Tài liệu hướng dẫn thực hành môn trắc địa đại cương - Đinh Quang Vinh

pdf 24 trang huongle 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn thực hành môn trắc địa đại cương - Đinh Quang Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_mon_trac_dia_dai_cuong_dinh_qua.pdf

Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn thực hành môn trắc địa đại cương - Đinh Quang Vinh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ___  ___ TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN THỰC HÀNH MÔN TRẮC ĐỊA ĐẠI CƢƠNG GV soạn KS. Đinh Quang Vinh - Năm 2011 -
  2. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) BÀI 1. SỬ DỤNG MÁY KINH VĨ QUANG HỌC I. Cấu tạo của máy kinh vĩ quang học. II. Quy trình đặt máy trên một trạm đo. - Bước 1. Dọi tâm: là thao tác dùng hai chân máy để đưa tâm của máy trùng với tâm mốc trên mặt đất. - Bước 2. Cân bằng sơ bộ: là thao tác dùng các ốc trên các chân máy để đưa bọt thủy tròn vào giữa. Đối với những máy không có bọt thủy tròn thì dùng ngay ống thủy dài để cân bằng sơ bộ. - Bước 3. Cân bằng chính xác: là thao tác dùng các ốc cân trên đế máy để đưa ống thủy dài vào giữa. III. Đo khoảng cách bằng máy kinh vĩ quang học và mia. Giả sử cần đo khoảng cách giữa hai điểm ta thực hiện các bước sau đây: - Đặt máy kinh vĩ tại một điểm, dựng mia tại một điểm. - Quay máy ngắm mia rồi điều chỉnh tiêu cự để nhìn rõ hình ảnh của mia. - Dùng ốc vi động ngang điều chỉnh chỉ dưới của lưới chỉ chữ thập trùng vào một vặch chẵn gần nhất ở trên mia sau đó tính khoảng cách từ máy đến mia theo 2 cách sau đây: + Cách 1: Đếm từ chỉ dưới lên chỉ trên xem là bao nhiêu “centimet” thì đó cũng chính là số “mét” tính từ máy đến mia. Cách này nên dùng khi khoảng cách từ máy đến mia ngắn. + Cách 2: Lấy hiệu số đọc của chỉ trên và chỉ dưới rồi cộng thêm khoảng lẻ. Cách này nên dùng khi khoảng cách từ máy đến mia dài. * Lưu ý: Trường hợp nói trên áp dụng cho hằng số nhân K=100, tức là “1cm” trên mia tương đương với “1m” ngoài thực địa. Nếu “K=200” thì 1cm 2m. * Ví dụ: Theo hình 1 thì khoảng cách từ máy đến mia là 9,2m. Còn giá trị trên hình 2 là 20,7m. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 2
  3. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) IV. Cách đọc giá trị góc của một số máy kinh vĩ quang học. 1. Máy THEO 010B. a. Cách đọc số bàn độ đứng. - Bàn độ đứng của máy THEO 010B là loại bàn độ đứng khác vạch liên tục nên giá trị đọc được chính là giá trị góc thiên đỉnh (Z). Bàn độ đứng khắc vặch liên tục có giá trị từ 0÷1800. - Góc thiên đỉnh (Z) là góc hợp bởi hướng tia ngắm với hướng đỉnh trời. b. Cách đọc số bàn độ ngang. 2. Máy DAHLTA. a. Cách đọc số bàn độ đứng. - Bàn độ đứng của máy DAHLTA là loại bàn độ đứng khác vạch liên tục nên giá trị đọc được chính là giá trị góc thiên đỉnh (Z). Bàn độ đứng của máy DAHLTA được chia vạch từ 0÷200gr (với 1gr = 100c; 1c =100cc). Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 3
  4. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) b. Cách đọc số bàn độ ngang. - Bàn độ ngang của máy DAHLTA được chia thành 400 phần bằng nhau, mỗi phần như vậy là một grat (gr), (với 1gr = 100c; 1c =100cc). 3. Máy 3T5KΠ. a. Cách đọc số bàn độ đứng. - Bàn độ đứng của máy 3T5KΠ là loại bàn độ đứng khác vạch đối xứng nên giá trị đọc được trên bàn độ đứng chính là giá trị góc đứng (V). Bàn độ đứng khắc vặch đối xứng có giá trị từ 0÷900. - Góc đứng (V) là góc hợp bởi hướng tia ngắm với hướng nằm ngang. b. Cách đọc số bàn độ ngang. 4. Máy 4T30. a. Cách đọc số bàn độ đứng. - Bàn độ đứng của máy 4T30 là loại bàn độ đứng khác vạch đối xứng nên giá trị đọc được trên bàn độ đứng chính là giá trị góc đứng (V). Bàn độ đứng khắc vặch đối xứng có giá trị từ 0÷900. b. Cách đọc số bàn độ ngang. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 4
