Tài liệu Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại Cộng hòa Pháp

pdf 84 trang huongle 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại Cộng hòa Pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_mot_so_bieu_mau_hoat_dong_cua_thua_phat_lai_tai_con.pdf

Nội dung text: Tài liệu Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại Cộng hòa Pháp

  1. Phần phụ lục PHẨN PHỤ LỤC Phụ lục 1 MỘT SỐ BIỂU MẪU HOẠT ĐỘNG • • • CỦA THỪA PHÁT LẠI TẠI CỘNG HOÀ PHÁP'’» I. GIỚI THIỆU CÁC MẪU VĂN THỨC THỪA PHÁT LẠI ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI PHÁP HIỆN NAY Mục lục văn thức thừa phát lại tại Phápđ ư Ợ c thực hiện như sau: 1. Trỉệu hoán ừạng - Triệu hoán ra trưốc Toà sơ thẩm cấp quận; Lược dịch quyển văn thức của các chứng thư thông dụng của thừa phát lại về thủ tục dân sự, thủ tục hình sự trước Toà án Pháp của ông Gerard Chouraqui - thừa phát lại đương đưòng, do Nhà xuất bản LITEC xuất bản nàm 1988. 104
  2. Phụ lục 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp - Triệu hoán ra trước Toà sơ thẩm cấp tỉnh; - Triệu hoán ra trước Toà thương mại; - Triệu hoán hiệu chính tư pháp; - Đốc thúc kèm triệu hoán ra trưóc Toà thương mại; - T rát đòi dự thính báo cáo. 2. Thủ tục thi hành - Tốhg đạt một quyết định tư pháp (thường); - Tông đạt một quyết định tư pháp (có thể kháng cáo); - Tốhg đạt một quyết định tư pháp (có thể kháng án); - Tốing đạt một quyết định tư pháp (phá án); - Tốhg đạt một quyết định tư pháp kèm truyền lệnh trả tiền (nhằm sai áp chấp hành); - Tông đạt án lệnh định lệ phí; - Truyền lệnh trả tiền; - Vi bằng sai áp; - Vi bằng đình hoãn sai áp (con nỢ vắng mặt); - Vi bằng đình hoãn (do đã trả một phần); - Vi bằng triệu hoán ra khẩn cấp (nhằm ban cấp kỳ hạn trả tiền); 1 0 5
  3. Phần phụ lục - Thỉnh cầu cho biết các tình trạng đăng bạ và công bô" tại phòng lục sự; - Thỉnh cầu cho biết các tình trạng cầm cô'; - Cáo tri cho trái chủ đăng ký; - Vi bằng tẩu tán đồ đạc bị sai áp; - Cáo tri vi bằng tẩu tán đồ vậtb ị sai áp; - Lục tốhg phát mãi; - Vi bằng niêm yết; - Yết thị phát mãi; - Vi bằng giao nạp văn kiện cho hỗ giá viên; - Giải trừ sai áp chấp nhận; - Vi bằng thu nhận. 3. Thủ tục truyền lệnh trả tiền - Đốc thúc trả tiên; - Đơn xin truyền lệnh trả tiền và án lệnh; - Tông đạt đơn xin áp lệnh truyền lệnh trả tiền; - Tổhg đạt án lệnh truyền lệnh kèm mệnh lệnh trả tiền. 4. Thủ tục sai áp chi phó - Vi bằng sai áp chi phó và chất vấn; 1 0 6
  4. Phụ lục 1 è • Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp - Cáo tri sai áp chi phó kèm triệu hoán ra trước Toà sơ thẩm cấp tỉnh; - Phản cáo tri sai áp chi phó; - Lục tống giải trừ sai áp chi phó; - Cáo tri giải trừ sai áp chi phó cho người bị sai áp. 5. Thủ tục trục xuất - Đốc thúc ròi bỏ trường sở; - Mệnh lệnh trả tiền (Điều 819 Dân sự tô' tụng); - V i bằng sai áp bảo lưu; - ư ỷ quyền trưỏc Toà khẩn cấp; - Vi bằng toan tái chấp hữu và triệu hoán ra trước Toà khẩn cấp (Điều 819 Dân sự tô" tụng); - Vi bằng toan tái chấp hửu và triệu hoán ra trước Toà khẩn cấp (Điều 819 Dân sự tô" tụng và Điều 1752 Dân luật); - Vi bằng toan tái chấp hửu và triệu hoán ra trưốc Toà khẩn cấp (tiếp theo đốíc thúc ròi bỏ trưòng sở); - Vi bằng triệu hoán ra trước toà khẩn cấp (nhằm xin ban cấp kỳ hạn trả tiên); - Cáo tri thủ tục cho các trái chủđ ă n g ký kèm t r iệ u hoán; 1 0 7
  5. Phần phụ lục - Tốhg đạt một án lệnh khấn cấp; - M ệnh lệnh ròi bỏ trường sở; - Cáo tri một án lệnh cho ngân khô"; - Cáo tri một án lệnh cho người khán thủ động sản; - V i bằng toan trục xuất; - Vi bằng triệu dụng sự hỗ trỢ nhằm thực hiện việc tr ụ c x u ấ t; - Hồ sơ triệu dụng sự hỗ trỢ nhằm thực hiện việc tr ụ c x u ấ t; - V i bằng trục xuất; - Cáo tri vi bằng trục xuất; - Đốic thúc khiếu tô" cảnh sát trưởng; - Đốc thúc khiếu tô" Đô trưỏng cảnh sát. 6. Tống cư - Tốhg cư (bất động sản xây cất trước Luật ngày 01/9/1948); - Tống cư (bất động sản xây cất sau Luật ngày 01/9/1948). 7. Chứng thư cự tuyệt - C h ứ n g th ư cự tuyệt chi phiếu; 1 0 8
  6. Phụ lục 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp - Chứng thư cự tuyệt hốì phiếu không thuận nhận; - Chứng thư cự tuyệt lệnh phiếu; - C h ứ n g th ư cự tuyệt hốì phiếu chấp thuận; - Phiếu ký nạp chứng thư cự tuyệt tại Phòng lục sự Toà án thương mại; - Chứng thư không thanh toán; - Tống đạt chứng thư không thanh toán và lục tông chứng thư cự tuyệt; - C h ứ n g th ư c h ấ p h à n h ; - Tống đạt chứng thư chấp hành và tái truyền lệnh. 8. Thủ tục sai áp bất động sản - u ỷ quyền sai áp bất động sản; - Truyền lệnh nhằm sai áp bất động sản; - V i bằng mô tả; - Phiếu chuyển tả. 9. Thủ tục sách hoàn vật th ế châ'p - Đốc thúc trả tiền hoặc hoàn trả vật thế chấp; - V i bằng sai áp sách hoàn; - Vi bằng không hoàn trả vật thế chấp; 1 0 9
  7. Phẩn phụ lục - Cáo tri đôc thúc trả tiển hoặc hoàn trả vật thê chấp kèm theo đốc thúc trả tiền đốì vói người bảo lãnh; - V i bằng hoàn trả; - Cáo tri vi bằng không hoàn trả vật thê chấp. 10. Thủ tục khác - Tiền cấp dưõng thu trực tiếp (ngưòi chủ); - Tiền cấp dưõng thu trực tiếp (người làm thuê); - Đơn xin sai áp chi phó trên lưđng; - V i bằng sai áp bảo thủ; - V i bằng đốc thúc chất vấn; - Vi bằng công chứng; - Vi bằng đề cung thực vật; - V i bằng kiêm chứng ngoại tỉnh; - V i bằng sưu tầm và tra soát; - Cáo tri nhượng dữ chứng khoán cổ phần; - Kháng nghị đối với tiền bán sản nghiệp thưdng mại (Luật ngày 10/7/1909); - Đốc th ú c các trách vụ đồng sỏ hữu chủ (Điều 109 Luật ngày 10/7/1965); - Phiếu xuất trình; 1 1 0
  8. Phụ lục 1 Một sô' biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp - ưỷ quyền (cho tất cả các thủ tục); - Phiếu miêu tả (kỳ nạp một văn kiện tại biện lý cuộc); - Vi bằng cáo tri văn kiện; - Vi bằng sưu tầm (Điều 659 Thương mại tô' tụng); - Vi bằng công chứng (Sắc lệnh sô' 86-172 ngày 5/02/1986 và Điều 3 Luật xây dựng và nhà ở). 11. Văn kiện liên quan đến Luật Quilliot - Tốhg cư (Điều 1, 6); - Tốhg cư (Điều 2, 6); - Tốhg cư (khoản 2 Điều 6 và khoản 2 Điều 17); - Từ khước tái tục (Điều 7); - Từ khước tái tục (Điều 9); - Tốhg cư (Điều 10); - Từ khưóc tái tục kèm đề cung chỗ ở khác (Điều 14); - Truyền đạt mãi mại; - Truyền lệnh (Điều 25); - Đốc thúc dự khán tình trạng trường sỏ. 12. Tống cư thương mại và truyền đạt hỏi đáp - Tổhg cư kèm đê' cung tái tục khế ước thương mại; 1 1 1
  9. Phần phụ lục - Tông cư kèm từ khưốc tái tục khế ưốc thuê và đề cung bồi thường tốhg khứ; - Tống cư k è m từ k h ư ố c t á i tục k h ếưốc thuê không bồi thưòng tốhg khứ; - Truyền đạt hồi đáp yêu cầu tái tục; - Truyền đạt tái duyệt tiền thuê sau 3 năm. 13. Văn kiện liên quan đến Luật Mehaignerle - Tốhg cư đơn thuần của chủ nhà (Điều 9); - G iải ưốc bởi ngưòi thuê (Điều 11); - Tống cư để m ãi mại (Điều 10); - Tông cư vì lý do chính đáng và nghiêm trọng (khoản 2 Điều 22); - Tốíng cư để ỏ (Điều 22); - Đề nghị tiền thuế mói (Điều 21) (hỢp đồng thuê mãn hạn trưốc ngày 01/10/1987); - Đề n g h ị tái tục hỢp đ ồ n gthuê nhà (Điều 9); 14. Thủ tục trước Toà vi cảnh - Trát đòi bị can; - Trát đòi nhân chứng; - Tốhg đạt bản án vi cảnh; 1 1 2
  10. Phu luc 1 • • Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tạí CH Pháp - V i bằng tra soát. 15. Thủ tục trưổc Toà vi cảnh(Tội vi cảnh loại 5) - Trát đòi bị can; - T rát đòi dân sự nguyên cáo; - Trát đòi trách nhiệm dân sự; - Trát đòi nhân chứng; - Tốhg đạt bản án. 16. Thủ tuc trưóc Toà tiểu hình - Theo yêu cầu của biện lý cuộc: + Trát đòi bị can; + Trát đòi dân sự nguyên cáo; + Trát đòi trách nhiệm dân sự; + Trát đòi nhân chứng; + Tống đạt bản án. - Theo yêu cầu của tụng nhân: + Trát đòi ra trước Toà tiểu hình; + Cáo tri trát đòi tiểu hình (cho biện lý); + Trát đòi nhân chứng; + Cáo tri trát đòi nhân chứng (cho biện lý). 1 1 3
  11. Phần phụ lục 17. Thủ tuc trưóc Toà thiếu nhi - Trát đòi ra Toà; - Tống đạt bản án. 18. Thủ tuc trước dư thẩm - Tổhg đạt án lệnh; - Trát đòi nhân chứng; - Trát đòi ra hầu Toà. 19. Thủ tục trưổc Toà đại hình - Trát đòi nhân chứng; - Trát đòi giám định viên; - Trát đòi dân sự nguyên cáo; - Tốhg đạt nhân chứng cho bị cáo; - Tông đạt phụ thẩm phiên toà chobị cáo; - Tốhg đạt danh sách giám định viên cho bị cáo; - V i bằng tra soát. 114
  12. Phụ lục 1 • i Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp II. LƯỢC DỊCH NỘI DUNG CÁC MẪU v ă n t h ứ c đ ư ợ c ÁP DỤNG TẠI PHÁP 1. Triệu hoán trạng Triệu hoán ra Toà phải bao gồm ba loại ghi chú: - Các ghi chú quy định cho tất cả các chứng thư thừa phát lại tại Điều 648 Bộ luật dân sự tô" tụng; - Các ghi chú quy định cho tất cả các triệu hoán trạng tại Điều 56 và cho việc hồi đáp mọi triệu hoán trạng tại Điều 59 Bộ luật dân sự tô" tụng; - Các ghi chú riêng biệt của cơ quan tài phán nơi đệ trình vụ kiện hoặc của thủ tục dự kiến. • • • « • Triệu hoán trạng phải ghi, nếu không sẽ bị vô hiệu: - Ngày, tháng, nám; - Nếu nguyên đơn là một thể nhân: tên, họ, nghề nghiệp, nơi ở, quốc tịch, ngày và nơi sinh. Nếu nguyên đơn là một pháp nhân, hội danh và hội sở cũng như chức vụ, tên họ của người đại diện hỢp pháp; - Tên, nđi ở và chữ ký của thừa phát lại, tên và địa chỉ của ngưòi tiếp nhận và ghi chú ngưòi nhận bản sao triệu hoán trạng; - Chỉ dẫn về Toà án nơi đệ nạp đơn thỉnh cầu; 1 1 5
