tri ển khai sau thi ết k ế c ơ s ở bao g ồm các vi ệc theo trình t ự sau:
- 38 a) Xem xét s ự phù h ợp v ề thành ph ần, quy cách c ủa h ồ s ơ thi ết k ế so v ới quy định c ủa h ợp đồ ng xây d ựng và quy định c ủa pháp lu ật, bao g ồm: Thuy ết minh thi ết kế, các b ản v ẽ thi ết k ế, các tài li ệu kh ảo sát xây d ựng, quy trình b ảo trì công trình và các h ồ s ơ khác theo quy định c ủa pháp lu ật có liên quan; b) Đánh giá s ự phù h ợp c ủa h ồ s ơ thi ết k ế so v ới nhi ệm v ụ thi ết k ế, thi ết k ế cơ s ở, các yêu c ầu c ủa h ợp đồ ng xây d ựng và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan; c) Gửi h ồ s ơ thi ết k ế t ới c ơ quan có th ẩm quy ền để th ẩm tra theo quy đị nh t ại Điều 21 Ngh ị đị nh này và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan; d) Yêu c ầu nhà th ầu thi ết k ế gi ải trình, ti ếp thu, ch ỉnh s ửa h ồ s ơ thi ết k ế trên cơ s ở ý ki ến th ẩm tra, đánh giá, xem xét nêu trên; đ) Trong quá trình th ẩm đị nh thi ết k ế, khi c ần thi ết ch ủ đầ u t ư thuê t ổ ch ức, cá nhân đủ điều ki ện n ăng l ực th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế đố i v ới các ph ần vi ệc mà mình th ực hi ện. 2. Ng ười quy ết đị nh đầ u t ư phê duy ệt thi ết k ế b ản v ẽ thi công cùng v ới Báo cáo kinh tế - k ỹ thu ật xây d ựng công trình đối v ới tr ường h ợp th ực hi ện thi ết k ế 1 bước; ch ủ đầ u t ư phê duy ệt thi ết k ế k ỹ thu ật (trong tr ường h ợp thi ết k ế 3 b ước) ho ặc thi ết k ế b ản v ẽ thi công (trong tr ường h ợp thi ết k ế 2 b ước) ho ặc thi ết k ế khác tri ển khai sau thi ết k ế c ơ s ở. N ội dung phê duy ệt thi ết k ế theo quy đị nh t ại Kho ản 3 Điều này. Ng ười phê duy ệt thi ết k ế ph ải c ăn c ứ vào k ết qu ả th ẩm duy ệt v ề phòng cháy và ch ữa cháy c ủa c ơ quan có th ẩm quy ền, k ết qu ả th ẩm tra thi ết k ế c ủa c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng theo quy định c ủa Ngh ị đị nh này và pháp lu ật có liên quan để phê duy ệt thi ết k ế. 3. N ội dung phê duy ệt thi ết k ế: a) Các thông tin chung v ề công trình: Tên công trình, h ạng m ục công trình (nêu rõ lo ại và c ấp công trình); ch ủ đầ u t ư, nhà th ầu thi ết k ế xây d ựng công trình; địa điểm xây d ựng, di ện tích s ử d ụng đấ t; b) Quy mô, công ngh ệ, các thông s ố k ỹ thu ật và các ch ỉ tiêu kinh t ế k ỹ thu ật ch ủ y ếu c ủa công trình; c) Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia và các tiêu chu ẩn ch ủ y ếu được áp d ụng; d) Các gi ải pháp thi ết k ế chính c ủa h ạng m ục công trình và toàn b ộ công trình;
- 39 đ) Nh ững yêu c ầu ph ải hoàn ch ỉnh b ổ sung h ồ s ơ thi ết k ế và các n ội dung khác (n ếu có). 4. Thi ết k ế b ản v ẽ thi công ph ải được ch ủ đầ u t ư ho ặc đạ i di ện được ủy quy ền c ủa ch ủ đầ u t ư xác nh ận tr ước khi đưa ra thi công. 5. Đối v ới các công trình bí m ật nhà n ước, công trình theo l ệnh kh ẩn c ấp và công trình t ạm vi ệc th ẩm đị nh, phê duy ệt thi ết k ế được th ực hi ện theo quy đị nh c ủa pháp lu ật v ề qu ản lý đầ u t ư xây d ựng công trình đặc thù. 6. Phí th ẩm tra thi ết k ế c ủa c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng và chi phí thuê t ổ ch ức, cá nhân tham gia th ẩm tra thi ết k ế được tính trong t ổng m ức đầ u t ư, d ự toán xây d ựng công trình. 7. Ng ười t ổ ch ức th ẩm đị nh, th ẩm tra và phê duy ệt thi ết k ế ph ải ch ịu trách nhi ệm v ề k ết qu ả th ẩm đị nh, th ẩm tra, phê duy ệt thi ết k ế c ủa mình. Điều 21. Th ẩm tra thi ết k ế c ủa c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng 1. Ch ủ đầ u t ư ph ải g ửi h ồ s ơ thi ết k ế tri ển khai sau thi ết k ế c ơ s ở quy đị nh t ại Kho ản 5 Điều này t ới c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng để th ẩm tra đố i v ới các công trình sau đây: a) Nhà chung c ư t ừ c ấp III tr ở lên, nhà ở riêng l ẻ t ừ 7 t ầng tr ở lên; b) Công trình công c ộng t ừ c ấp III tr ở lên; c) Công trình công nghi ệp: Đường dây t ải điện, nhà máy th ủy điện, nhà máy nhi ệt điện, nhà máy luy ện kim, nhà máy s ản xu ất Alumin, nhà máy xi m ăng t ừ c ấp III tr ở lên; đối v ới các công trình nhà máy l ọc hóa d ầu, ch ế bi ến khí, các công trình nhà kho và tuy ến đường ống d ẫn x ăng, d ầu, khí hóa l ỏng, nhà máy s ản xu ất và kho ch ứa hóa ch ất nguy hi ểm, nhà máy s ản xu ất và kho ch ứa v ật li ệu n ổ công nghi ệp không phân bi ệt c ấp; d) Công trình giao thông: c ầu, h ầm, đường b ộ t ừ c ấp III tr ở lên đối v ới công trình s ử d ụng v ốn ngân sách nhà n ước và t ừ c ấp II tr ở lên đối v ới công trình s ử d ụng vốn khác; công trình đường s ắt, sân bay, b ến, ụ nâng tàu, c ảng b ến đường th ủy, h ệ th ống cáp treo v ận chuy ển ng ười không phân bi ệt c ấp; đ) Công trình nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn: H ồ ch ứa n ước, đậ p ng ăn nước, tràn x ả l ũ, c ống l ấy n ước, c ống x ả n ước, kênh, đường ống kín d ẫn n ước, đường hầm th ủy công, đê, kè, tr ạm b ơm và công trình th ủy l ợi khác không phân bi ệt c ấp;
- 40 e) Công trình h ạ t ầng k ỹ thu ật: T ừ c ấp III tr ở lên đối v ới công trình s ử d ụng vốn ngân sách nhà n ước và t ừ c ấp II tr ở lên đối v ới công trình s ử d ụng v ốn khác; riêng các công trình x ử lý ch ất th ải r ắn độ c h ại không phân bi ệt c ấp. 2. C ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế c ủa các công trình nêu t ại Kho ản 1 Điều này được quy đị nh nh ư sau: a) C ơ quan chuyên môn tr ực thu ộc B ộ Xây d ựng và B ộ qu ản lý công trình xây d ựng chuyên ngành quy định t ại Kho ản 2 Điều 41 Ngh ị đị nh này th ẩm tra thi ết kế các công trình theo chuyên ngành qu ản lý, bao g ồm: Công trình thu ộc d ự án đầ u tư xây d ựng do B ộ tr ưởng B ộ qu ản lý công trình chuyên ngành quy ết đị nh đầ u t ư; công trình c ấp I, công trình c ấp đặ c bi ệt và công trình quan tr ọng qu ốc gia được Th ủ tướng Chính ph ủ giao; b) S ở Xây d ựng và S ở qu ản lý công trình xây d ựng chuyên ngành th ẩm tra thi ết k ế các công trình xây d ựng trên địa bàn theo chuyên ngành qu ản lý, tr ừ các công trình thu ộc ph ạm vi quy đị nh t ại Điểm a Kho ản này; c) B ộ Qu ốc phòng, B ộ Công an t ổ ch ức th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế đố i v ới các công trình thu ộc l ĩnh v ực qu ốc phòng, an ninh; d) Trong tr ường h ợp d ự án đầ u t ư xây d ựng công trình g ồm nhi ều công trình có lo ại và c ấp khác nhau nêu t ại Kho ản 1 Điều này thì c ơ quan ch ủ trì t ổ ch ức th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế là c ơ quan có trách nhi ệm th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế đố i v ới công trình chính c ủa d ự án đầ u t ư xây d ựng công trình theo quy định t ại Điểm a và Điểm b Kho ản này. 3. Tr ường h ợp c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng nêu t ại Kho ản 2 Điều này không đủ điều ki ện để th ẩm tra thi ết k ế thì c ơ quan này được thuê ho ặc ch ỉ đị nh tổ ch ức t ư v ấn, cá nhân có đủ điều ki ện n ăng l ực th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế. Cơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng, t