  5. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) V. Cách đo góc bằng. 1. Phƣơng pháp đo đơn giản. Phương pháp này áp dụng khi số hướng bằng 2. Giá trị thu được sau khi đo là giá trị góc. Giả sử cần đo góc giữa 3 điểm: GPS6, KV1-1, KV1-2 thao tác đo cụ thể như sau: Đặt máy kinh vĩ tại điểm “KV1-1”. - Ở vị trí thuận kính: Ngắm điểm GPS6 và đưa bàn độ ngang về “00” sau đó quay máy ngắm điểm “KV1-2” và đọc số đọc trên bàn độ ngang và ghi vào sổ đo góc. - Đảo kính: Ngắm chính xác điểm “KV1-2” rồi đọc số trên bàn độ ngang và ghi vào sổ sau đó quay máy ngắm điểm “GPS6” rồi đọc số trên bàn độ ngang và ghi vào sổ. Đến đây là kết thúc một lần đo đơn giản. * Lưu ý: Nếu góc phải đo nhiều lần thì giá trị ban đầu của mỗi lần đo sẽ thay đổi một giá trị được tính theo 0 công thức : 180 . Trong đó “n” là tổng số lần đo. n 2. Phƣơng pháp đo toàn vòng. Phương pháp này áp dụng khi số hướng ≥ 3. Giá trị thu được sau khi đo là giá trị hướng. Giả sử cần đo góc bằng phương pháp đo toàn vòng tại điểm “GPS6” đến các hướng KV1-3, GPS5, KV1-1 như hình vẽ thì thao tác đo cụ thể như sau: Đặt máy kinh vĩ tại điểm “GPS6”. - Ở vị trí thuận kính: Ngắm điểm “KV1-3” ( Điểm có khoảng cách trung bình so với các hướng còn lại) rồi đưa giá trị bàn độ ngang về “00” sau đó lần lượt ngắm về các điểm GPS5, KV1-1 và KV1-3 để đọc số đọc của bàn độ ngang và ghi và sổ đo góc. - Đảo kính: Ngắm chính xác điểm “KV1-3” rồi đọc số trên bàn độ ngang và ghi vào sổ sau đó lần lượt quay máy ngắm điểm KV1-1, GPS5 và KV1-3 rồi đọc số trên bàn độ ngang và ghi vào sổ. Đến đây là kết thúc một lần đo toàn vòng. * Lưu ý: Nếu góc phải đo nhiều lần thì giá trị ban đầu của mỗi lần đo sẽ thay đổi một giá trị được tính theo công thức : . Trong đó “n” là tổng số lần đo. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 5
  6. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) Ngƣời đo: Nguyễn Văn Hùng TRẠM ĐO: KV1-1 S ơ đồ đ o nối Loại máy: Pentax Ngƣời ghi: Lê Văn Nam Số máy: 123456 Bắt đầu lúc: 7h 30’ Thời tiết: Nắng Kết thúc lúc: 8h 00’ Lần Điểm Số đọc Số đọc Trị giá góc Trị giá góc Trị giá góc 2C Ghi chú đo ngắm bàn độ trái bàn độ phải nửa lần đo một lần đo các lần đo 1 GPS6 0 00 00 180 00 00 00” 252 10 34 252 10 33 KV1-2 252 10 34 72 10 32 +02” 252 10 32 252 10 34 2 GPS6 90 00 00 270 00 02 - 02” 252 10 35 252 10 35 KV1-2 342 10 35 162 10 37 - 02” 252 10 35 SỐ LIỆU ĐO CẠNH ĐƢỜNG CHUYỀN Cạnh từ: KV1-1 đến: GPS6 Cạnh từ KV1-1 đến: KV1-2 Cạnh từ . đến Cạnh từ . đến L1 = 99.942 m L1 = 95.754 m L1 = L1 = L2 = 99.938 m L2 = 95.756 m L2 = L2 = LTB = 99.940 m LTB = 95.755 m LTB = . LTB = . Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 6
