Phân tích & thiết kế hệ thống chương trình quản lý khách sạn

pdf 64 trang huongle 8610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích & thiết kế hệ thống chương trình quản lý khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphan_tich_thiet_ke_he_thong_chuong_trinh_quan_ly_khach_san.pdf

Nội dung text: Phân tích & thiết kế hệ thống chương trình quản lý khách sạn

  1. Đồ án tốt nghiệp 1 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN Đề tài: PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  2. Đồ án tốt nghiệp 2 MỤC LỤC Giới thiệu 1 PHẦN I :Phân tích hệ thống chương trình QLKS 2 I.Phân tích đánh giá hiện trạng 3 I.1.Khảo sát hiện trạng 3 I.2.Mục tiêu xây dựng chương trình QLKS 4 I.3.Đặc tả bài tốn 5 I.4.Mơ hình quản lý 7 I.5.Qui trình quản lý 8 II.Mơ hình hĩa dữ liệu 10 II.1.Mơ hình quan niệm dữ liệu 10 II.2.Mơ hình tổ chức dữ liệu 16 II.3.Mơ hình vật lý dữ liệu 17 III.Mơ hình hĩa xử lýthơng tin 22 III.1.Mơ hình thơng lượng 22 III.2.Mơ hình quan niệm xử lý 23 III.3.Mơ hình tổ chức xử lý 26 III.4.Mơ hình vật lý xử lý 30 III.4.1 Hệ thống các đơn vị tổ chức xử lý 30 III.4.2 Thiết kế IPO CHART 31 PHẦN II :NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 36 I.Giới thiệu các nét chính của ngơn ngữ VISUAL BASIC 36 II.Mơ hình client – server 37 III.Một số giao diện – mã lệnh (code) chính trong chương trình 45 PHẦN III :Kết luận – hướng phát triển 61 PHẦN IV :Một số biểu mẫu in của chương trình 62 Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  3. Đồ án tốt nghiệp 3 Lời giới thiệu rong những năm gần đây, du lịch là một trong những ngành cĩ tốc độ tăng trưởng cao nhất cả nước. Rất nhiều khách sạn được phát triển, đổi mới liên tục Tvà nhanh chĩng theo đà phát triển của xã hội cả về qui mơ và chất lượng. Hiện nay, các Khách sạn phải trực tiếp tiếp nhận và quản lý một khối lượng rất lớn và thường xuyên các loại khách, kèm theo đĩ là hàng loạt các loại dịch vụ phát sinh đa dạng của khách, do đĩ cơng việc quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn là ngày càng lớn và phức tạp hơn. Hơn nữa, cơng tác quản lý khơng chỉ quản lý về con số mà thơng qua nĩ phải rút ra được một cách nhanh chĩng tình hình biến động của thị trường, nhu cầu người tiêu dùng, khả năng đáp ứng để từ đĩ định hướng, lập kế hoạch cho cơng việc kinh doanh. Đây là kho dữ liệu rất lớn, khơng thể lưu trữ và xử lý một cách thủ cơng như trước đây mà cần phải tin học hố, cụ thể là xây dựng một chương trình tin học để quản lý thống nhất và tồn diện hoạt động kinh doanh của khách sạn. Chương trình Quản Lý Khách Sạn được viết bằng ngơn ngữ Visual Basic theo mơ hình Server/Client là chương trình thực hiện một số cơng việc về vấn đề quản lý của khách sạn như quản lý về phịng, quản lý về dịch vụ, quản lý khách đăng ký và thuê phịng với CSDL sử dụng là Microsoft Access. Nhờ sự tận tâm theo sát hướng dẫn của thầy Nguyễn Hữu Trọng, trong bước đầu em đã nghiên cứu và vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được chương trình quản lý đáp ứng tương đối một số các yêu cầu đặt ra như trên. Tuy nhiên do kiến thức cịn hạn chế nên chương trình chắc chắn khơng tránh khỏi các thiếu sĩt, vì vậy em rất mong được sự gĩp ý nhắc nhở của các thầy cơ và của các bạn để cĩ thể từng bước xây dựng chương trình ngày càng hồn thiện và hiệu quả hơn. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ và Khoa đã tạo diều kiện cho chúng em hồn tất đề tài này. PHẦN I : PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Cĩ nhiều phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin hiện đại. Ở đây em chọn phương pháp MERISE. MERISE được dịch là “Các phương pháp để tập hợp các ý tưởng khơng cần cố gắng” viết tắc từ cụm từ Methode pour Rassembler les Idees Sans Effort. Đặc trưng của phương pháp MERISE là xem xét, tách biệt dữ liệu và xử lý đảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đủ các mơ hình Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  4. Đồ án tốt nghiệp 4 để diễn đạt các bước cập nhật. Hệ thống bao gồm dữ liệu và xử lý được biểu diễn ở ba mức: - Mức quan niệm (Concept): là mức cảm nhận đầu tiên để xác định hệ thống thơng tin, ở mức này cần xác định câu hỏi: Hệ thống thơng tin cần những yếu tố gì? Chức năng ra sao? Gồm những dữ liệu nào và qui tắc quản lý như thế nào? - Mức tổ chức (Orgarization): là mức tổng hợp các yếu tố đã nhận diện ở mức quan niệm. Trong một tổng thể vận động cần trả lời các câu hỏi: Ai làm? Làm ở đâu và khi nào? - Mức vật lý (Physic): là mức chi tiết. Về dữ liệu cần cĩ các quan hệ cụ thể, cĩ một ngơn ngữ lập trình cụ thể. Về xử lý cần cĩ đầy đủ các đặc tả cho từng thủ tục chương trình, cĩ sự tham khảo ngơn ngữ trong chương trình này. Các bước phát triển của quá trình xây dựng hệ thống thơng tin: -Bước phân tích: +Xác định vấn đề. +Nghiên cứu hiện trạng của tổ chức. +Nghiên cứu khả thi +Xây dựng sách hợp đồng trách nhiệm -Bước thiết kế: gồm: +Thiết kế tổng thể +Thiết kế chi tiết -Bước thực hiện: +Cài đặt hệ thống vào máy. +Khai thác và thích ứng. I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I.1- KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Khi khảo sát qui trình hoạt động của một khách sạn, ta nắm được các thơng tin như sau: 1/ Đối tượng khách: khách thuê phịng cĩ hai dạng: - Khách đi tập thể: là một nhĩm nhiều người (được gọi thống nhất là khách đồn) thuộc một tổ chức hay doanh nghiệp nào đĩ (gọi chung là đơn vị). Một đơn vị cĩ thể cĩ nhiều đồn khách lưu trú tại khách sạn trong các thời điểm khác nhau. - Khách đi lẻ (gọi là khách vãng lai) : là loại khách khơng thuộc một đơn vị nào. Tại các thời điểm khác nhau, một người khách cĩ thể là khách vãng lai hay cĩ thể nằm trong một đồn nào đĩ. Một người khách cĩ thể hoặc là khách trong nước, hoặc là quốc tế. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  5. Đồ án tốt nghiệp 5 Đối với một khách sạn, việc phân ra loại khách là rất quan trọng vì dựa vào đĩ, khách sạn cĩ phương thức tổ chức, hoạt động một cách thích hợp, đặc biệt là chế độ hậu mãi đối với từng loại khách. Khi chưa cĩ chương trình quản lý khách sạn, việc xử lý thơng tin một đồn khách, một đơn vị hay một vị khách nào đĩ cần tốn rất nhiều thời gian. 2/ Đối tượng phịng: Nhân viên lễ tân sau khi nhận khách vào phịng sẽ theo dõi khách trên sơ đồ phịng. Sơ đồ phịng là một tờ giấy mơ tả vị trí của từng phịng trong khách sạn. Phịng cĩ khách sẽ được đánh dấu hay ghi ký hiệu. Thơng tin về khách ở trong mỗi phịng sẽ được ghi lại trên sổ nhật ký. Hàng ngày khách sạn sẽ lưu lại sơ đồ phịng của mỗi ngày để làm báo cáo. Do yêu cầu phải luơn luơn nắm được thơng tin của từng phịng trong khách sạn tại bắt cứ thời điểm nào vì vậy khi một phịng cĩ sự biến động (khách chuyển phịng, bớt khách trong phịng, ) phải viết lại rất khĩ khăn. 3/ Sử dụng dịch vụ: Khi khách lưu trú trong khách sạn thường hay sử dụng các dịch vụ như: điện thoại, fax, thuê xe, massage, ăn, nước uống,. . . Nhân viên khách sạn phải ghi nhận lại các phát sinh này để làm báo cáo hay thanh tốn với khách sau này. Thơng thường trong một khách sạn bộ phận phịng (đăng ký, phân phịng, trả phịng) do nhân viên lễ tân phụ trách, cịn phần cung cấp dịch vụ cho khách lại do bộ phận khác đảm trách. Các bộ phận này tuy tách rời nhau nhưng lại cĩ quan hệ rất chặt chẽ vì đối tượng phục vụ đều là khách thuê phịng. Qua quan sát trực tiếp hoạt động tại khách sạn, em nhận thấy tồn bộ các cơng việc như đề cập ở trên đều được nhập thủ cơng bằng tay và lưu tạm thời trên giấy, sau đĩ mới được nhập rời rạc vào máy tính. Cuối ngày và cuối tháng, nhân viên phụ trách sử dụng phần mềm bảng tính Excel để tạo các báo cáo tổng hợp về tài chính và quản trị. Và khi cần thơng tin về một khách hàng hay dịch vụ, việc tìm kiếm thường rất khĩ khăn. Kết quả là đơn vị phải tốn nhiều nhân lực và thời gian để cập nhật và xử lý dữ liệu. Lãnh đạo đơn vị rất khĩ kiểm tra và chỉ đạo chính xác các hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  6. Đồ án tốt nghiệp 6 I.2 - MỤC TIÊU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Kinh doanh khách sạn gồm hai hoạt động chính là cho thuê phịng và kinh doanh các loại dịch vụ cĩ liên quan. Mục tiêu xây dựng chương trình quản lý khách sạn bao gồm các nội dụng sau: -Tổ chức thống nhất một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm lưu giữ thống nhất tồn bộ dữ liệu về hoạt động của khách sạn như : khách hàng, phịng ốc, những dịch vụ kèm theo để phục vụ cho cơng tác quản lý. -Tin học hĩa cơng tác quản lý khách hàng. -Tin học hĩa các qui trình đăng ký, nhận phịng và quản lý phịng. -Tin học hĩa việc cung cấp các loại dịch vụ cho khách. -Tin học hĩa việc thanh tốn cho khách. -Tổng hợp và lập các báo cáo về: thuê phịng, hiện trạng phịng, cơng suất buồng, doanh thu khách sạn, nhà hàng và dịch vụ. -Sử dụng mơ hình Server/Client để chuyên biệt hố cơng việc: chương trình quản lý Khách sạn càng hiệu quả hơn vì mỗi Client là nơi tiếp nhận các luồng dữ liệu khác nhau tương ứng với từng phần hành được giao và hồn tồn độc lập với nhau trong thao tác trong khi máy chủ Server là nơi duy nhất chứa cơ sở dữ liệu do các Client cung cấp và chịu trách nhiệm xử lý, tổng hợp các dữ liệu đã cĩ . Như vậy mơ hình Server/Client sẽ làm cho tồn bộ chương trình vừa thống nhất vừa cĩ sự độc lập giữa từng loại cơng việc. I.3- ĐẶC TẢ BÀI TỐN Như vậy căn cứ vào hiện trạng và mục tiêu cần giải quyết, chương trình quản lý khách sạn sẽ quản lý và xử lý các nhĩm thơng tin như sau : 1/ Đối tượng quản lý: -Quản lý khách: Nắm được các thơng tin cá nhân của từng khách thuê phịng : Họ tên, địa chỉ, số CMND. Với khách quốc tế cần quản lý thêm hộ chiếu, quốc tịch,. . . Nắm được các thơng tin của từng đồn khách: tên đồn, đơn vị, địa chỉ, tel, fax, tài khoản, mã số thuế của tổ chức đơn vị đĩ. Số lượng và chi tiết từng vị khách của từng đồn. -Quản lý phịng: Mỗi phịng cần quản lý thơng tin: số phịng, loại phịng, giá phịng, ngày giờ đăng ký, ngày giờ nhận phịng, ngày giờ trả phịng. . . Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  7. Đồ án tốt nghiệp 7 -Quản lý hàng hĩa dịch vu: Tên hàng hĩa, dịch vụ, số lượng, giá, đặc điểm, nơi cung cấp, quá trình thanh tốn, . . . 2/ Thiết kế giao diện để nhập các nghiệp vụ khách sạn sau: a) Đăng ký khách: Khách trước khi thuê phịng đều phải làm thủ tục ban đầu là đăng ký phịng. Trong mục này nhân viên lễ tân sẽ cập nhật các thơng tin vào máy tính để quản lý như sau: -Đồn: mã số đồn, tên đồn, ngày nhận phịng dự kiến, số lượng phịng cần thuê, đơn vị. Nếu đơn vị lần đầu đến thuê phải nhập các thơng tin về đơn vị: mã số đơn vị, tên đơn vị, địa chỉ, điện thoại, .chương trình cho phép truy tìm một đơn vị nào đĩ đã từng lưu trú tại khách sạn trước đĩ. Thơng tin chi tiết từng người khách trong đồn. -Khách: nhập tên khách, mã số khách, số cmnd, địa chỉ, hộ chiếu, quốc tịch nếu là khách mới. Nếu là khách cũ, chương trình sẽ tự động dị tìm thơng qua khố cĩ thể là mã số, số cmnd, tên, số hộ chiếu của khách. b) Phân phịng: bố trí từng vị khách vào các phịng. Mỗi phịng cĩ thể cĩ nhiều khách. c) Thiết kế sơ đồ phịng. d) Quản lý phịng (xem thơng tin phịng, đổi phịng, trả phịng, in hĩa đơn phịng). c) Giao diện nhập các dịch vụ cho khách. e) Quản lý khách đồn f) Quản lý việc thanh tốn tiền phịng và dịch vụ g) Tìm kiếm các thơng tin về khách hàng và dịch vụ. I.4. MƠ HÌNH QUẢN LÝ Do đặc thù kinh doanh của mình, khách sạn thường được chia làm hai bộ phận : khách sạn và nhà hàng. Khách sạn quản lý phịng và các dịch vụ kèm theo như điện thoại, Fax, thuê xe, hội trường,. . . Nhà hàng dùng để quản lý các dịch vụ ăn uống, giặt là, . . . Vị trí và chức năng tác nghiệp của hai bộ phận trên là khác nhau tương đối rõ rệt. Trong khi đĩ bộ phận quản lý chung phải quản lý bao quát tồn bộ Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  8. Đồ án tốt nghiệp 8 hoạt động của hai bộ phận trên do đĩ chương trình quản lý khách sạn được tổ chức theo mơ hình Mẹ – Con là thích hợp. Mơ hình này gồm cĩ một Server và 2 Client, trong đĩ cơ sở dữ liệu được đặt tại bộ phận quản lý đĩng vai trị như một Server cĩ nội dung là theo dõi và tổng hợp báo cáo số liệu từ CSDL. Bộ phận khách sạn là một Client dùng để cập nhật khách thuê phịng và các dịch vụ liên quan. Bộ phận nhà hàng là một Client dùng để cập nhật các dịch vụ ăn uống và nhà hàng khác. Giữa Server và Client được nối với nhau bằng một mạng LAN sử dụng cáp mạng thơng qua Hub trung tâm. Mơ hình quản lý khách sạn qua mạng được biểu diễn như sau: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  9. Đồ án tốt nghiệp 9 CLIENT KHÁCH SẠN CLIENT NHÀ HÀNG C p nh p d li u : ậ ậ ữ ệ Cập nhập dữ liệu : - t phịng. Đặ - Nhập các dịch vụ nhà hàng -Phân phịng - Quản lý danh mục hàng,. . . -Nhập dịch vụ khách sạn -Trả phịng và thanh tốn, . . SERVER -Lưu trữ CSDL của khách sạn. -Quản lý thơng tin. -Tổng hợp xử lý dữ liệu do 2 Client khách sạn và nhà hàng cung cấp. -Cấp phát quyền truy cập, . . I.5 - QUI TRÌNH QUẢN LÝ NHƯ SAU Khách thuê phịng làm thủ tục đăng ký đặt phịng, nhân viên khách sạn (lễ tân) căn cứ vào yêu cầu của khách về loại phịng, ngày bắt đầu thuê, số lượng phịng nếu đáp ứng được thì lưu vào trong máy tính. Phần này cĩ thể truy tìm nhanh được các khách hàng đã từng lưu trú tại khách sạn. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  10. Đồ án tốt nghiệp 10 Khi khách đến thuê phịng, nếu là khách đồn đã làm thủ tục đặt phịng từ trước, lễ tân làm các thủ tục để tiếp nhận khách và phân bổ phịng cho từng khách trong đồn. Nếu là khách lãng lai chưa đặt phịng trước thì lễ tân làm luơn thủ tục đặt phịng đồng thời bố trí phịng ngay cho khách. Khi phân bổ vào phịng phải thực hiện cho dứt điểm cho từng đồn. Nhiều người cĩ thể được phân cùng một phịng. Trong khi khách lưu trú, bộ phận Lễ tân phải cập nhật tất cả các dịch vụ phát sinh của khách như : điện thoại, fax, giặt ủi, . . .để lưu và máy tính. Bộ phận nhà hàng cũng sẽ cập nhật các chi phí của khách về: ăn, uống,. . .dữ liệu sẽ được lưu duy nhất trên máy chủ để khi trả phịng sẽ chỉ thanh tốn tại quầy lễ tân. Nếu khách cĩ yêu cầu thay đổi sang phịng khác (chuyển phịng). Chương trình phải tự động chuyển tất cả các dịch vụ phát sinh của khách sang phịng mới. Tại bất cứ thời điểm nào, nếu khách yêu cầu phải liệt kê tất cả các chi phí phát sinh về dịch vụ mà khách thuê phịng đã sử dụng. Khi khách trả phịng, Khách sạn phải liệt kê tất cả các chi phí của khách trong khi lưu ở khách sạn và in hĩa đơn tính tiền. Đối với khách vãng lai, phải in ra bảng kê dịch vụ đã sử dụng. Đối với khách đồn, phải liệt kê tất cả các dịch vụ sử dụng chung cho cả đồn và của riêng từng vị khách trong đồn. Và để chương trình hoạt động được an tồn trên mạng và cĩ tính bảo mật, người quản trị CSDL sẽ cấp phát cho mỗi nhân viên sử dụng một tên và mật khẩu khi sử dụng chương trình. II. MƠ HÌNH HĨA DỮ LIỆU II.1 - MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Mơ hình quan niệm dữ liệu là sự mơ tả dữ liệu của hệ thống thơng tin độc lập với các lựa chọn mơi trường cài đặt; là cơng cụ cho phép người phân tích thể hiện dữ liệu của hệ thống ở mức quan niệm. Mơ hình này cũng là cơ sở để trao đổi giữa người phân tích và người yêu cầu thiết kế hệ thống. Phương pháp MERISE sử dụng mơ hình thực thể – mối kết hợp. Sau khi phân tích về hiện trạng và yêu cầu của xử lý dữ liệu trình bày ở phần trên, ta thiết lập mơ hình quan niệm dữ liệu của hệ thống thơng qua việc mơ tả các thực thể cho từng đối tượng quản lý: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  11. Đồ án tốt nghiệp 11 II.1.1 MƠ TẢ CÁC THỰC THỂ: KHÁCH HÀNG: thực thể này mơ tả thơng tin cá nhân của khách thuê phịng. Mỗi người khách cĩ một mã số riêng duy nhất. Một khách hàng cĩ thể đi lẻ (vãng lai) hay đi theo đồn (cĩ thể nhiều đồn khác nhau) hay cĩ nhiều lần lưu trú tại khách sạn nhưng chỉ cĩ một mã số. Khách hàng -Mã KH -Tên KH -Điện thoại KHÁCH VN: lưu thơng tin của khách trong nước (khách Việt Nam). Khách VN -CMND KHÁCH QTẾ : Khách thuê phịng nếu là khách quốc tế thì ngồi việc lưu các thơng tin như mã số, họ tên cịn lưu thơng tin về hộ chiếu của khách. Khách QT -Số hộ chiếu -Ngày cấp -Thời hạn ĐƠN VỊ: Mỗi đơn vị cĩ một mã số. Một đơn vị cĩ thể cĩ nhiều đồn tại các thời điểm khác nhau. Đơn vị -Mã đơn vị -Tên đơn vị -Điện thoại -Tài khoản -Mã số thuế Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  12. Đồ án tốt nghiệp 12 ĐỒN: Mỗi lần đăng ký đặt phịng (dù là khách đi lẻ hay đi theo đồn) đều được xem là một đồn. Mỗi đồn đều cĩ một mã số riêng để quản lý. Nhiều đồn cĩ thể cùng một đơn vị. ĐỒN -Mã đồn -Tên Đồn -Ngày đặt phịng -Ngày nhận phịng -Số lượng phịng đặt -Số lượng khách trong đồn PHỊNG: Danh mục các phịng cho thuê của khách sạn. Mỗi một phịng đều cĩ một mã số đĩ chính là số phịng thực tế của khách sạn. Phịng Mã phịng Loại phịng -Mã phịng 101 Đơn -Loại phịng 102 Đơi Mã số phịng được tạo như sau: số tầng + số phịng. Ví dụ: phịng số 10 tầng 1 cĩ mã số phịng như sau: 110 TỈNH: lưu danh mục tỉnh/ thành phố chính trong cả nước. Tỉnh Mã tỉnh Tỉnh -Mã tỉnh 04 Hà nội -Tỉnh 08 TPHCM NƯỚC: lưu danh mục các nước trên thế giới. Ap dụng đối với khách quốc tế. Nước Mã nước Tên nước -Mã nước 01 Mỹ -Tên nước 84 Việt nam Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  13. Đồ án tốt nghiệp 13 DỊCH VỤ: mơ tả danh mục các loại dịch vụ của khách sạn và nhà hàng như: điện thoại, fax, thuê xe, giặt ủi, ăn, nước uống. . . Dịch vụ Mã dv Tên dv DVT -Mã dịch vụ 001 Thuê xe Lần -Tên dịch vụ 002 Fax Cuộc -ĐVT 003 Điện thoại Cuộc LOẠI DV: mơ tả tích chất loại dịch vụ của khách sạn thuộc loại nào: phịng, dịch vụ hay nhà hàng. Loại DV Mã loại Tên loại -Mã loại PH Phịng -Tên loại DV Dịch vụ NH Nhà hàng ĐẶT PHỊNG: Mỗi khách phải đặt phịng trước khi nhận phịng. Mối quan hệ đặt phịng dùng để lưu thơng tin đặt phịng cho từng khách. Mỗi người khách đặt phịng đều cĩ một mã đặt phịng. Khơng cĩ khách đặt phịng nào cĩ trùng mã đặt phịng. Đặt phịng thể hiện mối quan hệ kết hợp giữa thực thể ĐỒN, KHÁCH HÀNG va SỬ DỤNG PHỊNG. Đặt phịng Mã đp Nhận phịng -Mã Đp 111111  -Nhận phịng 111112  111113   SỬ DỤNG PHỊNG: sử dụng phịng dùng để lưu các khách hàng thực sự thuê phịng. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  14. Đồ án tốt nghiệp 14 Sử dụng phịng -Mã Đp -Ngày nhận phịng -Giờ nhận phịng -Ngày trả phịng -Giờ trả phịng -Giá phịng -Trả phịng SỬ DỤNG DỊCH VỤ: Khách thuê phịng thường sử dụng các dịch vụ của khách sạn. Mối kết hợp sử dụng dịch vụ được sinh ra từ mối kết hợp giữa thực thể dịch vụ và mối quan hệ sử dụng phịng, dùng để lưu các lần sử dụng dịch vụ của từng khách hàng đang sử dụng phịng. Sử dụng dịch vụ -Mã sử dụng dịch vụ -Diễn giải -Ngày sddv -Số lượng -Giá THANH TỐN PHỊNG: Thực thể này lưu thơng tin quá trình thanh tốn tiền phịng của khách, nĩ được sinh ra từ mối quan hệ sử dụng phịng. Khách cĩ thể thanh tốn tiền phịng làm nhiều đợt. Thanh tốn phịng -Mã thanh tốn phịng -Ngày thanh tốn -Phiếu TT -Tiền thanh tốn THANH TỐN DỊCH VỤ: được sinh ra từ mối kết hợp sử dụng dịch vụ, lưu thơng tin quá trình thanh tốn tiền sử dụng dịch vụ. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  15. Đồ án tốt nghiệp 15 Thanh tốn DV -Mã thanh tốn DV -Ngày thanh tốn -Phiếu TT -Tiền thanh tốn Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  16. Đồ án tốt nghiệp 16 II.1.2 MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU BÀI TỐN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN: Đơn vị (1,1) (1,n) Tỉnh Nước -Mã đơn vị Đ-T Mã tỉnh -Mã nước -Tên đơn vị Tên tỉnh -Tên nước -Điện thoại (1,n) (1,n) -Tài khoản -Mã số thuế KVN-T KQT-N (1,1) (1,1) Khách VN (1,n) -CMND Khách QT -Số hộ chiếu - V Đ Đ -Ngày cấp -Thời hạn (1,1) Đồn Khách hàng -Mã đồn -Mã KH -Tên Đồn (1,n) Đồn Khách (1,n) -Tên KH -Ngày đặt phịng -Điện thoại -Ngày nhận phịng -Slượng phịng đặt -Slượng khách (1,n) Phịng Sử dụng Phịng -Mã phịng -Mã đặt phịng (1,n) -Loại phịng Đặt Phịng -Ngày nhận phịng -Mã đặt phịng -Giờ nhận phịng (1,1) -Ngày trả phịng -Nhận phịng -Giờ trả phịng -Giá phịng -Trả phịng Ttốn phịng -Mã TTPH (1,n) -Ngày TT Dịch vụ -Phiếu TT -Tiền TT -Mã dịch vụ (1,n) -Tên dịch vụ -Đơn vị tính (1,n) (1,1) Sdụng dịch vụ Ttốn Dvụ (1,n) DV-LDV -Mã TTDV -Masddv -Ngày TT (1,n) -Ngày sddv -Phiếu TT -Diễn giải -Tiền TT Loại DV -Số lượng -Mã loại -Giá -Tên loại Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  17. Đồ án tốt nghiệp 17 II.2 - MƠ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU Mơ hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước trung gian chuyển đổi giữa mơ hình quan niệm dữ liệu và mơ hình vật lý dữ liệu (mơ hình trong máy tính), chuẩn bị cho cài đặt hệ thống. Sau đây là lược đồ quan hệ của bài tốn quản lý khách sạn: PHONG (Maphong, Loaiphong) KHACHHANG (MaKH, TenKH, Dienthoai) KHACH_VN (MaKH, CMND, Mã tỉnh) KHACH_QT (Mã KH, Sohochieu, Ngaycap, Thoihan, Manuoc) TINH (Matinh, Tentinh) NUOC (Manuoc, Tennuoc) DONVI (Madonvi, Tendonvi, Dienthoai, Masothue, Taikhoan, Matinh) DOAN (Madoan, Tendoan, Ngaydp, Ngaynp, SL_Phd, SL_khach, Madonvi,) DOAN_KHACH (Makh, Madoan) DATPHONG (Madp, Makh, Madoan , nhanphong) SUDUNGPHONG (Madp, Maphong, Ngaynp, Gionp, Ngaytp, Giotp, Giaphong, Traphong) THANHTOANPHONG (MaTTPH, Madp, NgayTT, PhieuTT, TienTT) DICHVU (Madv, Tendv, Dvt, Maloai) LOAIDV (Maloai, Tenloai) SUDUNGDV (Masddv, Madp, Ngaysddv, Soluong, Dongia, Madv) THANHTOANDV (MaTTDV, Masddv, NgayTT, PhieuTT, TienTT) II.3 - MƠ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU Mơ hình vật lý dữ liệu là mơ hình của dữ liệu được cài đặt trên máy tính dưới một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đĩ. Trong chương trình này là hệ quản trị CSDL Access. Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mơ hình tổ chức dữ liệu được cài đặt thành một bảng dữ liệu cơ sở (Table). Ở đây ta chỉ trình bày các yếu tố chính của Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  18. Đồ án tốt nghiệp 18 Table bao gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, độ lớn và ràng buộc tồn vẹn dữ liệu. PHONG (Maphong, Loaiphong) PHONG Field name Data type Field size Validation Rule Maphong (K) Text 3 Len()=3 Loaiphong Text 15 Maphong: Mã số phịng là số phịng của khách sạn Loaiphong: là loại phịng như: đơn, đơi, đặc biệt, . . KHACHHANG (MaKH, TenKH, Dienthoai) KHACH HANG Field name Data type Field size Validation Rule MaKH (K) Text 12 Len()=12 TenKH Text 30 Dienthoai Text 10 Makh: Mã khách hàng cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Makh=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") KHACH_VN (MaKH, CMND, Mã tỉnh) KHACH_VN Field name Data type Field size Validation Rule MaKH (K) Text 12 Len()=12 CMND Text 10 Matinh Text 2 Len()=12 KHACH_QT (Mã KH, Sohochieu, Ngaycap, Thoihan, Manuoc) KHACH_QT Field name Data type Field size Validation Rule MaKH (K) Text 12 Len()=12 Sohochieu Text 15 Ngaycap Date <date() Thoihan Byte Manuoc Text 3 Len()=3 Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  19. Đồ án tốt nghiệp 19 TINH (Matinh, Tentinh) TINH Field name Data type Field size Validation Rule Matinh (K) Text 2 Len()=2 Tentinh Text 20 Matinh: Mã tỉnh NUOC (Manuoc, Tennuoc) NUOC Field name Data type Field size Validation Rule Manuoc(K) Text 3 Len()=3 Tennuoc Text 20 Manuoc: Mã nước, đánh số theo thứ tự chữ cái của quốc gia Tennuoc: tên nước hay quốc gia. DONVI (Madonvi, Tendonvi, Dienthoai, Masothue, Taikhoan, Matinh) DONVI Field name Data type Field size Validation Rule Madonvi (K) Text 12 Len()=12 Tendonvi Text 30 Dienthoai Text 10 Masothue Text 15 Taikhoan Text 12 Matinh Text 2 Len()=2 Madonvi: Mã đơn vị cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Madonvi=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") DOAN (Madoan, Tendoan, Ngaydp, Ngaynp, SL_Phd, SL_khach, Madonvi,) DOAN Field name Data type Field size Validation Rule Madoan (K) Text 12 Len()=12 Tendoan Text 30 Ngaydp Date Ngaynp Date SL_Phd Byte SL_khach Byte Madonvi Text 12 Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  20. Đồ án tốt nghiệp 20 Madoan: Mã đồn cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Madoan=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") DOAN_KHACH (Makh, Madoan) DOAN_KHACH Field name Data type Field size Validation Rule Makh (K) Text 12 Len()=12 Madoan (K) Text 12 Len()=12 DATPHONG (Madp, Makh, Madoan , nhanphong) DATPHONG Field name Data type Field size Validation Rule Madp (K) Text 12 Len()=12 MaKH (K) Text 12 Len()=12 Madoan (K) Text 12 Len()=12 Nhanphong Yes/No Madp: Mã đặt phịng cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Madp=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") Nhanphong: cĩ giá trị là yes khi khách nhận phịng. SUDUNGPHONG (Madp, Maphong, Ngaynp, Gionp, Ngaytp, Giotp, Giaphong, Traphong) SUDUNGPHONG Field name Data type Field size Validation Rule Madp (K) Text 12 Len()=12 Maphong Text 3 Len()=3 Ngaynp Date Gionp Date Ngaytp Date Giotp Date Giaphong Number Single Traphong Yes/No Madp: Mã đặt phịng Maphong: số phịng thuê Ngaynp: Ngày nhận phịng thực tế Gionp: giờ nhận phịng thực tế Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  21. Đồ án tốt nghiệp 21 Ngaytp: Ngày trả phịng thực tế Gionp: giờ trả phịng thực tế Traphong: cĩ giá trị là Yes khi khách trả phịng THANHTOANPHONG (MaTTPH, Madp, NgayTT, PhieuTT, TienTT) THANHTOANPHONG Field name Data type Field size Validation Rule MaTTPH(K) Text 12 Len()=12 Madp (K) Text 12 Len()=12 NgayTT Date PhieuTT Text 5 TienTT Number Single Mã thanh tốn phịng cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Mã TT phịng=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") DICHVU (Madv, Tendv, Dvt, Maloai) DICHVU Field name Data type Field size Validation Rule Madv (K) Text 3 Len()=3 Tendv Text 20 Dvt Text 10 Maloai Text 2 Len()=2 Madv: Mã dịch vụ gồm 3 ký tự được qui định như sau : 001:phịng; 002:điện thoại; 003:fax, . . . . Maloai: mã loại dịch vụ LOAIDV (Maloai, Tenloai) LOAIDV Field name Data type Field size Validation Rule Maloai (K) Text 2 Len()=2 Tenloai Text 20 Maloai: Mã loại gồm 2 ký tự được qui định như sau : PH:phịng; DV:dịch vụ; NH:nhà hàng Tenloai: tên loại dịch vụ: Phịng, dịch vụ, nhà hàng Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  22. Đồ án tốt nghiệp 22 SUDUNGDV (Masddv, Madp, Ngaysddv, Soluong, Dongia, Madv) SUDUNGDV Field name Data type Field size Validation Rule Masddv (K) Text 12 Len()=12 Madp (K) Text 12 Len()=12 Ngaysddv Date Soluong Number Single Dongia Number Single Madv Text 3 Masddv: Mã sử dụng dv cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Masddv=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") Ngaysddv: ngày sử dụng dịch vụ. THANHTOANDV (MaTTDV, Masddv, NgayTT, PhieuTT, TienTT) THANHTOANDV Field name Data type Field size Validation Rule MaTTDV (K) Text 12 Len()=12 Masddv(K) Text 12 Len()=12 NgayTT Date PhieuTT Text 5 TienTT Number Single Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  23. Đồ án tốt nghiệp 23 III- MƠ HÌNH HĨA XỬ LÝ III.1 - MƠ HÌNH THƠNG LƯỢNG : Nhằm mục đích xác định các luồng thơng tin trao đổi giữa các bộ phận trong hệ thống thơng tin quản lý. Mơ hình thơng lượng của bài tốn quản lý khách sạn được biểu diễn như sau: Khách hàng Ban giám đốc (2) (1) Lễ tân (3) (3) (3) (5) Quản lý Nhà hàng Quản lý phịng  Khách hàng - Lễ tân : (1) Yêu cầu đặt phịng, sử dụng dịch vụ, thanh tốn tiền (2) Trả lời yêu cầu đặt phịng, sử dụng dịch vụ, thanh tốn tiền  Lễ tân – quản lý phịng: (3) Yêu cầu giao phịng cho khách. (4) Thơng báo hiện trạng phịng.  Lễ tân – quản lý nhà hàng: (5) Yêu cầu cung cấp dịch vụ nhà hàng (6) Thơng báo tình hình cung cấp dịch vụ nhà hàng  Ban giám đốc – Lễ Tân: (7) Yêu cầu báo cáo doanh thu. (8) Trả lời yêu cầu báo cáo. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  24. Đồ án tốt nghiệp 24 III.2. MƠ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ a/ Mơ hình quan niệm xử lý: Mục đích nhằm xác định hệ thống gồm những chức năng gì ? Và các chức năng này liên hệ với nhau hư thế nào ? Ở mức này chưa quan tâm các chức năng đĩ ai làm, làm khi nào và làm ở đâu. Danh sách các cơng việc: 1. Đăng ký đặt phịng 2. Ghi thơng tin khách đặt phịng 3. Bố trí và giao phịng cho khách 4. Ghi nhận các dịch vụ khách sử dụng 5. Khách trả phịng 6. Thanh tốn tiền phịng và dịch vụ 7. Báo cáo doanh thu và quản trị Mơ hình quan niệm xử lý: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  25. Đồ án tốt nghiệp 25 Khách hàng Đăng ký đặt phịng Yes No Thơng báo Thơng báo nhận khơng nhận Ghi thơng tin khách Yes Cĩ thơng tin khách đặt phịng (1) (1) Giao phịng cho khách Yes No Huỷ nhận phịng In sơ đồ phịng Khách sử dụng dịch vụ KS và NH Yes Ghi nhận dịch vụ Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic Khách yêu cầu trả phịng
  26. Đồ án tốt nghiệp 26 Thanh tốn tiền Yes No In hố đơn phịng In thơng báo và dịch vụ nợ cho khách Hàng ngày In Báo cáo doanh thu Yes No Khơng cĩ doanh Giao ban giám thu ngày đốc Cuối tháng In Báo cáo tháng Yes Xây dựngDoanh chương thu đtrìnhồn, QLKS theo mô hình Server/Client baCơngèng Visual suất Basic tổng hợp dt buồng, danh sách đồn
  27. Đồ án tốt nghiệp 27 III.3. MƠ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ Mục tiêu là xác định rõ cơng việc do ai là, làm ở đâu, làm khi nào và làm theo phương thức nào. Ở mức này các cơng việc trong mơ hình quan niệm xử lý được gắn vào từng nơi làm việc cụ thể của mơi trường thực. III.3.1. Bảng cơng việc: Stt Tên cơng việc Nơi thực hiện Phương thức Tần suất Chu kỳ 1 Đăng ký đặt phịng Lễ tân Thủ cơng nhiều lần/ngày 1 ngày 2 Ghi thơng tin khách đặt phịng Lễ tân Thủ cơng nhiều lần/ngày 1 ngày 3 Bố trí và giao phịng cho khách Lễ tân Thủ cơng nhiều lần/ngày 1 ngày 4 Ghi nhận các dịch vụ khách sử dụng Lễ tân, nhà hàng Thủ cơng nhiều lần/ngày 1 ngày 5 Khách trả phịng Khách hàng Thủ cơng nhiều lần/ngày 1 ngày 6 Thanh tốn tiền phịng và dịch vụ Lễ tân Thủ cơng nhiều lần/ngày 1 ngày 7 Báo cáo doanh thu và quản trị Ban Quản lý Tự động 1 lần/ng/thg 1 ng, thg III.3.1. Mơ hình tổ chức xử lý: Mơ hình tổ chức xử lý là mơ hình liên hồn các biến cố, cơng việc và các biến cố, cơng việc này được đặt tại vị trí làm việc cụ thể. Những biến cố khơng xuất phát từ một nơi làm việc nào ta đặt trên đường phân cách giữa hai nơi làm việc. Mơ hình tổ chức xử lý chương trình khách sạn. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  28. Đồ án tốt nghiệp 28 KHÁCH HÀNG LỄ TÂN NHÀ HÀNG BAN QL Yêu c ầu đặt phịng Đăng ký đặt phịng Yes No Thơng báo nh ận Khơng đáp ứng được Cĩ thơng tin Ghi thơng tin khách khách đặt phịng Yes Giao phịng cho khách In sơ đồ Khách sử dụng Yes No phịng phịng Khách khơng thuê phịng (1) Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  29. Đồ án tốt nghiệp 29 KHÁCH HÀNG LỄ TÂN NHÀ HÀNG BAN QL (1) (1) Khách sử dụng dịch vụ KS -NH Ghi nhận Ghi nhận dịch vu KS dịch vu NH Yes Yes Báo cáo doanh thu Khách yêu cầu ngày trả phịng Trả phịng Yes Xuất hố đơn phịng và dịch vụ Thanh tốn tiền Yes No In thơng báo nợ cho khách 2 Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  30. Đồ án tốt nghiệp 30 KHÁCH HÀNG LỄ TÂN NHÀ HÀNG BAN QL 2 Hàng ngày Khơng cĩ doanh In Báo cáo thu ngày doanh thu No Yes Giao bộ phận kế tốn Cuối tháng In Báo cáo tháng Yes In Doanh thu In Cơng suất đồn, tổng hợp buồng, danh dt, sách đồn, 4. MƠ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ Từ mơ hình tổ chức xử lý đã cĩ, ta biến các thủ tục chức năng (cơng việc) tự động thành các đơn vị chương trình. Ứng với mỗi đơn vị chương trình ta viết một đặc tả chi tiết để chuẩn bị cho việc lập trình. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  31. Đồ án tốt nghiệp 31 Trong chương trình quản lý khách sạn này, theo cách tiếp cận khơng gian, vị trí làm việc và chức năng của từng bộ phận, chương trình được tổ chức thành 3 chương trình nhỏ tại 3 nơi: quầy lễ tân, quầy nhà hàng và phịng quản lý chung. Trong đĩ cơ sở dữ liệu đặt tại phịng quản lý đĩng vai trị một Server. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN THEO MƠ HÌNH CLIENT: LỄ TÂN CLIENT: NHÀ SERVER: CSDL HÀNG -Đăng ký đặt phịng -B/cáo doanh thu -Nhập thơng tin khách -Nhập dịch vụ nhà -B/cáo cơng suất buồng -Phân phịng hàng. -B/cáo tổng hợp khách -Quản lý phịng -Quản lý xuất nhập -B/kê tổng hợp doanh thu (chuyển phịng, trả phịng) hàng và dịch vu. -In Sơ đồ phịng -Nhập dịch vụ KS Hệ thống: -Đăng ký người dùng -Thiết kế sơ đồ phịng -Sao lưu CSDL -Chuyển năm làm việc . . . IPO CHART a) IOP Chart Thiết kế sơ đồ phịng : để dễ dàng theo dõi khách thuê phịng, mỗi khách sạn đều thể hiện hiện trạng phịng bằng sơ đồ phịng. Trong sơ đồ phịng mỗi phịng ứng với một nút. Phịng cĩ khách thì nút sẽ cĩ màu sáng. Khi cần xem thơng tin phịng nào chỉ cần nhấn chuột vào phịng cĩ màu sáng. Do từng khách sạn cĩ tổng số phịng và sự bố trí vị trí các phịng khác nhau nên sẽ cĩ sơ đồ phịng khác nhau. Cơng việc đầu tiên khi sử dụng chương trình khách sạn là tạo một form để thiết kế hay bố trí các phịng cho thuê của khách sạn theo vị trí của các phịng trong khách sạn. Khi thiết kế xong, máy sẽ tự động ghi nhớ để sử dụng sau này. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  32. Đồ án tốt nghiệp 32 IOP Chart Số : 01 Modun : Thiết kế sơ đồ phịng Ngày :01/01/2000 Hệ thống : Server Người lập :ABC Mục tiêu : Thiết kế sơ đồ phịng. Gọi bởi : Main Menu (server) Gọi : None Vào : Table Phịng Ra : Phịng Xử lý : -Tạo một Form chứa khoảng 150 CommandButton và cho ẩn (Visible=false). -Khi Load form sẽ đọc lần lượt từng bản ghi của Table Phịng để: .Gán mã phịng cho thuộc tính Cation của CommandButton .Cho thuộc tính Visible của CommandButton là True. -Dùng chuột di chuyển các CommandButton tới vị trí mong muốn. -Lưu thiết kế : gán toạ độ left, top hiện hành của từng CommandButton vào từng bản ghi tương ứng trong Table Phịng. b) IOP Chart Đặt phịng : modun nhập thơng tin khách đặt phịng. Khi khách chính thức đặt phịng, ta dùng form này để cập nhất thơng tin cho đồn và từng khách trong đồn. IOP Chart Số : 02 Modun : Đặt phịng Ngày :01/01/2000 Hệ thống : Client Lễ tân Người lập :NHLong Mục tiêu : Nhập thơng tin khách đặt phịng. Gọi bởi : Main Menu (Client lễ tân) Gọi : Tìm kiếm khách Vào : Table đặt phịng, đồn, đơn vị, Ra : Đặt phịng khách hàng Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  33. Đồ án tốt nghiệp 33 Xử lý : Tạo một Form đặt phịng. Trong Form này tạo các combo box chọn đơn vị, tỉnh, quốc tịch để cập nhập thơng tin cho một đồn và các khách hàng cĩ trong đồn. Mã số đồn, mã đặt phịng, mã khách hàng mới cĩ 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: =Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") Tạo một DataGrid để chứa tạm thời danh sách các vị khách đi chung đồn. Trong Form này cho phép dị tìm tự động một vị khách trong hoặc ngồi nước đã được lưu trước đĩ trong CSDL bằng khố là CMND, số hộ chiếu hay tên, tỉnh. c) IOP Chart phân phịng: modun bố trí từng khách trong đồn vào từng phịng. IOP Chart Số : 03 Modun : Phân phịng Ngày :01/01/2000 Hệ thống : Client Lễ tân Người lập : NHLong Mục tiêu : Bố trí khách vào phịng. Gọi bởi : Main Menu (Client lễ tân) Gọi : Sơ đồ phịng Vào : Table đặt phịng, phịng, sử Ra : Đặt phịng, sử dụng dụng phịng phịng Xử lý : Trong Form này gồm một DataGrid chứa danh sách khách đặt phịng (nguồn lấy từ Query Datphong cĩ điều kiện Nhanphong=No). Một DataGrid chứa tạm các khách hàng được chọn ra cho mỗi phịng, sau mõi lần nhận phịng sẽ tự động bị xố. Một Combo dùng để hiện số phịng. Khi bố trí xong phịng nào thì những Record được chọn vào cùng 1 phịng trong Table “Dat phong” sẽ cĩ Nhanphong=Yes đồng thời Table “Su dung Phong” sẽ được thêm từng ấy record với cùng tương ứng mã đặt phịng. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  34. Đồ án tốt nghiệp 34 d) IOP Chart Phịng: modun hiện thị thơng tin của một phịng, thực hiện các tác vụ: nhập dịch vụ khách sạn, chuyển và trả phịng. IOP Chart Số : 04 Modun : Phịng Ngày :01/01/2000 Hệ thống : Client Lễ tân Người lập : NHLong Mục tiêu : Xem thơng tin phịng và nhập dv khách sạn, chuyển và trả phịng. Gọi bởi : Sơ đồ phịng Gọi : Sơ đồ phịng (Client lễ tân) Vào : Table phịng, sử dụng phịng, Ra : sử dụng phịng, sử Xử lý :s ửTrong dụng Form dv. này gồm MSFlexGrid chứa danhd sáchụng dvkhách cĩ trong phịng. Một DataGrid chứa các dịch vụ mà khách đã sử dụng, cĩ thể chọn xem các dịch vụ của từng vị khách hay cả phịng. -Tạo một command button chuyển tất cả khách và dịch vụ từ phịng này sang phịng khác. -Tạo một command button chuyển một vị khách cùng dịch vụ sang phịng khác. -Tạo một command button thực hiện chức năng trả phịng. -Tạo mục chọn in: cho phép in riêng tiền phịng hoặc in dịch vụ hoặc đồng thời cả hai. e) IOP Chart Quản lý đồn : modun quản lý đồn. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  35. Đồ án tốt nghiệp 35 IOP Chart Số : 05 Modun : Quản lý đồn Ngày :01/01/2000 Hệ thống : Server, Client Lễ tân Người lập :NHLong Mục tiêu : Quản lý thơng tin đồn. Gọi bởi : Main Menu Gọi : Nhập dịch vụ đồn Vào : Table đồn, đơn vị, khách Ra : sử dụng phịng, sử hàng, sử dụng phịng, sử dụng dv dụng dv. Xử lý : Tạo một Form quản lý đồn. Trong Form này tạo 2 VscrollBar để chọn tháng và năm cần xem. -Tạo cơng cụ tìm kiếm một đồn hay đơn vị nào đĩ. -Tạo 3 DataGrid: .DataGrid đồn: chứa danh sách các đồn đã chọn theo thời gian: SQLlocdoan mthang, mnam, mtendoan, mdonvi DE.Commands.Item("Qdoan").CommandText =”Select From Qdoan Where (month(ngaydknp)=mthang) and (year(ngaydknp)=mnam) and (tendoan=mtendoan) and (tendv=mdonvi)” Griddsdoan.DataMember = "Qdoan" .DataGrid DSKh: chứa danh sách khách của đồn được chọn .DataGrid sddv: chứa các dịch vụ đã sử dụng của từng đồn được chọn. -Tạo một command button để in dịch vụ của đồn -Tạo một command button cho phép trả phịng cả đồn -Tạo một command button để nhập dịch vụ cho cả đồn. PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH (SỬ DỤNG NGƠN NGỮ VISUAL BASIC) Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  36. Đồ án tốt nghiệp 36 I- Giới thiệu các nét chính của ngơn ngữ VISUAL BASIC Visual Basic là một ngơn ngữ thảo chương hồn thiện và hoạt động theo kiểu điều khiển bởi sự kiện ( Event - Driven programming language ) nhưng lại rất giống ngơn ngữ thảo chương cĩ cấu trúc ( Structured programming language ) Nĩ cùng hỗ trợ các cấu trúc : Cấu trúc IF THEN ELSE Các cấu trúc lặp (Loops) Cấu trúc rẽ nhánh ( Select Case ) Hàm ( Function ) và chương trình con ( Subroutines ) Visual Basic đưa ra phương pháp lập trình mới, nâng cao tốc độ lập trình. Cũng như các ngơn ngữ khác, mỗi phiên bản mới của Visual Basic đều chứa đựng những tính năng mới chẳng hạn Visual Basic 2.0 bổ sung cách đơn giản để điều khiển các cơ sở dữ liệu mạnh nhất cĩ sẵn, Visual Basic 4.0 bổ sung thêm phần hỗ trợ phát triễn 32-bit và bắt đẩu chuyển sang thành một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng đầy đủ, đến Visual Basic 6.0 hỗ trợ nhiều tính năng mạnh chẳng hạn OLE DB để lập trình dữ liệu. Các lập trình viên đã cĩ thể dùng Visual Basic 6.0 để tự mở rộng Visual Basic . Visual Basic cĩ sẵn các cơng cụ như : các hộp văn bản ,các nút lệnh, các nút tùy chọn, các hộp kiểm tra, các hộp liệt kê, các thanh cuộn, các hộp thư mục và tập tin Cĩ thể dùng các khung kẻ ơ để quản lý dữ liệu theo dạng bảng, liên lạc với các ứng dụng Windows khác, truy cập các cơ sở dữ liệu gọi chung là điều khiển thơng qua cơng nghệ OLE của Microsoft. Visual Basic cịn hỗ trợ cho việc lập trình bằng cách hiện tất cả tính chất của đối tượng mỗi khi ta định dùng đến nĩ. Đây là điểm mạnh của các ngơn ngữ lập trình hiện đại. Các bước thiết kế một ứng dụng Visual Basic: Xây dựng các cửa sổ mà người dùng sẽ thấy. Quyết định những sự kiện mà các điều khiển trên cửa sổ sẽ nhận ra. Viết các thủ tục sự kiện cho các sự kiện đĩ (các thủ tục con khiến cho các thủ tục sự kiện đĩ làm việc ). Các nội dung diễn ra khi ứng dụng đang chạy : Visual Basic giám sát các cửa sổ và các điều khiển trong từng cửa sổ cho tất cả mọi sự kiện mà từng điều khiển cĩ thể nhận ra (các chuyển động chuột, các thao tác nhắp lên chuột, di chuyển, các gõ phím ) Khi Visual Basic phát hiện một sự kiện , nếu khơng cĩ một đáp ứng tạo sẵn cho sự kiện đĩ, Visual Basic sẽ xem xét ứng dụng để kiểm tra người dùng đã viết thủ tục cho sự kiện đĩ hay chưa. Nếu đã viết rồi , Visual Basic sẽ thi hành và hình thành nên thủ tục sự kiện đĩ và quay trở lại bước đầu tiên. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  37. Đồ án tốt nghiệp 37 Nếu chưa viết thủ tục sự kiện , Visual Basic sẽ chờ sự kiện kế tiếp rồi quay về bước đầu tiên. Các bước này quay vịng cho đến khi ứng dụng kết thúc. Sau khi đã tìm hiểu thế nào là hoạt động theo kiểu điều khiển bởi sự kiện và các hổ trợ của Visual Basic, chúng ta sẽ thấy đây là một cơng cụ lập trình dể chịu và cĩ xu hướng trở thành mơi trường lập trình hồn hảo cho những năm sắp tới . II- MƠ HÌNH CLIENT – SERVER 1/ Giới thiệu mơ hình Client – Server : Mơ hình Client - Server là một kỹ thuật tính tốn, trong đĩ Client đơn giản là một đối tượng cần được phục vụ, thơng thường là các ứng dụng cần đến dữ liệu hay dịch vụ từ chương trình khác và Server là đối tượng phục vụ những yêu cầu đĩ do nhiều Client gởi đến. Mỗi khi cần được phục vụ, Client sẽ tạo một cầu nối đến Server và gởi yêu cầu nĩ cần. Sau khi đã đạt được sự phục vụ, Client sẽ ngắt cầu nối và trở về trạng thái như một chương trình bình thường . Việc ứng dụng mơ hình Client - Server sẽ làm giảm chi phí, đồng thời làm tăng tốc độ, điều này rất cần thiết trong việc truy cập dữ liệu. 2/ Mơ hình Client – Server : Các mơ hình căn bản sau: a) One – tier model: Mơ hình Application Database Programing on Disk Chương trình ứng dụng (Application Programing) phải làm tất cả các cơng việc như thêm vào, xĩa, cập nhật, thay đổi chỉ mục trên dữ liệu và hiển thị kết quả cho người dùng. Địi hỏi người dùng phải hiểu biết nhiều về cấu trúc lệnh do đĩ chương trình ứng dụng phải xử lý nhiều cơng việc và trở nên nặng nề. b) Two – tier model Mơ hình Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  38. Đồ án tốt nghiệp 38 Database on Disk Database Server Application Programing -Application Programing : cung cấp một giao diện thân thiện để thơng qua đĩ người dùng cĩ thể thực hiện các thao tác trên dữ liệu mà khơng cần phải biết nhiều về cấu trúc lệnh. -Database Server : là các Server như Oracle server, SQL server thực hiện các yêu cầu gởi tới từ phía Application Programing thơng qua các câu lệnh SQL và trả kết quả về cho Application Programing, Application Programing hiển thị kết quả cho người dùng. Ta thấy, số lượng cơng việc đã được chia xẻ giữa Application Programing và Database Server nên người dùng dễ sử dụng hơn. c) Three – tier model Mơ hình Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  39. Đồ án tốt nghiệp 39 Client Server Database Database Server Middleware Client Server Server Database Database Server Server Client Database Mơ hình 3 lớp hay cịn gọi là mơ hình n lớp. Trong đĩ lớp Client là một chương trình rất nhỏ, chỉ chứa vừa đủ mã để thực hiện việc giao tiếp với người dùng một cách thân thiện. Mơ hình này cịn được gọi là mơ hình n lớp vì lớp giữa bao gồm nhiều thành phần, mỗi thành phần cĩ tác dụng riêng để trao đổi với lớp Client và lớp Server thật. 3/ Truy cập dữ liệu trong Visual Basic : Mơ hình minh hoạ sự truy cập dữ liệu trong VB Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  40. Đồ án tốt nghiệp 40 Trong chương trình quản lý khách sạn này, em sử dụng mơ hình 3 lớp với phương pháp truy cập ADO (ActiveX Data Object). ADO là phương pháp truy cập dữ liệu thơng qua OLE DB. Đến VB 6 thì đây được xem như là phương pháp truy cập dữ liệu chủ yếu. Nĩ được hổ trợ mạnh bằng các thành phần mới cĩ ghi chú (OLE DB). Việc hiển thị dữ liệu cũng như các tập hợp kết quả trả về đều tiện lợi. Các thành phần của ADO: Connection Errors Errors Command Parameters Parameter Recordset Fields Field 4/ Cách kết nối dữ liệu thơng qua OLE DB trong VB : a/ Kết nối với CSDL: Các bước thực hiện thơng qua giao diện:  Tại cửa sổ dự án đang làm việc vào menu Project / More ActiveX Designers. . .- > Data Environment, hộp thoại hiện ra như sau: Đặt tên cho kết nối Connection1 bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng (Properties Windows), điền tên vào mục Name. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  41. Đồ án tốt nghiệp 41  Chọn và nhấn chuột phải tại tên kết nối, chọn Properties từ menu tắt, khi đĩ hộp thoại Data Link Properties xuất hiện như hình bên. Từ đây ta chọn một trong các kiểu cung cấp sự truy cập dữ liệu đến các CSDL khác nhau. Để kết nối với CSDL Microsoft Access 97 ta chọn Microsoft Jet 3.51 OLE DB Provider và nhấn Next>>.  Hộp thoại tiếp theo hiện ra để ta cung cấp đường dẫn và tên của CSDL muốn kết nối. Nếu CSDL đặt tại máy khác thì đường dẫn xác định như sau: \\ \ Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  42. Đồ án tốt nghiệp 42 Để kiểm tra việc kết nối tới CSDL cĩ thành cơng hay khơng ta nhấn vào nút Test Connection. Nếu thơng báo hiện ra “Test Connection succeeded” là ta đã kết nối được, ngược lại ta phải kiểm tra xem đường dẫn và tên CSDL đã nhập đúng chưa. Trường hợp CSDL được bảo vệ bằng mật khẩu, để truy cập được ta phải thực hiện như sau: -Từ hộp thoại Data Link Properties vào Tab All. -Chọn dịng Jet OLEDB: Database Password rồi nhấn nút Edit Value -Cung cấp mật khẩu của CSDL tại mục Property Value rồi nhấn OK để hồn thành. b/ Đối tượng Command : Đối tượng Command là thành phàn rất quan trọng của ADO. Nĩ cho phép định nghĩa một recordset được lấy từ các Table/Query trong một Database hay từ câu lệnh SQL. Để tạo một command từ Deconnect, ta chọn biểu tượng Add Command từ hộp thoại DE(Data Environment), hộp thoại xuất hiện như hình dưới: -Command Name: đặt tên cho Command -Connection: chọn kết nối cho Command -Source of Data: nguồn dữ liệu, cĩ thể là: .Database Object: chọn đối tượng CSDL, cĩ thể là table, view (query) hay một thủ tục. .SQL Statement: xây dựng câu lệnh SQL Định nghĩa một command tên Khachhang sử dụng nguồn dữ liệu từ một Table tên Khachhang Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  43. Đồ án tốt nghiệp 43 Định nghĩa một command tên Qsudungphong từ câu lệnh SQL sử dụng nguồn dữ liệu là Query Qsudungphong cĩ tham số đi kèm. Khi định nghĩa một Command cĩ sử dụng câu lệnh SQL, ta cĩ thể sử dụng tham số (parameters) để truyền giá trị cho Command xử lý. Ngồi ra trong Command ta cĩ thể thiết lập mối quan hệ mới, nhĩm thuộc tính và đặc biệt tạo ra các Command con (child command) của nĩ. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  44. Đồ án tốt nghiệp 44 III- Giao diện – Mã lệnh (Code) của một số modun trong chương trình QLKS 1. Form thiết kế – bố trí sơ đồ phịng  Mã lệnh: Dim cmdso As Integer Private Sub cmdluu_Click() Dim i With DE.rsPhong .Open If .RecordCount > 0 Then i = 1 .MoveFirst Do While Not (.EOF) If cmdphong(i).Visible Then .Fields("x") = cmdphong(i).Left .Fields("y") = cmdphong(i).Top .MoveNext i = i + 1 End If Loop Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  45. Đồ án tốt nghiệp 45 End If .Close End With End Sub ‘ Private Sub cmdphong_Click(Index As Integer) cmdso = Index End Sub ‘ Private Sub Form_Load() cmdso = 1 Dim i With DE.rsPhong .Open If .RecordCount > 0 Then i = 1 .MoveFirst Do While Not (.EOF) cmdphong(i).Visible = True cmdphong(i).Caption = .Fields("maphong") .MoveNext i = i + 1 Loop End If .Close End With End Sub ‘ Private Sub Form_MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) cmdphong(cmdso).Move X, Y End Sub ‘ Private Sub Form_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) txtxy.Text = X & "," & Y End Sub 2. Form bố trí (giao) phịng cho khách: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  46. Đồ án tốt nghiệp 46  Mã lệnh: Dim i Private Sub cmdbot_Click() With DE.rsTmp_chonph If .RecordCount > 0 Then .Delete i = i - 1 End If End With End Sub ‘ Private Sub cmdcat_Click() Unload Me End Sub ‘ Private Sub Cmdnhanphong_Click() Dim madp With DE.rsTmp_chonph If .RecordCount > 0 Then i = 0 .MoveFirst Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  47. Đồ án tốt nghiệp 47 Do While Not (.EOF) madp = .Fields("madp") 'Update [nhan phong]=yes cua Query dat phong With DE.rsQdatphong If .RecordCount > 0 Then .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("madp") = madp Then .Fields("nhanphong").Value = 1 Exit Do Else .MoveNext End If Loop End If End With 'Update table su dung phong With DE.rsSudungphong .Open .AddNew .Fields("madp") = madp .Fields("maphong") = Dcbophong.Text .Fields("ngaynp") = txtngaynhan.Text .Fields("gionp") = txtgionhan.Text .Fields("giaphong") = txtgiaphong.Text .Update .Close End With .Delete .MoveNext Loop End If End With DE.rsQdatphong.Requery Griddp.DataMember = "Qdatphong" Griddp.Refresh 'Update table phong With DE.rsPhong .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = Dcbophong.Text Then .Fields("CK") = 1 End If .MoveNext Loop End With End Sub ‘ Private Sub Cmdsodo_Click() Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  48. Đồ án tốt nghiệp 48 openphong = True Load frmsodoph frmsodoph.Show End Sub ‘ Private Sub cmdthem_Click() Dim madp If DE.rsQdatphong.RecordCount > 0 Then madp = Griddp.Columns(4) With DE.rsTmp_chonph If .RecordCount > 0 Then .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("madp") = madp Then MsgBox "§· chn kh¸ch nµy ri", vbCritical, "" Exit Sub Else .MoveNext End If Loop End If i = i + 1 .AddNew .Fields("stt") = i .Fields("tenkh") = Griddp.Columns(0) .Fields("CMND") = Griddp.Columns(3) .Fields("madp") = Griddp.Columns(4) End With End If End Sub ‘ Private Sub Dcbophong_LostFocus() Dim tim As Boolean tim = False With DE.rsPhong .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = Dcbophong.Text Then tim = True Exit Do Else .MoveNext End If Loop If Not tim Then MsgBox "Kh«ng c phßng nµy", vbCritical, "L­u ý" Dcbophong.SetFocus End If End With End Sub ‘ Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  49. Đồ án tốt nghiệp 49 Private Sub Form_Load() txtngaynhan.Text = Date txtgionhan.Text = Time i = 0 End Sub ‘ Private Sub gridchon_Click() cmdbot.Enabled = True End Sub ‘ Private Sub Griddp_Click() cmdthem.Enabled = True End Sub ‘ Private Sub txtgionhan_Click() txtgionhan.Text = Time End Sub ‘ Private Sub txtgionhan_LostFocus() If Not IsDate(txtgionhan.Text) Then MsgBox "Nhp gi sai", vbCritical, "L­u ý" txtgionhan.SetFocus End If End Sub ‘ Private Sub txtngaynhan_Click() txtngaynhan.Text = Date End Sub ‘ Private Sub txtngaynhan_LostFocus() If Not IsDate(txtngaynhan.Text) Then MsgBox "Nhp ngµy sai", vbCritical, "L­u ý" txtngaynhan.SetFocus End If End Sub 3. Form thơng tin phịng: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  50. Đồ án tốt nghiệp 50  Mã lệnh: Dim st, sdnut As Boolean Dim timsp As Boolean Private Sub cmdcat_Click() openphong = True Unload Me If sdnut Then Unload frmsodoph Load frmsodoph frmsodoph.Show End If End Sub ‘ Private Sub cmdchuyenkh_Click() If MsgBox("Cĩ chuyển khách này sang phịng khác khơng?", vbYesNo, "Chuyển khách", 0, 0) = vbYes Then If timsp And (Dcbsoph.Text "") Then sdnut = True With DE.rsChuyentraphong .Open .MoveFirst Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  51. Đồ án tốt nghiệp 51 Do While Not (.EOF) If (.Fields("maphong") = lbsp.Caption) And (.Fields("madp") = txtmadp.Text) Then .Fields("maphong") = Dcbsoph.Text .Update Exit Do Else .MoveNext End If Loop .Close End With 'Update table phong, đánh dấu phịng cĩ khách With DE.rsPhong .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = Dcbsoph.Text Then .Fields("CK") = 1 Exit Do Else .MoveNext End If Loop End With ' fgrid.Col = 1: fgrid.Text = "" fgrid.Col = 2: fgrid.Text = "" Else MsgBox "Khơng chuyển được, hãy kiểm tra lại", vbCritical, "Lưu ý" End If End If End Sub ‘ Private Sub cmdchuyenphong_Click() If timsp And (Dcbsoph.Text 0 Then DE.rsQsudungphong.Close If MsgBox("Phịng này đã cĩ khách, cĩ chuyển sang khơng?", vbYesNo, "Chuyển phịng", 0, 0) = vbYes Then Chuyenphong End If Else DE.rsQsudungphong.Close Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  52. Đồ án tốt nghiệp 52 Chuyenphong End If Else MsgBox "Khơng cĩ phịng này", vbCritical, "L­u ý" End If End Sub ‘ Private Sub cmdInhd_Click() Dim tde, mtenkh tde = " Chi tiết Hố đơn phịng " & lbsp.Caption If Optall Then Imgtim_Click End If If optph Then mtenkh = "%" + txttenkh.Text + "%" SQLph sophong, mtenkh DE.Commands.Item("Qsudungdv").CommandText = st Gridsddv.DataMember = "Qsudungdv" DE.rsQsudungdv.Close End If If optdv Then mtenkh = "%" + txttenkh.Text + "%" SQLdv sophong, mtenkh DE.Commands.Item("Qsudungdv").CommandText = st Gridsddv.DataMember = "Qsudungdv" DE.rsQsudungdv.Close End If rpthdphong.Title = tde rpthdphong.Show End Sub ‘ Private Sub cmdnhapdv_Click() 'Update table su dung dv If txtmadp.Text <> "" Then With DE.rsSudungdv .Open .AddNew .Fields("masddv") = Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") .Fields("ngaysddv") = txtngay.Text .Fields("madp") = txtmadp.Text .Fields("madv") = txtmadv.Text .Fields("diengiai") = txtdiengiai.Text .Fields("soluong") = Val(txtsl.Text) .Fields("dongia") = Val(txtdongia.Text) .Update .Close Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  53. Đồ án tốt nghiệp 53 End With Imgtim_Click Else MsgBox "Chưa chọn khách", vbCritical, "Lưu ý" End If End Sub ‘ Private Sub cmdtraphong_Click() If MsgBox("Cĩ trả phịng này khơng?", vbYesNo, "Trả phßng", 0, 0) = vbYes Then 'Update table phong sdnut = True With DE.rsPhong .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = sophong Then .Fields("CK") = 0 Exit Do Else .MoveNext End If Loop End With ' With DE.rsChuyentraphong .Open .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = lbsp.Caption Then .Fields("ngaytp") = txtngaytra.Text .Fields("giotp") = txtgiotra.Text .Fields("traphong") = 1 End If .MoveNext Loop .Close End With cmdcat_Click End If End Sub ‘ Private Sub cmdxoa_Click() Dim masddv masddv = Gridsddv.Columns(8) With DE.rsSudungdv .Open .MoveFirst Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  54. Đồ án tốt nghiệp 54 Do While Not (.EOF) If .Fields("masddv") = masddv Then .Delete Exit Do Else .MoveNext End If Loop .Close End With Imgtim_Click End Sub ‘ Private Sub Dcbdv_LostFocus() Dim tim As Boolean tim = False With DE.rsDichvu .MoveFirst Do While Not (.EOF) If (.Fields("tendv") = Dcbdv.Text) Or (Dcbdv.Text = "") Then txtmadv.Text = .Fields("madv") tim = True Exit Do Else .MoveNext End If Loop If Not tim Then MsgBox "Khơng cĩ dv này", vbCritical, "L­u ý" Dcbdv.SetFocus End If End With End Sub ‘ Private Sub Dcbsoph_Click(Area As Integer) cmdchuyenphong.Enabled = True cmdchuyenkh.Enabled = True End Sub ‘ Private Sub Dcbsoph_LostFocus() timsp = False With DE.rsPhong .MoveFirst Do While Not (.EOF) If (.Fields("maphong") = Dcbsoph.Text) Or (Dcbsoph.Text = "") Then timsp = True Exit Do Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  