Thực trạng về công tác kế toán doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Tiến Việt năm 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thực trạng về công tác kế toán doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Tiến Việt năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- thuc_trang_ve_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_xac_dinh_ke.pdf
Nội dung text: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Tiến Việt năm 2010
- ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV TIẾN VIỆT NĂM 2010
- MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN TIẾN VIỆT 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA DOANH NGHIỆP 1 1.2 NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP 1 1.2.1 Nhiệm vụ 1 1.2.2 Quyền hạn 2 1.2.3 Chức năng 2 1.2.4 Mục tiêu của doanh nghiệp 2 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP 3 1.4 . TỔ CHƯC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại doanh nghiệp 4 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn 4 1.5 . HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP 5 1.6 . THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN 6 1.6.1 Thuận lợi 6 1.6.2 Khĩ khăn 6 1.6.3 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai 7 Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TM-DV TIẾN VIỆT 2.1. KẾ TỐN VỀ DOANH THU 8 2.1.1. Khái niệm 8
- 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 8 2.1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu 9 2.1.4 Chứng từ sử dụng 10 2.1.5. Tài khoản sử dụng 10 2.1.6 Phương pháp hạch tốn 13 2.2 Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu 15 2.2.1 Khái niệm 15 2.2.2 Tài khoản sử dụng 15 2.2.3 Phương pháp hạch tốn 17 2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán 17 2.3.1 Khái niệm 17 2.3.2. Nội dung 18 2.3.3 Chứng từ sử dụng 18 2.3.4 Tài khoản sử dụng 18 2.3.5. Phương pháp hạch tốn 19 2.4. Kế tốn chi phí quản lý Cơng ty 21 2.4.1. Khái niệm 21 2.4.2. Nội dung 21 2.4.3. Chứng từ sử dụng 22 2.4.4. Tài khoản sử dụng 22 2.4.5. Phương pháp hạch tốn 23 2.5. Kế tốn doanh thu tài chính 25 2.5.1. Khái niệm 25 2.5.2. Tài khoản sử dụng 25 2.5.3. Phương pháp hạch tốn 25 2.6. Chi phí tài chính 26 2.6.1. Khái niệm 26 2.6.2 Nội dung 26 2.6.3 Tài khoản sử dụng 26 2.6.4. Phương pháp hạch tốn 27 2.7. Kế tốn thu nhập khác 28
- 2.7.1 Khái niệm 28 2.7.2 Tài khoản sử dụng 28 2.7.3 Phương pháp hạch tốn 29 2.8 Kế tốn chi phí khác 30 2.8.1 Khái niệm 30 2.8.2 Nội dung 30 2.8.3 Tài khoản sử dụng 30 2.8.4 Phương pháp hạch tốn 30 2.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận 31 2.9.1 Khái niệm 31 2.9.2. Nội dung 32 2.9.3 Tài khoản sử dụng 34 2.9.4 Phương pháp hạch tốn 35 Chương 3: NHẬN XÉT - KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét: 42 3.1.1 Ưu điểm 42 3.1.2. Hạn chế 43 3.2. Kết luận 43 3.3. Kiến nghị 44
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Bến Tre, ngày tháng năm 2011. Ký tên, đĩng dấu
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Bến Tre, ngày tháng năm 2011.
- LêI Më §ÇU Qua thời gian dày thay đổi của đất nước, hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang phát triển với một nền kinh tế thị trường và chuyển mình trong giai đoạn “Cơng nghiệp hĩa – hiện đại hĩa đất nước” và hội nhập kinh tế thế giới. Đặc biệt ngày ngày 7/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập WTO – Tổ chức kinh tế thế giới. Đây là cơ hội để Việt Nam tiếp cận với nền kinh tế thế giới, đồng thời cũng là một thách thức đối với Việt Nam. Trong giai đoạn này, các loại hình kinh tế xuất hiện với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau, nhằm mục đích chính là tiến hành sản xuất kinh doanh tiến hành thương mại dịch vụ để thu lợi nhuận. Ở bối cảnh như vậy, địi hỏi mỗi doanh nghiệp Việt Nam, phải luơn nắm bắt kịp thơng tin kinh tế, cĩ cơ cấu tổ chức quản lý thật linh động để tìm ra những chiến lược kinh tế, kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp và gắn liền với sự phát triển của xã hội. Trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ, mục tiêu quan trọng nhất là doanh thu, lợi nhuận và tối đa hĩa lợi nhuận. Do đĩ đơn vị phải cân đối giữa nguồn thu nhập đạt được với chi phí bỏ ra sao cho cĩ lợi nhuận. Kết quả kinh doanh cịn là cơ sở để cơ quan tính thuế của đơn vị. Thấy được sự quan trọng đĩ, nên em chọn đề tài: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH tại Cơng ty TNHH TM – DV Tiến Việt nhằm trang bị cho em những kiến thức thực tế và kinh nghiệm quý báo để giúp ích cho nghề nghiệp sau này. Sinh viên thực hiện NguyƠn Hoµng Huynh
- Lời cảm ơn Kính gửi: - Ban giám hiệu trường Cao đẳng Bến Tre. - Quý thầy cơ Khoa Kinh Tế Tài Chính. - Ban giám đốc và các anh chị em trong Cơng ty TNHH TM DV Tiến Việt Qua thời gian ba năm học tập tại trường Cao đẳng Bến Tre, được sư tận tình chỉ dạy của quý thầy cơ đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về ngành nghề mà em đã học, đĩ là hành trang tốt nhất cho chúng em bước vào đời sau này. Ngồi những kiến thức về lý thuyết thì thực tế cũng là một vấn đề quan trọng khơng kém để củng cố lại những kiến thức mà chúng em đã học. Được sự phân cơng của Ban giám hiệu trường , Giáo viên hướng dẫn cũng như được sự đồng ý của Ban giám đốc Cơng ty TNHH TM DV Tiến Việt, em đã đến thực tập tại đơn vị trong thời gian hai tháng. Trong quá trình thực tập tại quý cơng ty, em khơng thể tránh khỏi những sai sĩt và nhầm lẫn, em rất mong Ban lãnh đạo cơng ty cùng các anh chị tại phịng Kế tốn, Quý thầy cơ bỏ qua và hướng dẫn thêm cho em để em cĩ thêm kiến thức sau khi ra trường. Em xin kính chúc quý thầy cơ, Ban lãnh đạo cùng đồn thề các anh chị trong cơng ty dồi dào sức khỏe, chúc quý cơng ty ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành cơng trên con đường kinh doanh của mình, trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh cĩ uy tín cao trên thương trường quốc tế. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn./. Sinh viên thực tập