  7. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) Ngƣời đo: Nguyễn Văn Hùng TRẠM ĐO: GPS6 Sơ đồ đo nối Loại máy: Pentax Ngƣời ghi: Lê Văn Nam Số máy: 123456 Bắt đầu lúc: 8h 15’ Thời tiết: Nắng Kết thúc lúc: 9h 10’ Lần Điểm Số đọc Số đọc Trị giá hƣớng Trị giá hƣớng Trị giá hƣớng 2C Ghi chú đo ngắm bàn độ trái bàn độ phải nửa lần đo một lần đo các lần đo 1 KV1-3 0 00 00 180 00 02 - 02” 0 00 00 0 00 01 0 00 00 Quy “0”= 2” 02 GPS5 156 11 33 336 11 31 +02” 156 11 33 156 11 32 156 11 30 156 11 31 31 KV1-1 279 38 18 99 38 16 + 02” 279 38 18 279 38 17 279 38 15 279 38 16 16 KV1-3 0 00 04 180 00 02 +02” 0 00 04 0 00 03 2 KV1-3 90 00 00 270 00 00 00” 90 00 00 90 00 00 0 00 00 Quy “0”= 90 00 01 00 156 11 31 GPS5 246 11 33 66 11 33 00” 246 11 33 246 11 33 156 11 32 33 123 26 45 KV1-1 9 38 19 189 38 17 + 02” 9 38 19 9 38 18 279 38 17 17 KV1-3 90 00 03 270 00 01 +02” 90 00 03 90 00 02 SỐ LIỆU ĐO CẠNH ĐƢỜNG CHUYỀN Cạnh từ: GPS6 đến: KV1-3 Cạnh từ GPS6 đến: KV1-1 Cạnh từ . đến Cạnh từ . đến L1 = 128.381 m L1 = 99.939 m L1 = L1 = L2 = 128.379 m L2 = 99.941 m L2 = L2 = LTB = 128.380 m LTB = 99.940 m LTB = . LTB = . Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 7
  8. BÀI 2. HAI BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN I. Bài toán thuận. 1. Nội dung bài toán thuận. - Cho 1 điểm đã có tọa độ , , khoảng cách giữa 2 điểm AB là và góc phương A (X A Y A ) S AB vị của cạnh AB là . AB - Tính tọa độ của điểm , . B (X B Y B ) 2. Cách tính bài toán thuận. Theo hình vẽ, tọa độ điểm B được tính như sau: X B X A X AB Y B Y A Y AB Trong đó: . X AB S AB Cos AB . Y AB S AB Sin AB * Lưu ý: Để tính toán nhanh các giá trị X và Y bằng máy tính cầm tay ta thực hiện như sau: II. Bài toán nghịch. 1. Nội dung bài toán nghịch. - Cho 2 điểm đã biết tọa độ , . - Tính khoảng cách giữa hai điểm AB , góc phương vị của cạnh AB . S AB AB 2. Cách tính bài toán nghịch. - Tính khoảng cách giữa 2 điểm AB: 2 2 X AB Y AB S AB X Y Cos AB Sin AB - Tính góc phương vị của cạnh AB: arctg Y AB AB X AB * Lưu ý: Để tính toán nhanh và bằng máy tính cầm tay ta thực hiện như sau: S AB AB
  9. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) BÀI 3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA MÁY KINH VĨ TRONG TRẮC ĐỊA I. Đo chi tiết bằng phƣơng pháp tọa độ cực. - Bước 1. Đặt máy trên một điểm trạm đo (dọi tâm, cân bằng sơ bộ, cân bằng chính xác). - Bước 2. Định hướng: là việc ngắm ống kính về một trạm đo khác và đưa bàn độ ngang về “00”. - Bước 3. Đo chi tiết: là việc quay máy ngắm đến mia dựng tại các điểm chi tiết (góc ranh, góc đường, góc ngoặt của sông suối ) để thu thập các số liệu về góc và cạnh rồi ghi vào trong sổ đo chi tiết. II. Đo khoảng cách gián tiếp. Khoảng cách đo được từ máy đến mia người ta gọi là khoảng cách trực tiếp, còn khoảng cách giữa hai mia được gọi là khoảng cách gián tiếp. Giả sử cần đo khoảng cách giữa 2 điểm dựng mia B và C ta làm như sau: - Đặt máy tại 1 điểm bất kỳ (A) sao cho có thể ngắm đến các điểm dựng mia (B, C). - Ngắm mia dựng tại B và C rồi đo góc “” và đo khoảng cách từ máy đến 2 mia ta được cạnh “b và c” như hình vẽ. - Tính khoảng cách gián tiếp (a) theo công thức: a b2 c2 2.b .c .Cos III. Đo góc dán tiếp. Góc đo được tại điểm đặt máy người ta gọi là góc đo trực tiếp, còn góc xác định được tại các điểm không đặt máy người ta gọi là góc đo gián tiếp. Giả sử cần xác định 2 góc B và C như hình vẽ ta thực hiện như sau: - Đặt máy kinh vĩ tại điểm A, dựng mia tại 2 điểm B và C. - Ngắm mia dựng tại B và C rồi đo góc “” và đo khoảng cách từ máy đến 2 mia ta được cạnh “b và c” như hình vẽ. - Tính khoảng cách gián tiếp (a) theo công thức: - Tính góc B và C theo công thức: IV. Đo, tính tọa độ của một điểm bằng phƣơng pháp điểm dẫn (Cọc phụ). Giả sử cần tính tọa độ điểm T khi có các số liệu gốc và số liệu đo như hình vẽ ta tiến hành như sau: - Tính góc phương vị tọa độ cho cạnh gốc ( ) : AB 0 ' " AB 129 4705 - Tính góc phương vị tọa độ cho cạnh BT: 0 (1) sau truoc  trai 180 hoặc 0 (2) sau truoc  phai 180 Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 9
