Tài liệu Tập huấn triển khai chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên THPT

pdf 61 trang huongle 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tập huấn triển khai chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_tap_huan_trien_khai_chuan_nghe_nghiep_giao_vien_thc.pdf

Nội dung text: Tài liệu Tập huấn triển khai chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên THPT

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DỰ ÁN PT GIÁO VIÊN THPT&TCCN – CỤC NHÀ GIÁO VÀ CBQLCSGD - DỰ ÁN PT GIÁO DỤC THCS II - - - - - - - - -  *  - - - - - - - - - TÀI LIỆU TẬP HUẤN TRIỂN KHAI CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN THCS, GIÁO VIÊN THPT Hà Nội, 3-2010 1
  2. MỤC LỤC Trang Lời nói đầu Phần một. Những căn cứ, nguyên tắc xây dựng, cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học I. Căn cứ xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học II. Nguyên tắc xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học III. Cấu trúc Chuẩn IV. Vận dụng Chuẩn vào việc đánh giá, xếp loại giáo viên Phụ lục Phần một. Tổng hợp kinh nghiệm nước ngoài trong xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên I. Hoa Kỳ II. Vương quốc Anh III. Cộng hòa Liên bang Đức IV. Khối Australia V. Trung Quốc Phần hai. Các văn bản về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học I. Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4 II. Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Thông tư số 30/2009/ TT-BGDĐT Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (dưới đây gọi tắt là Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) đã được ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện kế hoạch tập huấn triển khai Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và được sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phối hợp với Dự án Phát triển giáo viên THPT và TCCN, Dự án Phát triển giáo dục THCS II tổ chức tập huấn triển khai Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học trên phạm vi cả nước. 1. Mục đích đợt tập huấn - Học viên (HV) nắm vững mục đích ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, căn cứ xây dựng, cấu trúc, nội dung Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, quy trình và công cụ đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn. - Học viên được thực hành về phương pháp, quy trình và công cụ đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn. - Sau khi tập huấn, HV có khả năng tổ chức tập huấn và triển khai vận dụng Chuẩn vào đánh giá, xếp loại giáo viên THCS, THPT ở các cơ sở giáo dục. 2. Đối tƣợng tham gia tập huấn Là cán bộ quản lý ở các Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý các trường THCS và THPT. 3. Hình thức tổ chức tập huấn Tập huấn theo hai cấp: - Cấp Bộ : Tập huấn cho một số cán bộ quản lý các Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, một số cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Hiệu phó) các trường THCS, THPT (gọi chung là cán bộ cốt cán). Những người tham gia tập huấn ở cấp này là báo cáo viên cho các lớp tập huấn ở các địa phương. - Cấp Sở Giáo dục và Đào tạo: Tập huấn cho tất cả cán bộ quản lý các Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý giáo viên THPT, THCS, cán bộ quản lý (Hiệu 3
  4. trưởng, Hiệu phó, Tổ trưởng chuyên môn) của các trường THCS, THPT, trường phổ thông có cấp THCS, cấp THPT. 4. Nội dung tập huấn - Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009); - Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Thông tư số 30/2009/TT- BGDĐT; - Học viên được hiểu thêm về các căn cứ, nguyên tắc xây dựng, cấu trúc của Chuẩn và vận dụng Chuẩn vào đánh giá, xếp loại giáo viên; - Kế hoạch triển khai Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học tại các trường THCS, THPT, các trường phổ thông có cấp THCS và cấp THPT. 5. Phƣơng pháp tập huấn Ngoài việc được giới thiệu những nội dung cơ bản của Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, học viên nghiên cứu, thảo luận các nội dung (mục đích ban hành Chuẩn, nội dung các tiêu chuẩn, tiêu chí, mức độ đạt được của các tiêu chí, v.v ), thực hành về cách thức vận dụng Chuẩn vào đánh giá, xếp loại giáo viên, v.v Với những yêu cầu được trình bày ở trên, tài liệu tập huấn triển khai Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học gồm hai phần : - Những nét cơ bản về căn cứ, nguyên tắc, cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và vận dụng Chuẩn vào đánh giá xếp loại giáo viên; - Nội dung Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. Trong phần này giới thiệu hai văn bản : Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT. Tài liệu này được cấp tới mọi HV ở cả hai cấp tập huấn. Cục Nhà giáo và CBQLCSGD cùng với Dự án Phát triển giáo viên THPT và TCCN, Dự án Phát triển giáo dục THCS II tổ chức ấn hành tài liệu này. Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2010 BAN BIÊN TẬP 4
  5. Phần một NHỮNG CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, CẤU TRÚC CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC 1. Căn cứ pháp lí Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phải phù hợp, tham chiếu những quy định đối với giáo viên trong các văn bản pháp quy hiện hành của Việt Nam, trực tiếp là các văn bản sau: 1) Luật Giáo dục 2005, đặc biệt các Điều 70 (có liên quan đến tiêu chuẩn nhà giáo), Điều 72 (nhiệm vụ của nhà giáo), Điều 75 (các hành vi nhà giáo không được làm); 2) Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội. 3) Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; 4) Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”; 5) Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ- BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); 6) Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 của Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo (ngạch giáo viên trung học và ngạch giáo viên trung học cao cấp); 5
  6. 7) Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập; 8) Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định đạo đức Nhà giáo. 2. Đặc điểm lao động sƣ phạm của giáo viên Chuẩn phải tiếp thu, vận dụng những xu hướng về sự thay đổi chức năng của người giáo viên trong bối cảnh khoa học, kĩ thuật, công nghệ đang phát triển rất nhanh hướng tới kinh tế tri thức và xã hội học tập. 2.1. Giáo viên không còn chỉ đóng vai trò là người truyền đạt tri thức mà phải là người tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, trọng tài cho các hoạt động học tập tìm tòi khám phá, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh kiến thức mới. Giáo viên phải có năng lực đổi mới phương pháp dạy học, chuyển từ kiểu dạy tập trung vào vai trò giáo viên và hoạt động dạy sang kiểu dạy tập trung vào vai trò của học sinh và hoạt động học, từ cách dạy thông báo – giải thích – minh hoạ sang cách dạy hoạt động tìm tòi khám phá. 2.2. Trong bối cảnh kĩ thuật công nghệ phát triển nhanh, tạo ra sự chuyển dịch định hướng giá trị, giáo viên trước hết phải là nhà giáo dục có năng lực phát triển ở học sinh về cảm xúc, thái độ, hành vi, bảo đảm người học làm chủ được và biết ứng dụng hợp lí tri thức học được vào cuộc sống bản thân, gia đình, cộng đồng. Bằng chính nhân cách của mình, giáo viên tác động tích cực đến sự hình thành nhân cách của học sinh, giáo viên phải là một công dân gương mẫu, có ý thức trách nhiệm xã hội, hăng hái tham gia vào sự phát triển của cộng đồng, là nhân vật chủ yếu góp phần hình thành bầu không khí dân chủ trong lớp học, trong nhà trường, có lòng yêu giới trẻ và có khả năng tương tác với giới trẻ. 2.3. Trong xã hội đang phát triển nhanh, người giáo viên phải có ý thức, có nhu cầu, có tiềm năng không ngừng tự hoàn thiện nhân cách, đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phát huy tính chủ động, độc lập, sáng tạo trong hoạt động sư phạm, biết phối hợp nhịp nhàng với tập thể sư phạm nhà trường trong việc thực hiện các mục tiêu giáo dục. Quá trình đào tạo ở trường sư phạm chỉ là sự đào tạo ban đầu, là cơ sở cho quá trình đào tạo tiếp theo trong đó sự tự học, tự đào tạo đóng vai trò quan trọng, quyết định sự thành đạt của mỗi giáo viên. Giáo 6
  7. viên phải có năng lực giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học giáo dục bằng con đường tổng kết kinh nghiệm, phát huy sáng kiến, thực nghiệm sư phạm. 2.4. Giáo viên trung học là giáo viên môn học: mỗi giáo viên dạy một hoặc hai môn có quan hệ chuyên môn gần gũi, thực hiện chức năng giáo dục học sinh (nghĩa hẹp) chủ yếu thông qua giảng dạy môn học. Những giáo viên được phân công làm chủ nhiệm lớp, công tác Đoàn, Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp có phạm vi hoạt động giáo dục rộng hơn. 2.5. Đối tượng của giáo viên trung học là học sinh lứa tuổi từ 11 đến 18 tuổi, nên hoạt động nghề nghiệp của giáo viên trung học đa dạng, phức tạp. Giáo viên phải đạt yêu cầu cao về phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ mới đáp ứng được nhu cầu, trình độ nhận thức đã khá phát triển của học sinh trung học. 2.6. Bối cảnh hiện nay đòi hỏi giáo viên trung học phải có trình độ tin học và sử dụng phương tiện công nghệ thông tin trong dạy học, trình độ ngoại ngữ mới theo kịp yêu cầu phát triển nội dung, đổi mới phương pháp dạy học môn học của mình ở trường THCS và THPT. 3. Về công tác đánh giá giáo viên Cho đến nay ở Việt Nam chưa thực hiện việc đánh giáo giáo viên trung học gắn liền với quyết định thăng tiến về nghề nghiệp của họ. Tuy nhiên hằng năm, các trường THCS và THPT vẫn tiến hành đánh giá giáo viên dựa trên các văn bản sau: - Thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006 về việc hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo; - Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập. Theo Quyết định này, nội dung đánh giá gồm các mặt: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kết quả công tác được giao; khả năng phát triển. Trên cơ sở đánh giá công chức này, tập thể giáo viên bình bầu các danh hiệu thi đua: Lao động giỏi, chiến sĩ thi đua Việc đánh giá công nhận danh hiệu giáo viên giỏi thường được tiến hành qua các hội giảng (hội thi) giáo viên giỏi từ cấp trường đến cấp quốc gia. Giáo viên 7
  8. được công nhận danh hiệu giáo viên giỏi trước hết phải qua các Hội thi giáo viên giỏi và tiết dạy của giáo viên đó được Hội đồng chấm đánh giá loại giỏi và các mặt khác được cở sở (nhà trường, Phòng Giáo dục, Sở GD-ĐT) đánh giá tốt. Như vậy, cho đến nay, việc đánh giá giáo viên trung học hàng năm là để xếp loại, mang tính thi đua là chủ yếu. Tuy việc đánh giá, xếp loại giáo viên có theo các tiêu chuẩn nhưng còn rất chung chung, thiếu cụ thể. Do đó khó phân định được các mức độ, dễ dẫn đến tình trạng thiếu khách quan và thiếu chính xác. Từ những điều trình bày trên cho thấy, việc xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên nói chung, giáo viên trung học nói riêng phải căn cứ vào các cơ sở pháp lý, đặc điểm lao động sư phạm và thực tế của công tác đánh giá đội ngũ giáo viên. 4. Kinh nghiệm xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của một số nƣớc trên thế giới và trong nƣớc 4.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của một số nước Trong quá trình xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, có tham khảo tài liệu Chuẩn giáo viên của một số nước, cụ thể là: - Hoa Kỳ (các Bang Minesota, Arizona, New Jersey, Ilinois, Wisconssin, Alaska (1999 – 2003). - Cộng hoà liên bang Đức, EU (2004). - Australia: Bang Queensland (2005); Đại học Mellbourne (2003). - Trung Quốc (2001) (Xem Phụ lục Phần một). 4.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của Việt Nam Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học tiếp thu những kinh nghiệm xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (2007), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (2008) và những kết quả nghiên cứu của một số đề tài khoa học do Dự án Phát triển giáo viên THPT & TCCN tiến hành trong năm 2007 và 2008. Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, về cấu trúc và nội dung, được xây dựng tương tự như Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Quy định về Chuẩn nghề nghiệp 8
  9. giáo viên mầm non được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 21/01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC (Chƣơng II: Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (dưới dây gọi tắt là Chuẩn) phải tuân thủ những quy định đối với giáo viên trong các văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam. 2. Chuẩn phải tiếp thu vận dụng những xu hướng thế giới và những kinh nghiệm trong nước về xây dựng Chuẩn nghề nghiệp và công tác đánh giá giáo viên. 3. Chuẩn phải bảo đảm tính khoa học, tính thực tiễn, khả thi, dễ vận dụng. III. CẤU TRÚC CHUẨN (Chƣơng II Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) 1. Chuẩn được xây dựng trên cơ sở kết hợp mô hình cấu trúc nhân cách với mô hình hoạt động nghề nghiệp, phản ánh những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên. Ở nước ta có thói quen truyền thống phân biệt phẩm chất với năng lực, phân biệt năng lực chuyên môn với năng lực nghiệp vụ, năng lực dạy học với năng lực giáo dục (nghĩa hẹp). Trong thực tế, người giáo viên môn học thực hiện chức năng dạy học và giáo dục một cách đan xen, hoà quyện với nhau, thể hiện năng lực chuyên môn và nghiệp vụ tích hợp, xen kẽ với nhau. Sự phân biệt trên chỉ là tương đối, thuận tiện cho việc đánh giá giáo viên theo tư duy phân tích trước khi có sự đánh giá chung theo tư duy tổng hợp. Việc phân biệt các nhóm năng lực của người giáo viên tuỳ thuộc vào thực tế sử dụng giáo viên ở mỗi nước trong từng giai đoạn. Ở nước ta thường phân biệt năng lực chuyên môn (kiến thức) với năng lực nghiệp vụ (kĩ năng sư phạm). Thực ra phẩm chất và kiến thức cũng là những yếu tố cấu thành năng lực của người giáo viên. Trong xây dựng Chuẩn, việc phân tích các năng lực của người giáo viên được căn cứ vào các hoạt động cơ bản trong nghề dạy học, lần lượt theo các công đoạn hành nghề của người giáo viên. Theo cách tiếp cận này, có thể trình bày các năng lực của người giáo viên như sau: - Năng lực tìm hiểu đối tượng, môi trường giáo dục; 9
  10. - Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục; - Năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục (gồm năng lực dạy học và năng lực giáo dục nghĩa hẹp); - Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục; - Năng lực hoạt động xã hội ; - Năng lực giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay cần đặc biệt nhấn mạnh các năng lực chẩn đoán, đánh giá, giải quyết các vấn đề và cần chú ý những yêu cầu mới về năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục. Với các năng lực đó, có thể ghép lại thành 5 nhóm năng lực : - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học; - Năng lực giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội ; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 2. Chuẩn (từ Điều 4 đến Điều 9, Chương II: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) được trình bày thành 6 tiêu chuẩn (mỗi Điều là một tiêu chuẩn); mỗi tiêu chuẩn được cụ thể hoá thành một số tiêu chí (từ 2 đến 8 tiêu chí, tuỳ nội dung của tiêu chuẩn). Mỗi tiêu chí đều có tiêu đề để dễ nhớ, có nội dung cô đọng, chứa đựng những dấu hiệu cơ bản về chất lượng theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay. Tất cả các tiêu chí đều được đánh giá theo thang điểm 4. Mức 1 điểm phản ánh yêu cầu tối thiểu giáo viên phải đạt về tiêu chí đó. Mức điểm của từng tiêu chí có thể tham khảo trong Phụ lục 1 của Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi mức điểm cao hơn bao gồm các yêu cầu của mức điểm thấp hơn liền kề cộng thêm một vài yêu cầu mới đối với mức điểm đó. Việc phân biệt các mức điểm cao, thấp dựa vào số lượng và chất lượng các hoạt động giáo viên đã thực hiện. Tuỳ từng tiêu chí, phần chỉ báo cho mức độ đạt được của tiêu chí được thể hiện hoặc bằng số lượng hành động hoặc bằng chất lượng sản phẩm hoạt động của giáo viên. Điều này được đánh giá bởi các động từ hành động hoặc các trạng từ, tính từ (xem Phụ lục 1 kèm theo 10
  11. Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD) và được gọi là từ khóa. Để người tự đánh giá hoặc người đánh giá dễ đối chiếu, 4 mức điểm trong mỗi tiêu chí đều được trình bày theo một cấu trúc đồng dạng. Nguồn minh chứng được quy định chung cho từng tiêu chuẩn (không quy định cho từng tiêu chí). Nói chung, các nguồn minh chứng này nằm trong số các loại hồ sơ, sổ sách đã được quy định trong Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Ở một số tiêu chuẩn, khuyến khích giáo viên chuẩn bị thêm một vài nguồn minh chứng khác. Mỗi nguồn minh chứng được mã hoá bằng số thứ tự để giáo viên tiện kê khai những cái mình có vào phiếu tự đánh giá. 3. Cấu trúc của Chuẩn được mô tả theo sơ đồ dưới đây: Chỉ báo của mức 1 điểm Tiêu chí 1.1 Chỉ báo của mức 2 điểm Chỉ báo của mức 3 điểm Tiêu chí 1.2 Chỉ báo của mức 4 điểm chuẩn êu 1 TIÊU CHUẨN 1 CHUẨN TIÊU Ti Chỉ báo của mức 1 điểm Nguồn của minh chứng Chỉ báo của mức 2 điểm Tiêu chí 1.n Chỉ báo của mức 3 điểm Chỉ báo của mức 4 điểm Tiêu chí 2.1 Tiêu chí 2.2 TIÊU CHUẨN 2 CHUẨN TIÊU Tiêuchuẩn 2 Nguồn của minh chứng . 11
  12. IV. VẬN DỤNG CHUẨN VÀO VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN 1. Bản chất của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn Đánh giá giáo viên theo Chuẩn thực chất là đánh giá năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Năng lực nghề nghiệp biểu hiện ở phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và năng lực sư phạm của người giáo viên. Năng lực sư phạm là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của hoạt động giáo dục và dạy học, đảm bảo cho hoạt động này có kết quả. Theo Chương II Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, ngoài yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, còn nêu ra 5 loại năng lực sư phạm cơ bản của người giáo viên, bao gồm: năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; năng lực dạy học; năng lực giáo dục; năng lực hoạt động chính trị xã hội; năng lực phát triển nghề nghiệp. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn là một quá trình thu thập các minh chứng thích hợp và đầy đủ nhằm xác định mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản trong suy nghĩ của giáo viên, hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục: đánh giá giáo viên theo Chuẩn không phải chủ yếu để bình xét danh hiệu thi đua hằng năm, mà là xem xét những gì giáo viên phải thực hiện và đã thực hiện được, những gì giáo viên có thể thực hiện được. Trên cơ sở đó khuyến cáo giáo viên xây dựng chương trình, kế hoạch tự rèn luyện, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp. 2. Mục đích của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nhằm: - Xác định chính xác, khách quan mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên ở thời điểm đánh giá theo các tiêu chí trong Chuẩn. Trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị cho giáo viên và các cấp quản lý giáo dục trong việc tổ chức đào tạo bồi dưỡng (xây dựng chương trình, lập kế hoạch, quy hoạch đào tạo bồi dưỡng, v.v ) nâng cao năng lực cho giáo viên; - Trên cơ sở xác định mức độ năng lực nghề nghiệp giáo viên, tiến hành xếp loại giáo viên; - Cung cấp thông tin cho việc xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục; 12
  13. - Cung cấp những thông tin xác đáng làm cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các chính sách đối với giáo viên 3. Phƣơng pháp đánh giá, xếp loại giáo viên Khi thực hiện phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên (Điều 11 Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) cần chú ý : - Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua các chỉ báo và nguồn minh chứng phù hợp với các tiêu chí trong từng tiêu chuẩn của Chuẩn; - Việc xếp loại phải căn cứ vào cả hai điều kiện: Các mức điểm đạt được của các tiêu chí và tổng số điểm đạt được của tất cả các tiêu chuẩn. Khi xếp loại, giáo viên được xếp vào loại đạt chuẩn hoặc chưa đạt chuẩn. Điều kiện để xếp loại cụ thể như sau: a) Đạt chuẩn Được xếp vào một trong ba loại : - Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ mức 3 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt mức 4 điểm và có tổng số điểm từ 90 đến 100. - Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ mức 2 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt mức 3 điểm, mức 4 điểm và có tổng số điểm từ 65 đến 89. - Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ mức 1 điểm trở lên nhưng không xếp được ở các mức cao hơn. b) Chưa đạt chuẩn - loại kém Giáo viên bị xếp vào loại này khi gặp một trong hai trường hợp sau : tổng số điểm dưới 25 hoặc từ 25 điểm trở lên nhưng có tiêu chí chưa đạt mức 1 điểm trong đánh giá. 4. Quy trình đánh giá, xếp loại Quy trình đánh giá, tính điểm và xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn được tiến hành theo các bước cụ thể như sau: Bước 1. Giáo viên tự đánh giá, xếp loại Bước 2. Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại Bước 3. Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại. 13
  14. Nội dung các bước, xem Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT. 5. Chú ý Nếu việc đánh giá, xếp loại theo Chuẩn chỉ dừng lại ở việc tính điểm, xếp loại giáo viên thì sẽ chỉ tác động vào một bộ phận nhỏ giáo viên yếu kém hoặc xuất sắc mà không kích thích được sự nỗ lực phấn đấu phát triển nghề nghiệp của toàn đội ngũ. Cần coi trọng việc đối chiếu với từng tiêu chí, kiểm tra các nguồn minh chứng, đánh giá đúng điểm mạnh, điểm yếu của mỗi giáo viên, chỉ ra phương hướng khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm của giáo viên đó thì mới đạt được mục đích cơ bản của Chuẩn. Phải làm cho mỗi giáo viên tự giác vận dụng Chuẩn để tự đánh giá, làm cho tập thể tổ chuyên môn thực sự quán triệt mục đích của Chuẩn và các yêu cầu đánh giá, xếp loại theo Chuẩn, tránh qua loa đại khái, dĩ hòa vi quý, chỉ nhằm vào cho điểm, xếp loại thì Chuẩn mới thực sự có tác động đến trình độ nghề nghiệp của giáo viên. 14
  15. Phụ lục Phần một TỔNG HỢP KINH NGHIỆM NƢỚC NGOÀI TRONG XÂY DỰNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Ngày nay trong giáo dục thế giới đã xuất hiện xu hướng “cải cách dựa trên các chuẩn” (reform based on standards). Nhiều nước đã tiến hành xây dựng bộ chuẩn cho giáo dục của nước mình: chuẩn chất lượng giáo dục, chuẩn nhà trường, chuẩn cán bộ quản lý giáo dục, chuẩn giáo viên. Trong bộ chuẩn cho giáo viên (GV) có chuẩn trình độ đào tạo, chuẩn chức danh, chuẩn nghề nghiệp (professional standard) Trong chuẩn nghề nghiệp, một số nước đã tiến đến xây dựng chuẩn nghề nghiệp cho GV từng ngành học, cấp học, môn học. Chuẩn nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Chuẩn) của giáo viên phổ thông là văn bản quy định các yêu cầu cơ bản về phẩm chất, năng lực mà người giáo viên cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục phổ thông. I. HOA KỲ Hoa Kỳ là quốc gia đi tiên phong trong xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông. Uỷ ban quốc gia chuẩn nghề dạy học (National Board for Professional Teacher Standards – NBPTS) - được thành lập năm 1987 - đã đề xuất 5 điểm cốt lõi để các bang vận dụng: (i) Giáo viên phải tận tâm với học sinh và việc học của họ (Teachers are Committed to Students and Their Learning). (ii) Giáo viên phải làm chủ môn học, biết cách dạy môn học của mình (Teachers Know the Subjects They Teach and How to Teach Those Subjects to Students). (iii) Giáo viên phải có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn học sinh học tập (Teachers are Responsible for Managing and Monitoring Student Learning). (iv) Giáo viên phải suy nghĩ một cách hệ thống về thực tế hành nghề của họ và học tập qua trải nghiệm (Teachers Think Systematically about Their Practice and Learn from Experience). (v) Giáo viên phải là thành viên của cộng đồng học tập (Teachers are Members of Learning Communities). 15
  16. Dựa vào 5 đề xuất cốt lõi đó, mỗi bang đã xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông của bang mình. 1. Bang Ohio Bang này xây dựng nhiều loại Chuẩn, trong đó có Chuẩn nghề dạy học (Standards for The Teaching Profession) và xây dựng dựa trên các năng lực, gồm 7 tiêu chuẩn tóm tắt như sau: Tiêu chuẩn 1: Tìm hiểu học sinh Giáo viên hiểu sự phát triển và quá trình học của HS, và tôn trọng sự đa dạng của mỗi HS mà mình dạy. Tiêu chuẩn 2: Biết (nắm vững) nội dung dạy học Giáo viên biết và hiểu nội dung môn học/lĩnh vực mà mình có trách nhiệm giảng dạy. Tiêu chuẩn 3: Đánh giá học sinh Giáo viên hiểu và sử dụng các cách thức đánh giá đa dạng để đưa vào việc giảng dạy, đánh giá và đảm bảo chắc chắn việc học tập của học sinh. Tiêu chuẩn 4: Kế hoạch dạy học và triển khai hiệu quả đến từng học sinh Giáo viên lập kế hoạch và tiến hành giảng dạy có hiệu quả nhằm nâng cao kết quả học tập của từng cá nhân học sinh. Tiêu chuẩn 5: Môi trường học tập Giáo viên tạo môi trường học tập trong đó thúc đẩy việc học tập và đạt được thành tích cao cho tất cả học sinh. Tiêu chuẩn 6: Phối hợp và giao tiếp Giáo viên phối hợp và giao tiếp với học sinh, cha mẹ học sinh, đồng nghiệp, cán bộ quản lý và cộng đồng để hỗ trợ cho việc học tập của học sinh. Tiêu chuẩn 7: Trách nhiệm và phát triển về chuyên môn Giáo viên gánh vác trách nhiệm tự phát triển chuyên môn, thực hiện và lôi cuốn sự tham gia như là những cá nhân nhưng đồng thời cũng như là những thành viên của cộng đồng học tập 2. Bang Illinois 16
  17. Có 11 tiêu chuẩn về các năng lực dạy học (xem Illinois Professional Teaching Standards): (i) Kiến thức môn học (Content Knowledge) (ii) Học tập và phát triển các giá trị nhân văn (Human Development and Learning) (iii) Phát triển đa dạng cho HS (Diversity) (iv) Xây dựng kế hoạch dạy học (Planning for Instruction) (v) Xây dựng môi trường học tập (Learning Environment) (vi) Đa dạng trong dạy học (Instructional Delivery) (vii) Giao tiếp (Communication) (viii) Đánh giá (Assessment) (ix) Quan hệ hợp tác (Collaborative Relationship) (x) Tự phản ánh và phát triển nghề nghiệp (Reflection and Professional Growth) (xi) Đạo đức nghề nghiệp (Professional Conduct). 3. Bang New Jersey Chuẩn nghề nghiệp dạy học (New Jersey Professinal Teaching Standars) có 12 tiêu chuẩn : (i) Nâng cao kiến thức của nội dung môn học (ii) Cải thiện sự hiểu biết về học thuật, xã hội, tinh thần và vật chất bảo đảm giáo viên tận dụng được các kỹ năng dạy học để giúp học sinh đạt được kết quả học tập (iii) Phản ánh đầy dủ và sáng tạo những kiến thức cần thiết có liên quan về những bài học và kinh nghiệm nghề nghiệp, tạo đồng thuận về chính kiến nghề nghiệp dạy học và lãnh đạo (iv) Khuyến khích giáo viên phát triển sự đa dạng của lớp học nhờ các kỹ năng đánh giá (v) Cung cấp những bài học mới có tính tích hợp vào trong chương trình và trong lớp học (vi) Trang bị cho học sinh đủ kiến thức để học tập và phát triển (vii) Đánh giá định kỳ để tạo ra tác động của nó đối với hoạt động dạy học 17
  18. (viii) Giáo viên cần nắm vững, tận dụng và hỗ trợ phát triển các mối quan hệ cộng đồng (ix) Phát triến văn hóa trường học để giúp cho việc thực hiện và xử lý các quan hệ truyền thống trong giáo dục (x) Có kế hoạch phát triển nghề nghiệp bao gồm cả việc xem xét trí tuệ và tài chính (xi) Bố trí đủ thời gian nhằm hỗ trợ cho sự phát triển nghề nghiệp (xii) Làm việc có hiệu quả với cha mẹ học sinh và cộng sự 4. Bang Wisconsin Có 10 tiêu chuẩn: (i) Giáo viên biết các môn học mà học dạy (teachers kmow the subjects they are teaching) (ii) Giáo viên hiểu học sinh phát triển thế nào (iii) Giáo viên hiểu rằng trẻ em học tập khác nhau (iv) Giáo viên biết dạy thế nào (v) Giáo viên biết quản lý lớp học thế nào (vi) Giáo viên có khả năng giao tiếp tốt (vii) Giáo viên có khả năng lập kế hoạch với các phương án khác nhau cho các bài học (viii) Giáo viên biết kiểm tra thế nào đối với sự tiến bộ của học sinh (ix) Giáo viên có khả năng tự đánh giá bản thân (x) Giáo viên cần quan hệ với các giáo viên khác và cộng đồng. 5. Bang California (California Standards for the teaching Profession) Có 6 tiêu chuẩn: (i) Cuốn hút và hỗ trợ mọi HS trong học tập (ii) Tạo dựng và duy trì môi trường học tập (iii) Am hiểu và làm chủ môn học (iv) Xây dựng kế hoạch dạy và tạo lập kinh nghiệm học (v) Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 18
  19. (vi) Phát triển nghề nghiệp nhà giáo. 6. North Carolina (Professional Teaching Standards) Có 5 tiêu chuẩn: (i) Giáo viên thể hiện được sự lãnh đạo (Teachers demonstrate leadership) (ii) Giáo viên thiết lập được môi trường tôn trọng sự đa dạng của học sinh (iii) Giáo viên hiểu biết nội dung môn mình dạy (iv) Giáo viên biết làm cho việc học tập của học sinh được thuận tiện, dễ dàng (v) Giáo viên biết gắn với thực tiễn của mình. II. VƢƠNG QUỐC ANH Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của Anh (2007) được cấu trúc gồm 3 phần (lĩnh vực) có liên quan lẫn nhau, đó là: (i) Những đặc trưng nghề nghiệp (ii) Kiến thức và sự am hiểu nghề nghiệp (iii) Các kĩ năng nghề nghiệp. Mỗi phần (lĩnh vực) lại có các tiêu chuẩn (ký hiệu dấu * ở dưới). Các tiêu chuẩn này chung cho tất cả các loại giáo viên. Mỗi tiêu chuẩn có các yêu cầu. Đối với mỗi loại giáo viên có những yêu cầu khác nhau (cả về số lượng và mức độ). Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xác định cụ thể cho từng giai đoạn phát triển nghề của giáo viên: - Giáo viên mới vào nghề (Q): (33 yêu cầu) - Dành cho tất cả giáo viên (C): (41 yêu cầu) - Giáo viên trong thang bậc trả lương cao (P): (10 yêu cầu) - Giáo viên giỏi (E): (15 yêu cầu) - Giáo viên có kĩ năng cấp cao (chuyên gia) (A): (3 yêu cầu) Trong phần này, xin giới thiệu những tiêu chuẩn và yêu cầu nghề nghiệp dành cho tất cả giáo viên (loại C): 1. Những đặc trưng nghề nghiệp: * Mối quan hệ với HS 19
  20. (C1) Có những mong đợi cao về HS bao gồm cả việc cam kết đảm bảo cho mọi HS được phát triển hết khả năng và thiết lập mối quan hệ công bằng, tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ và xây dựng với các em. (C2) Nắm giữ những giá trị và thái độ tích cực; chấp nhận những chuẩn mực hành vi cao trong vai trò nghề nghiệp của mình. * Phạm vi làm việc (C3) Duy trì sự cập nhật kiến thức và sự am hiểu về những nhiệm vụ nghề nghiệp của GV và cơ cấu tổ chức của ngành nghề mình công tác, và góp phần mình vào sư phát triển, thực hiện và đánh giá các chính sách và thực tiễn nơi mình giảng dạy, bao gồm cả những chính sách liên quan đến việc thúc đẩy công bằng về cơ hội. * Giao tiếp và làm việc cùng với người khác (C4): a) Giao tiếp có hiệu quả với trẻ em, thanh thiếu niên và đồng nghiệp b) Giao tiếp có hiệu quả với cha mẹ, bao gồm việc định kì thông báo những thông tin có liên quan đến kết quả học tập, mục tiêu, những tiến bộ của HS c) Thừa nhận giao tiếp là quá trình hai chiều và khuyến khích cha mẹ tham gia vào thảo luận về những tiến bộ, sự phát triển và giáo dục trẻ em (C5) Thừa nhận và tôn trọng sự đóng góp của đồng nghiệp và phụ huynh HS vào sự phát triển của trẻ cũng như nâng cao thành tích học tập. (C6) Cam kết phối hợp và làm việc hợp tác khi thích hợp. * Sự phát triển chuyên môn của cá nhân (C7) Đánh giá sự thực hiện của bản thân và cam kết nâng cao thực tế giảng dạy của mình thông qua sự phát triển chuyên môn phù hợp. (C8) Có phương pháp tiếp cận sáng tạo, phê phán mang tính xây dựng với những đổi mới; sẵn sàng cải tiến thực tiễn của mình khi mà những tác dụng và tiến bộ đã được xác định. (C9) Hành động dựa trên lời khuyên, sự phản hồi và luôn cởi mở cho việc giảng dạy và tư vấn. 2. Kiến thức và sự am hiểu chuyên môn * Dạy và học 20
  21. (C10) Có kiến thức, am hiểu tốt và cập nhật về các chiến lược giảng dạy, học tập và quản lí hành vi; biết sử dụng và cải tiến như thế nào, bao gồm cả việc cá nhân hóa việc học tập nhằm tạo cơ hội cho mọi HS đạt được mức độ tối đa khả năng của mình. * Đánh giá và giám sát (C11) Biết những yêu cầu và kế hoạch trong đánh giá đối với môn học mình dạy bao gồm cả những gì liên quan đến kì thi chung. (C12) Biết các cách tiếp cận trong đánh giá bao gồm cả tầm quan trọng của đánh giá theo hướng phát triển. (C13) Biết cách sử dụng những thông tin thống kê của địa phương và quốc gia trong việc đánh giá hiệu quả giảng dạy của mình, trong việc giám sát sự tiến bộ của HS và nâng cao thành tích. (C14) Biết cách sử dụng báo cáo và các nguồn thông tin khác ở ngoài có liên quan với đánh giá nhằm cung cấp cho người học sự phản hồi chính xác và mang tính xây dựng về những mặt mạnh, mặt yếu, thành tích, sự tiến bộ và khía cạnh cần phát triển bao gồm cả kế hoạch hành động để cải thiện quá trình đánh giá. * Môn học và chương trình (C15) Có kiến thức vững chắc và hiểu biết môn học/phạm vi chương trình. (C16) Hiểu biết các lĩnh vực có liên quan đến chương trình và phạm vi hoạt động. * Biết đọc, biết tính toán và công nghệ thông tin (C17) Biết sử dụng các kỹ năng đọc, tính toán và CNTT giúp cho việc dạy học và mở rộng các hoạt động nghề nghiệp. * Kết quả và sự đa dạng Có 4 yêu cầu (C18 – C21). * Sức khỏe và hạnh phúc Có 4 yêu cầu (C22 - C25). 3. Các kĩ năng nghề nghiệp * Lập kế hoạch Có 3 yêu cầu (C26 – C28). 21
  22. * Giảng dạy Có 2 yêu cầu (C29 – C30). * Đánh giá, giám sát và phản hồi Có 4 yêu cầu (C31 – C34). * Xem xét lại quá trình dạy và học Có 2 yêu cầu (C35 – C36). * Môi trường học tập Có 3 yêu cầu (C37 – C39). * Làm việc nhóm và phối hợp Có 2 yêu cầu (C40 – C41). III. CỘNG HÕA LIÊN BANG ĐỨC Theo nghị quyết Hội nghị Bộ trưởng Văn hoá Giáo dục các bang trong Liên bang (2004) thì Chuẩn đào tạo giáo viên là những yêu cầu mà mọi giáo viên phải đáp ứng. Theo đó, những nét chính về hình ảnh nghề nghiệp của người giáo viên là: (i) Giáo viên là những chuyên gia về dạy và học. Nhiệm vụ chủ yếu của họ là xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá quá trình dạy và học. (ii) Giáo viên phải ý thức được rằng nhiệm vụ của họ gắn bó chặt chẽ với các giờ lên lớp và với cuộc sống nhà trường. (iii) Giáo viên thực thi nhiệm vụ đánh giá và tư vấn một cách công bằng có trách nhiệm. Muốn vậy họ phải có trình độ cao về sư phạm tâm lý và chẩn đoán. (iv) Giáo viên liên tục phát triển các năng lực nghề nghiệp của mình, tận dụng mọi cơ hội để theo kịp các phát triển mới trong hoạt động nghề nghiệp. (v) Giáo viên tham gia xây dựng một nền văn hoá học đường khuyến khích học tập. Mười năng lực nghề nghiệp của giáo viên (áp dụng từ đầu năm học 2005 – 2006) được trình bày thành 4 lĩnh vực: 1. Năng lực dạy học (1) Xây dựng kế hoạch bài học và thực hiện giờ lên lớp phù hợp với yêu cầu chuyên môn. 22
  23. (2) Hỗ trợ việc học của học sinh bằng cách tổ chức các tình huống học tập, động viên học sinh thiết lập các mối liên hệ và áp dụng cái đã học. (3) Khuyến khích học sinh tự quyết định trong các hoạt động học tập. 2. Năng lực giáo dục (nghĩa hẹp) (4) Hiểu các điều kiện sống của học sinh về xã hội, văn hóa và tác động đến sự phát triển nhân cách học sinh trong khuôn khổ nhà trường. (5) Truyền đạt các giá trị và chuẩn mực, hỗ trợ việc đánh giá và hành động tự quyết của học sinh. (6) Tìm ra giải pháp cho các khó khăn và xung đột trong nhà trường, trong giờ học. 3. Đánh giá (7) Chẩn đoán các tiền đề học, quá trình học, khuyến khích học sinh học có mục đích, tư vấn cho học sinh và cha mẹ học sinh. (8) Nắm vững thành tích học tập của học sinh trên cơ sở các thước đo minh bạch. 4. Đổi mới (9) Ý thức được các yêu cầu đặc biệt của nghề dạy học, am hiểu nghề mình với một trách nhiệm và nghiệp vụ đặc biệt. (10) Hiểu nghề mình và có nhiệm vụ học tập thường xuyên. IV. KHỐI AUSTRALIA Khối Australia xây dựng Khung quốc gia về chuẩn nghề nghiệp dạy học (The National Framework for Professional Standards for Teaching). Trên cơ sở đó, các bang xây dựng chuẩn nghề nghiệp riêng của minh. Khung quốc gia có 4 lĩnh vực : (i) Kiến thức nghề nghiệp (Professional Knowledge) (ii) Thực hành nghề nghiệp (Professional Practice) (iii) Giá trị nghề nghiệp (Professional Values) (iv) Quan hệ nghề nghiệp (Professional Relationships). Đối với các bang, không nhất thiết xây dựng cả 4 lĩnh vực, chỉ hai lĩnh vực 1 và 2 là giống nhau, các lĩnh vực 3 và 4 không giống nhau. Ví dụ: 23
  24. - Ở Western Australia : Lĩnh vực 3 (không có lĩnh vực 4) và lấy tên là Engagement (tạm dịch là : Sự cam kết) - Ở New South Wales : cũng chỉ có 3 lĩnh vực, lĩnh vực 3 là Commitment (tạm dịch là : Sự tận tuỵ). - Ở Queensland thì hoàn toàn không theo cấu trúc này và Chuẩn (Professional Standards for Queensland Teachers) có 10 tiêu chuẩn thể hiện các năng lực cần có của nghề dạy học. 1. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên Queensland (ban hành tháng 7 năm 2005) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên bang Queensland là bộ khung chuẩn có đặc điểm chung về bản chất, hệ thống các kiến thức, kĩ năng và năng lực áp dụng chung cho tất cả giáo viên ở mọi cấp học, trình độ đào tạo cũng như loại hình trường trong các cơ sở giáo dục của bang. Bộ khung chuẩn này tôn vinh, trình bày rõ ràng, đầy đủ và hỗ trợ công việc phức tạp, đa dạng của người giáo viên. Bộ khung chuẩn này được coi như là "cái ô" bao phủ toàn bộ các khía cạnh công việc của giáo viên trong nhà trường. Mục đích của bộ chuẩn nhằm: - Cung cấp cơ sở (nền tảng) cho mọi giáo viên xác định nhu cầu phát triển nghề nghiệp của mình và định hướng cho họ tiếp tục học tập và nâng cao tay nghề; - Cung cấp cơ sở cho việc xây dựng chương trình đào tạo giáo viên; - Bày tỏ những mong đợi/kì vọng đối với nghề dạy học. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên bang Queensland bao gồm 12 tiêu chuẩn với 47 tiêu chí có liên quan lẫn nhau. 12 tiêu chuẩn là: (1) Thiết kế bài học linh họat và đổi mới (học qua trải nghiệm) phù hợp với từng cá nhân và nhóm; (2) Góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ, khả năng biết đọc và tính toán; (3) Thiết kế quá trình học tập bằng trải nghiệm thách thức trí tuệ; (4) Thiết kế quá trình học tập bằng trải nghiệm phù hợp và có liên quan với bên ngoài nhà trường; (5) Thiết kế dạy học hòa nhập và có sự tham gia; (6) Tích hợp công nghệ truyền thông trong quá trình giảng dạy; (7) Đánh giá và báo cáo nhận xét quá trình học của học sinh; 24
  25. (8) Ủng hộ sự phát triển và tham gia xã hội của học sinh; (9) Tạo ra môi trưòng học tập an toàn và được bảo vệ; (10) Xây dựng mối quan hệ với cộng đồng; (11) Cộng tác với đồng nghiệp; (12) Cam kết phát triển chuyên môn. V. TRUNG QUỐC Chưa thấy công bố Chuẩn quốc gia, nhưng đã có những công trình nghiên cứu về phương pháp đánh giá giáo dục nói chung, đánh giá giáo viên nói riêng của các tác giả Thường Phong Mã (2005), Liên Bản Cố (2001), Thẩm Ngọc Thuần (2002) Ngô Cương (1996, 2001). 25
  26. Phần hai CÁC VĂN BẢN VỀ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC I. THÔNG TƢ SỐ 30/2009/TT-BGDĐT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM –––– Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Số: 30/2009/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2009 THÔNG TƢ Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-C , nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - 01 năm 2005 2005-2010”; 26
  27. Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng : Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009. Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; KT.BỘ TRƢỞNG - Hội đồng Quốc gia Giáo dục; - Ban Tuyên giáo TƯ; - Bộ Tư pháp (Cục KTr VBQPPL); - , (Đã ký) ; - Công báo; - Kiểm toán nhà nước; - Website Chính phủ; - Website Bộ; - Như điều 3 (để thực hiện); - Lưu VT, Cục NGCBQLCSGD; Vụ PC. 27
  28. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––– QUY ĐỊNH Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1. Quy định Chuẩn nghề nghiệ ). 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trung học giảng dạy tại trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học , nghiệp vụ. 2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung học. 3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học. giáo viên trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác. Điều 3. Trong văn bản này các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau : 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với giáo viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. 2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn. 28
  29. 3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. . Chuẩn gồm 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí. Chƣơng II CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống 1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân. 2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh. 3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt. 4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục. 5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục 1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục. 2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục 29
  30. Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục. Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học 1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh. 2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn. 3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học độ được quy định trong chương trình môn học. 4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh. 5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học. 6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh. 7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học . , đánh giá kết quả học tập của học sinh Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học. Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục 1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. 30
  31. 2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng. 3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. 4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội theo kế hoạch đã xây dựng. 5. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra. 6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh. Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội 1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường. 2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập. Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp 1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục. 2. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục . 31
  32. Chƣơng III ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN Điều 10. Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn 1. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương. 2. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn phải căn cứ vào kết quả đạt được thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn được quy định tại Chương II của văn bản này. Điều 11. Phƣơng pháp đánh giá, xếp loại giáo viên 1. Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang điểm 4, là số nguyên; nếu có tiêu chí chưa đạt 1 điểm thì không cho điểm. Với 25 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 100. 2. Việc xếp loại giáo viên phải căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được theo từng tiêu chí, thực hiện như sau: a) Đạt chuẩn : - Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ 3 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 4 điểm và có tổng số điểm từ 90 đến 100. - Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ 2 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 3 điểm, 4 điểm và có tổng số điểm từ 65 đến 89. - Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ 1 điểm trở lên nhưng không xếp được ở các mức cao hơn. b) Chưa đạt chuẩn - loại kém: Tổng số điểm dưới 25 hoặc từ 25 điểm trở lên nhưng có tiêu chí không được cho điểm. Điều 12. Quy trình đánh giá, xếp loại Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn được tiến hành trình tự theo các bước: 1); 2 và 3); 4); kết quả được thông báo cho giáo viên, tổ chuyên môn và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. 32
  33. Chƣơng IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên 1. Đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện hằng năm vào cuối năm học. 2. Đối với giáo viên trường công lập, ngoài việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành. Điều 1 quan quy định của Thông tư . 2. Phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có hai cấp học tiểu học và trung học . 3. Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học phổ thông; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo. , cấp trung học phổ thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này và thông báo kết ./. KT. BỘ TRƢỞNG (Đã ký) 33
  34. 1 ( - 10 năm 2009 ) Sở/Phòng GD-ĐT PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ Trƣờng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : . . . . . . . . . . Họ và tên giáo viên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn học đƣợc phân công giảng dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (Các từ viết tắt trong bảng : TC – tiêu chuẩn; tc – tiêu chí) Các tiêu chuẩn và tiêu chí TC1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ngƣời GV 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 + tc1. Phẩm chất chính trị + tc2. Đạo đức nghề nghiệp + tc3. Ứng xử với HS + tc4. Ứng xử với đồng nghiệp + tc5. Lối sống, tác phong TC2. Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục + tc6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục + tc7. Tìm hiểu môi trường giáo dục TC3. Năng lực dạy học + tc8. Xây dựng kế hoạch dạy học + tc9. Bảo đảm kiến thức môn học + tc10. Bảo đảm chương trình môn học + tc11. Vận dụng các phương pháp dạy học + tc12. Sử dụng các phương tiện dạy học + tc13. Xây dựng môi trường học tập + tc14. Quản lý hồ sơ dạy học , đánh giá kết quả học tậ c sinh TC4. Năng lực giáo dục + tc16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục + tc17. Giáo dục qua môn học + tc18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục + tc19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng + tc20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức GD + tc21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đứ c sinh TC5. Năng lực hoạt động chính trị xã hội + tc22. Phối hợp với gia ®×nh häc sinh vµ céng ®ång + tc23. Tham gia các hoạt động chính trị xã hội TC6. Năng lực phát triển nghề nghiệp + tc24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện + tc25. Phát hiện và giải quyết vấn đề n n GD - Số tiêu chí đạt mức tương ứng - ố điểm củ i møc - Tổng số điểm : - GV tự xếp loại : 34
  35. ĐÁNH GIÁ CHUNG (Giáo viên tự đánh giá) : 1. Những điểm mạnh : - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Những điểm yếu : - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày. . . . . tháng. . . .năm (Chữ ký của giáo viên) 35
  36. 2 ( - 10 năm 2009 ) Sở/Phòng GD-ĐT PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : . . . . . . . . . . . Tổ chuyên môn : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Họ và tên giáo viên được đánh giá : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn học được phân công giảng dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn: (Các từ viết tắt trong bảng : TC – tiêu chuẩn; tc – tiêu chí) Điểm đạt đƣợc Các tiêu chuẩn và tiêu chí Ghi chú 1 2 3 4 TC1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ngƣời giáo viên + tc1. Phẩm chất chính trị + tc2. Đạo đức nghề nghiệp + tc3. Ứng xử với học sinh + tc4. Ứng xử với đồng nghiệp + tc5. Lối sống, tác phong TC2. Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục + tc6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục + tc7. Tìm hiểu môi trường giáo dục TC3. Năng lực dạy học + tc8. Xây dựng kế hoạch dạy học + tc9. Bảo đảm kiến thức môn học + tc10. Bảo đảm chương trình môn học + tc11. Vận dụng các phương pháp dạy học + tc12. Sử dụng các phương tiện dạy học + tc13. Xây dựng môi trường học tập + tc14. Quản lý hồ sơ dạy học + tc15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh TC4. Năng lực giáo dục + tc16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục + tc17. Giáo dục qua môn học + tc18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục + tc19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng + tc20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục + tc21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh TC5. Năng lực hoạt động chính trị, xã hội + tc22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng + tc23. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội TC6. Năng lực phát triển nghề nghiệp + tc24. Tự đánh giá, tự học và rèn luyện + tc25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục - Số tiêu chí đạt mức tương ứng - Tổng số điểm của mỗi mức - Tổng số điểm : - Xếp loại : 36
  37. 2. Đánh giá chung của tổ chuyên môn : a) Những điểm mạnh : - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Những điểm yếu : - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c) Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày. . . . . tháng. . . .năm Tổ trƣởng chuyên môn (Ký và ghi họ, tên) 37
  38. 3 - 10 năm 2009 ) ___ Sở/Phòng GD-ĐT PHIẾU TỔNG HỢP XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học: . . . . . . . . . . . . . Tổ chuyên môn : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . GV tự đánh giá Đánh giá của tổ STT Họ và tên giáo viên Tổng số Tổng số Ghi chú Xếp loại Xếp loại điểm điểm Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . Tổ trƣởng chuyên môn (Ký và ghi họ tên) 38
  39. 4 ( 30 - 22 10 năm 2009 ) ___ Sở/Phòng GD-ĐT PHIẾU XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học Xếp loại chính Họ và tên giáo GV tự Xếp loại của tổ STT thức của Hiệu Ghi chú viên đánh giá chuyên môn trưởng Tổ cộng mỗi loại : - Xuất sắc : - Khá : - Trung bình : - Kém : Ngày . . . . . tháng . . . . .năm . . . . Hiệu trƣởng (Ký tên và đóng dấu) 39
  40. II. CÔNG VĂN SỐ 660/BGDĐT-NGCBQLGD BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 660 /BGDĐT-NGCBQLGD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc V/v Hướng dẫn đánh giá, xếp loại GV trung Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2010 học theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT Kính gửi : Các Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên trung học). Nay Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể một số nội dung việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (sau đây gọi tắt là Chuẩn) như sau: I. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN 1. Các bƣớc đánh giá, xếp loại Bước 1. Giáo viên tự đánh giá, xếp loại Đối chiếu với Chuẩn, mỗi giáo viên tự đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào ự đánh giá (Phụ lục 1, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT). Ở từng tiêu chuẩn, giáo viên chuẩn bị các minh chứng liên quan đến các tiêu chí đã được quy định tại Chương II Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/ TT-BGDĐT), ghi nguồn minh chứng (ghi dấu vào cột tương ứng với số thứ tự nguồn minh chứng trong văn bản Chuẩn). Căn cứ vào tổng số điểm và điểm đạt đạt được theo từng tiêu chí, giáo viên tự xếp loại đạt được (theo 4 loại: loại kém, loại trung bình, loại khá, loại xuất sắc). Cuối cùng giáo viên tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, nêu hướng phát huy và khắc phục. Bước 2. Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại 40
  41. Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của giáo viên và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp (Phiếu giáo viên tự đánh giá), tập thể tổ chuyên môn nơi giáo viên công tác, dưới sự điều khiển của tổ trưởng, có sự tham gia của giáo viên được đánh giá, tiến hành việc kiểm tra các minh chứng, xác định điểm đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên, ghi kết quả đánh giá và xếp loại của tổ vào phiếu đánh giá; đồng thời tổ chuyên môn phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên và góp ý, khuyến nghị giáo viên xây dựng kế hoạch rèn luyện, tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực nghề nghiệp. Các nội dung trên được ghi vào (Phụ lục 2, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT). Điểm của từng tiêu chí và nhận xét, đánh giá được ghi theo ý kiến đa số (không tính ý kiến của giáo viên được đánh giá), nếu tỷ lệ ý kiến ngang nhau thì ghi theo quyết định lựa chọn của tổ trưởng. Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của tổ vào (Phụ lục 3, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT- BGDĐT). Bước 3. Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại tự đánh giá) và kết quả đánh giá xếp loại của tổ chuyên mô ) để đưa ra quyết định đánh giá, xếp loại về từng giáo viên trong trường. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của giáo viên với đánh giá của tổ chuyên môn, hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, trao đổi với tổ trưởng chuyên môn, các thành viên trong lãnh đạo nhà trường, hoặc các tổ chức, tập thể trong trường và giáo viên trước khi đưa ra quyết định của mình. Đối với các trường hợp xếp loại xuất sắc hoặc loại kém, hiệu trưởng cần tham khảo ý kiến của các phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được ghi vào Ph (Phụ lục 4, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT). 41
  42. Hiệu trưởng công bố công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến tập thể giáo viên và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên bằng văn bản. Trong quá trình đánh giá xếp loại, giáo viên có quyền trình bày ý kiến của mình, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của hiệu trưởng. 2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại giáo viên trung học Khi đánh giá giáo viên theo Chuẩn, điều cần thiết và hết sức quan trọng là phải căn cứ vào các minh chứng. Minh chứng là những tài liệu, tư liệu, hiện vật (ví dụ: bài soạn của giáo viên, sổ chủ nhiệm lớp, các chứng chỉ, chứng nhận, v.v ) được giáo viên tích lũy trong quá trình làm việc và xuất trình khi cần chứng minh. Nguồn minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được dùng chung cho việc đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn đó. Ngoài các nguồn minh chứng nêu trong mỗi tiêu chuẩn, giáo viên có thể nêu các minh chứng khác phục vụ cho đánh giá. Người đánh giá cần xem xét minh chứng để kiểm tra, xác nhận hay điều chỉnh mức tự đánh giá của giáo viên. Để có nguồn minh chứng xác thực cần phải dựa vào hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường (quy định trong Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT), trong đó có hồ sơ thi đua của nhà trường, hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên, bài soạn, sổ kế hoạch giảng dạy, sổ dự giờ thăm lớp, sổ chủ nhiệm; hồ sơ cá nhân giáo viên; các loại văn bằng chứng chỉ về đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh về môn học (hoặc lớp) do giáo viên phụ trách; biên bản của các lớp học sinh, của hội cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị - xã hội có giáo viên tham gia; thông tin phản hồi từ học sinh, phụ huynh học sinh, các đồng nghiệp, cộng đồng nơi giáo viên cư trú; v.v rong Phụ lục 2 của công văn này. 3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Trong quá trình đánh giá, xếp loại, giáo viên có quyền khiếu nại về việc xếp loại của tổ chuyên môn, của hiệu trưởng. 42
  43. Khi có khiếu nại, hiệu trưởng cần kiểm tra lại các minh chứng, tham khảo thêm ý kiến của các phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức khác để kết luận (bằng văn bản) về đánh giá, xếp loại được chính xác. Văn bản kết luận được gửi đến cho người khiếu nại. II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN viên tự đánh giá được lưu giữ trong hồ sơ của giáo viên trung học và là căn cứ để giáo viên xây dựng kế hoạch công tác trong năm học sau. 2. Hằng năm, trước kỳ xét nâng lương, nâng ngạch, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên sắp được xét nâng lương, nâng ngạch đủ 3 bước quy định tại Điều 12 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT). Do yêu cầu của công tác quản lý, các giáo viên trước khi được xét quy hoạch, bổ nhiệm, cử đi đào tạo bồi dưỡng phải được hiệu trưởng tổ chức đánh giá. Kết quả đánh giá, xếp loại được làm tư liệu cho việc: - Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng giáo viên; - Làm cơ sở để hiệu trưởng phân công giảng dạy, bố trí công tác theo năng lực của giáo viên và đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với những giáo viên chưa đạt Chuẩn; - Các cơ quan quản lý giáo dục xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ, xem xét trong việc nâng lương, nâng ngạch, đề bạt, khen thưởng , của hiệu trưởng (Phụ lục 4 công văn này và thay thế Phụ lục 2, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT) được lưu giữ trong hồ sơ của giáo viên trung học. Hiệu trưởng ghi kết quả xếp loại giáo viên theo Phụ lục 4, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT), đối với giáo viên xếp loại chưa đạt Chuẩn - loại kém, trong cột ghi chú ghi rõ tiêu chuẩn có tiêu chí không được cho 43
  44. điểm; gửi bảng tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên về phòng giáo dục và đào tạo (đối với giáo viên trung học cơ sở) hoặc sở giáo dục và đào tạo (đối với giáo viên trung học phổ thông). 3. Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học cơ sở, báo cáo ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. 4. Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học theo Phụ lục 3 công văn này và báo cáo ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm. 5. Các bộ, ngành quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học của bộ, ngành theo Phụ lục 3 công văn này (sau khi thay tiêu đề UBND cấp tỉnh , Sở Giáo dục và Đào tạo bằng Bộ, ngành ) và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) để được hướng dẫn thêm./. Nơi nhận: KT. BỘ TRƢỞNG - Như trên; THỨ TRƢỞNG - Bộ trưởng (để b/c); - Các Bộ, ngành có kiên quan (để chỉ đạo); Nguyễn Vinh Hiển - Các Vụ: TCCB, GDTrH, Cục (Đã ký) NG&CBQLCSGD (để chỉ đạo); - Lưu VT, Cục NG&CBQLCSGD. 44
  45. Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010) Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị 1 điểm. Chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân. 2 điểm. Tự giác chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tự giác tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; tự giác thực hiện nghĩa vụ công dân. 3 điểm. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân. 4 điểm. Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp 1 điểm. Hoàn thành các nhiệm vụ được giao; có ý thức học hỏi đồng nghiệp; chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; không có hành vi tiêu cực. 2 điểm. Yên tâm với nghề, có ý thức cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục; hoàn thành đúng thời hạn và yêu cầu các nhiệm vụ được giao; tự giác chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; có ý thức đấu tranh với những hành vi tiêu cực. 3 điểm. Tận tuỵ với nghề, tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục; gương mẫu chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; tự giác tham gia đấu tranh với những hành vi tiêu cực. 4 điểm. Say mê, toàn tâm toàn ý với nghề, thường xuyên đúc rút kinh nghiệm và vận dụng một cách sáng tạo trong hoạt động giáo dục; gương mẫu và vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh 1 điểm. Thân thiện với học sinh, quan tâm giúp đỡ học sinh; không thành kiến, thiên vị; không có hành vi xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh. 45
  46. 2 điểm. Chân thành, cởi mở với học sinh, sẵn sàng giúp đỡ học sinh khi có khó khăn; không phân biệt đối xử với học sinh; tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh. 3 điểm. Chân thành, cởi mở với học sinh, chủ động tìm hiểu hoàn cảnh của học sinh, giúp đỡ học sinh khắc phục khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức; đối xử công bằng với học sinh; tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh. 4 điểm. Luôn chăm lo đến sự phát triển toàn diện của học sinh; dân chủ trong quan hệ thầy trò; tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp 1 điểm. Đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp. 2 điểm. Phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh, cùng với đồng nghiệp cải tiến công tác chuyên môn góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt. 3 điểm. Sẵn sàng hợp tác, cộng tác và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; lắng nghe và góp ý thẳng thắn với đồng nghiệp để xây dựng tập thể sư phạm tốt. 4 điểm. Chủ động hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục; biết chấp nhận sự khác biệt của đồng nghiệp góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong 1 điểm. Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong đúng đắn. 2 điểm. Tự giác thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực. 3 điểm. Gương mẫu thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. 4 điểm. Gương mẫu và vận động mọi người thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tƣợng giáo dục 46
  47. 1 điểm. Tìm hiểu khả năng học tập và tình hình đạo đức của học sinh trong lớp được phân công dạy qua việc tổ chức kiểm tra đầu năm học và nghiên cứu hồ sơ kết quả học tập của học sinh những năm trước, kết quả tìm hiểu được sử dụng để xây dựng kế hoạch dạy học và kế hoạch giáo dục. 2 điểm. Tìm hiểu khả năng, nhu cầu học tập, tình hình đạo đức và hoàn cảnh gia đình của học sinh qua việc kiểm tra kiến thức đầu năm; nghiên cứu hồ sơ kết quả học tập năm trước, gặp gỡ phụ huynh học sinh, kết quả tìm hiểu được sử dụng để xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. 3 điểm. Cập nhật được các thông tin về việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh qua kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ, phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh giúp cho việc xây dựng và điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy học và giáo dục. 4 điểm. Có nhiều phương pháp sáng tạo và phối hợp với đồng nghiệp, tổ chức Đoàn, Đội, cha mẹ học sinh để thường xuyên thu thập thông tin về học sinh phục vụ cho việc xây dựng và điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trƣờng giáo dục 1 điểm. Nắm được điều kiện cơ sở vật chất thiết bị dạy học môn học của nhà trường, đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu dạy học môn học và giáo dục. 2 điểm. Biết thâm nhập thực tế tìm hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của địa phương nơi trường đóng qua tiếp xúc với cán bộ chính quyền, đoàn thể và cha mẹ học sinh. 3 điểm. Biết vận dụng các phương pháp điều tra để đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhà trường, gia đình, cộng đồng và các phương tiện truyền thông đến việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh. 4 điểm. Thông tin về môi trường giáo dục thường xuyên được cập nhật và được sử dụng trực tiếp có hiệu quả vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học 1 điểm. Biết lập kế hoạch dạy học năm học, bài học (giáo án) theo yêu cầu quy định. 2 điểm. Kế hoạch dạy học năm học, bài học thể hiện đầy đủ các mục tiêu dạy học, những hoạt động chính kết hợp chặt chẽ giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, tiến độ thực hiện phù hợp, khả thi. 3 điểm. Kế hoạch dạy học năm học luôn được bổ sung điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế. Kế hoạch bài học (giáo án) thể hiện sự thống nhất giữa 47
  48. dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, đã tính đến đặc điểm học sinh, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và cách xử lí. 4 điểm. Kế hoạch dạy học năm học đảm bảo kết hợp chặt chẽ dạy học với giáo dục, kết hợp các hoạt động đa dạng, chính khoá và ngoại khoá thể hiện sự phối hợp, hợp tác với đồng nghiệp. Kế hoạch bài học thể hiện sự thống nhất giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, có nhiều phương án thích ứng với các đối tượng khác nhau, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và cách xử lí. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học 1 điểm. Nắm vững nội dung môn học được phân công để đảm bảo dạy học chính xác, có hệ thống. 2 điểm. Nắm vững các mạch kiến thức môn học xuyên suốt cấp học để đảm bảo tính chính xác, lôgic, hệ thống; nắm được mối liên hệ giữa kiến thức môn học được phân công dạy với các môn học khác đảm bảo quan hệ liên môn trong dạy học. 3 điểm. Nắm vững kiến thức môn học; có kiến thức chuyên sâu để có thể bồi dưỡng học sinh giỏi. 4 điểm. Có kiến thức sâu, rộng về môn học, có thể giúp đỡ đồng nghiệp những vấn đề chuyên môn mới và khó. Tiêu chí 10. Đảm bảo chƣơng trình môn học 1 điểm. Đảm bảo dạy học bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, có tính đến yêu cầu phân hoá. 2 điểm. Đảm bảo dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, thực hiện đúng kế hoạch dạy học đã thiết kế, có chú ý thực hiện yêu cầu phân hoá. 3 điểm. Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện đầy đủ kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tương đối tốt yêu cầu phân hoá. 4 điểm. Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá. Tiêu chí 11. Vận dụng các phƣơng pháp dạy học 1 điểm. Vận dụng được một số phương pháp dạy học đặc thù của môn học theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh đã xác định trong kế hoạch bài học. 48
  49. 2 điểm. Tiến hành một cách hợp lý các phương pháp dạy học đặc thù của môn học phù hợp với tình huống cụ thể trong giờ học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh, giúp học sinh biết cách tự học. 3 điểm. Biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của học sinh và rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh. 4 điểm. Phối hợp một cách thành thục, sáng tạo các phương pháp dạy học đặc thù của môn học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học theo hướng phân hoá, phát huy tính tích cực nhận thức và phát triển kỹ năng tự học của học sinh. Tiêu chí 12. Sử dụng các phƣơng tiện dạy học 1 điểm. Sử dụng được các phương tiện dạy học quy định trong chương trình môn học (trong danh mục thiết bị dạy học môn học). 2 điểm. Biết lựa chọn và sử dụng phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học. 3 điểm. Sử dụng một cách thành thạo các phương tiện dạy học truyền thống và biết sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại làm tăng hiệu quả dạy học. 4 điểm. Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác; biết cải tiến phương tiện dạy học và sáng tạo những phương tiện dạy học mới. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trƣờng học tập 1 điểm. Tạo được bầu không khí học tập thân thiện, lành mạnh, khuyến khích học sinh mạnh dạn tham gia các hoạt động học tập, trả lời các câu hỏi của giáo viên; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. 2 điểm. Biết khuyến khích học sinh mạnh dạn, tự tin không chỉ trả lời các câu hỏi của giáo viên mà còn nêu thắc mắc và trình bày ý kiến của mình; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. 3 điểm. Tạo được bầu không khí hăng say học tập, lôi cuốn mọi học sinh tham gia vào các hoạt động học tập có sự hợp tác, cộng tác với nhau; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. 4 điểm. Luôn giữ thái độ bình tĩnh trong mọi tình huống; tôn trọng ý kiến học sinh, biết tổ chức các hoạt động để học sinh chủ động phối hợp giữa làm việc cá nhân và nhóm tạo không khí thi đua lành mạnh trong lớp học; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học 49
  50. 1 điểm. Xây dựng được hồ sơ dạy học và bảo quản, phục vụ cho dạy học theo quy định. 2 điểm. Trong hồ sơ dạy học, các tài liệu, tư liệu được sắp xếp một cách khoa học và dễ dàng sử dụng. 3 điểm. Hồ sơ dạy học được bảo quản tốt và thường xuyên được bổ sung tư liệu. 4 điểm. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học. , đánh giá kết quả học tập của học sinh 1 điểm. Bước đầu vận dụng được chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo quy định. 2 điểm. Vận dụng được chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học để xác định mục đích, nội dung kiểm tra đánh giá và lựa chọn các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp. 3 điểm. Sử dụng thành thạo các phương pháp truyền thống và hiện đại để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học. 4 điểm. Sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp truyền thống và hiện đại, biết tự thiết kế công cụ để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục 1 điểm. Kế hoạch thể hiện được mục tiêu, các hoạt động chính, tiến độ thực hiện. 2 điểm. Kế hoạch thể hiện mục tiêu, các hoạt động chính phù hợp với đối tượng giáo dục, tiến độ thực hiện khả thi. 3 điểm. Kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu; các hoạt động được thiết kế cụ thể phù hợp với từng đối tượng học sinh theo hướng phát huy tính tự chủ, độc lập, sáng tạo ở học sinh; tiến độ thực hiện khả thi. 4 điểm. Kế hoạch đảm bảo tính liên kết, phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học 50
  51. 1 điểm. Khai thác được nội dung bài học, liên hệ với thực tế cuộc sống để giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ cho học sinh. 2 điểm. Khai thác được nội dung bài học, thực hiện liên hệ một cách hợp lí với thực tế cuộc sống để giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh. 3 điểm. Khai thác được nội dung bài học, thực hiện liên hệ một cách sinh động, hợp lí với thực tế cuộc sống gần gũi với học sinh để giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ cho học sinh. 4 điểm. Liên hệ một cách sinh động, hợp lí nội dung bài học với thực tế cuộc sống ; biết khai thác nội dung môn học phục vụ cho giáo dục các vấn đề về pháp luật, dân số, môi trường, an toàn giao thông, v.v Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục 1 điểm. Thực hiện được một số hoạt động giáo dục chủ yếu theo kế hoạch đã xây dựng. 2 điểm. Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. 3 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. 4 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục, ứng xử kịp thời hợp lý với các tình huống xảy ra khác với kế hoạch đã thiết kế. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng 1 điểm. Thực hiện được một số hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo kế hoạch đã xây dựng. 2 điểm. Thực hiện một cách đầy đủ các hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo kế hoạch đã xây dựng. 3 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo kế hoạch đã xây dựng. 4 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục trong cộng đồng, ứng xử kịp thời, hợp lý với các tình huống xảy ra khác với kế hoạch đã thiết kế. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục 1 điểm. Vận dụng được một số nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể. 51
  52. 2 điểm. Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể phù hợp với đối tượng và môi trường giáo dục. 3 điểm. Vận dụng hợp lý các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể, đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp với đối tượng, môi trường giáo dục và có chuyển biến tích cực. 4 điểm. Vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể, đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp đối tượng, môi trường giáo dục và có chuyển biến tích cực; có kinh nghiệm giáo dục học sinh cá biệt. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh 1 điểm. Biết thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh theo quy định. 2 điểm. Thực hiện được việc theo dõi, thu thập thông tin về từng học sinh làm cơ sở cho đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh. 3 điểm. Biết phối hợp các cách thu thập thông tin về việc rèn luyện đạo đức của từng học sinh làm cơ sở cho việc đánh giá một cách khách quan, chính xác, công bằng kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh và có tác dụng thúc đẩy học sinh phấn đấu vươn lên. 4 điểm. Phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, cộng đồng và tổ chức Đoàn, Đội trong trường tạo ra sự thống nhất trong việc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh, đảm bảo tính khách quan công bằng, chính xác và có tác dụng giáo dục học sinh. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng 1 điểm. Thực hiện được việc phối hợp với cha mẹ học sinh thông qua hình thức hội nghị cha mẹ học sinh, liên lạc với gia đình và thăm gia đình học sinh nhằm hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh. 2 điểm. Phối hợp với cha mẹ học sinh và với chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương nhằm hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh. 3 điểm. Có nhiều phương pháp và hình thức phối hợp với cha mẹ học sinh và với chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh. 4 điểm. Có sáng tạo trong phương pháp và hình thức phối hợp thường xuyên với cha mẹ học sinh và chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương trong hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh. 52
  53. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội 1 điểm. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ một thành viên của một trong các tổ chức chính trị, xã hội ở nhà trường; có tiến hành tìm hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa phương nơi trường đóng. 2 điểm. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội do các tổ chức chính trị, xã hội trong nhà trường khởi xướng và do địa phương tổ chức. 3 điểm. Chủ động tham gia các phong trào do các tổ chức chính trị, xã hội trong nhà trường khởi xướng và tích cực tham gia các hoạt động xã hội do địa phương tổ chức. 4 điểm. Biết cách vận động lôi cuốn đồng nghiệp và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong trường; biết tuyên truyền vận động nhân dân tham gia vào việc phát triển nhà trường, địa phương và xây dựng xã hội học tập. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện 1 điểm. Cầu thị, lắng nghe những nhận xét đánh giá của người khác; thực hiện đầy đủ yêu cầu đối với việc bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. 2 điểm. Biết rút kinh nghiệm trong công tác, tự đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân về phẩm chất đạo đức, chuyên môn, nghiệp vụ, từ đó có kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học, tự rèn luyện. 3 điểm. Biết phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có kế hoạch và phương pháp tự học, tự rèn luyện phù hợp với năng lực và điều kiện của bản thân và thực hiện kế hoạch đạt kết quả rõ rệt. 4 điểm. Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra, đem lại kết quả rõ rệt về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được tập thể thừa nhận là một tấm gương để học tập. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục 1 điểm. Nhận ra được một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp và cùng đồng nghiệp tìm cách giải quyết. 2 điểm. Đề xuất được các giải pháp giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp. 3 điểm. Biết nghiên cứu phát hiện một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp và đề xuất được giải pháp giải quyết. 4 điểm. Biết hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp. 53
  54. Phụ lục 2 NGUỒN MINH CHỨNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN (Ban hành kèm theo Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010) Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 1 1. Hồ sơ thi đua của nhà trường. 2. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên. 3. Biên bản góp ý cho giáo viên của tập thể lớp học sinh (nếu cần). 4. Biên bản góp ý cho giáo viên của Ban đại diện cha mẹ học sinh (nếu có). (nếu có). 6. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần). 7. Biên bản đánh giá của Hội đồng giáo dục (nếu có). 8. Nhận xét của địa phương nơi cư trú (nếu có). Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 2 1. Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành. 2. Kết quả sử dụng thông tin khảo sát, điều tra. 3. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần). Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 3 1. Bản kế hoạch dạy học; tập bài soạn thể hiện phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh. 2. Các loại sổ sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý. 3. Biên bản đánh giá bài lên lớp (của tổ chuyên môn, của học sinh ). 4. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên. 5. Đề kiểm tra đánh giá; ngân hàng bài tập và câu hỏi môn học (nếu có). 6. Bài kiểm tra, bài thi, bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. 7. Báo cáo kinh nghiệm, sáng kiến của giáo viên (nếu có). 8. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần). Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 4 1. Bản kế hoạch các hoạt động giáo dục được phân công. 2. Các loại sổ sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý. 54
  55. 3. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên. 4. Sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ chủ nhiệm lớp, sổ liên lạc (đối với giáo viên chủ nhiệm); sổ công tác Đoàn, sổ tay công tác của giáo viên (đối với giáo viên không làm chủ nhiệm) 5. Hồ sơ thi đua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến, nếu có). 6. Nhận xét của đại diện cha mẹ học sinh, học sinh, các tổ chức chính trị, xã hội, đồng nghiệp (nếu có). 7. Tư liệu về một trường hợp giáo dục cá biệt thành công (nếu có). Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 5 1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên. 2. Hồ sơ thi đua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến, nếu có). 3. Ý kiến xác nhận của lãnh đạo địa phương, đại diện cha mẹ học sinh. 4. Các hình thức khen thưởng về thành tích tích hoạt động xã hội của giáo viên (nếu có). Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 6 1. Hồ sơ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. 2. Văn bằng, chứng chỉ các lớp bồi dưỡng. 3. Sáng kiến kinh nghiệm. 4. Hồ sơ đánh giá giáo viên, nhân viên của nhà trường. 55
  56. Phụ lục 3 UBND CẤP TỈNH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC Năm học : . . . . . . . . (Ban hành kèm theo Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010) A. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG I. XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG 1. Tổng số giáo viên đƣợc xếp loại 2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên Loại xuất sắc Loại khá Loại trung bình Loại kém Số Tỷ lệ (1) Số Tỷ lệ (1) Số Tỷ lệ (1) Số Tỷ lệ (1) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) 3. Phân loại giáo viên chƣa đạt Chuẩn - loại kém Tỷ lệ Tiêu chuẩn Số lƣợng (%)(1) Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm 56
  57. II. TỰ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tổng số giáo viên tự xếp loại 2. Tổng hợp kết quả tự xếp loại của giáo viên Loại xuất sắc Loại khá Loại trung bình Loại kém Số Tỷ lệ (2) Số Tỷ lệ (2) Số Tỷ lệ (2) Số Tỷ lệ (2) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) 3. Phân loại giáo viên chƣa đạt Chuẩn - loại kém Tỷ lệ Tiêu chuẩn Số lƣợng (%)(2) Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm B. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ I. XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG 1. Tổng số giáo viên đƣợc xếp loại 2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên Loại xuất sắc Loại khá Loại trung bình Loại kém Số Tỷ lệ (3) Số Tỷ lệ (3) Số Tỷ lệ (3) Số Tỷ lệ (3) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) 57
  58. 3. Phân loại giáo viên chƣa đạt Chuẩn - loại kém Tỷ lệ (3) Tiêu chuẩn Số lƣợng (%) Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm II. TỰ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tổng số giáo viên tự xếp loại 2. Tổng hợp kết quả tự xếp loại của giáo viên Loại xuất sắc Loại khá Loại trung bình Loại kém Số Tỷ lệ (4) Số Tỷ lệ (4) Số Tỷ lệ (4) Số Tỷ lệ (4) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) 3. Phân loại giáo viên chƣa đạt Chuẩn - loại kém Tỷ lệ (4) Tiêu chuẩn Số lƣợng (%) Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm 58
  59. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm Ghi chú: (1) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học đã được hiệu trưởng xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần I, mục A). (2) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học tự đánh giá, xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần II, mục A). (3) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học đã được hiệu trưởng xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần I, mục B). (4) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học tự đánh giá, xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần II, mục B). 59
  60. Phụ lục 4 Sở/ Phòng GD-ĐT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, CỦA HIỆU TRƢỞNG (Ban hành kèm theo Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010) Trường: Năm học: Tổ chuyên môn: Họ và tên giáo viên được đánh giá: Môn học được phân công giảng dạy: 1. Đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn: (Các từ viết tắt trong bảng: TC - tiêu chuẩn; tc - tiêu chí) Điểm đạt được Ghi chú Các tiêu chuẩn và tiêu chí 1 2 3 4 TC1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ngƣời giáo viên + tc1. Phẩm chất chính trị + tc2. Đạo đức nghề nghiệp + tc3. Ứng xử với học sinh + tc4. Ứng xử với đồng nghiệp + tc5. Lối sống, tác phong TC2. Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục + tc6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục + tc7. Tìm hiểu môi trường giáo dục TC3. Năng lực dạy học + tc8. Xây dựng kế hoạch dạy học + tc9. Bảo đảm kiến thức môn học + tc10. Bảo đảm chương trình môn học + tc11. Vận dụng các phương pháp dạy học + tc12. Sử dụng các phương tiện dạy học + tc13. Xây dựng môi trường học tập + tc14. Quản lý hồ sơ dạy học + tc15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh TC4. Năng lực giáo dục + tc16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục + tc17. Giáo dục qua môn học + tc18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục + tc19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng + tc20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục + tc21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh TC5. Năng lực hoạt động chính trị, xã hội + tc22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng + tc23. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội TC6. Năng lực phát triển nghề nghiệp + tc24. Tự đánh giá, tự học và rèn luyện + tc25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục - Số tiêu chí đạt mức tương ứng - Tổng số điểm của mỗi mức 60
  61. - Tổng số điểm: - Xếp loại: 2. Đánh giá chung của tổ chuyên môn: a) Những điểm mạnh: - - - - b) Những điểm yếu: - - - - c) Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu: - - - - d) Ý kiến bảo lưu của giáo viên được đánh giá: - - - - (Tổ trưởng chuyên môn đọc lại để toàn tổ thông qua) Ngày tháng năm Tổ trƣởng chuyên môn (Ký và ghi họ, tên) 3. Xếp loại và ý kiến của hiệu trƣởng - - - - Ngày tháng năm Hiệu trƣởng (ký và đóng dấu) 61