55. Đồ án tốt nghiệp 55 Else .MoveNext End If Loop If Not timsp Then MsgBox "Khơng cĩ phịng này", vbCritical, "L­u ý" Dcbsoph.SetFocus End If End With End Sub ‘ Private Sub fgrid_Click() fgrid.Col = 1 txttenkh.Text = fgrid.Text fgrid.Col = 3 txtmadp.Text = fgrid.Text End Sub ‘ Private Sub Form_Load() Dim i, j sdnut = False txtngay.Text = Date lbsp.Caption = sophong fgrid.Row = 0 fgrid.ColWidth(0) = 0: fgrid.ColWidth(1) = 2500: fgrid.Col = 1: fgrid.Text = " Tên Khách hàng" fgrid.ColWidth(2) = 1300: fgrid.Col = 2: fgrid.Text = "CMND/HC" i = 1 With DE.rsQsudungphong .MoveFirst txttendoan.Text = .Fields("tendoan") & " - " & .Fields("tendonvi") If .Fields("tentinh") <> "" Then txtdiachi.Text = .Fields("tentinh") Else txtdiachi.Text = " " End If txtngaynp.Text = .Fields("ngaynp") txtgionp.Text = .Fields("gionp") Do While Not (.EOF) fgrid.Row = i fgrid.Col = 1: fgrid.Text = .Fields("tenkh") fgrid.Col = 2: fgrid.Text = .Fields("cmnd") fgrid.Col = 3: fgrid.Text = .Fields("madp") .MoveNext i = i + 1 Loop .Close Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  56. Đồ án tốt nghiệp 56 End With 'Lấy thơng tin về sử dụng dịch vụ Imgtim_Click End Sub ‘ Public Sub SQLsddv(soph, mtenkh) st = "" st = st + "Select *" st = st + " From Qsudungdv" st = st + " Where maphong Like " + """" + soph + """" st = st + " and tenkh Like " + """" + mtenkh + """" End Sub ‘ Public Sub SQLdv(soph, mtenkh) st = "" st = st + "Select *" st = st + " From Qsudungdv" st = st + " Where maphong Like " + """" + soph + """" st = st + " and tenkh Like " + """" + mtenkh + """" st = st + " and tendv <> " + """" + "Phßng" + """" End Sub ‘ Public Sub SQLph(soph, mtenkh) st = "" st = st + "Select *" st = st + " From Qsudungdv" st = st + " Where maphong Like " + """" + soph + """" st = st + " and tenkh Like " + """" + mtenkh + """" st = st + " and tendv Like " + """" + "Phßng" + """" End Sub ‘ Private Sub Gridsddv_Click() cmdxoa.Enabled = True End Sub Private Sub imghien_Click() txttenkh.Text = "" Imgtim_Click End Sub ‘ Private Sub Imgtim_Click() Dim mtenkh mtenkh = "%" + txttenkh.Text + "%" SQLsddv sophong, mtenkh DE.Commands.Item("Qsudungdv").CommandText = st Gridsddv.DataMember = "Qsudungdv" DE.rsQsudungdv.Close Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  57. Đồ án tốt nghiệp 57 End Sub ‘ Public Sub Chuyenphong() 'Update table phong With DE.rsPhong .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = Dcbsoph.Text Then .Fields("CK") = 1 End If If .Fields("maphong") = lbsp.Caption Then .Fields("CK") = 0 End If .MoveNext Loop End With ' With DE.rsChuyentraphong .Open .MoveFirst Do While Not (.EOF) If .Fields("maphong") = lbsp.Caption Then .Fields("maphong") = Dcbsoph.Text End If .MoveNext Loop .Close End With lbsp.Caption = Dcbsoph.Text End Sub ‘ Private Sub txtdongia_LostFocus() If Not IsNumeric(txtdongia.Text) Then MsgBox "Nhập sai kiểu dữ liệu", vbCritical, "Lưu ý" txtdongia.SetFocus End If End Sub ‘ Private Sub txtgiotra_Click() txtgiotra.Text = Time End Sub ‘ Private Sub txtgiotra_LostFocus() If Not IsDate(txtgiotra.Text) Then MsgBox "Nhập giờ sai", vbCritical, "Lưu ý" txtgiotra.SetFocus End If Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  58. Đồ án tốt nghiệp 58 End Sub ‘ Private Sub txtngay_Click() txtngay.Text = Date End Sub ‘ Private Sub txtngaytra_Click() txtngaytra.Text = Date End Sub ‘ Private Sub txtngaytra_LostFocus() If Not IsDate(txtngaytra.Text) Then MsgBox "Nhập ngày sai", vbCritical, "Lưu ý" txtngaytra.SetFocus End If End Sub ‘ Private Sub txtsl_LostFocus() If Not IsNumeric(txtsl.Text) Then MsgBox "Nhầp số lượng khơng đúng kiểu", vbCritical, "Lưu ý" txtsl.SetFocus End If End Sub PHẦN IV : KẾT LUẬN – HƯỚNG PHÁT TRIỂN I. KẾT LUẬN Bằng việc xây dựng chương trình Quản Lý Khách sạn theo mơ hình Server/Client, sẽ giúp cho các bộ phận như lễ tân, nhà hàng tự động hĩa phần lớn cơng việc của mình, làm tăng năng suất và hiệu quả cơng việc. Trên cơ sở đĩ giúp ban giám đốc nhanh chĩng kiểm tra, tổng hợp, lấy kết quả để nắm bắt được diễn biến khách hàng, khả năng đáp ứng nhu cầu từ đĩ đề ra các quyết định, phương án kinh doanh kịp thời nhất. Tĩm lại, nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Hữu Trọng và sự cố gắng của bản thân, chương trình Quản Lý Khách sạn ở trên được hồn thành, tương đối đáp ứng được nhu cầu cập nhật, truy vấn thơng tin nhanh chĩng và giải quyết được việc tổ chức nhất quán cơ sở dữ liệu trong lưu trữ thơng tin. Tuy nhiên chương trình vẫn cịn nhược điểm , thiếu sĩt cần được hồn thiện trong thời gian tới. Em rất mong nhận được sự gĩp ý của các Thầy Cơ và các bạn quan tâm đến vấn đề này. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  59. Đồ án tốt nghiệp 59 II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN Ngồi việc tiếp tục nâng cấp và hồn thiện chương trình Quản Lý Khách sạn hiện nay. Trong hướng tới, chương trình Quản Lý Khách sạn sẽ được bổ sung để kết nối tự động hoặc bán tự động với chương trình kế tốn của Khách sạn vì như hiện nay chưa liên kết được. Ngồi ra chương trình sẽ xây dựng thêm phần quản lý cơ sở vật chất, quản lý qui trình phục vụ buồng, phịng của Khách sạn, quản lý cơng tác nhập xuất hàng của bộ phận Nhà hàng. MỘT SỐ BIỂU MẪU IN RA GIẤY CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN 1. Bảng kê sử dụng dịch vụ và nhà hàng của khách cho từng phịng: BẢNG KÊ DỊCH VỤ ĐÃ SỬ DỤNG Phịng: Loại: Ngày nhận phịng: Ngày trả: Stt Ngày sd Giờ sd Tên khách Tên dịch vụ SL Đơn giá Thành tiền 1 10/06/03 17:10 Nguyễn V/ A Giặt ủi 1 2000 2000 2 12/06/03 8:12 Lê Đức Bình An sáng 1 3000 3000 3 12/06/03 14:30 Lê Đức Bình Thuê xe 1 3000 3000 Cộng 8000 Phí dịch vụ (5%) 400 Thuế VAT (10%) 880 Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  60. Đồ án tốt nghiệp 60 Cộng tiền phải trả 9280 Lễ Tân Ngày in: 10:30:25am, 20/05/2003 2. Bảng kê chi tiết sử dụng dịch vụ và nhà hàng một đồn: BẢNG KÊ DỊCH VỤ ĐÃ SỬ DỤNG Tên đồn khách:. Đơn vị: Ngày nhận phịng: .Ngày trả: Số lượng khách theo đồn: Số lượng phịng sd: Stt Ngày sd Giờ sd SP Tên khách Tên dịch vụ SL Đơn giá Thành tiền 1 10/06/03 17:10 101 Nguyễn V/ A Giặt ủi 1 2000 2000 2 12/06/03 8:12 102 Lê Đức Bình An sáng 1 3000 3000 3 12/06/03 14:30 102 Lê Đức Bình Thuê xe 1 3000 3000 Cộng 8000 Phí dịch vụ (5%) 400 Thuế VAT (10%) 880 Cộng tiền phải trả 9280 Lễ Tân Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  61. Đồ án tốt nghiệp 61 Ngày in: 10:30:25am, 20/05/2003 3. Báo cáo cơng suất buồng: thống kê tổng số khách, tỉ lệ từng loại khách và cơng suất buồng của từng ngày trong tháng theo bảng: BÁO CÁO CƠNG SUẤT BUỒNG THÁNG : MM/20YY Tổng Phân loại khách Cơng Ngày số Đồn Vãng lai Trong nước Quốc tế suất buồng Khách Sk % Sk % Sk % Sk % Sp % 1 40 30 75 10 25 40 100 0 0 25 60 2 35 30 60 30 31 TC 4. Tổng hợp doanh thu: phịng, nhà hàng, dịch vụ của từng ngày trong Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  62. Đồ án tốt nghiệp 62 tháng. BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG : MM/20YY NGÀY KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG DỊCH VỤ CỘNG 1 2 3 4 30 31 Cộng 5. Báo cáo tổng hợp khách theo từng đồn: thể hiện doanh thu của từng đồn trong tháng. Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  63. Đồ án tốt nghiệp 63 BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG : MM/20YY KHÁCH ĐỒN Đơn Ngày Doanh thu stt Tên đồn Cộng vị Nhận Trả Khách sạn Nhà hàng Dịch vụ 1 2 3 Tổng cộng: d/ In bảng kê chi tiết cho từng loại dịch vụ: liệt kê từng loại dịch vụ đã bán trong tháng theo bảng sau: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  64. Đồ án tốt nghiệp 64 BẢNG KÊ CHI TIẾT DOANH THU (Từ ngày đến ngày) TÊN DỊCH VỤ: Ngày Dịch vụ Diễn giải Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1/5/03 1/5/03 2/5/03 Tổng cộng: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic