Thiết kế và xây dựng mạng Lan và Wan - Chương 3: Hệ thống tên miền DNS
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế và xây dựng mạng Lan và Wan - Chương 3: Hệ thống tên miền DNS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- thiet_ke_va_xay_dung_mang_lan_va_wan_chuong_3_he_thong_ten_m.pdf
Nội dung text: Thiết kế và xây dựng mạng Lan và Wan - Chương 3: Hệ thống tên miền DNS
- QTSC-ITA THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG LAN VÀ WANLAN VÀ THIẾT XÂYMẠNG VÀ DỰNG KẾ Hệ thốngtênmiền DNS Chương 3 Chương
- Objectives TA I • Hệ thống tên miền tối quan trọng cho sự phát - SC T triển của các ứng dụng phổ biến như thư tín Q điện tử, web Cấu trúc hệ thống tên miền, cấu trúc và ý nghĩa của các trường tên miền cũng như các kỹ năng cơ bản được cung cấp sẽ giúp cho người quản trị có thể hoạch định được các nhu cầu liên quan đến tên miền cho mạng lưới, tiến hành thủ tục đăng ký chính xác (nếu đăng ký tên miền Internet) và đảm nhận được các công tác tạo mới, sửa đổi hay nói chung là các công việc quản trị hệ thống máy chủ tên miền DNS
- Hệ thống tên miền DNS TA I - SC T Q • Giới thiệu • DNS server và cấu trúc cơ sở dữ liệu tên miền • Hoạt động của hệ thống DNS • Cài đặt DNS Server cho Window 2000 • Cài đặt, cấu hình DNS cho Linux
- QTSC-ITA Giới thiệu thiệu Giới • • Mục đích của hệthốngMục đích DNS DNS hìnhLịch sửcủa thành
- Lịch sử hình thành của DNS TA I - SC T Q • Đến năm 1984 Paul Mockpetris thuộc viện USC's Information Sciences Institute phát triển một hệ thống quản lý tên miền mới (miêu tả trong chuẩn RFC 882 - 883) gọi là DNS (Domain Name System)
- Mục đích của hệ thống DNS TA I - SC T Q • Hệ thống DNS ra đời nhằm giúp cho người dùng có thể chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy tính sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng và đồng thời nó giúp cho hệ thống Internet dễ dàng sử dụng để liên lạc và ngày càng phát triển.
- DNS server và cấu trúc cơ sở dữ liệu tên miền TA I - SC T Q • Cấu trúc cơ sở dữ liệu • Phân loại DNS server và đồng bộ dư liệu giữa các DNS server
- QTSC-ITA Cấu trúc cơ sởdữliệu Cấu trúccơ • cấp hình cây.cấp hình vàdữtánsở liệuphânthốngphân cơ là hệ của hệ thống dữDNS liệu Cơ sở
- Cấu trúc cơ sở dữ liệu (tt) Tên Tên đầy đủ Mục đích trường TA SOA Start of Authority Xác định máy chủ DNS có I - SC T thẩm quyền cung cấp thông Q tin về tên miền xác định trên DN NS Name Server Chuyển quyền quản lý tên miền xuống một DNS cấp thấp hơn A Host Ánh xạ xác định địa chỉ IP của một host MX Mail Exchanger Xác định chuyển từ địa chỉ IP sang tên miền CNAME Canonical NAME Thường xử dụng xác định dịch vụ web hosting
- Phân loại DNS server và đồng bộ dư liệu giữa các DNS server TA I - SC T Q • Phân loại DNS server • Đồng bộ dư liệu giữa các DNS server
- Phân loại DNS server TA I - SC T Q • Primary server • Secondary server • Caching-only server
- QTSC-ITA Đồng bộ dữ liệu giữa các DNS server DNS các giữa Đồng bộdữliệu • • Truyền phần thay đổi (Incremental zone) phầnđổi thayTruyền (Incremental toànzone bộTruyền
- Hoạt động của hệ thống DNS TA I - SC T Q • Họat động của DNS • Tự tìm câu trả lời truy vấn • Truy vấn DNS server • Hoạt động của DNS cache
- Họat động của DNS • Tất cả các dns server đều được cấu hình để TA I - SC biết ít nhất một cách đến root server T Q • Một máy tính kết nối vào mạng phải biết làm thế nào để liên lạc với ít nhất là một DNS server • Truy vấn sẽ bắt đầu ngay tại client computer để xác định câu trả lời • Khi ngay tại client không có câu trả lời, câu hỏi sẽ được chuyển đến DNS server để tìm câu trả lời.
- Tự tìm câu trả lời truy vấn TA • Ngay tại máy tính truy vấn thông tin I - SC T được lấy từ hai nguồn sau: Q – Trong file HOSTS được cấu hình ngay tại máy tính. – Thông tin được lấy từ các câu trả lời của truy vấn trước đó. Theo thời gian các câu trả lời truy vấn được lưu giữ trong bộ nhớ cache của máy tính và nó được sử dụng khi có một truy vấn lặp lại một tên miền trước đó.
- Truy vấn DNS server • Khi DNS server nhận được một truy vấn. Đầu TA I - tiên nó sẽ kiểm tra câu trả lời liệu có phải là SC T Q thông tin của bản ghi mà nó quản lý trong các zone của server. • Nếu truy vấn phù hợp với bản ghi mà nó quản lý thì nó sẽ sử dụng thông tin đó để trả lời trả lời và kết thúc truy vấn. • Nếu truy vấn không tìm thấy thông tin phù hợp để trả lời từ cả cache và zone mà dns server quản lý thì truy vấn sẽ tiếp tục. Nó sẽ nhờ DNS server khác để trả lời truy vấn đển khi tìm được câu trả lời.
- QTSC-ITA Truy vấn DNS server (tt) DNSserver vấn Truy
- QTSC-ITA Truy vấn DNS server (tt) DNSserver vấn Truy
- QTSC-ITA Truy vấn DNS server (tt) DNSserver vấn Truy
- Hoạt động của DNS cache • Khi DNS server xử lý các truy vấn của TA I - SC client và sử dụng các truy vấn lặp lại. T Q Nó sẽ xác định và lưu lại các thông tin quan trọng của tên miền mà client truy vấn. Thông tin đó sẽ được ghi lại trong bộ nhớ cache của DNS server. • Khi thông tin được lưu trong cache, thì các bản ghi được ghi trong cache sẽ được cung cấp thời gian sống (TTL - Time-To-Live).
- Cài đặt DNS Server cho Window 2000 • Mở cửa sổ quản lý DNS TA I - SC T Q • Thêm trường (zone) • Thêm tên miên (domain name) • Thêm một host mới • Tạo một bản ghi web (tạo bí danh) • Tạo một bản ghi thư điện tử (MX) • Chuyển quyền quản lý têm miền (delegate)
- QTSC-ITA Mở cửasổquảnlý DNS Mở
- QTSC-ITA Thêm trường (zone) trường Thêm
- QTSC-ITA Thêm trường (zone) (tt)(zone) trường Thêm
- QTSC-ITA Thêm tên miên (domainname) miên tên Thêm
- QTSC-ITA Thêm một host mới hostmột Thêm
- QTSC-ITA Tạo một bản ghi web bản ghibí danh)(tạo web Tạo một
- QTSC-ITA Tạo một bản ghi thưbản ghitử điện (MX) Tạo một
- QTSC-ITA Chuyển quyền quản lý têm miền (delegate) (delegate) quyềntêm miền quản lý Chuyển
- QTSC-ITA Chuyển quyền quản lý têm miền (delegate) (tt) (delegate) quyềntêm miền quản lý Chuyển
- QTSC-ITA Cài đặt, cấu hình dns cho cho Linux đặt,cấu hình dns Cài • Cài đặt dịch vụ BIND trong Linuxtrongdịch vụ Cài đặt BIND
- QTSC-ITA Question &Answer Question
- QTSC-ITA