ổ ch ức, cá nhân th ực hi ện th ẩm tra thi ết k ế ph ải ch ịu trách nhi ệm v ề k ết qu ả th ẩm tra thi ết k ế c ủa mình. 4. N ội dung th ẩm tra thi ết k ế c ủa c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng: a) N ăng l ực c ủa t ổ ch ức t ư v ấn, cá nhân th ực hi ện kh ảo sát thi ết k ế so v ới yêu c ầu c ủa H ợp đồ ng và quy định c ủa pháp lu ật. b) S ự phù h ợp c ủa thi ết k ế v ới quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia, tiêu chu ẩn ch ủ yếu áp d ụng cho công trình;
- 41 c) M ức độ an toàn ch ịu l ực c ủa công trình và các yêu c ầu v ề an toàn khác; d) Riêng đối với công trình có s ử d ụng v ốn ngân sách nhà n ước, ngoài các nội dung th ẩm tra nêu trên, c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng th ực hi ện th ẩm tra thêm các n ội dung: S ự phù h ợp c ủa h ồ s ơ thi ết k ế so v ới nhi ệm v ụ thi ết k ế ho ặc thi ết k ế c ơ s ở; s ự h ợp lý c ủa h ồ sơ thi ết k ế b ảo đả m ti ết ki ệm chi phí và hi ệu qu ả đầu t ư. 5. H ồ s ơ g ửi c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng th ẩm tra thi ết k ế là các hồ s ơ liên quan đến n ội dung th ẩm tra quy đị nh t ại Kho ản 4 Điều này, bao g ồm: a) Thuy ết minh thi ết k ế, các b ản v ẽ thi ết k ế, các tài li ệu kh ảo sát xây d ựng liên quan; b) B ản sao quy ết đị nh phê duy ệt d ự án đầ u t ư xây d ựng công trình ( đối v ới tr ường h ợp thi ết k ế 2 b ước và thi ết k ế 3 b ước) ho ặc phê duy ệt ch ủ tr ươ ng đầu t ư xây d ựng công trình ( đối v ới tr ường h ợp thi ết k ế 1 b ước); c) H ồ s ơ v ề điều ki ện n ăng l ực c ủa nhà th ầu kh ảo sát, thi ết k ế xây d ựng công trình; d) D ự toán xây d ựng công trình đối v ới công trình s ử d ụng v ốn ngân sách nhà n ước. 6. K ết thúc th ẩm tra thi ết k ế, c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng ph ải có ý ki ến b ằng v ăn b ản v ề k ết qu ả th ẩm tra g ửi ch ủ đầ u t ư. Th ời gian th ẩm tra thi ết k ế c ủa c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng không quá 40 ngày làm vi ệc đố i v ới công trình c ấp I tr ở lên và không quá 30 ngày làm vi ệc đối v ới các công trình còn l ại k ể t ừ ngày nh ận đủ h ồ s ơ hợp l ệ. Điều 22. Thay đổi thi ết k ế xây d ựng công trình 1. Thi ết k ế xây d ựng công trình đã phê duy ệt được thay đổ i trong các tr ường hợp sau đây: a) Khi d ự án đầ u t ư xây d ựng công trình được điều ch ỉnh có yêu c ầu ph ải thay đổi thi ết k ế; b) Trong quá trình thi công xây d ựng công trình phát hi ện th ấy nh ững y ếu t ố bất h ợp lý n ếu không thay đổ i thi ết k ế s ẽ ảnh h ưởng đế n ch ất l ượng công trình, ti ến độ thi công xây d ựng, bi ện pháp thi công và hi ệu qu ả đầ u t ư c ủa d ự án. 2. Đối v ới công trình s ử d ụng ngu ồn v ốn nhà n ước, khi điều ch ỉnh thi ết k ế làm thay đổi đị a điểm, quy ho ạch xây d ựng, m ục tiêu, quy mô ho ặc làm v ượt t ổng
- 42 mức đầ u t ư đã được duy ệt c ủa công trình thì ch ủ đầ u t ư ph ải trình ng ười quy ết đị nh đầu t ư th ẩm đị nh, phê duy ệt l ại n ội dung điều ch ỉnh. Tr ường h ợp còn l ại, ch ủ đầ u t ư được quy ền quy ết đị nh thay đổ i thi ết k ế. Nh ững n ội dung điều ch ỉnh thi ết k ế ph ải được th ẩm đị nh, th ẩm tra, phê duy ệt l ại theo quy đị nh c ủa Ngh ị đị nh này. 3. Nhà th ầu thi ết k ế có ngh ĩa v ụ s ửa đổ i, b ổ sung ho ặc thay đổ i các thi ết k ế bất h ợp lý do l ỗi c ủa mình gây ra và có quy ền t ừ ch ối nh ững yêu c ầu điều ch ỉnh thi ết k ế b ất h ợp lý c ủa ch ủ đầ u t ư. 4. Ch ủ đầ u t ư có quy ền thuê nhà th ầu thi