  13. Phẩn phụ lục - Việc tuyển nhiệm luật sư của nguyên đơn; - Đổì tượng của đơn thỉnh cầu cùng vối liệt trình các phương chước; - Tuỳ theo trường hỢp các ghi chú do luật định. Văn bản khởi kiện cũng gồm có sự chú dẫn các văn kiện dùng làm cơ sỏ cho đơn thỉnh cầu và có giá trị như những kết luận trạng của nguyên đơn Triệu hoán trạng chỉ dẫn cho bị đơn biết thòi hạn và đương sự phải tuyển nhiệm luật sư rằng nếu không tuyển nhiệm trong thòi hạn này thì một bản án khuyết tịch có thể được tuyên xử đốì với ngưòi đó. Thòi hạn để tuyển nhiệm luật sư là 15 ngày kể từ ngày triệu hoán. Tuy nhiên, nếu bị đơn không cư ngụ ở chính quốc Pháp thì thòi hạn đưỢc tăng thêm tuỳ theo khoảng cách xa. Triệu hoán ra trước Toà sơ thẩm cấp quận. Triệu hoán ra trước Toà sđ thẩm cấp tỉnh. Triệu hoán ra trước Toà thưdng mại. Triệu hoán hiệu chính tư pháp. Đốc thúc kèm triệu hoán ra trước Toà thương mại. Trát đòi dư thính báo cáo. 116
  14. Phụ« lục « 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lạí tại CH Pháp Mẩu TRIỆU HOÁN RA TRƯỚC TOÀ s ơTHẨM CẤP QUẬN ĐỂ HOÀ GIẢI VÀ PHÂN xử NẾU HOÀ GIẢI BẤT THÀNH Ngày (ngày lập chính thư) Gửi (bị đơn) Tôi xin thông báo ông rõ là ông đã bị khởi kiện trước Toà sd thẩm (xác định rõ) Bởi (nguyên đơn) Ồng sẽ được biết dưới đây đốì tượng của vụ kiện và các lý do khởi kiện đối với ông; Nội vụ sẽ được ghi vào sổ đăng đưòng vào ngày (ngày, tháng, nám) vào lúc (giò) Òng phải; - Hoặc đích thân trình diện tại phiên toà này, một mình hoặc có sự hỗ trợ của một luật sư, của một thành viên trong gia đình ông, của người phối ngẫu hoặc của một người phụ trách đặc biệt các công việc của ông hay 117
  15. Phần phụ lục của xí nghiệp ông. - Hoặc uỷ quyền thay mặt cho một luật sư hoặc một trong những người nói ỏ trên với điều kiện là họ phải có giấy uỷ quyền đặc biệt của ông cho vụ kiện này. Nếu ông không làm như trên thì một bản án sẽ được tuyên xử đốì với ông mà chỉ căn cứ vào các dữ kiện do đối phương của ông cung cấp. BỘ• LUẬT • DÂN Sự • TỐ TỤNG • Điều 841: nếu hoà giải bất thành, nội vụsẽ đưỢcxét xử ngay và nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì sẽ đưỢc đình hoãn đến một ngày khác sẽ do văn phòng lục sự thông báo (Ghi ỏ đây các lý do) 118
  16. Phụ lục 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp Mẩu TRIỆU HOÁN RA TRƯỚC TOÀ s ơ THẨM cấ p tỉn h ■ Ngày (ngày, tháng, năm) Theo yêu cầu của (nguyên đơn) Có luật sư (tên, địa chỉ, số điện thoại nếu có) Là luật sư tuyển nhiệm. Xin trân trọng thông báo cho (bị đơn) Rằng một vụ kiện đã được khởi tố đối với đương sự vì các lý do trình bày dưới đây, trước Toà sd thẩm cấp tỉnh (ghi rõ) Rằng một thời hạn mưòi lăm ngày kể từ ngày lập chứng thư này, cán cứ theo các điều 56, 752 và 755 của Bộ luật dân sự tố tụng, ông (bà) phải tuyển nhiệm một luật sư để thay mặt mình trưóc Toà án này. Rằng nếu không thì có thể một bản án sẽ đưỢc tuyên cấp (ghi ở đây các lý do) 119
  17. Phần phụ lục Mẩu TRIỆU HOÁN RA TRƯỚC TOÀ THƯƠNG MẠI Ngày (ngày, tháng, năm) Gửi (bị đơn) Tôi xin thông báo ông rõ là ông đã bị khởi kiện trưóc Toà án thương mại Bởi (nguyên đơn) Có luật sư nhiệm cách (tên, địa chỉ và số điện thoại nếu có) Ông sẽ biết dưới đây đốì tượng của vụ kiện và các lý do khỏi kiện đối vối ông: Nội vụ đã được ghi vào sổ đăng đường vào ngày (ngày, tháng, năm) vào lúc (giò) của Toà án thương mại (ghi rõ) 120
  18. Phụ lục 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp Ông phải: - Hoặc đích thân trình diện tại phiên toà này, một mình hoặc có sự hỗ trỢ của một luật sư, của một thành viên trong gia đình ông hoặc của một ngưòi phụ trách đặc biệt các công việc của ông hay của xí nghiệp ông. - Hoặc uỷ quyền thay mặt cho một luật sư hoặc cho một trong những người nói ở phần trên với điều kiện là họ phải có tò uỷ quyền đặc biệt của ông cho vụ kiện này. Nếu ông không làm như trên thì một bản án sẽ được tuyên xử đốì với ông mà chỉ căn cứ vào các dữ kiện do đối phương của ông cung cấp. (Ghi ỏ đây các lý do) 121
  19. Phần phụ lục Mau TRIỆU HOÁN HIỆU CHÍNH Tư PHÁP Ngày (ngày, tháng, năm) Theo yêu cầu của (tên của nguyên đơn) Có tuyển nhiệm luật sư Triệu hoán (tên của bị đơn) Phải có mặt ngày (ngày và giờ phiên toà) Cần nhắc rằng, chiếu các điều Õ6, 853 và 855 của Bộ luật dân sự tố tụng, nếu bị đơn không ra hầu toà thì có thể một bản án sẽ được tuyên xử đối với đương sự mà chỉ căn cứ vào các dữ kiện do nguyên đdn cung cấp, Rằng nếu các bên đương tụng tự biện hộ, họ có thể được hỗ trỢ hoặc thay mặt bởi bất cứ ngưòi nào mà họ lựa chọn và nếu người này không phải là luật sư thì phải được có một sự uỷ quvền đặc biệt. Chiếu chi bên nguyên đơn là chủ nỢ một số tiền là (ghi rõ) là tiến vôVi không kể các phụ khoản và dành quyềnđổi vói mọi khoảnnỢ k h á c Chiếu chi món nỢ là nỢ thương mại, thanh xác và khả sách đưỢc thể hiện bởi: (ghi rõ) 122
  20. Phụ lục 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp Chiếu chi các thủ tục khỏi tô" đã tiến hành, đã không cho phép nguyên đơn thu hồi số nợ của mình Chiếu chi điều này chứng minh tình hình ngưng trả nỢ của con nợ Chiếu chi của con nợ là một thường gia, điều này đưỢc chứng m inh bởi việc người đó đã đăng ký vào sổ thương m ạ i dư ớisố. Chiếu chi do vậy Toà án cần phải tiến hành thủ tục hiệu chính tư pháp đối vói con nợ, chiếu luật ngày 25 tháng 01 năm 1985. Bởi các lẽ ấy Chứng nhận tình trạng ngưng trả nỢ của công ty Do đó, nghe tuyên xử: - Truyền tiến hành thủ tục hiệu chính tư pháp; - Ấn định tạm thòi ngày ngưng trả nỢ; - Bổ nhiệm Thẩm phán thừa nhiệm và các ngưòi đại quyền do Toà án tuỳ nghi chỉ định; - Truyền thực hiện tất cả các thủ tục quy định bởi Luật ngày 25/01/1985 và các sắc lệnh hậu lập; - Quyết định việc thi hành tạm án văn sẽ tuyên, mặc d ù có k h á n g cáo; 123
  21. Phần phụ lục - Phán rằng án phícó quyền đặcưu của tụng phí; - Buộc bên bị đơn, chiếu Điều 700 Bộ luật dân sự tô" tụng, phải trả số tiền là: (ghi rõ) 124
  22. Phụ lục 1 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp Mẩu ĐỐC THÚC KÈM TRIỆU HOÁN RA TRƯỚC TOÀ THƯƠNG MẠI N g à y (ngày của chứng th ư ) Gửi (bị đđn) Theo yêu cầu của (nguyên đơn) Có luật sư (tên, địa chỉ và sô' điện thoại nếu có). Tôi đô"c thúc ông phải trả lập tức: (ghi ở đâysố các tiền thiếu); (ĐưỢc khấu trừ các khoản tiền trả trưốc đ ã n ộ p ) Ngoài ra, ông còn phải trả các khoản tiền lãi của sô tiền trên và các thủ tục phí mà bảng kết toánđược lập khi ông trả tiền. Việc thanh toán phải được thực hiện hoặc gửi đến v ă n phòng của (g h i rõ ) Nếu sự đốc thúc này không được tuân hành, tôi xin báo ông rõ là một vụ kiện sẽ đưỢc khởi tố đối với ông ra trước Tòa thương mại (ghi rõ) Ông sẽ được biết dưới đây đối tưỢng của vụ kiện và 125
  23. Phần phụ lục các lý do khỏi kiện đốì với ông: Nội vụ đã được ghi vàosổ đăng đưòng vào ngày (ngày, tháng, năm) vào lúc (giò) Ô ng p hải: - Hoặc đích thân trình diện tại phiên toà này, một mình hoặc có sự hỗ trỢ của một luật sư, của một thành viên trong gia đình ông hoặc của một ngưòi phụ trách đặc biệt các công việc của ông hay của xí nghiệp ông; - Hoặc uỷ quyền thay mặt cho một luật sư hoặc cho một trong những ngưồi ông lựa chọn có giấy uỷ quyền viết và lập đặc biệt cho vụ kiện này. Nếu ông không làm như trên thì một bản án sẽ được tuyên xử đối vói ông raà chỉ căn cứ vào các dữ kiện do đỐì phương của ông cung cấp. (Ghi ở đây các lý do) 126
  24. Phu luc 1 • • Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp Mẩu TRÁT ĐÒI Dự THÍNH BÁO CÁO Ngày (ngày của chứng thư) G ử i (bị đ d n ) Tôi xin thông báo ông rõ là ông đã bị khỏi kiện trước T oà Bởi (nguyên đơn) Ông sẽ được biết dưới đây đối tượng của vụ kiện và các lý do khởi kiện đốì vói ông: Nội vụ đã đưỢc ghi vàosổ đăng đưòng vào ngày (ngày, tháng, năm) vào lú c (giờ) tại Toà án (ghi rõ) Ô ng p hải; - Phải đích thân trình diện tại phiên toà này, một mình hoặc với sự hỗ trỢ của một luật sư, của một thành viên trong gia đình ông (người phôi ngẫu và thân thuộc trực hệ nhân thuộc và thân thuộc, bàng hệ cho đến đồi thứ ba) hoặc của một người phụ trách đặc biệt công việc của ông hay của xí nghiệp ông. 127
  25. Phần phụ lục - Hoặc uỷ quyền thay mặt cho một luật sư hoặc cho một trong những ngưòi nói ở trên với điều kiện là họ p h ả i đưỢc sự u ỷ quyền đặc b iệ t của ông cho v ụ k iệ n này. - Nếu ông không làm như trên thì có thể một bản án sẽ được tuyên xử đối với ông mà chỉ căn cứ vào các dữ kiện do nguyên đơn cung cấp. (Ghi ở đây các lý do) 128
  26. Phu• luc • 1 Một sô biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại CH Pháp Mẩu TRIỆU HOÁN RA TRƯỚC TOÀ sơTHẨM cấ p tỉn h Ngày (ngày, tháng, năm) Theo yêu cầu của (nguyên đơn) Có luật sư (tên, địa chỉ, số điện thoại nếu có) Là luật sư tuyển nhiệm. Xin trân trọng thông báo cho (bị đơn) Rằng một vụ kiện đã được khởi tô' với đương sự vì các lý do trình bày dưối đây, trước Toà sơ thẩm cấp tỉnh (gh i rõ ) Rằng trong thời hạn mưòi lăm ngày kể từ ngày lập chứng thư này, căn cứ theo các điểu 56, 752 và 755 của Bộ luật dân sự tô' tụng, ông (bà) phải tuyển nhiệm một luật sư để thay mặt cho mình trước Toà án này. Rằng nếu không thì có thể một bản án sẽ được tuyên xử đôi với ông mà chỉ căn cứ vào các dữ kiện do đối phương cung cấp. (Ghi ở đây các lý do) 129
  27. Phần phụ lục Phụ lục 2 MỘT SỐ BIỂU MẪU HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI TẠI MIỀN NAM VIỆT NAM TRƯỚC NĂM 1975 TỜ VI BẰNG CÔNG CHỨNG Năm một ngàn chín trăm sáu mươi bảy và ngày mùng bốh tháng bảy dưđng lịch, lúc 10 giờ 45. Theo lòi yêu cầu của bà , nhũ danh có chồng cho phép và hỗ trỢ , cư ngụ tại sô' 98 đường Hồng Thập Tự (Sài Gòn) để đến tại Nha động viên phòng tài nguyên đưòng Gia Long (Sài Gòn) sô' 38, vi bằng xác nhận nguyên đơn có đến ngày hôm nay tại Phòng tài nguyên để nhận lãnh giấy chứng chỉ hỢp lệ tình trạng quân dịch của do n g u y ê n đơn nạp hôm ngày 24/6/1967. Chúng tôi, Cao Văn Tại, thừa phát lại tại Tòa thượng thẩm và các Tòa sơ thẩm Sài Gòn, Văn phòng ở sô" 62 đường Duy Tân, ký tên dưói đây, cùng đi với nguyên đơn. 130
  28. Phụ lục 2 Một sô biểu mẫu hoạt động của thừa phát lạí tại miền Nam Thân hành đến Nha động viên, nơi phòng tài nguyên, đến nơi gặp ông thiếu tá tại phòng này, bà nhũ danh liền xin lãnh nhận giấy chứng chỉ hỢp lệ tình trạng quân dịch của theo đơn của nguyên đơn đích thân đến nạp tại phòng này ngày 24/6/1967, chúng tôi, vi bằng xác nhận lòi khai của ông thiếu tá như sau: “Ngày 241611967 bà đại tướng hồi hưu có đến nộp đơn xin giấy chứng chỉ hỢp lệ tinh trạng quân dịch cho liền ngày hôm ấy, tôi đã gửi đơn này lên Tổng Tham mưu những giấy tờ ấy, nhưng tới ngày hôm nay 04n 1 1967 lúc 10 giờ 45 chưa thấy Tổng Tham mưu gửi về nên tôi không có để cấp cho bà được”. Với tất cả những điểu nói trên, chúng tôi lập tò vi bằng này đế nguyên đơn hữu dụng theo luật. Lệ phí: Hai n g à n đ ồ n gbạc (2.000$). THỪA PHÁT LAI Cao Văn Tai (Đã ký tên và đóng dấu) 131
  29. Phần phụ lục TỐNG ĐẠT VĂN THƯ CHẤM DỨT GIAO ướcCHO THUÊ NHÀ Năm một ngàn chín trăm bảy mươi tư và ngày mười bảy tháng mười hai dưđng lịch (17/12/1974). Theo lời yêu cầu của bà , ngụ tại sô" Sài Gòn 3, tuyên định trú quán tại địa chỉ ấy. Chúng tôi, Nguyễn Thạch Long, thừa phát lại tại Toà sơ thẩm Gia Định, Văn phòng đặt tại sô' 338 đường Bạch Đằng, Gia Định, ký tên dưới đây có đến tốhg đạt và để lại bản chánh văn thư ngày 04/12/1974 của nguyên đơn gởi cho ông Henning Becker cùng với bản dịch ra Anh ngữ, đính kèm bản sao tò này lại cho: Ông , ngụ tạ i đưòng , nơi đây chúng tôi có đến giáp mặt và nói với ông Nguyễn Phúc Nam, quản gia, xưng như vậy nhận phong bì niêm phong các bản sao. HAY RẰNG; Bà nhũ danh báo tin cho ông rõ là giao ưốc thuê nhà sô" Cách mạng I/XI sẽ đáo hạn chắc chắn vào ngày 02/7/1975. Bà nhũ danh xin báo trưóc cho ông để ông có đủ thòi gian xếp việc riêng của ông. Bà nhất quyết chấm dứt giao ước cho ông thuê nhà của bà chỉ định trên đây vào 132
  30. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát Ịại tại miền Nam đúng thòi hạn giao ưóc này đáo hạn và trân trọng yêu cầu ông trao trả căn nhà tọa lạc tại , Gia Định vào ngày 02/7/1975, theo các điều cam kết lúc ông mới đến thuê căn nhà này. Vói tất cả mọi sự dè dặt, Để cho rõ việc chúng tôi có đến tận nơi nội các điều như trên và để lại cho ông bản chánh văn thư cùng vối bản dịch ra Anh ngữ đính kèm bản sao tò này để cho khỏi quên, Lệ phí: 5.190$ THỪA PHÁT LẠI Nguyễn Thạch Long (Đã ký tên và đóng dấu) 133
  31. Phần phụ lục TỜ CÁO TRI VÀ ĐỐC THÚC Năm một ngàn chín trăm bảy mươi bốn và ngày mùng sáu tháng tám dương lịch (06/8/1974). Theo lòi yêu cầu của ông quốc tịch hiện ngụ tại Cô Tăng Thị Thành Trai và Tạ Văn Tài, luật sư Toà thượng thẩm Sài Gòn, Văn phòng đặt tạisố 9 Công trưòng Lam Sđn, Sài Gòn (lầu 2) thay mặt và nhiệm cách. Chúng tôi, Chương Văn Thiều, thừa phát lại tùng sự b ê n c ạ n hToà thưỢng thẩm và các Toà sơ th ẩ m Sài Gòn, Văn phòng đặt tạisố 48, đường Phạm Ngũ Lão, Sài Gòn 2, ký tên dưới đây. Có tông đạt và báo thị cho: Ông Nguyễn Văn Ninh, Giám đốc cơ quan Asian Christian Service, ngụ tại 42, đường Ngô Thời Nhiệm, tôi có đến và nói với bà Nguyễn Thị Du, khai là gia nhân của ông Nguyễn Văn Ninh. Rằng, theo sự thỏa thuận giữa nguyên đơn và cd quan Bread for the Worl thì cơ quan này đã tài trợ cho cơ quan CPSI của nguyên đơn, một sô" tiền là 3.600 Mỹ kim để trả 134
  32. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miển Nam tiên thuê cơ sở Rằng, vì thủ tục của cơ quan cấp tiền, sô' tiền nói trên được giao cho cơ quan Asian Christian Service mà bị đơn là Giám đốc (íìeld director). Rằng, theo bức thư đề ngày 10/7/1974, cơ quan Bread for the World báo cho nguyên đơn biết là sô" tiền nói trên đã được chuyển vào trương mục của cơ quan Asian Christian Service tại Thái Lan. Rằng, vào ngày 11/7/1974, cơ quan Bread for the World đã gửi cho bị đơn một lá thư tạm dịch như sau: "'Thưa ông Ninh, Thư này xác nhận telex của ông Schmidt gửi ngày hôm qua là chúng tôi đã chuyển bằng điện phiếu 6.600 Mỹ kim vào trương mục của quý cơ quan ngoại trú nhân sô 30253531 tại Banque de Llndochine Bangkok,Thái Lan. Sô' tiền này được dùng để thuê nhà cho chương trình "'Street boy” của cơ quan CPSI và nên được trả thẳng cho chủ nhà. Vi ngân khoản đã dược gửi vào trương mục của quý ông tại Bangkok, chúng tôi mong ông sẽ thanh toán ngay”. Thư này vào ngày 19/7/1974 nguyên đơn, báo cho chủ n h à đến gặp bị đơn để lấy tiền. Rằng mặc dầu vậy, ngày 29/7/1974, nguyên đơn nhận được cáo tri và đốc thúc tốhg cư của chủ nhà. Điều này cho 135
  33. Phần phụ lục thấy bị đơn chưa làm được như cơ quan BreadÍD r the World yêu cầu. Rằng, nguyên đơn đang gặp rắc rôl và tranh chấp về nhà cửa vì sự chậm trễ của bị đơn. Sự chậm trễ này gây thiệt hại cho nguyên đơn. Rằng, bằng tò cáo tri này nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả trong vòng 48 giò số tiền Việt Nam tương đưđng với 6.600 Mỹ kim cho bà chủ căn nhà , đưòng Gia Định. Rằng, nếu không tuân hành lệnh đốc thúc này nguyên đơn sẽ dành mọi quyền truy tô' bị đớn ra trước pháp luật để đòi sô' tiền và đòi bồi thưòng thiệt hại, mọi tổn phí và tiền lòi do sự không thi hành nghĩa vụ của bị đơn gây ra Với moi• sư • dè dăt, • ' Để cho khỏi quên, chúng tôi có để lại cho đưdng sự một bản sao tò này. Lệ phí: Bốn ngàn bốh trăm chín chục đồng (4490$), tính luôn 50% con niêm bản sao. THỪA PHÁT LẠI Chương Văn Thiều (Đã ký tên và đóng dấu) 136
  34. Phu luc 2 • t Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miền Nam. VI BẰNG CÔNG CHỨNG Năm một ngàn chín trăm sáu mươi tám và ngày mùng mười tháng giêng dương lịch (10/01/1968), lúc 9 giò 45. Tại Văn phòng và trước mặt chúng tôi, Đỗ Khánh Tôn, thừa phát lại tùng sự trưốc Toà thượng thẩm và các Toà sơ thẩm Sài Gòn, Văn phòng đặt tại sô" 33E đưòng Nguyễn Trung Trực, Sài Gòn. Có cô Trần Thị Mành, cư ngụ tại sô" 25/13A Công trưòng chợ Trương Minh Giảng, Sài Gòn. Đến trình bày các việc sau đây: Căn nhà sô" 25/25 Công trường chợ Trương Minh Giảng của bà Phạm Thị Thu Hương ở khít vách với căn nhà số 25/13A của nguyên đơn. Vách của nguyên đơn xây bằng gạch, còn vách nhà bà Phạm Thị Thu hương làm bằng cây. Nay bà phạm Thị Thu Hương xâycắt lại nhà, bỏ vách cây, nhưng không xây vách khác. Bà Phạm Thị Thu Hương sử dụng vách của nguyên đơn. Nguyên đơn, cần có bằng chứng về việc bà Phạm Thị 137
  35. Phẩn phụ lục Thu Hưđng sử dụng tấm vách tưòng của nguyên đđn. Chấp nhận lòi triệu dụng của nguyên đơn, chúng tôi thân hành đến tại hai căn nhà sô" 25/13A và 25/25 Công trường chợ Trưdng Minh Giảng, Sài Gòn, nơi đây chúng tôi công chứng: Căn nhà sô' 25/25 đang xây cất. Gia đình bà Phạm Thị Thu Hương đang ở đậu trong căn nhà 25/13A của nguyên đơn Trần Thị Mành. Chúng tôi gặp bà Phạm Thị Thu Hương, sinh ngày 19/02/1940, căn cước sô" 015.367 cấp tại Hội An ngày 09/4/1962. Chúng tôi xưng danh tính và cho biết mục đích. Bà Phạm Thị Thu Hương xác nhận:“tấm vách tường giữa hai căn nhà sô'25 / 13A của cô Trần Thị Mành và căn nhà số25125 của tôi, là tấm vách tường riêng thuộc căn nhà 25/ 13A của cô Trần Thị Mành”. “Tôi sửa lại nhà, thấy tấm vách bằng cây cũ tội hư mục nên tháo bỏ luôn, và tôi hồ tấm vách của cô Trần Thị Mành về phía bên tôi, để xài nhỉ/’. “Khi nào cô Trần Thị Mành sử dụng vách của cô, tôi sẽ xây tấm vách khác". Chúng tôi xác nhận ở giữa hài căn nhà sô" 25/25 và 138
  36. Phụ iục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miền Nam 25/13A Công trường chợ Trương Minh Giảng, Sài Gòn, có một tấm vách tường gạch. Vách tường về phía bên căn nhà sô" 25/25 mới được tô hồ xong. Chủ cán nhà 25/25 là bà Phạm Thị Thu Hương có đục tường để gác đòn tay, cây đà. Chủ căn nhà 25/25 công nhận tấm vách tường này là của riêng cô Trần Thị Mành, bà chỉ xin sử dụng tạm. Các việc như trên đây, chúng tôi lập vi bằng này để nguyên đơn tùy nghi chiếu dụng trong phạm vi pháp luật. Giá tiền: 800$ THỪA PHÁT LẠI ĐỖ Khánh Tôn (Ký tên và đóng dấu) 139
  37. Phần phụ lục ĐỖ KHÁNH TÔN TỜ NGĂN CẤM VÀ ĐốcTHÚC Thừa phát lại Toà thượng thẩm và sơ thẩm Sài gòn 335 Nguyễn Trung Trực, Sài gòn ĐT: 92.711 Năm một ngàn chín trăm sáu mươi tám và ngày mùng mười tháng giêng dương lịch (10/01/1968), hồi 9 giò 40. Theo lòi yêu cầu của cô Trần Thị Mành, quốc tịch Việt Nam, cư ngụ tại sô' 25/13A Công trường chợ Trương Minh Giảng, Sài Gòn. Tuyển trạch cư trú tại địa chỉ trên. Chúng tôi Đỗ Khánh Tôn, thừa phát lại tùng sự tại Toà thưỢng thẩm và các Toà Sơ th ẩ m Sài Gòn, Vănp h ò n g đ ặ t tại số 33E đưòng Nguyễn Trung Trực, Sài Gòn, ký tên dưới đây, có đến truyền rao và để lại bản sao cho: Bà Phạm Thị Thu Hương, cư ngụ tại sô" 25/13A Công trưòng chợ Trương Minh Giảng, Sài Gòn, nơi đây chúng tôi 140
  38. Phu• luc • 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miền Nam có gặp và nói vối bà giúp mình nhận bản sao. Rằng nguyên đơn là chủ sở hữu căn nhà sô" 25/13A Công trường chợ Trương Minh Giảng, Sài Gòn và bức tưòng ngăn cách giữa hai căn nhà sô" 25/25 của bà Phạm Thị Thu Hương là vách tưòng riêng của nhà nguyên đơn. Rằng, hiện nay bà Phạm Thị Thu Hương đang xây cất nhà của bà, bà ngang nhiên tô tưòng và sử dụng vách tường của nguyên đơn mà không hề có sự ưng thuận của nguyên đđn. Rằng, không những vậy, bà lại còn sử dụng bức tường của nguyên đơn như bà là sở hữu chủ, cho thợ tự do đục phá tưòng của nguyên đơn mà không hề có sự ưng thuận của nguyên đơn. Rằng, hành động nói trên của bà Phạm Thị Thu Hương đã xâm phạm đến quyền sở hữu của nguyên đơn và có tính cách bạo hành rõ nét, nguyên đơn giành quyền đòi bồi thưòng thiệt hại về những sự đập phá nói trên trưốc Toà án thẩm quyền. Vậy, bằng tờ này, nguyên đơn minh thị báo cho bà biết, nguyên đơn không ưng thuận cho bà sử dụng bức tường của nguyên đơn, ngăn cấm bà không được đụng chạm tới bức tưòng đó. Và, cũng bằng tò này, nguyên đơn đốc thúc bà, trong 141
  39. Phần phụ lục thời hạn 24 tiếng đồng hồ, phải lập lại tình trạng cũ nơi bức tưòng của nguyên đơn, và bà phải tự xây bức tường riêng của bà để mà sử dụng. Hiệu báo rằng, nếu bà bất tuân, nguyên đơn sẽ nhò pháp luật can thiệp để buộc bà phải tái lập tình trạng cũ và mọi phí tổn sau này bà phải gánh chịu. Muốn cho rõ việc và khỏi quên, chúng tôi có đến nói như trên và có để lại cho bà Phạm Thị Thu Hương bản sao tồ này. Giá tiền: 669$ THỪA PHÁT LẠI Đỗ Khánh Tôn (Đã ký tên và đóng dấu) 142
  40. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tạí mỉền Nam Sài Gòn, ngày 20 tháng 12 năm 1973 K ín h ựửi: ông Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn Thưa ông Chánh án, Nguyên đơn Lê Minh Khiêm, sanh ngày 9/4/1937 tại Hòn Gay, ngụ tạisố 12A Phan Ngữ, Đakao, Sài Gòn. Trân trọng kính trình ông Chánh án: Nguyên đơn là con chánh thức của cô" Lê Văn Tiến, và cha nguyên đơn đã từ trần ngày 9/01/1971 (bút lục sô' 1, 2). Khi sanh tiền cha nguyên đớn có ký thác định kỳ tại Đông Phương ngân hàng số bạc Năm trăm ngàn đồng (500.000$) chiếu biên nhận sô" 1-34.104 ngày 24/11/1970, và 500.000$ chiếu biên nhận sô" 1-34.104 ngày 17/12/1970, tại Sài Gòn ngân hàng 500.000$, trương mụ sô' 402/17 (bút lục sô" 3,4 và 5). Nguyên đơn đang làm thủ tục lập tổng chi và xin án lệnh lãnh các số bạc nói trên và phân chia cho các anh chị em trong nhà. Trong lúc chờ đợi, nguyên đơn e rằng có ngưòi mạo lệnh 143
  41. Phần phụ lục xin lãnh các sô" tiền kể trên. Để bảo vệ quyền lợi nguyên đơn có lý do chính đáng, thỉnh cầu ông Chánh án ban cấp một án lệnh cho phép nguyên đơn được triệu dụng thừa phát lại lập vi bằng ngăn cản tại Sài Gòn ngân hàng và Đông Phương ngân hàng không được chuyển dịch hoàn trả các sô" tiền nói trên cho bất cứ ai, để chò phán quyết của Toà án hữu quyền. Trân trọng cảm tạ ông Chánh án. N ay kính (Ký tên) 144
  42. Phu• luc ■ 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miền Nam Số; 4213/AL 22.12.1973 ÁN LỆNH Bổn chức Trương Kim Thạch, Chánh án dự khuyết Toà sơ thẩm Sài Gòn; Xét đơn trên, các lý lẽ trình bày, cùng các bút lục xuất trình. Chiếu Điều 453 Bộ dân sự và thương sự tô" tụng. Truyền cho phép nguyên đơn Lê Minh Khiêm, trách nhiệm nguyên đơn chịu, được triệu dụng thừa phát lại lập vi bằng ngăn cản nơi ông Tổng Giám đốc Đông Phương ngân hàng và ông Tổng Giám đốc Sài Gòn ngân hàng kể từ nay không được chuyển dịch hay hoàn trả cho bất cứ aisố tiền 1.000.000$ và tiền lòi nơi trương mục số 1-34.104 tại Đông Phương ngân hàng chiếu biên nhận ngày 24/11/1970 và ngày 17/12/1970, và sô" bạc 500.000$ cùng tiền lòi nơi trương mục sô" 402/17 tại Sài Gòn ngân hàng. 145
  43. Phần phụ lục Phán rằng các ông Tổng Giám đôc Đông Phương ngân hàng và Sài Gòn ngân hàng khi được tống đạt án lệnh này phải chặn giữ lại cácsố tiền nói trên để chò phán quyết của Toà án. Đề cử thừa phát lại Điền Đức Thành lãnh nhiệm vụ thi hành án lệnh này. Truyền cho thi hành tạm án lệnh này trước khi trước bạ. Phán rằng nếu có gì khó khăn, thừa phát lại đề cử lập phúc trình bổn chức xét xử khẩn cấp trên vi bằng. Làm tại Sài Gòn, ngày 22 tháng 12 năm 1973. CHÁNH ÁN Dự KHUYẾT Trương Kim Thạch (Đã ký, đóng dấu) 146
  44. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miền Nam Văn phòng TỐNG ĐẠT ÁN LỆNH KÈM NGĂN CẢN Thừa phát lại Điền Đức Thành Toà thưỢng thẩm và sơ th ẩ m Sài gòn Lầu 1, Thủ Khoa Huân, Sài Gòn Đ T : 94.408 Ngày hai mươi bốn tháng mưòi hai năm một ngàn chín trăm bảy mươi ba (24/12/1973). Thi hành án lệnh sô" 4213/AL ngày 21/12/1973 của ông Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn, án lệnh này cho phép thi hành tạm, mà bản sao có đính theo tò này. Chiếu lòi yêu cầu của ông Lê Minh Khiêm, quốc tịch Việt Nam, sanh ngày 9/4/1937 tại Hòn Gay, ngụsố 12A Phan Ngữ, Đakao, Sài Gòn tuyên định trụ sở tại địa chỉ này. Chúng tôi, Điền Đức Thành, thừa phát lại Toà thượng thẩm và Toà sơ thẩm Sài Gòn, Văn phòng sô" 31B, lầu 1, đường Thủ Khoa Huân, Sài Gòn, ký tên dưói đây có tông 147
  45. Phẩn phụ lục đạt tờ này và để lại bản sao cho: - Ông Tổng Giám đốc Sài Gòn ngân hàng, trụ sở sô' 37 Bến Chương Dương, Sài Gòn. Nơi đây chúng tôi có gặp và nói vối ông Nguyễn Ngọc Trung - thư ký nhận bản sao: Một bản sao án lệnh sô" 4213/AL ngày 22/12/1973 của Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn, án lệnh này cho phép thi hành tạm, mà bản sao do thừa phát lại ký tên dưói đây chứng thực sao y bản chánh, và án lệnh này sẽ đưỢc trước bạ cùng một lượt vối tờ này. Rằng do tò này, nguyên đơn minh thị ngăn cản nđi tay ông Tổng Giám đốc kể từ nay không được chuyển dịch hay hoàn trả cho bất cứ ai số tiền docố Lê Văn Tiến đứng tên trên trương mụcsố 4 0 2 /1 7 số tiền là 500.000$, tiền lòi và một số tiền khác do cố Lê Văn Tiến đứng tên sỏ hữu chủ tại quý ngân hàng và chặn giữ lại các sô" tiền đó để chò phán quyết của Toà án hữu quyền. Bằng tò này lập ra với các mục đích luật định và chiếu án lệnh nói trên, nhất là để bảo đảm quyền lợi của nguyên đơn là thừa kế của cố Lê Văn Tiến. Với mọi sự dè dặt, Muôn cho rõ việc và khỏi quên, chúng tôi có đến và nói vối ông Tổng Giám đốc và có để lại bản sao tờ này và bản 148
  46. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừã phát lại tại miền Nam sao ản lệnh dẫn thượng cầm làm bằng. Lệ phí: Bốh ngàn năm trăm bảy mươi chín đồng. THỪA PHÁT LẠI Điền Đức Thành (Đã ký, đóng dấu) 149
  47. Phẩn phụ lục Văn phòng TỐNG ĐẠT ÁN LỆNH KÈM THỈNH CẦU Thừa phát lại Điền Đức Thành Toà thượng thẩm và sơ thẩm Sài gòn Lầu 1, Thủ Khoa Huân, Sài Gòn ĐT: 94.408 Ngày hai mươi ba tháng tư năm một ngàn chín tràm bảy mươi lăm (23/4/1975); Thi hành án lệnh số 1340/AL ngày 18/4/1975 của ông Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn, trước bạ tại Phòng chứng thư tư pháp ngày 21/4/1975, quyển 371, tò 6, sô" 32/2; Chiếu lời yêu cầu của các nguyên đơn: Đặng Bích Hà, ngụ tại sô' 83/1 đường Bắc Hải, Sài Gòn; Lê Minh Khiêm, ngụ tại số 12A đưòng Phan Ngữ, Đa Kao, Sài Gòn; Đồng là thừa kế của cố Lê Văn Tiến chết ngày 9/01/1971. 150
  48. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thCfâ phát lại tại miền Nam Chúng tôi, Điền Đức Thành, thừa phát lại Toà thượng thẩm và Toà sơ thẩm Sài Gòn, Văn phòngsố 31B, lầu 1, đưòng Thủ Khoa Huân, Sài Gòn, ký tên dưới đây, đưỢc Toà chỉ định thi hành án lệnh thượng dẫn, có thân hành đến tông đạt và để lại bản sao cho: - Ông Tổng Giám đốc Sài Gòn ngân hàng, trụ sồ sô" 37 Bến Chương Dương, Sài Gòn. Nơi đây chúng tôi có gặp và nói với ông Nguyễn Ngọc Trung - Phòng văn thư nhận bản sao: + Một bản toàn sao án lệnh sô" 1340/AL ngày 18/4/1975 của ông Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn, trưốc bạ tại Phòng chứng thư tư pháp ngày 21/4/1975, quyển 371, tò 6, sô" 32/2, mà phần chủ văn phán như sau; Truyền cho phép nguyên đơn Lê Minh Khiêm được giải trừ trọn vẹn và dứt khoát sự ngăn cản ngày 24/12/1973 do thừa phát lại Điền Đức Thành thi hành án lệnh ngày 21/12/1973 và truyền thâu hồi án lệnh này. Truyền cho phép Đặng Bích Hà hành động vối tư cách là mẹ và thủ hộ tự nhiên cho Lê Thị Thu Dung, và Lê Minh Khiêm, hành động vói tư cách cá nhân và vốitư cách thụ uỷ của Lê Ngọc, Lê Kim Loan và Lê Bích Nga thừa kếcố Lê Văn Tiến, tráchn h iệ m phần các đương sự chịu, được triệu dụng thừa phát lại đến tại Sài Gòn ngân hàng và Đông Phương ngân hàng, yêu cầu các ông Giám đốc các 151
  49. Phần phụ lục ngân hàng này cho lãnh sô' tiền 1.000.000$ cùng tiền lòi của sô' tiền này tại trương mục sô' 1-34.10 Đông Phương ngân hàng, và số tiền 500.000$ cùng tiền lòi của sô" tiền này tại trương mục sô' 402/17 Sài Gòn ngân hàng để các thừa kê tự phân chia với nhau chiếu đơn thỉnh cầu. Phán rằng các ông Giám đôc các ngân hàng nói trên được giải nhiệm khi được thừa phát lại cấp biên nhận về các số tiền thuộc hai trương mục tại các ngân hàng ấy. Đề cử thừa phát lại Điền Đức Thành lãnh nhiệm vụ thi hành án lệnh này. Truyền cho thi hành tạm án lệnh này sau khi trước bạ và đóng các sắc thuế liên hệ. + Một bản toàn sao tò khai di sản lập ngày 21/4/1975 tại Phòng trước bạ di sản Sài Gòn. Vậy, bằng tò này chúng tôi trân trọng thỉnh cầu ông Tổng Giám đốc cho giải trừ sự ngăn cản do chúng tôi lập ngày 24/12/1973 thi hành án lệnh số 4213/AL ngày 21/12/1973 và án lệnh này đã được thâu hồi. Đồng thòi xin ông Tổng Giám đốic trả nơi tay chúng tôi thừa phát lại ký tên dưới đây và nhân danh nguyên đơn nhận số bạc 500.000$ cùng tiền lòi của số bạc này trong trương mục số 402/17 do cố Lê Văn Tiến đứng tên trương chủ, để chúng tôi chuyển lại cho các nguyên đơn Đặng Bích Hà và Lê Minh Khiêm. 152
  50. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miền Nam Ghi rằng sau khi nhận được sô' bạc kể trên, chúng tôi sẽ cấp biên lai và hoàn lại bản chánh quyểnsổ trương mục sô" 402/17, và khi nhận đưỢc các văn kiện này quý Ngân hàng sẽ được giải nhiệm đối vối sô" bạc nói trên. Với mọi sự dè dặt, Muốh cho rõ việc và khỏi quên, chúng tôi có đến nói như trên, có giao và để lại cho ông Tổng Giám đốc bản sao án lệnh thượng dẫn cùng bản sao tò này. Lệ phí: Bẩy ngàn năm chục đồng. THỬA PHÁT LẠI Điền Đức Thành (Đã ký và đóng dấu) 153
  51. Phần phụ lục Sài Gòn, ngày 19 tháng 01 năm 1962 Kinh gởi: ông Chánh án Toà sơ thẩm (xử về việc khẩn cấp) Thưa ông Chánh án, Nguyên trình Nguyễn Thị H tức N.A buôn bán hiện cư ngụ tại số đưòng Sài Gòn. Có luật sư Nguyễn Ván Đạm, Văn phòng đặt tạisố 19, đường Đoàn Thị Điểm, Sài Gòn, thay mặt và biện hộ. Trân trọng kính trình ông Chánh án việc sau đây: Nguyên trinh có nhận của hãng thuốc M một sô" bạc 800.000$ là tiền đặt trưốc cho việc cung cấp thuốc Virginie. Vì thòi tiết xấu, mưa bão nhiều, lắm cây thuốic bị hư hại, nên hãng M cho rằng nguyên trinh đã bội ước. Do “Tờ sai áp chi phó" lập ngày 18/11/1961, ông Giám đốc hãng M có nhờ ông thừa phát lại Nguyễn Hữu Trưdng sai áp chi phó nơi tay ông Giám đổc hãng thuốc hút T tại sô" đưồng Sài Gòn, tất cả sô' tiền mà hãng này thiếu nguyên trinh để đảm bảo sô" tiền tạm thòi phòng định về vốn, lòi và chi phí 825.000$. 154
  52. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tạí miền Nam Sự sai áp chi phó nói trên đã đưỢc cáo tri cho nguyên trinh do “Tờ cáo tri sai áp chi phố' đề ngày 20/11/1961. Việc tranh luận về vấn đề cung cấp thuốc lá thuộc về chánh vụ mà hai bên đương sự sẽ tranh cãi trước Toà có thẩm quyền. Còn hiện thòi, sự sai áp chi phó nói trên là quá lạm và nguyên trinh xin giói hạn đến mức 825.000$. Các số tiền bị sai áp của nguyên trinh cộng lại trênsố triệu. Ngoài các sô" tiền này, nguyên trinh không có tiền tại nơi nào khác nữa và nguyên trinh cần được lãnh tiền gấp để tiêu sài và trang trải công việc làm ăn trong lúc cận tết, nên có sự cấp bách. Nên nguyên trinh kính xin ông Chánh án cho phép nguyên trinh nhờ một Thừa phát lại tông trát đòi nguyên trinh và ông Giám đốíc hãng M trụ sở đặt tại sô" đưòng Sài Gòn và ông Giám đốc hãng thuốíc hút T trụ sở đặt tại đường Chợ Lón, đến hầu trước Toà sơ thẩm Sài Gòn xử về việc khẩn cấp trong một thòi hạn rất ngắn để nghe: Về chánh vụ, để hai đằng tuỳ nghi khiếu nại. Nhưng hiện tại tạm thời vì có sự cấp bách. Truyền giới hạn sai áp chi phó tiền bạc của nguyên trinh đến số bạc tám tràm hai mươi lăm ngàn (825.000$) nơi tay ông Giám đốc hãng thuốc hút T. Phán rằng khi thấy bản án lịnh sẽ tuyên, ông Giám 155
  53. Phần phụ lục đốc hãng thuốc hút T phải giải áp tất cả các khoản tiền của nguyên trinh còn dư lại nơi tay ông Giám đốc của hãng này. Truyền thi hành tạm án lịnh này trên nguyên bản, trước khi trước bạ, mặc dầu có kháng cáo. Dạy bị đơn phải chịu án phí, trong đó có phần trích xuất cho luật sư Nguyễn Văn Đạm hưởng theo luật định. Với tất cả sư dè dăt, Nay kinh đ ơ n Luật• sư (Ký tên) 156
  54. Phụ lục 2 Một số biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miển Nam Số 132/AL ÁN LỆNH 19.01.1962 Bổn chức Nguyễn Khắc Dụng, thay thế ông Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn, bận việc. Chiếu đơn trên và các lý lẽ trình bày, 1. Cho phép nguyên trinh Nguyễn Thị H được nhò một thừa phát lại triệu hoán ông Giám đốic hãng thuốc M trụ sỏ đặt tại sô' đường Sài Gòn, và ông Giám đốc hãng thuốc hút T sô' đưòng Chợ Lón, đến hầu trưốc Toà cấp thẩm trong phiên xử ngày thứ ba hai mươi ba tháng một năm một ngàn chín trăm sáu mươi hai (23/01/1962) hồi 9 giò ban mai tại Pháp đình Sài Gòn, để nghe xử về đơn nói trên. 2. Cử thừa phát lại Lâm Văn Sáu thi hành án lệnh này. 3. Truyền thi hành tạm án lệnh này trên nguyên bản trước khi trước bạ, mặc dầu có kháng cáo và khỏi phải đóng th ế chân. 157
  55. Phần phụ lục Làm tại Ván phòng của bổn chức nơi Pháp đình Sài Gòn, ngày 19 tháng 01 năm 1962. SAO Y BỔN CHÁNH CHÁNH ÁN THỪA PHÁT LẠI Nguyễn Khắc Dụng (Ký tên và đóng dấu) 158
  56. Phu• luc ■ 2 Một sô' biểu mẫu hoạt động của thừa phát lại tại miển Nam TRIỆU HOÁN TRẠNG KHẨN CẤP Năm một ngàn chín trăm sáu mươi hai và ngày mười chín (19/01/1962) tháng giêng dương lịch; Chiếu án lệnh phê đơn sô" 132/AL của ông Chánh án Toà sơ thẩm Sài Gòn tuyên ngày 19/01/1962, phíad ư ớ i là đđn xuất trình cùng ngày như trên: án lệnh nàyđược t h i hành tạm trên nguyên bản trước khi trước bạ, mà bản sao đính theo đây: Và theo lòi yêu cầu của bà Nguyễn Thị H tức N.A buôn bán hiện cư ngụ tại sô" đưòng Sài Gòn; Có luật sư Nguyễn Văn Đạm, luật sư Toà thượng thẩm, Văn phòng đặt tại sô" 19, đưòng Đoàn Thị Điểm, Sài Gòn, thay mặt và biện hộ. Chúng tôi, Lâm Văn Sáu, thừa phát lại tùng sự tại Toà thượng thẩm và các Toà sơ thẩm Sài Gòn, Văn phòng đặt tại số 174, đưòng Võ Tánh, Sài Gòn, ký tên dưối đây, có đến giao bản sao tò triệu hoán trạng này cho: 1. Ông Giám đốc hãng thuốc M trụ sở đặt tại sô" đưòng Sài Gòn. Khi đến nơi, chúng tôi có gặp và nói ông H - Giám đốc hãng thuốc M có lãnh bản sao để trong phong bì niêm lại, một mặt có đề tên họ địa chỉ đương sự, mặt khác 159
  57. Phần phụ lục chỗ niêm có đóng dấu văn phòng bổn chức y theo luật định; 2. Ông Giám đốc hãng thuốc hút T sô" đưòng Chợ Lớn. Khi đến nơi chúng tôi có gặp và nói với ông B, đại quyền của hăng T có lãnh bản sao để trong phong bì niêm lại, một có đề tên họ địa chỉ đương sự, mặt khác chỗ niêm có đóng dấu văn phòng bổn chức y theo luật định; Đúng ngày thứ ba 23 tháng giêng dương lịch năm 1962 (23/01/1962) hồi 9 giờ ban mai, phải có mặt trong phiên xử của Toà khẩn cấp Sài Gòn, nđi Pháp đình, đưồng Công Lý để nghe ông Chánh án Toà sơ thẩm dân sự Sài Gòn, xử về việc cấp thẩm xét xử về đơn xin trên đây của nguyên đơn. Hiểu bảo rằng, nếu đến ngày giò định trên mà hai ông không có mặt tại phiên xử ấy, thì hai ông sẽ bị xử khuyết tịch theo luật. Với mọi sự dè dặt, Muốn cho hai ông hiểu rõ, khỏi quên, chúng tôi có đến nơi như trên và để lại cho mỗi ông bản sao án lệnh phê đdn hài trên, cùng bản sao tò này, mà lệ phí là: Bốn trăm hai mươi mốt đồng. THỪA PHÁT LẠI Lâm Văn Sáu (Ký tên, đóng dấu) 160
  58. Phu• luc • 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thCfâ phát lại Phụ lục 3 LUẬT ANH QUỐC LIÊN QUAN CHỨC VỤ• THỪA PHÁT LẠI « (Lược dịch) I. BỔ NHIỆM ề 1. Quận trưỏng các hạt Theo Luật 1887, hàng năm Quận trưởng sẽ được bổ nhiệm vào mỗi hạt. Đoạn 32 (quy định Cambrigdeshire và Huntingdonshire có chung một Quận trưởng) nay đã được bãi bỏ. Các hạt của London và Middlesex bị xoá bỏ theo Luật của Chính phủ London, nhưng hiện vẫn có Quận trưởng của Greater London. Một phần của Yorkshire xung quanh vùng Sheffield được coi như là một hạt riêng biệt để có Quận trưởng và điiđc gọi là“Halỉamshire". Quận trưỏng và các nhân viên không bị tác^động bởi sự thừa kế Hoàng gia hay thừa kế của Công tước xứ Cornwall. 161
  59. Phần phụ lục Đoạn 6 quy định rằng hàng năm vào ngày 12 tháng 11 (hoặc ngày 13 nếu như ngày 12 rơi vào Chủ nhật) mỗi hạt (ngoại trừ xứ Cornwal và Landcaster) tiến cử 3 ngưòi vào chức Quận trưởng cho năm kế tiếp tại Toà án tôl cao Hoàng gia. Vào tháng ba, tên của một trong các ứng cử viên sẽ được “chấm" và đăng trên tò Lon don Gazette. Nhân viên Hội đồng tư vấn của Nữ hoàng sẽ gửi giấy bổ nhiệm như mẫu đã được ghi rõ trong bản Sched.I cho ngưòi đưỢc bổ nhiệm làm Quận trưởng, và trong vòng 10 ngày gửi một bản sao cho nhân viên an ninh của hạt. Ngưòi này sẽ giữ và ghi vào sổ miễn phí. 2. Quận trưỏng các hạt của đô thị và thành phố Ngoại trừ London of City, hàng năm các quận trưởng các hạt của đô thị và thành phố (cũng như Quận trưởng của Thành phô' Oxford) sẽ do Hội đồng khu phô' bổ nhiệm tại cuộc họp thường niên ngay sau việc bổ nhiệm Thị trưởng theo S.170 của đạo luật Munincipal Corporation 1882. Nếu Quận trưởng bị chết hay bất tài, ngưòi kê nhiệm sẽ được chỉ định ngay. 3. Quận trưỏng của hạt Landcaster Quận trưởng của hạt Landcaster đưỢc bổ nhiệm bởi Sovereign (ngưòi cầm quyền có quyền lực tối cao) đại diện cho Công tưốc xứ Landcaster. 162
  60. Phụ lục 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừã phát lại 4. Quận trưởng của Cornwall Quận trưởng của Cornvvall do Công tước xứ Cornvvall bổ nhiệm hoặc do Hoàng gia đại diện cho Công tưóc Cornvvall nếu như không có Công tước, hoặc Công tưốc là vỊ thành niên. Trong trường hỢp thứ hai, nếu Công tước đến tuổi thành niên trong năm đó thì Công tưóc quyết định bổ nhiệm. 5. Quận trưỏng của thành phrâ' London Hai quận trưởng của thành phô" London mỗi năm được Hội đồng bầu chọn để giữ chức vụ chung vối nhau. Ngoài thành phố họ không có quyền lực gì. Cuộc tuyển cử phải được Sovereign chấp thuận. 6. Khu vực đặc quyển Khu vực đặc quyền là các khu vực nằm trong một hạt, ở các khu vực này sẽ có một người độc lập được gọi là“chấp hành viên” (một viên chức luật pháp có nhiệm vụ giúp Quận trưởng phát các lệnh, trát đòi và bắt giữ) thực hiện mọi chức năng của Quận trưởng, ngoại trừ liên quan đến bầu cử vào Nghị viện. Việc bổ nhiệm và nhiệm kỳ tuỳ thuộc vào giấy cấp đặc biệt của Hoàng gia nhưng về mặt khác vẫn áp dụng những luật thông thường đối với Quận trưởng. Hầu hết các khu vực đặc quyền đã bị xoá bỏ, và theo Luật 1887, không khu vực đặc quyền mới nào được thiết lập. 163
  61. Phần phụ lục Theo Luật 1887, Quận trưởng của một hạt, trong vòng một tháng theo yêu cầu của lãnh chúa khu vực đặc quyển của hạt đó, chỉ định ngưòi trỢ lý có năng lực đến sống gần khu vực đặc quyền. Người trỢ lý phải cư trú ở đó, nhân danh Quận trưởng sẽ nhận và mở những án lệnh đòi hỏi phải thực hiện hoặc hồi đáp của chấp hành viên, và cấp phát ngay không chậm trễ cho chấp hành viên trát đòi dưới con dấu, mẫu và cách thức của Quận trưởng theo luật định yêu cầu phải thi hành án lệnh đúng hạn. 7. Những trường hợp miễn trách nhiệm Quận trưỏng - Thành viên của Nghị viện; - Sỹ quan cấp tá của Quận địa phương; - Liên đội trưởng Không quân Hoàng gia (những trường hỢp miễn trừ trên không áp dụng cho Quận trưởng của đô thị và thành phố); - Tổng Giám đốc và các viên chức bưu điện; - Tổng Giám đốíc quan thuế, Giám đốicsỏ T huế vụ; - Một ngưòi đã là Quận .trưởng trọn vẹn một năm (ở các xứ tự trị cho một giai đoạn giữa 2 kỳ họp thường niên) người này không được bổ nhiệm làm Quận trưỏng ở cùng vùng mà Toà án có thẩm quyền trong vòng 3 năm không đưỢc đề bạt trừ phi không có người nào trong vùng đó đủ tư cách đảm nhiệm; 164
  62. Phụ lộc 3 ề « Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừa phát lại • Các sỹ quan không quân và quân đội chính quy đang tại ngũ không đưỢc tiến cử. Ngưòi nào ngay cả vị thành niên dù là cư ngụ ỏ bailivvick hay không, mà có đất (và/hoặc động sản thừa kế ở đô thị, thành phố) “đã” (thuật ngữ này chưa bao giò được định nghĩa) thì có nghĩa vụ pháp lý đảm nhiệm vai trò Quận trưởng nếu như được bầu. Ngoài điều trên, người đó có thể yêu cầu miễn đảm nhiệm thông qua đạo luật hay giấy cấp đặc quyền. Ngưòi nào muốn tránh việc bổ nhiệm có thể đưỢc yêu cầu chỉnh lý do tạj nghi lễ đề cử. 8. Quyền quận trưỏng Theo S.23 của Luật 1887, trong vòng một tháng kể từ lúc đưỢc bổ nhiệm mỗi Quận trưởng phải bổ nhiệm chính thức Quyền Quận trưởng. Quận trưởng của nội thành London và vùng ngoại ô bổ nhiệm từng Quyền Quận trưởng độc lập chq từng khu vực uỷ ban ở nơi đó. Bản sao và giấy bổ nhiệm chính thức đưa cho nhân viên an ninh để lưu vào hồ sơ với một lệ phí (lệ phí sẽ không tính nếu một bản sao nữa đã được giữ). Trước khi nhậm chức Quyền Quận trưởng phải làm một tò tuyên nhận theo mẫu Sched.II hay mẫu tương tự. Những quy tắc liên quan đến tò tuyên nhận này cũng giống như quy tắc áp dụng đối với tuyên nhận của Quận trưởng. Khi được bổ nhiệm, Quyền Quận trưàng phải làm một 165
  63. Phẩn phụ lục giao kèo cam đoan hoàn thành nhiệm vụ một cách tận tuỵ và đảm bảo với Quận trưởng ở cấp trên khỏi thiệt hại hay trách nhiệm do lỗi không hoàn thành nghĩa vụ của Toà án hay nhân viên dưói quyền. Không đòi hỏi khả năng chuyên môn đặc biệt nhưng thông thường Quyền Quận trưởng là một luật sư có địa vị. Cũng một người như vậy có thể được bổ nhiệm nhiều lần theo đúng nghĩa của từ này. Quyền Quận trưởng có thể bị cách chức theo ý muốh của Quận trưởng cho dù việc bổ nhiệm đưỢc tuyên bô" là không thể huỷ bỏ. Việc bổ nhiệm Quyền Quận trưỏng sẽ chấm dứt khi Quận trưởng hết nhiệm kỳ, nhưng Toà án có thể sẽ đưỢc tái bổ nhiệm và thông thưòng là thế. Theo Luật 1887, các chức vụ của Quyền Quận trưởng, Phó Quận trưởng, chấp hành viên hay bất kỳ chức vụ nào liên quan đến Quận trưởng không đưỢc mua, bán, cho thuê mưỢn dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng như không được đưa ra hỢp đồng, lòi hứa hay sự tính toán quan trọng nào khác. Điều này không ngăn cản việc yêu cầu lệ phí dịch vụ pháp lý, bổng lộc cũng như vật cầmcố, cũng không ngăn cản bất kỳ nhân viên nào khỏi việc ghi chép hay gửi vật bảo đảm vào tằi khoản, cũng không ngăn cản Quận trưỏng khỏi việc cho hay Quyền Quận trưỏng khỏi việc nhận lương cho việc« đảm nhận « chức vụ • của mình. 166
  64. Phụ• lục * 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừa phát lại 9. Phụ tá của khu City London Phụ tá của khu City London có một vỊ trí tương đối tương tự như Quyển Quận trưỏng và được bầu chọn bỏi the Court of Common Council. Hội đồng chịu trách nhiệm pháp lý trưóc Hoàng gia trong việc không làm tròn nhiệm vụ của ngưòi phụ tá. Người phụ tá phải làm giao kèo với hai tờ cam kết hoàn thành nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả. 10. Phó Quận trưởng Theo Luật 1887, miỗi Quận trưởng phải bổ nhiệm một Phó Quận trưởng có nàng lực, sông và làm việc cách Inner Temple Hall trong vòng một dặm (1,6 km) để nhận án lệnh và cấp phát không chậm trễ trát đòi, gửi hồi đáp kèm theo, nhận tất cả lệnh sẽ được ban ra hay có liên quan đến việc thi hành lệnh gọi của Toà hay án lệnh để đưa tới cho Quận trưởng. Việc chuyển phát cho ngưòi phó cũng coi như là chuyển phát cho Quận trưởng. Theo đoạn 26 Luật 1887, mỗi một Phó Quận trưỏng, chấp hành viên, thừa phát lại hay Quyền Quận trưởng hoặc ngưòi nào có thẩm quyền có trách nhiệm lên danh sách, hồi đáp lại cuộc điều tra, bồi thẩm đoàn, hoặc các câu chuyện hoặc xử lý các án lệnh do pháp đình (courts of record: pháp đình mà các chứng thư có tín lực cho đến 167
  65. Phần phụ lục khi có đăng cáo giả mạo) cấp, trưốc khi làm những việc như thế phải làm tò tuyên nhận (không cần thuế con niêm) theo mẫu được ghi trong Sched.II (không giốhg mẫu dành cho Quận trưởng và Quyền Quận trưởng) hoặc làm điều tương tự trước Thẩm phán Toà án tôl cao hay Thẩm phán trị an. 11. Chấp hành viên và thừa phát lại Chấp hành viên và thừa phát lại do Quận trưởng bổ nhiệm có nhiệm vụ triệu tập các bồi thẩm đoàn, thu các khoản phạt và thực hiện các án lệnh, lệnh gọi của Toà. Họ thường được trả lương và làm giao kèo với những cam kết cho việc hoàn thành nhiệm vụ của mình, cho việc ghi chép những biên nhận, bảo đảm cho Quận trưởng không chịu trách nhiệm cho việc tống tiền và/hoặc không hoàn thành nhiệm vụ. Vì lý do này, họ được gọi là“chấp hành viên có giới hạn”. II. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN 1. Quận trưỏng Ngoại trừ nơi nào văn cảnh quy định khác đi, còn quyền hạn và nghĩa vụ của Quận trưởng được sử dụng bởi Quyền Quận trưỏng và thừa phát lại. Quyền, nghĩa vụ và quyền hạn của Quận trưởng giới hạn trong vùng đặc quyền riêng 168
  66. Phụ lục 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừã phát lại của mình. Quận trưởng không thể chuyển nhưỢng chức vụ. Theo S.19 của Luật 1887, Toà án không thể“cho thuê mượn” tất cả hay một phần của vùng thuộc thẩm quyền của Quận trưởng. Theo S.17, Quận trưởng cũng không thể hành xử như một Thẩm phán trị an cho bất kỳ hạt hành chính nào nằm trong khu vực thẩm quyền của Toà án. T h e o s . l của “the House of Commons Disqualiỷĩcation”, 1957, Quận trưởng không thể là Nghị sỹ Quốc hội cho bất kỳ khu vực bầu cử toàn phần hay một phần trong khu vực thẩm quyền của Toà án. Quận trưởng của City Oxford không thi hành những lệnh từ Toà thượng thẩm. 2. Quyền Quận trưỏng Quyền Quận trưởng đảm nhận tất cả nhiệm vụ của Quận trưởng, ngoại trừ những nhiệm vụ mà sự hiện diện có tính cách cá nhân cần thiết của Quận trưởng tại phiên họp định kỳ của các thẩm phán - uỷ viên của Toà sơ thẩm tại Anh. Quyền Quận trưởng có tất cả mọi quyền hành của Quận trưởng ngoại trừ quyền hành có tính chất cá nhân. Bất kỳ khế ước hay điều kiện nào cản trở những quyền hành như thế đều vô hiệu. Quycn Quận trưởng phải luôn luôn hành động nhân danh Quận trưởng và trong khi thi hành công vụ, có quyền ký chứng thư bằng tên và con dấu của mình. Quyền Quận trưởng chịu trách nhiệm pháp lý cho việc thực 169
  67. Phần phụ lục hiện sai nhiệm vụ, nhưng chỉ có Quận trưởng chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện nhiệm vụ. Theo S.25 của Luật 1887, nếu Quận trưởng chết trong khi còn đương chức (hoặc đang tại ngũ trong quân đội địa phương hoặc IQiông quân Hoàng gia theo luật Auxiliary Forces Act, 1953, S.39) thì Quyền Quận trưởng sẽ tiếp tục và phải sử dụng chức vụ của người Quận trưỏng quá cố trong tên của ngưòi đó (hoặc tên của nhân viên tốhg đạt: serving officer) cho đến khi ngưòi kế nhiệm được bổ nhiệm. Quyền Quận trưởng sẽ chịu trách nhiệm đảm nhận chức vụ như Quận trưởng đã làm trước đây, ngoại trừ Toà án sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ sô' tiền nào mà Quận trưởng quá cổ đã nhận trưóc đây, theoS.21 (2) (b) của Luật 1887. Điểu này là trách nhiệm của những ngưòi đại diện riêng của ngưòi quá cô". Khi Quyền Quận trưởng có nghĩa vụ hành động theo S.25 thì Toà án cũng được phép bổ nhiệm chính thức người phó cho mình theo S.25. III. KẾT THÚC NHIỆM KỲ Theo S.28, Quận trưởng sắp thôi việc phải bàn giao cho người kế nhiệm danh sách chính xác các tù nhân do ông cai quản và danh sách chính xác các văn kiện, án lệnh do ông nắm giữ nhưng chưa thi hành hết, cùng với những lòi giải 170
  68. Phụ iục 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừa phát lạí thích cần thiết, ông phải chuyển giao tù nhân, văn kiện, án lệnh, hồ sớ, sổ sách và các vấn đề liên quan đến chức vụ đó cho người kế nhiệm. Quận trưởng mới đến nhậm chức không chịu trách nhiệm pháp lý cho bất kỳ hình phạt nào cho việc không hồi đáp án lệnh mà Toà án không đưỢc chuyển giao. Toà án phải ký và đưa cho ngưòi tiền nhiệm một bản sao danh sách mà ông sẽ đảm nhiệm tất cả những vấn đề đưỢc liệt kê trong đó. IV. THỦ TỤC* THI HÀNH ÁN DÂN sự • 1. Cách thức thi hành Án lệnh được chuyêìn tới cho Quyền Quận trưởng. Người này cầm lấy án lệmh và ghiở mặt sau của nó ngày tháng và giồ mà Toà án nhận. Điều này phải làm mà không tính phí (Sale of Goods Act, 1893, S.26). Nếu bất động sản nằm trong vùng đặc quyển quản hạt của Quyền Quận trưỏng thì Toà án cấp một trát đòi của Quận trưởng cho chấp hành viên khu đặc quyền ngưòi duy nhấ^t chịu trách nhiệm thi hành án lệnh. Nếu chấp hành viên khu đặc quyền không làm tốt tò tưòng trình thì ngưòi Quận trưởng sẽ đưỢc lệnh thi hành án lệnh bất kể là khu đặc quyền. Lệnh như thế được gọi là điều khoản“non omittas". Nếu Quận trưởng dùng cách cưõng chế thu hồi trong khu đặc quyền mà không có điều khoản như thế, thì việc thi 171
  69. Phần phụ lục hành án vẫn tiến hành nhưng Quận trưởng (cho dù không phải là chủ nỢ chính thức của một án văn sẽ chịu trách nhiệm giải thích trước chủ nhân khu đặc quyền. Chấp hành viên khu đặc quyền có thể khước từ đặc quyền của mình và hành động như thừa phát lại. Trong tất cả các trườnghỢp khác, trát đòi của Quyền Quận trưởng chỉ cấp cho các chấp hành viên của riêng mình. Cho dù nó được gửi cho bất cứ ai, trát đòi đó phải theo y từng chữ của án lệnh. Nếu không như thế thì nó vẫn có giá trị, nhưng nó sẽ đặt Quận trưởng vào mối nguy cơ thi hành bản án trái luật, vì bản án thi hành chỉ có thể chứng minh là đúng bởi thuật ngữ của án lệnh. Trát đòi khi cấp không để trắng, cũng không sửa đổi sau khi cấp. Nó cũng không được cấp trưốc khi Quận trưởng nhận án lệnh. Chấp hành viên là người vi phạm nếu anh ta thi hành trưốc khi Quận trưởng nhận án lệnh hoặc trưóc khi trát đòi được cấp hoặc sau khi nó bị huỷ bỏ. Trát đòi thường được chuyển tới chấp hành viên giói hạn vì Quận trưởng chịu trách nhiệm cho hành động và thất bại của chấp hành viên. Judgement creditor (chủ nỢ chính thức của một án văn chấp hành đối với sô" tiền phải trả) có thế yêu cầu trát đòi chuyển đến bất kỳ ngưòi nào gọi''chấp là hành viên đặc hiệt”. Trong trường hđp như thế chủ nỢ chứ không phải Quận trưởng chịu trách nhiệm. Nếu có án lệnh cấp cho coroner thì anh ta chịu trách nhiệm về những hoạt động của 172
  70. Phu• luc • 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừa phát lại thừa phát lại. Trong mọi trường hợp bản thân chấp hành viên cũng chịu trách nhiệm. Trát đòi cho phép chấp hành viên thực hiện án lệnh bằng phương cách thích hỢp. Nếu án lệnh được làm bằng mẫu thích hợp và có bốl thự thì Quận trưởng buộc phải thi hành. Ông ta không chịu trách nhiệm về những hành động trong án lệnh, ngay cả nếu như sau này nó bị huỷ. Việc thi hành án phải được thực hiện lúchỢp lý đầu tiên trưóc khi án lệnh được bồi đáp lại và trong khi còn hiệu lực. Nếu tài sản được tạm giữ theo luật{ví dụ: Toà chỉ định ngưòi bảo quản), Quận trưỞỊig không có nghĩa vụ tịch thu và phải chịu trách nhiệm cho việc vi phạm. Nếu Quận trưởng nghĩ rằng việc chuyển giao tài sản đưỢc tiến hành để khỏi phải thi hành án thì anh ta nên bỏ qua lệnh đó và tịch thu tài sản. Việc tranh chấp được quyết định bởi tô" quyền sỏ hừu phụ đới. Ngoại trừ Quận trưởng có được thông báo thực tế hay dự đoán (bởi luật) rằng tài sản tìm được sở hữu của con nỢ không thuộc về anh ta, hoặc bị kiện đòi bỏi người thứ ba, còn thì anh ta đượcbảo vệ nếu Toà án bán tài sản đó. Quận trưởng phải giữ tài sản an toàn, nhưng không chịu trách nhiệm nếu tài sản bị mất hay hư hỏng mà không phải do ông xao lãng nhiệm vụ. Quận trưởng có quyền sở hữu đặc biệt đốì với tài sản đó. Những người chịu trách 173
  71. Phần phụ lục nhiệm cho việc coi thưòng toà chẳng hạn như ngưòi cố can thiệp vào việc thi hành án hoặc cố cứu tù nhân khỏi sự canh giữ của chấp hành viên. Nếu có bất kỳ sự chổng đối nào đỐl vối việc thi hành án thì Quận trưởng, theo Act 1887, S.8 sẽ sử dụng“quyền lực của hạt" hay “posse comi- tatus” (một nhóm ngưòi được triệu tập bởi Quận trưởng để giúp thực thi pháp luật). Nhưng quyền triệu tập từng cá nhân đã không còn dùng đến kể từ khi lực lượng cảnh sát ra đòi. Những ngưòi kháng cự sẽ bị bắt bỏ tù, và bị buộc tội vi phạm nghiêm trọng. Án lệnh không thi hành vào ngày chủ nhật ngoại trừ lệnh sai áp. Trong trường hỢp nhà ở thì đầu tiên Quận trưỏng yêu cầu mỏ cửa ngoài. Nếu chủ nhân từ chổỉ lời yêu cầu thì ông ta có thể phá nó chỉ khi; - Để thi hành 1 sô' lệnh cho việc tô' tụng của Hoàng gia; - Để thực hiện sai áp cho việc coi thường toà có tính chất tội phạm(ví dụ: khi đó là hình sự hoặc trừng phạt); - Để thi hành án lệnh; - Sau khi có lệnh bắt hđp pháp, để thực thi lệnh đó bằng cách đưa đi tạm giam, hoặc bắt lại nếu trốh thoát; - Để thu tài sản tịch thu hỢp pháp trước đó. Việc này có thể làm ngay mà không đợi lòi từ chốỉ nếu không có ai ỏ đó 174
  72. Phụ lục 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thìRi phát lại để mở; - Để xông vào lần nữa nếu sau khi vào hỢp pháp lại bị tống ra bằng vũ lực. Quận trưởng không cần yêu cầu thêm. Các luật lệ trên chỉ áp dụng trong trường hỢp con nỢ là người chiếm cứ căn nhà. Nếu Quận trưởng phá cửa nhà của ngưòi thứ ba, thì ông ta chỉ có thể chứng minh hành động đó bằng cách đưa ra chứng cứ rằng ngưòi hoặc tài sản sắp bị tịch biên thực sự hiện diện ở đó. Điều này không áp dụng nếu ngưòi thứ ba là ngưòi đại diện riêng của con nỢ quá cô', vì anh ta sẽ được yêu cầu hỢp lý về việc tạm giữ tài sản. Quận trưởng luôn có quyền đi vào qua cửa cái, cửa sổ để mỏ hoặc lỗ hổng ỏ tường (ngay cả khi ông ta phải trèo qua tường rào), ông ta có thể mở rộng cửa cái (nhưng không bằng sức lực (Vaughan V. Mekenzie (1968) All E.R.1154) mà cửa cái này hoặc cửa sổ đã hé mỗ nhưng không đưỢc mở cửa sổ đã đóng mặc dù không cài then. Ông Toà án có thể mở cửa cái, nếu như có thể mỏ mà không phải phá, bằng những cách thông thường như là đẩy, mỏ then cài, mở chốt cài hoặc xoay chìa khoá, hoặc xoay tay nắm (SouthamV . Smout (1964) 1 Q. B. 208). Sau khi vào được bên trong, có thể phá toang các cánh cửa bên trong, tủ để hoàn tất việc thi hành án mà không cần yêu cầu xa hơn. Quận trưởng tương tự có thể phá cửa trong dẫn đến căn hộ riêng biệt hay cửa sổ của người ở trọ nếu 175
  73. Phần phụ lục như ngưòi này từ chôi mở cửa. Nếu Quận trưởng vào được nhà bằng mánh khoé hay qua một lỗ hổng ở tưòng mà sau này sẽ được trám lại thì vẫnhỢp pháp. Nếu Quận trưởng bị kiện vì xâm nhập bất hỢp pháp thì việc tịch biên hay bán tài sản vẫn có hiệu lực pháp lý. Một người bị bắt sau khi xâm nhập bất hỢp pháp phải đưỢc thả ra trước khi anh ta bị bắt lại. 2. Hồi đáp(1) Hầu hết các án lệnh gởi thẳng cho Quận trưỏng để ghi ở mặt sau lòi trình bày cách thức mà Toà án thi hành và gửi bản sao cho chủ nỢ. Nhưng Quận trưởng không cần và thường không phải làm hồi đáp trừ khi ông ta nhận được thông báo yêu cầu ông ta^hải làm trong khoảng thòi gian xác định rõ theo Ord. 46, r. 9. Tờ thông báo này không cần đóng con dấu của Văn phòng trung tâm. Nếu Quận trưởng không tuân theo thì r. 9 quy định rằng bên gửi thông báo có thể làm đơn xin Toà phát lệnh chỉ đạo Quận trưởng thực hiện điều đó. Đơn xin là giấy triệu tập trưốc mặt Master. Nếu đơn xin cho lệnh chỉ thị Quận trưởng nộp sô" tiền của bản án thi hành, thì nó có thể là giấy triệu tập hay đơn thỉnh cầu (Delmar. V. Freemantle (1878). 3 Ex. D. 327). the return: tò trình mà sheriff gỏi cho Toà án về một vụ việc thực hiện. 176
  74. Phu luc 3 • ề Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừa phát lại Tờ hồi đáp sẽ không cần làm khi việc cấp tô" quyền sở hữu phụ đới còn bị treo lại (AngellV. Baddeley (1887), 3Ex. D. 49). Nó cũng không cần làm nếu hành động vói tư cách là chấp hành viên riêng, được tiến cử như là chấp hành viên đặc biệt, hoặc bằng lòng chấp nhận hoặc bị buộc tội xao lãng làm cho án lệnh không thực thi đưỢc. Luật 1887, s. 28 quy định Quận trưởng không cần làm hồi đáp án lệnh khi ông ta không còn giữ chức đã 6 tháng. Tò hồi đáp không còn lưu lại Văn phòng trung tâm. Nó đưỢc đưa cho chủ nỢ chính thức hay luật sư. Tờ hồi đáp là văn kiện do Quận trưởng hay Quyền Quận trưởng ký mà được ghi ồ mặt sau đính kèm vói án lệnh, ngoại trừ tò hồi đáp của“mandivo balỉivo” {ví dụ: hồi đáp cho án lệnh được chuyển tói chấp hành viên khuđặc quyền để thi hành). Tò hồi đáp là bằng chứng sơ khởi của các sự kiện ghi trong đó vằ sự thật của các sự kiện không đưỢc điều tra bằng “affidavif\ Nhưng bất kỳ ai bị thiệt hại bởi do hồi đáp sai thì ngưòi đó có thể kiện Quận trưỏng về việc làm sai đó mà không cần bằng chứng. 3. Phí thi hành án Quận trưởng được quyền thu lệ phí (poundage: lệ phí phải trả cho sheriff để thi hành bản án, tính theo phần t r ă m c ủ a số tiền thu lại đưỢc) và phí luật định.Phí t h i hành bản án không là món nỢ mà con nỢ trả cho chủ nỢ vì 177
  75. Phần phụ lục nó không là án phí cho việc thi hành án văn. Theo Act 1887, S.20, Quận trưởng không đòi hỏi nhận trực tiếp hay gián tiếp tiền thưởng cho việc làm hoặc không làm nhiệm vụ, hoặc làm theo một cách nào đó. Bất kỳ lòi hứa hẹn nào trả thêm nhiều hơn lệ phí đã định là vô hiệu. Quận trưởng thu sô" tiền tới hạn cộng thêm phí thi hành án với số tiền cô" định là 3 bảng Anh 9 shilling (R.S.C., Ord. 62, App.,3, para.l3), cộng thêm lệ phí trả cho Quận trưởng, phí của nhân viên, án phí cưỡng chê và 1 bảng Anh 5 shilling cho mỗi “affidavit'' cần thiết như liên quan đến nợ còn khất lại hay dịch vụ. Quận trưởng không có quyền hưởng tiền hoa hồng trừ phi ông thực sự tịch biên được. Sau khi tịch thu, ông ta vẫn được quyền hưởng tiền hoa hồng ngay cả khi không phát mãi được. Nếu con nỢ phá sản giữa giai đoạn tịch biên và phát mãi, Quận trưởng không được quyền hưởng hoa hồng trên tài sản được đưa ra cho ngưòi uỷ thác trông nom Nếu án văn và án lệnh bị huỷ bỏ sau khi tịch biên, tiền hoa hồng chỉ trả khi tài sản đã đưọc phát mại rồi. Tiền hoa hồng được tính trên sô tiền thuê mà ông trả cho chủ đất của con nỢ. ông ta không thể đòi hoa hồng cho sô' tiền mà án lệnh không cho phép ông có quyền thu. Các luật sư của chủ nỢ chính thức của án văn không chịu trách nhiệm cho lệ phí của Quận trưởng trừ phi họ đã 178
  76. Phụ lục 3 Luật Anh quốc liên quan chức vụ thừã phát lại ký hợp đồng đặc biệt để trả lệ phí (RoyleV. Bushy (1880), 6Q.B.D.171). 4. Bản án thi hành sai trái hoặc không đúng quy luật Bản án thi hành được coi là trái nếu: - Nó không do án lệnh hoặc án văn phê chuẩn, chứng minh; - Án lệnh đư ợccấp có ác ý và không hỢp lý; - Chấp hành viên vào nhà của con nỢ bằng cách thức bất chính; - Bản án thi hành hướng Quận trưởng cưỡng chế sai địa chỉ hay lầm ngưòi; - Toàn bộ sô" tiền tâi hạn trả, đã trả hợp lệ; - Đã có lệnh hay đồng ý đình chỉ; - Trát đòi đã được sửa đổi một cách cố ý và sử dụng trái luật; - Nhằm vào ngày chủ nhật (tuỳ theo một sô" bản án nào đó); - Sau khi chủ nỢ yêu cầu Quận trưởng ngưng tiến hành. Nhưng ngưồi quận trưỏng sẽ không chịu trách nhiệm nếu Toà án ra lệnh cho nhân viên không thực thi; - Bản án được cấp chống ngưòi có đặc miễn cá nhân. 179
  77. -Phẩn phụ lục Một bản án thi hành được dựa trên án văn sai thì không trái luật chừng nào mà án văn đó còn giữ nguyên. Một bản án thi hành được coi là không đúng quy định nếu các quy tắc của Toà án hoặc thủ tụctố tụng không được tuân theo. Bản án thi hành sẽ bị huỷ bỏ trừ khi tính trái luật được sửa đổi hay từ bỏ. Nó vẫn bảo vệ cho chủ nỢ và luật sư của anh ta cho đến khi bị huỷ bỏ. Ngay cả sau khi nó bị huỷ bỏ, nói chung nó vẫn bảo vệ cho Quận trưỏng. Ngưòi mua tài sản phát mãi từ Quận trưởng có thiện ý sẽ giữ tài sản, ngoại trừ án lệnh đã hoàn toàn vô hiệu, hoặc tài sản thuộc về người thứ ba. Nếu Quận trưởng hành động sai lầm bởi sự chuẩn y sai thì chủ nợ sẽ chịu trách nhiệm cho việc vi phạm. Quận trưởng có thể được miễn trừ trách nhiệm ngay cả nếu tài sản và bất động sản bị tịch thu mà không phải của con nợ miễn là Quận trưồng tiến hành điều trahỢp lý trong thủ tục tô' quyền sở hữu phụ đới và miễn là lòi kêu ca phàn nàn không đáng kể. Khi bản án thi hành sai trái hoặc không đúng qiuy định của luật thì sẽ bị huỷ bỏ và việc hoàn lại tài sản sẽ được tiến hành. Lệnh hoàn lại tài sản sẽ được phát. 180
  78. MỤC■ LỤC • Lời giới thiệu Chương I TỔ CHỨC THỪA PHÁT LẠI TRƯỚC NĂM 1975 ở VIỆT NAM 9 I. KHÁI NIỆM THỪA PHÁT LẠI 9 II. NHIỆM VỤ THỪA PHÁT LẠI 11 1. Các truyền phiếu (giấy mời, giấy triệu tập ra Toà) 13 2. Làm các công việc lục tống tưvề pháp hay không thuộctư pháp 14 3. Thi hành các bản án, các công văn, các quyết định hành chính 17 4. Công việc nội bộ trong các Toà án 17 181
  79. III. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CẢC CHỨNG THƯ DO THƯA PHẢTLAILẬP 18 IV. Tổ CHỨC THỪA PHÁT LẠI 19 V. ĐẢNH GIÁ VỀ VAI TRÒ CỦA THỪA PHÁT LAI TRONG HOẠT ĐỘNG Tư PHÁP 2 2 Chương II TỔ CHỨC THỪA PHÁT LẠI ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THỂ GIỚI 26 I. KHAI q u ấ t t h ừ a PHAT l ạ it ạ ip h á p 26 1. Về tổ chức thừa phát lại tại Pháp 26 2. Nhiệm vụ thừa phát lại 28 II. KHAI q u á t t h ừ a PHẢT l ạ it ạ i ú c 29 1. TỔ chức và bổ nhiệm 30 2. Nhiệm vụ của thừa phát lại, cảnh sát tarởng và các trợ lý thừa phát lại 31 3. Trách nhiệm của thừa phát lại 31 4. Thù lao của thừa phát lại 32 5. Những bảo đảm pháp lý thi hành nhiệm vụ 32 182
  80. III. THỪA PHÁT LẠI ở CỘNG HOÀ LIÊN BANGĐức 33 1. Tổ chức chấp hành viên 33 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chấp hành viên 34 Chương III Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THựC TIỂN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH THỪA PHÁT LẠI 36 I. VẤN ĐỀ CÔNG PHÁP VÀ Tư PHÁP 36 II. KINH TỂ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XA HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CHẾ ĐỊNH THỪA PHÁT LẠI 38 III. THỪA PHÁT LẠI VÀ s ự HỘI NHẬP CỘNG ĐỔNG THẾ GIỚI VÀ KHU VỰC 39 IV. THỪA PHÁT LẠI VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN NỀN DẢN CHỦ XA HỘI CHỦ NGHIA 4 0 V. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC THÀNH LẬP Tổ CHỨC THỪA PHAT lạ i 41 1, Trợ giúp các cơ quan tư pháp trong hoạt động tố tụng 42 2. Hỗ trợ công dân trong việc bảo vệ các quyền lợi hợp pháp 50 183
  81. Chương IV THỪA PHÁT LẠI VÀ HOAT• ĐÔNG • Tố TUNG * HIÊN • NAY 57 I. TÓNG ĐẠT GIẤY TỜ, BẢN ÁN. QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CHO CÁC BÊN THAM GIA Tố TỤNG 58 II. CUNG CẤP CHỨNG c ứ PHỤC vụ CHO VIỆC XÉT x ử 60 III. THI HÀNH BẢN An . q u yết đ ịn h DAN s ự c ủ a TOÀ án 66 Chương V SO SÁNH NHIỆM VỤ VÀ QUYỂN h ạ n CỦA THỪA PHÁT LẠI VỚI CÁC CHỨC DANH TRONG CÁC c ơQUAN BẢO VÊ• PHÁP LUÂT # HIÊN • HÀNH 70 I.THỪAPHẢTLẠ1-THƯKÝT0ÀẢN-TƯPHÁPXA.PHUÔNG 70 II. THỪA PHÁT LẠI VA CẢNH SÁT72 III. THỪA PHÁT LẠI VÀ CHẤP HÀNH VIÊN 73 IV. THỪA PHÁT LẠI VÀ LUẬT s ư 75 V. THỪA PHÂT LẠI VÀ CÔNG CHỨNG VIÊN 76 184
  82. Chương VI TỒ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI ở VIỆT NAM 78 I. Mổ HỈNH Tổ CHỨC VẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHẤT LẠI 78 1. Tính chất nghề nghiệp của tổ chức thừa phát lại 78 2. Tính chất nghiệp vụ chuyên môn của thừa phát lại 80 3. Mỏ hình tổ chức và quản lý hoạt động thừa phát lại 81 4. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thừa phát lại 85 5. Những điều kiện đảm bảo cho thừa phát lạí hoạt động 87 II. KIẾN NGHỊ VẾ CÁC BướcTHựC HIỆN ĐỂ THÀNH LẬP Tổ CHỨC THỪA PHÁT LẠI 95 1. TỔ chức thí điểm 96 2. Triển khai áp dụng chung cho cả nước 100 185
  83. PHẦN PHỤ LỤC 104 Phụ lục 1 MỘT SỐ BIỂU MẨU HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LAI• TAI • CÔNG • HOÀ PHÁP 104 Phum luc • 2 MỘT SỐ BIỂU MẪU HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI TẠI MIỀN NAM VIỆT NAM TRƯỚC NĂM 1975 130 Phu• luc • 3 LUẬT ANH QUỐC LIÊN QUAN CHỨC VỤ THỪA PHÁT LẠI 161 186
  84. t Q NHÀ XUẤT BẢN T ư PHÁP Địa chi: 5 8-60 Trân Phú - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: 84 4 8231135 - Phát hành; 080 48457 - Biên tâp: 080 46864 Fax: 84 4 7340981 - Email:nxbtp@moj.gov.vn - VVcbsitc: htQ>://nxbtp.moj.gov.vn Chịu trách nhiệm xuất bản NGUYỄN ĐỨC GIAO Biên tập TRỊNH HỒNG HÀ Biên tập mỹ thuật ĐẶNG VINH QUANG Trình bày PHẠM VIỆT HÀ Sửa bản in THÁI BÍCH LÔC In 1 -OOOc, khổ 14,5x20,5cm, tại Công ty In và Văn hoá Ị^ẩm. Kếhoạch xuất bản số: 528-2006/CXB/06-87/NXBTP được Cục Xuất bản xác nhận đãng ký ngày 07/7/ 2006. In xong, nộp lưu chiểu tháng 10 năm20Ồ6.