- Báo cáo tốt nghiệp Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN TIẾN VIỆT 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA DOANH NGHIỆP Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TIẾN VIỆT Điện thoại: 06503872170 Giấy phép kinh doanh số: 3701614902 Địa chỉ, trụ sở chính: 73 khu phố 1, phường Phú Lợi, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Doanh nghiệp được thành lập ngày: Với nguồn vốn ban đầu: 2.000.000.000 đ Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: phân phối điện thoại di động và bán lẻ. Từ năm 2004 dến nay doanh nghiệp đã trải qua 5 lần đăng ký. Mục tiêu chính của doanh nghiệp là đi tới lợi nhuận và đĩ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp Tiến Việt cần phải đạt được. Do nắm bắt được thị trường nên doanh nghiệp quyết định đầu tư thêm nguồn vốn và bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh. - Lần 1: 17/6/2004 Mở thêm chi nhánh - Lần 2: 16/4/2007 Bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh: sửa chữa điện thoại, kinh doanh thêm các loại thiết bị viễn thơng như laptop 1.2 NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Nhiệm vụ Doanh nghiệp tư nhân Tiến Việt hoạt động với nhiệm vụ chính là buơn bán trao đổi các loại điện thoại di động. Chủ động xây dựng chiến lược, kế hoạch, mục tiêu kinh doanh để đạt được hiệu quả cao. Trang 1
- Báo cáo tốt nghiệp Đề ra phương thức kinh doanh, chính sách bán hang, giá cả để đảm bảo kinh doanh cĩ lợi cho doanh nghiệp. Áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao cơ sở vật chất hiện đại để doanh nghiệp này càng phát triển. Doanh nghiệp tư nhân Tiến Việt cĩ vốn, tài sản nên chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ khác bằng tồn bộ số vốn và tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chấp hành tốt chính sách của Nhà nước và chế độ pháp luật của Nhà nước. 1.2.2 Quyền hạn Cĩ quyền sản xuất kinh doanh, cũng như cĩ quyền điều động vốn trong doanh nghiệp của mình. Tùy vào nguồn vốn của cơng ty doanh nghiệp cĩ quyền mở chi nhánh. Cơng ty cĩ quyền khiếu nại, tố tụng với pháp luật những vấn đề cĩ ảnh hưởng đến cơng doanh nghiệp của mình. Đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi sai trái của mình. 1.2.3 Chức năng Là doanh nghiệp tư nhân cĩ tư cách pháp nhân, cĩ tài khoản riêng ở Ngân hàng, cĩ con dấu riêng. Doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ thương mại. 1.2.4 Mục tiêu của doanh nghiệp Kinh doanh cĩ hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật. Đưa doanh nghiệp phát triển vững mạnh và ngày càng cĩ chỗ đứng vững chắc trong thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt. Mở rộng và phát triển thêm nhiều chi nhánh ở nhiều nơi. Trang 2
- Báo cáo tốt nghiệp 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP CHỦ DOANH NGHIỆP KHỐI VĂN PHỊNG Bộ phận bỏ sỉ Bộ phận bán lẻ Bộ phận kế tốn * Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban - Chủ doanh nghiệp: là người điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp và là người đại diện trước pháp luật, cĩ trách nhiệm điều hành, giám sát tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. - Khối văn phịng: là người thực hiện các chức năng ghi chép, theo dõi hoạt động chung của doanh nghiệp. + Cơng tác giao nhận sản phẩm + Quyết tốn cơng trình + Xác định kết quả kinh doanh + Tham mưu cho chủ doanh nghiệp - Bộ phận bỏ sỉ: là cĩ trách nhiệm đi phân phối hàng hĩa ở những cửa hàng nhỏ, lẻ. - Bộ phận bán lẻ: bán lẻ các loại điện thoại giá cửa hàng. - Bộ phận kế tốn: chịu trách nhiệm ghi chép vào sổ các nghiệp vụ phát sinh, quản lý về mặt tài chính của doanh nghiệp đồng thời đưa ý kiến của mình cho giám đốc về lĩnh vực tài chính. Trang 3
- Báo cáo tốt nghiệp 1.4 . TỔ CHƯC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI DOANH NGHIỆP 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại doanh nghiệp Do đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ nên tổ chức bộ máy kế tốn đơn giản theo phương thức trực tuyến SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠNG TÁC KẾ TỐN KẾ TỐN TRƯỞNG Kế tốn kho Kế tốn bán hàng 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn - Kế tốn trưởng: kiểm tra quản lí các bộ phận kế , xác định kết quả kinh doanh. - Kế tốn kho: là nơi giao nhận hàng hĩa hay xuất kho bán hàng. - Kế tốn bán hàng: là người ghi nhận hàng hĩa được bán ra, theo dõi tình hình cơng nợ, đơn đốc thu hồi các khoản nợ của khách hàng, theo dõi thu chi quỹ tiền mặt, tiền gởi, ngân hàng, tiền vay. Một số tài khoản thường áp dụng tại doanh nghiệp: 111: tiền mặt 112: tiền gởi ngân hàng 131: phải thu khách hàng 133: thuế GTGT đầu vào 141: tạm ứng 156: hàng hĩa 211: tài sản cố định 214: hao mịn tài sản cố định 241: xây dựng cơ bản dỡ dang 311: vay ngắn hạn Trang 4
- Báo cáo tốt nghiệp 331: phải trả người bán 3331: thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 341: phải trả cơng nhân viên 411: nguồn vốn kinh doanh 421: lợi nhuận chưa phân phối 511: doanh thu 515: doanh thu tài chính 632: giá vốn bán hàng 635: chi phí tài chính 642: chi phí bán hàng 711: thu nhập khác 911: xác định kết quả kinh doanh 1.5 . HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP - Kế tốn hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp: theo giá bình quân cuối tháng. - Kế tốn tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Hình thức kế tốn: Nhật ký chung Nhật ký chung là hình thức giản đơn để ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của nghiệp vụ đĩ làm căn cứ để ghi sổ. Bán sản phẩm theo đơn đặt hàng Giao hàng tận nơi Chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp: chế độ kế tốn Việt Nam, các chuẩn mực kế tốn Việt Nam và thơng tư hướng dẫn đã ban hành. Theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC của bộ tài chính. Đơn vị sử dụng trong sổ ghi chép: Việt Nam Đồng. Ưu điểm: kết cấu đơn giản dễ ghi chép. Nhược điểm: Khĩ phân cơng cơng việc vì chỉ cĩ một quyển. Trang 5
- Báo cáo tốt nghiệp 1.5.2 Hình thức kế tốn Chứng từ gốc Sổ Sổ nhật ký Sổ nhật Sổ chi tiết quỹ ký chung đặt biệt Sổ cái Bảng cân đối Bảng tổng tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế tốn Giải thích: : ghi hằng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu kiểm tra 1.6 . THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN 1.6.1 Thuận lợi Cĩ quan hệ rộng rãi, cĩ uy tín kinh doanh nên được khách hàng tin cậy về sản phẩm của doanh nghiệp. Cĩ nguồn hàng cung cấp cho khách hàng ổn định Đảm bảo hoạt động kinh doanh cĩ lãi, đảm bảo cuộc sống của nhân viên trong doanh nghiệp. 1.6.2 Khĩ khăn Sự cạnh tranh gây gắt của các doanh nghiệp trong và ngồi tỉnh. Trang 6
- Báo cáo tốt nghiệp Thị trường luơn biến đổi làm cho gia cả biến động ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Việc thanh tốn nợ của khách hàng chậm làm cho nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp đơi lúc gặp khĩ khăn. 1.6.3 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai Mở rộng thị trường Tìm hiểu những mẫu điện thoại mới để kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhằm đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp, chăm lo đời sống cho nhân viên ngày càng tốt hơn. Thực tốt nghĩa vụ với nhà nước. Trang 7