ết k ế khác th ực hi ện s ửa đổ i, b ổ sung thay đổi thi ết k ế trong tr ường h ợp nhà th ầu thi ết k ế ban đầ u không th ực hi ện các vi ệc này. Nhà th ầu thi ết k ế th ực hi ện s ửa đổ i, b ổ sung thay đổ i thi ết k ế ph ải ch ịu trách nhi ệm v ề nh ững n ội dung do mình th ực hi ện. (Ngu ồn: ngh ị đị nh 15/2013/N Đ-CP v ề Qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng) 2.1.2.3. Qu ản lý ch ất l ượng thi công xây d ựng công trình Điều 23. Trình t ự th ực hi ện và qu ản lý ch ất l ượng thi công xây d ựng 1. Lựa ch ọn nhà th ầu thi công xây d ựng công trình. 2. Lập và phê duy ệt bi ện pháp thi công. 3. Ki ểm tra điều ki ện kh ởi công xây d ựng công trình và báo cáo c ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền theo quy đị nh tr ước khi kh ởi công. 4. Tổ ch ức thi công xây d ựng công trình và giám sát, nghi ệm thu trong quá trình thi công xây d ựng. 5. Ki ểm đị nh ch ất l ượng công trình, h ạng m ục công trình trong các tr ường hợp quy đị nh t ại Ngh ị đị nh này. 6. Ki ểm tra công tác nghi ệm thu h ạng m ục công trình ho ặc công trình xây dựng hoàn thành tr ước khi đưa vào s ử d ụng theo quy đị nh t ại Kho ản 3 Điều 32 c ủa Ngh ị đị nh này. 7. Nghi ệm thu h ạng m ục công trình ho ặc công trình hoàn thành để đưa vào sử d ụng. 8. L ập h ồ s ơ hoàn thành công trình xây d ựng, l ưu tr ữ h ồ s ơ c ủa công trình theo quy định.
- 43 Điều 24. Trách nhi ệm c ủa ch ủ đầu t ư 1. Lựa ch ọn các t ổ ch ức, cá nhân có đủ điều ki ện n ăng l ực theo quy đị nh để th ực hi ện thi công xây d ựng công trình, giám sát thi công xây d ựng công trình (n ếu có), thí nghi ệm, ki ểm đị nh ch ất l ượng công trình (n ếu có) và các công vi ệc t ư v ấn xây d ựng khác. 2. Thông báo v ề nhi ệm v ụ, quy ền h ạn c ủa các cá nhân trong h ệ th ống qu ản lý ch ất l ượng c ủa ch ủ đầ u t ư, nhà th ầu giám sát thi công xây d ựng công trình cho các nhà th ầu có liên quan bi ết để ph ối h ợp th ực hi ện. 3. Ki ểm tra các điều ki ện kh ởi công công trình xây d ựng theo quy đị nh t ại Điều 72 c ủa Lu ật xây d ựng. 4. Ki ểm tra s ự phù h ợp n ăng l ực c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng công trình so v ới h ồ s ơ d ự th ầu và h ợp đồ ng xây d ựng, bao g ồm: Nhân l ực, thi ết b ị thi công, phòng thí nghi ệm chuyên ngành xây d ựng, h ệ th ống qu ản lý ch ất l ượng c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng công trình. 5. Ki ểm tra vi ệc huy độ ng và b ố trí nhân l ực c ủa nhà th ầu giám sát thi công xây d ựng công trình so v ới yêu c ầu c ủa h ợp đồ ng xây d ựng. 6. Ki ểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây d ựng công trình, bao g ồm: a) Ki ểm tra v ật li ệu, c ấu ki ện, s ản ph ẩm xây d ựng, thi ết b ị l ắp đặ t vào công trình; th ực hi ện thí nghi ệm ki ểm tra ch ất l ượng khi c ần thi ết; b) Ki ểm tra bi ện pháp thi công trong đó quy đị nh rõ các bi ện pháp b ảo đả m an toàn cho ng ười, máy, thi ết b ị và công trình c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng công trình; c) Ki ểm tra, đôn đố c, giám sát nhà th ầu thi công xây d ựng công trình và các nhà th ầu khác tri ển khai công vi ệc t ại hi ện tr ường; d) Yêu c ầu nhà th ầu thi ết k ế điều ch ỉnh khi phát hi ện sai sót, b ất h ợp lý v ề thi ết k ế; đ) Ki ểm tra tài li ệu ph ục v ụ nghi ệm thu; e) Ki ểm tra và xác nh ận b ản v ẽ hoàn công. 7. Th ực hi ện các quy đị nh v ề b ảo v ệ môi tr ường đố i v ới các công trình xây dựng theo quy đị nh c ủa pháp lu ật v ề b ảo v ệ môi tr ường.
- 44 8. Tổ ch ức ki ểm đị nh ch ất l ượng bộ ph ận công trình, h ạng m ục công trình và toàn b ộ công trình xây d ựng khi có nghi ng ờ v ề ch ất l ượng ho ặc khi được c ơ quan qu ản lý nhà n ước yêu c ầu. 9. Tổ ch ức nghi ệm thu công trình xây d ựng. 10. Tổ ch ức l ập h ồ s ơ hoàn thành công trình xây d ựng. 11. Tạm d ừng ho ặc đình ch ỉ thi công đố i v ới nhà th ầu thi công xây d ựng khi xét th ấy ch ất l ượng thi công xây d ựng không đả m b ảo yêu c ầu k ỹ thu ật, bi ện pháp thi công không đảm b ảo an toàn. 12. Ch ủ trì, ph ối h ợp v ới các bên liên quan gi ải quy ết nh ững v ướng m ắc, phát sinh trong thi công xây d ựng công trình và x ử lý, kh ắc ph ục s ự c ố theo quy định c ủa Ngh ị đị nh này. 13. Lập báo cáo hoàn thành đư a công trình xây d ựng vào s ử d ụng ho ặc báo cáo đột xu ất khi có yêu c ầu và g ửi c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng theo quy định t ại Ngh ị đị nh này. 14. Ch ủ đầ u t ư có th ể thuê nhà th ầu t ư v ấn giám sát th ực hi ện m ột ph ần ho ặc toàn b ộ các công vi ệc nêu t ại Kho ản 3, Kho ản 4, Kho ản 6, Kho ản 9, Kho ản 10, Kho ản 13 Điều này và m ột s ố công vi ệc khác khi c ần thi ết. Ch ủ đầ u t ư có trách nhi ệm ki ểm tra vi ệc th ực hi ện c ủa nhà th ầu t ư v ấn giám sát theo yêu c ầu c ủa H ợp đồ ng xây d ựng và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan. Điều 25. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng 1. Lập h ệ th ống qu ản lý ch ất l ượng phù h ợp v ới quy mô công trình, trong đó quy định trách nhi ệm c ủa t ừng cá nhân, t ừng b ộ ph ận đố i v ới vi ệc qu ản lý ch ất lượng công trình xây d ựng. 2. Phân định trách nhi ệm qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng gi ữa các bên trong tr ường h ợp áp d ụng hình th ức t ổng th ầu thi công xây d ựng công trình; tổng th ầu thi ết k ế và thi công xây d ựng công trình; t ổng th ầu thi ết k ế, cung c ấp thi ết bị công ngh ệ và thi công xây d ựng công trình; t ổng th ầu l ập d ự án đầ u t ư xây d ựng công trình, thi ết k ế, cung c ấp thi ết b ị công ngh ệ và thi công xây d ựng công trình và các hình th ức t ổng th ầu khác (n ếu có). 3. Bố trí nhân l ực, cung c ấp v ật t ư, thi ết b ị thi công theo yêu c ầu c ủa h ợp đồng và quy định c ủa pháp lu ật có liên quan.
- 45 4. Ti ếp nh ận và qu ản lý m ặt b ằng xây d ựng, b ảo qu ản m ốc đị nh v ị và m ốc gi ới công trình. 5. Lập và phê duy ệt bi ện pháp thi công trong đó quy định rõ các bi ện pháp bảo đả m an toàn cho ng ười, máy, thi ết b ị và công trình tiến độ thi công, tr ừ tr ường hợp trong h ợp đồ ng có quy đị nh khác. 6. Th ực hi ện các công tác ki ểm tra, thí nghi ệm v ật li ệu, c ấu ki ện, v ật t ư, thi ết bị công trình, thi ết b ị công ngh ệ tr ước khi xây d ựng và l ắp đặ t vào công trình xây dựng theo quy đị nh c ủa tiêu chu ẩn, yêu c ầu c ủa thi ết k ế và yêu c ầu c ủa h ợp đồ ng xây d ựng. 7. Thi công xây d ựng theo đúng h ợp đồ ng xây d ựng, gi ấy phép xây d ựng, thi ết k ế xây d ựng công trình; đảm b ảo ch ất l ượng công trình và an toàn trong thi công xây d ựng. 8. Thông báo k ịp th ời cho ch ủ đầ u t ư n ếu phát hi ện b ất k ỳ sai khác nào gi ữa thi ết k ế, h ồ s ơ h ợp đồ ng và điều ki ện hi ện tr ường. 9. Sửa ch ữa sai sót, khi ếm khuy ết ch ất l ượng đố i v ới nh ững công vi ệc do mình th ực hi ện; ch ủ trì, ph ối h ợp v ới ch ủ đầ u t ư kh ắc ph ục h ậu qu ả s ự c ố trong quá trình thi công xây d ựng công trình; l ập báo cáo s ự c ố và ph ối h ợp v ới các bên liên quan trong quá trình giám định nguyên nhân s ự c ố. 10. Lập nh ật ký thi công xây d ựng công trình theo quy định. 11. Lập b ản v ẽ hoàn công theo quy định. 12. Báo cáo ch ủ đầ u t ư về ti ến độ , ch ất l ượng, kh ối l ượng, an toàn lao động và v ệ sinh môi tr ường thi công xây d ựng theo yêu c ầu c ủa ch ủ đầ u t ư. 13. Hoàn tr ả m ặt b ằng, di chuy ển v ật t ư, máy móc, thi ết b ị và nh ững tài s ản khác c ủa mình ra kh ỏi công tr ường sau khi công trình đã được nghi ệm thu, bàn giao, tr ừ tr ường h ợp trong h ợp đồ ng có th ỏa thu ận khác. Điều 26. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu ch ế t ạo, s ản xu ất, cung c ấp vât li ệu, s ản ph ẩm, thi ết b ị, c ấu ki ện s ử d ụng cho công trình xây d ựng 1. Đảm b ảo ch ất l ượng v ật li ệu, s ản ph ẩm, thi ết bị, c ấu ki ện xây d ựng theo tiêu chu ẩn được công b ố áp d ụng và các quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia t ươ ng ứng, đáp ứng được yêu c ầu c ủa thi ết k ế.
- 46 2. Cung c ấp cho bên giao th ầu đầ y đủ thông tin, tài li ệu liên quan t ới s ản ph ẩm, hàng hóa theo quy định c ủa pháp lu ật v ề ch ất l ượng s ản ph ẩm, hàng hóa và pháp lu ật khác có liên quan; đảm b ảo quy đị nh v ề nhãn mác s ản ph ẩm, hàng hóa. 3. Th ực hi ện vi ệc ch ứng nh ận h ợp quy, h ợp chu ẩn theo quy đị nh c ủa pháp lu ật và th ực hi ện thí nghi ệm ki ểm tra ch ất l ượng theo yêu c ầu c ủa h ợp đồng. 4. Th ực hi ện các th ỏa thu ận v ới bên giao th ầu v ề quy trình và ph ươ ng pháp ki ểm tra ch ất l ượng v ật li ệu, s ản ph ẩm, thi ết b ị, c ấu ki ện xây d ựng tr ước và trong quá trình s ản xu ất c ũng nh ư trong quá trình cung ứng, s ử d ụng, l ắp đặ t trong công trình. Điều 27. Trách nhi ệm c ủa nhà th ầu giám sát thi công xây d ựng công trình 1. Cử ng ười có đủ n ăng l ực theo quy đị nh để th ực hi ện nhi ệm v ụ c ủa giám sát tr ưởng và các ch ức danh giám sát khác. 2. Lập s ơ đồ t ổ ch ức và đề c ươ ng giám sát bao g ồm nhi ệm v ụ, quy ền h ạn, ngh ĩa v ụ c ủa các ch ức danh giám sát, l ập k ế ho ạch và quy trình ki ểm soát ch ất lượng, quy trình ki ểm tra và nghi ệm thu, ph ươ ng pháp qu ản lý các h ồ s ơ, tài li ệu có liên quan trong quá trình giám sát thi công xây d ựng. 3. Th ực hi ện giám sát thi công xây d ựng theo yêu c ầu c ủa h ợp đồ ng xây dựng, đề c ươ ng đã được ch ủ đầ u t ư ch ấp thu ận và quy định c ủa pháp lu ật v ề qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng. 4. Nghi ệm thu các công vi ệc do nhà th ầu thi công xây d ựng th ực hi ện theo yêu c ầu c ủa h ợp đồ ng xây d ựng. Điều 28. Trách nhi ệm giám sát tác gi ả c ủa nhà th ầu thi ết k ế xây d ựng công trình 1. Nhà th ầu l ập thi ết k ế k ỹ thu ật đố i v ới tr ường h ợp thi ết k ế ba b ước, nhà th ầu l ập thi ết k ế b ản v ẽ thi công đố i v ới tr ường h ợp thi ết k ế m ột b ước ho ặc hai b ước cử ng ười đủ n ăng l ực để thực hi ện giám sát tác gi ả trong quá trình thi công xây dựng theo ch ế độ giám sát không th ường xuyên ho ặc giám sát th ường xuyên n ếu có th ỏa thu ận riêng v ới ch ủ đầ u t ư trong h ợp đồ ng. 2. Gi ải thích và làm rõ các tài li ệu thi ết k ế công trình khi có yêu c ầu c ủa ch ủ đầu t ư, nhà th ầu thi công xây d ựng và nhà th ầu giám sát thi công xây d ựng. 3. Ph ối h ợp v ới ch ủ đầ u t ư khi được yêu c ầu để gi ải quy ết các v ướng m ắc, phát sinh v ề thi ết k ế trong quá trình thi công xây d ựng, điều ch ỉnh thi ết k ế phù h ợp
- 47 với th ực t ế thi công xây d ựng công trình, x ử lý nh ững b ất h ợp lý trong thi ết k ế theo yêu c ầu c ủa ch ủ đầ u t ư. 4. Thông báo k ịp th ời cho ch ủ đầ u t ư và ki ến ngh ị bi ện pháp x ử lý khi phát hi ện vi ệc thi công sai v ới thi ết k ế được duy ệt c ủa nhà th ầu thi công xây d ựng. 5. Tham gia nghi ệm thu công trình xây d ựng khi có yêu c ầu c ủa ch ủ đầ u t ư, nếu phát hi ện h ạng m ục công trình, công trình xây d ựng không đủ điều ki ện nghi ệm thu ph ải có ý ki ến k ịp th ời b ằng v ăn b ản g ửi ch ủ đầu t ư. Điều 29. Quản lý an toàn trong thi công xây d ựng công trình 1. Tr ước khi kh ởi công xây d ựng, nhà th ầu thi công xây d ựng, ph ải l ập, phê duy ệt thi ết k ế bi ện pháp thi công theo quy đị nh, trong đó ph ải th ể hi ện được các bi ện pháp đả m b ảo an toàn cho ng ười lao độ ng, thi ết b ị thi công, công trình chính, công trình t ạm, công trình ph ụ tr ợ, công trình lân c ận, phòng ch ống cháy n ổ và b ảo vệ môi tr ường. 2. Bi ện pháp thi công ph ải được nhà th ầu thi công xây d ựng rà soát định k ỳ và điều ch ỉnh cho phù h ợp v ới th ực t ế c ủa công tr ường. 3. Các bi ện pháp đả m b ảo an toàn, n ội quy v ề an toàn lao động ph ải được th ể hi ện công khai trên công tr ường xây d ựng để m ọi ng ười bi ết và ch ấp hành; nh ững v ị trí nguy hiểm trên công tr ường ph ải có c ảnh báo đề phòng tai n ạn. 4. Nh ững ng ười điều khi ển máy, thi ết b ị thi công và nh ững ng ười th ực hi ện các công vi ệc có yêu c ầu nghiêm ng ặt v ề an toàn lao động được quy đị nh theo pháp lu ật v ề an toàn lao động ph ải được hu ấn luy ện v ề an toàn lao động và có th ẻ an toàn lao động theo quy đị nh. 5. Máy, thi ết b ị thi công có yêu c ầu nghiêm ng ặt v ề an toàn lao động ph ải được ki ểm đị nh, đă ng ký v ới c ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền theo quy định thì m ới được phép ho ạt độ ng trên công tr ường. Khi ho ạt độ ng ph ải tuân th ủ quy trình, bi ện pháp đả m b ảo an toàn. 6. Ch ủ đầ u t ư có trách nhi ệm t ổ ch ức ki ểm tra, đôn đố c nhà th ầu thi công xây dựng tuân th ủ bi ện pháp thi công và các gi ải pháp v ề an toàn đã được phê duy ệt. 7. Ng ười lao độ ng khi tham gia thi công xây d ựng trên công tr ường ph ải có đủ s ức kh ỏe, được hu ấn luy ện v ề an toàn và được c ấp phát đầ y đủ trang b ị b ảo h ộ lao động theo quy đị nh c ủa pháp lu ật v ề lao độ ng.