  10. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) Theo hình vẽ, góc đo được là góc trái nên áp dụng công thức (1), tức là: ^ 0 0 ' " BT AB B 180 70 17 45 - Tính số gia tọa độ của cạnh BT. . X BT S BT Cos BT . Y BT S BT Sin BT - Tính tọa độ cho điểm T: X T X B xBT Y T Y B yBT V. Đo tính diện tích bằng phƣơng pháp tọa độ vuông góc. 1. Đo chi tiết các điểm cần tính diện tích bằng phƣơng pháp tọa độ cực. - Đặt máy kinh vĩ tại điểm A. - Định hướng về điểm B. - Quay máy đến các điểm chi tiết 1, 2, 3 để thu thập các số liệu đo góc và cạnh rồi ghi vào sổ đo chi tiết. STT S  1 40 30 30 60,5 2 60 45 15 80.0 3 80 50 50 70,9 2. Tính toán tọa độ cho các điểm chi tiết. TT  S x y X Y 1 40 30 30 60,5 24 33 46 55,025 25,149 555,025 625,149 2 60 45 15 80.0 44 48 31 56,757 56,379 556,757 656,379 3 80 50 50 70,9 64 54 06 30,074 64,206 530,074 664,206 - Tính góc phương vị cạnh gốc: 0 ' " BA 164 0316 - Tính góc phương vị cho các cạnh đến các điểm chi tiết. 0 sau truoc  trai 180 hoặc 0 sau truoc  phai 180 - Tính số gia tọa độ x, y cho các cạnh đến các điểm chi tiết. - Tính tọa độ cho các điểm chi tiết. xi xA xAi yi yA yAi Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 10
  11. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) 3. Tính diện tích. Có thể áp dụng 1 trong hai công thức sau đây để tính diện tích: n ( ) 2P  X i Y i 1 Y i 1 1 n ( ) 2P Y i X i 1 X i 1 1 Theo hình vẽ, diện tích của vùng 123 được tính như sau: n ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2P  X i Y i 1 Y i 1 X 1 Y 2 Y 0 X 2 Y 3 Y1 X 3 Y 4 Y 2 846,866 m 1 Trong đó:  );  );  );  ) . (xo x3 (yo y3 (x4 x1 (y4 y1 VI. Đo chiều cao công trình. Để xác định chiều cao của một công trình ta làm như sau: - Đặt máy tại một điểm bất kỳ sao cho khi đặt máy trên điểm này có thể nhìn thấy đỉnh và chân công trình. - Dựng mia ở chân công trình và xác định khoảng cách ngang từ máy đến mia (D). - Ngắm ống kính lên đỉnh công trình rồi đọc giá trị góc đứng (V1). - Ngắm ống kính xuống chân công trình rồi đọc giá trị góc đứng (V2). - Tính chiều cao công trình (H) theo công thức: H H1 H 2 Trong đó: . H1 D tg V 1 . H 2 D tg V 2 VII. Giao hội thuận. Giao hội thuận là việc đặt máy trên 2 điểm đã biết tọa độ (A, B) và đo các góc đến điểm cần xác định tọa độ (C) để xác định tọa độ cho điểm (C). Giả sử đặt máy kinh vĩ tại A và B ngắm về C và đo được 2 góc như hình vẽ. Khi đó các bước tính toán tọa độ cho điểm C được thực hiện như sau: Điểm  S X Y X Y C 1051,964 779,941 40 03 07 590,446 +451,964 +379,941 A 70 30 15 600.000 400.000 110 33 22 854,400 B 40 15 20 300.000 1200.000 330 48 42 861,335 +751,964 -420,057 C 1051,964 779,943 Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 11
  12. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) 1. Tính góc phƣơng vị tọa độ cho cạnh gốc. 0 ' " 0 ' " AB 110 3322 BA 290 3322 2. Tính góc phƣơng vị cho cạnh AC và BC. 0 0 ' " AC BA Â 180 40 0307 ^ 0 0 ' " BC AB B 180 330 4842 3. Tính góc C: ^ ^ C 1800 (Â B) 69014' 25" 4. Tính khoảng cách AC và BC. S AB . S AC SinB 590,446m SinC S AB . S BC SinA 861,335m SinC 5. Tính số gia tọa độ cho cạnh AC và BC. 6. Tính tọa độ cho điểm C theo điểm A. A X C X A X AC A Y C Y A Y AC 7. Tính tọa độ cho điểm C theo điểm B. B X C X B X BC B Y C Y B Y BC 8. Tính tọa độ trung bình cho điểm C. A B X C X C X C 1051,964m 2 A B Y C Y C Y C 779,942m 2 Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 12
  13. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) BÀI 4. XÂY DỰNG LƢỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG I. Định nghĩa lƣới khống chế mặt bằng. Lưới khống chế mặt bằng là hệ thống các điểm có liên quan hình học chặt chẽ với nhau. Các điểm này được đánh dấu ngoài thực địa bằng các mốc đặc biệt và được xác định tọa độ thống nhất theo hệ tọa độ quốc gia hoặc theo hệ tọa độ giả định. II. Nguyên tắc xây dựng lƣới khống chế. - Từ tổng thể đến cục bộ. - Từ độ chính các cao đến độ chính xác thấp. III. Hệ thống lƣới khống chế các cấp. 1. Lưới Nhà nước. 2. Lưới địa chính cơ sở. 3. Lưới Địa chính. 4. Lưới khống chế đo vẽ. IV. Các dạng lƣới đƣờng chuyền kinh vĩ. 1. Điểm dẫn (Cọc phụ). 2. Đƣờng chuyền treo. - Là đường chuyền xuất phát từ một điểm gốc, sau khi đi qua các điểm đường chuyền thì không khép về điểm gốc nào khác. 3. Đƣờng chuyền khép kín. - Là đường chuyền xuất phát từ một điểm gốc, sau khi đi qua các điểm đường chuyền thì khép về điểm gốc ban đầu. 4. Đƣờng chuyền phù hợp. - Là đường chuyền xuất phát từ một điểm gốc, sau khi đi qua các điểm đường chuyền thì khép về điểm gốc khác. 5. Đƣờng chuyền 1 điểm nút. 6. Đƣờng chuyền nhiều điểm nút. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 13
  14. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) V. Quy trình xây dựng lƣới khống chế mặt bằng. - Bước 1: Thu thập số liệu, tài liệu, bản đồ, ảnh hàng không . - Bước 2: Khảo sát thực địa - Bước 3: Thiết kế sơ bộ lưới khống chế trên bản đồ hoặc trên ảnh. - Bước 4: Chọn điểm, chôn mốc ngoài thực địa - Bước 5: Đo khống chế - Bước 6: Tính chuyển tọa độ các điểm gốc (nếu cần). - Bước 7: Tính toán bình sai VI. Nội dung đo đạc trong lƣới đƣờng chuyền. 1. Đo cạnh. 2. Đo góc. a. Phương pháp đo đơn giản. b. Phương pháp đo toàn vòng. VII. Tính toán bình sai. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 14
  15. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) A - BÌNH SAI GẦN ĐÚNG ĐƢỜNG CHUYỀN KINH VỸ PHÙ HỢP I. Sơ đồ lƣới II. Số liệu gốc STT X (m) Y (m) GPS1 1200000.000 600000.000 GPS2 1200078.220 600115.970 GPS3 1200023.020 600360.660 GPS4 1200061.940 600490.430 III. Bảng tính đƣờng chuyền V V x V y Điểm  S (m) X(m) Y(m) X(m) Y(m) GPS1 1200000.000 600000.000 ” + 02 560 00’ 03” GPS2 2310 48’ 39” - 0.001 + 0.007 1200078.220 600115.970 + 02” 1070 48’ 44” 91.360 - 27.947 + 86.980 KV1-1 1490 54’ 57” 0.000 + 0.007 1200050.272 600202.957 + 01” 770 43’ 43” 83.220 + 17.688 + 81.318 KV1-2 2220 44’ 43” 0.000 + 0.007 1200067.960 600284.282 + 02” 1200 28’ 27” 88.612 - 44.940 + 76.371 GPS3 1320 49’ 50” 1200023.020 600360.660 730 18’ 19” GPS4 1200061.940 600490.430 Tổng 7370 18’ 09” 263.192 - 55.199 + 244.669 Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 15
  16. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) IV. Các bƣớc tính toán bình sai 1. Tính góc phƣơng vị cạnh gốc: 0 ' " và 0 ' " GPS1 GPS 2 56 0003 GPS 3 GPS 4 731819 2. Tính tổng các góc đo: đo = 7370 18’ 09” 3. Tính tổng các góc lý thuyết: LT = (αcuối – αđầu) + ( đ + 2)x1800 hoặc LT = (αcuối – αđầu) + ( đ - 2)x1800 Trong đó: “đ” là số điểm cần xác định toạ độ. LT Theo đồ hình trên : (2 2) 180 0 ' "  GPS 3 GPS 4 GPS1 GPS 2 737 1816 4. Tính sai số khép góc f : đo LT " f    7 5. Tính sai số khép góc cho phép fcp : 2 m" g f cp Trong đó: - g : tổng số góc đo của đường chuyền - m" : Sai số trung phương đo góc. Sai số này quy định cụ thể cho từng cấp lưới. Ví dụ theo quy phạm thành lập bản đồ địa chính cũ thì đối với đường chuyền KV1 và KV2 thì 15". Vậy trong trường hợp này 2 15" 4 60" m f cp 6. So sánh f và fcp: - f > fcp thì kiểm tra lại kết quả tính toán, nếu kết quả tính toán không có sai sót thì tiến hành xác định góc nào sai để tiến hành đo lại góc đó. - f ≤ fcp thì tiến hành tính số hiệu chỉnh về góc để phân phối cho các góc. 7. Tính số hiệu chỉnh về góc (V) và phân phối cho các góc: f ( 7") v g 4 Tức là: 3 góc sẽ hiệu chỉnh (+2”), còn lại góc có sự chênh lệch khoảng cách giữa 2 cạnh nhỏ nhất sẽ hiệu chỉnh (+1”). 8. Kiểm tra v f 9. Tính góc phƣơng vị toạ độ cho các cạnh đƣờng chuyền ) 0 sau truoc ( trai V  180 hoặc ) 0 sau truoc ( phai V  180 10. Kiểm tra ) 0 cuoi n 1 ( trai V  180 hoặc ) 0 cuoi n 1 ( phai V  180 - Theo đồ hình trên ta có: ) 0 0 ' " GPS 3 GPS 4 KV12 GPS 3 ( trai V  180 731819 11. Tính số gia toạ độ , )cho các cạnh: ( x y Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 16
  17. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) 12. Tính tính và tính  x  y tính 55.199(m)  x tính 244.669(m)  y 13. Tính sai số khép số gia toạ độ và f x f y tính lýthuyêt tính ( ) 0.001(m) f x  x  x  x xcuoi xđâu tính lýthuyêt tính ( ) 0.021(m) f y  y  y  y ycuoi yđâu 14. Tính sai số khép cạnh f s 2 2 0.021(m) f s f x f y 15. Tính sai số khép tƣơng đối 1 T 1 f 1 s T  s 12532 16. So sánh 1 với 1 T T cp - 1 được quy định cụ thể cho từng cấp lưới. Ví dụ theo quy phạm thành lập bản T cp 1 1 1 1 đồ địa chính cũ, ở vùng nông thôn thì đối với KV1 và đối với KV2. 4000 2000 T cp T cp 1 1 - Nếu thì kiểm tra lại kết quả tính toán, nếu kết quả tính toán không có sai T T cp sót thì tiến hành xác định cạnh nào sai để tiến hành đo lại cạnh đó. 1 1 - Nếu thì tiến hành tính số hiệu chỉnh về số gia toạ độ và rồi hiệu T v x v y T cp chỉnh cho các cạnh. 17. Tính số hiệu chỉnh về số gia toạ độ rồi hiệu chỉnh cho các cạnh. f f x y v x si v y si  s  s 18. Kiểm tra các giá trị: v x f x v y f y 19. Tính toạ độ các điểm: xsau xtruóc x v x ysau ytruóc y v y Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 17
  18. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) B - BÌNH SAI GẦN ĐÚNG ĐƢỜNG CHUYỀN KINH VỸ KH ÉP K ÍN I. Sơ đồ lƣới II. Số liệu gốc STT X (m) Y (m) GPS5 1200013.640 600807.680 GPS6 1200043.450 600955.380 III. Bảng tính đƣờng chuyền V V x V y Điểm  S (m) X(m) Y(m) X(m) Y(m) GPS5 1200013.640 600807.680 ” - 03 780 35’ 22” GPS6 1230 26’ 45” 0.000 + 0.003 1200043.450 600955.380 - 02” 220 02’ 04” 99.940 +92.640 + 37.494 KV1-1 2520 10’ 34” 0.000 + 0.003 1200136.090 600992.877 - 02” 940 12’ 36” 95.755 -7.030 + 95.497 KV1-2 2690 38’ 34” 0.000 + 0.004 1200129.060 601088.377 - 02” 1830 51’ 08” 113.428 - 113.172 -7.620 KV1-3 2780 32’ 47” -0.001 + 0.005 1200015.888 601080.761 - 02” 2820 23’ 53” 128.380 +27.563 -125.386 GPS6 1560 11’ 31” 1200043.450 600955.380 2580 35’ 22” GPS5 1200013.640 600807.680 Tổng 10800 00’ 11” 437.503 +0.001 - 0.015 Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 18
  19. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) IV. Các bƣớc tính toán bình sai 1. Tính góc phƣơng vị cạnh gốc: 0 ' " và 0 ' " GPS 5 GPS 6 78 3522 GPS 6 GPS 5 258 3522 2. Tính tổng các góc đo: đo = 10800 00’ 11” 3. Tính tổng các góc lý thuyết: LT - Nếu đo các góc ngoài của đa giác:  (c 2) 1800 10800 LT - Nếu đo các góc trong của đa giác:  (c 2) 1800 Trong đó: c là tổng số cạnh cần đo của đường chuyền 4. Tính sai số khép góc f : đo Lythuyêt " f    11 5. Tính sai số khép góc cho phép fcp : 2 m" g f cp Trong đó: - g : tổng số góc đo của đường chuyền - m" : Sai số trung phương đo góc. Sai số này quy định cụ thể cho từng cấp lưới. Ví dụ theo quy phạm thành lập bản đồ địa chính cũ thì đối với đường chuyền KV1 và KV2 thì 15". m 6. So sánh f và fcp: - f > fcp thì kiểm tra lại kết quả tính toán, nếu kết quả tính toán không có sai sót thì tiến hành xác địnhgóc nào sai để tiến hành đo lại góc đó. - f ≤ fcp thì tiến hành tính số hiệu chỉnh về góc để phân phối cho các góc. 7. Tính số hiệu chỉnh về góc (V) và phân phối cho các góc: f 11" v g 5 Tức là: 4 góc sẽ hiệu chỉnh (-2”), còn lại góc có sự chênh lệch khoảng cách giữa 2 cạnh lớn nhất sẽ hiệu chỉnh (-3”). 8. Kiểm tra v f 9. Tính góc phƣơng vị toạ độ cho các cạnh đƣờng chuyền ) 0 sau truoc ( trai V  180 hoặc ) 0 sau truoc ( phai V  180 10. Kiểm tra 11. Tính số gia toạ độ , )cho các cạnh: ( x y 12. Tính tính và tính  x  y tính 0.001(m) tính 0.015(m)  x  y Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 19
  20. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) 13. Tính sai số khép số gia toạ độ và f x f y tính lýthuyêt tính ( ) 0.001(m) f x  x  x  x xcuoi xđâu tính lýthuyêt tính ( ) 0.015(m) f y  y  y  y ycuoi yđâu 14. Tính sai số khép cạnh f s 2 2 0.015(m) f s f x f y 15. Tính sai số khép tƣơng đối 1 T 1 f 1 s T  s 29166 16. So sánh 1 với 1 T T cp - 1 được quy định cụ thể cho từng cấp lưới. Ví dụ theo quy phạm thành lập bản T cp 1 1 1 1 đồ địa chính cũ, ở vùng nông thôn thì đối với KV1 và đối với 4000 2000 T cp T cp KV2. 1 1 - Nếu thì kiểm tra lại kết quả tính toán, nếu kết quả tính toán không có sai T T cp sót thì tiến hành xác định cạnh nào sai để tiến hành đo lại cạnh đó. 1 1 - Nếu thì tiến hành tính số hiệu chỉnh về số gia toạ độ và rồi hiệu T v x v y T cp chỉnh cho các cạnh. 17. Tính số hiệu chỉnh về số gia toạ độ rồi hiệu chỉnh cho các cạnh. f f x y v x si v y si  s  s 18. Kiểm tra các giá trị: v x f x v y f y 19. Tính toạ độ các điểm xsau xtruóc x v x ysau ytruóc y v y Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 20
  21. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) BÀI 5. XÂY DỰNG LƢỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO I. Hệ thống lƣới khống chế độ cao. Lưới khống chế độ cao của Việt Nam gồm 3 cấp: - Lưới khống chế độ cao Nhà nước (I ÷ IV). - Lưới khống chế độ cao kỹ thuật. - Lưới khống chế độ cao đo vẽ. II. Một số dạng đƣờng chuyền độ cao. 1. Đƣờng chuyền treo. 2. Đƣờng chuyền khép kín. 3. Đƣờng chuyền phù hợp. 4. Đƣờng chuyền 1 điểm nút. 5. Đƣờng chuyền nhiều điểm nút. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 21
  22. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) III. Các phƣơng pháp đo chênh cao. 1. Phƣơng pháp đo cao lƣợng giác. Trong phương pháp đo cao lượng giác người ta sử dụng tia ngắm nghiêng của máy kinh vĩ để xác định chênh cao giữa 2 điểm. Giả sử cần xác định chênh cao giữa 2 điểm AB ta đặt máy kính vĩ tại điểm A, dựng mia tại điểm B sau đó đo và thu thập các số liệu sau đây: - : Khoảng cách ngang từ máy đến mia DAB - L : Chiều cao tia ngắm (từ mặt mốc đến chỉ giữa lưới chỉ chữ thập) - i: chiều cao máy (từ mặt mốc đến trục quay ống kính) - V: Góc đứng. Nếu yêu cầu xác định với độ chính xác cao thì phải đo V ở 2 vị trí bàn độ hAB (thuận kính, đảo kính) và đo 1 lần bằng phương pháp 3 chỉ hoặc đo 3 lần bằng phương pháp 1 chỉ. Khi đó chênh cao giữa 2 điểm AB là đựơc tính theo công trức sau đây: tgV i L hAB DAB - Nếu 0 có nghĩa là điểm dựng mia cao hơn điểm dựng máy. hAB - Nếu 0 có nghĩa là điểm dựng mia thấp hơn điểm dựng máy. hAB 2. Phƣơng pháp đo cao hình học (đo thuỷ chuẩn). Trong phương pháp đo thuỷ chuẩn người ta sử dụng tia ngắm ngang của máy thuỷ chuẩn để xác định chênh cao giữa 2 điểm. Dựa vào cách đặt máy thuỷ chuẩn khi đo chênh cao ta có 2 cách đo thuỷ chuẩn sau đây: a. Đo thuỷ chuẩn phía trƣớc. * Thao tác đo: Giả sử cần xác định chênh cao giữa 2 điểm A và B người ta đặt máy thuỷ chuẩn tại A, dựng mia tại B và tiến hành thu thập các số liệu sau đây: - Chiều cao máy (i). - Chiều cao chỉ giữa của mia dựng tại B. Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 22
  23. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) * Tính chênh cao ( ): hAB hAB i t b. Đo thuỷ chuẩn từ giữa. * Thao tác đo: Giả sử cần xác định chênh cao giữa 2 điểm A và B người ta đặt máy thuỷ chuẩn ở giữa 2 điểm AB và dựng mia tại 2 điểm này rồi tiến hành thu thập các số liệu sau đây: - Chiều cao (s) của chỉ giữa dựng tại mia sau (mia dựng tại điểm đã biết độ cao). - Chiều cao (t) của chỉ giữa dựng tại mia trước (mia dựng tại điểm chưa biết độ cao). * Tính chênh cao ( ): hAB s t IV. Các sai số trong đo thuỷ chuẩn và cách khắc phục. TT Loại sai số Cách khắc phục 1 Mia không thẳng đứng Gắn ống thuỷ tròn trên mia 2 Mia bị lún trong quá trình đo Dựng mia trên đế mia 3 Sai số đọc số trên mia Cẩn thận trong quá trình đọc số 4 Máy bị lún trong quá trình đo Đặt máy ở nơi ổn định, chắc chắn 5 Sai số góc “i” Đặt máy thuỷ chuẩn ở giữa 2 điểm cần đo 6 Sai số khi ghi sổ, tính toán “h” Cẩn thận trong quá trình ghi sổ, tính toán “h” 7 Ảnh hưởng của độ cong trái đất Đo thuỷ chuẩn từ giữa 8 Điều kiện ngoại cảnh (chiết quang không Chọn thời điểm đo thích hợp khí, thiếu ánh sang trên mục tiêu ) V. Tính toán bình sai lƣới thuỷ chuẩn. 1. Bình sai gần đúng đƣờng chuyền độ cao phù hợp. a. Đồ hình. Hình III.9 b. Số liệu gốc. STT Tên điểm Độ cao (m) 1 A 50.000 2 B 55.000 Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 23
  24. Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản 2011 KS. Đinh Quang Vinh (0908708325) c. Các bƣớc bình sai. Tên điểm (m) (m) (m) (m) hi S i V hi H i A 50.000 +1.523 142.0 -0.003 1 51.520 +2.324 150.0 -0.003 2 53.841 +1.482 125.0 -0.002 3 55.321 -0.318 152.7 -0.003 B 55.000 Tổng 569.7 - Bước 1: Tính sai số khép độ cao : f h do lythuyet do ( ) f h h h h H cuoi H dau 11mm - Bước 2: Tính sai số khép độ cao cho phép: + Ví dụ lưới độ cao kỹ thuật khi đo ở vùng đồng bằng: mm L f hcp 50 38mm với L là chiều dài đường chuyền tính bằng km. - Bước 3: so sánh với f hcp + Nếu f f thì kiểm tra lại kết quả đo. h hcp + Nếu f f thì tiến hành tính số hiệu chỉnh để phân phối sai số khép chênh cao. h hcp - Bước 4: Tính số hiệu chỉnh và phân phối sai số khép chênh cao V hi f h V hi S i L - Bước 5: Kiểm tra: V hi f h - Bước 6: Tính độ cao cho các điểm: H i H i 1 hi V hi - Bước 7: Kiểm tra: H cuoi H n 1 hn V hn Hướng dẫn thực hành môn Trắc địa đại cương 24