- Báo cáo tốt nghiệp Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TM-DV TIẾN VIỆT NĂM 2010 2.1. KẾ TỐN VỀ DOANH THU 2.1.1. Khái niệm - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế Cơng ty thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của Cơng ty gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ mà Cơng ty đã cung cấp cho khách hàng đã xác định tiêu thụ trong kỳ. - Giá trị hàng bán đã ghi trong hợp đồng về mua bán các sản phẩm hàng hĩa đã ghi trên hĩa đơn bán hàng hoặc ghi trên các chứng từ cĩ liên quan giữa người mua và người bán. - Doanh thu do khoảng thu nhập của Cơng ty cĩ thể thu ngay hoặc chưa thu là tùy vào thỏa thuận trong hợp đồng của Cơng ty và khách hàng. - Ngồi ra cịn các khoản doanh thu: trong việc mua bán vật liệu, thành phẩm. 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu - Do Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên doanh thu chủ yếu là doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng = Đơn giá bán x Số lượng bán - Tài khoản sử dụng: tài khoản 511 Trang 8
- Báo cáo tốt nghiệp Để ghi nhận doanh thu cần thỏa mãn 5 điều kiện: + Cơng ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. + Cơng ty khơng cịn nắm quyền quản lý hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Cơng ty đã thu được hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu - Hạch tốn vào doanh thu chi hàng hĩa, sản phẩm mà đơn vị cung cấp đã xác định là tiêu thụ trong kỳ, khách hàng đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn ( khơng xét Cơng ty đã thu tiền hay chưa). - Đối với sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng sẽ là giá bán chưa thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ là giá bán đã cĩ thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu. - Nhận bán hàng đại lý theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng: doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà đơn vị được hưởng. - Bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả gĩp: doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay. - Trường hợp Cơng ty viết hĩa đơn và đã thu tiền khách hàng nhưng cuối kỳ chưa giao nhận thì giá trị số hàng này vẫn chưa được xem là doanh thu bán hàng mà phải xem là khoản ứng trước của người mua. - Đối với hàng xuất khẩu, thời điểm ghi nhận doanh thu là khi hàng hĩa đã xếp lên phương tiện chuyên chở, hồn thành thủ tục hải quan và rời biên giới. Các trường hợp sau đây khơng dược ghi nhận là hàng hĩa của Cơng ty: + Hàng hĩa nhận giữ hộ, bán hộ cho Cơng ty. Trang 9
- Báo cáo tốt nghiệp + Hàng mua về khơng phải để bán mà dùng cho sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Trong kinh doanh điều mà các Cơng ty mong muốn đạt được đĩ là lợi nhuận thì doanh thu là điều vơ cùng cần thiết nĩ phản ánh chính xác, kịp thời các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định, theo dõi, và phản ánh chính xác doanh thu, các khoản giảm doanh thu. Đây là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. 2.1.4 Chứng từ sử dụng Để ghi nhận doanh thu, thu nhập khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ Cơng ty thường sử dụng các chứng từ sau: + Hĩa đơn thuế GTGT. + Hĩa đơn bán hàng ( Hĩa đơn bán lẻ ). + Phiếu thu + Phiếu báo cĩ của ngân hàng. + Một số chứng từ khác cĩ liên quan. Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt đã sử dụng hĩa đơn GTGT, phiếu thu theo mẫu của nhà nước ban hành. 2.1.5. Tài khoản sử dụng Để theo dõi doanh thu và thu nhập của Cơng ty đã sử dụng các tài khoản sau: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nội dung và kết cấu của TK 511 TK 511 Kết chuyển giá trị hàng bán bị Phản ánh doanh thu bán trả lại, chiết khấu thương mại, giảm hàng hĩa, sản phẩm, thành giá hàng bán vào cuối kỳ. phẩm đã cung cấp cho khách Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế hàng và đã xác định là đã tiêu xuất khẩu, thuế GTGT theo phương thụ. pháp trực tiếp phải nộp. - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 511 cuối kỳ khơng cĩ số dư. Trang 10
- Báo cáo tốt nghiệp Do Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên Cơng ty sử dụng tài khoản 133, 3331 Cách tính thuế GTGT phải nộp Nội dung và kết cấu của tài khoản 133 Nội dung Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên khoảng tăng thêm của hàng hĩa, dịch vụ đã phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Kết cấu tài khoản 133 Thuế đầu ra = Giá bán của hàng hĩa sản phẩm chưa thuế. Thuế suất GTGT của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ. Thuế GTGT đầu Giá mua hàng Thuế suất thuế GTGT của = x vào được khấu trừ hĩa dịch vụ hàng hĩa được khấu trừ Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT ( MSO1) Bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa dịch vụ bán ra (MS02) Bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa dịch vụ mua ra ( ms03). Hĩa đơn thuế GTGT. Kết cấu của tài khoản 133 TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. khấu trừ ( thuế GTGT phải nộp) Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa đã bị trả lại, giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào được hồn lại. SD: số thuế GTGT đầu vào cịn lại được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hồn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa trả. Nội dung và kết cấu của tài khoản 3331 Trang 11
- Báo cáo tốt nghiệp Nội dung Kết cấu tài khoản 3331 TK 3331 Khấu trừ thuế Số thuế GTGT đầu ra phải Số thuế GTGT được giảm trừ. nộp của hàng hĩa, dịch vụ đã Số thuế GTGT nộp tiếp cho tiêu thụ. ngân sách nhà nước. Thuế GTGT phải nộp của Thuế GTGT của hàng hĩa bán bị trả hàng hĩa biểu tặng, viện trợ sử lại. dụng nội bộ. Số thuế GTGT phải nộp cho hoạt động khác. SD: Số thuế GTGT cuối kỳ cịn phải nộp Tài khoản 511 là tài khoản trung gian dùng để ghi nhận doanh thu, thu nhập để cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 cĩ 5 tài khoản cấp 2 5111: doanh thu bán hàng hĩa 5112: doanh thu bán thành phẩm 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Cách ghi nhận và sử dụng tài khoản 511 Các khoản làm giảm doanh thu, thu nhập ghi bên Nợ Các khoản làm tăng doanh thu, thu nhập ghi bên Cĩ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh. Trang 12