- 48 8. C ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng h ướng d ẫn, ki ểm tra vi ệc đả m b ảo an toàn trong quá trình thi công theo quy định. 9. Khi có s ự c ố m ất an toàn trong thi công xây d ựng thì vi ệc gi ải quy ết s ự c ố tuân theo quy định t ại Ch ươ ng VI c ủa Ngh ị đị nh này. Điều 30. Lập và l ưu tr ữ h ồ s ơ hoàn thành h ạng m ục công trình, công trình xây d ựng 1. H ồ s ơ hoàn thành h ạng m ục công trình và công trình xây d ựng ph ải được ch ủ đầ u t ư l ập đầ y đủ tr ước khi đưa h ạng m ục công trình ho ặc công trình vào khai thác, v ận hành. 2. H ồ s ơ hoàn thành công trình được l ập m ột l ần chung cho toàn b ộ d ự án đầu t ư xây d ựng công trình n ếu các công trình (h ạng m ục công trình) thu ộc d ự án được đưa vào khai thác, s ử d ụng cùng m ột th ời điểm. Tr ường h ợp các công trình (h ạng m ục công trình) c ủa d ự án được đưa vào khai thác, s ử d ụng ở th ời điểm khác nhau thì có th ể l ập h ồ s ơ hoàn thành công trình cho riêng t ừng công trình (h ạng m ục công trình) đó. 3. S ố l ượng h ồ s ơ hoàn thành công trình do ch ủ đầ u t ư quy ết đị nh trên c ơ s ở th ỏa thu ận v ới các nhà th ầu và các bên có liên quan. 4. L ưu tr ữ h ồ s ơ hoàn thành công trình th ực hi ện theo h ướng d ẫn c ủa pháp lu ật v ề l ưu tr ữ. Điều 31. Tổ ch ức nghi ệm thu công trình xây d ựng 1. Ch ủ đầ u t ư có trách nhi ệm t ổ ch ức nghi ệm thu công trình xây d ựng, bao gồm: Nghi ệm thu công vi ệc xây d ựng trong quá trình thi công xây d ựng; nghi ệm thu hoàn thành h ạng m ục công trình, công trình xây d ựng để đưa vào s ử d ụng. Trong tr ường h ợp c ần thi ết, ch ủ đầ u t ư quy định v ề vi ệc nghi ệm thu đố i v ới các giai đoạn chuy ển b ước thi công quan tr ọng c ủa công trình. 2. Trong h ợp đồ ng thi công xây d ựng ph ải quy đị nh rõ v ề các công vi ệc c ần nghi ệm thu, bàn giao; c ăn c ứ, điều ki ện, quy trình, th ời điểm, các tài li ệu, bi ểu m ẫu, biên bản và thành ph ần nhân s ự tham gia khi nghi ệm thu, bàn giao h ạng m ục công trình, công trình hoàn thành. K ết qu ả nghi ệm thu, bàn giao ph ải được l ập thành biên b ản.
- 49 3. Các b ộ ph ận, h ạng m ục công trình xây d ựng hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành ch ỉ được phép đưa vào s ử d ụng sau khi được ch ủ đầ u t ư nghi ệm thu theo quy định. 4. Riêng các công trình, h ạng m ục công trình xây d ựng quy đị nh t ại Kho ản 1 Điều 21 c ủa Ngh ị đị nh này còn ph ải được c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng ki ểm tra công tác nghi ệm thu c ủa ch ủ đầ u t ư tr ước khi đưa vào s ử d ụng. Điều 32. Ki ểm tra công tác nghi ệm thu đưa công trình vào s ử d ụng 1. C ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề xây d ựng ki ểm tra công tác nghi ệm thu c ủa ch ủ đầ u t ư đối v ới các công trình, h ạng m ục công trình quy định t ại Kho ản 1 Điều 21 c ủa Ngh ị đị nh này g ồm: a) C ơ quan chuyên môn thu ộc B ộ Xây d ựng, B ộ qu ản lý công trình xây d ựng chuyên ngành ki ểm tra các công trình quy định t ại Điểm a Kho ản 2 Điều 21 c ủa Ngh ị đị nh này; b) S ở Xây d ựng, S ở qu ản lý công trình xây d ựng chuyên ngành ki ểm tra các công trình quy định t ại Điểm b Kho ản 2 Điều 21 c ủa Ngh ị đị nh này; c) B ộ Qu ốc phòng, B ộ Công an t ổ ch ức th ực hi ện ki ểm tra các công trình thu ộc l ĩnh v ực qu ốc phòng, an ninh. 2. Tr ước 10 ngày làm vi ệc ( đố i v ới công trình c ấp II, III và c ấp IV) ho ặc tr ước 20 ngày làm vi ệc ( đố i v ới công trình c ấp đặ c bi ệt, c ấp I) so v ới ngày ch ủ đầ u tư d ự ki ến t ổ ch ức nghi ệm thu đưa công trình, h ạng m ục công trình vào sử d ụng, ch ủ đầ u t ư ph ải g ửi cho c ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền theo quy đị nh t ại Kho ản 1 Điều này báo cáo hoàn thành h ạng m ục công trình ho ặc hoàn thành công trình cùng danh m ục h ồ s ơ hoàn thành h ạng m ục công trình ho ặc công trình. 3. C ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền quy đị nh t ại Kho ản 1 Điều này có trách nhi ệm: a) Ki ểm tra công trình, h ạng m ục công trình hoàn thành, ki ểm tra s ự tuân th ủ quy định c ủa pháp lu ật v ề qu ản lý ch ất l ượng công trình xây d ựng khi nh ận được báo cáo c ủa ch ủ đầ u t ư; ki ểm tra công tác nghi ệm thu các giai đoạn chuy ển b ước thi công xây d ựng quan tr ọng c ủa công trình khi c ần thi ết; b) Yêu c ầu ch ủ đầ u t ư và các bên có liên quan gi ải trình và kh ắc ph ục các t ồn tại (n ếu có);