- Báo cáo tốt nghiệp Doanh thu Doanh thu Các khoản giảm trừ = - thuần bán hàng doanh thu 2.1.6 Phương pháp hạch tốn Các hình thức ghi nhận doanh thu Bán hàng hĩa, dịch vụ thu bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112: Tổng thanh tốn Cĩ TK 511: Giá bán chưa thuế Cĩ TK 3331: Thuế GTGT Bán hàng hĩa, dịch vụ nhưng chưa thu tiền kế tốn ghi nhận: Nợ TK 131: Tổng thanh tốn Cĩ TK 511: Giá bán chưa thuế Cĩ TK 3331: Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng Cĩ TK 521: Chiết khấu thương mại Cĩ TK 531: Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532: Giảm giá hàng bán Trang 13
- Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ tổng hợp TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Kết chuyển doanh thu bán Bán hàng và cung hàng và cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ TK 521, 531, 532 TK 3331 Kết chuyển chiết khấu Thuế GTGT đầu ra thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh VD: Ngày 22/06/2010 căn cứ vao hĩa đơn GP/2010N số 0069118 doanh nghiệp đã bán cho cửa hàng ĐTDĐ Lê Bích một số điện thoại trị giá 12.060.000đ, trong đĩ thuế là 1.096.370 đ,hình thức thanh tốn bằng TM , số hàng gồm: ĐTDĐ Nokia 2700, số lượng 02 bộ, đơn giá 1.200.000đ/bộ ĐTDĐ otel F600, số lượng 01 bộ, đơn giá 1.045.454đ/ bộ ĐTDĐ mobitar @56, số lượng 1 bộ, đơn giá 663.636đ/bộ ĐTDĐ mobell m320, số lượng 1 bộ , đơn giá 527.272đ/bộ ĐTDĐ alatca S722 , số lượng 1 bộ, đơn giá 772.727đ/bộ ĐTDĐ etouch 303pro, số lượng 1 bộ, , đơn giá 636.363đ/bộ ĐTDĐ Nokia N1208, số lượng 02 bộ, đơn giá 431.818đ/bộ ĐTDĐ Nokia N1202, số lượng 05 bộ, đơn giá 345.454đ/bộ ĐTDĐ Nokia N2690, số lượng 01 bộ, đơn giá 1.127.272đ/bộ ĐTDĐ GPT G903 , số lượng 1 bộ, đơn giá 1.200.000đ/bộ Trang 14
- Báo cáo tốt nghiệp Kế tốn ghi nhận giá vốn và doanh thu: Nợ TK 632 : 9.867.267đ Cĩ TK 156: 9.867.267đ Nợ TK 111 : 12.060.000đ Cĩ TK 511: 10.963.630đ Cĩ TK 3331 : 1.096.370đ VD: ngày 22/06/2010 căn cứ vào hĩa đơn GP/2010N số 0069117 doanh nghiệp đã bán cho cửa hàng ĐTDĐ Văn Tân một số hàng trị giá 6.909.080đ trong đĩ bao gồm thuế GTGT là 10% la 690.920đ, thanh tốn bằng TM, số hàng gồm: ĐTDĐ Nokia 1202, số lượng 20 bộ, đơn giá 345.454đ/bộ Căn cứ vào bảng báo cáo KQHĐKD: Nợ TK 511: 31.663.321.410đ Cĩ TK 911: 31.663.321.410đ 2.2 Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu 2.2.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại: là khoản doanh thu bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho gười mua do hàng hĩa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại quy cách. 2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 521: chiết khấu thương mại Trang 15
- Báo cáo tốt nghiệp Kết cấu TK 521 TK 521 Số chiết khấu thương mại Kết chuyển tồn bộ CKTM đã chấp thuận cho khách hàng sang TK 511 để xác định doanh được hưởng. thu thuần của kỳ hoạch tốn. TK 521 cĩ 3 TK cấp 2: TK 5211: Chiết khấu hàng hĩa TK 5212: Chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ TK 531: Hàng bán bị trả lại Kết cấu TK 531 TK 531 Trị giá của hàng bán bị trả Kết chuyển tồn bộ giá trị lại, đã trả tiền cho khách hàng hàng bán bị trả lại sang TK 511 để hoặc tính trừ vào số tiền khách xác định doanh thu thuần của kỳ hàng cịn nợ. kế hoạch. Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Trang 16
- Báo cáo tốt nghiệp Kết cấu TK 532 TK 532 Các khoản giảm giá hàng Kết chuyển tồn bộ số tiền bán đã chấp thuận cho khách giảm giá hàng bán phát sinh sang hàng được hưởng. TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ sau. 2.2.3 Phương pháp hạch tốn Phản ánh số CKTM ta định khoản Nợ TK 521: chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp(nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112,131: tiền mặt, TGNH, nợ phải thu Giảm giá hàng bán Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp Cĩ TK 111, 112, 131: tiền mặt, TGNH, nợ phải thu Hàng bán bị trả lại kế tốn ghi giảm doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp. Nợ TK 531: trị giá hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp Cĩ TK 111, 112, 131: tiền mặt, TGNH, nợ phải thu Đối với Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong năm 2010 khơng phát sinh. 2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán 2.3.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc bao gồm cả chi phí mua hang phân bổ cho hàng bán trong kỳ đối với Cơng ty Trang 17
- Báo cáo tốt nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành, đã xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. 2.3.2 Nội dung Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Hàng hĩa được nhập theo giá nào thì xuất phản ánh theo giá đĩ, khi xuất kho kế tốn ghi nhận giá vốn là giá đã được nhà cung cấp chiết khấu. Kế tốn theo dõi chi tiết hàng hĩa theo từng lơ hàng, từng loại hàng nên khi xuất kế tốn tính giá xuất cho từng mặt hàng cụ thể về số lượng, đơn giá, giá trị xuất. Giá vốn xuất kho được tính trên hĩa đơn hàng hĩa mua vào và các chi phí mua hàng phát sinh ( nếu cĩ). Cách ghi nhận giá vốn Hàng hĩa xuất bán đã xác định là tiêu thụ thì phản ánh là giá vốn hàng bán vào tài khoản 632 (giá vốn hàng hĩa). Giá vốn hàng bán được tính như sau: Giá vốn hàng bán = Giá mua + Chi phí mua 2.3.3 Chứng từ sử dụng Hàng đơn mua hàng Phiếu chi 2.3.4 Tài khoản sử dụng Đơn vị sử dụng TK 632 để hạch tốn giá vốn hàng bán để xác định giá vốn của hàng hĩa, dịch vụ trong trong kỳ. Trang 18
- Báo cáo tốt nghiệp Kết cấu TK 632 TK 632 Giá vốn của hàng hĩa, Giá vốn của hàng hĩa bị dịch vụ đã xác định tiêu thụ. trả lại. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của hàng hĩa đã tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh. Cách phản ánh vào TK 632 + Khoản làm tăng giá vốn ghi vào bên Nợ + Khoản làm giảm giá vốn ghi vào bên Cĩ + Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ 2.3.5. Phương pháp hạch tốn Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Xuất hàng hĩa thành phẩm đi tiêu thụ, kế tốn ghi: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Cĩ TK 156: trị giá hàng hĩa Trường hợp sản phẩm hàng hĩa đã gửi đi bán nay mới xác định tiêu thụ kế tốn ghi: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Cĩ TK 157: trị giá hàng gửi bán Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Cĩ TK 152, 156: giá trị hao hụt Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh. Trang 19
- Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 911: kết quả kinh doanh Cĩ TK 632: giá vốn hàng bán Sơ đồ tổng hợp TK 156, 157 TK 632 TK 911 Khi hàng hĩa xác định kết chuyển giá vốn là tiêu thụ hàng hĩa VD: ngày 12/10/2010 căn cứ vào hĩa đơn AA/2010-T số 00002652 doanh nhiệp mua cơng ty TNHH xuất nhập khẩu Vũ Hồng Hải một số hàng trị giá 59.330.000đ , trong đĩ thuế GTGT là 5.393.636đ , hình thức thanh tốn bằng chuyển khoản, . số hang bao gồm: ĐTDĐ Ktouch H688, số lượng 20 bộ, đơn giá 556.363,65đ/bộ ĐTDĐ Ktouch H689, số lượng 40 bộ, đơn giá 556.363,63đ/bộ ĐTDĐ Ktouch X90, số lượng 04 bộ, đơn giá 1.275.000,00đ/bộ ĐTDĐ Cayon C309, số lượng 20 bộ, đơn giá 772.727,30đ/bộ Kế tốn ghi: Nợ TK156 : 53.936.364đ Nợ TK133: 5.393.636đ Cĩ TK 112: 59.330.000đ VD: ngày 14/10/2010 căn cứ vào hĩa đơn AA/2010-T số 003327 doanh nhiệp mua cơng ty TNHH xuất nhập khẩu Vũ Hồng Hải một số hàng trị giá 27.960.000đ, trong đĩ bao gồm thuế GTGT 2.541.818đ ,hình thức thanh tốn bằng chuyển khoan, số hàng bao gồm: ĐTDĐ Ktouch H899, số lượng 30 bộ, đơn giá 727.272,73đ/bộ ĐTDĐ Ktouch H677, số lượng 6 bộ, đơn giá 600.000,00đ/bộ Trang 20
- Báo cáo tốt nghiệp Kế tốn ghi: Nợ TK 156 : 25.418.182đ Nợ TK 133 : 2.541.818đ Cĩ TK 112 : 27.960.000đ Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 Nợ TK 911: 32.557.711.325đ Cĩ TK 632: 32.557.711.325 Sơ đồ tổng hợp TK 156 TK 632 TK 911 32.557.711.325đ 32.557.711.325đ 32.557.711.325đ 32.557.711.325đ 2.4. Kế tốn chi phí quản lý Cơng ty 2.4.1. Khái niệm Chi phí quản lý Cơng ty: là chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh, và quản lý điều hành chung của tồn Cơng ty. Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ. 2.4.2. Nội dung - Chi phí nhân viên quản lý Cơng ty: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên thuộc bộ phận quản lý Cơng ty. - Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý Cơng ty. - Chi phí đồ dùng và văn phịng phục vụ cho cơng tác quản lý Cơng ty. - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho tồn Cơng ty, phương tiện vận tải, thiết bị văn phịng. - Thuế phí, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác. Trang 21
- Báo cáo tốt nghiệp - Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho tồn bộ Cơng ty : tiền điện nước, điện thoại, thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ cho Cơng ty. - Chi phí khác bằng tiền để chi ra phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của tồn Cơng ty: chi tiếp khách, cơng tác phí, chi kiểm tốn. 2.4.3. Chứng từ sử dụng Phiếu chi Hĩa đơn mua ngồi: điện, nước, điện thoại 2.4.4. Tài khoản sử dụng Do Cơng ty chỉ sử dụng TK 642 nên các chi phí liên quan đến việc bán hàng phát sinh trong kỳ cũng được đưa vào TK 642 Kết cấu tài khoản 642 TK 642 Tập hợp chi phí bán Các khoản được pháp ghi hàng phát sinh trong kỳ. giảm chi phí ( nếu cĩ ). Tập hợp chi phí quản lý Kết chuyển chi phí bán Cơng ty thực tế phát sinh hàng, chi phí quản lý Cơng ty trong kỳ. sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 cĩ 8 TK cấp 2: 6421: chi phí nhân viên quản lý Cơng ty 6422: chi phí vật liệu quản lý 6423: chi phí đồ dùng văn phịng 6424: chi phí khấu hao TSCĐ 6425: thuế phí, lệ phí 6426: chi phí dự phịng 6427: chi phí phục vụ mua ngồi 6428: chi phí khác bằng tiền Trang 22
- Báo cáo tốt nghiệp 2.4.5. Phương pháp hạch tốn Tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên. Nợ TK 6421: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 334: phải trả cho cơng nhân viên Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN với tỷ lệ quy định. Nợ TK 6421: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 338: phải trả, phải nộp khác Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý Cơng ty như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, phụ tùng thay thế để bão dưỡng TSCĐ dùng cho tồn bộ Cơng ty. Nợ TK 6422: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 152: nguyên liệu, vật liệu Chi phí về cơng cụ , dụng cụ phụ vụ quản lý điều hành chung cho toan Cơng ty. + Nợ TK 142, 242: chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn Cĩ TK 153: cơng cụ, dụng cụ + Nợ TK 6423: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 142, 242: chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho tồn Cơng ty. Nợ TK 6424: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 214: hao mịn TSCĐ Lệ phí giao thơng, lệ phí cầu phà, lệ phí vệ sinh đơ thị. Nợ TK 6425: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 111, 112: tiền mặt, TGNH Tiền điện, nước, fax, tiền thuê nhà Nợ TK 6427: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 111, 112, 331: tiền mặt, TGNH, phải trả người bán Cĩ TK 142, 242: chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn Trang 23
- Báo cáo tốt nghiệp Các chi phí khác đã chi bằng tiền, ngồi các chi phí kể trên: chi phí tiếp khách, cơng tác phí, in ấn tài liệu Nợ TK 6428: chi phí quản lý Cơng ty Cĩ TK 111, 112, 141: tiền mặt, TGNH, tạm ứng Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 642: chi phí quản lý Cơng ty Sơ đồ tổng hợp TK 334 TK 642 TK 911 Lương nhân viên bán hàng kết quả chi phí QLDN TK 338 Trích BHXH, BHYT KPCĐ, BHTN TK 152 Nguyên vật liệu xuất dùng 1 lần TK 153 Cơng cụ, dụng cụ xuất dùng 1 lần TK 142 CCDC xuất dùng nhiều lần TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 111, 112 Chi phí mua ngồi và Chi phí khác bằng tiền Trang 24
- Báo cáo tốt nghiệp VD: Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010: Nợ TK 911: 164.907.280đ Cĩ TK 642 : 164.907.280 đ 2.5. Kế tốn doanh thu tài chính 2.5.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu từ lợi nhuận được chia, từ tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh tốn được hưởng do người mua hàng hĩa, dịch vụ lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu các thu nhập về hoạt động đầu tư. 2.5.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, Cơng ty sử dụng TK 515. TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung TK 515 TK 515 Số thuế GTGT phải nộp Doanh thu hoạt động tài tính theo phương pháp trực chính phát sinh trong kỳ. tiếp (nếu cĩ). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ Cách ghi nhận doanh thu + Làm tăng doanh thu hoạt động tài chính ghi Cĩ + Làm giảm doanh thu hoạt động tài chính ghi Nợ 2.5.3. Phương pháp hạch tốn Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận dược chia phát sinh trong kỳ. Nợ TK 111, 112, 152, 156: tiền mặt, TGNH, NVL, hàng hĩa Cĩ TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Trang 25
- Báo cáo tốt nghiệp Số tiền chiết khấu do thanh tốn được hưởng thanh tốn tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận: Nợ TK 331: phải trả cho người bán Cĩ TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Đối với Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt doanh thu hoạt động tài chính khơng cĩ phát sinh. 2.6. Chi phí tài chính 2.6.1. Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản cĩ liên quan đến hoạt động về vốn, hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí, đi vay và cho vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng khốn, chi phí giao dịch. 2.6.2 Nội dung Chi phí tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay Chi phí tham gia liên quan Chi phí lãi phải trả cho số vốn huy động trong kỳ Các khoản lỗ về đầu tư liên doanh 2.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635: chi phí hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung tài khoản 635 TK 635 Chi phí thuộc hoạt Kết chuyển chi phí của động tài chính phát sinh hoạt động tài chính sang TK trong kỳ. 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trang 26
- Báo cáo tốt nghiệp 2.6.4. Phương pháp hạch tốn Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh: Nợ TK 635: chi phí tài chính Cĩ TK 111, 112, 141: tiền mặt, TGNH, tạm ứng Lãi tiền vay phải trả: Nợ TK 635: chi phí tài chính Cĩ TK 111, 112, 311, 335 Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn: Nợ TK 635: chi phí hoạt động tài chính Cĩ TK 111, 112, 141 Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng hĩa, dịch vụ đã hưởng: Nợ TK 635: chi phí tài chính Cĩ TK 111, 112 Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 635: chi phí tài chính Sơ đồ tổng hợp TK 111 TK 635 TK 911 Chi phí hoạt động tài chính kết chuyển chi phí tài chính Trang 27
- Báo cáo tốt nghiệp 2.7. Kế tốn thu nhập khác 2.7.1 Khái niệm Thu nhập là khoản thu nhập được từ chiết khấu thương mại, nhượng bán, thanh lý TSCĐ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hồn lại thu từ khoản nợ phải trả, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu ( nếu cĩ ). 2.7.2 Tài khoản sử dụng Để theo dõi thu nhập khác Cơng ty sử dụng TK 711 TK 711: thu nhập khác Kết cấu và nội dung của TK 711 TK 711 Số thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) Các khoản thu nhập tính theo phương pháp trực tiếp đối với khác phát sinh trong kỳ. các khoản thu nhập khác (nếu cĩ) ở Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế tốn kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 để xác định kế quả kinh doanh. Tài khoản 711 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Cách ghi nhận TK 711 + Các khoản làm tăng thu nhập khác ghi bên Cĩ + Các khoản làm giảm thu nhập khác ghi bên Nợ Trang 28
- Báo cáo tốt nghiệp 2.7.3 Phương pháp hạch tốn Thu tiền từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn Cĩ TK 711: thu nhập khác chưa cĩ thuế GTGT Cĩ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: Nợ TK 111, 112 Cĩ TK 711: thu nhập khác Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 711: thu nhập khác Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay quên ghi sổ kế tốn năm nay mới phát hiện: Nợ TK 111, 131 Cĩ TK 711: thu nhập khác Các khoản thu nhập từ chiết khấu hàng hĩa do bên bán trừ vào doanh số mua hàng: Nợ TK 111, 131, 156 Cĩ TK 711: thu nhập khác Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: thu nhập khác Cĩ T K 911: xác định kết quả kinh doanh VD: Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm Nợ TK 711: 697.438.231đ Cĩ TK 911: 697.438.231đ Trang 29
- Báo cáo tốt nghiệp 2.8 Kế tốn chi phí khác 2.8.1 Khái niệm Bên cạnh chi phí tài chính Cơng ty cịn phát sinh những chi phí bất thường khác và được hạch tốn vào TK 811 “chi phí khác” : những khoản lỗ do các nghiệp vụ riêng biệt, những khoản chi phí bỏ sĩt từ những năm trước khi lên báo cáo. 2.8.2 Nội dung Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ( nếu cĩ). Tiền phạt do vi phạm hợp đồng Bị phạt thuế, truy nộp thuế Các khoản chi phí do kế tốn ghi nhằm, hoặc bị bỏ sĩt khi ghi sổ kế tốn Các khoản chi phí cịn lại 2.8.3 Tài khoản sử dụng TK 811: chi phí khác Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 TK 811 Các khoản chi phí khác Cuối kỳ kế tốn kết phát sinh chuyển các khoản chi phí khác trong kỳ vào TK 911 để xác định kế quả kinh doanh. TK 811 cuối kỳ khơng cĩ số dư 2.8.4 Phương pháp hạch tốn Các khoản chi phí phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh ( bảo lụt, cháy nổ ) Nợ TK 811: chi phí khác Cĩ TK 111, 112, 141 Trang 30
- Báo cáo tốt nghiệp Kế tốn nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ Ghi giảm tài sản thanh lý, nhượng bán Nợ TK 214: hao mịn TSCĐ (phần giá trị hao mịn) Nợ TK 811: chi phí khác (phần giá trị cịn lại) Cĩ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Cĩ TK 213: TSCĐ vơ hình (nguyên giá) Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu cĩ): Nợ TK 811: chi phí khác Nợ TK 133: thuế GTGT dược khấu trừ (nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112, 141 tổng giá thanh tốn Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, truy nộp thuế Nợ TK 811: chi phí khác Cĩ TK 111, 112, 333, 338 Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: xác định kết quả qoanh thu Cĩ TK 811: chi phí khác Đối với Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt trong năm 2010khơng cĩ phát sinh các khoản chi phí khác. 2.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận 2.9.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong một kỳ nhất định. Được xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Trong nền kinh tế thị trường mục đích kinh doanh của Cơng ty là lợi nhuận, nĩ là nguồn tích lũy nhằm tái sản xuất mở rộng, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động. Phân phối kết quả kinh doanh là việc phân chia kết quả kinh doanh để thỏa mãn lợi ích của các bên cĩ quyền lợi liên quan. Trang 31
- Báo cáo tốt nghiệp Việc phân phối lợi nhuận phải được tuân thủ theo quy chế tài chính hiện hành và theo kế hoạch của từng Cơng ty. 2.9.2. Nội dung Lợi nhuận của Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt là lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hĩa và lợi nhuận từ hoạt động khác. Đối với Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt xác định kết quả kinh doanh được xác định vào cuối quý, qua đĩ xác định được lời lỗ và đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị bao gồm: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ qua cơng thức: Lợi nhuận Doanh thu thuần Chi phí thuần từ hoạt Giá vốn = về bán hàng và - - quản lý động tiêu thụ hàng bán cung cấp dịch vụ Cơng ty hàng hĩa Tổng Thuế XK, thuế Doanh Chiết Giảm Hàng doanh TTĐB, thuế thu từ khấu giá bán = thu - - - - GTGT theo việc bán thương hàng bị trả tiêu phương pháp hàng mại bán lại thụ trực tiếp Kết quả từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt Doanh thu thuần từ Chi phí hoạt động = - động tài chính hoạt động tài chính tài chính Trang 32
- Báo cáo tốt nghiệp Kết quả từ hoạt động khác Kết quả từ hoạt Thu nhập Chi phí = - động khác khác khác Xác định kết quả kinh doanh Doanh thu Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ thuần về Lợi nhuận hoạt dộng = + hoạt động + tiêu thụ khác kinh doanh tài chính hàng hĩa Xét về lợi nhuận Trong năm căn cứ vào số lợi nhuận thực tế đã đạt được, Cơng ty tạm phân phối lợi nhuận, bao gồm các khoản sau: + Tạm chia lãi cho các bên liên doanh + Trích lập các quỹ Cơng ty Lợi nhuận thực hiện cả năm được phân phối chính thức sau khi báo cáo quyết tốn năm được diệt theo trình tự chung sau đây: Chia lãi cho các thành viên tham gia gĩp vốn Bù đắp các khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn trừ vào lợi nhuận trước thuế. Trích lập các quỹ Cơng ty * Việc phân phối lợi nhuận phải tuân thủ theo các nguyên tắc: Theo chế độ hiện hành/ thơng tư 64/1999 của bộ tài chính, lợi nhuận của các Cơng ty được phân phối như sau: Hàng quý Cơng ty tiến hành tạm nộp thuế thu nhập Cơng ty cho ngân sách Nhà nước dựa trên cơ sở lợi nhuận thực tế đạt được trong quý theo kê khai Trang 33
- Báo cáo tốt nghiệp của Cơng ty. Theo quyết tốn được diệt xác định số thuế phải nộp trong năm lúc đĩ Cơng ty nộp bổ sung hoặc thối thu về số thuế thu nhập của doan nghiệp. Đối với các nghành kinh doanh thuộc bộ phận quản lý của nhà nước phải nộp tiền thu từ sử dụng vốn cho ngân sách nhà nước ( lỗ thì khơng nộp). Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của năm trước, khơng được trừ vào lợi nhuận trước thuế. Trừ các khoản chi phí đã chi nhưng khơng được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Chia lãi cho chủ đầu tư, các bên tham gia gĩp vốn. Trích lập các quỹ Cơng ty, quỹ dự phịng đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi Bổ sung vào vốn kinh doanh, vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Kết quả kinh doanh của Cơng ty chỉ được xác định chính xác vào cuối năm tài chính khi 1báo cáo tài chính được duyệt. Việc phân phối lợi nhuận được thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: việc phân phối lợi nhuận được thực hiện theo kế hoạch trong năm. + Bước 2: khi báo cáo tài chính được duyệt, Cơng ty sẽ phân phối chính thức từ đĩ điều chỉnh để tạm phân phối trong năm trước theo số phải phân phối chính thức. 2.9.3 Tài khoản sử dụng TK 911: xác định kết quả kinh doanh Nội dung và kết cấu TK 911 TK 911 Giá vốn hàng đã bán Doanh thu bán hàng trong kỳ. thuần trong kỳ. Chi phí QLDN Thu nhập khác Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Trang 34
- Báo cáo tốt nghiệp Tài khoản 911 cuối kỳ khơng cĩ số dư TK 421: lợi nhuận chưa phân phối để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận kế tốn sau thuế TNDN) và tình hình phân phối lợi nhuận của Cơng ty. Nội dung và kết cấu TK 421 TK 421 Số lỗ về hoạt động Số lãi cĩ được từ hoạt kinh doanh. động kinh doanh. Phân phối lãi Xử lý lỗ Cách ghi nhận: + Lãi ghi bên Cĩ + Lỗ ghi bên Nợ 2.9.4 Phương pháp hạch tốn Cuối kỳ kế tốn kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế tốn ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kết chuyển giá vốn trong kỳ Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 632: giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí quản lý Cơng ty: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 642: chi phí quản lý Cơng ty Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: doanh thu tài chính Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Trang 35
- Báo cáo tốt nghiệp Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 635: chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: thu nhập khác Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 811: chi phí khác Kết chuyển lãi, lỗ: Thu nhập trước = Tổng Cĩ TK 911 - Tổng Nợ TK 911 thuế Trường hợp lãi: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối Trường hợp lỗ: Nợ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Trang 36
- Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ tổng hợp TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần TK 642 Kết chuyển chi phí QLDN TK 515 TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu Hoạt động tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu khác TK 821 Kết chuyển thu nhập TNDN TK 421 TK 421 Lợi nhuận từ hoạt động sản Lỗ từ hoạt động xuất kinh doanh kinh doanh VD: Trong năm 2010 tại Cơng ty cĩ phát sinh các khoản hoạt động tài chính như sau: Ngày 25/12/2010 chi tiền mặt trả lãi vay ngân hàng là 10.858.319đ Kế tốn ghi nhận: Nợ TK 635: 10.858.319đ Cĩ TK 111: 10.858.319đ Trang 37
- Báo cáo tốt nghiệp Xác định doanh thu thuần: doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần = - bán hàng Trong năm khơng phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511: doanh thu thuần Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Xác định giá vốn Giá vốn năm 2011 được xác định là: Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 632: giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp được xác định: Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ TK 515: doanh thu tài chính Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Trong năm doanh thu tài chính khơng cĩ phát sinh Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 635: chi phí tài chính Trong năm chi phí tài chính phát sinh là: Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 811: chi phí khác Trang 38
- Báo cáo tốt nghiệp Trong năm khơng phát sinh các chi phí khác Thu nhập khác Nợ TK 711: thu nhập khác Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Trong năm phát sinh các khoản thu nhập là: Xác định lợi nhuận Lợi nhuận khác = thu nhập khác - chi phí khác Chi phí thuế thu thuế thu nhập lợi nhuận nhập Cơng ty hiện = Cơng ty hiện = x 25% trước thuế hành hành Lợi nhuận = lợi nhuận kế tốn trước thuế - số thuế phải nộp sau thuế VD :Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt: - Trong quý 4 năm 2011 tại Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ là 31663321410 đ. Trong đĩ giá vốn bán hàng là 32557711325đ. Chi phí quản lý Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt 164907280đ Kế tốn hạch tốn: - Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 31.663.321.410 Cĩ TK 911 31.663.321.410 Trang 39
- Báo cáo tốt nghiệp - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 32.557.711.325 Cĩ TK 632 32.557.711.325 - Kết chuyển chi phí quản lý Nợ TK 911: 164.907.280 Cĩ TK 642: 164.907.280 Vậy kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt (hay tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế trong quý 4 năm 2011). Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế = 31663321410-32557711325= - 894.389.910 Kế tốn hạch tốn Nợ TK 421: 894.389.910 Cĩ TK 911: 894.389.910 Trong năm 2010 Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt phát sinh thu nhập khác là 697.438.231 đ. Nợ TK 711: 697.438.231 Cĩ TK 911: 697.438.231 Doanh thu hoạt động tài chính là 126.731 đ Nợ TK 515: 126.731 Cĩ TK 911: 126.731 Xác định lợi nhuận: lợi (Doanh thu hoạt động tài Chi phí Lợi nhuận nhuận = + chính − chi phí hoạt động − quản lý thuần gộp tài chính) DN = 894.389.915 + (126.731 – 10.858.319) – 164.907.280 = - 1.070.155.541 = - 107.155.514 đ Lọi nhuận khác = thu nhập khác – chi phí khác = 697.438.231 – 0 = 697.438.231 Trang 40
- Báo cáo tốt nghiệp Tổng lợi nhuận kế = lợi nhuận thuần + lợi nhuận khác tốn trước thuế = - 107.155.514 + 697.438.231 = 372.590.552 Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt trong năm 2010 hoạt động kinh doanh lỗ 372.590.552 đ nên cơng ty khơng đĩng thuế thu nhập doanh nghiệp. Tại Cơng ty TNHH TM-DV Tiến Việt khơng phát sinh khoản thuế TNDN hỗn lại nên kế tốn khơng ghi vào sổ sách. Sơ đồ tổng hợp TK 632 TK 911 TK 511 32.557.711.325 31.663.321.410 32.557.711.325 31.663.321.410 TK 642 TK 515 164.907.280 126.731 164.907.280 126.731 TK 635 TK 711 10.858.319 697.438.231 10.858.319 697.438.231 TK 421 372.590.552 372.590.552 32.733.476.924 32.733.476.924 Trang 41
- Báo cáo tốt nghiệp Chương 3: NHẬN XÉT - KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét: 3.1.1 Ưu điểm * Tình hình chung Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ năm 2004 đến nay đã được 7 năm, trong 4 năm đầu doanh nghiệp chỉ bán lẻ điện thoại với quy mơ nhỏ nhưng bắt đầu từ năm 2009 doanh nghiệp bắt đầu mở thêm cửa hàng và nâng cao cơ sở để cĩ khả năng với những siêu thị điện thoại lớn và đồng thời cũng phân phối điện thoại nhằm tăng thêm lợi nhuận. Đặc biệt doanh nghiệp đã trở thành nhà phân phối chính thức của Nokia. Tuy nhiên doanh nghiệp cịn gặp nhiều khĩ khăn khi phải cạnh tranh với những siêu thị lớn của những doanh nghiệp khác như viễn thơng A, Đơng Dương . Nhưng với sự lãnh đạo của doanh nghiệp và sự đồn kết của tồn thể những nhân viên trong doanh nghiệp. Điều đĩ đã giúp cho doanh nghiệp vượt qua những khĩ khăn thử thách hồn thành mục tiêu đề ra như: - Doanh thu năm sau cao hơn năm trước, lợi nhuận tăng lên liên tục qua các năm. - Doanh nghiệp luơn hồn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. - Luơn luơn chấp hành đầy đủ các chính sách và tài chính kế tốn của Nhà nước. - Cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp. - Cơng tác tổ chức, quản lý, điều hành trong doanh nghiệp được đổi mới cơ bản và đáp ứng điều kiện kịp thời các yêu cầu do chủ doanh nghiệp đề ra. * Doanh nghiệp đạt được kết quả trên là do: - Cĩ sự quan tâm lãnh đạo kịp thời của cơ quan ban ngành địa phương. Trang 42
- Báo cáo tốt nghiệp - Sự đồn kết thống nhất cũng như quyết tâm và nổ lực rất lớn của chủ doanh nghiệp và cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp. - Địa điểm của doanh nghiệp thuận lợi cho việc phân phối và bán hàng và chuyên chở hàng hĩa. * Về cơng tác kế tốn Cơng tác tổ chức quản lý được kiểm tra chặt chẽ. Bộ phận luơn hồn thành nhiệm vụ được giao, giải quyết cơng việc nhanh chĩng. Cơng tác kế tốn được tiến hành tuân thủ theo quy định của pháp luật, các chuẩn mực kế tốn theo quy định của của bộ tài chính. Kịp thời cập nhật sữa đổi bổ sung hồn thiện cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn cĩ sự phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, hợp lý, nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn và nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu cơng việc. Bộ máy kế tốn được tổ chức khá đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đáp ứng được tính kịp thời, nhanh chĩng và chính xác phù hợp với quy mơ lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp cán bộ cĩ tay nghề và kinh nghiệm lâu năm trong cơng tác kế tốn. 3.1.2. Hạn chế Vì mới bắt đầu hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ nên doanh nghiệp cịn hạn chế, cơ sở vật chất khơng đủ lớn mạnh nên khơng đủ hiện đại để cạnh tranh với những siêu thị điện thoại lớn khác. 3.2. Kết luận Nhìn chung doanh nghiệp đã hồn thành nhiệm vụ kinh doanh theo kế hoạch đã đặt ra. Trong thực tế doanh nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ đã hạch tốn đúng với chế độ kế tốn do bộ tài chính ban hành từ khâu mua hàng, bán hàng. Tiếp cận tìm hiểu thị trường, nắm bắt và phản ứng kịp thời nhu cầu của thị trường khi cĩ biến đổi để xác định doanh thu, chi phí, từ đĩ xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Trang 43
- Báo cáo tốt nghiệp Đội ngũ nhân làm việc nghiêm túc nên thu hút khách hàng đến mua hàng và sự quản lý chặt chẽ của chủ doanh nghiệp nên doanh nghiệp dần dần đạt đến hiệu quả cao hơn. Lợi nhuận thu được ngày càng tăng. Và hiện giờ Bình Dương là nơi thương mại dịch vụ rất lớn vì nhiều khu cơng nghiệp mọc ra nên cĩ nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ và cĩ thêm nhiều cơ hội kinh doanh mới. 3.3. Kiến nghị Thời gian thực tập của em đến nay đã hết tuy khoản thời gian đĩ khơng lâu nhưng em cũng đã hiểu phần nào về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đĩ em xin đĩng gĩp một số ý kiến để doanh nghiệp tham khảo. Nếu cĩ gì khơng phải em xin Kính mong ban lãnh đạo thơng cảm và đĩng gĩp ý kiến cho em: Cần nâng cao cơ sở vật chất, mở rộng cơ sở kinh doanh. Mở rộng thị trường trong và ngồi tỉnh. Cần trang bị bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên để họ cĩ năng lực cao trong chuyên mơn giúp cho việc kinh doanh cĩ hiệu quả. Thường xuyên khuyến mãi để thu hút khách hàng, đưa ra các giải pháp đúng kịp thời điều chỉnh những biến động về giá cả trên thị trường. Chứng từ kế tốn được ghi chép khơng nên tồn động đến cuối tháng để đảm bảo số liệu chính xác. Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006QĐ_BTC nên giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khơng xác định rõ gặp khĩ khăn trong phản ánh vào tài khoản. Trên đây là vài ý kiến đề xuất của em, rất mong sự gĩp ý của ban lãnh đạo cơng ty cũng như các cơ, chú, anh chị trong doanh nghiệp. Thu hồi các khoản nợ trong thời gian ngắn nhất, hạn chế các khoản nợ phải trả để đồng vốn được quay nhiều vịng. Trang 44